Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

THIẾT KẾ TỦ GIÀY DÉP TL_2012 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ NỘI THẤT NANO CHI NHÁNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN THẾ LỰC

THIẾT KẾ TỦ GIÀY DÉP TL_2012 TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ NỘI THẤT NANO
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CHẾ BIẾN LÂM SẢN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN THẾ LỰC

THIẾT KẾ TỦ GIÀY DÉP TL_2012 TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ NỘI THẤT NANO
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI

Ngành: Chế Biến Lâm Sản

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: ThS. NGUYỄN THỊ ÁNH NGUYỆT

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012

i


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và làm đề tài tốt nghiệp, tôi xin chân thành cảm ơn:
- Ban giám hiệu cùng toàn thể quý Thầy, Cô trường đại học Nông Lâm Tp.
Hồ Chí Minh.
- Ban chủ nhiệm khoa cùng toàn thể quý Thầy, Cô khoa Lâm Nghiệp, đặc
biệt là quý Thầy, Cô bộ môn Chế Biến Lâm Sản.
- Cô ThS. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt, giáo viên hướng dẫn người đã tận tình
giúp đỡ tôi thực hiện đề tài.
- Thầy PGS.TS. Phạm Ngọc Nam, người giúp đỡ tôi trong suốt thời gian
học tập và thực hiện đề tài.
- Ông Trần Hải Ngọc, Giám đốc công ty cổ phần Kiến Trúc và Nội Thất
Nano chi nhánh Đồng Nai, người đã tận tình chỉ bảo tôi trong thời gian thực tập tại
công ty.
- Ban lãnh đạo cùng tập thể anh, chị em công nhân viên công ty cổ phần
Kiến Trúc và Nội Thất Nano chi nhánh Đồng Nai đã tạo điều kiện giúp tôi thực
hiện đề tài này.
- Tập thể lớp Chế Biến Lâm Sản 34 đã động viên, giúp đỡ tôi trong thời
gian thực hiện học tập tại trường.

TP. Hồ Chí Minh, tháng 6/2012
Người thực hiện


Nguyễn Thế Lực

ii


TÓM TẮT
Đề tài “Thiết kế tủ giày dép TL_2012 tại công ty cổ phần Kiến Trúc và Nội
Thất Nano chi nhánh Đồng Nai” được thực hiện trong thời gian từ ngày 15/02/2012
đến 15/06/2012 tại công ty cổ phần Kiến Trúc và Nội Thất Nano. Sử dụng phương
pháp khảo sát thực tế các sản phẩm đang sản xuất tại công ty và tìm hiểu thị hiếu
người tiêu dùng thông qua khách hàng của công ty để đưa ra mô hình thiết kế: khảo
sát lựa chọn nguyên liệu phù hợp để sản xuất sản phẩm; tiến hành tính bền tại
những vị trí chịu lực lớn nhất và các chỉ tiêu kỹ thuật cho sản phẩm; tính toán công
nghệ và giá thành sản phẩm.
Mục đích đề tài là đưa ra thị trường một mẫu sản phẩm mới, đảm bảo được
những yêu cầu về thẩm mỹ, giá trị sử dụng, tính kinh tế, đồng thời đáp ứng được
nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng và góp phần đa dạng hóa sản phẩm trên thị
trường.
Bằng phương pháp khảo sát thực tế và sử dụng phần mềm Autocad thể hiện
nội dung thiết kế, sử dụng phần mềm excel và một số công thức tính toán để tính
toán các chỉ tiêu kỹ thuật, nguyên vật liệu, giá thành sản phẩm.
Được sự hỗ trợ của công ty tôi tiến hành làm mẫu sản phẩm Tủ Giày
TL_2012 với kích thước (403: 970: 1180) bao gồm ba cánh cửa, hai ngăn kéo. Bên
trong có một ngăn để giày và một ngăn để mũ bảo hiểm.
Sau khi tính toán và kiểm tra bền và tính toán giá thành cho sản phẩm thu
được kết quả là sản phẩm đảm bảo độ bền cao, an toàn cho người sử dụng, giá xuất
xưởng của sản phẩm Tủ Giày TL_2012 có giá xuất xưởng là 1.574.159 (VNĐ).

iii



SUMMARY
The research was performed in 4 months time from February 15th, 2012 to June
15th, 2012 in the company stock and Interior Architecture Nano, survey products are

manufactured at the company and find out the tastes of consumers through the
company's customers to take design model: survey the selection of materials
suitable for production and conduct stability at the position bearing the largest and
the specifications for products, calculate the cost of production and technology
products.
The purpose is subject to market a new product samples to ensure the
requirements of art, use value, the economy, and meet the demands and tastes of
consumers and contribute to diversification of products on the market.
By field survey methods and use AutoCAD software to design the content,
software and some excel calculation formula to calculate the specifications,
materials, product price.
With the support of my company carry paper products TL_2012 sample size
(403: 970: 1180) consists of three doors, two drawers. Inside is a compartment for
shoes and a compartment for a helmet.
After measuring and calculating test reliability and price for the product
obtained as a result ensure product durability and safety for users, ex-factory price
of paper products with factory price is TL_2012 1,574,159 (VND).

iv


MỤC LỤC
TRANG
TRANG TỰA............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii

SUMMARY ............................................................................................................. iv
MỤC LỤC ..................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG .......................................................................................x
DANH SÁCH CÁC HÌNH...................................................................................... xi
Chương 1. MỞ ĐẦU .................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1
1.2. Mục tiêu, mục đích thiết kế ..............................................................................2
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................2
1.2.2. Mục đích nghiên cứu .....................................................................................3
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn..........................................................................3
1.4. Yêu cầu chung đối với sản phẩm mộc .............................................................3
1.4.1. Yêu cầu về thẩm mỹ......................................................................................3
1.4.2. Yêu cầu sử dụng ............................................................................................4
1.4.3. Yêu cầu về kinh tế .........................................................................................4
1.4.4. Yêu cầu tính khoa học ...................................................................................5
1.4.5. Yêu cầu tính phổ biến ...................................................................................5
Chương 2. TỔNG QUAN .........................................................................................6
2.1. Vài nét về tổng công ty Cổ Phần Kiến Trúc và Nội Thất NaNo ....................6
2.2. Vài nét về công ty CP Kiến Trúc và Nội thất NaNo – chi nhánh Đồng Nai ...6
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Kiến Trúc Nội Thất
NaNo – chi nhánh Đồng Nai ...................................................................................6

v


2.2.2. Thị trường chính của công ty ........................................................................7
2.2.3. Cơ cấu tổ chức, phòng ban và tình hình nhân sự của công ty......................7
2.2.3.1. Cơ cấu tổ chức............................................................................................7
2.2.3.2. Tình hình nhân sự của công ty ...................................................................8

2.3. Tình hình sản xuất tại CTCP Kiến Trúc và nội thất NaNo – chi nhánh ĐN ...8
2.3.1. Nguyên liệu ...................................................................................................8
2.3.2. Sản phẩm, khách hàng ..................................................................................8
2.3.3. Tình hình máy móc thiết bị ...........................................................................8
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ .................................10
3.1. Nội dung thiết kế ............................................................................................10
3.2. Phương pháp thiết kế......................................................................................11
3.3. Cơ sở thiết kế sản phẩm mộc .........................................................................11
3.3.1. Những căn cứ cho việc thiết kế ...................................................................11
3.3.2. Những nguyên tắc cơ bản khi thiết kế sản phẩm mộc ................................12
3.4. Các chỉ tiêu đánh giá sản phẩm mộc ..............................................................13
3.5. Trình tự thiết kế sản phẩm .............................................................................13
3.5.1. Giai đoạn hình thành ý tưởng thiết kế sản phẩm mới .................................13
3.5.2. Giai đoạn thiết kế sơ bộ ..............................................................................14
3.6. Khảo sát và lựa chon nguyên liệu ..................................................................14
3.6.1. Khảo sát một số sản phẩm cùng loại ...........................................................14
3.6.2. Lựa chọn nguyên liệu thiết kế .....................................................................16
3.6.2.1. Cấu tạo thô đại .........................................................................................16
3.6.2.2. Cấu tạo hiển vi .........................................................................................17
3.6.2.3. Tính chất vật lý và cơ học ........................................................................18
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................19
4.1. Mô hình sản phẩm thiết kế .............................................................................19
4.2. Phân tích kết cấu sản phẩm và các giải pháp liên kết ....................................21
4.2.1. Phân tích kết cấu của sản phẩm ..................................................................21
4.2. 2. Phân tích các giải pháp liên kết ..................................................................21

vi


4.3. Lựa chọn kích thước và kiểm tra bền .............................................................24

4.3.1. Lựa chọn kích thước ...................................................................................24
4.3.2. Kiểm tra bền cho các chi tiết, các bộ phận..................................................25
4.3.2.1. Kiểm tra khả năng chịu uốn của chi tiết...................................................26
4.3.2.2. Kiểm tra khả năng chịu nén của chi tiết ...................................................27
4.4. Tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật .......................................................................29
4.4.1. Cơ sở tính toán chỉ tiêu kỹ thuật .................................................................29
4.4.2. Độ chính xác gia công .................................................................................30
4.4.3. Sai số gia công ............................................................................................30
4.4.4. Dung sai lắp ghép ........................................................................................30
4.4.5. Lượng dư gia công ......................................................................................31
4.4.6. Yêu cầu lắp ráp và trang sức bề mặt ...........................................................32
4.4.6.1. Yêu cầu độ nhẵn bề mặt ...........................................................................32
4.4.6.2. Yêu cầu lắp ráp.........................................................................................33
4.4.6.3. Yêu cầu trang sức bề mặt .........................................................................33
4.5. Tính toán công nghệ .......................................................................................34
4.5.1. Tính toán nguyên liệu chính........................................................................34
4.5.1.1. Thể tích gỗ tiêu hao sản xuất một sản phẩm ............................................34
4.5.1.2. Hiệu suất pha cắt ......................................................................................35
4.5.1.3. Thể tích nguyên liệu cần thiết để sản xuất một sản phẩm .......................36
4.5.1.4. Tỷ lệ lợi dụng gỗ ......................................................................................36
4.5.1.5. Các dạng phế liệu phát sinh trong quá trình gia công ..............................36
4.5.2. Tính toán vật liệu phụ .................................................................................38
4.5.2.1. Tính toán bề mặt cần trang sức ................................................................38
4.5.2.2. Nguyên liệu phụ dùng trong trang sức .....................................................38
4.5.2.3.Vật liệu liên kết .........................................................................................39
4.6. Thiết kế lưu trình công nghệ ..........................................................................39
4.6.1. Lưu trình công nghệ ....................................................................................39
4.6.1.1. Nguyên liệu ..............................................................................................40

vii



4.6.1.2. Công đoạn pha phôi .................................................................................40
4.6.1.3. Công đoạn gia công sơ chế và tinh chế ....................................................40
4.6.1.4 Công đoạn trang sức bề mặt ......................................................................41
4.6.1.5. Công đoạn lắp ráp ....................................................................................41
4.6.1.6. Công đoạn thành phẩm ............................................................................45
4.6.2. Biểu đồ gia công sản phẩm .........................................................................46
4.6.3. Lập bản vẽ thi công cho từng chi tiết ..........................................................46
4.7. Tính toán giá thành sản phẩm ........................................................................46
4.7.1. Chi phí mua nguyên liệu (GNL) ...................................................................46
4.7.2. Phế liệu thu hồi (QPL) ..................................................................................46
4.7.3. Chi phí mua vật liệu phụ .............................................................................47
4.7.4. Chi phí mua vật tư liên kết ..........................................................................48
4.7.5. Các chi phí khác ..........................................................................................48
4.7. 6. Tính toán giá xuất xưởng ...........................................................................49
4.8. Biện pháp hạ giá thành sản phẩm...................................................................50
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................51
5.1. Kết luận ..........................................................................................................51
5.2. Kiến nghị ........................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................53
PHỤ LỤC .................................................................................................................55

viii


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
CP:

Cổ phần


CTHĐQT:

Chủ tịch hội đồng quản trị

DN:

Doanh nghiệp

ĐN:

Đồng Nai

HC:

Hành chính

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

XK:

Xuất khẩu

VNĐ:

Việt Nam đồng

PCCC:


Phòng cháy chữa cháy

NL:

Nguyên liệu

STT:

Số thứ tự

SL:

Số lượng

TCCT:

Tinh chế chi tiết

TCSP:

Tinh chế sản phẩm

SCPP:

Sơ chế phế phẩm

BSKT:

Bội số kích thước


VLP:

Vật liệu phụ

LK:

Liên kết

GT:

Gía trị

PL:

Phế liệu

BV:

Bông vải

GN:

Giấy nhám

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
BẢNG


TRANG

Bảng 2.1: Bảng thống kê số máy móc đang được sử dụng tại công ty NaNo ............9
Bảng 4.1: Số lượng và kích thước thiết kế của các chi tiết sản phẩm.......................24

x


DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH

TRANG

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty NaNo .........................................................7 
Hình 3.1: Các mẩu sản phẩm khảo sát ......................................................................16 
Hình 3.2: Keo lá tràm ................................................................................................16 
Hình 3.3: Keo lá tràm (Acacia auriculiformis) .........................................................17 
Hình 3.4: Cấu tạo hiển vi của gỗ ...............................................................................17 
Hình 4.1: Tủ Giầy TL_2012......................................................................................19 
Hình 4.2: Tủ Giày TL_2012......................................................................................20 
Hình 4.3: Liên kết chốt gia cố keo ............................................................................22 
Hình 4.4: Liên kết mộng rãnh gia cố keo ..................................................................22 
Hình 4.5: Liên kết mộng âm dương gia cố keo.........................................................22 
Hình 4.6: Liên kết bản lề ...........................................................................................23 
Hình 4.7: Liên kết đinh chỉ .......................................................................................23 
Hình 4.8: Liên kết vít ................................................................................................23 
Hình 4.9: Biểu đồ ứng suất uốn tĩnh .........................................................................26 
Hình 4.10: Biểu đồ ứng suất nén ...............................................................................28 
Hình 4.11: Biểu đồ tỷ lệ lợi dụng nguyên liệu ..........................................................37 

Hình 4.12: Sơ đồ lưu trình công nghệ .......................................................................40 
Hình 4.13: Các khâu công nghệ công đoạn pha phôi................................................40 
Hình 4.14: Các khâu công nghệ công đoạn gia công ................................................41 
Hình 4.15: Các khâu công nghệ công đoạn lắp ráp ..................................................41 
Hình 4.16: Cụm hông tủ (A – A) ..............................................................................42 
Hình 4.17: Cụm mê đáy lớn (B – B) .........................................................................43 
Hình 4.18: Cụm ngăn kéo (C – C) ............................................................................44 
Hình 4.19: Cụm mặt tủ (D – D) ................................................................................45 
Hình 4.20: Các bước công nghệ công đoạn thành phẩm .....................................45

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, ngành chế biến đồ gỗ của Việt Nam đã có những
bước phát triển nhanh chóng. Tuy nhiên, sự phát triển về chất không theo kịp với sự
phát triển về số lượng. Nếu như năm 2000 cả nước chỉ có 1.200 doanh nghiệp chế
biến gỗ thì đến năm 2009 con số này đã tăng đến 2.500. Vào năm 2000, giá trị kim
ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ của Việt Nam chỉ có 219 triệu USD thì đến năm 2010
đã đạt đến 3,4 tỷ USD, tăng hơn 10 lần và đã vươn lên chiếm vị trí thứ 5 trong
những mặt hàng xuất khẩu chủ chốt của Việt Nam. Sản phẩm gỗ của Việt Nam đã
có mặt tại 120 quốc gia và vùng lãnh thổ, đã tạo được uy tín với người tiêu dùng
khắp thế giới.
Tuy nhiên, ngành chế biến lâm sản và đồ gỗ của nước ta vẫn còn nhiều tồn
tại và đó chính là tác nhân gây ách tắc cho sự phát triển. Các doanh nghiệp hoạt
động trong ngành chế biến gỗ của Việt Nam chưa có nhiều đổi mới công nghệ trong
sản xuất mà chủ yếu chỉ làm gia công. Hầu hết các doanh nghiệp không có thị
trường tiêu thụ chủ động mà phụ thuộc nhiều vào sự đặt hàng và thiết kế mẫu mã từ

khách hàng nước ngoài. Theo trong số 2.500 DN hoạt động ngành gỗ thì đã có hơn
50% là cơ sở chế biến quy mô nhỏ, trang thiết bị đã đơn giản lại còn cũ kỹ. Số và
chất lượng của đội ngũ công nhân trong ngành chưa đáp ứng yêu cầu, thiếu kỹ
năng. Nguồn gỗ nguyên liệu thì bị động, hiện Việt Nam phải nhập khẩu đến 80%,
sự phát triển các nhà máy băm dăm mảnh gỗ XK đã vượt quá khả năng cung cấp
nguyên liệu gỗ rừng trồng trong nước. Những hạn chế trên đã trì kéo mức tăng
trưởng của ngành chế biến gỗ nước ta.

1


Theo dự báo của Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam, năm 2011, kim ngạch
xuất khẩu gỗ của nước ta có thể đạt trên 4 tỷ USD, tăng khoảng 17% so với năm
2010 và đang đặt ra kỳ vọng tăng đến con số 8 – 9 tỷ USD vào năm 2015. Nhưng
hiện chỉ 30-40% gỗ nguyên liệu cung cấp cho ngành công nghiệp chế biến gỗ được
khai thác trong nước, còn lại phải nhập khẩu. Khi giá nguyên liệu tăng, buộc các
doanh nghiệp cũng phải tăng giá bán sản phẩm để cân đối kinh doanh nên sẽ gây
bất lợi trong cạnh tranh với sản phẩm cùng loại của các nước khác. Do đó, ngành
chế biến gỗ Việt Nam phải có lời giải cho bài toán nguyên liệu mới mong có sự
phát triển bền vững.
Ngoài việc hàng năm phải nhập khẩu nguyên liệu, Việt Nam còn phải bỏ ra
hàng triệu USD để nhập khẩu đồ gỗ phục vụ cho người tiêu dùng trong nước, điều
này chứng tỏ thị trường nội địa đang bị “bỏ ngõ”. Thị trường xuất khẩu sản phẩm
gỗ của chúng ta cũng còn bất ổn định, tính cạnh tranh của sản phẩm xuất khẩu thấp.
Các đơn hàng của doanh nghiệp còn phụ thuộc nhiều vào thiết kế, mẫu mã của
khách hàng nước ngoài, còn quá ít mẫu mã sản phẩm do các doanh nghiệp Việt
Nam thiết kế. Như vậy chưa xây dựng được thương hiệu gỗ Việt trên thị trường thế
giới.
Trước tình hình cấp thiết như đã nói trên và được sự phân công của khoa
Lâm Nghiệp, trường đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn

tận tình của cô Thạc sĩ Nguyễn Thị Ánh Nguyệt, chúng tôi tiến hành thực hiện đề
tài “Thiết kế tủ giày dép TL_2012” tạo ra mẫu mã mới mang thương hiệu “đồ gỗ
việt” xuất khẩu qua các nước Châu Âu, để góp phần làm đa dạng hóa mẫu mã sản
phẩm việt trên thị trường thế giới, đồng thời khắc phục các tình trạng về nguyên
liệu, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
1.2. Mục tiêu, mục đích thiết kế
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Với sản phẩm Tủ giày dép TL_2012 mà chúng tôi thiết kế cần đạt được các
mục tiêu sau:

2


Thiết kế và đề xuất mô hình sản phẩm Tủ Giày Dép TL_2012 phải đảm bảo
được các yêu cầu về thẩm mỹ, kinh tế, đồng thời tính toán các chỉ tiêu về kỹ thuật,
độ bền cũng như độ an toàn trong quá trình sử dụng, thuận tiện trong vận chuyển và
quá trình gia công sản phẩm phù hợp với điều kiện sản xuất thực tế tại công ty Kiến
Trúc và Nội Thất NaNo, đưa ra quy trình lắp ráp và trang sức bề mặt sản phẩm.
1.2.2. Mục đích nghiên cứu
Với sự ra đời của sản phẩm này nhằm góp phần làm đa dạng hóa sản phẩm
mộc trên thị trường, khi sản phẩm được đưa ra thị trường thì chắc chắn đây sẽ là
một sản phẩm mới lạ, độc đáo phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng và xu
hướng phát triển của xã hội.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
 Ý nghĩa khoa học
Với sự sáng tạo, độc đáo, sản phẩm sẽ là một trong những yếu tố quan trọng
để các nhà thiết kế mở ra một hướng đi mới cho các dòng sản phẩm mộc sau này.
Sản phẩm góp phần làm đa dạng mẫu mã cho kho tàng thư viện sản phẩm mộc.
 Ý nghĩa thực tiễn
Đối với ngành công nghiệp chế biến gỗ hiện nay, việc ngiên cứu và thiết kết ra

một sản phẩm mới, sáng tạo, phù hợp với xu hướng phát triển của thời đại là một
công việc có ý nghĩa thiết thực, nếu hoàn thành tốt công việc thiết kế thì các doanh
nghiệp chế biến gỗ hiện nay sẽ chủ động được vấn đề về mẫu mã sản phẩm, không
thụ động phải chờ khách hàng cung cấp mẫu mới. Do đó làm cho doanh nghiệp có
một địa vị tốt trên thị trường trong và ngoài nước. Bên cạnh đó với sản phẩm Tủ Giày
TL_2012 còn được ứng dụng sản xuất thử tại công ty Kiến Trúc và Nội Thất NaNo.
1.4. Yêu cầu chung đối với sản phẩm mộc
1.4.1. Yêu cầu về thẩm mỹ
Hình dáng: Hình dáng hài hòa, cân đối phù hợp với môi trường sử dụng và
đảm bảo tính thẩm mỹ cho toàn bộ không gian sử dụng, đường nét sắc sảo tạo cảm
giác êm dịu và phải tạo cảm giác thoải mái. Tất cả các kích thước của các chi tiết,
bộ phận và của toàn bộ sản phẩm phải đảm bảo đúng theo một tỷ lệ nhất định.

3


Đường nét: Đường nét cũng là yếu tố góp phần làm nâng cao giá trị thẩm mỹ
của sản phẩm, các đường cong phải mềm mại, sắc sảo gây ra nhiều cảm súc khác
nhau và tạo ra cảm giác thoải mái cho người sử dụng.
Màu sắc: Màu sắc của sản phẩm là yếu tố không kém phần quan trọng nâng
cao vẻ đẹp và giá trị thẩm mỹ của sản phẩm. Vì vậy màu sắc của sản phẩm phải hài
hòa, trang nhã, tạo cảm giác thoải mái và thư giãn cho người sử dụng, phù hợp với
môi trường sử dụng.
Mẫu mã: Sản phẩm phải đảm bảo tính thời đại nhưng cũng phải mang tính cổ
truyền dân tộc, phù hợp với đối tượng sử dụng, tính thẩm mỹ cao và hợp lý về kết
cấu, công nghệ chế tạo đơn giản. Vì vậy khi thiết kế thì người thiết kế phải luôn tạo
ra mẫu mã sản phẩm mới lạ, phù hợp với chức năng và môi trường sử dụng, phù
hợp với kiến trúc xung quanh.
1.4.2. Yêu cầu sử dụng
Công dụng trực tiếp: Sản phẩm phải đảm bảo tính công năng, công dụng. do

vậy sản phẩm phải phù hợp với tâm sinh lý người sử dụng, kiến trúc nhà ở và tiện
nghi phải đi kèm với tính đồng bộ.
Độ bền và tuổi thọ: Đảm bảo tuổi thọ lâu dài, có tính ổn định, giữ nguyên
hình dạng khi sử dụng lâu dài, liên kết vững chắc giữa các chi tiết, các bộ phận phải
đảm bảo bền khi sử dụng. Do đó khi sản xuất phải chọn kỹ nguyên liệu.
Tính tiện nghi, tiện dụng: Sản phẩm liên kết phải linh động, tháo lắp nhanh,
di chuyển dễ dàng và phải tiện lợi trong sử dụng. Theo xu hướng sử dụng sản phẩm
mộc trong các tòa nhà chung cư cao tầng thì việc tháo lắp là vấn đề cần quan tâm
hàng đầu, sản phẩm thiết kế phải làm sao tiết kiệm được diện tích.
1.4.3. Yêu cầu về kinh tế
Một sản phẩm đạt chất lượng cao, thuận tiện và tiện nghi trong sử dụng, có
giá trị thẩm mỹ cao nhưng giá thành còn cao thì vẫn chưa đủ để đáp ứng được yêu
cầu của người tiêu dùng. Do đó để đáp ứng được toàn diện những yêu cầu cần thiết
cho một sản phẩm thì giá thành của sản phẩm đó phải phù hợp, không quá cao đối
với người sử dụng và không quá thấp để đảm bảo lợi nhuận cho nhà sản xuất. Để

4


đạt được các yêu cầu đó thì người thiết kế phải tìm ra các giải pháp sao cho: Sử
dụng nguyên vật liệu hợp lý, công nghệ gia công dễ dàng, phù hợp với tay nghề
công nhân và trang thiết bị hiện có, tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất…
1.4.4. Yêu cầu tính khoa học
Thiết kế các sản phẩm mộc, đặc biệt là các sản phẩm mộc hiện đại đã không
còn như thiết kế các loại dụng cụ sinh hoạt đơn giản. Nó có tác dụng rất quan trọng
đối với việc nâng cao năng suất làm việc, tăng tính tiện lợi và tính thoải mái khi làm
việc hoặc nghỉ ngơi của người sử dụng. Vì thế, thiết kế sản phẩm mộc phải xoay
quanh mục tiêu đã trình bày ở trên làm cho sản phẩm mộc trở thành sản phẩm công
nghiệp có tính khoa học cao.
1.4.5. Yêu cầu tính phổ biến

Theo đuổi và yêu thích của con người là chịu ảnh hưởng của thời thượng xã
hội. Sản phẩm mộc cũng là một loại hàng hoá lưu thông trên thị trường, đặc biệt là
các sản phẩm dùng trong gia đình…cũng phải chịu ảnh hưởng và chi phối mạnh mẽ
của tính phổ biến. Vì thế, chúng ta phải không ngừng đổi mới, đa dạng hoá, cá tính
hoá, không nên đơn điệu. Đây cũng là một trong những nguyên tắc chủ đạo trong
thiết kế sản phẩm mộc.

5


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Vài nét về tổng công ty Cổ Phần Kiến Trúc và Nội Thất NaNo
Tên công ty: CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ NỘI THẤT NANO
Website: www.nanovn.vn
Trụ sở chính đặt ở: Nhà 25T2 Hoàng Đạo Thuý, P. Nhân Chính, Tp. Hà Nội.
Điện Thoại: 04.3556 0877
Công ty cổ phần Kiến Trúc và Nội Thất NaNo được thành lập năm 2007,
chuyên hoạt động trong các lĩnh vực sau:
+ Tư vấn, thiết kế kiến trúc nội ngoại thất, thi công xây lắp các công trình
dân dụng và công nghiệp.
+ Sản xuất, thi công nội thất văn phòng, nhà ở, khách sạn…
+ Sản xuất và chế biến đồ gỗ xuất khẩu.
2.2. Vài nét về công ty CP Kiến Trúc và Nội thất NaNo – chi nhánh Đồng Nai
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Kiến Trúc Nội
Thất NaNo – chi nhánh Đồng Nai
Công ty CP Kiến Trúc và Nội Thất NaNo – chi nhánh Đồng Nai có tên gọi
khác là công ty NaNo là công ty con của tổng công ty CP Kiến Trúc và Nội Thất
NaNo. Công ty NaNo chính thức đi vào hoạt động vào ngày 13/09/2010.
Tuy nhiên, do mới được thành lập không lâu nên công ty cũng gặp không ít

khó khăn trong sản xuất, nhưng công ty vẫn ngày càng cố gắng ổn định sản xuất và
đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm trong bối cảnh nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn
như hiện nay. Thêm vào đó, nguồn nhân lực của công ty không ngừng được trau dồi
và phát triển để bắt kịp với tốc độ phát triển của công ty và thỏa mãn không ngừng
nhu cầu của khách hàng.

6


Công ty NaNo có tổng diện tích là 20.000 m2 nằm trong cụm công nghiệp
dốc 47 – Tam Phước – Biên Hoà – Đồng Nai. Công ty có một vị trí địa lý tương đối
thuận lợi, công ty nằm trên đường chạy ra quốc lộ 51 và cách cảng Đồng Nai 12km
về hướng thành phố Hồ Chí Minh.
2.2.2. Thị trường chính của công ty
Xuất khẩu: Đồ gỗ xuất khẩu của công ty chủ yếu xuất sang các nước: Đức,
Hà Lan, Đan Mạch, Thụy Điển, Anh, Nhật Bản, Mỹ và nhiều nước khác...
Nội địa: Hiện tai công ty đang hướng tới sản phẩm gỗ nội thất trang bị cho
các căn hộ cao cấp, tòa nhà văn phòng, khách sạn và các công trình khác của các
nhà đầu tư trong và ngoài nước tại Việt Nam. Sản phẩm của công ty đã có mặt tại
Đồng Nai, thành phố Hồ Chí Minh, Nghệ An, Hà Nội…
2.2.3. Cơ cấu tổ chức, phòng ban và tình hình nhân sự của công ty
2.2.3.1. Cơ cấu tổ chức

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty NaNo

7


2.2.3.2. Tình hình nhân sự của công ty
Tính đến tháng 04/2012, tổng số cán bộ công nhân của công ty là 558 người

trong đó:
+ Khối quản lý (lao động gián tiếp): 49 người.
+ Lao động trực tiếp: 509 người.
Bảng liệt kê tình hình nhân sự của công ty được trình bày ở phần Phụ lục 01
2.3. Tình hình sản xuất tại CTCP Kiến Trúc và nội thất NaNo – chi nhánh ĐN
2.3.1. Nguyên liệu
Nguyên liệu chính của công ty là các loại gỗ rừng trồng (Tràm, Xoài…)
được thu mua từ các địa phương trong nước và các loại ván nhân tạo như: ván
MDF, ván ép cong. Ngoài ra, theo yêu cầu của khách hàng, công ty còn nhập khẩu
nguyên liệu gỗ sồi đỏ từ các nước như: Nga, Mỹ, Canada. Nguyên liệu nhập về
dưới dạng gỗ phách, chiều dày từ 20 – 50 mm, độ ẩm dao động từ 10 – 14%.
2.3.2. Sản phẩm, khách hàng
Hiện tại công ty sản xuất các mặt hàng đồ gỗ xuất khẩu đi các nước như Thái
Lan, Mỹ, Pháp, Anh. Khách hàng chủ yếu của công ty là: LPK của Thái Lan,
Pinacle của Mỹ, Jofran và một số khách hàng khác. Công ty đang chú trọng mở
rộng mạng lưới thị trường tới các nước khác như: Nhật, Hàn Quốc và đẩy mạng
phát triển mạng lưới tiêu thụ sản phẩm gỗ nội thất trong nước.
2.3.3. Tình hình máy móc thiết bị
Dây chuyền máy móc thiết bị tại công ty NaNo được đầu tư tương đối hiện
đại chủ yếu là của Đài Loan và Việt Nam.
Bảng thống kê số máy móc đang được sử dụng tại công ty NaNo được trình
bày ở Bảng 2.1:

8


Bảng 2.1: Bảng thống kê số máy móc đang được sử dụng tại công ty NaNo
TT

Tên máy móc và thiết bị


Số lượng

Xuất xứ

Tình trạng

1

Cưa đĩa cắt ngắn

3

Việt Nam

85%

2

Bào hai mặt

2

Đài Loan

95%

3

Máy Finger


1

Đài Loan

75%

4

Máy bào cuốn

1

Việt nam

90%

5

Máy rong cạnh(ripsaw)

4

Đài Loan

90%

6

Máy tráng keo


1

Việt Nam

86%

7

Máy ghép tấm

1

Đài Loan

95%

8

Máy cắt hai đầu

3

Đài Loan

70%

9

Máy chép hình bàn


1

Đài Loan

90%

10

Máy khoan đứng

10

Đài Loan

75%

11

Máy khoan dàn đứng

1

Đài Loan

85%

12

Máy dàn nằm nhiều đầu


6

Đài Loan

80%

13

Chà nhám thùng

2

Đài Loan

90%

14

Toupi hai trục

2

Việt Nam

75%

15

Máy khoan lỗ nghiêng


2

Đài Loan

70%

16

Máy chép hình ghế

2

Đài Loan

85%

17

Chà nhám băng định hình

8

Việt nam

90%

18

Máy chà nhám hai trục


10

Đài Loan

90%

19

Chà nhám chổi

2

Đài Loan

70%

20

Máy cấy ốc

4

Việt Nam

85%

21

Máy phay mộng ô van


1

Đài Loan

90%

22

Súng bắn vít

16

Việt Nam

80%

23

Súng bắn đinh

15

Việt Nam

80%

24

Máy router


2

Việt Nam

80%

25

Băng chuyền

6

Việt Nam

80%

26

Hệ thống hút bụi

1

Việt Nam

90%

27

Súng sơn


20

Việt Nam

80%

8

Việt Nam

90%

28

Hệ thống màng nước khử mùi trong phân
xưởng sơn

9


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
Thiết kế hàng mộc, thực chất là tạo mô hình sản phẩm mới, thiết kế các kích
thước sản phẩm, kết cấu và vấn đề trang trí giữa các kích thước đó. Căn cứ vào
quan hệ giữa đồ mộc với cơ thể con ngừời, đồ mộc được chia làm hai loại: đồ mộc
loại kiến trúc và đồ mộc gia dụng. Để thiết kế một loại sản phẩm mộc nào cũng phải
căn cứ vào kích thước liên quan và đặc trưng sinh lý của cơ thể con người như
không gian, môi trường sử dụng, không gian tác nghiệp, ánh sáng, tư thế tác nghiệp.
Sản phẩm Tủ Giày Dép TL_2012 cũng vậy, sản phẩm được thiết kế theo dòng hàng

xuất khẩu qua các nước châu âu, đối tượng sử dụng rộng rải trong những ngôi nhà,
những khu chung cư hay là khách sạn, nhà nghỉ... Giày dép là một trong những đam
mê của khá nhiều chị em, đôi khi chúng đem lại niềm vui thực sự cho nhiều người.
Tuy nhiên, với số lượng giày dép ngày một nhiều lên trong nhà thì việc lưu trữ đòi
hỏi phải có sự tổ chức hợp lý và tiện dụng để vừa dễ dàng khi sử dụng, lại giữ gìn
cho những đôi giày yêu thích được bền lâu. Chúng ta có thể thể hiện sự nâng niu đôi
giày bằng cách trưng bày trong một chiếc tủ giày sang trọng ở một góc nhỏ trong
phòng. Ngoài ra tủ đựng giày còn là sản phẩm trang trí tạo nên nét riêng cho căn
phòng.
3.1. Nội dung thiết kế
- Khảo sát và lựa chọn nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm thiết kế.
- Khảo sát các mẫu tủ giày dép hiện đang có trên thị trường, các tạp chí,
catalogues…
- Thiết kế tạo dáng sản phẩm tủ giày dép
- Kiểm tra bền và tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật.
- Tính toán nguyên vật liệu phụ.

10


- Thiết kế công nghệ: Lập biểu đồ gia công lắp ráp sản phẩm, bản vẽ chi
tiết, phiếu gia công chi tiết, trang sức bề mặt,…
- Tính toán giá thành sản phẩm.
- Đề xuất các phương án nhằm nâng cao năng suất quy trình công nghệ,
giảm giá thành sản phẩm tại nhà máy.
3.2. Phương pháp thiết kế
Đề tài được thực hiện theo các phương pháp sau:
- Khảo sát tình hình sản xuất tại công ty Kiến Trúc và Nội Thất NaNo, máy
móc thiết bị hiện có tại công ty, tham khảo một số mẫu tủ giày cùng loại trên thị
trường và phân tích chúng để từ đó lựa chọn và đưa ra mẫu sản phẩm thiết kế thích

hợp.
- Căn cứ vào kích thước đôi giày của một số nước trên thế giới được thể
hiện ở Phụ lục 02, chúng tôi tiến hành phân tích và lựa chọn kích thước cho sản
phẩm.
- Sử dụng phần mềm Autocad để thể hiện hình ảnh sản phẩm thiết kế, Word
để trình bày nội dung, Excel để xử lý số liệu và áp dụng một số phương pháp tính
toán bền, các chỉ tiêu kỹ thuật và nguyên vật liệu cần thiết.
- Bằng các giải pháp kỹ thuật, người thiết kế tìm cách để tiết kiệm chi phí
sản xuất, sử dụng nguyên vật liệu hợp lý, sản phẩm có công nghệ gia công dễ dàng,
phù hợp với tay nghề công nhân và trang thiết bị hiện có.
3.3. Cơ sở thiết kế sản phẩm mộc
3.3.1. Những căn cứ cho việc thiết kế
Khi thiết kế bất kỳ sản phẩm mộc, người thiết kế đều phải dựa vào các căn
cứ sau:
- Căn cứ vào loại hình và chức năng của sản phẩm. Đối với sản phẩm tủ
giày có chức năng chính là đựng giày. Đối tượng sử dụng là tất cả mọi người trong
xã hội.
- Điều kiện môi trường sử dụng

11


Môi trường sử dụng chủ yếu của các sản phẩm mộc bao gồm: Môi trường
trong nhà, môi trường trong các công trình công cộng, công trình xây dựng. Sản
phẩm tủ giày mà chúng tôi thiết kế được sử dụng trong căn hộ gia đình phù hợp với
các nước châu Âu, châu Mỹ, châu Á. Việc lựa chọn một chiếc tủ phù hợp nhất cho
không gian nhà hay căn phòng của mọi người, chiếc tủ giày đã trở thành một vật
dụng vô cùng quan trọng trong ngôi nhà, giúp lưu giữ những đôi giày yêu quý của
mình.
Đối tượng sử dụng: Trước khi đưa ra ý tưởng thiết kế thì chúng ta phải xác

định được đối tượng sử dụng là ai, là nam hay nữ, tuổi tác khoảng bao nhiêu,… Đối
tượng mà chúng tôi chọn trong thiết kế tủ giày là tất cả mọi người, mọi lứa tuổi.
- Căn cứ bảng chuẩn kích thước các đôi giày trên thế giới được trình bày ở
phụ lục 03 để từ đó lựa chọn kích thước và khả năng chịu tải của tủ giày.
- Căn cứ kích thước tải trọng vật dụng và người sử dụng.
- Căn cứ vào khả năng và điều kiện sản xuất sản phẩm có phù hợp với máy
móc, thiết bị, nguyên vật liệu tại công ty hay không.
- Căn cứ vào yêu cầu chung của sản phẩm mộc.
3.3.2. Những nguyên tắc cơ bản khi thiết kế sản phẩm mộc
Khi tiến hành thiết kế một sản phẩm mộc người thiết kế cần phải đảm bảo
các nguyên tắc sau:
Khi thay đổi kích thước của từng chi tiết riêng lẻ, không làm ảnh hưởng đến
độ bền của toàn bộ sản phẩm
Thiết kế sao cho những chi tiết tạo thành sản phẩm thay đổi kích thước ít
nhất, chúng có khẳ năng lắp lẫn, thuận lợi cho quá trình lắp láp sản phẩm.
Khi có ứng suất nội xẩy ra trong quá trình dãn nở thì các ứng suất đó phải đố
xứng nhau qua trục tâm chi tiết.
Thiết kế sao cho thớ gỗ của từng chi tiết trong sản phẩm phải trùng với
hướng tác dụng của lực kéo và nén bên ngoài hoặc thẳng góc với lực uốn tĩnh .
Khi dán các chi tiết có thể dán song song với thớ gỗ.

12


3.4. Các chỉ tiêu đánh giá sản phẩm mộc
Để đánh giá một sản phẩm mộc có đẹp, chất lượng, tiện nghi hay không thì
có thể dựa trên nhiều phương diện, con mắt thẩm mỹ của từng người. Tuy nhiên ta
có thể đánh giá sản phẩm mộc nói chung qua những chỉ tiêu sau đây:
- Sản phẩm có phù hợp với chức năng, đối tượng và môi trường sử dụng
hay không.

- Tạo dáng có đẹp hay không, đường nét có thật sự uyển chuyển, có mang
tính thẩm mỹ cao hay không.
- Sử dụng nguyên vật liệu có hợp lý, có mang tính kinh tế không.
- Khả năng chế tạo các chi tiết, sản phẩm có dễ dàng đối với máy móc thiết
bị tại xí nghiệp và máy móc hiện có trên thị trường hay không.
- Giá thành sản phẩm đã hợp lý so với các sản phẩm cùng chủng loại trên
thị trường hay chưa.
3.5. Trình tự thiết kế sản phẩm
Quá trình thiết kế sản phẩm mộc bao gồm các giai đoạn sau đây:
- Giai đoạn hình thành ý tưởng thiết kế sản phẩm mới.
- Giai đoạn thiết kế sơ bộ.
- Giai đoạn chế tác mẫu.
- Giai đoạn sản xuất thử và tiêu thụ thử sản phẩm để nhận định đánh giá của
khách hàng tiến tới khắc phục các nhược điểm và tiến hành sản xuất hàng loạt.
Trong giới hạn đề tài cùng với các điều kiện không cho phép tại công ty, sản phẩm
thiết kế Tủ Giày TL_2012 đã được kiểm tra tại phòng thiết kế, bộ phận thiết kế, tạo
mẫu của công ty và đạt các chỉ tiêu về thẩm mỹ, kỹ thuật, kinh tế đề ra và tiến hành
sản xuất thử.
3.5.1. Giai đoạn hình thành ý tưởng thiết kế sản phẩm mới
Trước khi tiến hành thiết kế một sản phẩm mới thì bất cứ nhà thiết kế nào
cũng phải có một cái gì đó gọi là ý tưởng cho sản phẩm của mình. Ý tưởng đó bắt
nguồn từ sự sáng tạo hay từ thực tiễn cuộc sống.

13


×