Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Trách nhiệm hữư hạn sản xuất thương mại và dịch vụ Quân Trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.77 KB, 43 trang )

Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Lời nói đầu
Sự đổi mới cơ chế quản lý kinh tế đòi hỏi nền tài chính quốc gia phải đợc
tiếp tục đổi mới một cách toàn diện nhằm tạo ra sự ổn định của môi kinh tế.
Hạch toán kế toán tiền lơng có vai trò đặc biệt cần thiết và quan trọng với hoạt
động tài chính doanh nghiệp.
Tổ chức tốt công tác quản lý lao động tiền lơng, là một bộ phận sản phẩm
của xà hội, là động lực chủ yếu kích thích ngời lao độnglàm việc tích cực hơn.
Thúc đẩy ngời lao động chấp hành tốt các kỷ luật lao động, nhằm tăng năng
suất và nâng cao hiệu quả công việc, đồng thời cũng tạo cơ sở tính lơng đối
với nguyên tác phân phối theo lao động. Nếu tổ chức tốt công tác lao động
tiền lơng, quản lý tốt quỹ lơng và đảm bảo trả lơng, trợ cấp, BHXH theo đúng
chế độ chính sách thì tạo cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân công vào giá
thành đợc chính xác.
Từ lý do đó, với mong muốn hiểu đợc thực trạng về công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng, nên em đà chọn đề tài:" Công tác kế toán
tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại công ty Trách nhiệm hữ hạn
sản xuất thơng mại và dịch vụ Quân Trang". Để viết báo cáo tốt nghiệp
của mình.
Em xin cảm ơn sự hớng dẫn nhiệt tình của cô giáo NGUYễN THị
QUỳNH NHƯ cùng các thầy cô giáo, Vì thời gian và trình độ có hạn nên em
không tránh khỏi sự sai sót. Em rất mong đợc sự giúp đỡ chỉ bảo của các thầy
cô giáo và các cô chú trong phòng kế toán trong công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Chơng I: các vấn đề chung về kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
I. Các vấn ®Ị lao ®éng trong doanh nghiƯp s¶n xt kinh doanh
Lao động là một trong những điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp, là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình hoạt động
kinh doanh. Chi phí lao động là một trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành
nên giá trị s¶n phÈm do doanh nghiƯp s¶n xt ra. Qu¶n lý lao động là một nội
dung quan trong trong công tác quản ly toàn diện của các đơn vị sản xuất kinh


doanh, sủ dụng hợp lý lao động là tiết kiệm chi phí về lao động sống, góp
phần hạ giá thành sản phẩm, tăng doanh thu và nâng cao đời sống cho ngời
lao động trong doanh nghiệp.
Tổ chức công tác hạch toán lao động giúp cho công tác quản lý lao
động của doanh nghiệp đi vào nề nếp. Muốn tổ chức tốt công tác hạch toán
SV: Cao Thị Quyên Lớp KT07 Líp KT07

1


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

lao động, các doanh nghiệp phải biết bố trí hợp lý sức lao động, tạo điều kiện
để cải tiến lề lối làm việc, bảo đảm an toàn lao động, xây dựng các định mức
lao động và định giá trả công đúng đắn. Các điều kiện đó thực hiện đợc sẽ làm
cho năng suất lao động tăng, thu nhập cho doanh nghiệp đợc nâng cao và từ
đó thu nhập của công nhân viên cũng đợc nâng cao.
Để tạo điều kiện cho quản lý, huy động và sử lý lao động trong doanh
nghiệp cần thiết phải phân loại lao động trong doanh nghiệp. Xét trong một
doanh nghiệp có thể phân loại theo 3 tiêu thức là:
Phân loại lao động theo thời gian lao động thì doanh nghiệp chia thành hai
loại là:
- Lao động thờng xuyên trong danh sách: Là lao động mà trong danh
sách tính lơng và thanh toán lơng của doanh nghiệp đó gồm: lao động ngắn
hạn và lao động dài hạn.
- Lao động tạm thời mang tính thời vụ: Là lao động làm theo thời vụ,
khi đến vụ thì đi làm.
Phân loại lao động theo quan hệ với quá trình sản xuất lao động cũng chia
làm hai loại sau:
- Lao động trực tiếp: Bao gồm những lao động tham gia trực tiếp vào

quá trình chế biến sản phẩm, thực hiện các lao vụ, dịch vụ
- Lao động gián tiếp sản xuất: Là những nhân công phục vụ cho nhân
công trực tiếp hoặc chỉ thâm gia một cách gián tiếp vào quá trình sản xuất.
Phân loại theo chức năng lao động, trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp chia thành ba loai:
- Lao động thực hiện chức năng sản xuất: Là lao động trực tiếp sản xuất
hoặc gián tiếp tham gia vào quá trình sản phẩm, thực hiện các lao vụ, dịch
vu
- Lao động thực hiện chức năng bán hàng: Là những lao động tham gia
vào việc tiêu thu sản phẩm hàng hoá, bán hàng, nghiên cứu thị trờng.
- Lao động thực hiên chức năng quản lý: Là những lao động thực hiện
quản lý chung của doanh nghiệp nh: Giám đốc, trởng phòng
2. Các vấn đề chi phí tiền lơng trong doanh nghiệp SXKD
2.1 Tiền lơng trong các doanh nghiệp
2.1.1 Khái niệm và vai trò của tiền lơng
Tiền lơng là số tiền thù lao phải trả cho ngời lao động theo thời gian, số
lợng và chất lợng mà họ đóng góp để tái sản xuất sức lao động, bù đắp hao phí
sức lao động của họ trong quá trình sản xuất kinh doanh.

SV: Cao Thị Quyên Lớp KT07 Lớp KT07

2


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Đối với ngời lao động: Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời
lao động để tái sản xuất sức lao động.
Đối với doanh nghiệp: Sử dụng tiền lơng làm đòn bẩy kinh tế để khuyến
khích tinh thần tích cực lao động, là nhân tố thúc đẩy để tăng năng suất lao

động và là bộ phận chi phí sản xuất kinh doanh khá lớn và là một khoản mục
chi phí tính giá thành sản phÈm cđa doanh nghiƯp.
2.1.2 Q tiỊn l¬ng
Q tiỊn l¬ng cđa các doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lơng trả công
nhân viên của doanh nghiệp do doanh nghiệp quản lý chi trả.
Quỹ lơng gồm:
- Tiền lơng chính: Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian họ
thực hiện nhiệm vụ chính, gồm tiền lơng trả theo cấp bậc và các khoản phụ
cấp kèm theo.
- Tiền lơng phụ: Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian họ
thực hiện nhiệm vụ khác, ngoài nhiệm vụ chính và thời gian ngời lao động
nghỉ phép, nghỉ tếtđợc hởng theo chế độ.
- Tiền lơng thời gian tính theo sản phẩm và tiền lơng khoán.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động sản xuất ra sản phẩm hàng trong phạm
vị chế độ quy định.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng sản xuất do
nguyên nhân khách quan trong thời gian điều động công tác làm nghĩa vụ theo
chế độ quy định, thời gian nghỉ phép.
- Các khoản phụ cấp làm đêm, thêm giờ.
- Cac khoản tiền thởng có tính chất thờng xuyên.
2.1.3 Các khái niêm, nội dung các khoản trích theo lơng
- Quỹ bảo hiểm xà hội (BHXH): Là quỹ dùng để trợ cấp cho ngời lao
động có tham gia đóng góp trong trờng hợp họ mất khả năng lao động nh:
đau, ốm, thai sản
Theo chế độ hiện hành, quỹ BHXH đợc tính theo tỉ lệ 20% tổng quỹ lơng cơ bản và các khoản phụ cấp của công nhân viên thực tế phát sinh trong
kỳ hạch toán, trong đó:
+ 15% do đơn vị hoặc ngời sử dụng lao động đóng và khoản này đợc
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+ 5% còn lại do ngời lao động đóng góp và đợc tính trừ vào thu nhập
của ngời lao động.

- Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT): Là quỹ đợc sử dụng để trợ cấp cho ngời
tham gia đóng góp cho hoạt động, khám chữa bệnh, viện phí
SV: Cao Thị Quyên Lớp KT07 Lớp KT07

3


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Tỷ lệ trích quỹ BHYT đợc quy định 3% trong đó:
+ 2% tính vào chi phÝ s¶n xt kinh doanh do ngêi sư dơng lao ®éng
®ãng.
+ 1% tÝnh trõ vµo thu nhËp cđa ngêi lao động.
- Kinh phí công đoàn (KPCĐ): là nguồn tài trợ cho hoạt động công đoàn
ở các cấp. Theo chế độ hiện hành, chi phí công đoàn đợc trich vào tỷ lệ
2% trong tổng số lơng phải trả cho ngời lao động mà doanh nghiệp phải
chịu toàn bộ.
KPCĐ sau khi nộp lên cơ quan cấp trên một nửa, một nửa còn lại đợc sử
dụng để chi cho hoạt động công đoàn tại đơn vị.
3. Các hình thức tiền lơng và các khoản trích theo lơng
3.1 Hình thức tiền lơng theo thời gian
Là hình thức tiền lơng trả theo thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật
và thang lơng của ngời lao động. Tiền lơng tham gia có thể tính theo
các đơn vị thời gian nh tháng, tuần, ngày, giờ.
- Lơng tháng: Là tiền lơng trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao
động.
Tiền lơng tháng
= Mức lơng tối thiểu
x Hệ số cấp bậc
(Mức lơng tối thiểu hiện hành là: 540.000 VNĐ )

- Lơng tuần: là số tiền lơng phải trả cho ngời lao động trong một tuần
làm việc.
Tiền lơng tuần
Tiền lơng tháng x 12tháng
= 52 tuần
- Lơng ngày: Là số tiền lơng phải trả cho một ngày lao động của ngời
lao động.
Tiền lơng ngày
Tiền lơng tháng
=
Số ngày làm việc theo chế độ
từng tháng
- Lơng giờ: là số tiền phải trả cho một giờ lao động của ngời lao động.
Tiền lơng giờ

Tiền lơng ngày
=
Số giờ làm việc theo chế độ(8h)
Trả BHXH thay lơng: Lơng cơ bản x 75%
Hình thức tiền lơng theo thời gian có u điểm là mang tính đơn gian, dễ
tính toán, có thể kếp hợp chế độ tiền thởng khác dễ dàng, bên cạnh đó còn có
nhiều hạn chế, đó là cha gắn chặt tiền lơng với kết quả chất lơng lao động. Vì
vậy, chỉ những trờng hợp nào cha đủ điều kiện hình thức tiền lơng theo snr
phẩm mới áp dụng hình thức này.
SV: Cao Thị Quyªn – Líp KT07 Líp KT07

4


Báo cáo thực tập tôt nghiệp


3.2 Hình thức tiền lơng theo sản phẩm
Là hình thức tiền lơng theo số lợng, chất lơng sản phẩm của công việc
đà hoàn thành đảm bảo yêu cầu chất lợng và đơn giá tiền lơng tính cho một
dơn vị sản phẩm, công việc.
Tuỳ thuộc vào ®iỊu kiƯn, t×nh h×nh cơ thĨ tõng doanh nghiƯp, h×nh thức
trả lơng theo sản phẩm đợc vận dụng theo các phơng pháp cụ thể nh sau:
ã Hình thức trả lơng theo sản phẩm trực tiếp, không hạn chế: là căn cứ vào số
lợng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá tiền lơng sản
phẩm đà quy định.
Tiền lơng phải trả theo = Số lơng sản phẩm x Đơn gía tiền lơng
sản phẩm
đúng quy cách
của một sản phẩm
ã Hình thức trả lơng theo sản phẩm gián tiếp: áp dụng để trả lơng cho lao động
gián tiếp ở các bộ phận sản xuất nh: Sửa chữa thiết bị, thành phẩmmặc dù
không trực tiếp làm ra sản phẩm nhng gián tiếp ảnh hởng đến năng suất lao
động của nhân công trực tiếp.
Tiền lơng phải trả theo = Số lợng sản phẩm công x Đơn giá tiền lsản phẩm gián tiếp
nhân trực tiếp sản xuất
ơng gián tiếp
Đơn giá tiền lơng
= Mức lơng cấp bậc của ngời lao động gián tiếp
gián tiếp
Số lơng định mức
ã Hình thức theo sản phẩm có thởng, có phạt: thực chất của hình thức này là
kết hợp giữa tiền lơng trích theo sản phẩm với chế độ tiền lơng phạt mà doanh
nghiệp quy định, hình thức này đánh vào lợi ích ngời lao động.
ã Hình thức theo sản phẩm thơng luỹ tiến: Hình thức này chỉ áp dụng trong trờng hợp doanh nghiệp phải thực hiện gấp một đơn vị đặt hàng nào đó, đợc áp
dụng ở những khâu trả lơng quan trọng, cần thiết để đẩy nhanh tốc độ sản

xuất, đảm báo cho sản xuất đúng tiến độ.
ã Hình thức khoán khối lợng hhoặc từng công viêc: Là hình thức trả lơng cho
ngời lao động theo khối lợng và chất lợng công việc mà họ hoàn thành. Cách
trả lơng này áp dụng cho những lao động đơn giản, có tính chất đột xuất nh:
Bốc dỡ hàng
Trả lơng theo sản phẩm có những u điểm là hình thức tiền lơng phù hợp
với nguyên tắc phân phối theo lao động, có tác dụng khuyến khích ngời lao
động nâng cao năng suất góp phần tăng thêm sản phẩm cho doanh nghiệp, xÃ
hội.

SV: Cao Thị Quyên Lớp KT07 Líp KT07

5


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

4. Nhiệm vụ kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Hạch toán lao động, kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
không chỉ liên quan đến quyền lợi của ngời lao động mà còn liên quan đến chi
phí hoạt động sản xuất kinh doanh, giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, liên
quan đến tình hình chấp hành các chính sách lao động tiền lơng của nhà nớc.
Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng của doanh nghiệp phải đợc thiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lợng chất lợng và kết quả lao
động của ngời lao động, tính toán đúng và thanh toán kịp thời tiền lơng và các khoản liên quan khác cho ngời lao động.
- Tính toán phân bố lại hợp lý, chính xác chi phí tiền lơng, tiền công
và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho các đối tợng liên
quan.
- Định kỳ tiến hành phân tính tình hình sử dụng lao động, tình hình
quản lý và các chỉ tiêu quỹ lơng. Cung cấp các thông tin kinh tế cần

thiết cho các bộ phận liên quan.
5.Chứng từ, thủ tục kế toán lao động, tiền lơng, các khoản trích theo lơng.
5.1 Chứng từ kế toán lao động, tiền lơng.
STT Tên chứng từ
Số hiệu
BB
1
Bảng chấm công
01a-LĐTL
2
Bảng chấm công làm thêm giờ
01b-LĐTL
3
Bảng thanh toán tiền lơng
02a-LĐTL
4
Bảng thanh toán tiền lơng
03a-LĐTL
5
Giấy đi đờng
04a-LĐTL
6
Phiếu xác nhận SP hoặc công việc hoàn thành 05a-LĐTL
7
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
06a-LĐTL
8
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
07a-LĐTL
9

Hợp đồng giao khoán
08a-LĐTL
10
Biên bán thanh lý (nghiệm thu) HĐ giao khoán 09a-LĐTL
11
Bảng kê trích nộp các khoản theo lơng
10a-LĐTL
12
Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH
11a-LĐTL
5.2 Thủ tục kế toán lao động tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Chứng từ hoạch toán lao động phải do ngời lập (tổ trởng) ký, cán bộ
kiểm tra kỹ thuật xác nhận đợc lÃnh đạo (quản đốc phân xởng, trởng bộ phận)
duyệt y. Sau đó các chứng từ này đợc chuyển cho nhân viên hạch toán phân xởng để tổng hợp kết quả lao động toàn đơn vị, rồi chuyển về phòng lao động

SV: Cao Thị Quyên Lớp KT07 Lớp KT07

6

HD
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X

X
X


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

tiền lơng xác nhận. Cuối cùng chuyển và phòng kế toán doanh nghiệp để làm
căn cứ tính lơng, thởng.
Hàng tháng, kế toán doanh nghiệp phải tính lơng, thởng và các khoản trả
cho ngời lao động. Căn cứ tính là các chứng từ theo dõi thời gian lao động, kết
quả lao động và các chứng từ khác có liên quan nh: giấy nghỉ phép, biên bản
ngừng việc. Tất cả các chứng từ trên phải đợc kế toán kiểm tra trớc khi tính lơng, thởng phải đảm bảo đợc các yêu cầu của các chứng từ kế toán. Sau khi đÃ
kiểm tra các chứng từ, kế toán tiến hành tính lơng, thơng, trợ cấp phải trả cho
ngời lao động theo hình thức trả lơng, thởng áp dụng trong doanh nghiệp. Trên
cơ sở bảng thanh toán tiền lơng, thởng, kế toán tiến hành phân loại tiền lơng,
thởng theo đối tợng sử dụng lao động để tiến hành lập chứng từ phân bổ tiền lơng, thởng. Bảng thanh toán tiền lơng đợc lập cho từng bộ phận (phòng, ban,
tổ, nhóm) tơng ứng với bảng chấm công.
6. Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
6.1. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 334: Phải trả công nhân viên
334: Phải trả công nhân viên
334: Phải trả ngời lao động khác
- Tài khoản 338: Phải trả phải nộp khác
3382: Kinh phí công đoàn
3383: Bảo hiểm xà hội
3384: Bảo hiểm y tế
3388: Phải trả khác
Ngoài ra, trong quá trình hạch toán, doanh nghiệp còn sử dụng tài khoản liên
quan khác nh: TK111, Tk112, TK622, TK138, TK152, TK153...
6.2. C¸c nghiƯp vơ kinh tế chủ yếu:

* Hàng thánh tính ra tổng số tiền lơng và các khoản phụ cấp mang tính chất
tiền phải trả cho CNV và phân bổ cho đối tợng sử dụng kế toán ghi:
Nợ TK622: Lơng trả cho công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm
Nợ TK623 (6321): Lơng trả cho bộ phận máy thi công
Nợ TK627 (6271): Lơng trả cho sản xuất chung
Nợ TK641 (6411): Lơng trả cho bộ phận bán hàng
Nợ TK642 (6421): Lơng trả cho bộ phận quản lý
Nợ TK241
: Lơng trả cho bộ phận cơ bản
Có TK334
: Tổng số thù lao lao động phải trả cho các bộ phận
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỉ lệ quy định, kế toán ghi:
SV: Cao Thị Quyên – Líp KT07 Líp KT07

7


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Nợ TK622, 627, 641, 642...: 19% trên lơng của các bộ phận
Nợ TK334
: 6% tổng quỹ lơng
Có TK338
:25% tổng quỹ lơng
TK3382
:2% KPCĐ
TK3383
: 20% BHXH
TK3384
: 3% BHYT

Số tiền ăn ca phải trả cho ngời lao động trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK622,623,627,641...: Phải trả ngời lao động ở các bộ phận
Nợ TK 431 (4312): Số tiền ăn ca vợt mức quy định
Có TK 334: Tổng số tiền ăn ca phải trả trong kỳ
Số BHXH phải trả trực tiếp cho CNV trong kỳ.
- Trờng hợp doanh nghiệp đựơc giữ lại một phần BHXH, kế toán ghi:
Nợ TK338 (3383): Ghi giảm quỹ BHXH
Có TK334: Ghi tăng số phải trả ngời lao động
- Trờng hợp doanh nghiệp phải nộp toàn bộ số trích BHXH, kế toán ghi:
Nợ TK138 (1388): Phải thu khác
Có TK334: Phải trả ngời lao động
Các khoản khấu trừ vào thu nhập của CNV, kế toán ghi:
Nợ TK334: Tổng số các khoản khấu trừ
Có TK333 (3335): Thuế TNCN phải nộp
Có TK141: Số tạm ứng trừ vào lơng
Có TK138: Các khoản bồi thờng vật chất thiệt hại
Thanh toán tiền lơng, BHXH cho CNV:
- Nếu thanh toán bằng tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK334: Các khoản đà thanh toán
Có TK111,112: Ghi giảm số tiền
- Nếu thanh toán bằng vật t hàng hoá:
+ Giá vốn của vật t, hàng hoá, kế toán ghi:
Nợ TK632: Giá vốn vật t, hàng hoá
Có TK152,153,154,155: Ghi giảm vật t hàng hoá
+ Ghi nhận giá thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK334: Tổng giá thanh toán(cả thuế VAT)
Có TK512: Giá thanh toán(không thuế VAT)
Có TK333(3331): Thuế VAT đầu ra phải nộp

SV: Cao Thị Quyên Lớp KT07 Lớp KT07


8


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Chuyển tiền nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK338 (3382,3383,3384): Ghi giảm số phải nộp
Có TK111,112: Ghi giảm số tiền
Chỉ tiêu KPCĐ để lại cho doanh nghiệp kế toán ghi:
Nợ TK338(3382): Ghi giảm KPCĐ
Có TK111,112: Ghi giảm số tiền
Cuối kỳ kết chuyển số tiền công nhân đi vắng cha lĩnh, kế toán ghi:
Nợ TK334: Ghi giảm số phải trả lao động
Có TK338(3388): Ghi tăng số phải trả
Trờng hợp số đà trả đà nộp, về KPCĐ, BHXH (kể cả số vợt chi) nhiều hơn
số phải trả, phải nộp đợc cấp bù, kế toán ghi:
Nợ TK111,112: Số tiền đợc cấp bù đà nhận
Có TK338: Số đợc cấp bù
Đối với những doanh nghiệp sản xuất, để đảm bảo ổn định giá thành sản
phẩm, doanh nghiệp có thể trích trớc lơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp
sản xuất tính vào chi phí s¶n xuÊt coi nh mét kho¶n chi phÝ ph¶i tr¶.
 Khi trích trớc tiền lơng nghỉ phép, kế toán ghi:
Nợ TK622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK335: Chi phí phải trả
Thực tế khi trả lơng nghỉ phép, kế toán ghi:
Nợ TK335: Chi phí phải trả
Có TK334: Phải trả ngời lao động
6.3. Vào sổ kế toán.
Tuỳ theo hình thức sổ kế toán mà kế toán tiền lơng và các khoản trích theo

lơng vào sổ kế toán cho phù hợp. Ci th¸ng céng sè ph¸t sinh, rót sè d c¸c tài
khoản.

ChơngI: Thực trạng tiền lơng và các khoản trích
theo lơng tại Công ty tnhh sx tm & dv quân trang

SV: Cao Thị Quyên Lớp KT07 Lớp KT07

9


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

1. Tình hình cơ bản của công ty
Tên công ty: tnhh sx tm & dv quân trang
Địa chỉ trụ sở chính:125 Hoàng Cỗu Quận Đống Đa Hà Nội
Ngành, nghề kinh doanh:
- Công ty có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng công trình dân dụng
công nghiêp giao thông. Công ty có đội ngũ kỹ thuật viên là những kỹ
s xây dựng , kiến trúc giao thông có kinh nghiệm và nhiều công nhân
kỹ thuật giỏi đủ năng lực tổ chức và thi công những công trình phức tạp.
- Hiện nay, công ty dà trang bị đợc những máy móc, thiết bị thi công
công trình do các nớc Nhật, Nga, Việt Nam Sản xuất đảm bảo đủ
năng lực thi công, công trinh yêu cầu kỹ thuật cao trên phạm vi toàn
quốc.
2 . Chức năng của công ty.
Xây dựng các công trình giao thông.
- Xây dựng các công trình thuỷ lợi.
- Xây dựng các công trình dân dụng.
- Xây dựng các công trình công nghiệp.

- Xây dựng các công trình cấp thoát nớc.
- Xây dựng các công trình điện đến 35kv.
- San nền và san lấp mặt bằng, sử lý nớc và môi trờng
- Sản xuất và buôn bán vật liệu xây dựng, khai thác và kinh doanh khoáng
sản.
- T vấn giám sát chất lợng các công trình: Giao thông, cầu cảng , thuỷ lợi.
- Sản xuất, buôn bán vật liệu xây dựng, phơng tiện vận tải.
Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá.
- Môi giới thơng mại, kinh doanh bất động sản.
- T vấn xây dựng.
- Dịch vụ giới thiệu việc làm trong nớc.
- Du lịch sinh thái
- Các dịch vụ phục vụ khách du lịch
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
3. Nhiệm vụ của công ty.
- Tuân thủ các chính sách chế độ, luật pháp của nhà nớc và quản lý kinh tế tài
chính..Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế mà công ty đà ký kết.

SV: Cao Thị Quyên – Líp KT07 Líp KT07

10


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

- Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn nhằm thực hiện tốt các nhiệm
vụ kinh doanh của công ty.
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty.
- Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty xây dựng


Hội đồng quản trị

P. Tổng hợp

P. Kỹ thuật
Ban giám đốc
Đội
IV

Đội
I
P. Tài chinh Lớp KT07 kế
toán

Đội
II

Đội
V

Đội
VI

P. Kế hoạch Lớp KT07 kinh
doanh

Đội
III

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty có dạng trực tiếp chức

năng, cơ cấu hình thành từ việc kết hợp cơ cấu tổ chức theo chức năng và cơ
cấu tổ chức trực tuyến nhằm phát huy những u điểm và khắc phục những
nhợc điểm.

Nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty.
Hội đồng quản trị: Tổ chức và điều hành mọi hoạt động của công ty, là đại
diện cho toàn bộ cho CBCNV của công ty, thay mặt công ty trong các mối
quan hệ với các bạn hàng là đại diện cho mọi quyền lợi và nghĩa vụ của
công ty trớc pháp luật và vủa cơ quan quản lý của nhà nớc.

SV: Cao Thị Quyên Lớp KT07 Lớp KT07

11


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Ban giám đốc: Giúp việc cho hội đồng quản trị, phụ trách các lĩnh vực nh
kỹ thuật, kinh tế. Ban giám đốc chịu trách nhiệm trớc hội dồng quản trị vè
các lĩnh vực công tác đợc giao.
Bộ máy giúp việc của ban giám đốc.
- Bộ máy giúp việc gồm văn phòng, các phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ
có chức năng tham mu giúp giám đốc quản lý và điều hành công việc phù
hợp với điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty.
- Chấp hành và kiểm tra chấp hành các chế độ chính sách của nhà nớc cũng
nh của công ty, các chỉ thị, mệnh lệnh của ban giám đốc.
- Tham gia đề xuất với ban giám đốc công ty những chủ trơng, biệm
pháp tung cờng công tác quản lý sản xuất kinh doanh và giải quyết
những khó khăn vớng mắc trong công ty theo quyền hạn và trách
nhiệm của từng phòng.

- Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của các phòng, ban trong công ty
tnhh sx tm & dv quân trang
+ Ban giám đốc gồm: Giám đốc, các phó giám đốc và các phòng ban
chức năng.
+ Các phó giám đốc: Công ty có 3 phó giám đốc làm tham mu cho
giám đốc về hoạt động sản xuất kinh doanh, mỗi ngời chịu trách nhiệm
trớc giám đốc diều hành trực tiếp theo từng khu.
+ Các phòng ban chức năng đợc tổ chức theo yêu cầu của việc quản lý
sản xuất kinh doanh.
+ Các đội: có nhiệm vụ thi công và theo dõi thi công công trình do công
ty giao, các đội phải chịu trách nhiệm về chất lợng của công trình, mức
độ an toàn của công nhan va tiến độ thi công của công trình.
6. Đặc điểm bộ máy và hoat động sản xuất kinh doanh của công ty
tnhh sx tm & dv quân trang.
a. Đặc điểm bộ máy của công ty.
* Quy trình sản xuất của công ty.

SV: Cao Thị Quyªn – Líp KT07 Líp KT07

12


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Mua vật t tổ chức nhân công

Tổ chức thi công

Nhận thầu


Nghiệm thu và bàn
giao công trình.

Lập kế hoạch tổ chức thi
công

Để thi công công trình, công ty có thể khoanh gọn cho các đội sản xuất tuỳ
thuộc từng công trình. Trên cơ sở ký hợp đồng với công ty, phòng kỹ thuật
tính toán lên kế hoạch cụ thể của nội bộ công ty về hạn mức vật t để giao
khoán cụ thể cho từ đội và thống nhất với các đội về khoản chi cho việc thi
công các công trình thông qua bản giao khoán. Quyết định giao nhiệm vụ do
phòng kế hoạch sao cụ thể cho từng đội, từng công trình, ở các đội tiến hành
phân công nhiệm vụ cà khoán công việc cụ thể cho từng tổ thi công. ở khâu
thi công lại bao gồm nhiều giai đoạn.
b. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.

Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty.


SV: Cao Thị Quyên Lớp KT07 Lớp KT07

13


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Kế toán trởng

Kế
toán

tiền
mặt

Kế
toán
vật
liệu

Kế toán
tập hợp
chi phí,
tính giá
thành

Kế
toán
tổng
hợp

Kế
toán
TSCĐ

Kế toán
tiền l
ơng
BHXH,
BHYT

Thống kê kế toán đội.

- Phòng kế toán tổ chức mọi công việc kế toán, thực hiện đầy đủ có chất lợng
từ khâu đầu xử lý các chứng từ nhập xuất vật t đến khâu cuối tính giá thành
sản phẩm và lập bán cáo kế toán.
- Phòng tài chính,kế toán của công ty gồm 8 ngời,mỗi kế toán viên phụ trách
việc theo dõi ghi chép một sổ và các tài liệu liên quan đến phần việc của
mình.
- Kế toán trởng:chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán đơn giản,gọn nhẹ
phù hợp với yêu cầu quản lý,hớng dẫn ,chỉ đạo,kiểm tra công việc kế toán do
kế toán thực hiện,tổ chức lập báo cáo theo yêu cầu quản lý,chịu trách nhiệm
trớc ban giám đốc và cấp trên về thông tin kế toán.
- Kế toán tổng hợp:tổng hợp chi phí,tính giá thành và các định kết qủa kinh
doanh, kiểm tra sè liƯu cđa c¸c bé phËn kÕ to¸n kh¸c chun sang phơc vơ
cho viƯc kho¸ sỉ kÕ to¸n, b¸o c¸o kÕ to¸n.
- KÕ to¸n vËt liƯu: Theo giâi sè hiện có tình hình biến động nguyên vật liệu,
xác định chi phi nguyên vật liệu cho từng công trình.
Kế toán tiền lơng: Tính lơng và bảo hiểm xà hội phảI trả cho ngời
lao động.
- Kế toán tiền mặt(vốn bằng tiền)mở sổ chi tiết theo dõi các khoản thu
chi tiền mặt, các khoản thanh toán nội bộ trong công ty kế toán
TSCĐ, kế toán giao dịch ngân hàng.

SV: Cao Thị Quyên – Líp KT07 Líp KT07

14


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

- Thống kê đội: Theo dõi tạp hợp tất cả các khoản chi phí trực tiếp
phát sinh tổng hợp số liệu báo cáo về phòng tài chính kế toán của

công ty.
7. Hình thức ghi số của công ty:
- Để đáp ứng yêu cầu của công tác quuản lý kinh tế tài chính hiện nay,
công ty đà áp dụng hình thức kế toán chứng rừ ghi số.
Sơ đồ: tình tự hạch toán của các hình thức chứng từ nghi số.
Chứng từ gốc. Bảng
tổng hợp chứng từ
gốc.
Số quỹ
Số đăng ký
chứng từ ghi số

Chứng từ
ghi số

Số thẻ kế
toán chi tiêu

Sổ cái
Bảng cân đối tài
khoản

Bảng tổng hợp
chi tiết

Báo cáo tài chín
Trong đó :

Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu

Ghi cuối tháng
8. Khái quát tình hình lao động và kết quả đà đạt đợc của công ty:
a. Tình hình lao động của công ty: Hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền
kinh tế thị trờng có sự cạnh tranh gay gắt, các sản phẩm của công ty muốn có
chỗ đứng trên thị trờng thì phải có chất lợng thi công tốt. Các công trình
không những có dáng vẻ đẹp mà có chất lợng thi công tốt.
b. Tình hình lao động của công ty trong năm 2009

Chi tiêu

Tình hình lao động của công ty tháng 5
năm 2009
Số lợng(Ngời)
Tỷ lệ (%)

SV: Cao Thị Quyªn – Líp KT07 Líp KT07

15


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

I. Tổng số lao động
1. Trực tiếp
2. Gián tiếp
II. Trình độ lao động
1. Đại học, cao đẳng
2. Trung cấp
3. Công nhân kỹ thuật
4. Lao động phổ thông


83
45
38

100
54,22
45,78

9
17
26
31

10,84
20,48
31,33
37,35

II. Thực trạng công tác hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
công ty.
1. Các hình thức trả lơng tại công ty
a. Hình thức trả lơng theo thời gian: áp dụng cho các bộ phận văn
phòng của công ty và các bộ phận gián tiếp ở các đội nh: đội trởng, kế toán
đội, nhân viên kỹ thuật công trình.
Để trả lơng cho cán bộ công nhân viên theo hình thức này, công ty sử dụng
công thức tình sau.
Mức lơng
Cơ bản
Mức lơng

thời gian
Cho mỗi công
nhân viên
(Tháng)

Hệ số
x lơng
khoản
phụ cấp

=

+

tổng hệ
số các

x
26 ngày

số ngày
công làm
việc thực
tế

Trong đó các khoản phụ cấp là
- Phụ cấp trách nhiệm:
+ Đối với trởng phòng, đội trởng có phụ cấp trách nhiệm : 0,4
+ Đối với phó phòng có hệ số phụ cấp trach nhiƯm : 0,3
- Phơ cÊp khu vùc vµ phơ cÊp lu ®éng.

+ Phơ cÊp lu ®éng cã hƯ sè phơ cÊp lµ : 0,2
+ Phơ cÊp khu vùc cã hệ số phụ ấp là: 0,1
- phụ cấp cơm ca: ở công ty CNV đợc hởng phụ cấp cơm là
4000đ/ngày công.
- dựa theo số ngày ghi ốm, tai nạn, thai sản đợc cơ quan y tế, bệnh
viện xác nhận.
- Tiền lơng hởng bảo hiểm xà hội đợc quy định.
SV: Cao Thị Quyên Lớp KT07 Lớp KT07

16


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

- Lơng ốm: 75% tiền lơng căn cứ đóng BHXH
- Lơng thai sản, tai nạn lao động: 100% tiền lơng căn cứ đóng BHXH.
Lơng
540.000 + (hƯ sè l¬ng + hƯ sè phơ cÊp) x 75%
èm 1
=
ngày công
26 ngày

Lơng thai sản
Tai nạn 1
Ngày công

540.000 x (hệ số lơng + hệ số phụ cấp) x 100
=
26 ngày


Nh vậy tổng cộng tiền lơng của CNV trong công ty là:
Tổng cộng
Tiền lơng
Của CNV

=

Mức tiền
lơng
thời gian

+

Tiền
lơng
+
BHXH

Tiền
phụ
cấp

b. Hình thức trả lơng theo sản phẩm tập thể.
- Hình thức trả lơng này là một dạng đặc biệt của tiền lơng trả theo sản phẩm
đợc công ty áp dụng cho các đội, tổ xây dựng làm công tác xây dựng trực tiếp.
- Theo cách trả lơng này thì trớc hết lơng sản phẩm đợc tính chung cho cả tập
thể, sau đó tính và chia lơng cấp bậc và thời gian làm việc .
- Căn cứ vào các hạng hạng mục của từng công trình, mỗi hạng mục tơng ứng
mà khi đội công trình xây dựng hoàn thành công việc sẽ đợc quyết toán lơng

và số tiền này chính là quỹ lơng của tổ, của đội xây dựng.
- Nh vậy sau khi hoàn thành và nghiệm thu chất lợng thiết kế. Các đội , tổ sẽ
đợc hởng tổng số tiền lơng thanh toán của từng hạng mục công trình, trên cơ
sở đó tiền lơng của mỗi công nhân trong tổ đội sẽ đợc chia theo quy định.
- Để trả lơng cho CNV trong tổ, đội sx trực tiếp, kế toán sử dụng công thức
Tiền lơng sp
Số sp của
đơn giá
của mỗi công
=
mỗi
x
tiền
nhân(Tháng)
công nhân
lơng/ 1sp
2. Các loại sổ kế toán trong công ty.
- Sổ sách là những khâu trung tâm của công tác kế toán, những chứng
từ chỉ phản ánh nghiệp vụ kinh té phát sinh một cách rời rạc. Số liệu

SV: Cao Thị Quyên Líp KT07 Líp KT07

17


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

chỉ có ý nghĩa và có thể so sách đợc khi nó ghi một cách hệ thống
vào sổ kế toán.
Bảng phân bố tiền lơng và BHXH

- Để có cơ sở ghi phần tiền lơng và BHXH vào các bảng kê và chứng
từ ghi sổ, hàng tháng kế toán phảI lập bảng phân bố tiền lơng và
BHXH.
- Cơ sở để ghi vào bảng phân bố tiền lơng là các bảng thanh toán lơng, BHXH và chứng từ có liên quan, kế toán lập, phân loại chứng
từ theo từng đối tợng tính toán số tiền để ghi vào bảng phân bố.
Số quỹ tiền lơng.
- Trong kế toán tiền lơng sổ này đợc sử dụng để ghi số tiền thuộc về
thu chi tiền mặt.
Sổ cáI tài khoản 334.
- Là sổ tổng hợp các nội dung kinh tế của TK334. Thờng vào cuối
tháng, sau đó đối chiếu số liêụ trên sổ cáI và bảng phân bố tiền lơng
và BHXH
Chøng tõ ghi sỉ:
- Chøng tõ ghi sỉ võa lµ dạng chứng từ rời, dính để tập hợp một số
chứng từ gốc. Là loại chứng từ thủ tục để tiện ghi vào những sổ sách
có liên quan. Chứng từ ghi sổ là cơ sở duy nhất để ghi vào sổ đăng
ký chứng từ và sổ cái.
* Hạch toán sử dụng thời gian lao động của công ty.
- ở mỗi bộ phận của văn phòng đều theo dõi thời gian làm việc của
CBCNV(theo mÃu 01-LĐTL). Bảng châm công.
- ở mỗi đội xây dựng có sự phân chia nhóm công nhân làm viêc theo
yêu cầu từng công viêc cụ thể đợc công ty giao ở công trình. Mỗi nhóm
cứ ra một ngời để lập bảng chấm công và theo dõi ngày làm việc thực tế
của các thành viên trong nhóm.
- Nếu CBCNV nghỉ việc do đau ốm, thai sản phải có giấy của bênh
viên, cơ quan y tế và đợc ghi vào bảng chấm công theo các ký hiệu quy
định nh: ốm(ô) nghỉ phép(p).
Hạch toán kêt quả lao động tại công ty.
- ở bộ phân quản lý, văn phòng, để hạch toán kết quả lao động làm cơ
sở đẻ tính lơng, kế toán sử dụng các nhân tố nh: Thời gian lao đông,

trình độ thành thạo, tinh thân thái độ để đánh giá mội số chỉ tiêu
nh:
+ Số ngày nghỉ trong tháng không quá 4ngay.
SV: Cao Thị Quyên Lớp KT07 Lớp KT07

18


Báo cáo thực tập tôt nghiệp

+ Hoàn thành xuất sắc công viêc đợc giao
- Đối với ngời lao động ở các tổ đội xây dựng của công ty, chứng từ
hạch toán kết quả lao động là: Phiếu xá nhân công việc hoàn
thành(mẫu số 06- LĐTL) Phiếu này là chứng từ xác nhân công việc
hoàn thành của các đội, tổ, CNV sau khi đà nghiêm thu chất lợng và
thiết kế do cán bộ kỹ thật và lÃnh đạo duyệt.
3. Hạch toán BHXH, BHYT của công ty.
a. BHXH: Không phân tách độc lập nh quy lơng, quỹ BHXH của công ty
đợc kế toán công ty trích lập cho cả nhân viên văn phòng công ty và cả
công nhân ở các đội xây dùng. Cuèi quý, sau khi trÝch lËp, toµn bé quü
BHXH của công ty đợc nộp lên cơ quan BHXH.
Hiện nay theo chế dộ hiên hành, công ty trích quỹ BHXH theo tû lƯ 20%
tỉng q l¬ng , cÊp bËc cđa ngời lao động trong cả công ty thực tế trong kỳ
hạch toán.
- Thông thờng, công ty tiến hành trích lập 20% quỹ BHXH 3tháng
1lần và phân bố với các mức nh sau cho các đối tợng.
- + Nhân viên quản lý công ty:
- 5% khấu trực tiếp lơng nhân viên
- 15% tính vào chi phí quản lý công ty.
+ Nhân viên các đồi sản xuấn kinh doanh trực thuộc công ty.

- 5% trừ trực tiếp vào lơng nhân viên
- 15% phân bố vào chi phí sản xuất kinh doanh của đội.
Các đội phải trích đủ 20% và nộp lên quỹ BHXH của công ty theo quy
định.
Công nhân xây dựng ở các đội xây dựng trực thuộc công ty và một số
nhân viên khác thuộc diên không tham gia đóng BHXH thì công ty
không trích BHXH cho những ngời nay.
Ngoài ra, ở công ty có những nhân viên thuộc diên nghỉ không lơng,
theo quy định đóng toàn bộ 2% BHXH vào quy BHXH của công ty. Vì
vậy hàng quý những ngời này phải đem tiền nộp BHXH trên công ty với
mức 20% l¬ng cÊp bËc.
b. BHYT: Gièng nh BHXH, quü BHYT đợc trích lập tập trung tại công ty
với trích là 3% tổng quỹ lơng cơ bản ngời kao động trong cả công ty.
Thực tế trong kỳ hạch toán và đợc nộp cho cơ quan BHYT 3 tháng 1lần.
Các mức phân bố trích BHYT nh sau:
- Nhân viên quản lý công ty:
- + 1% khÊu trõ trùc tiÕp l¬ng ngêi lao động
SV: Cao Thị Quyên Lớp KT07 Lớp KT07

19


Báo cáo thực tập tôt nghiệp



+ 2% tính vào chi phí quản lý công ty
Nhân viên các đội sản xuất kinh doanh trùc thuéc c«ng ty
+ 1% khÊu trõ trùc tiếp lơng của nhân viên
+ 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của xĩ nghiệp

Các đội phải trích nộp 3% này lên quỹ BHYT tập trung của công ty
theo quy định.
- Công nhân xây dựng ở các đội xây dng trực thuộc công ty và một số
nhân viên khác không thuộc diên tham gia đóng BHXH thì công ty
không trích lập quỹ BHYT cho những ngời nay.
- Ngoài ra, những nhân viên nghỉ không lơng ở công ty phải mang số
tiền 3% BHYT lên công ty và nộp vào quy BHYT công ty ít nhất
3tháng 1lần.
- Hạch toán lơng và thanh toán với ngời lao động .

SV: Cao Thị Quyên Lớp KT07 Lớp KT07

20



×