Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

KHẢO sát NHU cầu sử DỤNG DỊCH vụ cơm văn PHÒNG tại TP LONG XUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.94 KB, 49 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN LỆ TRÂN

KHẢO SÁT NHU CẦU SỬ DỤNG DỊCH VỤ
CƠM VĂN PHÒNG TẠI TP LONG XUYÊN

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh

CHUYÊN ĐỀ NĂM THỨ 3

Long xuyên, tháng 5 năm 2010


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên đề năm thứ 3
KHẢO SÁT NHU CẦU SỬ DỤNG DỊCH VỤ
CƠM VĂN PHÒNG TẠI TP LONG XUYÊN

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh

GVHD: Th.S Cao Minh Toàn

SVTH: TRẦN LỆ TRÂN
MSSV: DQT073409
LỚP: DH8QT

Long xuyên, tháng 5 năm 2010




CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG


Giáo viên hướng dẫn: Ths. Cao Minh Toàn

Người chấm, nhận xét 1:
(Họ tên, học vị, học hàm và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 2:
(Họ tên, học vị, học hàm và chữ ký)

Chuyên đề được bảo vệ tại Hội đồng khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
Ngày……….tháng……….năm 2010


TÓM TẮT
Đề tài khảo sát nhu cầu sử dụng dịch vụ cơm văn phịng tại TP Long Xun nhằm
tìm hiểu về lượng cầu sử dụng dịch vụ này tại TP Long Xuyên. Mặt khác, đề tài cũng có
thể làm tài liệu tham khảo cho các doanh nghiệp có ý định kinh doanh dịch vụ này tại TP
Long Xuyên. Ngoài ra, đây cũng có thể là tài liệu thứ cấp cho những đề tài sau có liên
quan.
Mơ hình nghiên cứu của đề tài được xây dựng trên mơ hình lý thuyết về nhu cầu.
Đề tài được tiến hành nghiên cứu qua hai bước: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu
chính thức
 Nghiên cứu sơ bộ: sử dụng đề cương phỏng vấn chuyên sâu để phỏng vấn
khoảng 10 nhân viên văn phòng tại TP Long Xuyên xung quanh đến vấn đề cần nghiên

cứu. Và kết quả của nghiên cứu sơ bộ là cơ sở để hồn thiện bản câu hỏi chính thức.
 Nghiên cứu chính thức: sau khi phỏng vấn sơ bộ hỏi trực tiếp khoảng vài nhân
viên văn phịng thì tiến hành phỏng vấn chính thức bằng cách điều tra bằng bản câu hỏi
gửi trực tiếp với cỡ mẫu là 80 người.
Sau khi phân tích và xử lý dữ liệu phần kết quả nghiên cứu sẽ có các phần chính:
thơng tin về mẫu nghiên cứu; nhu cầu của đáp viên về sử dụng dịch vụ cơm văn phịng;
phân tích sự khác biệt về lượng cầu của đáp viên theo giới tính, độ tuổi, thu nhập, nơi ở,
nơi làm việc, tình trạng gia đình.
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài, nhìn chung nhu cầu về sử dụng dịch vụ cơm văn
phòng của đáp viên tại TP Long Xuyên là khá cao, tuy không thể từ kết quả này suy ra
tổng thể tại TP Long Xuyên nhưng từ kết quả này có thể thấy người dân tại TP Long
Xuyên rất có nhu cầu về sử dụng dịch vụ này. Các khác biệt về lượng cầu theo các nhóm
được phân tích bằng phương pháp phân tích bảng chéo dựa vào cơng cụ excel. Kết quả cho
thấy có sự khác biệt về lượng cầu theo giới tính, tình trạng gia đình và nơi làm việc.


MỤC LỤC
Mục lục
Danh mục bảng và hình
Chương 1: Giơi thiêu nghiên cưu.....................................................................
̣
́
́
1.1 Lý do chọn đề tài.....................................................................................................
1.2 Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................
1.3 Phạm vi nghiên cứu................................................................................................
1.4 Phác thảo phương pháp nghiên cứu.....................................................................
1.5 Ý nghĩa của đề tài...................................................................................................

Chương 2: Cơ sở lý thuyế t và mô hinh nghiên cưu......................................

́
̀
2.1 Nhu cầu....................................................................................................................
2.1.1 Định nghĩa nhu cầu theo Philip Kotler......................................................
2.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu...........................................................
2.1.3 Thang nhu cầu của Maslow.......................................................................
2.2 Dịch vụ......................................................................................................................
2.2.1 Định nghĩa.................................................................................................
2.2.2 Đặc trưng của dịch vụ...............................................................................
2.3 Mơ hình nghiên cứu................................................................................................

Chương 3: Giới thiêu sơ lươ ̣c về dich vu ̣ cơm văn phòng............................
̣
̣
Chương 4: Phương pháp nghiên cưu............................................................
́
4.1 Thiết kế nghiên cứu................................................................................................
4.1.1 Nghiên cứu sơ bộ.......................................................................................
4.1.2 Nghiên cứu chính thức..............................................................................
4.2 Quy trình nghiên cứu............................................................................................10
4.3 Mẫu nghiên cứu.....................................................................................................11
4.4 Thang đo................................................................................................................11
4.4.1 Thang đo danh nghĩa...............................................................................11
4.4.2 Thang đo nhị phân...................................................................................11
4.4.3 Thang đo likert.........................................................................................11
4.4.4 Thang đo ý định.......................................................................................11
4.4.5 Thang đo định danh mức độ....................................................................11

Chương 5: Kết quả nghiên cứu.....................................................................12
5.1 Thông tin về mẫu nghiên cứu...........................................................................12

5.1.1 Cơ cấu mẫu theo giới tính....................................................................12


5.1.2 Cơ cấu mẫu theo độ tuổi......................................................................12
5.1.3 Cơ cấu mẫu theo thu nhập....................................................................13
5.1.4 Cơ cấu mẫu theo nơi làm việc..............................................................13
5.1.5 Nơi thường trú của đáp viên ...............................................................14
5.2 Nhu cầu của đáp viên về sử dụng dịch vụ cơm văn phòng...........................14
5.2.1 Tỷ lệ nhu cầu thực tế............................................................................14
5.2.2 Nhận thức về vai trò của bữa cơm trưa................................................15
5.2.3 Mức độ nhận biết về dịch vụ................................................................15
5.2.4 Lý do thường ăn cơm trưa ở quán........................................................16
5.2.5 Mức độ hài lịng trung bình của đáp viên về quán thường ăn.............16
5.2.6 Mức độ quan tâm của đáp viên đến các yếu tố của dịch vụ cơm trưa
văn phòng....................................................................................................................17
5.2.7 Mức giá đề nghị cho 1 suất cơm văn phòng........................................19
5.2.8 Ý định sử dụng dịch vụ cơm văn phòng..............................................19
5.2.9 Sự cần thiết của dịch vụ.......................................................................20
5.3 Phân tích sự khác biệt về lượng cầu sử dụng dịch vụ cơm văn phòng theo
các yếu tố giới tính, độ tuổi, tình trạng gia đình, nơi ở, thu nhập.....................................20
5.3.1 Sự khác biệt về lượng cầu giữa nam và nữ..........................................20
5.3.2 Sự khác biệt về lượng cầu theo độ tuổi...............................................21
5.3.3 Sự khác biệt về lượng cầu theo nơi ở..................................................22
5.3.4 Sự khác biệt về lượng cầu theo nơi làm việc.......................................23
5.3.5 Sự khác biệt về lượng cầu theo tình trạng gia đình.............................24
5.3.6 Sự khác biệt về lượng cầu theo thu nhập.............................................25

Chương 6: Kết luận và kiến nghị..................................................................27
6.1 Kết luận...............................................................................................................27
6.2 Kiến nghị.............................................................................................................27

6.3 Hạn chế của đề tài..............................................................................................28
Tài liệu tham khảo


DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1 Tiến độ quá trình nghiên cứu.......................................................................................
Bảng 5.1 Tỷ lệ nhu cầu thực tế ................................................................................................14
Bảng 5.2 Tỷ lệ nhu cầu theo giới tính.......................................................................................20
Bảng 5.3 Tỷ lệ nhu cầu theo độ tuổi ........................................................................................21
Bảng 5.4 Tỷ lệ nhu cầu theo nơi ở ...........................................................................................22
Bảng 5.5 Tỷ lệ nhu cầu theo thu nhập......................................................................................23
Bảng 5.6 Tỷ lệ nhu cầu theo nơi làm việc................................................................................24
Bảng 5.7 Tỷ lệ nhu cầu theo tình trạng gia đình.......................................................................25
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến nhu cầu..................................................................
Hình 2.2 Thang nhu cầu cấp bậc của Maslow............................................................................
Hình 2.3 Mơ hình nghiên cứu nhu cầu sử dụng dịch vụ cơm văn phịng..................................
Hình 4.1 Quy trình nghiên cứu nhu cầu sử dụng dịch vụ trưa văn phòng tại TP Long
Xuyên.........................................................................................................................................10
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 5.1 Cơ cấu mẫu theo giới tính.....................................................................................12
Biểu đồ 5.2 Cơ cấu mẫu theo độ tuổi.......................................................................................12
Biểu đồ 5.3 Cơ cấu mẫu theo thu nhập.....................................................................................13
Biểu đồ 5.4 Cơ cấu mẫu theo nơi làm việc...............................................................................13
Biểu đồ 5.5 Nơi thường trú của đáp viên..................................................................................14
Biểu đồ 5.6 Tỷ lệ nhu cầu thực tế.............................................................................................14
Biểu đồ 5.7 Nhận thức về vai trò của bữa cơm trưa.................................................................15
Biểu đồ 5.8 Mức độ nhận biết về dịch vụ.................................................................................15

Biểu đồ 5.9 Lý do thường ăn trưa ở quán.................................................................................16
Biểu đồ 5.10 Mức độ hài lòng của đáp viên về những quán ăn thường ăn.............................16
Biểu đồ 5.11 Mức độ quan tâm của đáp viên đến các yếu tố của dịch vụ cơm trưa văn
phòng.........................................................................................................................................17
Biểu đồ 5.12 Mức độ quan tâm trung bình của đáp viên về dịch vụ cơm văn phòng.............18
Biểu đồ 5.13 Mức giá đề nghị cho một suất cơm văn phòng...................................................19


Biểu đồ 5.14 Ý định sử dụng dịch vụ cơm văn phòng.............................................................19
Biểu đồ 5.15 Mức độ cần thiết của dịch vụ..............................................................................20
Biểu đồ 5.16 Sự khác biệt về lượng cầu theo giới tính............................................................21
Biểu đồ 5.17 Sự khác biệt về lượng cầu theo độ tuổi...............................................................21
Biểu đồ 5.18 Sự khác biệt về lượng cầu theo nơi ở..................................................................22
Biểu đồ 5.19 Sự khác biệt về lượng cầu theo thu nhập............................................................23
Biểu đồ 5.20 Sự khác biệt về lượng cầu theo nơi làm việc......................................................24
Biểu đồ 5.21 Sự khác biệt về lượng cầu theo tình trạng gia đình............................................25


Đề tài: Khảo sát nhu cầu sử dụng dịch vụ cơm văn phòng tại TP Long Xuyên.
Chương 1

TỔNG QUAN
1.1 Lý do chọn đề tài:
Việt Nam hiện đang là một trong những nước có tốc độ phát triển khá cao, cùng với
sự phát triển của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế thì nhu cầu địi hỏi về
chất lượng và năng suất lao động ngày càng cao. Chính vì vậy mà thời gian nhàn rỗi là khơng
nhiều, con người buộc phải làm việc với tốc độ cao để đáp ứng u cầu cơng việc vì thế đối
với một bộ phận cơng nhân, viên chức (CNVC) thì việc về nhà ăn một bữa cơm chung với
gia đình là rất khó, đặc biệt đối với những người làm việc xa nhà, làm việc xong họ không về
nhà mà thường tìm một qn ăn nào đó ăn tạm cho qua bữa nạp thêm năng lượng để tiếp tục

cho những giờ làm việc tiếp theo. Và điều đáng lo ngại ở đây chính là chất lượng của bữa ăn,
những câu hỏi cứ ln đặt ra trong các bữa ăn đó chính là: Bữa ăn đó có đủ chất dinh dưỡng
để có thể cung cấp năng lượng sau những giờ làm việc mệt nhọc hay khơng? hay thức ăn đó
có chế biến hợp vệ sinh chưa?
Qua tìm hiểu tơi biết được hiện nay một số công ty, doanh nghiệp tại TP Long Xuyên
vẫn thường xuyên đặt cơm hộp tại các quán ăn nhỏ lẻ, chất lượng thì khơng được đảm bảo.
Từ đó tơi có tham khảo ý kiến một vài người biết được họ có mong muốn rằng có một nơi
cung cấp cơm văn phòng chuyên nghiệp, ngon, đầy đủ chất dinh dưỡng và đảm bảo vệ sinh.
Thấy được nhu cầu đó tôi quyết định chọn đề tài “Khảo sát nhu cầu sử dụng dịch
vụ cơm văn phòng tại TP Long Xuyên” với hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo đối với
các nhà đầu tư có ý định kinh doanh loại hình dịch vụ này.
Với dịch vụ này, đối với những người thường xuyên làm việc ở công sở mà đặc biệt
đối với những người làm việc xa nhà sẽ khơng cịn phải ăn cơm ở những qn ăn nhỏ lẻ thức
ăn không vừa miệng, không đủ chất dinh dưỡng mà giá thì lại đắt và họ cũng sẽ khơng còn
phải tốn nhiều thời gian để về nhà ăn cơm trong khoảng thời gian ít ỏi đó mà chỉ cần ngồi tại
công ty dùng cơm vừa tiện lợi, vừa tiết kiệm thời gian, mà vẫn thưởng thức được một bữa ăn
ngon đủ chất dinh dưỡng mà lại đảm bảo vệ sinh.
1.2 Mu ̣c tiêu nghiên cưu:
́
Mục tiêu tổng quát: Khảo sát nhu cầu sử dụng dịch vụ cơm văn phòng của người dân
tại TP Long Xuyên.
Mục tiêu cụ thể:
- Tìm hiểu nhu cầu của người tiêu dùng về dịch vụ cơm văn phịng.
- Tìm hiểu sự khác biệt về lượng cầu sử dụng dịch vụ cơm văn phòng theo các yếu tố
giới tính, độ tuổi, thu nhập, nơi ở, tình trạng gia đình, nơi làm việc.

GVHD: Th.s Cao Minh Tồn

Trang 1



Đề tài: Khảo sát nhu cầu sử dụng dịch vụ cơm văn phòng tại TP Long Xuyên.
1.3 Pha ̣m vi nghiên cưu:
́
Khơng gian nghiên cứu: Dịch vụ cơm văn phịng là một dịch vụ khá phổ biến ở TP
Hồ Chí Minh, Hà Nội và một số TP khác. Nhưng hiện nay trên địa bàn TP Long Xuyên thì
dịch vụ này chưa được phổ biến và TP Long Xuyên đang là một trong những TP đang phát
triển, người lao động cũng ngày một tăng nên tôi nhận thấy TP long Xuyên là một địa bàn
thích hợp để khảo sát.
Đối tượng nghiên cứu: với đề tài nghiên cứu nhu cầu sử dụng dịch vụ cơm văn phòng
nên đối tượng nghiên cứu chỉ tập trung vào những CNVC làm việc tại các công ty. Thời gian
nghiên cứu: tháng 3/2010 đến tháng 5/2010
1.4 Phác thảo phương pháp nghiên cưu:
́
Nghiên cứu này được tiến hành qua 2 bước đó là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu
chính thức.
- Nghiên cứu sơ bộ: nghiên cứu được thực hiện bằng cách phỏng vấn hỏi trực tiếp
khoảng 5 - 10 CNVC hiện đang làm việc ở các doanh nghiệp, cơng ty, mục đích của nghiên
cứu này là tìm hiểu rõ hơn về vấn đề cần nghiên cứu. Và đây là cơ sở để hồn thiện bản câu
hỏi chính thức.
- Nghiên cứu chính thức: căn cứ vào những thơng tin thu thập được từ nghiên cứu sơ
bộ từ đó sẽ tiến hành nghiên cứu chính thức thơng qua bản câu hỏi. Trong bước này sẽ chọn
khoảng 80 CNVC trên địa bàn TP Long Xuyên để lấy mẫu, có chú ý sự khác biệt giữa nam,
nữ và mẫu sẽ được chọn theo các phương pháp: phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân
tầng, phương pháp chọn mẫu phán đoán, phương pháp chọn mẫu theo hạn mức. Các dữ liệu
thu thập được từ phỏng vấn chính thức sẽ được tiến hành xử lý bằng công cụ Excel.
́
1.5 Y nghia của đề tài nghiên cưu:
́
̃

Đề tài nhằm nghiên cứu tìm hiểu xem người tiêu dùng trên địa bàn TP Long Xuyên
có nhu cầu sử dụng dịch vụ này hay khơng. Và nếu có nhu cầu thì người tiêu dùng có mong
muốn sử dụng dịch vụ này như thế nào.
Nếu kết quả nghiên cứu từ đề tài có khả thi thì có thể làm tài liệu tham khảo cho
những nhà đầu tư có ý định kinh doanh dịch vụ này.
Và nếu đề tài có khả thi thì TP Long Xuyên sẽ là thị trường tiềm năng để kinh loại
hình dịch vụ này và những người làm việc ở công sở sẽ không phải tốn nhiều thời gian để đi
ăn mà vẫn có thể ngồi tại công ty để dùng bữa vừa ngon, đủ chất dinh dưỡng mà lại đảm bảo
vệ sinh an toàn thực phẩm.

GVHD: Th.s Cao Minh Toàn

Trang 2


Đề tài: Khảo sát nhu cầu sử dụng dịch vụ cơm văn phòng tại TP Long Xuyên.
Chương 2

CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương trước đã giới thiệu tổng quan về lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu,
phạm vi và phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu. Chương này sẽ tập trung trình bày
cơ sở lý thuyết những định nghĩa, thuật ngữ liên quan đến đề tài và thể hiện các nội dung
nghiên cứu qua mơ hình nghiên cứu.
2.1 Nhu cầu:
2.1.1 Định nghĩa nhu cầu theo Philip Kotler1:
Philip Kotler phân biệt rõ các khái niệm về nhu cầu, mong muốn và yêu cầu.
- Nhu cầu (needs): Nhu cầu của con người là một trạng thái cảm giác thiếu hụt một sự
thỏa mãn cơ bản nào đó.
- Mong muốn (wants):Mong muốn là sự ao ước có được những thứ cụ thể để thỏa
mãn những nhu cầu sâu xa hơn.

- Yêu cầu (demands): Yêu cầu là mong muốn có được những sản phẩm cụ thể được
hậu thuẫn của khả năng và thái độ sẵn sang mua chúng.
2.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu:
Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến nhu cầu

Nghề
nghiệp

Giá cả
Tuổi tác

Sở thích

NHU CẦU

Thời gian

Giới tính

Thu nhập
Yếu tố
khác

Hình 2.1 Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến nhu cầu
1

Philip Kotler. Năm 2001. Quản trị marketing. Hà Nội: Nhà Xuất Bản Thống Kê

GVHD: Th.s Cao Minh Toàn


Trang 3


Đề tài: Khảo sát nhu cầu sử dụng dịch vụ cơm văn phòng tại TP Long Xuyên.
2.1.3 Thang nhu cầu của Maslow:
Theo Abraham Maslow thì nhu cầu được phân thành năm cấp và cho rằng chỉ có thể
chuyển sang cấp độ cao hơn sau khi những nhu cầu chính yếu ở cấp độ thấp hơn đã được
thỏa mãn.

Nhu cầu tự
thể hiện

Nhu cầu được
tơn trọng

Nhu cầu về tình cảm
Nhu cầu an tồn
Nhu cầu sinh lý
Hình 2.2 Thang nhu cầu cấp bậc của Maslow
- Nhu cầu sinh lý: bao gồm các nhu cầu cơ bản của con người: ăn, uống, ngủ, nghỉ,
hướng về giới tính, những nhu cầu khác làm cho con người thoải mái… đây là những nhu
cầu cơ bản nhất và mạnh nhất của con người.
- Nhu cầu an toàn: con người mong muốn có sự bảo vệ cho sự sống của mình thốt
khỏi nguy hiểm. Như cầu này thường được khẳng định thông qua các mong muốn về sự ổn
định trong cuộc sống, sống trong xã hội có pháp luật, an toàn, an ninh…
- Nhu cầu xã hội: nhu cầu này thể hiện qua sự ảnh hưởng, sự phụ thuộc về một bộ
phận, tổ chức nào đó hay thể hiện qua quá trình giao tiếp giữa người với người.
- Nhu cầu được tôn trọng: những nhân tố tôn trọng bên trong như tự trọng, tự quản,
thực hiện và những nhân tố quan trọng bên ngoài như: địa vị, thừa nhận, chú ý.
- Nhu cầu tự thể hiện: đây chính là nhu cầu được sử dụng hết khả năng, tiềm năng

của mình để tự khẳng định mình để đạt được những thành quả trong xã hội.
2.2 Dịch vụ2:
2.2.1 Định nghĩa:
Dịch vụ bao gồm tất cả những hoạt động trong nền kinh tế mà đầu ra của nó khơng
phải là những sản phẩm vật chất. Nói chung, dịch vụ được tiêu thụ cùng lúc với sản xuất và
nó cung cấp giá trị tăng them cho khách hàng như sự tiện lợi, giải trí, thời gian nhàn rỗi, sự
thoải mái hay sức khỏe…

2

Nguyễn Thị Ngọc Lan. Năm 2008. Tài liệu giảng dạy môn Quản trị chất lượng. Trường ĐH An giang

GVHD: Th.s Cao Minh Toàn

Trang 4


Đề tài: Khảo sát nhu cầu sử dụng dịch vụ cơm văn phòng tại TP Long Xuyên.
2.2.2 Các đặc trưng của dịch vụ:
- Tính vơ hình: khách hàng khơng thể thấy, nếm, sờ, ngửi, thử… trước khi mua.
- Không đồng nhất: gần như khơng thể cung ứng dịch vụ hồn tồn giống nhau.
- Khơng thể chia tách: sản xuất và tiêu thụ đồng thời. Quá trình cung ứng dịch vụ
cũng là tiêu thụ dịch vụ, do vậy:
(1) Không thể giấu được các sai lỗi của dịch vụ
(2) Khơng có tồn kho do đó dịch vụ sẽ bị mất nếu khơng sử dụng và không thể
kiểm tra chất lượng trước khi cung ứng vì thế người cung ứng chỉ cịn cách làm đúng từ đầu
và làm đúng mọi lúc.
(3) Chọn lựa địa điểm phục vụ bị ràng buộc bởi khách hàng vì khách hàng và nhân
viên cung cấp dịch vụ phải gặp nhau để một dịch vụ có thể thực hiện được.
- Khơng thể hồn trả: nếu khách hàng khơng hài long, họ có thể được hồn tiền

nhưng khơng thể hồn dịch vụ.
- Nhu cầu bất định: độ bất định nhu cầu dịch vụ cao hơn sản phẩm hữu hình.
- Quan hệ qua con người: vai trò con người trong dịch vụ rất cao và thường được
khách hàng thẩm định khi đánh giá dịch vụ.
- Tính cá nhân: Khách hàng đánh giá dịch vụ dựa vào cảm nhận cá nhân
- Tâm lý: Chất lượng dịch vụ được đánh giá theo trạng thái tâm lý khách hàng.
2.3 Mơ hình nghiên cứu:
Dựa vào các lý thuyết về nhu cầu và các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu như đã trình
bày ở trên. Mơ hình nghiên cứu được thể hiện qua hình dưới:
Về sản phẩm:
- Ngon
- Đủ chất dinh dưỡng
- Đảm bảo vệ sinh
- Sự đa dạng của món ăn

Nhu cầu
(needs)

Về dịch vụ:
- Giao hàng nhanh
- Thái độ phục vụ
nhiệt tình

Về giá:
- Giá phù hợp

GVHD: Th.s Cao Minh Toàn

Trang 5



Đề tài: Khảo sát nhu cầu sử dụng dịch vụ cơm văn phịng tại TP Long Xun.
Hình 2.3 Mơ hình nghiên cứu nhu cầu sử dụng dịch vụ cơm văn phịng
Mơ hình nghiên cứu nhu cầu sử dụng dịch vụ cơm văn phòng được nghiên cứu xuất
phát từ những nhu cầu bức thiết của con người và các nhân tố tác động đến nhu cầu của
khách hàng như độ tuổi, giới tính, thu nhập, nơi ở, tình trạng gia đình.
Nhu cầu của người tiêu dùng thể hiện ở những yêu cầu và mong muốn của người tiêu
dùng đối với khả năng đáp ứng của dịch vụ cơm văn phòng về mặt: sản phẩm, dịch vụ, giá
cả.
Về sản phẩm đó là nhu cầu được ăn ngon, thức ăn phải đầy đủ chất dinh dưỡng, đảm
bảo vệ sinh và thực đơn phải đa dạng thường xuyên thay đổi món ăn. Về dịch vụ thì có
những nhu cầu là giao hàng nhanh, đúng giờ, thái độ nhân viên phục vụ phải thân thiện vui
vẻ. Về giá cả thì phải phù hợp.

GVHD: Th.s Cao Minh Toàn

Trang 6


Đề tài: Khảo sát nhu cầu sử dụng dịch vụ cơm văn phòng tại TP Long Xuyên.
Chương 3

GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ DỊCH VỤ CƠM VĂN PHÒNG 3

Dịch vụ cơm văn phòng là dịch vụ hiện đang rất
phổ biến ở TP Hồ Chí Minh và Hà Nội. Dịch vụ này chủ
yếu phục vụ cho giới văn phòng, những người làm việc
xa nhà khơng có thời gian về nhà nấu cơm hay khơng có
điều kiện ăn một bữa cơm chung với gia đình thì vẫn có
thể ngồi tại cơng ty dùng cơm vừa ngon, vừa đủ chất

dinh dưỡng mà lại đảm bảo vệ sinh.
Hình thức thực hiện và cách thức phục vụ của dịch vụ như sau:
-

Dịch vụ sẽ ký hợp đồng với cơng ty, văn phịng, khu cơng nghiệp lớn, các ngân
hàng, các trường học… để đặt món ăn với số lượng 5 suất trở lên. Ghi rõ số
lượng suất và đặt một tuần bao nhiêu ngày. Thu tiền vào cuối tuần hoặc cuối mỗi
tháng tùy vào khách hàng.

-

Dịch vụ đăng ký bản quyền thương hiệu, đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn thực
phẩm, mua bảo hiểm cho sản phẩm. Toàn bộ thực phẩm đều phải qua kiểm dịch
và phải được cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận thực phẩm
có nguồn gốc rõ ràng.

-

Khay đựng cơm được làm bằng chất liệu nhựa Melamine. Melamine là một loại
nhựa tráng men không ảnh hưởng đến sức khỏe do có độ kháng nhiệt cao, khơng
bị ăn mịn bởi dung môi hay dầu mỡ, không trầy xước, không mùi vị, không ảnh
hưởng đến mùi vị của thực phẩm.

-

Hộp đựng canh hay các món nước được chế biến riêng để khơng bị đổ ra ngồi và
giữ được độ nóng.

-


Thực phẩm được mua và sử dụng trong ngày.

-

Chế độ dinh dưỡng hợp lý, giàu vitamin, đảm bảo sức khỏe cho khách hàng.

-

Giao thức ăn nhanh chóng, đúng giờ. Nếu trễ 20 phút, miễn phí cả suất.

-

Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, thân thiện, nhiệt tình.

-

Thực đơn được đăng trên mạng để khách hàng dễ lựa chọn và có thể đặt cơm qua
mạng.

3

(Khơng tác giả),(Khơng ngày tháng). Cơm trưa văn phịng ngon thiệt ngon [online].
Đọc từ: (đọc ngày
10.03.2010)
GVHD: Th.s Cao Minh Toàn

Trang 7


Đề tài: Khảo sát nhu cầu sử dụng dịch vụ cơm văn phòng tại TP Long Xuyên.

-

Thực đơn thay đổi thường xuyên phù hợp với mọi khẩu vị khách hàng mang lại
cảm giác mới lạ.

-

Đặc biệt có phục vụ các suất ăn chay.

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ:
-

Đảm bảo sức khỏe.

-

Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng.

-

Tiết kiệm thời gian.

-

Thuận tiện.

Hình thức đặt cơm:
-

Trực tiếp tại cửa hàng


-

Qua điện thoại

-

Qua email

 Một số trang web cơm văn phòng tại TP Hồ Chí Minh và Hà Nội
-

Tại TP Hồ Chí Minh
www.vnnavi.com
www.giaocom.com
www.123mua.com

-

Tại Hà Nội
www.comsuat.vn
www.ngonmieng.com
www.alocomngon.net

GVHD: Th.s Cao Minh Toàn

Trang 8


Đề tài: Khảo sát nhu cầu sử dụng dịch vụ cơm văn phòng tại TP Long Xuyên.

Chương 4

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 4 này tập trung trình bày chi tiết về phương pháp nghiên cứu. Bao gồm các
phần: (1) Thiết kế nghiên cứu, (2) Quy trình nghiên cứu, (3) Nghiên cứu sơ bộ, (4) Nghiên
cứu chính thức.
4.1 Thiết kế nghiên cứu:
Tiến độ quá trình nghiên cứu được thực hiện qua 2 bước chính:
Bảng 4.1 Tiến độ q trình nghiên cứu
Bước
1

2

Hình thức
Nghiên cứu sơ bộ

Phương pháp
Định tính

Nghiên cứu chính
Định lượng
thức

Kỹ thuật
Thảo luận tay đơi
Mẫu = 10
Phỏng vấn chính thức (bằng
bản câu hỏi)
Mẫu = 80


Thời gian
2 tuần

3 tuần

Xử lý và phân tích dữ liệu

4.1.1 Nghiên cứu sơ bộ:
Phương pháp của nghiên cứu này là nghiên cứu định tính. Mục đích của nghiên cứu
định tính là tìm hiểu xem người tiêu dùng có nhu cầu sử dụng dịch vụ cơm văn phịng hay
khơng và sẽ là cơ sở để hoàn thiện bản câu hỏi chính thức. Kỹ thuật của nghiên cứu này là
phỏng vấn chuyên sâu theo dàn bài soạn sẵn nhằm khai thác vấn đề liên quan đến nhu cầu sử
dụng dịch vụ. Trong nghiên cứu này chỉ chọn khoảng 10 người để phỏng vấn.
Nội dung của cuộc phỏng vấn sẽ được ghi nhận và chọn lọc lại, chọn ra những thơng
tin có liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu và loại bỏ những thông tin không liên quan. Và
kết quả của nghiên cứu này sẽ hồn thiện bản câu hỏi chính thức.
Sau khi hồn thành bản câu hỏi chính thức sẽ tiến hành phỏng vấn thử 10 người xem
câu hỏi nào chưa hồn chỉnh, câu hỏi nào khơng cần thiết, câu hỏi nào cần bổ sung... chỉnh
sửa lại cho hoàn thiện và tiến hành phỏng vấn chính thức.
4.1.2 Nghiên cứu chính thức:
Đây là bước nghiên cứu định lượng với kỹ thuật thu thập dữ liệu thơng qua hình thức
điều tra bằng bản câu hỏi gửi trực tiếp, gặp trực tiếp các CNVC làm việc tại các công ty để
phát bản câu hỏi điều tra làm cơ sở dữ liệu cho cuộc nghiên cứu. Sau khi có được đầy đủ
thơng tin từ các đáp viên sẽ tiến hành mã hóa và xử lý dữ liệu bằng công cụ excel để xác định
nhu cầu sử dụng dịch vụ cơm văn phòng của người tiêu dùng tại TP Long Xuyên.
GVHD: Th.s Cao Minh Toàn

Trang 9



Đề tài: Khảo sát nhu cầu sử dụng dịch vụ cơm văn phịng tại TP Long Xun.
4.2 Quy trình nghiên cứu:
Quy trình nghiên cứu của đề tài này được thực hiện theo bảng dưới:
Xác định vấn đề nghiên cứu

Lập bản câu hỏi chính thức

Chưa được

Phỏng vấn sơ bộ
(thảo luận hỏi trực tiếp)
Mẫu = 10

Phỏng
vấn thử
Được
Phỏng vấn chính thức
(bằng bản câu hỏi)
Mẫu = 80

Mã hóa dữ liệu

Phân tích dữ liệu

Kết luận

Soạn thảo báo cáo
Hình 4.1 Quy trình nghiên cứu nhu cầu sử dụng dịch vụ trưa văn phòng tại TP Long
Xuyên

4.3 Mẫu nghiên cưu:
́

GVHD: Th.s Cao Minh Toàn

Trang 10


Đề tài: Khảo sát nhu cầu sử dụng dịch vụ cơm văn phòng tại TP Long Xuyên.
-

Phạm vi mẫu: TP Long Xuyên.

-

Cỡ mẫu: 80 CNVC đang làm việc tại TP Long Xuyên.

-

Phương pháp cho ̣n mẫu: đề tài sử dụng 3 phương pháp

+ Phương chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng nhằm so sánh sự khác biệt giữa các
nhóm: tuổi, thu nhập, giới tính, nơi ở, nơi làm việc, tình trạng gia đình.
+ Phương pháp chọn mẫu phán đốn: đề tài nhắm vào các đối tượng cần nghiên
cứu là nhân viên văn phòng.
+ Phương pháp chọn mẫu theo hạn mức: ta tiến hành chọn mẫu một cách thuận
tiện tại các công ty, doanh nghiệp lớn nhỏ nhằm dễ tiếp xúc với nhân viên văn phòng
và phát bảng câu hỏi cho đến khi đủ số số lượng yêu cầu thì dừng lại.
4.4 Thang đo:
4.4.1 Thang đo danh nghĩa: sử dụng thang đo này nhằm nhận dạng đối tượng

nghiên cứu, thang đo này sử dụng cho câu 1, câu 2, câu 3, cẫu 4, câu 5, câu 6.
4.4.2 Thang đo nhị phân: Thang đo này dùng cho câu hỏi chỉ có 2 lựa chọn
Ví dụ ở câu 1, câu 13, câu 15:
1. Giới tính
. Nam

. Nữ

12. Anh/Chị có biết “Dịch vụ cơm văn phịng” khơng?
. Có

. Khơng

14. Anh/Chị có nhu cầu sử dụng dịch vụ này khơng?
. Có

. Khơng

4.4.3 Thang đo likert: đo lường mức độ hài lòng của đáp viên đối với các tiêu chí cho
sẵn, thang đo này được sử dụng cho câu 11 của bản câu hỏi.
4.4.4 Thang đo ý định: thang đo này nhằm mục đích tìm hiểu ý định của đáp viên
Ví dụ ở câu 17:
17. Nếu dịch vụ được mở tại TP Long Xuyên thì Anh/ chị có sử dụng dịch vụ này
khơng?
. Có
. Khơng
. Chưa rõ
4.4.5 Thang đo định danh mức độ:
Ở thang đo này dùng thang điểm 5 để mức độ quan tâm của đáp viên tương ứng với
các tiêu chí cho sẵn, thang đo này được sử dụng ở câu 15.


GVHD: Th.s Cao Minh Toàn

Trang 11



×