BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
‐‐‐‐‐‐
LÊ HOÀI MINH
TÌM HIỂU VIỆC SỬ DỤNG CÂY THUỐC VÀ CÁC LOẠI RAU
TRUYỀN THỐNG CỦA NGƯỜI CIL TẠI XÃ ĐẠ NHIM, HUYỆN
LẠC DƯƠNG,
TỈNH LÂM ĐỒNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH LÂM NGHIỆP
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
‐‐‐‐‐‐
LÊ HOÀI MINH
TÌM HIỂU VIỆC SỬ DỤNG CÂY THUỐC VÀ CÁC LOẠI RAU
TRUYỀN THỐNG CỦA NGƯỜI CIL TẠI XÃ ĐẠ NHIM, HUYỆN
LẠC DƯƠNG,
TỈNH LÂM ĐỒNG
Ngành: Lâm Nghiệp
Chuyên ngành: Nông Lâm Kết Hợp
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Giáo viên hướng dẫn: TS. PHAN TRIỀU GIANG
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012
LỜI CẢM ƠN
Có được thành quả như ngày hôm nay, con vô cùng biết ơn công lao của Cha Mẹ
đã bao năm vất vả nuôi dạy con ăn học nên người.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc của tôi đến các Thầy Cô trong Khoa Lâm Nghiệp, cùng
toàn thể Thầy Cô trong trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh. Trong 4 năm học tại
trường, Thầy Cô là người truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu.
Xin gửi lời tỏ lòng biết ơn của tôi đến Tiến Sĩ Phan Triều Giang, Thầy là người đã
truyền đạt cho tôi những tri thức và trực tiếp hướng dẫn tận tình cho tôi hoàn thành khóa
luận này.
Xin cảm ơn Thầy Lương Văn Dũng, khoa Sinh, trường Đại Học Đà Lạt đã quan tâm
và giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện khóa luận.
Xin cảm ơn sự giúp đỡ của cấp chính quyền địa phương và bà con ở xã Đạ Nhim,
huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu thập tài
liệu và số liệu để hoàn thành bài khóa luận này.
Xin cảm ơn dự án JICA (Nhật Bản) đã hỗ trợ kinh phí ngoại nghiệp cho tôi trong
suốt thời gian tôi thực hiện khóa luận tại xã Đạ Nhim, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng.
Và cuối cùng, tôi cảm ơn những người bạn của tôi đã động viên, giúp đỡ tôi trong
suốt những năm học vừa qua. Xin cảm ơn!
Tp. HCM, tháng 6 năm 2012.
Sinh viên
ii
Lê Hoài Minh
TÓM TẮT
Đề tài “Tìm hiểu việc sử dụng cây thuốc và các loại rau truyền thống của
người Cil tại xã Đạ Nhim, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng” được thực hiện từ
tháng 2 đến tháng 6 năm 2012.
Các mục tiêu của đề tài là:
-
Liệt kê được danh sách những cây thuốc và cây rau rừng truyền thống
mà người dân tộc Cil đã sử dụng trong quá khứ và hiện tại.
-
Xác định được địa điểm tìm gặp và hiện trạng của những loài này trong
giai đoạn hiện nay.
-
Mô tả chức năng (công dụng) của từng loài, cách chăm sóc, thu hái, cách
chế biến và bảo quản của từng loài.
-
Xác định được danh sách những người có kiến thức và hiểu biết nhiều về
các loại rau rừng và cây thuốc trong rừng làm cơ sở cho các nghiên cứu
về sau.
-
Tư liệu hóa những câu chuyện và những nét văn hóa truyền thống có liên
quan đến cây thuốc và các loại rau rừng truyền thống của người Cil.
Kết quả đạt được qua thời gian nghiên cứu là:
-
Đã xác được danh sách các cây rau và cây thuốc truyền thống là 50 loài
gồm có: tên địa phương, tên phổ thông, tên và họ khoa học.
-
Đã xác định được công dụng, khu vực phân bố, hiện trạng, cách sử dụng
và mùa vụ của từng loại cây cụ thể.
-
Đã xác định được danh sách những người hiểu biết tại địa phương.
-
Đã tư liệu hóa một số câu chuyện và nét văn hóa có liên quan tại địa
phương.
iii
SUMMARY
Thesis "Studying use of traditional medicin plants and vegetables of the
Cil in Da Nhim village, Lac Duong district, Lam Dong province," was conducted
from February to June, 2012.
The objectives of the project are:
-
To list medicinal plants and traditional forest vegetables that the Cil has
used in the past and present.
-
To identify places where these plants are found and status of these
species at present.
-
To describe the function (utility) of the plants, their tending, harvesting,
processing and storing.
-
To identify the list of people who have knowledge and understanding
about the forest vegetables and medicinal plants creating resource for
further research.
-
Documentation of the stories and the cultural traits related to medicinal
plants and traditional forest vegetables of the Cil.
The results achieved through the study are as follows:
-
50 vegetables and traditional medicinal plants were found. Their local
names, Vietnamese names, and scientific names were identified.
-
The use, the place of finding status, processing and harvesting of these
plants and trees were described.
iv
-
Key knowledgeable informants were found.
-
Some traditions, stories, and cultural traits were documented.
v
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................... ii
TÓM TẮT ......................................................................................................................................... iii
SUMMARY ....................................................................................................................................... iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................. xi
DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................................... xii
DANH SÁCH CÁC HÌNH .......................................................................................................... xiii
Chương 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1.1
Đặt vấn đề ..................................................................................................................... 1
1.2
Mục tiêu đề tài ............................................................................................................ 4
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................................... 6
2.1
Kiến thức bản địa ...................................................................................................... 6
2.1.1
Khái niệm ................................................................................................................. 6
2.1.2
Các dạng của KTBĐ ............................................................................................... 9
2.1.3
Vai trò của KTBĐ trong quản lý tài nguyên thiên nhiên ..................... 10
2.2
Lâm sản ngoài gỗ .................................................................................................... 12
2.2.1
Khái niệm .............................................................................................................. 12
2.2.2
Phân loại LSNG .................................................................................................... 12
2.2.3
Vai trò của LSNG ................................................................................................. 13
2.3
Những nghiên cứu có liên quan........................................................................ 14
Chương 3 NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU .............. 17
3.1
Nội dung nghiên cứu ............................................................................................. 17
3.2
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 18
3.2.1
Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ................................................. 18
3.2.2
Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ................................................... 19
vi
3.2.3
3.3
Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin .......................... 21
Địa điểm nghiên cứu ............................................................................................. 21
3.3.1
Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 21
3.3.1.1 Vị trí địa lý ......................................................................................................... 21
3.3.1.2 Khí hậu ............................................................................................................... 22
3.3.1.3 Địa hình .............................................................................................................. 23
3.3.2
Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên ....................................................... 24
3.3.2.1 Thuận lợi ........................................................................................................... 24
3.3.2.2 Hạn chế ............................................................................................................... 24
3.3.3
Tình hình dân sinh, kinh tế, văn hóa và xã hội ....................................... 26
3.3.3.1 Dân sinh – kinh tế .......................................................................................... 26
3.3.3.2 Số liệu tôn giáo ................................................................................................ 28
Chương 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................................. 30
4.1
Bối cảnh lịch sử ....................................................................................................... 30
4.1.1
Dòng lịch sử dụng thuốc của người Cil tại xã Đạ Nhim ....................... 30
4.1.2
Cộng đồng sử dụng cây rau và cây thuốc .................................................. 32
4.2
Các cây rau ................................................................................................................ 33
4.2.1
Họ khoa học của các loài cây ra .................................................................... 33
4.2.2
Hình thái các loài cây rau ................................................................................ 34
4.2.3
Phân bố các loài cây rau .................................................................................. 34
4.2.4
Hiện trạng các loài cây rau ............................................................................. 35
4.2.5
Bộ phận sử dụng các loài cây rau ................................................................ 35
4.2.6
Cách sử dụng sử dụng các loài cây rau ...................................................... 37
4.3
Kết quả về cây thuốc ............................................................................................. 37
4.3.1
Họ khoa học các loài cây thuốc ..................................................................... 38
4.3.2
Hình thái các loài cây thuốc ........................................................................... 39
4.3.3
Phân bố các loài cây thuốc .............................................................................. 39
4.3.4
Hiện trạng các loài cây thuốc ......................................................................... 39
4.3.5
Bộ phận sử dụng các loài cây thuốc ............................................................ 40
vii
4.3.6
4.4
Cách sử dụng các loài cây thuốc ................................................................... 41
Các cây vừa là rau vừa là thuốc ........................................................................ 41
4.4.1
Họ khoa học của các loài cây vừa là rau vừa là thuốc .......................... 42
4.4.2
Hình thái của các loài cây vừa là rau vừa là thuốc ................................ 42
4.4.3
Phân bố của các loài cây vừa là rau vừa là thuốc .................................. 43
4.4.4
Hiện trạng các loài cây vừa là rau vừa là thuốc ..................................... 43
4.4.5
Bộ phận sử dụng các loài cây vừa là rau vừa là thuốc ......................... 44
4.4.6
Cách sử dụng các loài cây vừa là rau vừa là thuốc ................................ 44
4.5
Những câu chuyện và những nét văn hóa có liên quan .......................... 46
4.6
Tình trạng hiện nay ............................................................................................... 48
4.6.1
Các yếu tố ảnh hưởng đến KTBĐ ................................................................. 48
4.6.2
Khả năng bảo tồn và phát triển .................................................................... 50
4.7 Tư liệu hóa ..................................................................................................................... 51
4.7.1
Tư liệu hóa cây rau truyền thống ................................................................ 51
4.7.1.1 Bầu đất ................................................................................................................ 51
4.7.1.2 Bo rừng ............................................................................................................... 52
4.7.1.3 Cà dại hoa trắng, cà nai ................................................................................ 52
4.7.1.4 Cà đắng, cà ấn .................................................................................................. 53
4.7.1.5 Cần dại ................................................................................................................ 53
4.7.1.6 Cau rừng, cau chuột ....................................................................................... 55
4.7.1.7 Cây bột ngọt ...................................................................................................... 55
4.7.1.8 Chua lòe .............................................................................................................. 55
4.7.1.9 Chuối rừng ........................................................................................................ 56
4.7.1.10 Dây cai ............................................................................................................ 57
4.7.1.11 Đơn buốt ........................................................................................................ 57
4.7.1.12 Dưa núi ........................................................................................................... 57
4.7.1.13 Hải đường lá xẻ ........................................................................................... 58
4.7.1.14 Lá bép ............................................................................................................. 59
4.7.1.15 Lu lu đực ........................................................................................................ 59
viii
4.7.1.16 Mây .................................................................................................................. 60
4.7.1.17 Me rừng .......................................................................................................... 60
4.7.1.18 Rau dớn .......................................................................................................... 61
4.7.1.19 Rau tàu bay ................................................................................................... 61
4.7.1.20 Sơn địch ......................................................................................................... 62
4.7.1.21 Tai voi ............................................................................................................. 62
4.7.1.22 Xuân tiết ......................................................................................................... 63
4.7.2
Tư liệu hóa cây thuốc truyền thống ............................................................ 64
4.7.2.1 Chè dây ............................................................................................................... 64
4.7.2.2 Chẹo tía ............................................................................................................... 64
4.7.2.3 Chỉ thiên ............................................................................................................. 65
4.7.2.4 Cộng sản ............................................................................................................. 65
4.7.2.5 Dây công chúa .................................................................................................. 66
4.7.2.6 Dây gắm ............................................................................................................. 66
4.7.2.7 Đùm đũm xẻ ..................................................................................................... 67
4.7.2.8 Hoàng liên ô rô ................................................................................................ 68
4.7.2.9 Hương bài .......................................................................................................... 68
4.7.2.10 Keo leo ............................................................................................................ 69
4.7.2.11 Lá ngón ........................................................................................................... 69
4.7.2.12 Mài rừng ........................................................................................................ 70
4.7.2.13 Ngải cứu ......................................................................................................... 70
4.7.2.14 Sâm cau .......................................................................................................... 71
4.7.2.15 Thạch xương bồ .......................................................................................... 71
4.7.2.16 Thổ phục linh ................................................................................................. 72
4.7.2.17 Trà rừng ......................................................................................................... 72
4.7.3
Tư liệu hóa cây vừa là rau vừa là thuốc truyền thống ......................... 74
4.7.3.1 Cà đinh ................................................................................................................ 74
4.7.3.2 Chân Chim ......................................................................................................... 74
4.7.3.3 Cúc áo .................................................................................................................. 75
ix
4.7.3.4 Đảng sâm ........................................................................................................... 75
4.7.3.5 Mã đề ................................................................................................................... 76
4.7.3.6 Mác Mát .............................................................................................................. 77
4.7.3.7 Nghệ rừng ......................................................................................................... 77
4.7.3.8 Rau má ................................................................................................................ 78
4.7.3.9 Viễn chí chùm .................................................................................................. 79
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 80
5.1
Kết luận ...................................................................................................................... 80
5.2
Kiến nghị .................................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................... 83
PHỤ LỤC ........................................................................................................................................... A
x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Giải nghĩa
FAO
Food Agriculture Organization: Tổ chức Lương Nông Thế Giới
GDP
Gross Domestic Product: Tổng sản phẩm nội địa
GPS
Global Positioning System: Hệ thống định vị toàn cầu
IIRR
International Institute for Rural Recontruction: Viện Quốc Tế về
tái thiết Nông Thôn
JICA
The Japan International Cooperation Agency: Tổ chức hợp tác
quốc tế Nhật Bản
KHKT
Khoa học kỹ thuật
KTBĐ
Kiến thức bản địa
LSNG
Lâm sản ngoài gỗ
PRA
Participatory Rural Appraisal: Đánh giá nông thôn có sự tham gia
TNTN
Tài nguyên thiên nhiên
TTBĐ
Tri thức bản địa
UBND
Ủy ban nhân dân
UNESCO
United Nations Educational Scientific and Cultural Organization:
Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa của Liên Hợp Quốc
WIPO
World Intellectual Property Organization: Tổ chức sở hữu trí tuệ
Thế Giới
xi
WWF
World Wide Fund for Nature: Quỹ quốc tế về bảo vệ thiên nhiên
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Tên bảng
Trang
Bảng 3.1 Bảng địa hình xã Đạ Nhim ................................................................................... 23
Bảng 3.2 Bảng số liệu dân tộc xã Đạ Nhim ...................................................................... 26
Bảng 3.3 Bảng số liệu tôn giáo xã Đạ Nhim ..................................................................... 28
Bảng 4.1 Bảng phân loại công dụng ................................................................................... 33
Bảng 4.2 Bảng phân họ khoa học các loài cây rau ........................................................ 33
Bảng 4.3 Bảng hình thái các loài cây rau .......................................................................... 34
Bảng 4.4 Bảng phân bố các loài cây rau ........................................................................... 35
Bảng 4.5 Bảng hiện trạng các loài cây rau ....................................................................... 35
Bảng 4.6 Bảng bộ phận sử dụng các loài cây rau .......................................................... 37
Bảng 4.7 Bảng cách sử dụng các loài cây rau ................................................................. 37
Bảng 4.8 Bảng phân họ khoa học các loài cây thuốc ................................................... 38
Bảng 4.9 Bảng hình thái các loài cây thuốc ..................................................................... 39
Bảng 4.10 Bảng phân bố các loài cây thuốc .................................................................... 39
Bảng 4.11 Bảng hiện trạng các loài cây thuốc ............................................................... 40
Bảng 4.12 Bảng bộ phận sử dụng các loài cây thuốc .................................................. 40
Bảng 4.13 Bảng cách sử dụng các loài cây thuốc .......................................................... 41
Bảng 4.14 Bảng phân họ khoa học các loài cây vừa là rau vừa là thuốc ............. 42
Bảng 4.15 Bảng hình thái các loài cây vừa là rau vừa là thuốc ............................... 43
Bảng 4.16 Bảng phân bố các loài cây vừa là rau vừa là thuốc ................................. 43
Bảng 4.17 Bảng hiện trạng các loài cây vừa là rau vừa là thuốc ............................ 44
Bảng 4.18 Bảng bộ phận sử dụng các loài cây vừa là rau vừa là thuốc ............... 44
Bảng 4.19 Bảng cách sử dụng các loài cây vừa là rau vừa là thuốc ...................... 46
xii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Tên hình
Trang
Hình 2.1 Các bước sàn lọc, cải thiện kiến thức bản địa để khuyến khích áp dụng
............................................................................................................................................................ 11
Hình 4.1 Cây dó đất ................................................................................................................... 47
Hình 4.2 Hình củ nghệ ............................................................................................................. 47
Hình 1 Cây bầu đất ....................................................................................................................... O
Hình 2 Cây bo rừng ...................................................................................................................... O
Hình 3 Cây cà dại hoa trắng ...................................................................................................... P
Hình 4 Cây cà đắng ....................................................................................................................... P
Hình 5 Cây cần dại ........................................................................................................................ P
Hình 6 Cây cau rừng .................................................................................................................... Q
Hình 7 Cây bột ngọt ..................................................................................................................... Q
Hình 8 Cây chua lòe ..................................................................................................................... Q
Hình 9 Cây chuối rừng ................................................................................................................ R
Hình 10 Dây cai ............................................................................................................................. R
Hình 11 Cây đơn buốt ................................................................................................................. R
Hình 12 Cây dưa núi .................................................................................................................... S
Hình 13 Cây hải đường lá xẻ .................................................................................................... S
Hình 14 Cây lá bép ....................................................................................................................... S
Hình 15 Cây lu lu đực .................................................................................................................. T
Hình 16 Cây mây ........................................................................................................................... T
Hình 17 Cây me rừng .................................................................................................................. T
Hình 18 Cây rau dớn ................................................................................................................... U
Hình 19 Rau tàu bay .................................................................................................................... U
Hình 20 Cây sơn địch .................................................................................................................. V
Hình 21 Rau tai voi ...................................................................................................................... V
xiii
Hình 22 Cây xuân tiết .................................................................................................................. V
Hình 23 Cây chè dây .................................................................................................................... V
Hình 24 Cây chẹo tía .................................................................................................................. W
Hình 25 Cây chỉ thiên ................................................................................................................ W
Hình 27 Dây công chúa ............................................................................................................... X
Hình 28 Dây gắm .......................................................................................................................... Y
Hình 29 Cây đùm đũm xẻ .......................................................................................................... Y
Hình 30 Cây hoàng liên ô rô ..................................................................................................... Y
Hình 31 Cây hương bài ............................................................................................................... Z
Hình 32 Cây keo leo ..................................................................................................................... Z
Hình 33 Cây lá ngón ..................................................................................................................... Z
Hình 34 Cây mài rừng .............................................................................................................. AA
Hình 35 Cây ngải cứu ............................................................................................................... AA
Hình 36 Sâm cau ........................................................................................................................ AA
Hình 37 Cây thạch xương bồ ................................................................................................. BB
Hình 38 Cây thổ phục linh ...................................................................................................... BB
Hình 39 Cây trà rừng ................................................................................................................ BB
Hình 40 Cây cà đinh .................................................................................................................. CC
Hình 41 Cây chân chim ............................................................................................................ CC
Hình 42 Cây cúc áo .................................................................................................................... CC
Hình 43 Đảng sâm .................................................................................................................... DD
Hình 44 Cây mã đề ................................................................................................................... DD
Hình 45 Cây Mác mát .............................................................................................................. DD
Hình 46 Cây nghệ rừng ........................................................................................................... EE
Hình 47 Cây rau má .................................................................................................................. EE
Hình 48 Cây viễn chí chùm .................................................................................................... EE
xiv
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1
Đặt vấn đề
Việt Nam là nước rất đa dạng về các thành phần dân tộc, với 54 dân tộc
anh em cùng sinh sống với nhau, phần lớn các dân tộc có cuộc sống gắn liền với
các nguồn tài nguyên thiên nhiên trong nhiều đời nay. Mỗi dân tộc có một nền
văn hóa riêng, một phong tục tập quán riêng đã tạo nên hệ thống kiến thức bản
địa (KTBĐ) vô cùng phong phú. Những kiến thức này là kết quả của quá trình
tích lũy lâu dài qua nhiều thế hệ, nó thể hiện nét văn hóa truyền thống và sự
thích ứng của con người trước những biến đổi của thiên nhiên và xã hội. Những
kiến thức này được chắt lọc và thử thách qua nhiều thế kỷ để phù hợp với điều
kiện sống của con người, đặc biệt nó mang tính đặc thù riêng không giống nhau
giữa các nhóm cộng đồng và dân tộc. KTBĐ là một phần quan trọng trong cuộc
sống hàng ngày của các cộng đồng truyền thống, KTBĐ đã mang lại hiệu quả
cao, phù hợp với điều kiện của người dân địa phương trong việc khai thác sử
dụng tài nguyên thiên nhiên đặc biệt là nguồn tài nguyên lâm sản ngoài gỗ
(LSNG). Vì vậy, KTBĐ là một kho tàng tri thức vô cùng quí báu mà chúng ta cần
phải nghiên cứu để bảo lưu nó.
Tuy nhiên, trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của khoa
học kỹ thuật (KHKT) và sự phát triển kinh tế đất nước thì tài nguyên rừng đã bị
mất đi hay đang bị suy thoái dần đi dưới những tác động của con người. Rất
nhiều nguồn tài nguyên trong rừng như các loài cây thuốc, các loài cây thực
phẩm và nhiều loài động vật rất có giá trị cho khoa học nhưng những kiến thức
1
chỉ tồn tại trong một nhóm cộng đồng nhỏ sống trong và gần rừng, rất nhiều
người vẫn chưa hề biết về vấn đề này. Và KTBĐ của những cộng đồng dân tộc
thiểu
số
là
một
2
nền
tảng
quan
trọng cho việc tìm hiểu và khai thác các nguồn tài nguyên rừng một cách bền
vững. Cùng với sự nỗ lực ngăn chặn sự mất mát của các nguồn tài nguyên rừng
thì việc đưa các kỹ thuật mới, tiến bộ KHKT về những vùng nông thôn miền núi
để phát triển cuộc sống của người dân là rất cần thiết. Tuy nhiên, trong nhiều
trường hợp các kiến thức được chuyển giao không phù hợp với điều kiện địa
phương nên ít được người dân chấp nhận hay không mang lại hiệu quả. Do đó,
chúng ta phải tìm hiểu phong tục tập quán và KTBĐ của địa phương trước khi
đưa tiến bộ KHKT vào, để kết hợp những kỹ thuật mới với những kinh nghiệm
truyền thống, dung hòa chúng lại dựa trên những nguồn lực có sẵn của cộng
đồng, như vậy mới giúp họ phát triển bền vững được.
Ở vùng đất Tây Nguyên nơi tập trung nhiều dân tộc thiểu số, KTBĐ được
sử dụng thường xuyên và thường gặp trong kỹ thuật bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên (TNTN), đặc biệt là các đồng bào sống ở các khu vực gần rừng và các
vùng miền núi (Võ Văn Thoan, Nguyễn Bá Ngãi, 2002). Trải qua quá trình sống,
họ đã có nhiều kinh nghiệm quản lý TNTN như: việc canh tác bỏ hóa để phục
hồi đất, cách khai thác, sử dụng và duy trì các loại lâm sản hay các phong tục,
tập quán, tín ngưỡng trong bảo vệ rừng, sử dụng đất rừng… Ngày nay dưới sức
ép của sự gia tăng dân số, sự phát triển KHKT, cùng với các chính sách của nhà
nước đã và đang ảnh hưởng rất lớn đến việc tiếp cận và sử dụng các nguồn tài
nguyên làm cho những KTBĐ ngày càng bị mai một đi.
Không nằm ngoài vấn đề trên, xã Đạ Nhim, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm
Đồng hiện đang là xã nông thôn mới nên được hưởng rất nhiều các dự án và
chính sách phát triển của nhà nước. Đã làm cho kho tàng kiến thức về sử dụng
các sản phẩm từ rừng bị mai một hoặc biến đổi dần để thích ứng với điều kiện
sống hiện nay.
3
Do vậy, việc tìm hiểu về kiến thức bản địa và tư liệu hóa các kiến thức
bản địa về việc sử dụng các loại LSNG tại xã Đạ Nhim, huyện Lạc Dương, tỉnh
Lâm Đồng là việc rất cần thiết.
Các nghiên cứu trước đây (Hoàng Hữu Cải, Phan Triều Giang và nhóm
nghiên cứu, 2011; Phan Triều Giang, Hoàng Hữu Cải và nhóm nghiên cứu, 2010)
đã cho thấy việc sử dụng và những KTBĐ về cây thuốc và cây rau truyền thống
của người Cil ở Đạ Nhim mặc dù là rất đa dạng nhưng đang bị mất dần đi. Vì
vậy, chúng tôi đã thực hiện đề tài nghiên cứu: “Tìm hiểu việc sử dụng cây thuốc
và các loại rau truyền thống của người Cil tại xã Đạ Nhim, huyện Lạc Dương,
tỉnh Lâm Đồng”. Việc thực hiện đề tài này không những góp phần tư liệu hóa lại
những KTBĐ về cây thuốc và cây rau truyền thống mà còn góp phần lưu giữ
những những nét văn hóa truyền thống của người K’ho, góp phần làm phong
phú hơn cho kho tàng kiến thức bản địa của người dân Việt Nam.
1.2
Mục tiêu đề tài
Các mục tiêu của đề tài là:
-
Liệt kê được danh sách những cây thuốc và cây rau rừng truyền thống
mà người dân tộc Cil đã sử dụng trong quá khứ và hiện tại.
-
Xác định được địa điểm tìm gặp và hiện trạng của những loài này trong
giai đoạn hiện nay.
-
Mô tả chức năng (công dụng) của từng loài, cách chăm sóc, thu hái, cách
chế biến và bảo quản của từng loài.
-
Xác định được danh sách những người có kiến thức và hiểu biết nhiều về
các loại rau rừng và cây thuốc trong rừng làm cơ sở cho các nghiên cứu
về sau.
-
Tư liệu hóa những câu chuyện và những nét văn hóa truyền thống có liên
quan đến cây thuốc và các loại rau rừng truyền thống của người Cil.
4
5
Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1
Kiến thức bản địa
2.1.1 Khái niệm
Khái niệm KTBĐ hiện đã không còn xa lạ đối với rất nhiều người, đặc
biệt là những nhà nghiên cứu nhân học, văn hoá, dân tộc học và đặc các chuyên
gia phát triển.
KTBĐ được để cập dưới nhiều tên gọi như: tri thức bản địa (TTBĐ), tri
thức kỹ thuật bản địa, tri thức sinh thái dân tộc học, tri thức địa phương, tri
thức dân gian, tri thức truyền thống, khoa học của dân hay tri thức của người
nông thôn. Đối tượng mà người ta muốn nhắc đến là một hệ thống các tri thức
đặc trưng của các cộng đồng người địa phương liên quan đến cách cộng đồng
này quan hệ với môi trường tự nhiên xung quanh. Với một số định nghĩa sau:
-
WIPO, IIRR và Nguyễn Duy Thiệu cho rằng KTBĐ là một phức hệ những
kĩnh nghiệm được hình thành trong quá trình sống và lưu truyền qua
nhiều thế hệ. Theo WIPO: KTBĐ là những kinh nghiệm và được lưu
truyền qua truyền khẩu, dưới dạng những bài hát, những câu chuyện hay
là các luật lê (Nguyễn Thị Ngọc Huệ, 2009). Còn theo IIRR: KTBĐ là những
kinh nghiệm thường xuyên được kiểm nghiệm trong quá trình sử dụng,
thích hợp với văn hóa và môi trường địa phương (Võ Văn Thoan, Nguyễn
Bá Ngãi, 2002). Và Nguyễn Duy Thiệu thì cho rằng KTBĐ là những kinh
nghiệm được hình thành trong những ứng xử giữa hoạt động của con
6
người với môi trường tự nhiên để kiếm sống (Nguyễn Văn Thường,
2002).Nhiều
định
nghĩa
7
lại
cho
rằng KTBĐ thì được hình thành trong một nhóm cộng đồng, một địa
phương hay là một khu vực cụ thể. Và đa phần các KTBĐ đều gắn liền với
những nét văn hóa truyền thống có từ lâu đời của từng làng, xã hay địa
phương nhất định. UNESCO cho rằng: KTBĐ là những kiến thức, sáng
kiến hay kỹ năng và các hoạt động của người dân bản địa và các cộng
đồng địa phương (Nguyễn Thị Thu Huệ, 2009). Johnson (1992), cho rằng
KTBĐ được tạo ra bởi một nhóm người qua nhiều thế hệ sống và quan hệ
chặt chẽ với thiên nhiên trong một vùng nhất định (dẫn qua Võ Văn
Thoan, Nguyễn Bá Ngãi, 2002).
-
KTBĐ còn đươc xem là cơ sở cho mọi quyết định của cộng đồng, nó cung
cấp các chiến lược nhằm giải quyết mọi vấn đề đặt ra cho cộng đồng dân
cư địa phương. World Bank (1998) cho rằng: KTBĐ là nền tảng cơ bản
cho việc thiết lập các quyết định liên quan đến địa phương trên mọi lĩnh
vực của cuộc sống đương đại bao gồm quản lý các nguồn tài nguyên
thiên nhiên, dinh dưỡng, thức ăn, y tế và giáo dục trong các hoạt động xã
hội và cộng đồng (dẫn qua Nguyễn Thị Thu Hà, 2008). UNESCO thì cho
rằng: KTBĐ là cơ sở để cộng đồng có những quyết định đảm bảo an toàn
lương thực, đảm bảo sức khỏe cho chính mình cũng như vật nuôi, để giáo
dục và quản lý thiên nhiên (dẫn qua Nguyễn Thị Ngọc Huệ, 2009).
Tóm lại, KTBĐ là một phức hệ những kinh nghiệm và thường gắn liền với
những nét văn hóa truyền thống của một cộng đồng hay một địa phương nhất
định nào đó. KTBĐ thường được lưu truyền qua nhiều thế hệ chủ yếu bằng
truyền khẩu dưới dạng những bài hát, câu chuyện hay các luật tục. Ngoài ra,
KTBĐ là cơ sở cho các quyết định của cộng đồng trong các hoạt động xã hội và
ổn định cuộc sống của họ.
8
2.1.2 Các dạng của KTBĐ
Theo Evelyn Mathias (1995), trong lĩnh vực nông nghiệp và quản lý tài
nguyên thì KTBĐ có thể có các dạng thức sau đây (dẫn qua Nguyễn Văn
Thường, 2002):
-
Kiến thức về thông tin. Ví dụ: Loài cây gỗ và cây thân thảo nào cùng mọc
với nhau thì sẽ tốt? Loài cây nào dùng làm vật liệu tủ đất tốt nhất?
-
Các thao tác kỹ thuật. Ví dụ: cách bảo quản hạt giống, cách tẽ hạt giản
đơn, kỹ thuật xây kè đá chống xói mòn đất đồi, kỹ thuật ghép cây, cách ủ
phân xanh và các kỹ thuật khác.
-
Đức tin tôn giáo. Đức tin có thể đóng vai trò trọng yếu trong phương
cách sống của dân và trong duy trì môi trường. Ví dụ: những khu rừng
có thần trú ngụ, được bảo vệ bằng luật tục và đức tin, trong thực tế nó
duy trì nguồn nước cho cuộc sống của dân làng. Các nghi lễ giúp điều
phối tài nguyên theo một kiểu nào đó…
-
Công cụ. Ví dụ: những công cụ dùng cho làm đất, gieo trồng, thu hoạch,
dụng cụ vận chuyển sản phẩm thức ăn cho người và gia súc, …
-
Sự thử nghiệm. Ví dụ: cách thức nông dân đưa các loài cây trồng mới
vào các hệ canh tác có sẵn và họ rút ra được điều gì, hoặc là cách mà họ
thử nghiệm một kỹ thuật mới du nhập ra sao để đi tới một quyết định
cải tiến kỹ thuật bản địa?
-
Nguồn nhân lực. Các chuyên gia như thầy lang, thợ rèn. Các tổ chức bản
địa như nhóm cùng sở thích, hội đồng già làng, tổ đổi công…
-
Kiến thức về sinh học. Ví dụ: cách thức lai tạo và chọn giống vật nuôi,
cách thuần hóa giống và duy trì giống cây trồng bản địa
-
Kiến thức về nguyên vật liệu. Ví dụ: loại đá dùng xây tường, bờ đập, kè
chống xói mòn, các vật liệu cấu trúc nhà và làm vật dụng trong nhà…
9
2.1.3 Vai trò của KTBĐ trong quản lý tài nguyên thiên nhiên
Theo Atteh (1992), KTBĐ là chìa khóa cho sự phát triển ở cấp địa
phương (Hoàng Xuân Tý, 1998a). Hiện nay, trên thế giới có khoảng 124 nước
hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu KTBĐ nhằm tăng tính hiệu quả trong phát
triển nông thôn và quản lý bền vững TNTN. Ở các nước đang phát triển, KTBĐ
được sử dụng thường xuyên và thường gặp trong kỹ thuật bảo vệ TNTN (dẫn
qua Võ Văn Thoan, Nguyễn Bá Ngãi, 2002).
Hơn nữa, KTBĐ đã đóng góp cho khoa học trong nhiều lĩnh vực liên quan
đến việc quản lý TNTN qua các nghiên cứu về thực vật dân tộc học hiện đại. Cụ
thể là nó đã giúp các nhà khoa học nắm được những vấn đề về đa dạng sinh học
và quản lý rừng tự nhiên. KTBĐ cũng đóng góp vào khoa học những hiểu biết
sâu sắc về thuần hoá cây trồng, gây giống, quản lý và giúp các nhà khoa học
nhận thức đúng đắn về nguyên tắc, thói quen đốt nương làm rẫy, nông nghiệp
sinh thái, nông lâm kết hợp, luân canh cây trồng, quản lý sâu hại, đất đai và
nhiều kiến thức khác về khoa học nông nghiệp. Thêm nữa, các nhà khoa học
cũng thường quen với KTBĐ, ứng dụng vào trong các dự án về hợp tác phát
triển và trong nhiều bối cảnh hiện tại khác.
Tuy nhiên, cần nhớ rằng trong các bối cảnh này, các KTBĐ xuất phát
hoàn toàn độc lập (không cạnh tranh) với khoa học và nhìn chung là hoàn toàn
độc lập với nền văn hóa phương Tây. Trên thực tế, KTBĐ và khoa học hiện đại
cần được hiểu là hai hệ thống kiến thức bổ trợ chứ không cạnh tranh với nhau
(Nguyễn Hương Giang, 2006).
Vì vậy, nên phát triển nghiên cứu KTBĐ nhằm thu thập, lưu trữ, nâng cao
sự hiểu biết về tiến trình phát triển, ứng dụng và điều chỉnh kỹ thuật của các
cộng đồng dân cư. Tuy nhiên, theo Wongsamun (1992) không phải tất cả KTBĐ
cũng có giá trị thực tiễn, có thể tiếp cận sàn lọc qua 4 bước (hình 2.1) để
khuyến cáo áp dụng (dẫn qua Võ Văn Thoan, Nguyễn Bá Ngãi, 2002).
10