Phương phap tinh gia môt sô đôi
tương kê toan chu yêu
Hang tôn kho
04/01/15
Phương phap tinh gia môt sô đôi
tương kê toan chu yêu
Hang tôn kho
04/01/15
Phương phap đich danh
Theo phương pháp này khi xuất kho vật tư, hàng hoá
căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô nào và đơn giá
thực tế của lô đó để tính trị giá vốn thực tế của vật tư,
hàng hoá xuất kho.
Phương pháp này được áp dụng đối với doanh nghiệp
có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn đị nh và nhận diện
được.
04/01/15
VD 1: Tại một doanh nghiệp có tình hình nhập xuất - tồn mặt hàng A như sau:
Nhập
Ngày
SL
ĐG
Xuất
TT
SL
ĐG
Tồn
TT
01/01
12/01
100
3
300
17/01
21/01
27/01
100
150
4
???
???
600
100
???
???
Tính giá trị NVL1 xuất kho
theo từng phương pháp tính giá?
04/01/15
SL
ĐG
TT
100
4
400
200
700
100
???
250
???
150
???
Tính theo phương pháp đích danh
Nhập
Ngày
SL
ĐG
Xuất
TT
SL
ĐG
Tồn
TT
01/01
12/01
100
100
3
300
17/01
21/01
27/01
04/01/15
SL
4
TT
4
200
50
50
150
ĐG
4
3
200
150
600
100
4
400
400
700
50
50
100
4
3
200
150
350
200
50
250
4
3
800
150
950
100
50
150
4
3
400
150
550
Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho
được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho
tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua
hoặc sản xuất trong kỳ.
Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ (đơn giá
bình quân cả kỳ) hoặc sau mỗi lần nhập (đơn giá bình quân
liên hoàn) phụ thuộc vào tình hình thực tế của doanh
nghiệp.
04/01/15
Công thưc tinh
Đơn giá bình
quân gia quyền
+
Trị giá vốn thực tế vật tư,
hàng hoá nhập trong kỳ
Số lượng vật tư, hàng hoá
tồn kho đầu kỳ
+
Số lượng vật tư, hàng hoá nhập
kho trong kỳ
=
Trị giá vốn thực
tế vật tư, hàng
=
hoá xuất kho (tồn
kho)
04/01/15
Trị giá vốn thực tế vật tư,
hàng hoá tồn đầu kỳ
Số lượng vật tư, hàng hoá xuất
x
kho (tồn kho)
Đơn giá bình quân gia quyền
Tính theo phương pháp bình quân gia quyền
Nhập
Ngày
SL
ĐG
Xuất
TT
SL
ĐG
Tồn
TT
01/01
12/01
100
3
300
17/01
21/01
27/01
04/01/15
100
150
4
3,5
350
600
100
3,8
380
SL
ĐG
TT
100
4
400
200
3,5
700
100
3,5
350
250
3,8
950
150
3,8
570
Phương pháp nhập trước, xuất trước
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả đị nh là hàng tồn
kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được tính
trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho
được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.
Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được
tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ
hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo
giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần
cuối kỳ.
04/01/15
Tính theo phương pháp nhập trước-xuất
trước
Nhập
Ngày
SL
ĐG
Xuất
TT
SL
ĐG
Tồn
TT
01/01
12/01
100
3
300
17/01
21/01
27/01
04/01/15
100
150
4
4
400
600
100
3
300
SL
ĐG
TT
100
4
400
100
100
4
3
400
300
100
3
300
100
150
250
3
4
300
600
900
150
4
600
Phương pháp nhập sau - xuất trước
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả đị nh là hàng tồn kho
được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng
tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản
xuất trước đó.
Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính
theo giá của lô hành nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của
hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu k ỳ
hoặc gần đầu kỳ.
04/01/15
Tính theo phương pháp nhập sau-xuất trước
Nhập
Ngày
SL
ĐG
Xuất
TT
SL
ĐG
Tồn
TT
01/01
12/01
100
3
300
17/01
21/01
27/01
04/01/15
100
150
4
3
400
600
100
4
400
SL
ĐG
TT
100
4
400
100
100
4
3
400
300
100
4
400
250
4
1000
150
4
600
So sanh gia tri hang tôn kho xuât
theo cac phương phap
STT
Phương phap
Gia tri HTK
xuât
1
Đich danh
400
2
Binh quân gia quyên
380
3
FIFO
300
4
LIFO
400
04/01/15