Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giai chi tiet de thi CD HOA HOC 2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.51 KB, 19 trang )

Bài giải chi tiết CĐ 2007 (Khối A,B MÃ 231)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

0986.616.225

ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2007
Môn thi: HÓA HỌC, Khối A,B
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề thi 231

Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52;
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (44 câu, từ câu 1 đến câu 44):
CÂU 1: Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch
muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là:
A. Cu.
B. Zn.
C. Fe.
D. Mg.
HƯỚNG DẪN GIẢI
+ Dùng phương pháp tự chọn lượng chất :
Xét 1 mol M(OH)2 tham gia phản ứng
M(OH)2 + H2SO4  MSO4 + 2H2O
(M + 34)g  98 g
 (M + 96) g
98 100
 490 gam
 m dd H 2SO4 
20
 mdd (sau )   M  34  490   M + 524 (g)


M+96
 0, 2721
M+524
 M = 64  M là Cu
 ĐÁP ÁN A
CÂU 2: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong
không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí
(ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là (Cho H = 1; C = 12; O = 16)
A. 70,0 lít.
B. 78,4 lít.
C. 84,0 lít.
D. 56,0 lít.
HƯỚNG DẪN GIẢI

 C%MSO4 =

CH4
C2H6
C3H8

+O2

7,84 lit CO2 + 9,9g H2O
V khoâng khí ?

Dùng phương pháp bảo toàn nguyên tố Oxi:
nO(O2) = nO(CO2) + nO(H2O)
7,84
9,9
*2 

22,4
18
n O2 =
 0,625(mol)
2
nH O
Hoặc:
n O2 = n CO2 + 2  0,625 (mol)
2

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: hoahoc.edu.vn
Chuyển giao File WORD vui lòng liên hệ 0986.616.225 hoặc

-1-


Bài giải chi tiết CĐ 2007 (Khối A,B MÃ 231)
 VKK =

0986.616.225

0,625*22,4*100
 70(lit )
20

 ĐÁP ÁN A
CÂU 3: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với
A. H2S, O2, nước Br2.
B. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.

C. dung dịch KOH, CaO, nước Br2.
D. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4
HƯỚNG DẪN GIẢI
SO2 thể hiện tính khử khi tác dụng với chất có tính oxi hóa: O2, nước Br2, dung dịch KMnO4
 ĐÁP ÁN D
3+

2+

CÂU 4: Để khử ion Fe trong dung dịch thành ion Fe có thể dùng một lượng dư
A. kim loại Mg.
B. kim loại Cu.
C. kim loại Ba.
D. kim loại Ag
HƯỚNG DẪN GIẢI
 Không dùng Mg dư vì tạo ra Fe nguyên tử
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+
Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe
 Ba tác dụng với H2O
 Ag không phản ứng

Dùng Cu dư vì: Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
 ĐÁP ÁN B
CÂU 5: Trong số các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa,
những dung dịch có pH > 7 là:
A. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa.
B. Na2CO3, NH4Cl, KCl.
C. KCl, C6H5ONa, CH3COONa.

D. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4


HƯỚNG DẪN GIẢI
Những muối tạo nên bởi kim loại mạnh và axit yếu thì dung dịch của nó có pH > 7
 ĐÁP ÁN A
* Các em dùng thuyết Bronted để viết phản ứng thủy phân để giải thích
CÂU 6: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525
gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là
A. 0,75M.
B. 1M.
C. 0,25M.
D. 0,5M
HƯỚNG DẪN GIẢI

?
100ml dd KOH 1M + 100ml dd HCl aM

dd chöùa 6,525g chaát tan

 Gọi a là nồng độ mol/l của HCl đã dùng
nKOH = 0,1 (mol) và nHCl = 0,1a (mol)
KOH + HCl ¾ ¾
® KCl + H2O
 Giả sử KOH phản ứng hết thì:
nKCl = nKOH = 0,1 (mol) → mKCl = 0,1*74,5 = 7,45 > 6,525 → Trái giả thiết
 Vậy KOH còn dư sau phản ứng và có:
nKCl = nHCl = 0,1a (mol) và nKOH dư = 0,1 – 0,1a (mol)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: hoahoc.edu.vn
Chuyển giao File WORD vui lòng liên hệ 0986.616.225 hoặc


-2-


Bài giải chi tiết CĐ 2007 (Khối A,B MÃ 231)

0986.616.225

m chất tan = mKCl + mKOH dư = 0,1a*74,5 + 56(0,1 – 0,1a) = 6,25 → a = 0,5
 ĐÁP ÁN D
CÂU 7: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn;
Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ
trước là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
HƯỚNG DẪN GIẢI
 Cặp kim loại cho vào dung dịch axit thì xảy ra ăn mòn điện hóa. Do đó, kim loại nào có tính khử
mạnh hơn sẽ bị phá hủy trước.
 Để Fe bị phá hủy trước thì kim loại kia phải có tính khử yếu hơn Fe:
Có 3 cặp: Fe và Pb; Fe và Sn; Fe và Ni
 ĐÁP ÁN D
CÂU 8: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau:
Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+.
Cặp chất không phản ứng với nhau là
A. Fe và dung dịch CuCl2.

B. Fe và dung dịch FeCl3.

C. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2.


D. Cu và dung dịch FeCl3.

HƯỚNG DẪN GIẢI
 Thuộc dãy điện hóa của kim loại
 Dựa vào quy tắc anfa (  ) để xác định chiều phản ứng
 ĐÁP ÁN C
CÂU 9: Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt
nhôm?
A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.
B. Al tác dụng với CuO nung nóng.
C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng.

D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.

HƯỚNG DẪN GIẢI
 Phản ứng nhiệt nhôm xảy ra khi Al tác dụng với một số oxit kim loại khác ở nhiệt độ cao
 Al + axit không phải là phản ứng nhiệt nhôm
 ĐÁP ÁN D
CÂU 10: Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit
vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng
của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X
phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1; C = 12; N = 14; O =16; Na = 23)
A. CH2=CHCOONH4.
B. H2NCOO-CH2CH3.
C. H2NCH2COO-CH3.

D. H2NC2H4COOH
HƯỚNG DẪN GIẢI


Tóm tắt:
%C = 40,449
+ NaOH

4,45g X

%H = 7,865

4,85g muoái

%N = 15,73

Đặt CTTQ của X là CxHyOzNt
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: hoahoc.edu.vn
Chuyển giao File WORD vui lòng liên hệ 0986.616.225 hoặc

-3-


Bài giải chi tiết CĐ 2007 (Khối A,B MÃ 231)

0986.616.225

40, 449 7,865 35,956 15, 73
:
:
:
 3 : 7 : 2 :1

12
1
16
14
Do công thức đơn giản nhất trùng với CTPT nên X là: C3H7O2N
Dựa vào đáp án bài toán ta thấy X có thể là axit hoặc este nên đặt CTCT dạng R1COOR2:
R1COOR2 + NaOH → R1COONa + R2OH
4,45
n X = n R1COONa =
 0,05(mol)
89
4,85
M R1COONa = R1 + 67 =
 97  R1 = 30(NH 2 CH 2 -)
0,05
→ R2 = 89 - 74 = 15 (-CH3)
Vậy CTCT của X là: H2NCH2COOCH3
 ĐÁP ÁN C
CÂU 11: Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác
dụng được với nhau là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1
HƯỚNG DẪN GIẢI
Có 4 cặp chất tác dụng với nhau là:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
x:y:z:t=

+


o

H ,t C

CH3COOH + C2H5OH 
CH3COOC2H5 + H2O

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
CH3COOH + C6H5ONa → CH3COONa + C6H5OH
 ĐÁP ÁN A
CÂU 12: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. CH3CH2OH và CH2=CH2.

B. CH3CHO và CH3CH2OH.

C. CH3CH2OH và CH3CHO.

D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO

HƯỚNG DẪN GIẢI
Glucozơ → CH3CH2OH → CH3CHO → CH3COOH
men
C6H12O6 
 2C2H5OH + 2CO2
o

t C
C2H5OH + CuO 
 CH3CHO + Cu + H2O

2+

o

Mn , t C
CH3CHO + O2 
 CH3COOH

 ĐÁP ÁN C
CÂU 13: Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4,
CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z.
Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
A. MgO, Fe, Cu.
B. Mg, Fe, Cu.
C. MgO, Fe3O4, Cu.
D. Mg, Al, Fe, Cu
HƯỚNG DẪN GIẢI
Al2O3
hhX

MgO

+CO dö
o

Fe2O3
CuO

tC


Raén Y

NaOH dö

Khoâng tan Z

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: hoahoc.edu.vn
Chuyển giao File WORD vui lòng liên hệ 0986.616.225 hoặc

-4-


Bài giải chi tiết CĐ 2007 (Khối A,B MÃ 231)

0986.616.225

 Al2O3, MgO không bị CO khử nên rắn Y gồm: Al2O3, MgO, Fe, Cu
 Al2O3 là oxit lưỡng tính nên rắn Z gồm: MgO, Fe, Cu
 ĐÁP ÁN A
CÂU 14: Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là
3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện).
Công thức phân tử của X là:
A. C3H8O3.
B. C3H4O.
C. C3H8O2.
D. C3H8O
HƯỚNG DẪN GIẢI
y z
y

Cx H y Oz + (x+  )O2 
 xCO2 + H2 O
4 2
2
n CO2
n H2 O



x 3
  8 x  3y
y 4
2

(1)

y z
 )  1,5 x  2 x  y  2 z
4 2
Từ (1) và (2) → y = 8 → x = 3 và z = 1 → C3H8O
 ĐÁP ÁN D
Chú ý:
n
3
 Tỉ lệ CO2   C3H8Oz
n H2O 4
Do cùng điều kiện nên: n O2 = 1,5n CO2  (x+

(2)


 Thể tích khí oxi cần dùng bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 → Ancol NO, ĐƠN, HỞ
CÂU 15: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam
muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40)
A. CH2=CH-COOH.
B. CH3COOH.
C. HC≡C-COOH.

D. CH3-CH2-COOH
HƯỚNG DẪN GIẢI

Tóm tắt:
5,76g RCOOH

+ CaCO3

7,28g muoái

2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca + CO2 + H2O
2(R + 45)g
2R + 128g
5,76g
7,28g
2(R+45) 2 R  128
Ta có:

 R = 27  C2 H3 → CH2=CH-COOH.
5,76
7,28
 ĐÁP ÁN A
CHÚ Ý: Có thể dùng phương pháp tăng giảm khối lượng


CÂU 16: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các
nguyên tố tăng dần theo thứ tự
A. M < X < Y < R.
B. R < M < X < Y.
C. Y < M < X < R.
D. M < X < R < Y.
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: hoahoc.edu.vn
Chuyển giao File WORD vui lòng liên hệ 0986.616.225 hoặc

-5-


Bài giải chi tiết CĐ 2007 (Khối A,B MÃ 231)

0986.616.225

HƯỚNG DẪN GIẢI
 Viết cấu hình electron các nguyên tử:
M(Z = 11): 1s22s22p63s1 → Nhóm IA, chu kì 3
X(Z = 17): 1s22s22p63s23p5 → Nhóm VIIA, chu kì 3
Y(Z = 9): 1s22s22p5 → Nhóm VIIA, chu kì 2
R(Z = 19): 1s22s22p63s23p63s1 → Nhóm IA, chu kì 4
Trong cùng một chu kì khi đi từ trái sang phải thì độ âm điện tăng → M < X
Trong cùng nhóm A khi đi từ trên xuống dưới thì độ âm điện giảm dần: R R ĐÁP ÁN B
CÂU 17: Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.

B. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực.
C. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.
D. điện phân NaCl nóng chảy.
HƯỚNG DẪN GIẢI
ñpdd
 2NaOH + Cl2 + H2
2NaCl + 2H2O 
cmn

Chú ý: Nếu không có màng ngăn thì Cl2 sẽ tác dụng với kiềm để tạo nước Javen và như vậy sẽ không
thu được NaOH:
Cl2 + NaOH  NaCl + NaClO + H2O
 ĐÁP ÁN C
CÂU 18: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2
(ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 150ml.

B. 75ml.

C. 60ml.
HƯỚNG DẪN GIẢI

D. 30ml

Tóm tắt:
Na

+ H2 O

3,36 lit H2 + dd X


V lit H2SO4 2M

Ba

Ta có: nOH- = 2nH2 = 2*
 n H2SO4 =

3,36
 0,3(mol)
22,4

1
0,15
* n OH-  0,15(mol )  VH2SO4 =
 0, 075 (lit) = 75(ml)
2
2

 ĐÁP ÁN B

n H2 = nH2SO4

Chú ý:
= 0,15 (mol)  VH2SO4 = 0,075 (lit) = 75 (ml)

CÂU 19: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm
4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH
vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên
của X là:

A. etyl propionat.
B. metyl propionat.
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: hoahoc.edu.vn
Chuyển giao File WORD vui lòng liên hệ 0986.616.225 hoặc

-6-


Bài giải chi tiết CĐ 2007 (Khối A,B MÃ 231)
C. isopropyl axetat.

0986.616.225

D. etyl axetat
HƯỚNG DẪN GIẢI

Tóm tắt:
O2

4,4g X

4,48lit CO2 + 3,6 g H2O
+ NaOH

4,8 g muoái Y vaø chaát höõu cô Z

Gọi CTTQ là CxHyOz
mC =


4,48
3,6
*12 = 2,4(g); m H =
*2 = 0,4(g); m O = 4,4 - (2,4 + 0,4) = 1,6(g)
22,4
18

2,4 0,4 1,6
:
:
 2 : 4 :1  (C2 H 4 O)n
12 1 16
Theo đề bài thì X là este đơn chức → n = 2 → CTPT của X là C4H8O2
 x:y:z =

4,4
 0, 05(mol)
88
R1COOR2 + NaOH → R1COONa + R2OH
0,05
0,05
nX =

MR1COONa = R1 + 67 =

4,8
 96  R1 = 29 (C2 H 5 ) → R2 = 15 (CH3)→ Este là C2H5COOCH3
0,05

 ĐÁP ÁN B

Chú ý:
RCOONa > RCOOR’  este dạng RCOOCH3 → Chọn B
CÂU 20: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc
Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch
glucozơ đã dùng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108)
A. 0,20M.
B. 0,10M.
C. 0,01M.
D. 0,02M
HƯỚNG DẪN GIẢI
Tóm tắt:
50 ml dd Glucozo aM

n Ag =

+ dd AgNO3/NH3

2,16 g Ag

2,16
 0,02(mol)
108

NH 3
 RCOOH + 2Ag
RCHO + Ag2O 
0,01

0,02 (mol)


CM =

0,01
= 0,2(M)
0,05

 ĐÁP ÁN A
CÂU 21: Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung
dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được
lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
A. 1,59.
B. 1,17.
C. 1,71.
D. 1,95
HƯỚNG DẪN GIẢI
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: hoahoc.edu.vn
Chuyển giao File WORD vui lòng liên hệ 0986.616.225 hoặc

-7-


Bài giải chi tiết CĐ 2007 (Khối A,B MÃ 231)

0986.616.225

Tóm tắt:

CÁCH 1: Dùng phương pháp bảo toàn điện tích:
Dung dịch X gồm: Ba2+ ; K+; Na+; OHKhi cho dung dịch X vào dung dịch Al2(SO4)3, để thu kết tủa lớn nhất thì khi đó kết tủa tách ra

khỏi dung dịch. Dung dịch tạo thành gồm K+; Na+; SO42-.
Bảo toàn điện tích ta có:

n K+ + n Na+ = n SO 2-  n K+ = 3*0,02 - 0,03 = 0,03 (mol)
4

 mK = 0,03*39 = 1,17 (g)
CÁCH 2: Để kết tủa lớn nhất  Al3+ kết tủa vừa hết với OH-

n

OH-

= 3n Al3+

m
.1  0,3.0,1.2 + 0,3.0,1.1 = 3.0,2.0,1.2
39
 m = 1,17


 ĐÁP ÁN B
CÂU 22: Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. C2H5COO-CH=CH2.
B. CH2=CH-COO-C2H5.
C. CH3COO-CH=CH2.

D. CH2=CH-COO-CH3
HƯỚNG DẪN GIẢI
toC


nCH3COOCH=CH2

CH2

xt,p

CH

n
OCOCH3

 ĐÁP ÁN C
CÂU 23: Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
A. Fe.

B. Na.

C. K.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Na, K, Ba tác dụng với H2O

D. Ba

 ĐÁP ÁN A
CÂU 24: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là

65
29


Cu và

đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị
A. 27%

B. 50%

63
29

C. 54%
HƯỚNG DẪN GIẢI

63
29

Cu . Nguyên tử trung bình của

Cu là:

D. 73%

Sử dụng sơ đồ đường chéo:
65
29

Cu ( M = 65)

0,54




M  63,54
63
29

Cu (M = 63)

65
29
63
29

Cu 0,54 27


Cu 1,46 73

1,46

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: hoahoc.edu.vn
Chuyển giao File WORD vui lòng liên hệ 0986.616.225 hoặc

-8-


Bài giải chi tiết CĐ 2007 (Khối A,B MÃ 231)
65
 % 29

Cu =

0986.616.225

73*100
 73%
27+73

 ĐÁP ÁN D
CÂU 25: Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung
nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12
gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy
hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng
A. 11,2.

B. 13,44.

C. 5,60.
HƯỚNG DẪN GIẢI

D. 8,96

Tóm tắt:
V lit hh

C 2 H2
H2

Ni
o


tC

Y

AgNO3/NH3


12g

+ khí

+16g Br2

khí Z
+O2

2,24 lit CO2

 Hỗn hợp khí Y gồm: C2H2 dư, H2 dư, C2H4, C2H6 (phản ứng không hoàn toàn )
C2H2 + Ag2O → C2Ag2↓ + H2O
(1)
12
n C2 H2dö = n 
 0,05(mol)
240
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
16
n C2 H4 = n Br2 =
= 0,1(mol)

160
 Khi đốt cháy Z (H2 dư và C2H6) thì chỉ có C2H6 sinh CO2:
C2H6 → 2CO2 + 3H2O
0,05 ← 0,1 → 0,15 (mol)
2H2 + O2 → 2H2O
(2)
4,5
 0,25 )
0,1 ←
0,25 – 0,15 ( n H2 O =
18
 Mà C2H4 và C2H6 sinh ra theo các phản ứng sau:
C2H2 + H2 → C2H4
(3)
0,1
0,1
0,1
C2H2 + 2H2 → C2H6
(4)
0,05
0,1
0,05
 Số mol H2 tham gia pư ở (2),(3),(4): 0,1 + 0,1 + 0,1 = 0,3 (mol)
 Số mol C2H2 tham gia pư ở (1), (3), (4): 0,05 + 0,1 + 0,05 = 0,2 (mol)
Vhh = 22,4(0,3 + 0,2) = 11,2 (lit)
 ĐÁP ÁN A

CÂU 26: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí
A. NH3, SO2, CO, Cl2.
B. N2, NO2, CO2, CH4, H2.

C. NH3, O2, N2, CH4, H2.

D. N2, Cl2, O2 , CO2, H2

HƯỚNG DẪN GIẢI
 NaOH là một chất rắn có khả năng hút ẩm các chất khí.
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: hoahoc.edu.vn
Chuyển giao File WORD vui lòng liên hệ 0986.616.225 hoặc

-9-


Bài giải chi tiết CĐ 2007 (Khối A,B MÃ 231)

0986.616.225

 Chất làm khơ khơng được tác dụng với khí cần làm khơ.
 NaOH khơng tác dụng với NH3, O2, N2, CH4, H2
 ĐÁP ÁN C
CÂU 27: Hòa tan hồn tồn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung
dịch H2SO4 lỗng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
(Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Zn = 65)
A. 9,52.
B. 10,27.
C. 8,98.
D. 7,25
HƯỚNG DẪN GIẢI
Tóm tắt:
H2SO4


3,22g hh( Fe, Mg, Zn)

Nhận xét:

m muối + 1,344 lit H2

loãng

n H2 SO4 = n H2  0, 06

Theo định luật BTKL:
Áp dụng cơng thức:

m KL + m axit = m muối + m khí
m muối = 3,22 + 0,06.98 – 0,06.2 = 8,98 (g)
mmuối = 3,22 + 96 *. 1,344  8,98 (g)
22,4

 ĐÁP ÁN C
CÂU 28: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cơ cạn dung dịch thu
được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu
được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là:
A. HCOOCH=CH2.
B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOCH3.

D. CH3COOCH=CH-CH3.
HƯỚNG DẪN GIẢI
X + NaOH


cô cạn
(1)

Rắn Y + chất hữu cơ Z
AgNO3 /NH3
(2)
(3)
NaOH

chất hữu cơ T

 Từ (1) ta thấy X là este, Y là muối và Z là anđehit (do tráng gương) → X có dạng là
R1COOCH=CHR2
 Từ (2) → T là muối amoni
 Từ (3) → T và Z phải có cùng số ngun tử cacbon
Để thỏa mãn các điều kiện trên ta chọn X là: CH3COOCH=CH2
Y(CH3COONa); Z(CH3CHO) và T(CH3COONH4)
 ĐÁP ÁN B
CÂU 29: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng cơng thức phân tử C4H8O2, đều
tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét: C4H8O2 có thể là axit hoặc este đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Các CTCT có thể là:
 Axit:
CH3CH2CH2COOH
CH3


CH

COOH

CH3

 Este:
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: hoahoc.edu.vn
Chuyển giao File WORD vui lòng liên hệ 0986.616.225 hoặc

-10-


Bài giải chi tiết CĐ 2007 (Khối A,B MÃ 231)

HCOOCH2CH2CH3

0986.616.225
HCOOCH

CH3

CH3

CH3COOCH2CH3

CH3CH2COOCH3


 ĐÁP ÁN C
HS XEM THÊM CHUYÊN ĐỀ TÍNH NHANH ĐỒNG PHÂN
CÂU 30: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà
phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp
với X? (Cho H = 1; C = 12; O =16)
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4
HƯỚNG DẪN GIẢI
MX = 32.3,125 = 100
 Khi phản ứng với dung dịch NaOH tạo anđehit → este dạng R1COOCH=CHR2
Ta có: R1 + R2 + 70 = 100 → R1 + R2 = 30
+ Khi R1 = H thì R2 = 29 (C2H5):
HCOOCH=CH-C2H5

HCOOCH=C

CH3

CH3

+ Khi R1 = CH3 thì R2 = 15 (CH3) → CH3COOCH=CH-CH3
+ Khi R1 = C2H5 thì R2 = 1 (H) → C2H5COOCH=CH2
Vậy có 4 CTCT phù hợp với este X
 ĐÁP ÁN D
2+
+
2CÂU 31: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu , 0,03 mol K , x mol Cl và y mol SO4 . Tổng khối lượng
các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:

A. 0,03 và 0,02
B. 0,05 và 0,01
C. 0,01 và 0,03
D. 0,02 và 0,05
HƯỚNG DẪN GIẢI
 ĐLBT điện tích:
2.0,02 + 0,03 = x + 2y hay x + 2y = 0,07
(1)
 Bảo toàn khối lượng:
0,02.64 + 0,03.39 + 35,5x + 96y = 5,435
(2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) được: x = 0,03 và y = 0,02
 ĐÁP ÁN A
CÂU 32: Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2, tác dụng
được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol
X tham gia phản ứng và X chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức cấu tạo thu
gọn của X là
A. C6H5CH(OH)2.
B. HOC6H4CH2OH.
C. CH3C6H3(OH)2.

D. CH3OC6H4OH.

HƯỚNG DẪN GIẢI
Chất X C7H8O2 ( có vòng benzen) có các tính chất:
+ X tác dụng với Na và NaOH → có nhóm OH gắn trực tiếp với vòng benzen
+ X tác dụng với Na cho số mol H2 bằng số mol X → X có 2 nhóm -OH
+ X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1: 1 → X có 1 nhóm OH gắn trực tiếp với vòng benzen
Kết luận X là: HOC6H4CH2OH
 ĐÁP ÁN B

CÂU 33: Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl
được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: hoahoc.edu.vn
Chuyển giao File WORD vui lòng liên hệ 0986.616.225 hoặc

-11-


Bài giải chi tiết CĐ 2007 (Khối A,B MÃ 231)
có thể là
A. Mg.
Nhận xét:

0986.616.225

B. Zn.

C. Al.
HƯỚNG DẪN GIẢI
M là kim loại đa hóa trị → Fe
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

D. Fe

 ĐÁP ÁN D
CÂU 34: Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch
NH3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là

A. HCHO.
B. CH2=CH-CHO. C. OHC-CHO.
D. CH3CHO
HƯỚNG DẪN GIẢI

n Ag =

21,6
 0,2(mol)
108

AgNO3 /NH3
R(CHO)x + xAg2 O 
R(COOH)x + 2xAg

0,1
(mol)
x

0,2 (mol)

2,9
 29 x
0,1
x
* Khi x = 1 → M = 29 (loại vì anđehit nhỏ nhất là HCHO có M = 30)
* Khi x = 2 → M = 58 → OHC-CHO
 ĐÁP ÁN C
CÂU 35: Cho phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp amoniac:
M=


o

t C

 2NH3 (k)
N 2 (k) + 3H2 (k) 
xt

Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận
A. tăng lên 8 lần.
B. giảm đi 2 lần.
C. tăng lên 6 lần.
HƯỚNG DẪN GIẢI

D. tăng lên 2 lần

vt = k.CN2 .C3H2
3
Tăng nồng độ H2 lên 2 lần  vs = k.CN2 .(2CH2 )  8v t

 ĐÁP ÁN A

CÂU 36: Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → (X) → NaHCO3 → (Y) → NaNO3. X và Y có thể là:
A. NaOH và NaClO.
B. Na2CO3 và NaClO.
C. NaClO3 và Na2CO3.

D. NaOH và Na2CO3.
HƯỚNG DẪN GIẢI


+H2 O, ñpdd
cmn

HNO3
NaOH
NaCl  NaOH 
 NaHCO3 
 Na2CO3 
 NaNO3
CO2

 ĐÁP ÁN D
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: hoahoc.edu.vn
Chuyển giao File WORD vui lòng liên hệ 0986.616.225 hoặc

-12-


Bài giải chi tiết CĐ 2007 (Khối A,B MÃ 231)

0986.616.225

CÂU 37: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml
dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H5N.
B. C2H7N.
C. CH5N.
D. C3H7N


m amin

MRNH2 = R + 16 =

HƯỚNG DẪN GIẢI
25*12,4
=
 3,1(g) và namin = nHCl = 0,1 (mol)
100
RNH2 + HCl → RNH3Cl

3,1
 31  R =15(CH3 ) → CH3NH2
0,1

 ĐÁP ÁN C
CÂU 38: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là
A. NH3 và HCl.
B. H2S và Cl2.
C. Cl2 và O2.

D. HI và O3

HƯỚNG DẪN GIẢI
Các khí có thể tồn tại trong cùng một hỗn hợp khi chúng không tác dụng với nhau nên
chọn hỗn hợp Cl2 và O2
 ĐÁP ÁN C
CÂU 39: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với
clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của

nhau. Tên của X là
A. 2-metylpropan.
B. 2,3-đimetylbutan. C. butan.
D. 3-metylpentan
HƯỚNG DẪN GIẢI
Công thức chung ankan là CnH2n+2 (n  1)
12n
%C =
*100  83, 72  n = 6 (C6 H14 )
12n + 2
Khi C6H14 tác dụng với clo tỉ lệ 1:1 chỉ tạo 2 sản phẩm monoclo đồng phân của nhau
→ Ankan có cấu tạo đối xứng:

 ĐÁP ÁN B

CÂU 40: Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác)
thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó
hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng
độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (thể tích dung dịch thay đổi không
đáng kể)
A. C2H5OH và C3H7OH.
B. C3H7OH và C4H9OH.
C. C2H5OH và C4H9OH.

D. C4H9OH và C5H11OH
HƯỚNG DẪN GIẢI

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: hoahoc.edu.vn
Chuyển giao File WORD vui lòng liên hệ 0986.616.225 hoặc


-13-


Bài giải chi tiết CĐ 2007 (Khối A,B MÃ 231)

0986.616.225

Đặt công thức trung bình của 2 rượu là: C n H 2n+2 O
nNaOHpư = 2(0,1 – 0,05) = 0,1 (mol)
Do NaOH dư nên:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
0,05 ← 0,1 (mol)
Cn H2n+2 O 
 nCO2 + (n+1)H 2 O
Cứ
Đb:
Lập tỷ lệ:

(14 n + 18)g
1,06 g

n (mol)
0,05 (mol)

14n  18 1, 06

 n  2,5 → C2H5OH và C3H7OH
0, 05
n


 ĐÁP ÁN A
CÂU 41: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới
trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là (Cho H = 1; C = 12; O = 16)
A. 55%.
B. 50%.
C. 62,5%.
D. 75%
HƯỚNG DẪN GIẢI
Tóm tắt:
12g CH3COOH

H2SO4 toC

13,8g C2H5OH

11g este

H=?

12
= 0,2(mol)
60
13,8
=
= 0,3(mol)
46

n CH3COOH =
n C2 H5OH


+

H

 CH3COOC2 H 5 + H 2 O
CH3COOH + C2 H 5OH 
toC

0,2 (mol)

0,2 (mol)
meste(LT) = 0,2*88 = 17,6 (g)
11
H=
*100  62,5%
17,6
 ĐÁP ÁN C
CÂU 42: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%,
thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của
MgCl2 trong dung dịch Y là (Cho H = 1; Mg = 24; Cl = 35,5; Fe = 56)
A. 24,24%.
B. 11,79%.
C. 28,21%.
D. 15,76%
HƯỚNG DẪN GIẢI
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
x
2x
x

x
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
y
2y
y
y
(2x + 2y)36,5*100
 2(x+y) = 419x + 387y (g)
mdd sau pư  56x + 24y +
20
127x
%FeCl2 =
*100  15,76  x = y
419x + 387y
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: hoahoc.edu.vn
Chuyển giao File WORD vui lòng liên hệ 0986.616.225 hoặc

-14-


Bài giải chi tiết CĐ 2007 (Khối A,B MÃ 231)
Ta có: %MgCl =
2

0986.616.225

95x
*100  11, 79%
419x + 387y


 ĐÁP ÁN B
CÂU 43: Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà
phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%? (Cho H = 1; C = 12; O = 16)
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5
HƯỚNG DẪN GIẢI
CTTQ của ancol đơn no là CnH2n+2O (n  1)
12n
%C =
*100  68,18  n = 5 (C5 H12 O)
12n+18
Có 3 CTCT ancol bậc 2:
CH3

CH2

CH2

CH

CH3

CH3

OH

CH2


CH

CH2

CH3

OH

pentan-2-ol

pentan-3-ol

CH3

CH

CH

CH3

OH

CH3

3-methylbutan-2-ol

 ĐÁP ÁN B
CÂU 44: Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt sau:
A. glucozơ, mantozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic.

B. lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerin (glixerol).
C. saccarozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic, rượu (ancol) etylic.
D. glucozơ, lòng trắng trứng, glixerin (glixerol), rượu (ancol) etylic
HƯỚNG DẪN GIẢI
+ Ancol etylic + Cu(OH)2  Không hiện tượng
+ Glucozơ + Cu(OH)2  Xanh ở nhiệt độ thường và đỏ gạch khi đun nóng
+ Glixerol + Cu(OH)2  Xanh ở nhiệt độ thường và khi đun nóng đều có màu xanh lam
+ Lòng trắng trứng (protein) + Cu(OH)2  màu tím
 ĐÁP ÁN D
PHẦN TỰ CHỌN: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần I hoặc Phần II).
Phần I. Theo chương trình KHÔNG phân ban (6 câu, từ câu 45 đến câu 50):
CÂU 45: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH
(Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất
tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
A. X, Y, R, T.

B. X, Z, T.

C. Z, R, T.
D. X, Y, Z, T
HƯỚNG DẪN GIẢI
Những ancol đa chức có 2 nhóm -OH kề nhau tham gia phản ứng đặc trưng với Cu(OH)2
→ dung dịch xanh lam
 ĐÁP ÁN B
CÂU 46: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và
phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Fe = 56)
A. FeO; 75%.

B. Fe2O3; 75%.


C. Fe2O3; 65%.

D. Fe3O4; 75%

HƯỚNG DẪN GIẢI

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: hoahoc.edu.vn
Chuyển giao File WORD vui lòng liên hệ 0986.616.225 hoặc

-15-


Bài giải chi tiết CĐ 2007 (Khối A,B MÃ 231)

0986.616.225

CO : x (mol)
Khí sau phản ứng là hỗn hợp: 
CO2 : 0,2 - x (mol)
Quy tắc đường chéo:


0,2-x CO2 44



40
x


→ %V(CO2) =

n CO2
n CO



0,2  x 12

 3  x  0, 05
x
4



CO 28

0,15*100
 75%
0,2

nO(FexOy) = n(CO2) = 0,2 – 0,05 = 0,15 (mol) → nFe(FexOy) =


8 - 0,15*16
 0,1(mol)
56

x

0,1 2

 
 Fe2O3
y 0,15 3

 ĐÁP ÁN B
CÂU 47: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu (ancol) X, chỉ thu được một anken duy nhất.
Oxi hố hồn tồn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu
cơng thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2
HƯỚNG DẪN GIẢI
n CO2 =

5,6
 0,25 (mol);
22,4

n H2O =

5,4
 0,3 (mol)
18

n H O > nCO2
 ancol no đơn chức
Ta có:  2

ancol tách nước tạo anken
CnH2n+2O → nCO2 + (n + 1) H2O
n+1 0,3

 n = 5  C5 H12 O
n
0,25
Khi tách nước ancol  thu được 1 anken duy nhất → ancol đối xứng hoặc ancol bậc 1
(trừ dạng đặc biệt)
CH3CH2CH2CH2CH2OH

CH3

CH2

pentan-1-ol

CH

CH2

OH

CH3

2-methylbutan-1-ol
CH3

CH


CH2

CH2

CH3

3-methylbutan-1-ol

OH

CH3

CH2

CH

CH2

CH3

OH

pentan-3-ol

 ĐÁP ÁN B
CÂU 48: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng
xảy ra hồn tồn, thu được dung dịch Y và một phần Fe khơng tan. Chất tan có trong dung dịch Y là:
A. MgSO4 và FeSO4.
B. MgSO4.
C. MgSO4 và Fe2(SO4)3.


D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4.

HƯỚNG DẪN GIẢI
Do Fe còn dư nên dung dịch Y gồm MgSO4 và FeSO4
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: hoahoc.edu.vn
Chuyển giao File WORD vui lòng liên hệ 0986.616.225 hoặc

-16-


Bài giải chi tiết CĐ 2007 (Khối A,B MÃ 231)

0986.616.225

 ĐÁP ÁN A
CÂU 49: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. CH2=C(CH3)COOCH3.
B. CH2 =CHCOOCH3.
C. C6H5CH=CH2.

D. CH3COOCH=CH2
HƯỚNG DẪN GIẢI

 ĐÁP ÁN A
CÂU 50: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những
loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ tằm và tơ enang.

B. Tơ visco và tơ nilon-6,6.
C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron.
D. Tơ visco và tơ axetat.
HƯỚNG DẪN GIẢI
 ĐÁP ÁN D
Phần II. Theo chương trình phân ban (6 câu, từ câu 51 đến câu 56):
CÂU 51: Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là:
A. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+.
C. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+.

B. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+.
D. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+
HƯỚNG DẪN GIẢI

 ĐÁP ÁN D
CÂU 52: Trong công nghiệp, axeton được điều chế từ
A. xiclopropan.
B. propan-1-ol.
C. propan-2-ol.
HƯỚNG DẪN GIẢI

D. cumen.

Trong công nghiệp ta điều chế từ Cumen

 ĐÁP ÁN D
* Chú ý: Phương pháp trên cũng được sử dụng điều chế phenol trong công nghiệp
CÂU 53: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH
đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng
phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong

hỗn hợp X là:
A. 50,67%.
B. 20,33%.
C. 66,67%.
D. 36,71%.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Tóm tắt:

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: hoahoc.edu.vn
Chuyển giao File WORD vui lòng liên hệ 0986.616.225 hoặc

-17-


Bài giải chi tiết CĐ 2007 (Khối A,B MÃ 231)
Fe2O3
41,4g hh
+10,8 g Al

Cr2O3
Al2O3

0986.616.225
+ NaOH ñaëc
toC

16 g raén

Khi cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH đặc dư thì Fe2O3 không tác dụng → khối lượng không

tan là Fe2O3
16
 0,1(mol)
160
10,8
n Al =
 0, 4(mol)
27
t oC

 Al2O3 + 2Cr
n Fe2 O3 =

2Al + Cr2O3
0,2 → 0,1
2Al

+ Fe2O3 
t oC
 Al2O3 + 2Fe
0,2 ← 0,1

%Cr2O3 

0,1*152
*100  36,71%
41,4.

 ĐÁP ÁN D
CÂU 54: Để trung hoà lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15ml dung dịch KOH

0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là (Cho H = 1; O = 16; K = 39)
A. 4,8.
B. 7,2.
C. 6,0.
D. 5,5
HƯỚNG DẪN GIẢI
nKOH =15*0,1 = 1,5 (milimol) → mKOH = 1,5*56 = 84 (mg)
84
Chỉ số axit =
6
16
 ĐÁP ÁN C
(HS XEM THÊM CHUYÊN ĐỀ: CÁC CHỈ SỐ CHẤT BÉO)

CÂU 55: Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính?
A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2.
B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2.
C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2.
D. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2.
HƯỚNG DẪN GIẢI
 ĐÁP ÁN B
CÂU 56: Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc
lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là:
A. aspirin.
B. moocphin.
C. nicotin.
D. cafein.
HƯỚNG DẪN GIẢI
 ĐÁP ÁN C


ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: hoahoc.edu.vn
Chuyển giao File WORD vui lòng liên hệ 0986.616.225 hoặc

-18-


Bài giải chi tiết CĐ 2007 (Khối A,B MÃ 231)

0986.616.225

Các em học sinh thân mến!
Trong quá trình học, nếu các em có những thắc mắc về các nội dung Hóa học 10,11,12 & LTĐH cũng
như các phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm, các em hãy mạnh dạn trao đổi trực tiếp với Thầy.
Thầy sẽ giúp các em hiểu rõ các vấn đề mà các em chưa nắm vững, cũng như giúp các em thêm yêu
thích bộ môn Hóa học.
Rất mong sự quan tâm và đóng góp ý kiến của tất cả quý Thầy (Cô), học sinh và những ai quan tâm đến
Hóa học.
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
SĐT

: 0986.616.225 (ngoài giờ hành chính)

Email

:

Website

: hoahoc.edu.vn


ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: hoahoc.edu.vn
Chuyển giao File WORD vui lòng liên hệ 0986.616.225 hoặc

-19-



×