Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM KẾT HỢP TỰ LUẬN HỌC PHẦN NGUYÊN LỲ KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.46 KB, 39 trang )

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA: TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

Mẫu 2

NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM KẾT HỢP TỰ LUẬN
(đã hiệu chỉnh)
Tên học phần: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Mã học phần:…………............

Ngành đào tạo : QUẢN TRỊ KINH DOANH /KẾ TOÁN Trình độ đào tạo: Đại học
Lưu ý: Đề xuất các phương án tổ hợp câu hỏi thi thành các đề thi:
Một đề thi được tổ hợp từ 1 câu loại 2 điểm + 1 câu loại 3 điểm + 1 câu loại 5 điểm, trong đó cách
tổ hợp từng câu như sau (Thời gian thi tính trên 01 đề thi sau khi được tổ hợp là 90 phút) :
- Loại câu hỏi 2 điểm : tổ hợp của 08 câu trắc nghiệm bất kỳ kèm theo yêu cầu chung : «Lựa
chọn phương án trả lời đúng cho mỗi tình huống dưới đây »
- Loại câu hỏi 3 điểm : là tổ hợp của 12 câu bất kỳ kèm theo yêu cầu chung : «Hãy cho biết các
phát biểu sau là đúng hay sai và giải thích ngắn gọn »
- Loại câu hỏi 5 điểm : chọn 1 câu trong tổng số 20 câu
* Hướng dẫn cần thiết khác:
- Sinh viên được sử dụng hệ thống Tài khoản kế toán doanh nghiệp khi làm bài
- Ngân hàng câu hỏi chỉ được công bố cho sinh viên phần câu hỏi loại 5 điểm (sau khi đã thay
đổi sổ liệu)
1. Ngân hàng câu hỏi thi
● Câu hỏi loại 2 điểm

Lựa chọn phương án trả lời đúng cho mỗi tình huống dưới đây
1. Nguyên tắc “Doanh thu thực hiện” quy định thời điểm để doanh nghiệp chính thức được
ghi nhận doanh thu là:
a. Ngay khi nhận được tiền do khách hàng thanh toán


b, Ngay khi chuyển giao sản phẩm, hàng hoá hoặc hoàn thành dịch vụ cho khách hàng
c, Thời điểm doanh nghiệp tự thoả thuận với khách hàng
d, Thời điểm khách hàng tiêu dùng sản phẩm hàng hoá
2. Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng:
a, Tài sản ngắn hạn + TS cố định
b, Nguồn vốn kinh doanh + Nợ phải trả
c, Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả
d, Nguồn vốn kinh doanh


3. Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc:
a, Tài sản ngắn hạn
b, Tài sản dài hạn
c, Nợ phải trả ngắn hạn
d, Tài sản cố định
4. Khi doanh nghiệp nhận ký quỹ dài hạn bằng tiền mặt 200 triệu VND, tài sản và nguồn vốn
của doanh nghiệp sẽ:
a, Cùng biến động tăng 200 triệu VND
b, Cùng biến động giảm 200 triệu VND
c, Không thay đổi
d, Không có đáp án nào đúng
5.Nghiệp vụ “xuất kho thành phẩm gửi bán” được phản ánh:
a, Nợ TK thành phẩm, Có TK Hàng gửi bán
b, Nợ TK Hàng gửi bán, Có TK Thành phẩm
c, Nợ TK Hàng hoá, Có TK Thành phẩm
d, Nợ TK Hàng gửi bán, Có TK Háng hoá
6. Trường hợp nào dưới đây không làm thay đổi nguyên giá Tài sản cố định:
a, Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
b, Trang bị thêm một số chi tiết cho TSCĐ
c, Sửa chữa lớn TSCĐ

d, Sửa chữa nâng cấp TSCĐ
7. Chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở văn phòng công ty được hạch toán vào:
a, Chi phí sản xuất
b, Chi phí quản lý doanh nghiệp
c, Chi phí tài chính
d, Chi phí hoạt động khác
8. Yếu tố Ngày tháng trong chứng từ là:
a, Yếu tố bổ sung
b, Yếu tố chỉ dẫn
c, Yếu tố chủ yếu
d, Yếu tố đối chiếu
9. Báo cáo kết quả kinh doanh là biểu hiện của phương pháp:
a, Tài khoản kế toán
b, Chứng từ kế toán
c, Tính giá
d, Tổng hợp cân đối
10. Doanh nghiệp chọn lô hàng cuối cùng nhập kho để xuất kho, đây là biểu hiện của phương
pháp:
a, Nhập trước, xuất trước
b, Nhập sau xuất trước
c, Bình quân gia quyền
d, Đích danh


11. Chi phí lắp đặt, chạy thử dây chuyền sản xuất được tính vào:
a, Chi phí quản lý doanh nghiệp
b, Chi phí tài chính
c, Giá trị dây chuyền sản xuất
d, Chi phí sản xuất chung
12. Số dư của tài khoản Tài sản cố định hữu hình phản ánh:

a, Giá trị hao mòn trong kỳ của TSCĐ
b, Nguyên giá của TSCĐ hiện có ở đơn vị
c, Giá trị còn lại của TSCĐ hiện có ở đơn vị
d, Tất cả các phương án trên đều sai
13. Chỉ tiêu nào sau đây được tính bằng: số dư Nợ TK 211 trừ đi số dư Có của TK 2141:
a, Nguyên giá TSCĐ hữu hình
b, Hao mòn TSCĐ hữu hình
c, Giá trị còn lại TSCĐ hữu hình
d, Tất cả các phương án trên đều sai
14. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua 1 TSCĐ với giá mua bao
gồm của thuế GTGT 10% là 220.000.000 đồng, chi phí vận chuyển về doanh nghiệp là
1.000.000 chưa gồm 10% thuế giá trị gia tăng. Nguyên giá của TSCĐ là
a, 220.000.000 đồng
b, 200.000.000 đồng
c, 201.000.000 đồng
d, 221.000.000 đồng
15. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua 1 TSCĐ với giá mua bao
gồm của thuế GTGT 10% là 220.000.000 đồng; chi phí vận chuyển về doanh nghiệp là
1.000.000 chưa gồm 10% thuế giá trị gia tăng (được người bán tài trợ chi phí vận chuyển).
Nguyên giá của TSCĐ là
a, 220.000.000 đồng
b, 200.000.000 đồng
c, 201.000.000 đồng
d, 221.000.000 đồng
16. Giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ khi tính giá nguyên vật liệu xuất theo phương
pháp nhập trước xuất trước là giá:
a, Giá của những lần nhập đầu tiên trong kỳ
b, Giá của những lần nhập cuối cùng trong kỳ
c, Giá đơn vị bình quân cuối kỳ
d, Giá đích danh

17. Số tiền giảm giá được hưởng khi mua nguyên vật liệu được tính:
a, Tăng giá trị nguyên vật liệu nhập kho
b, Giảm giá trị nguyên vật liệu nhập kho
c, Tăng thu nhập khác
d, Tất cả các đáp án trên đều sai
18. Nghiệp vụ ứng trước tiền cho người bán nguyên vật liệu bằng tiền mặt được hạch toán


a, Nợ TK phải trả người bán; Có TK Tiền mặt
b, Nợ TK tiền mặt; Có TK phải trả người bán
c, Nợ TK phải thu khách hàng; Có TK nguyên vật liệu
d, Nợ TK Nguyên vật liệu, Có TK phải thu khách hàng
19. Khoản chiết khấu thương mại được hưởng khi mua nguyên vật liệu được hạch toán:
a, Giảm trừ giá mua
b, Giảm chi phí thu mua
c, Tính vào doanh thu hoạt động tài chính
d, Tính vào thu nhập khác
20. Số dư bên Nợ TK phải trả người lao động phản ánh:
a, Số tiền còn nợ Người lao động
b, Số tiền trả thừa cho người lao động
c, Số tiền đã trả cho người lao động
d, Tất cả các đáp án trên đều sai
21. Tiền lương trả cho nhân viên khối văn phòng được tính vào:
a, Chi phí bán hàng
b, chi phí nhân công trực tiếp
c, Chi phí sản xuất chung
d, Chi phí quản lý doanh nghiệp
22. Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội của công nhân sản xuất sản phẩm, đơn vị sử dụng
lao động được tính vào:
a, Chi phí sản xuất chung

b, Chi phí bán hàng
c, Chi phí nhân công trực tiếp
d, Chi phí quản lý doanh nghiệp
23. Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm y tế của nhân viên bán hàng, đơn vị sử dụng lao động
được tính vào:
a, Chi phí quản lý doanh nghiệp
b, Chi phí sản xuất chung
c, Chi phí nhân công trực tiếp
d, Chi phí bán hàng
24. Khoản trích nộp quỹ kinh phí công đoàn của khối quản lý doanh nghiệp, đơn vị sử dụng
lao động tính váo:
a, Chi phí quản lý doanh nghiệp
b, Chi phí sản xuất chung
c, Chi phí bán hàng
d, Chi phí nhân công trực tiếp
25. Khi sản phẩm sản xuất hoàn thành nhập kho, kế toán ghi:
a, Nợ TK 155; Có TK 154
b, Nợ TK 157; Có TK 154
c, Nợ TK 632; Có TK 154
d, Nợ TK 511; Có TK 154


26. Số dư cuối kỳ của TK 154 phản ánh:
a, Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
b, Chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ
c, Giá thành sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ
d, Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
27. Giá thành sản xuất của sản phẩm không bao gồm chi phí nào dưới đây:
a, Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
b, Chi phí nhân công trực tiếp

c, Chi phí quản lý doanh nghiệp
d, Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất
28. Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất được tính vào chi phí nào dưới đây:
a, Chi phí bán hàng
b, Chi phí nhân công trực tiếp
c, Chi phí sản xuất chung
d, Tất cả các đáp án trên đều sai
29. Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng 10.000, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng
10.000, các chỉ tiêu khác không thay đổi thì tổng giá thành sản xuất sản phẩm sẽ:
a, Tăng 10.000
b, Giảm 10.000
c, Tăng 20.000
d, Không đổi
30. Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng 10.000, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ giảm
10.000, các chỉ tiêu khác không thay đổi thì tổng giá thành sản xuất sản phẩm sẽ:
a, Tăng 10.000
b, Giảm 10.000
c, Tăng 20.000
d, Không đổi
31. Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giảm 10.000, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng
10.000, các chỉ tiêu khác không thay đổi thì tổng giá thành sản xuất sản phẩm sẽ:
a, Tăng 10.000
b, Giảm 20.000
c, Tăng 20.000
d, Không đổi
32. Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giảm 10.000, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ giảm
10.000, các chỉ tiêu khác không thay đổi thì tổng giá thành sản xuất sản phẩm sẽ:
a, Tăng 10.000
b, Giảm 10.000
c, Tăng 20.000

d, Không đổi
33. Giá thành sản xuất của sản phẩm không bao gồm chi phí nào dưới đây:
a, Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
b, Chi phí nhân công trực tiếp


c, Chi phí quản lý doanh nghiệp
d, Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phân sản xuất
34. Tài khoản “Chí phí sản xuất kinh doanh dở dang” có số dư:
a, Bên Nợ
b, Bên Có
c, Luôn không có số dư
d, Tất cả các đáp án đều sai
35. Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng 20.000, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng
30.000, các chỉ tiêu khác không thay đổi thì tổng giá thành sản xuất sản phẩm sẽ:
a, Tăng 10.000
b, Giảm 10.000
c, Tăng 50.000
d, Không đổi
36. Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giảm 20.000, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng
30.000, các chỉ tiêu khác không thay đổi thì tổng giá thành sản xuất sản phẩm sẽ:
a, Tăng 50.000
b, Giảm 10.000
c, Tăng 10.000
d, Giảm 50.000
37. Tài khoản nào sau đây không xuất hiện trên Bảng Cân đối Tài khoản
a, Tài khoản loại 1
b, Tài khoản loại 2
c, Tài khoản loại 5
d, Tài khoản loại 0

38. Tài khoản nào sau đây sẽ xuất hiện trên Bảng Cân đối kế toán
a, Tài khoản Doanh thu
b, Tài khoản chi phí
c, Tài khoản loại 0
d, Tất cả các phương án trên đều sai
39.Thước đo chủ yếu mà kế toán sử dụng:
a. Thước đo ngày công lao động
b, Thước đo hiện vật
c, Thước đo giá trị
d, Cả 3 thước đo (a,b,c)
40. Đối tượng của kế toán:
a, Tình hình cạnh tranh của doanh nghiệp
b, Tài sản và sự vận động của tài sản đơn vị
c, Các nghiệp vụ thu chi tiền của đơn vị
d, Tình hình sử dụng lao động của đơn vị


41.Trong tháng 10 doanh nghiệp bán sản phẩm thu tiền mặt 20 triệu đồng, cung ứng dịch vụ
cho khách hàng chưa thu tiền 10 triệu đồng, khách hàng ứng trước tiền mua hàng 20 triệu
đồng (chưa nhận hàng), vậy doanh thu của đơn vị trong tháng 10 là:
a, 20 triệu đồng
b, 50 triệu đồng
c, 40 triệu đồng
d, 30 triệu đồng
42. Đặc điểm của tài sản trong 1 DN
a, hữu hình hoặc vô hình
b, DN có thể ksoát đc chúng đc toàn quyền sử dụng
c, chúng có thể mang lợi ích cho DN trong tương lai
d, Tất cả đều đúng
43. Kế toán tài chính có đặc điểm

a, thông tin về những sự kiện đã xảy ra
b, gắn liền với phạm vi toàn DN
c, có tính pháp lệnh và phải có độ tin cậy cao
d, tất cả các phương án trên
44. Các khoản nợ phải thu
a, Không phải là tài sản của đơn vị
b, Là Tài sản của đơn vị nhưng bị đợn vị, cá nhân khác đang sử dụng
c, Không phải là Tài sản của đơn vị vì Tài sản của đơn vị thì ở tại đơn vị
d, Đơn vị có nghĩa vụ hoàn trả cho chủ nợ
45. Nợ phải trả phát sinh do
a, Lập hoá đơn và dịch vụ đã thực hiện cho khách hàng
b, Mua thiết bị thanh toán bằng tiền
c, Trả tiền cho người bán về vật dụng đã mua
d, Mua hàng hoá chưa thanh toán
46. Các trường hợp sau, trường hợp nào chưa ghi nhận doanh thu:
a, Khách hàng đã nhận hàng và thanh toán cho đơn vị bằng chuyển khoản
b, Khách hàng chưa nhận hàng nhưng thanh toán trước cho đơn vị bằng tiền mặt
c, Khách hàng đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán cho doanh nghiệp
d, Không có trường hợp nào
47. Kế toán là việc:
a, Thu thập thông tin
b, Kiểm tra, phân tích thông tin
c, Ghi chép sổ sách kế toán
d, Tất cả đều đúng
48. KT tài chính là việc:
a, Cung cấp thông tin qua sổ kế toán
b, Cung cấp thông tin qua Báo cáo tài chính


c, Cung cấp thông tin qua mạng

d, Tất cả đều đúng
49. Một giao dịch làm cho tài sản và nguồn vốn cùng tăng lên 200 triệu đồng, giao dịch này
có thể là:
a, Mua nguyên vật liệu, thanh toán bằng tiền mặt 200 triệu đồng
b, Cấp cho đơn vị cấp dưới 1 TSCĐ trị giá 200 triệu đồng
c, Vay ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 200 triệu đồng
d, Thu hồi một khoản nợ của khách hàng 200 triệu đồng
50. Nếu một công ty có nợ phải trả là 40.000, vốn chủ sở hữu là 67.000 thì tài sản của đơn vị
là:
a, 67.000
b, 40.000
c,107.000
d, 27.000
51. Có số liệu về tài sản của một công ty: Tài sản đầu kỳ 150, nợ phải trả 60. Tài sản cuối kỳ
280, nợ phải trả 120, nếu trong kỳ không có sự thay đổi về vốn góp thì lợi nhuận của công ty
thu được là:
a, 70
b, 130
c, 60
d, Không có phương án nào đúng
52. Việc thanh toán một khoản nợ bằng tiền mặt sẽ làm:
a, Tăng một tài sản, tăng một nguồn vốn
b, Tăng một nguồn vốn, giảm một nguồn vốn khác
c, Giảm một tài sản, Giảm một nguồn vốn
d, Giảm một tài sản, giảm một tài sản khác
53. Yêu cầu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hoàn thành phải được ghi nhận vào sổ sách kế
toán thể hiện của yêu cầu nào đối với thông tin kế toán
a, Đầy đủ
b, Kịp thời
c, Khách quan

d, Trung thực
54. “Chỉ phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực sự hoàn thành” thể hiện yêu cầu nào
đối với thông tin kế toán
a, Đầy đủ
b, Kịp thời
c, Khách quan
d, Trung thực
55. Một bản chứng từ kế toán cần:
a, Chứng minh tính hợp pháp, hợp lý của nghiệp vụ kinh tế
b, Cung cấp thông tin về nghiệp vụ kinh tế phát sinh
c, Thể hiện trách nhiệm của những người có liên quan


d, Tất cả các yếu tố trên
56. Nghiệp vụ bán hàng thu tiền ngay, thuộc quan hệ đối ứng nào:
a, Tăng tài sản; tăng nguồn vốn
b, Giảm tài sản, giảm nguồn vốn
c, Thay đổi cơ cấu tài sản
d, Thay đổi cơ cấu nguồn vốn
57. Trong tháng 9/X công ty A bán một sản phẩm cho khách hàng giá bán 100 triệu (chưa
bao gồm 10% VAT), trong tháng 9 khách hàng đã thanh toán 50%, tháng 10/X khách hàng
thanh toán 30%, tháng 11/X khách hàng thanh toán 20%, công ty nên ghi nhận doanh thu
vào:
a, Tháng 9/X
b, Tháng 10/X
c, Tháng 11/X
d, Ghi doanh thu tháng 9/X là 50 triệu, tháng 10/X là 30 triệu, tháng 11/X là 20triệu
58.Tháng 5/Y công ty B mua một TSCĐ hữu hình với giá mua 220 triệu (giá đã bao gồm
10%VAT), đơn vị chưa thanh toán cho người bán. Đầu tháng 9/Y công ty thanh toán cho
người bán 50%, đầu tháng 11/Y công ty thanh toán 50% còn lại. Công ty ghi tăng tài sản vào

thời điểm:
a, Tháng 9/Y
b, Tháng 5/Y
c, Tháng 11/Y
d, Tháng 12/Y khi lập báo cáo Tài chính
59. Chọn kết cấu thích hợp cho các tài khoản phản ánh doanh thu, thu nhập
a, Ghi tăng bên Nợ, giảm bên Có
b, Ghi tăng bên Có, Giảm bên Nợ, có số dư Có
c, Ghi tăng bên Có, Giảm bên Nợ, không có số dư
d, Ghi tăng bên Nợ, giảm bên Có, Không có số dư
60. Theo quy ước, các tài khoản ngoại bảng (loại 0) luôn :
a, Có số dư đầu kỳ bên Có
b, Có số dư cuối kỳ bên Có
c, Không có số dư cuối kỳ
d, Được ghi đơn
61.Tài khoản phản ánh nợ phải trả và tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu :
a, Không thể có quan hệ đối ứng với nhau
b, Có thể có quan hệ đối ứng
c, Không xuất hiện trong cùng một nghiệp vụ kinh tế
d, Các phương án trên đều sai
62. Tài khoản Hao mòn TSCĐ thuộc :
a, Nhóm tài khoản thuộc Báo cáo kết quả kinh doanh
b, Nhóm tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán
c, Nhóm tài khoản thuộc Bảng Cân đối kế toán
d, Không phải các nhóm trên


63. Nghiệp vụ « Trả lương cho công nhân bằng tiền mặt » làm cho :
a, Nợ phải trả của doanh nghiệp tăng lên
b, Tài sản của doanh nghiệp giảm đi

c, Quy mô tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp không thay đổi
d, Nợ phải trả và tài sản giảm
64. Khi đơn vị trích lợi nhuận bổ sung quỹ khen thưởng :
a, Tổng nguồn vốn của đơn vị không thay đổi
b, Tổng tài sản của đơn vị không thay đổi
c, Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ thay đổi cơ cấu
d, Tất cả các đáp án trên đều đúng
65. Doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng 100 triệu đồng để thanh toán nợ cho ngườibán,
nghiệp vụ này làm cho :
a, Tổng tài sản của doanh nghiệp giảm 100 triệu đồng
b, Tổng nợ phải trả của doanh nghiệp giảm 100 triệu đồng
c, Tổng nợ phải trả của doanh nghiệp tăng 100 triệu đồng
d, Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp không thay đổi
66. Yếu tố nào sau đây là yếu tố bổ sung của bản chứng từ :
a, Định khoản kế toán
b, nội dung kinh tế của nghiệp vụ
c, Số hiệu của bản chứng từ
d, Ngày tháng lập bản chứng từ
67. Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số tổng cầu cuối cùng của Bảng Cân đối kế
toán:
a, Mua hàng hoá chưa trả tiền
b, Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt
c, Chi tiền mặt để trả nợ
d, Chi tiền mặt thanh toán tiền lương
68. Trường hợp nào sau đây không thể xảy ra cho bảng Cân đối kế toán khi một nghiệp
vụkinh tế phát sinh
a, Tài sản tăng, nguồn vốn giảm
b, Tài sản giảm, nguồn vốn tăng
c, Cả a và b
d, Tài sản tăng, nguồn vốn tăng

69.Khoản nào sau đây sẽ nằm trong hàng tồn kho
a, Hàng gửi đi bán
b, Chi phí vận chuyển hàng mua
c, Hàng mua đang đi đường
d, Tất cả nội dung trên
70. Tác dụng của tài khoản
a, Phản ảnh tổng số phát sinh tăng, tổng số phát sinh giảm của từng đối tượng kế toán
b, Phản ánh tình hình hiện có và biến động của từng đối tượng kế toán một cách thường xuyên liên
tục và có hệ thống.


c, Phản ảnh tình hình biến động chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp
d, Các câu trên đều đúng
71. Căn cứ để kế toán định khoản các nghiệp vụ phát sinh là
a, Căn cứ vào sổ KT
b, Căn cứ vào chứng từ kế toán
c, Căn cứ vào bảng CĐKT
d, Các câu đều đúng
72. Nội dung của nguyên tắc ghi sổ kép là
a, Ghi nợ tài khoản này, ghi có tài khoản khác; số tiền ghi nợ, có phải bằng nhau
b, Ghi nhiều Nợ đối ứng với nhiều Có
c, Ghi 1 bên Có đối ứng với nhiều bên Nợ
d, Tất cả đều đúng
73. Muốn đối chiếu số liệu của sổ chi tiết với tài khoản tổng hợp cần phải lập:
a, Bảng cân đối kế toán
b, Bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản (bảng cân đối tài khoản)
c, Bảng tổng hợp chi tiết
d, Bảng kê
74. Để kiểm tra việc ghi sổ kép cần phải lập:
a, Bảng cân đối kế toán

b, Bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản (bảng cân đối tài khoản)
c, Bảng tổng hợp chi tiết
d, Bảng kê
75. Mối quan hệ giữa số dư và số phát sinh của 1 TK
a, Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + tổng số phát sinh nợ trong kỳ - tổng số phát sinh có trong kỳ
b, Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + tổng số phát sinh có trong kỳ - tổng số phát sinh nợ trong
kỳ
c, Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + tổng số phát sinh tăng trong kỳ - tổng số phát sinh
giảm trong kỳ
d, Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + tổng số phát sinh giảm trong kỳ - tổng số phát sinh tăng
trong kỳ
76. Mối quan hệ giữa Tài khoản tổng hợp và Tài khoản chi tiết của 1 Tài khoản (TK) bất kỳ:
a, Số dư ĐK, CK của TK tổng hợp = Tổng số dư ĐK, CK của các TK chi tiết
b, Số phát sinh nợ trong kỳ của TK tổng hợp = tổng số phát sinh nợ trong kỳ của các TK chi tiết
c, Số phát sinh có trong kỳ của TK tổng hợp = tổng số phát sinh có trong kỳ của các TK chi tiết
d, Các câu trên đều đúng
77. Với giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng nhập kho cho sẵn
a, Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ càng cao thì giá trị hàng xuất trong kỳ càng thấp
b, Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ càng cao thì giá trị hàng xuất trong kỳ càng cao
c, Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ càng thấp thì giá trị hàng xuất trong kỳ càng thấp
d, Không có câu nào đúng
78. Trong điều kiện giá cả biến động tăng, phương pháp tính giá xuất kho nào cho lợi nhuận
cao


a, Bình quân
b, Thực tế đích danh
c, Nhập trước xuất trước
d, Nhập sau xuất trước
79. Trên bảng Cân đối kế toán, số dư của TK 214 sẽ được trình bày:

a, Bên phần Tài sản và ghi dương bình thường
b, Bên phần nguồn vốn và ghi âm
c, Bên phần tài sản và ghi âm
d, Bên phần nguồn vốn và ghi dương
80.Ghi sổ kép là
a, Phản ảnh số dư đầu kỳ, tình hình tăng giảm trong kỳ và số dư cuối kỳ của 1 TK nào đó
b, Ghi đồng thời trên sổ chi tiết và sổ tổng hợp của 1 TK khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
c, Ghi đồng thời ít nhất 2 TK có liên quan để phản ảnh một nghiệp vụ kinh tế phát sinh
d, Ghi cùng 1 lúc 2 nghiệp vụ kinh tế phát sinh
81.Vào ngày 31/12/X, tổng các khoản nợ phải trả của công ty A là 120 triệu đồng, tổng các
khoản nợ phải thu là 150 triệu đồng Khi lập báo cáo tài chính, kế toán công ty cần:
a, Phản ánh nợ phải trả là 120 triệu đồng
b, Bù trừ hai khoản nợ và ghi trên báo cáo là khoản phải thu 30 triệu đồng
c,Phản ánh nợ phải thu là 150 triệu đồng
d, Phản ánh nợ phải trả là 120 triệu đồng, nợ phải thu là 150 triệu đồng
82. Tiền lương của ban giám đốc công ty được kế toán hạch toán vào chi phí sản xuất trong
kỳ, việc làm này đã vi phạm nguyên tắc:
a, Khách quan
b, Trọng yếu
c, Thận trọng
d, Phù hợp
83. Tài sản của đơn vị được phân loại theo nguồn hình thành bao gồm:
a Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn
b, Doanh thu và chi phí
c, Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
d Vốn tự có và được cấp
84.Tài sản của đơn vị được phân loại theo kết cấu vốn gồm:
a Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn
b, Doanh thu và chi phí
c, Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

d Vốn tự có và được cấp
85. Công ty mua 20 sản phẩm để bán, giá mua về nhập kho là 4,5 triệu đồng/chiếc, giá sẽ bán
là 5,0 triệu đồng/chiếc. Lô hàng này sẽ được phản ánh trên sổ kế toán với trị giá là
a, 100 triệu đồng
b, 90 triệu đồng
c, 10 triệu đồng
d, Các phương án trên đều sai


86. Việc tính giá xuất kho của vật tư, hàng hoá cần căn cứ vào:
a, Giá nhập kho của vật tư, hàng hoá
b, Phương pháp tính giá xuất kho đơn vị áp dụng
c, Giá thị trường của vật tư, hàng hoá
d, Bao gồm cả a và b
87. Giá trị của TSCĐ phản ánh trong Bảng cân đối kế toán là:
a, Giá trị còn lại của TSCĐ
b, Nguyên giá của TSCĐ
c, Hao mòn luỹ kế của TSCĐ
d, Giá cả thị trường của TSCĐ
88. Theo nguyên tắc nhất quán, đơn vị có thể thay đổi phương pháp kế toán tại :
a, Bất kỳ thời điểm nào
b, Khi bắt đầu kỳ kế toán mới
c, Giữa kỳ kế toán
d, Không bao giờ được thay đổi phương pháp kế toán
89. Các mô hình tổ chức bộ máy kế toán gồm:
a, Tập trung
b, Phân tán
c, Vừa tập trung vừa phân tán
d, Bao gồm a, b, c
90. Các phương pháp chữa sổ kế toán (thủ công):

a, Phương pháp cải chính, ghi bổ sung, ghi tăng
b, Phương pháp ghi bổ sung, ghi âm và xoá sổ
c, Phương pháp cải chính, ghi bổ sung, ghi âm\
d, Xoá sổ, ghi bổ sung và ghi tăng
91. Mở số kế toán là công việc được thực hiện khi:
a, Kết thúc kỳ kế toán
b, Trong cả kỳ kế toán
c, Bắt đầu kỳ kế toán
d, Tất cả các phương án trên đều sai
92. Sổ kế toán là hình thức biểu hiện của phương pháp:
a, Chứng từ kế toán
b, Tính giá
c, Tổng hợp cân đối
d, Tài khoản kế toán
93. Yếu tố thể hiện tính pháp lý của chứng từ kế toán
a, Chữ ký
b, Quy mô của nghiệp vụ kinh tế
c, Nội dung nghiệp vụ kinh tế
d, Số hiệu và ngày tháng
94. Hạch toán bao gồm:
a, Hạch toán tổng hợp, hạch toán chi tiết


b, Hạch toán nghiệp vụ, hạch toán thống kê, hạch toán kế toán
c, Kế toán tài chính, kế toán quản trị
d, Kế toán đơn, kế toán kép
95. Căn cứ vào phạm vi cung cấp thông tin, kế toán gồm các loại:
a, Kế toán đơn, kế toán kép
b, Kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết
c, Kế toán tài chính, kế toán quản trị

d, Kế toán công, kế toán doanh nghiệp
96. Kế toán tài chính cung cấp thông tin dưới hình thức:
a, Báo cáo quản trị
b, Sổ kế toán
c, Chứng từ kế toán
d, Báo cáo tài chính
97. Kiểm kê tài sản là hình thức biểu hiện của phương pháp:
a, Tài khoản kế toán
b, Tính giá
c, Chứng từ kế toán
d, Tổng hợp cân đối
98. Bảng cân đối kế toán là hình thức biểu hiện của phương pháp:
a, Tài khoản kế toán
b, Tính giá
c, Chứng từ kế toán
d, Tổng hợp cân đối
99. Hai từ “Nợ” “Có” trong kết cấu tài khoản kế toán có ý nghĩa:
a, Nghĩa vụ và quyền lợi của doanh nghiệp
b, Hai mặt đối lập trong sự biến động của đối tượng kế toán
c, Nợ những đối tượng nào và Có những tài sản nào
d, Tất cả các phương án trên đều sai
100. Tài khoản ngoại bảng có đặc điểm:
a, Ghi đơn
b, Có ký hiệu bắt đầu bằng 0
c, Phản ánh tài sản không thuộc sở hữu của đơn vị
d, Tất cả các phương án trên
101. Trường hợp nào sau đây được ghi vào sổ kế toán
a. Ký hợp đồng thuê xưởng sản xuất, giá thuê là 20 triệu VNĐ/năm
b. Mua 1 TSCĐ với giá mua 50 triệu VNĐ, chưa thanh toán
c. Nhận được lệnh chi tiền phục vụ tiếp khách của doanh nghiệp 5 triệu VNĐ (tiền chưa chi)

d. Tất cả các trường hợp trên
102. Đối tượng của kế toán là:
a. Tình hình thị trường, tình hình cạnh tranh


b. Tài sản, nguồn vốn hình thành tài sản và sự vận động của chúng
c. Tình hình thực hiện kỷ luật lao động
d. Tình hình thu chi tiền mặt
103. Đặc điểm của tài sản trong doanh nghiệp:
a. Hữu hình hoặc vô hình
b. Doanh nghiệp sở hữu hoặc kiểm soát lâu dài
c. Mang lại lợi ích cho doanh nghiệp trong tương lai
d. Tất cả đều đúng
104. Tài sản trong DN khi tham gia vào quá trình sản xuất sẽ:
a. Không biến động
b. Thường xuyên biến động
c. Giá trị tăng dần
d. Giá trị giảm dần
105. Kế toán tài chính có đặc điểm
a. Thông tin về những sự kiện đang và sắp xảy ra
b. Gắn liền với từng bộ phận, từng chức năng hoạt động
c. Có tính linh hoạt
d. Không câu nào đúng
106. Sự kiện nào sau đây sẽ được ghi nhận là nghiệp vụ ktế phát sinh của kế toán
a. Khách hàng thanh toán tiền nợ cho
b. Nhân viên sử dụng vật dụng văn phòng
c. Phỏng vấn ứng cử viên xin việc
d. Không có sự kiện nào
107. Nợ phải trả phát sinh do
a. Lập hoá đơn và dịch vụ đã thực hiện cho khách hàng

b. Mua thiết bị thanh toán tiền mặt
c. Trả tiền cho người bán về vật dụng đã mua
d. Mua hàng hoá chưa thanh toán
108. Chức năng của kế toán
a.Thu nhập thông tin, xử lý, cung cấp thông tin tình hình tài chính, tình hình kinh doanh đến
các đối tượng sử dụng
b. Điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong DN
c. Giám đốc tình hình sử dụng vốn, tình hình sản xuất kinh doanh
d. a và c
109. Các khoản phải trả người bán là:
a. Tài sản của DN
b. Một loại nguồn vốn góp phần hình thành nên tài sản của DN
c. Không phải là nguồn hình thành tài sản của DN và DN sẽ thanh toán cho người bán
d. Tuỳ từng trường hợp cụ thể không thể đưa ra kết luận tổng quát
110. DN đang xây nhà kho, công trình xây dựng dở dang này là


a. Nguồn vốn hình thành nên tài sản của DN
b. Tài sản của DN
c. Tuỳ thuộc quan điểm của từng nhân viên kế toán
d. Phụ thuộc vào quy định của đơn vị
111. Nguồn vốn trong DN bao gồm các nguồn nào sau đây:
a. Chủ đầu tư DN đầu tư thêm vốn vào DN
b. Doanh nghiệp chiếm dụng vốn của đơn vị, cá nhân khác
c. Chủ DN dùng lợi nhuận để bổ sung vào vốn
d. Tất cả câu trên đều đúng
112. Các trường hợp sau, trường hợp nào chưa ghi nhận doanh thu:
a. Khách hàng đã nhận hàng và thanh toán cho doanh nghiệp bằng tiền mặt
b. Khách hàng chưa nhận hàng nhưng thanh toán trước cho doanh nghiệp bằng tiền mặt
c. Khách hàng đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán cho DN

d. Không có trường hợp nào
113. Câu phát biểu nào sau đây sai:
a. Vốn chủ sở hữu là toàn bộ tiền mặt trong DN
b. Tài sản + nợ phải trả luôn cân bằng với vốn chủ sở hữu
c. Chủ sở hữu là chủ nợ của DN
d. Tất cả câu trên
114. Kế toán là việc:
a. Thu thập thông tin
b. Kiểm tra, phân tích thông tin
c. Ghi chép sổ sách kế toán
d. Tất cả đều đúng
115. Kế toán tài chính là việc
a. Cung cấp thông tin qua sổ kế toán
b. Cung cấp thông tin qua Báo cáo tài chính
c. Cung cấp thông tin qua mạng
d. Tất cả đều đúng
116. Doanh nghiệp mua 2 tài sản giống nhau ở 2 thời điểm khác nhau, khi ghi giá của 2 TS
này KT phải tuân thủ
a. 2 tài sản giống nhau thì phải ghi cùng giá
b. Căn cứ vào chi phí thực tế mà DN đã bỏ ra để có được TS
c. Căn cứ vào sự thay đổi của giá thị trường
d. Tất cả đều sai
117. Đầu kỳ TS của DN là 800tr trong đó VCSH là 500tr, trong kỳ DN thua lỗ 100tr, TS và
VCSH của DN lúc này là
a. 800 và 400
b. 700 và 500
c. 700 và 400


d. Tất cả đều sai

118. Nguyên tắc thận trọng yêu cầu
a. Lập dự phòng
b. Không đánh giá cao hơn giá ghi sổ tài sản
c. Không đánh giá thấp hơn khoản nợ
d. Tất cả đều đúng
119. Đối tượng nào sau đây là tài sản (xét theo kết cấu vốn kinh doanh):
a. Phải thu khách hàng
b. Phải trả người bán
c. Lợi nhuận chưa pphối
d. Quỹ đầu tư ptriển
120. Đối tượng nào sau đây là Nợ phải trả:
a. Khoản KH trả trước
b. Phải thu của khách hàng
c. Khoản trả trước cho người bán
d. Lợi nhuận chưa phân phối
121. Trong nội dung của nguyên tắc trọng yếu, phát biểu nào không chính xác:
a. Tất cả yêu cầu của bất kỳ nguyên tắc kế toán nào cũng có thể bỏ qua nếu không làm ảnh hưởng
lớn đến BC TC
b. Các dữ kiện và số liệu liên quan đến tình hình TC với kết quả hoạt động của doanh nghiệp phải
được thông báo cho người sử dụng
c. Kế toán dành phần quan tâm nhiều hơn cho các yếu tố quyết định bản chất của vấn đề
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
122. Nội dung nguyên tắc phù hợp yêu cầu:
a. Tài sản phải được phản ảnh phù hợp với nguồn hình thành tài sản
b. Chi phí phải được phản ảnh trên báo cáo thu nhập trong kỳ kế toán phù hợp với thu nhập phát
sinh ở kỳ kế toán đó
c. Cả 2 yêu cầu trên
d. Không có câu nào
123. Trong tháng 4, doanh nghiệp bán sản phẩm thu tiền mặt 20 triệu, thu bằng TGNH 30
triệu, cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng chưa thu tiền 10 triệu, khách hàng trả nợ 5

triệu, khách hàng ứng tiền trước 20 triệu chưa nhận hàng. Vậy doanh thu tháng 4 của doanh
nghiệp là:
a. 85 triệu
b. 55 triệu
c. 50 triệu
d. 60 triệu
124. Bảng cân đối kế toán phản ánh:
a. Toàn bộ chi phí
b. kquả hoạt động
c. Toàn bộ tài sản, nguồn vốn của DN tại 1 thời điểm


d. Doanh thu
125. Phần tài sản trên bảng cân đối kế toán được sắp xếp theo trình tự:
a.Giá trị tăng dần của các loại tài sản
b. Tính thanh khoản giảm dần
c. Giá trị giảm dần của các loại tài sản
d. Tính thanh khoản tăng dần
126. Phần nợ phải trả bên Nguồn vốn trên bảng CĐKT được sắp xếp theo trình tự
a. Từng chủ nợ của doanh nghiệp
b. Thời hạn thanh toán tăng dần
c. Thời hạn thanh toán giảm dần
d. Quy mô của từng khoản nợ
127. 2 người thành lập doanh nghiệp, họ cần có tiền mặt 60 triệu, thiết bị 90 triệu. Họ dự
định mua thiết bị và thanh toán cho người bán 50% còn lại ghi nợ, ngân hàng cho vay 50
triệu để thành lập doanh nghiệp. Họ phải góp bao nhiêu tiền:
a. 70
b. 20
c. 40
d. 50

128. Bảng Cân đối kế toán là:
a. 1 báo cáo kế toán
b. 1 phương pháp kế toán
c. 1 chứng từ kế toán
d. a và b đúng
129. Vốn để 1 doanh nghiệp hoạt động xét tại 1 thời điểm nào đó là:
a. Tổng nguồn vốn trên bảng CĐ KT lập tại thời điểm đó
b. Tổng nguồn vốn sở hữu trên bảng CĐKT lập tại thời điểm đó
c. Tổng vốn của chủ sở hữu trừ cho nợ phải trả trên bảng CĐKT lập tại thời điểm đó
d. Tổng vốn bằng tiền của doanh nghiệp trên bảng CĐKT lập tại thời điểm đó
130. Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số tổng cộng cuối cùng của bảng CĐKT
a. Mua hàng hoá chưa trả tiền
b. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng TM
c. Chi tiền mặt để trả nợ
d. Dùng tiền mặt trả lương cho người lao động
131. Khoản nào sau đây sẽ nằm trong hàng tồn kho
a. Hàng gửi đi bán
b. Chi phí vận chuyển hàng mua
c. Hàng mua đang đi đường
d. Tất cả nội dung trên
132. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thuộc:
a. Nguồn vốn


b. Nguồn vốn chủ sở hữu
c. Nợ phải trả của doanh nghiệp
d. Tài sản ngắn hạn
133. Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng:
a. Tổng tài sản - tổng tài sản ngắn hạn.
b. Tổng Nguồn vốn - Nguồn vốn chủ sở hữu

c. Tổng Tài sản trừ đi Nguồn vốn kinh doanh.
d. Đáp án b hoặc c
134. Thuế Giá trị gia tăng phải nộp thuộc:
a. Nguồn vốn chủ sở hữu
b. Nợ phải trả của doanh nghiệp
c. Tài sản ngắn hạn
d. Các câu trên đều sai
135. Nguyên vật liệu tồn kho của doanh nghiệp thuộc
a. Tài sản cố định
b. Tài sản ngắn hạn
c. Tài sản dài hạn
d. Các câu trên đều sai
136. Tài khoản "Tài sản cố định hữu hình" thuộc:
a. Nhóm TK điều chỉnh.
b. Nhóm TK phản ánh nguồn vốn kinh doanh.
c. Nhóm TK phản ánh vốn kinh doanh.
d. Không phải các nhóm trên.
137. Tài khoản "Doanh thu bán hàng" thuộc:
a. Nhóm tài khoản không có số dư.
b. Nhóm TK phản ánh nguồn vốn kinh doanh.
c. Nhóm TK phản ánh vốn kinh doanh.
d. Không phải các nhóm trên.
138. Tài khoản "Lợi nhuận chưa phân phối" thuộc:
a. Nhóm TK điều chỉnh
b. Nhóm TK phản ánh nguồn vốn kinh doanh.
c. Nhóm TK phản ánh vốn kinh doanh.
d. Không phải các nhóm trên.
139. Tài khoản "Phải trả người bán" thuộc:
a. Nhóm TK không có số dư.
b. Nhóm TK phản ánh Nợ phải trả

c. Nhóm TK phản ánh vốn kinh doanh.
d. Không phải các nhóm trên.
140. Khi xuất kho sản phẩm bán cho khách hàng, giá ghi trên Phiếu xuất kho là:
a. Giá bán chưa có thuế GTGT.
b. Giá bán bao gồm cả thuế GTGT.
c. Giá vốn (giá thực tế xuất kho).


d. Không phải các loại giá trên.
141. Những yếu tố nào sau đây là yếu tố cơ bản của bản chứng từ:
a. Tên chứng từ, thời gian lập chứng từ.
b. Phương thức thanh toán.
c. Quy mô nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
d. Cả (a) và (c).
142. Những yếu tố nào sau đây là yếu tố bổ sung của chứng từ kế toán:
a. Định khoản kế toán.
b Phương thức thanh toán.
c. Nội dung kinh tế của nghiệp vụ.
d. Cả (a) và (b)
143. Khi lập Bảng cân đối kế toán, kế toán đã ghi nhầm một khoản tiền phải trả người bán
100 sang phần Tài sản, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:
a. Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 100.
b.Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn : 100
c. Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 200.
d.Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn : 200
144 Khi lập Bảng cân đối kế toán, kế toán đã ghi nhầm một khoản lỗ chưa xử lý 150 triệu
đồng (dư Nợ TK421) sang phần Tài sản, sai sót này làm Tài sản và Nguồn vốn:
a. Cùng tăng một lượng: 150.
b.Cùng giảm một lượng : 150
c. Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 150.

d.Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn : 150
145.Cho số liệu sau đây ở một công ty trách nhiệm hữu hạn:( ĐVT: Triệu đồng)
Tài sản đầu kỳ:
200
Tài sản cuối kỳ: 330
Nợ phải trả đầu kỳ: 110
Nợ phải trả cuối kỳ: 120
Nếu trong kỳ không có biến động về vốn góp, lợi nhuận thu được sẽ là:
a. 120
b. 130
c. 210
d. Các đáp án trên đều sai
146. Cho số liệu sau đây ở một công ty trách nhiệm hữu hạn:( ĐVT: Triệu đồng)
Tài sản đầu kỳ:
200
Tài sản cuối kỳ: 330
Nợ phải trả đầu kỳ: 110
Nợ phải trả cuối kỳ: 120
Nếu trong kỳ các thành viên trong công ty góp thêm vốn là 20 triệu đồng, lợi nhuận thu được sẽ là:
a. 100
b. 190
c. 110
d. Các đáp án trên đều sai
147. Cho số liệu sau đây ở một công ty trách nhiệm hữu hạn:( ĐVT: Triệu đồng)
Tài sản đầu kỳ:
200
Tài sản cuối kỳ: 330
Nợ phải trả đầu kỳ: 110
Nợ phải trả cuối kỳ: 120



Nếu trong kỳ các thành viên trong công ty rút vốn làm cho nguồn vốn kinh doanh giảm đi 20 triệu
đồng, lợi nhuận thu được sẽ là:
a. 100
b. 14
c. 130
d. Các đáp án trên đều sai
148. Cho số liệu sau đây ở một công ty trách nhiệm hữu hạn:( ĐVT: Triệu đồng)
Tài sản đầu kỳ:
200
Tài sản cuối kỳ: 330
Nợ phải trả đầu kỳ: 110
Nợ phải trả cuối kỳ: 120
Nguồn vốn chủ sở hữu cuối kỳ sẽ là:
a. 210
b. 90
c. 130
d. Các đáp án trên đều sai
149. Khi lập Bảng cân đối kế toán, kế toán đã ghi nhầm một khoản Phải thu khách hàng 200
triệu đồng sang phần Nguồn vốn, sai sót này làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:
a. Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 200.
b.Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn : 200
c. Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 400.
d.Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn : 400
150. Khi lập Bảng cân đối kế toán, kế toán đã ghi nhầm khoản Hao mòn TSCĐ 350 triệu
đồng làm tăng TSCĐ 350 triệu đồng, sai sót này làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:
a. Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 350.
b.Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn : 350
c. Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 700.
d.Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn : 700

● Câu hỏi loại 3 điểm
Hãy cho biết các phát biểu sau là đúng hay sai, giải thích ngắn gọn:
1. Báo cáo kế toán quản trị sẽ được cơ quan thuế kiểm tra định kỳ
2. Doanh nghiệp có thể thay đổi chính sách kế toán tại bất kỳ thời điểm nào
3. Vật liệu mua đang đi đường không phải là tài sản của đơn vị
4. Hàng gửi bán (chưa được khách hàng chấp nhận) vẫn thuộc về hàng tồn kho của doanh nghiệp
5. Tổng tài sản của doanh nghiệp luôn bằng với nguồn vốn chủ sở hữu
6. Khi doanh nghiệp đặt trước tiền hàng cho người bán thì nợ phải trả của doanh nghiệp với
người bán sẽ giảm
7. Khoản tạm ứng cho cán bộ đi công tác sẽ làm cho tổng nợ phải trả của doanh nghiệp tăng lên
8. Ngày tháng và số hiệu trên chứng từ chỉ cần thiết khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh có tính trọng
yếu
9. Khi lập chứng từ kế toán doanh nghiệp luôn phải ghi định khoản kế toán vào chứng từ


10. Nghiệp vụ “Trích lợi nhuận bổ sung quỹ khen thưởng phúc lợi” thuộc quan hệ đối ứng nguồn
vốn này tăng, nguồn vốn khác giảm
11. Nghiệp vụ “Doanh thu bán hàng phát sinh bằng tiền mặt” thuộc quan hệ đối ứng “Tăng tài sản
này, giảm tài sản khác”
12. Tài khoản “Hao mòn tài sản cố định” là tài khoản lưỡng tính, có số dư Nợ hoặc Có
13. Các tài khoản phản ánh doanh thu, chi phí là các tài khoản điều chỉnh trong hệ thống tài khoản
kế toán
14. Chênh lệch giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ càng lớn thì giá thành sản phẩm càng
tăng
15. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ chính là giá thành sản xuất sản phẩm
16. Nếu chênh lệch giữa chí phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ = 0 thì tổng giá thành sản xuất
sản phẩm bằng đúng tổng chi phí phát sinh trong kỳ
17. Doanh nghiệp sẽ ghi nhận doanh thu ngay khi khách hàng ứng trước tiền
18. Kế toán sẽ ghi nhận giá vốn hàng bán khi doanh nghiệp xuất kho giao sản phẩm, hàng hoá cho
khách hàng

19. Số hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
20. Chi phí bán hàng được tập hợp vào bên Có của tài khoản 641
21. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ không ảnh hưởng đến kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp
22. Tài khoản 421- Lợi nhuận chưa phân phối luôn có số dư Có
23. Cuối năm N, tài khoản 421- Lợi nhuận chưa phân phối không thể có số dư bên Có khi doanh
nghiệp kinh doanh thua lỗ trong năm N
24. Chứng từ kế toán cần được huỷ ngay sau khi ghỉ sổ kế toán
25. Chi phí bảo dưỡng thiết bị sản xuất trong quá trình sử dụng sẽ được cộng vào giá trị ghi sổ của
thiết bị
26. Giá trị ghi sổ của nhà cửa, công trình xây dựng là giá trị công trình được quyết toán
27. Đơn giá ghi sổ của vật liệu mua vào có thể lớn hơn đơn giá mua vật liệu ban đầu trên hoá đơn
của người bán
28. Việc ứng trước tiền hàng cho người bán sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới giá trị ghi sổ của hàng hoá
mua vào
29. Chi phí vận chuyển do người bán trả hộ người mua không được tính vào giá trị ghi sổ của vật

30. Giá trị ghi sổ của vật tư tài sản được biếu tặng chỉ bao gồm các chi phí tiếp nhận vật tư, tài sản
đó
31. Chênh lệch giữa giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ với đầu kỳ tăng lên sẽ làm cho giá thành sản
phẩm giảm
32. Chênh lệch giữa giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ với đầu kỳ tăng lên sẽ làm cho giá thành sản
phẩm tăng
33. Chênh lệch giữa giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ với cuối kỳ tăng lên sẽ làm cho giá thành sản
phẩm giảm
34. Chênh lệch giữa giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ với cuối kỳ tăng lên sẽ làm cho giá thành sản
phẩm giảm


35. Các tài khoản thuộc báo cáo kết quả kinh doanh không có số dư cuối kỳ

36. Tài khoản phản ánh tài sản ngắn hạn phải có kết cấu ngược với tài khoản phản ánh tài sản dài
hạn
37. Tài khoản 131- Phải thu khách hàng là tài khoản lưỡng tính
38. Tài khoản 331 - Phải trả người bán là tài khoản lưỡng tính
39. Số dư cuối kỳ của tài khoản 214- Hao mòn tài sản cố định được phản ánh bên Nợ trong cột “Số
dư cuối kỳ” của Bảng cân đối tài khoản
40. Các tài khoản điều chỉnh không có số dư cuối kỳ
41. Khi đơn vị bán hàng cho khách hàng và tiền hàng được trừ vào số mà đơn vị đã nhận trước của
khách hàng thì giá bán của số hàng này được ghi vào bên Nợ của tài khoản Phải thu khách
hàng 131
42. Khi đơn vị bán hàng cho khách hàng và tiền hàng được trừ vào số mà đơn vị đã nhận trước của
khách hàng thì giá bán của số hàng này được ghi vào bên Nợ của tài khoản Phải trả người bán
331
43. Khi đơn vị mua nguyên vật liệu và tiền mua nguyên vật liệu được trừ vào số mà đơn vị đã trả
trước cho người bán thì giá mua của số nguyên vật liệu này được ghi vào bên bên Có của tài
khoản 131 - Phải thu khách hàng
44. Khi đơn vị mua nguyên vật liệu và tiền mua nguyên vật liệu được trừ vào số mà đơn vị đã trả
trước cho người bán thì giá mua của số nguyên vật liệu này được ghi vào bên bên Nợ của tài
khoản 131 - Phải thu khách hàng
45. Chi phí vận chuyển vật liệu mua ngoài chưa trả không được tính vào giá thực tế vật liệu nhập
kho
46. Các chi phí vận chuyển hàng đi tiêu thụ được tính vào giá thành sản xuất của sản phẩm
47. Tài khoản Xác định kết quả chắc chắn cuối kỳ không có số dư
48. Khi bán sản phẩm, hàng hoá đơn vị kế toán không nhất thiết phải phân định giá vốn và giá bán
49. Trích hao mòn tài sản cố định là một biểu hiện của nguyên tắc phù hợp
50. Phương thức thanh toán là yếu tố chủ yếu trong chứng từ kế toán
● Câu hỏi loại 5 điểm
Câu 5.1
Tại DN có các tài liệu sau: (Đơn vị tính 1.000đ).
a- Số dư đầu kỳ của các TK:

- TK Tiền mặt:

120.000 - TK Vay ngắn hạn

- TK Tiền gửi NH

200.000 - TK Phải trả người bán

- TK Phải thu của khách hàng

120.000 - Vay dài hạn

180.000

- TK Nguyên vật liệu

300.000 - TK Nguồn vốn kinh doanh

500.000

- TK TSCĐ hữu hình

330.000 - TK Phải trả CNV

120.000

b- Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1/ Khách hàng trả tiền mua hàng chịu từ kỳ trước bằng tiền mặt 10.000

200.000

70.000


2/ Dùng tiền gửi ngân hàng để mua TSCĐ hữu hình 40.000 (giá chưa bao gồm thuế GTGT 10%),
chi phí vận chuyển bốc dỡ đơn vị chi hết 220 tiền mặt (đã bao gồm 10% thuế GTGT)
3/ Dùng tiền gửi NH trả nợ người bán 30.000 và rút về quĩ tiền mặt 20.000
4/ Dùng tiền mặt trả lương cho CNV 20.000
5/ Vay ngắn hạn NH trả nợ người bán 20.000
6/ Dùng tiền gửi NH trả vay ngắn hạn NH 50.000
7/ Mua nguyên vật liệu nhập kho giá mua 20.000 (chưa bao gồm 10% thuế GTGT) chưa trả tiền
người bán.
Yêu cầu:
1/ Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh.
2/ Phản ánh vào tài khoản kế toán
3/ Lập bảng đối chiếu số phát sinh kiểu nhiều cột
4/ Lập bảng Cân đối kế toán

Câu 5.2
Tại DN có các tài liệu sau: (Đơn vị tính 1.000đ).
a- Số dư đầu kỳ của các TK:
- TK Tiền mặt:
- TK Tiền gửi NH
- TK Phải thu của khách hàng

20.000 - TK Vay ngắn hạn
200.000 - TK Phải trả người bán
20.000 - Vay dài hạn

- TK Nguyên vật liệu


100.000 - TK Nguồn vốn kinh doanh

- TK TSCĐ hữu hình

350.000 - TK Phải trả CNV

100.000
70.000
200.000
300.000
20.000

b- Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm 30.000, dùng cho quản lý phân xưởng
5.000.
2. Tiền lương phải trả công nhân sản xuất sản phẩm 25.000, quản lý phân xưởng 10.000
3. Các khoản trích theo lương được trích theo tỷ lệ quy định (biết rằng các khoản lương được xác
định tỷ lệ giữa lương cơ bản và năng suất là 4: 1)
4. Hao mòn TSCĐ dùng cho sản xuất 60.000
5. Chi phí điện nước mua ngoài 4.200 (đã bao gồm 5% thuế GTGT) đã trả cho người bán bằng
chuyển khoản.
6. Kết chuyển chi phí
7. Nhập kho hàng hoá, biết rằng giá trị thành phẩm chế dở cuối kỳ là 3.000
Yêu cầu:


1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Phản ánh vào tài khoản kế toán
3. Lập bảng cân đối tài khoản


Câu 5.3
Tại doanh nghiệp Y, có tài liệu sau: (Đơn vị tính 1.000đ).
A- Số dư đầu kỳ của các TK:
- TK chi phí sản xuất dở dang: 15.000.
Trong đó: + Sổ chi tiết CPSXKD dở dang SP A: 6.000.
+ Sổ chi tiết CPSXKD dở dang SP B: 9.000.
- Các TK khác có số dư (xxx) hoặc không có số dư.
B- Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1/ Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho SXKD là 100.000, trong đó
- Dùng cho SX SP A: 50.000.
- Dùng cho SX SP B: 35.000.
- Dùng cho quản lý phân xưởng: 15.000.
2/ Tính tiền lương phải trả cho CNV là 63.000, trong đó
- Tiền lương CNSX SP A: 15.000.
- Tiền lương CNSX SP B: 25.000.
- Tiền lương quản lý phân xưởng: 5.000.
- Tiền lương của nhân viên bán hàng 8.000
- Tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp 10.000
3/ Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định (giả định toàn bộ tiền lương là lương cơ
bản).
4/ Trích KH TSCĐ dùng cho sản xuất 15.000; Bộ phận bán hàng 12.000; Bộ phận quản lý doanh
nghiệp 11.000
5/ Cuối kỳ kết chuyển hết chi phí SX. Biết rằng chi phí SX chung phân bổ cho từng loại SP theo
tiền lương công nhân SX, biết rằng CPSX dở cuối kỳ:
- SP A: 6.000.
- SP B: 3.000.
6/ Nhập kho thành phẩm sản xuất theo giá thành sản xuất thực tế.
Yêu cầu:
1/ Tính toán, lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2/ Phản ánh vào TK tổng hợp, TK chi tiết.


Câu 5.4
Doanh nghiệp A có số dư các tài khoản đầu tháng 1 năm 200X như sau:
(Đơn vị tính 1.000 đ)
TK 111
TK 311
TK 138
TK 152

20.000
120.000
70.000
1.295.000

TK 421
TK 211
TK 334
TK 411

150.000
2.800.000
20.000
4.000.000

-TK 112
- TK 338
- TK 141
- TK 155

280.000

130.000
5.000
100.000

- TK 414
- TK 154
- TK 333
- TK 441

100.000
180.000
30.000
200.000


×