Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Phân dạng baì tập hóa 8 (nâng cao)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (598.3 KB, 16 trang )

Câu 1: a, Không khí có phải là vật thể không?
b, Một học sinh là vật thể tự nhiên hay nhân tạo?
Câu 2: Lấy 6 VD về:
a, 6 vật thể được cấu tạo từ 1 chất.
b, 6 vật thể được cấu tạo từ 6 chất khác nhau.
Câu 3: Dùng phương pháp vật lí hãy tách riêng các chất sau ra khỏi hỗn hợp:
a, Sắt và đồng
b, Bột gạo và bột muối.
c, Giấm và rượu (nhiệt độ sôi của giấm > rượu).
Câu 4: Khối lượng thực của 1 nguyên tử C = 1,9926.10-23 g. Tính khối lượng thực (g) của nguyên tử một số nguyên tố
sau: Mg = 24 đvC; Fe = 56 đvC; Ag = 108 đvC; Si = 28 đvC; P = 31 đvC.
Câu 5: Có 6 nguyên tố hóa học là A; B; C; D; E; F biết rằng:
+ Nguyên tử F nặng hơn nguyên tử C vào khoảng 1,66 lần.
+Nguyên tử C nặng hơn nguyên tử D vào khoảng 1,16 lần.
+ Nguyên tử D nặng hơn nguyên tử B 1,4 lần.
+ Nguyên tử B nặng hơn nguyên tử E vào khoảng 2,875 lần.
+ Nguyên tử E nặng hơn nguyên tử A vào khoảng 1,166 lần.
+ Biết nguyên tử A có nguyên tử khối là 12 đvC. Xác định tên của A; B; C; D; E; F?
Câu 6: Các cách viết sau chỉ ý gì? O; 3O; O2; O3; 2O2; 3O3; H2O; 5H2O.
Câu 7: Tính PTK của các chất có công thức sau: Fe2O3; Fe3O4; SO3; P2O5; Cl2O7; PCl3; H2SO4; CaCO3; C6H12O6; C12H22O11;
Fe(OH)3; Al2(SO4)3; Ca3(PO4)2; Ba(ClO4)2; Ca(AlO2)2
Câu 8: Cho biết { nghĩa hóa học của các chất có công thức phân tử sau.
a, Khí nitơ:
N2
b, Sắt từ oxit: Fe3O4
c, Axit sunfuric: H2SO4
d, Đường glucozơ: C6H12O6
e, Canxi photphat: Ca3(PO4)2
f, Nhôm sunfat: Al2(SO4)3
Câu 9: Tính tổng số e có trong phân tử các chất sau.
K2O; BaO; Al2O3; FeO; Fe2O3; Fe3O4; Cu2O; N2O; NO2; N2O3; N2O5; P2O3; P2O5; Cl2O7; NaOH; KNO3; CaSO3; BaCO3; MgSO4;


H3PO4; H2CO3; HAlO2; MgZnO2; KClO3; NaH2PO4; FeHPO4; Al(OH)3; Zn(NO3)2; Fe2(SO4)3; Ca3(PO4)2; Ba(HSO4)2; Al(ClO4)3;
Cu(H2PO4)2; Fe2(ZnO2)3; Ca(AlO2)2
Câu 10: Nguyên tử X có tổng số các hạt là 46 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt
a. Xác định số p; n; e có trong nguyên tử X
b. Vẽ sơ đồ vỏ nguyên tử X
Câu 11: Lập CTHH của các chất có thành phần như sau:
a, Al(III) và O; b, Ca(II) và O; c, K(I) và O; d, C(IV) và H; e, P(III) và H; f, S(II) và H; g, Ca(II) và NO3(I); h, Ba(II) và PO4(III);
I, Al(III) và SO4(II)
Câu 12: Tính hóa trị của các nguyên tố sau trong hợp chất với oxi sau:
a, NO; N2O3; NO2; N2O; N2O5
b, CO2; CO; P2O5; P2O3; Ag2O
Câu 13: Trong số các chất có công thức sau. Công thức nào đúng công thức nào sai. Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
MgO; Ca2O3; CuO; NO3;SO; Fe2O3; CO; AlCl2; Na2Cl; Al2SO4; Ca3(PO4)2; Ba(NO3)3
Câu 14: Cân bằng các phương trình phản ứng sau.
1. CnH2n + O2 → CO2 + H2O
2. CnH2n+2 + O2 → CO2 + H2O
3. CnH2n-2 + O2 → CO2 + H2O
4. CxHy + O2 → CO2 + H2O
5. CxHyNt + O2 → CO2 + H2O + N2
6. CxHyOz + O2 → CO2 + H2O
7. CxHyOzNt + O2 → CO2 + H2O + N2
8. FexOy + H2 → Fe + H2O
9. FexOy + CO → Fe + CO2
10. FexOy + Al → Fe + Al2O3
Câu 15: Lập các PTHH sau:
1. Lưu huznh + cacbon + kali nitrat → Kali sunfua (K2S) + cacbon đioxit + khí nitơ
2. Hiđro sunfua (H2S) + khí oxi → nước + lưu huznh
3. Hiđro sunfua + khí oxi → nước + lưu huznh đioxit
4. Hiđro sunfua + lưu huznh đioxit → nước + lưu huznh
5. Hiđro sunfua + axit sunfuric (H2SO4) → nước + lưu huznh + lưu huznh đioxit

6. Hiđro sunfua + axit nitric (HNO3) → nước + lưu huznh đioxit + nitơ đioxit
7. Hiđro sunfua + đồng (II) oxit → nước + lưu huznh đioxit + đồng.
8. Hiđro sunfua + sắt(III)clorua → Sắt(II) clorua + lưu huznh + axit clohiđric (HCl).
1|Page


9. Hiđro sunfua + khí clo → axit clohiđric + lưu huznh
10. Hiđro sunfua + khí clo + nước → Axit sunfuric + axit clohiđric.
11. Lưu huznh + axit sunfuric → Lưu huznh đioxit + nước.
12. Photpho + axit sunfuric → Axit photphoric (H3PO4) + lưu huznh đioxit + nước
13. Cacbon + axit sunfuric → Cacbon đioxit + lưu huznh đioxit + nước
14. Axit bromhiđric (HBr) + axit sunfuric → Brom (Br2) + lưu huznh đioxit + nước
15. Hiđro sunfua + axit sunfuric → Lưu huznh đioxit + nước
H2SO4
16. Đường saccarozơ (C12H22O11) 
 Than(C) + nước
17. Cacbon đioxit + nước → Đường glucozơ( C6H12O6) + khí oxi
18. Lưu huznh + axit nitric → Nitơ đioxit + nước + axit sunfuric
19. Photpho + axit nitric + nước → Axit photphoric + nitơ monooxit
20. Cacbon + axit nitric → Cacbon đioxit + nitơ đioxit + nước
21. Sắt(III)clorua + natri cacbonat + nước → Sắt(III)hiđroxit + natri clorua + cacbonđioxit
22. Kali clorat + axit clohiđric → Kali clorua + khí clo + nước
23. Sắt từ oxit + axit clohiđric + sắt → Sắt(II)clorua + nước
24. Mangan đioxit + axit clohiđric → Mangan(II)clorua + khí clo + nước
25. Cacbon monooxit + sắt từ oxit → Cacbon đioxit + sắt (II) oxit.
26. Sắt(II) sunfat + khí clo → Sắt(III) sunfat + sắt(III)clorua
Từ câu 16 → 24 áp dụng ĐLBTKL
Câu 16: Tính khối lượng muối nhôm clorua sinh ra khi cho 5,4g nhôm tác dụng hết với 21,9g axit clohiđric.
Biết sau phản ứng còn có 0,6g khí hiđro sinh ra.
Câu 17: Cho 13,8g Natri tác dụng với 19,6g axit photphoric tạo thành natri photphat và 0,6g khí hiđro.

a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng natri photphat tạo thành.
Câu 18: Cho 13g kẽm tác dụng hết với axit clohiđric tạo thành 27,2g kẽm clorua và 0,4g khí hiđro.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng axit clohiđric đã dùng.
Câu 19: Phân huỷ 34,2g bạc nitrat ở nhiệt độ cao thu được bạc, 9,2g nitơ đioxit và 3,2g oxi.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng bạc thu được
Câu 20: Cho đồng(II)sunfat tác dụng với 8g natri hiđroxit thu được 9,8g đồng(II)hiđroxit và 14,2g natri sunfat.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng đồng(II) sunfat đã phản ứng.
Câu 21: Cho 5,4g nhôm tác dụng với 29,4g axit sunfuric thu được nhôm sunfat và 0,6g khí hiđro.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng nhôm sunfat thu được.
Câu 22: Cho 13,8g kali cacbonat tác dụng hết với 11,1g canxi clorua sinh ra lượng kali clorua bằng 1,49 lần lượng canxi
cacbonat. Tính khối lượng mỗi chất sản phẩm sinh ra.
Câu 23: Khử sắt từ oxit bằng khí cacbon monooxit thu được 16,8g sắt và 17,6g khí cacbonic. Tính khối lượng của mỗi
chất đã tham gia phản ứng biết khối lượng sắt từ oxit bằng 29/14 lượng khí cacbon monooxit đã dùng.
Câu 24: Để tạo thành 48,6g canxi hiđrocacbonat (Ca(HCO3)2) người ta phải cho khí cacbonic; nước; canxi cacbonat tác
dụng với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 22:9:50. Tính khối lượng mỗi chất phản ứng.
Câu 25: Tính số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong:
a. 0,6 mol Fe b. 0,8 mol P2O5
c. 0,9 mol Mg(NO3)2
d. 3,6 mol CuSO4.5H2O
e. 6,8 gam CaCO3
Câu 26: Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong:
a. 0,3 mol Cu; 1,2 mol Al; 1,6 mol P; 3,3 mol S; 1,28 mol Zn; 3,68 mol Na
b. 0,6 mol Al2O3; 0,8 mol Fe3O4; 0,86 mol C6H12O6; 2,3 mol Ca3(PO4)2; 1,8 mol Al2(SO4)3; 0,36 mol Al2(SO4)3.18H2O
c. 12,02 gam Ba3(PO4)2; 54,72 gam Al2(SO4)3; 14,52 gam Fe(NO3)3; 15 gam CuSO4.5H2O
Câu 27: Tính số mol nguyên tử của các nguyên tố có trong:

a. 9,3.1023 nguyên tử Mg
b. 1,218.1024 phân tử Ca(AlO2)2
c. 13,44 lít khí CH4 (đktc)
d. 38,4 lit khí C2H2 (đktc)
e. 4,9g H3PO4
Câu 28: Tính số mol nguyên tử của các nguyên tố có trong:
a. 3,06.1023 nguyên tử K; 12,9.1022 nguyên tử Ag; 18,33.1024 nguyên tử Fe; 0,156.1026 nguyên tử S; 0,096.1027 nguyên
tử C; 6,3.1023 phân tử H2SO4; 9,66.1022 phân tử CaCO3; 18,63.1025 phân tử Ba(ClO4)2
2|Page


b. 2,24 lít khí O2; 33,6 lit khí SO2; 17,92 lit khí CO2; 20,64 lit khí NO2; 4,32 lit khí SO3; 6,24 lit khí NH3 ở (đktc).
c. 16,32 gam Al2O3; 28,8 gam Fe2O3; 3,2 gam CuSO4; 35,28 gam H2SO4; 86,8 gam Ca3(PO4)2; 27,36 gam Al2(SO4)3
Câu 29: Tính khối lượng mỗi chất và mỗi nguyên tố có trong.
a. 0,5 mol Cu b. 0,8 mol C6H12O6
c. 7,392 lit khí C4H10 (đktc)
d. 21,12 lit khí CO2 (đktc)
25
e. 0,129.10 pt Ca(NO3)2
Câu 30: Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong.
a. 0,16 mol Fe3O4; 0,83 mol C12H22O11; 0,68 mol Cu(NO3)2; 1,5 mol Ca3(PO4)2
b. 36,512 lit khí SO3; 8,832 lit khí NH3; 18,592 lit khí C3H8; 15,84 lit khí C2H6 ở (đktc)
c. 0,9.1023 pt Mg(ClO4)2; 933,612.1021 pt Fe(ClO3)3; 153.1021 pt Ba(H2PO4)2; 31215.1020 pt Al2(SO4)3
Câu 31: Có 3 mol hỗn hợp gồm H2O và CO2. Tính số phân tử, số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp biết rằng:
a. Số pt H2O = 2 số pt CO2
b. Số pt H2O - số pt CO2 = 1,8.1023
c. Số nguyên tử C = 4,8.1023
d. Số nguyên tử H = 15,6.1023 e. Số nguyên tử O = 21,6.1023
Câu 32: Một hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và Ca3(PO4)2 có tổng số nguyên tử oxi là 43,2.1023 nguyên tử và số nguyên tử P = 2
số nguyên tử S.

a. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp đó.
Câu 33: Một hỗn hợp gồm 8,4.1023 phân tử Ca3(PO4)2 và Al2(SO4)3 trong đó khối lượng nguyên tố oxi là 230,4 gam.
Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp đó.
Câu 34: Một hỗn hợp gồm Mg(ClO4)2 và Ba(HCO3)2 có tổng khối lượng nguyên tố oxi là 54,4 gam và mC - mMg = 2,4
gam. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp.
Câu 35: Có 145,2 gam hỗn hợp Ca(NO3)2 và CuSO4 với tổng số phân tử là 5,4.1023 phân tử. Tính khối lượng mỗi chất và
khối lượng mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp đó.
Câu 36: Có 24,64 lit khí hỗn hợp SO3 và CO2 (ở (đktc)) trong đó khối lượng nguyên tố oxi là 40 gam. Tính khối lượng
mỗi chất và khối lượng mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp đó.
Câu 37: Một hỗn hợp có 10,2.1023 phân tử gồm KNO3, BaSO4 và Ca(HS)2 trong đó tổng khối lượng nguyên tố oxi là
52,8 gam còn tổng khối lượng nguyên tố lưu huznh là 70,4 gam. Tính khối lượng mỗi chất và khối lượng mỗi nguyên
tố có trong hỗn hợp đó.
Câu 38: Tính tỉ khối của các chất sau đối với N2
a. C2H6
b. Hỗn hợp gồm 2,24 mol CH4 và 8,96 lit C2H4 ở (đktc)
c. Hỗn hợp gồm 8,8g CO2 và 19,2g SO2
Câu 39: Một hỗn hợp gồm CH4 và O2 có tỉ khối so với H2 là 12,8. Tính % khối lượng và % về thể tích của mỗi khí có
trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 40: Tính tỉ khối của các chất khí sau: CO2; N2O5; C4H10; SO3; SO2; CH4; N2; NO2.
a. So với khí O2.//b. So với khí H2.//c. So với không khí.
Câu 41: Một hỗn hợp khí gồm 3,2g khí oxi và 8,8g khí CO2. Xác định khối lượng trung bình của 1 mol hỗn hợp khí trên.
Câu 42: Tính tỉ khối hỗn hợp khí sau đối với khí CO.
a. 7,04 g CO2 và 11,52 g SO2
b. 0,6 mol N2 và 0,8 mol CH4.
c. 8,064 lít khí C2H2 (đktc) và 14,784 lit khí NO2 (đktc)
Câu 43: Một hỗn hợp gồm có 0,1 mol O2; 0,25 mol N2 và 0,15 mol CO.
a. Tính khối lượng trung bình của một mol hỗn hợp khí trên.
b. Xác định tỉ khối của hỗn hợp khí đó đối với không khí và đối với H2.
Câu 44: Trộn 5 lit khí CH4 với 3 lit CO ở (đktc) được hỗn hợp khí M. Tính tỉ khối của M so với không khí.

Câu 45: Trộn 3 lit khí N2 vào 2 lit O2 thể tích đo cùng điều kiện nhiệt độ áp suất được hỗn hợp X. Tính tỉ khối của X đối
với không khí.
Câu 46: Hỗn hợp B gồm 0,2 mol N2; 6,72 lit SO2; 4,4g CO2. Tính khối lượng riêng của hỗn hợp khí B ở (đktc).
Câu 47: Một hỗn hợp gồm C2H6 và NO2 có tỉ khối so với O2 là 1,1225. Tính % khối lượng và % về thể tích của mỗi khí có
trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 48: Một hỗn hợp gồm CO2; SO2; C2H2 có tỉ khối so với CH4 là 3,55. Tính % về thể tích và % về khối lượng của mỗi
chất có trong hỗn hợp ban đầu biết SO2 có thể tích gấp đôi CO2 trong hỗn hợp.
Câu 49: Xác định % theo thể tích của hỗn hợp khí gồm SO2; CO2 và CO biết rằng.
+ Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí đó so với khí H2 là 20,8.
3|Page


+ Khi cho 10 lit hỗn hợp đó sục qua dung dịch kiềm dư thể tích còn lại là 4 lit khí CO. Các thể tích khí đo cùng đk nhiệt
độ và áp suất.
Câu 50: Tính % khối lượng mỗi nguyên tố có trong các hợp chất có công thức hóa học sau:
a, K2O; BaO; Al2O3; FeO; Fe2O3; Fe3O4; Cu2O; NO2; N2O3; N2O5; P2O3; P2O5; Cl2O7.
b, NaOH; KNO3; CaSO3; BaCO3; MgSO4; H3PO4; H2CO3; HAlO2; MgZnO2; KClO3; NaH2PO4; FeHPO4
c, Al(OH)3; Zn(NO3)2; Fe2(SO4)3; Ca3(PO4)2; Ba(HSO4)2; Al(ClO4)3; Cu(H2PO4)2; Fe2(ZnO2)3; Ca(AlO2)2; Mg(HCO3)2
d, CuSO4.5H2O; Na2CO3.10H2O; CaSO4.2H2O; Fe(NO3)2.6H2O; Al2(SO4)3.18H2O; CaCl2.6H2O; MgSO4.7H2O; H2SO4.3H2O;
Na2SO4.10H2O; Al(NO3)3.9H2O; KCl.MnCl2.6H2O; Na2O.K2O.6SiO2; K2O.CaO.6SiO2
Câu 51: Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong:
1,2 mol Al2O3; 0,8 mol H2SO4; 1,6 mol Fe3O4; 1,16 mol Ba3(PO4)2; 2,5 mol KClO4; 1,8 mol Ba(H2PO4)2; 0,77 mol
CuSO4.5H2O; 0,36 mol Al2(SO4)3.18H2O
Câu 52: Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong:
11,7g H2O; 14,7g H2SO4; 77,5g Ca3(PO4)2; 285,6g AgNO3; 87,5g CuSO4.5 H2O; 243,1g Na2CO3.10H2O
Câu 53:
a, Tính khối lượng của hợp chất Ca3(PO4)2 biết khối lượng canxi là 30g
b, Tính khối lượng của hợp chất Ba(HCO3)2 biết khối lượng cacbon là 3,6g
c, Tính khối lượng của hợp chất KClO4 biết khối lượng kali là 31,2g
d, Tính khối lượng của hợp chất NaClO3 biết khối lượng oxi là 2,88g

e, Tính khối lượng của hợp chất Al2(ZnO2)3 biết khối lượng kẽm là 78g
f, Tính khối lượng của hợp chất C6H12O6 biết khối lượng cacbon là 7,2g
g, Tính khối lượng của hợp chất C12H22O11 biết khối lượng hiđro là 26,4g
h, Tính khối lượng của hợp chất Al2(SO4)3 biết khối lượng lưu huznh là 4,8g
Câu 54:
a, Tính khối lượng hợp chất Ba3(PO4)2 biết rằng trong hợp chất mBa – mP = 209,4(g)
b, Tính khối lượng hợp chất Mg(HCO3)2 biết rằng trong hợp chất mMg + mC = 38,4(g)
c, Tính khối lượng hợp chất CuSO4.5H2O biết rằng trong hợp chất mCu + mO = 62,4 (g)
d, Tính khối lượng hợp chất Fe(NO3)3.8H2O biết rằng trong hợp chất mO – mFe = 108(g)
e, Tính khối lượng hợp chất Na2CO3.10H2O biết rằng trong hợp chất trung bình cộng khối lượng của 3 nguyên tố Na,
C, H là 4,16(g)
Câu 55: Tìm CTHH của các hợp chất có thành phần khối lượng các nguyên tố sau:
a, M=213(g). %Al=12,68%; %N=19,72%; %O=67,6%
b, M=331(g). %Ba=41,39%; %H=0,6%; %S=19,34%; %O=38,67%
c, M=261(g). %Ba=52,49%; %N=10,73%; %O=36,78%
d, M=98(g). %H=3,06%; %P=31,63%; %O=65,31%
e, M=106(g). %Na=43,4%; %C=11,32%; %O=45,28%
f, M=400(g); %Fe=28%; %H=0,75%; %P=23,25%; %O=48%
Câu 56: Tìm CTHH của các hợp chất có thành phần khối lượng các nguyên tố sau:
a, M=82(g); mH=0,4(g); mS=6,4(g); mO=9,6(g)
b, M=62(g) ; mH=0,4(g); mC=2,4(g); mO=9,6(g)
c, M=74(g) ; mCa=20(g); mO=16(g); mH=1(g)
d, M=197(g); mBa=13,7(g);mC=1,2(g); mO=4,8(g)
e, M=345(g); mAl=6,48 g; mZn = 23,4g; mO=11,52(g)
f, M=331(g); mBa=6,85(g); mH=0,2(g); mP=3,1(g); mO=6,4(g)
Câu 57: Tìm CTHH của các hợp chất có thành phần khối lượng các nguyên tố sau:
1. %H = 2,04%; %S = 32,65%; %O = 65,31%
2. %Fe = 23,14%; %N =17,36%; %O = 59,5%
3. %Ca = 54,05%; %O = 43,24%; %H = 2,71%
4. %K = 28,15%; %Cl = 25,63%; %O = 46,22%

5. Một loại thủy tinh có thành phần: 18,43% K2O; 10,98% CaO; 70,59% SiO2. Tìm CTHH của loại thủy tinh này.
6. Một loại silicat có thành phần gồm 32,06% Si; 48,85% O còn lại là Na và Al. Tìm Công thức của silicat đó biết công
thức của silicat đó có dạng xNa2O.yAl2O3.zSiO2
Câu 58: Tìm CTHH của các hợp chất có thành phần khối lượng các nguyên tố sau:
a, mH=1,5g; mP=15,5g; mO=32g
b, mFe=39,2g; mN=19,6g; mO=67,2g
4|Page


c, mFe=11,2g; mH=0,3g; mP=9,3g; mO=19,2g
d, mSn =119g; mH=1,5g; mP=46,5g; mO=96g
Câu 59: Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp sau: 0,6 mol Fe; 1,2 mol Al và 0,8 mol Zn.
Câu 60: Oxi hóa hoàn toàn 5,4 g Al.
a, Tính thể tích oxi cần dùng ở (đktc)
b, Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên
Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 5 lit khí H2 trong không khí sinh ra hơi nước. Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần
dùng biết rằng các thể tích cùng đo ở đk nhiệt độ và áp suất.
Câu 62: Cho 19,5g Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được bao nhiêu lit khí H2 (đktc). Nếu muốn điều chế được
một thể tích H2 như vậy nhưng thay Zn bằng Al thì cần bao nhiêu gam Al.
Câu 63: Cho cùng một lượng Mg và Al như nhau cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì trường hợp nào thu được
nhiều H2 hơn.
Câu 64: Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp sau:
a, 3,1g P; 6,4g S và 3,6g C.
b, 1,6g CH4; 2,8g CO và 0,58g C4H10.
Câu 65: Tính khối lượng KClO3 và KMnO4 cần thiết để điều chế được một lượng khí oxi vừa đủ để đốt cháy hết:
a, Hỗn hợp gồm 0,5mol CH4 và 0,25 mol H2.
b, Hỗn hợp gồm 6,75g bột Al và 9,75g bột Zn.
Câu 66: Nhiệt phân 24,5 g KClO3 khí sinh ra cho tác dụng hết với kim loại Cu đun nóng. Tính khối lượng CuO tạo
thành.
Câu 67: Khử hoàn toàn 139,2g Fe3O4 bằng khí H2 ở nhiệt độ cao.

a, Tính thể tích khí H2 cần dùng ở (đktc).
b, Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng
c, Lượng sắt đó đủ tác dụng hết với bao nhiêu gam axit HCl
Câu 68: Nung a gam KMnO4 và b gam KClO3 cùng thu được một lượng oxi. Tính tỉ lệ a/b?
Câu 69: Cùng một lượng KMnO4 và KClO3 đem phân hủy hoàn toàn trường hợp nào thu được nhiều oxi hơn.
Câu 70: Hãy tính thể tích khí oxi cần đủ để đốt cháy hết 5,6 lit khí A biết rằng:
+ Khí A nặng gấp 1,17 lần không khí.
+ Thành phần khối lượng khí A là 5,88% H và 94,12% S.
+ Khí A cháy theo sơ đồ phản ứng: (A) + oxi → khí sunfurơ + nước.
Câu 71: Người ta dùng H2 dư để khử a gam Fe2O3, thu được b gam Fe. Cho lượng Fe này tác dụng với dung dịch H2SO4
dư thì thu được 4,2 lit H2 (đktc). Tính a, b.
Câu 72: Cho 13g Zn hòa tan hoàn toàn trong 100 g dung dịch H2SO4. Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản
ứng.
Câu 73: Hòa tan hoàn toàn a gam Al và b gam Zn bằng dung dịch HCl dư thu được những thể tích khí H2 như nhau.
Tính tỉ lệ a/b.
Câu 74: Nung nóng 10g một loại đá vôi trong phòng thí nghiệm người ta thu được 4,48 g CaO. Tính % CaCO3 tinh khiết
có trong loại đá vôi trên.
Câu 75: Đốt cháy 3,25 gam một mẩu lưu huznh không tinh khiết trong khí oxi dư người ta thu được 6,4 gam khí SO2.
Tính độ tinh khiết của lưu huznh (% khối lượng S trong mẫu lưu huznh).
Câu 76: Người ta điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân Pb(NO3)2, sản phẩm thu được: chì (II) oxit, nitơ đioxit, khí oxi
a, Viết PTHH xảy ra.
b, Tính khối lượng Pb(NO3)2 để điều chế được 4,48 lít khí O2 (đktc).
c, Muốn thu được thể tích khí oxi như trên thì cần nhiệt phân bao nhiêu gam KMnO4.
Câu 77: Phân hủy hoàn toàn KMnO4 người ta thu được 85,2g hỗn hợp K2MnO4 và MnO2
a, Tính khối lượng thuốc tím đã dùng
b, Tính thể tích oxi sinh ra ở (đktc)
c, Thể tích oxi đó đủ đốt cháy hết bao nhiêu gam hỗn hợp bột Al và Fe biết mAl =2mFe
Câu 78: Nêu cách chứng minh đơn giản nhất để chứng minh được hợp chất nào trong số các hợp chất sau đây giàu
oxi hơn: KMnO4; KClO3; KNO3.
Câu 79: Cho 1,5g một oxit sắt tác dụng với khí H2 ở nhiệt độ cao thu được 1,05g Fe. Tìm CTPT của oxit sắt đó bằng 2

cách khác nhau.
Câu 80: Đốt nóng 1,35g bột nhôm trong khí Clo người ta thu được 6,675g hợp chất nhôm clorua. Giả sử chưa biết hóa
trị của nhôm và Clo. Xác định công thức phân tử của hợp chất thu được sau phản ứng.
5|Page


Câu 81: Nung nóng hỗn hợp gồm 4,48g Fe và 3,2g S ở dạng bột trong ống nghiệm không có không khí. Tính khối lượng
FeS tạo thành sau phản ứng.
Câu 82: Cho 11,2 g Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng có chứa 12,25 g H2SO4. Tính V khí H2 thu được ở (đktc).
Câu 83: Nhiệt phân 24,5 g KClO3, khí sinh ra cho tác dụng với 32g Cu đun nóng. Tính khối lượng CuO tạo thành.
Câu 84: Đốt cháy 9,3g P trong 26,88 lit không khí (đktc). Tính khối lượng P2O5 tạo thành. Nếu thay phốt pho trong thí
nghiệm trên bằng 22,4g bột sắt thì lượng sắt có cháy hết không. Tính khối lượng oxit sắt thu được sau phản ứng
Câu 85: Dẫn 17,92 lít khí H2 (đktc) vào một bình kín có chứa 69,6 gam bột Fe3O4 nung nóng
a, Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
b, Muốn điều chế được thể tích H2 trên cần bao nhiêu gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl
Câu 86: Người ta điều chế H2 bằng cách cho Al vào dung dịch NaOH
a, Viết PTPƯ///b, Tính khối lượng Al để điều chế được 13,44 lít khí H2 (đktc)
c, Nếu cho 4,86 g Al vào dung dịch có chứa 8g NaOH thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí H2 (đktc)
PT: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2
Câu 87: a, Phân hủy hoàn toàn 63,2 g KMnO4 sẽ thu được bao nhiêu lit khí oxi ở (đktc). Cùng lúc đó người ta
cho 28 g bột sắt tác dụng hết với dung dịch HCl, tính thể tích H2 thu được ở (đktc).
b, Dẫn các khí thu được từ các thí nghiệm trên vào bình kín không có không khí rồi thực hiện phản ứng đốt cháy. Hỏi
sau phản ứng cháy chất nào còn dư. Dư bao nhiêu gam
c, Nếu dẫn thể tích hiđrô trên vào một bình kín chứa 166g Fe3O4 nung nóng. Sau khi phản ứng xong tính khối lượng
Fe3O4 phản ứng và khối lượng sắt sinh ra.
Câu 88: Người ta điều chế 3 chất khí qua những thí nghiệm sau.
+ Khí thứ nhất do tác dụng của 21,45 gam Zn với dung dịch HCl dư.
+ Khí thứ hai do nhiệt phân 47,4 gam KMnO4.
+ Khí thứ ba do tác dụng của HCl dư với 2,61 gam MnO2 theo phương trình MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
Trộn ba khí vừa thu được vào một bình kín và cho nổ. Tính khối lượng của mỗi chất thu được sau khi nổ. Biết chỉ xảy

ra phản ứng giữa H2 và Cl2; H2 và O2.
Câu 89: Cho 60,5 g hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl. % khối lượng của Fe trong hỗn hợp
đó là 46,289%.
a, Tính khối lượng mỗi muối tạo thành.
b, Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
Câu 90: Có một hỗn hợp gồm 60% Fe2O3 và 40% CuO về khối lượng. Người ta dùng H2 dư để khử 20 g hỗn hợp đó.
Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp kim loại sau phản ứng.
Câu 91: Đốt cháy một hỗn hợp bột Fe và Mg trong đó Mg có khối lượng là 0,96 g cần dùng 1344 cm3 khí oxi (đktc).
Tính % khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp sau phản ứng
Câu 92: Dùng H2 để khử 31,2 g hỗn hợp CuO và Fe3O4 biết trong hỗn hợp khối lượng Fe3O4 nhiều hơn CuO là 15,2 g.
Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp sau phản ứng.
Câu 93: Hòa tan 6,5 g hỗn hợp Zn và ZnO bằng dung dịch HCl thì thoát ra 1,12 lit khí H2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi
chất rắn có trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 94: Dùng H2 để khử 25g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 sau phản ứng thu được 14g sắt. Tính thể tích khí H2 cần dùng
(đktc).
Câu 95: Đốt cháy hoàn toàn 9,84 g hỗn hợp gồm cacbon và lưu huznh bằng khí oxi (trong đó cacbon chiếm 2,44% về
khối lượng). Tính % về thể tích (đktc) và khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp sản phẩm.
Câu 96: Cho hỗn hợp PbO và Fe2O3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 52,6 g hỗn hợp Pb và Fe trong
đó khối lượng Pb gấp 3,696 lần khối lượng Fe. Tính thể tích H2 cần dùng (đktc) và % khối lượng của mỗi oxit có trong
hỗn hợp trước phản ứng.
Câu 97: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 9,6g khí oxi sinh ra 8,8g khí CO2. Tính % theo khối
lượng và % theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 98: Đốt cháy hỗn hợp khí gồm CO và H2 cần dùng 3,36 lit khí O2 (đktc) và thu được 1,8 g nước.
a, Viết PTPƯ xảy ra
b, Tính thể tích mỗi khí (đktc) có trong hỗn hợp ban đầu
c, Tính khối lượng khí CO2 được tạo thành theo 2 phương pháp khác nhau.
Câu 99: Có V lit hỗn hợp khí gồm CO và H2. Chia V lit hỗn hợp khí này thành hai phần bằng nhau.
+ Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng khí oxi, sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong dư thu được 20 g chất
kết tủa màu trắng theo phương trình sau:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

6|Page


+ Dẫn phần thứ hai đi qua bột CuO nung nóng dư phản ứng xong thu được 19,2 g kim loại Cu.
a, Viết các PTPƯ xảy ra
b, Tính thể tích của V lit hỗn hợp khí (đktc) ban đầu.
c, Tính % theo khối lượng và thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp khí ban đầu.
Câu 100: Đốt cháy hoàn toàn 49,8 gam hỗn hợp bột Fe và Al thấy hết 19,04 lít khí O2 (đktc)
a, Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b, Tính % khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp sau phản ứng.
Câu 101: Đốt 5,6 g hỗn hợp C và S cần 9,6 g khí oxi.
a, Tính % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hơp đầu.
b, Tính % về thể tích của mỗi chất khí có trong hỗn hợp sau phản ứng.
Câu 102: Đốt cháy hoàn toàn 55,2 gam hỗn hợp Al và Fe cần 22,4 lit khí O2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi chất rắn có trong hỗn hợp trước và sau phản ứng.
b. Tính khối lượng KMnO4 để điều chế được thể tích khí oxi dùng cho phản ứng trên.
Câu 103: Dẫn 40,32 lít khí H2 (đktc) vào một bình kín có chứa Fe3O4 và CuO nung nóng sau khi lượng H2 phản ứng hết
người ta thấy hết 117,6 gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO
a. Tính % khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp oxit đã phản ứng
b. Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp kim loại sau phản ứng
Câu 104: Khử một hỗn hợp gồm có CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng khí H2 người ta thu được 12g hỗn hợp hai kim
loại. Ngâm hỗn hợp kim loại này trong dung dịch HCl dư phản ứng xong người ta lại thu được thể tích H2 là 2,24 lit
(đktc). Biết Cu không phản ứng với HCl
a. Viết các PTPƯ xảy ra
b. Tính % khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu
c. Tính thể tích khí H2 đã dùng (đktc) để khử hỗn hợp oxit đó
d. Tính khối lượng nước thu được sau phản ứng.
Câu 105: Nhiệt phân hoàn toàn 99,95 g hỗn hợp KMnO4 và KClO3 sau phản ứng thu được 14,56 lit khí O2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp trước phản ứng.
b. Tính % khối lượng mỗi chất rắn có trong hỗn hợp sau phản ứng.

Câu 106: Nhiệt phân hoàn toàn 47,33 g hỗn hợp KMnO4 và KClO3 thu được 7,84 lit khí O2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi chất rắn có trong hỗn hợp chất rắn trước và sau phản ứng.
b. Thể tích khí oxi thu được dẫn vào một bình chứa 33,6 g Fe nung nóng. Hỏi sau phản ứng Fe có cháy hết không?
Tính khối lượng oxit sắt tạo thành.
Câu 107: Hòa tan hoàn toàn 16,4 g hỗn hợp nhôm và sắt bằng dung dịch HCl sau phản ứng thu được 15,68 lit khí H2
(đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
b. Thể tích khí H2 thoát ra được dẫn vào một bình kín chứa 46,4 g Fe3O4 nung nóng. Hỏi sau phản ứng chất nào còn
dư? Dư bao nhiêu gam.
c. Phản ứng giữa H2 và Fe3O4 thuộc loại phản ứng hóa học nào? Hãy chứng minh điều đó.
Câu 108: Cho 40,5 g Al tác dụng với một dung dịch có chứa 146 g HCl.
a. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng.
b. Dẫn toàn bộ khí H2 thu được ở trên qua một bình kín có chứa hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng. Sau khi phản ứng
kết thúc thấy có 133,6 g hỗn hợp Fe3O4 và CuO đã tham gia phản ứng. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
sau phản ứng.
Câu 109: Đốt cháy hoàn toàn 47,4 g hỗn hợp gồm P; S; Al thấy tốn hết 36,96 lit khí O2 (đktc) trong đó thể tích khí O2
dùng để đốt cháy P bằng 5 lần thể tích O2 dùng để đốt cháy S.
a. Tính % khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
b. Để điều chế được thể tích khí O2 dùng cho phản ứng trên cần nhiệt phân hoàn toàn bao nhiêu gam KClO3
Câu 110: Hòa tan hoàn toàn 44,1 gam hỗn hợp 3 kim loại Zn; Al; Mg trong dung dịch HCl sau phản ứng thu được
31,36 lit khí H2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp trước phản ứng. Biết khối lượng HCl dùng để
hòa tan Zn bằng khối lượng HCl dùng để hòa tan nhôm.
Từ câu 111 →116 dùng định luật bảo toàn nguyên tố
Câu 111: Cho 10,8g nhôm tác dụng hoàn toàn với axit clohiđric sau phản ứng thu được muối nhôm clorua và khí
hiđro.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng muối nhôm clorua, khối lượng axit clohiđric và khối lượng khí hiđro thu được.
7|Page



Câu 112: Cho 51,2 g khí oxi tác dụng hết với sắt tạo thành sắt từ oxit.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành và khối lượng sắt tham gia phản ứng.
Câu 113: Cho 2,4g cacbon tác dụng hết với khí oxi tạo thành khí cacbonic.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành và lượng khí oxi đã tham gia phản ứng.
Câu 114: Cho nhôm tác dụng với oxit sắt từ thu được nhôm oxit và sắt.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng các chất phản ứng biết khối lượng sắt sinh ra là 5,04g
Câu 115: Cho magie tác dụng với axit clohiđric thu được magie clorua và khí hiđro.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng magie đã phản ứng biết khối lượng axit clohiđric đã dùng nhiều hơn khối lượng khí hiđro sinh ra là
14,2g
Câu 116: Nhiệt phân hoàn toàn bạc sunfat (Ag2SO4) thu được bạc, khí lưu huznh đioxit và khí oxi.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng khí lưu huznh đioxit thu được biết khối lượng bạc và khối lượng khí oxi sinh ra lần lượt là 21,6g và
3,2g
Từ câu 117 → 131: Hiệu suất phản ứng
Câu 117: Nung 1 tấn đá vôi sau phản ứng người ta thu được 0,42 tấn vôi sống. Tính hiệu suất của phản ứng.
Câu 118: Cho 5,4g nhôm tác dụng với dung dịch axit clohiđric thu được muối nhôm clorua và khí hiđro. Dẫn lượng
hiđro đó đi qua một bình kín không chứa không khí trong đó chứa Fe3O4 dư. Tính lượng sắt thu được biết hiệu suất
của các phản ứng lần lượt là 80% và 60%.
Câu 119: Nung 300 gam CaCO3 ở 1000oC. Tính lượng vôi sống thu được và thể tích khí CO2 thoát ra ở (đktc) biết hiệu
suất phản ứng là 68%
Câu 120: Đốt cháy sắt trong khí oxi người ta thu được 41,76g sắt từ oxit. Tính khối lượng sắt và thể tích oxi (đktc)
đem phản ứng. Biết hiệu suất của phản ứng đạt 86%.
Câu 121: Cho 32,4g Al tác dụng với dung dịch axiclohiđric. Viết PTPƯ. Tính V hiđrô thoát ra ở (đktc) biết H=63%.
Câu 122: Cho một luồng khí H2 dư đi qua một bình kín nung nóng chứa 48g CuO. Sau phản ứng lấy chất rắn còn lại
đem hòa tan bằng dung dịch HCl dư thấy còn 26,4g chất rắn không tan. Tính hiệu suất của phản ứng giữa H2 và CuO.
Câu 123: Cho một hỗn hợp bột gồm 4,32g Al và 18,56g Fe3O4 đã trộn đều nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng

thu được sắt và nhôm ôxit.
a. Viết PTPƯ xảy ra.///b. Tính % khối lượng mỗi chất rắn có trong hỗn hợp sau phản ứng biết H = 83%.
Câu 124: Đốt cháy 15,5g P bằng 11,2 lit oxi (đktc) sau phản ứng thu được 21,3g P2O5. Tính hiệu suất của phản ứng.
Câu 125: Đốt cháy 3,6 g Cacbon ở nhiệt độ cao rồi dẫn khí thu được vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư. Sau
phản ứng thu được 25 gam kết tủa CaCO3. Tính hiệu suất của cả chuỗi phản ứng.
Câu 126: Có thể điều chế được bao nhiêu kg Al từ 1 tấn quặng nhôm bôxit chứa 95% Al2O3. Biết hiệu suất phản ứng
đạt 88%.
Câu 127: Người ta điều chế nhôm bằng cách điện phân Al2O3. Biết Al2O3 có trong quặng boxit là 40% về khối lượng.
Tính khối lượng quặng boxit cần dùng để điều chế được 4 tấn Al biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 68%.
Câu 128: Nung 20 g CaCO3 trong phòng thí nghiệm thu được 9,52g CaO. Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi.
Câu 129: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi này thu được bao nhiêu kg vôi sống biết H=88%.
Câu 130: Nung một tấn đá vôi thì thu được 478,8 kg vôi sống. Tính tỉ lệ % khối lượng tạp chất trong đá vôi biết hiệu
suất của quá trình nung vôi đạt 90%.
Câu 131: Cho 32,4 g Al tác dụng với 92,8 g Fe3O4 ở nhiệt độ cao thu được Fe và Al2O3 trong đó khối lượng Fe là 50,4g.
a. Tính hiệu suất của phản ứng và % khối lượng của mỗi chất rắn có trong hỗn hợp sau phản ứng.
b. Nếu thay H2 bằng Al để khử hết Fe3O4 ở trên thì phải dùng hết bao nhiêu lit khí H2 (đktc).
c. Tính khối lượng HCl cần dùng để tác dụng hết với 55,4 g hỗn hợp Al và Fe để thu được đúng một thể tích khí H2 đủ
dùng cho câu b.

8|Page


Dạng 1: Bài tập pha trộn chất tan vào nước (không xảy ra phản ứng)
Câu 1: Hòa tan 30 gam muối ăn vào 270 gam nước. Tính C% và CM của dd thu được nếu ddd=1,1g/ml.
Câu 2: Hòa tan 3,36 lit khí hiđroclorua HCl (đktc) vào 245,25g nước. Tính C% và CM của dd thu được.
Câu 3: Tính khối lượng NaNO3 cần dùng để khi hòa tan vào 170 gam nước thì thu được dd có nồng độ 15%.
Câu 4: Độ tan của K2SO4 ở 60oC là 18,2gam. Tính C% của dd bão hòa ở nhiệt độ này.
Câu 5: Cho biết độ tan của chất B trong nước ở 20oC là 36 gam còn ở 80oC là 68 gam. Hỏi khi làm lạnh 400 gam dd bão
hòa B từ 80oC xuống 20oC thì có bao nhiêu gam B kết tinh.
Câu 6: Hòa tan 25 gam NaOH vào 150 gam nước. Tính C% và CM của dd thu được biết ddd=1,06g/ml.

Câu 7: Hòa tan 12 gam NaOH vào nước thu được 1,5 lít dd có d=1,08g/ml. Tính CM và C% của dd thu được.
Câu 8: Hòa tan 3,2gam CuSO4 vào nước thành 2 lit dd có d=1,2g/ml. Tính CM và C% của dd thu được.
Câu 9: Hòa tan 3,36 lit khí NH3 (đktc) vào 1 lit nước. Tính nồng độ CM và C% của dd thu được.
Câu 10: Tính khối lượng KCl cần lấy để hòa tan vào 235 gam nước thì thu được dd có nồng độ 6%.
Câu 11: Tính khối lượng CuSO4 và khối lượng nước cần lấy để pha chế thành 400 gam dd CuSO4 5%.
Câu 12: Tính số gam muối ăn và số gam nước cần để pha chế thành 300 gam dd NaCl có nồng độ 8%.
Câu 13: Tính khối lượng NaNO3 và khối lượng nước cần lấy để pha chế thành 80 gam dd NaNO3 1,5%.
Câu 14: Tính số gam và số mol HCl có trong 85,4ml dd HCl 14,6% d=1,17g/ml.
Câu 15: Cần bao nhiêu gam NaOH hòa tan trong nước thành 3 lit dd có nồng độ 10% biết ddd=1,115g/ml.
Câu 16: Hòa tan 25 gam một chất tan vào 100 gam nước thu được dd có d=1,143 g/ml. Tính C% và Vdd
Câu 17: Dd KCl có nồng độ 10% khối lượng riêng d=1,09g/ml. Tính CM của dd này.
Câu 18: Độ tan của K2SO4 ở 20oC là 11,1 gam. Tính C% và CM của dd bão hòa ở nhiệt độ này,biết khối lượng riêng của
dd bão hòa này là 1,2g/ml.
Câu 19: Ở 20oC 100 gam nước cất chỉ hòa tan tối đa là 1,6gam Na2SO4. Tính độ tan của Na2SO4 ở 20oC và C% của dd
bão hòa ở nhiệt độ đó.
Câu 20: Cần hòa tan 15 gam NaOH vào bao nhiêu gam nước dể thu được dd có nồng độ 20%.
Câu 21: Hòa tan 8,96 lit khí HCl (đktc) vào 85,4ml nước ta thu được một dd axitclohiđric. Tính C% và CM của dd thu
được. Tính khối lượng riêng của dd thu được. Muốn thu được dd HCl 25% thì phải làm thế nào? Giả sử không thay đổi
thể tích ban đầu.
Câu 22: Có bao nhiêu gam muối ăn trong 5kg dd bão hòa ở 20oC biết rằng độ tan của muối ăn ở nhiệt độ đó là
39,5gam.
Câu 23: Cho biết độ tan của chất A trong nước ở 10oC là 15gam còn ở 90oC là 50gam. Hỏi khi làm lạnh 600 gam dd
bão hòa A từ 90oC xuống 10oC thì có bao nhiêu gam A kết tinh?
Dạng 2: Bài tập pha loãng hoặc cô đặc một dung dịch cho trước (không xảy ra phản ứng)
Câu 24: Có sẵn 168 gam dd NaCl 16%. Tính nồng độ % của dd thu được khi pha thêm 36 gam nước và khi cô đặc còn
150 gam dd.
Câu 25: Phải pha thêm bao nhiêu lit nước vào 800 ml dd NaCl 2M để được dd NaCl 0,5M.
Câu 26: Cần pha bao nhiêu gam dd Fe(NO3)2 90% và bao nhiêu gam nước để pha thành 500 gam dd Fe(NO3)2 80%.
Câu 27: Pha thêm x gam nước vào m gam dd H2SO4 nồng độ a% để được dd mới có nồng độ b%. Chứng minh:


x

m(a  b)
b

Câu 28: Làm bay hơi 300 gam nước ra khỏi 700 gam dd muối ăn nồng độ 12% nhận thấy có 5 gam muối tách ra khỏi
dd. Xác định nồng độ C% của dd muối bão hòa trong điều kiện của thí nghiệm.
Câu 29: Có sẵn 86 gam dd NaOH 18%. Tính nồng độ % của dd thu được khi pha thêm 36 gam nước và khi cô đặc còn
68 gam dd.
Câu 30: Phải pha thêm bao nhiêu ml nước vào 400 ml dd NaOH 0,25M để được dd NaOH 0,1M.
Câu 31: Cần pha thêm bao nhiêu lit nước vào 400 ml dd NaOH 3M để thu được dd NaOH 1,2M.
Câu 32: Cần pha thêm bao nhiêu gam nước vào 500 gam dd NaCl 20% để có dd NaCl 12%.
Câu 33: Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 800 gam dd H2SO4 18% để được dd H2SO4 10%.
Câu 34: Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 200 gam dd KOH 20% để thu được dd KOH 16%.
Câu 35: Tính thể tích nước cần thêm vào 150 gam dd HCl 2,65% có d=1,12 g/ml để tạo ra 2 lit dd HCl. Tính CM của dd
thu được.
Câu 36: Cần thêm bao nhiêu lit nước vào 400 ml dd H2SO4 15% có d =1,6 g/ml, để được dd H2SO4 nồng độ 1,5M.
Câu 37: Cần phải dùng bao nhiêu lit dd H2SO4 có d =1,84 g/ml và bao nhiêu lit nước cất để pha thành 10 lit dd H2SO4
có d =1,28 g/ml.
Câu 38: Cần lấy bao nhiêu ml dd HCl nồng độ 36% có d = 1,19 g/ml pha với nước tạo thành 5 lit dd HCl nồng độ 0,5M.
9|Page


Câu 39: Cần lấy bao nhiêu gam nước cất để pha với bao nhiêu ml dd HCl có d =1,6 g/ml để được 900ml dd HCl có
d=1,2 g/ml.
Câu 40: Pha thêm x lit nước vào V lit dd HCl a(M) để được dd mới có nồng độ b(M). Chứng minh:

x

V(a  b)

b

Câu 41: Tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lit dd H2SO4 1M từ dd H2SO4 98% có d = 1,84 g/ml.
Dạng 3: Bài tập pha trộn tinh thể vào nước, tinh thể vào dung dịch cùng chất tan. (không xảy ra phản ứng)
*Bài tập pha trộn tinh thể vào nước.
Câu 42: Tính % khối lượng mỗi nguyên tố có trong các tinh thể sau:
Na2CO3. 10H2O; FeSO4. 7H2O; CaCl2. 6H2O; CaSO4. 2H2O; Fe(NO3)3. 6H2O; Al2(SO4)3. 18H2O; MgSO4. 7H2O; Cu(NO3)2.
3H2O; CuSO4. 5H2O
Câu 43: Tính khối lượng chất tan và khối lượng nước có trong: 57,2 gam Na2CO3. 10H2O; 100,08 gam FeSO4.
7H2O; 65,7 gam CaCl2. 6H2O; 86 gam CaSO4. 2H2O; 70 gam Fe(NO3)3. 6H2O; 199,8 gam Al2(SO4)3. 18H2O; 295,2 gam
MgSO4. 7H2O; 60,5 gam Cu(NO3)2. 3H2O; 75 gam CuSO4. 5H2O
Câu 44: Hòa tan 5,72 gam Na2CO3. 10H2O vào 44,28 gam nước. Tính C% của dd thu được.
Câu 45: Hòa tan 43,8 gam CaCl2. 6H2O vào 300 gam nước. Tính C% và CM của dd thu được, biết dd thu được có
d=1,12 g/ml.
Câu 46: Đun nóng 111,2 gam FeSO4. xH2O đến khi khối lượng không đổi được 50,4 gam nước. Tìm x?
Câu 47: Hòa tan 37,5 gam CuSO4. 5H2O vào 262,5 gam nước. Tính C% của dd thu được.
Câu 48: Hòa tan 75 gam CuSO4. 5H2O vào 400 gam nước thu được dd có d = 1,3g/ml. Tính C% và CM của dd thu
được.
Câu 49: Hòa tan 10,564 gam FeSO4. 7H2O vào 126 gam nước. Tính C% và CM của dd thu được.
Câu 50: Hòa tan 39,96 gam Al2(SO4)3. 18H2O vào 168 gam nước. Tính C% và CM của dd thu được.
Câu 51: Cần hòa tan bao nhiêu gam FeSO4. 7H2O vào nước để thu được 20 gam dd FeSO4 5%.
Câu 52: Có bao nhiêu gam tinh thể Fe(NO3)3. 6H2O kết tinh từ 500 ml dd Fe(NO3)3 1M.
Câu 53: Hòa tan 0,35 mol Na2CO3. 10H2O vào 234,9 gam nước. Tính C%, CM và khối lượng riêng của dd thu được.
Câu 54: Hòa tan 25 gam CuSO4. 5H2O vào 300 ml nước. Tính C%, CM và khối lượng riêng của dd.
Câu 55: Cần hòa tan bao nhiêu gam CuSO4. 5H2O vào nước để thu được 500ml dd CuSO4 8% có d=1,1 g/ml.
Câu 56: Hòa tan hoàn toàn 28,6 gam Na2CO3. 10H2O vào một lượng nước đủ để tạo thành 200 ml dd. Tính C% và
CM của dd thu được biết d =1,05 g/ml.
Câu 57: Cần lấy bao nhiêu gam CaCl2. 6H2O để khi hòa tan vào nước thì thu được 200ml dd CaCl2 30% biết dd có
d=1,28 g/ml.
Câu 58: Xác định khối lượng FeSO4. 7H2O cần để khi hòa tan vào 372,2 gam nước được dd FeSO4 3,8%.

Câu 59: Đem hòa tan 246 gam FeSO4. 7H2O vào nước thu được 1122 gam dd FeSO4 có d =1,2 g/ml. Tính C% và
CM của dd thu được.
Câu 60: Cần hòa tan 100 gam MgSO4. 7H2O vào bao nhiêu gam nước để thu được dd MgSO4 7,5%.
Câu 61: Cần hòa tan bao nhiêu gam FeSO4.7H2O vào bao nhiêu gam nước để sau cùng được 20 gam dd FeSO4
5%.
Câu 62: Khối lượng riêng của một dd CuSO4 là 1,206 g/ml. Đem cô cạn 414,594 gam dd này thu được 140,625
gam CuSO4. 5H2O. Tính nồng độ C% và CM của dd trên.
Câu 63: Hòa tan 5,72 gam Na2CO3. xH2O vào 44,28 gam nước ta được một dd có nồng độ 4,24%. Tìm x?
Câu 64: Hòa tan 24,4 gam BaCl2. xH2O vào 175,6 gam nước thu được dd BaCl2 nồng độ 10,4%. Tìm x?
Câu 65: Cô cạn từ từ 200 ml dd CuSO4 0,2M thu được 10 gam CuSO4. xH2O. Tìm x?
Câu 66: Hòa tan 87,5 gam CuSO4. xH2O vào 112,5 gam nước thu được dd CuSO4 28%. Tìm x?
*Bài tập trộn tinh thể vào dung dịch có cùng chất tan
Câu 67: Tính nồng độ C% của dd thu được khi cho 7,5 g CuSO4. 5H2O vào 120 g dd CuSO4 2%
Câu 68: Cho 35 gam Fe(NO3)3. 6H2O vào bao nhiêu gam dd Fe(NO3)3 2% để được dd Fe(NO3)3 10%.
Câu 69: Cần cho bao nhiêu gam Al2(SO4)3. 18H2O vào 200gam dd Al2(SO4)3 5% để thu được dd Al2(SO4)3 16,58%.
Câu 70: Cần cho bao nhiêu gam FeSO4. 7H2O vào bao nhiêu gam dd FeSO4 5% để thu được 500g dd FeSO4 8%.
Câu 71: Tính nồng độ C% của dd thu được khi cho 102,96 gam Na2CO3. 10H2O vào 300 gam dd Na2CO3 3%
Câu 72: Cho 13,44 gam CaCl2. 6H2O vào bao nhiêu gam dd CaCl2 3% để được dd CaCl2 18%.
Câu 73: Cần cho bao nhiêu gam Cu(NO3)2. 3H2O vào 168 gam dd Cu(NO3)2 6% để thu được dd Cu(NO3)2 8%.
Câu 74: a, Cần cho bao nhiêu gam MgSO4. 7H2O vào bao nhiêu gam dd MgSO4 6% để thu được 300g dd MgSO4
9%.
10 | P a g e


b, Cần cho bao nhiêu gam CuSO4. 5H2O vào bao nhiêu gam dd CuSO4 4% để thu được 300g dd CuSO4 8%.
Dạng 4: Bài tập pha trộn dung dịch vào một dung dịch khác có cùng chất tan. (không xảy ra phản ứng)
Câu 75: Trộn 40 gam dd KOH 20% với 60 gam dd KOH 10%. Tính C% và CM của dd thu được biết dd có d = 1,05
g/ml.
Câu 76: Cần trộn bao nhiêu gam dd NaCl 15% với 500 gam dd NaCl 2% để được dd NaCl 10%.
Câu 77: Lấy bao nhiêu gam dd NaOH 15% và bao nhiêu gam dd NaOH 25% để pha chế thành 50 gam dd NaOH

20%.
Câu 78: Cần phải trộn dd NaOH 5% với dd NaOH 10% theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để thu được dd NaOH
8%.
Câu 79: Có V1 lít dd HCl chứa 9,125 gam chất tan (dd A). Có V2 lít dd HCl chứa 5,475 gam chất tan (dd B). Trộn V1
lít dd A vào V2 lít dd B được 2 lít dd C.
a. Tính CM của dd C./ b. Tính CM của dd A và dd B biết CM(ddA)-CM(ddB)=0,4.
Câu 80: Trộn 50g dd NaOH 8% với 450 gam dd NaOH 20%. Tính C% của dd thu được.
Câu 81: Trộn 200 ml dd HCl 1,5M với 300 ml dd HCl 2,5M. Tính nồng độ CM của dd thu được.
Câu 82: Trộn 2 lít dd HCl 4M vào 1 lít dd HCl 0,5M. Tính CM của dd mới.
Câu 83: Trộn 300ml dd NaOH 1M vào 200ml dd NaOH 1,5M. Tính CM và C% của dd thu được biết ddd=1,02 g/ml.
Câu 84: Phải trộn bao nhiêu gam dd NaOH 25% vào 200 gam dd NaOH có nồng độ 20% để được dd NaOH
21,5%.
Câu 85: Cần phải thêm bao nhiêu gam HCl vào 400 gam dd HCl 10% để được dd HCl có nồng độ 20%.
Câu 86: Cần lấy bao nhiêu ml dd HCl 2M để pha trộn với 500ml dd HCl 1M để được dd HCl 1,2M.
Câu 87: Có 200 gam dd NaOH 5% (ddA). a. Cần pha thêm vào dd A bao nhiêu gam dd NaOH 10% để được dd
NaOH 8%./b. Cần dùng bao nhiêu gam NaOH hòa tan vào dd A để được dd 8%./c. Làm bay hơi nước dd A người
ta cũng thu được dd NaOH 8%. Tính khối lượng dd NaOH 8% thu được.
Câu 88: Lấy ? ml dd HCl 2,5M và ? ml dd HCl 1M để sau khi pha trộn với nhau được 600ml dd HCl 1,5M.
Câu 89: Cần bao nhiêu ml dd H2SO4 2M và bao nhiêu ml dd H2SO4 1M để được 625ml dd H2SO4 1,2M.
Câu 90: Cần lấy bao nhiêu ml dd H2SO4 có d =1,8 g/ml và bao nhiêu ml dd H2SO4 có d=1,2 g/ml để pha chế thành
600 ml dd H2SO4 có d = 1,4 g/ml.
Câu 91: Cần phải lấy bao nhiêu ml dd NaOH có d = 1,4 g/ml và bao nhiêu ml dd NaOH có d=1,1g/ml để được 600
ml dd NaOH có d = 1,2 g/ml.
Câu 92: Phải trộn dd HCl 0,2M với dd HCl 0,8M theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dd HCl 0,5M.
Câu 93: Có hai dd NaOH 4% và 10%. a. Cần trộn 2 dd này theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để có được dd NaOH
8%./ b. Cần lấy bao nhiêu gam mỗi dd để điều chế được 3 lít dd NaOH 8% có d = 1,1 g/ml.
Câu 94: Có hai lọ đựng dd H2SO4 riêng biệt có nồng độ là 1M và 2M. Tính toán và trình bày cách pha chế 50 ml
dd H2SO4 1,5M từ hai dd đã cho.
Câu 95: A là dd H2SO4 0,2M. B là dd H2SO4 0,5M.
a. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA: VB = 2:3 được dd C. Tính CM của dd C.

b. Phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dd H2SO4 có nồng độ 0,3M.
Câu 96: Tính tỉ lệ thể tích của hai dd HNO3 0,2M và 1M để trộn thành dd HNO3 0,4M.
Câu 97: Tính tỉ lệ thể tích của hai dd HCl 18,25% có d=1,2 g/ml và thể tích dd HCl 13% có d=1,123 g/ml để pha
thành dd HCl 4,5M.
Câu 98: Cần lấy bao nhiêu ml dd HNO3 40% có d = 1,25 g/ml và HNO3 10% có d = 1,06 g/ml để pha thành 2 lít dd
HNO3 15% có d = 1,08g/ml.
Câu 99: Trong một nhà máy người ta trộn 800 kg dd NaOH 42,1% với 12500kg dd NaOH 40,7% và 7200 kg dd
NaOH 29,2%. Tính C% của dd thu được sau khi trộn.
Câu 100: Trộn 150 gam dd NaOH 10% vào 460 gam dd NaOH x% để tạo thành dd NaOH 6%. Tính x=?.
Câu 101: Trộn hai dd A và B theo tỉ lệ thể tích là 3:5 có cùng chất tan. CM của dd sau khi trộn là 3M. Tính CM của
hai dd A và B biết CM(ddA)=2CM(ddB)
Câu 102: Hòa tan 1 mol NaOH rắn vào dd NaOH 0,5M để được dd NaOH 1,5M. Tính thể tích dd NaOH 0,5M cần
dùng biết rằng khi cho NaOH rắn vào nước thì cứ 20 gam làm tăng thể tích thêm 5ml.
Dạng 5: Các chất tan tác dụng với nước tạo chất tan mới. (có xảy ra phản ứng)
Câu 103: Tính nồng độ C% của dd thu được khi cho 3,12 gam K tác dụng với 120 gam H2O.
Câu 104: Cho 60,16 gam K2O tác dụng với 300 gam nước. Tính C% dd thu được.
Câu 105: Cần cho bao nhiêu gam P2O5 vào 210 gam nước để thu được dd có nồng độ 12%.
11 | P a g e


Câu 106: Cần cho bao nhiêu gam Na vào bao nhiêu gam nước để thu được 200 gam dd NaOH 6%.
Câu 107: Tính nồng độ C% của dd thu được trong các trường hợp sau:
1. Cho 24 gam Ca tác dụng với 140 gam H2O.
2. Cho 8 g SO3 tác dụng với 160 gam nước.
Câu 108: 1. Cho 4,6 gam Na tác dụng với bao nhiêu gam H2O để thu được dd có nồng độ 15%.
2. Cho 48 gam Ca tác dụng với bao nhiêu gam H2O để thu được dd có nồng độ 8%.
3. Cho 2,34 gam K tác dụng với bao nhiêu gam H2O để thu được dd có nồng độ 20%.
4. Cho 4,795 gam Ca tác dụng với bao nhiêu gam H2O để thu được dd có nồng độ 25%.
5. Cần cho bao nhiêu gam Na2O vào 160 gam nước để thu được dd có nồng độ 8%.
6. Cho 44,8 gam CaO vào bao nhiêu gam nước để sau phản ứng thu được dd có nồng độ 20%.

Câu 109: 1. Cần cho bao nhiêu gam Na tác dụng với 150 gam H2O để thu được dd có nồng độ 8%.
2. Cần cho bao nhiêu gam Ba tác dụng với 200 gam nước để thu được dd có nồng độ 6%.
Câu 110: 1. Cho bao nhiêu gam BaO vào bao nhiêu gam nước để sau phản ứng thu được 236 gam dd Ba(OH)2
8%.
2. Cho bao nhiêu lít khí N2O5 ở đktc pứ với bao nhiêu gam nước để sau phản ứng thu được 186 gam dd HNO3
6,3%.
Câu 111: 1. Hòa tan 8 gam SO3 vào 117 gam H2O. Tính C% và CM của dd thu được biết d dd thu được là 1,3 g/ml.
2. Hòa tan 4,7 gam K2O vào 295,3 gam H2O. Tính C% và CM của dd thu được biết d dd thu được là 1,1 g/ml.
3. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phốt pho được chất A. Chia A thành hai phần bằng nhau.
a. P1 hòa tan vào 500 gam H2O thu được dd B tính C% của dd B.
b. P2 hòa tan vào bao nhiêu gam H2O để thu được dd C có nồng độ 24,5%.
4. Hòa tan x lít khí SO2 ở đktc vào 500 gam H2O thì thu được dd H2SO3 0,82%. Tính x
5. Cho m1 gam Na tác dụng với x gam nước thu được dd NaOH a%. Cho m2 gam Na2O tác dụng với x gam nước
cũng thu được dd NaOH a%. Lập biểu thức liên hệ giữa m1, m2 và x.
6. Cần lấy bao nhiêu gam Na và bao nhiêu gam H2O để điều chế được 250 g dd NaOH 0,5M có d = 1,06 g/ml.
7. Tính tỷ lệ khối lượng giữa Na và nước cần dùng để sau khi trộn chúng với nhau ta thu được dd NaOH 20%.
8. Tính tỷ lệ khối lượng giữa Na2O và nước cần dùng để sau khi trộn chúng với nhau ta thu được dd NaOH 18%.
Dạng 6: Chất phản ứng tác dụng với nước trong dung dịch tạo ra chất tan mới giống chất tan có trong dung
dịch ban đầu. (có xảy ra phản ứng)
Câu 112: Tính C% của dd thu được khi cho 13,8 gam Na vào 300 gam dd NaOH 6%.
Câu 113: Cần cho bao nhiêu gam Na vào 240 gam dd NaOH 3% để thu được dd NaOH 10%.
Câu 114: Tính C% của dd thu được trong các trường hợp sau.
1. Cho 5,46 gam K vào 150 gam dd KOH 8%.
2. Cho 10,96 gam Ba vào 200 gam dd Ba(OH)2 9%.
3. Cho 8,4 gam CaO vào 120 gam dd Ca(OH)2 3%.
4. Cho 15,04 gam K2O vào 160 gam dd KOH 5%.
5. Cho 11,2 lít khí SO3 ở đktc vào 250 gam dd H2SO4 10%.
6. Cho 7,1 gam P2O5 vào 140 gam dd H3PO4 6%.
7. Cho 200 gam SO3 vào 1 lít dd H2SO4 18% có d = 1,12 g/ml.
Câu 115: 1. Cần cho bao nhiêu gam Na vào 240 gam dd NaOH 10% để sau phản ứng thu được dd có nồng độ

18%.
2. Cần cho bao nhiêu gam Ba vào 186 gam dd Ba(OH)2 3% để sau phản ứng thu được dd có nồng độ 8%.
3. Cần cho bao nhiêu gam Na2O vào 200 gam dd NaOH 5% để sau phản ứng thu được dd có nồng độ 13%.
4. Cần cho bao nhiêu gam BaO vào 240 gam dd Ba(OH)2 8% để sau phản ứng thu được dd có nồng độ 16%.
5. Cần cho bao nhiêu gam K2O vào 220 gam dd KOH 10% để sau phản ứng thu được dd có nồng độ 20%.
6. Hòa tan x gam K vào 150 gam dd KOH 10%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dd KOH có nồng độ 13,4%. x?
7. Cần cho bao nhiêu gam Ca vào 180 gam dd Ca(OH)2 8% để thu được dd Ca(OH)2 15%.
8. Hòa tan m gam khí SO3 vào 500 ml dd H2SO4 24,5% có d=1,2 g/ml thu được dd H2SO4 49%. m?
Câu 116: 1. Cho 32 gam SO3 vào x gam dd H2SO4 5% thu được dd H2SO4 10%. Tìm x?
2. Hòa tan 47 gam K2O vào m gam dd KOH 7,83% thu được dd KOH mới có nồng độ 21%. Tìm m?
3. Cần thêm bao nhiêu gam SO3 vào dd H2SO4 10% để được 100 gam dd H2SO4 20%.
4. Tính V khí SO3 cần dùng (đktc) và lượng dd H2SO4 49% để sau khi pha thu được 450 gam dd H2SO4 73,5%.
Dạng 7: Kim loại tác dụng với dung dịch axit.
Câu 117: Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam Al bằng dd H2SO4 loãng. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc. Tính khối
12 | P a g e


lượng dd H2SO4 10% cần dùng và nồng độ C% của chất tan có trong dd sau phản ứng.
Câu 118: Hòa tan hết một lượng Mg cần 109,5 gam dd HCl 20%. Tính khối lượng Mg cần dùng và C% của chất
tan có trong dd sau phản ứng.
Câu 119: Cho Al tác dụng hết với dd HCl thu được 13,44 lit H2 ở đktc. Tính khối lượng Al và khối lượng dd HCl 8%
đã dùng. Tính C% của chất tan có trong dd sau phản ứng.
Câu 120: Cho 1,3 gam Zn tác dụng hết với dd H2SO4 10%. Tính C% của chất tan có trong dd sau phản ứng.
Câu 121: Cho x gam Fe tác dụng hết với 400 gam dd HCl thu được 11,2 lit H2 ở đktc. Tính x, C% dd HCl và C% của
chất tan có trong dd sau phản ứng.
Câu 122: Cho 32,4 gam Al tác dụng hết với 300 gam dd H2SO4 loãng. Tính C% của dd H2SO4 và C% của chất tan có
trong dd sau phản ứng.
Câu 123: Cần bao nhiêu gam Al tác dụng hết với 320 gam dd H2SO4 loãng thu được 26,88 lit khí H2 ở đktc. Tính
C% của dd H2SO4 đem dùng và C% của chất tan có trong dd sau phản ứng.
Câu 124: Cho 33,6 gam Fe tác dụng với 273,75 gam dd HCl 20%. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng ở

đktc và C% của các chất tan có trong dd sau phản ứng.
Câu 125: Cho 31,2 gam K tác dụng với 588 gam dd H2SO4 10%. Tính C% của các chất tan có trong dd sau phản
ứng.
Câu 126: Cho 13,8 gam Na tác dụng với 294 gam dd H3PO4 10%. Tính C% của các chất tan có trong dd sau pứ
Câu 127: Cho 1,92 gam Mg tác dụng với 146 gam dd HCl 5%. Tính C% của các chất tan có trong dd sau phản ứng.
Câu 128: Cho 16,2 gam Al tác dụng với 695,24 ml dd HCl 10% có d = 1,05 g/ml. Tính C% của các chất tan có trong
dd sau phản ứng.
Câu 129: Cho 3,07 gam hỗn hợp Fe và Zn tác dụng hết 18,25 gam dd HCl 20%. Tính C% của các chất tan có trong
dd sau phản ứng.
Câu 130: Cho 25,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng hết với dd H2SO4 8% thu được 29,12 lit khí H2 ở đktc. Tính C%
của các chất tan có trong dd sau phản ứng.
Câu 131: Cho 55,2 gam hỗn hợp Fe và Al tác dụng hết với dd H2SO4 thu được 40,32 lit khí H2 ở đktc. Tính khối
lượng dd H2SO4 6% cần dùng và C% của các chất tan có trong dd sau phản ứng.
Câu 132: Cho 10 gam hỗn hợp Cu và Zn tác dụng hết với 196 gam dd H2SO4, sau pứ thu được 2,24 lit khí H2 ở
đktc.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính C% của chất tan có trong dd sau phản ứng.
Câu 133: Cho 44,2 gam hỗn hợp kim loại Mg,Fe,Zn tác dụng hết với dd H2SO4 8% thì thu được 24,64 lit khí H2 ở
đktc và dd muối B.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu biết thể tích H2 do Mg tạo ra bằng 2 lần thể tích H2
do Fe tạo ra./b. Tính khối lượng dd axit cần dùng./ c. Tính C% các chất tan có trong dd B.
Dạng 8: Oxit kim loại tác dụng với dung dịch axit.
Câu 134: Cho 8 gam đồng(II) oxit tác dụng với 125 gam dd H2SO4 20%. Tính nồng độ C% của các chất tan có
trong dd sau phản ứng.
Câu 135: Hòa tan 1,6 gam CuO trong 100 gam dd H2SO4 20%. Tính nồng độ C% của các chất tan có trong dd sau
pứ.
Câu 136: Cho 10,2 g Al2O3 tác dụng với 182,5 g dd HCl 20%. Tính C% của các chất tan có trong dd sau phản ứng.
Câu 137: Cho 4,64 g Fe3O4 tác dụng với 210,24 g dd HCl 25%. Tính C% của các chất tan có trong dd sau phản
ứng.
Câu 138: Cho 6 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng với dd HCl 20% có d = 1,1g/ml. Khi phản ứng kết thúc thu

được 2,24 lit khí ở đktc.
a. Tính % khối lượng của mỗi chất rắn có trong hỗn hợp trước phản ứng. /b. Tính thể tích dd HCl cần dùng.
c. Tính C% của chất tan có trong dd sau phản ứng.
Câu 139: Cho 6,5 gam hỗn hợp Zn và ZnO tác dụng với dd HCl 16% thu được V lit khí. Đốt cháy toàn bộ lượng khí
này thu được 0,9 gam nước.
a. Tính V?/b. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu. /c. Tính C% của chất tan có trong
dd sau phản ứng với axit.
Câu 140: Hòa tan 8,1 gam ZnO trong 580 ml dd H2SO4 4M.
a. Tính khối lượng muối tạo thành. /b. Tính CM của các chất tan có trong dd sau phản ứng, giả sử Vdd=Const
Câu 141: Hòa tan 20 gam hỗn hợp oxit CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 200ml dd HCl 3,5M d = 1,1 g/ml.
13 | P a g e


a. Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu. /b. Tính C% của các chất tan có trong dd sau phản
ứng.
Câu 142: Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam R2O3 cần 331,8 gam dd H2SO4. Dd sau phản ứng có nồng độ 10%. Tìm R và
C% của dd H2SO4.
Câu 143: Cho 16 gam FexOy tác dụng vừa đủ với 120 ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối khan.
Tìm CTHH của oxit đã dùng và CM của dd HCl.
Câu 144: Cho a gam MgO tác dụng vừa đủ với m gam dd HCl 3,65%. Sau phản ứng thu được a+55 gam muối.
Tính a và C% của dd muối.
Câu 145: Cho 200 ml dd HCl vào cốc đựng 19,88 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 khuấy đều. Sau khi kết thúc phản
ứng cho bay hơi dd thấy còn lại trong cốc 47,38 gam chất rắn. Cho thêm tiếp vào cốc đó 200 ml dd HCl lại khuấy
đều và làm bay hơi dd thấy còn lại trong cốc 50,68 gam chất rắn.
a. Tính CM của dd HCl. /b. Tính % khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp đầu.
Dạng 9: Dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch axit.
Câu 146: Cần dùng bao nhiêu gam dd axit HCl 3,65% để trung hòa 200 gam dd NaOH 10%. Tính C% của chất tan có
trong dd sau phản ứng.
Câu 147: Trung hòa 200ml dd H2SO4 1,5M bằng dd NaOH 20%.
a. Tính khối lượng dd NaOH phải dùng. /b. Nếu thay dd NaOH bằng dd KOH 5,6% có d = 1,045 g/ml để trung hòa axit

đã cho thì phải dùng bao nhiêu ml dd KOH? Tính nồng độ CM của chất tan có trong dd sau phản ứng trong trường hợp
này.
Câu 148: Để trung hòa 94,5 gam dd HNO3 20% người ta tiến hành theo 2 giai đoạn sau:
+ Lần thứ nhất người ta cho tác dụng với 112 gam dd KOH 10%.
+ Lần thứ hai người ta dùng dd Ba(OH)2 25%. Tính khối lượng dd Ba(OH)2 đã dùng.
Câu 149: Cho 15,5 gam Na2O tác dụng với nước thu được 0,5 lit dd.
a. Tính CM của dd thu được. /b. Tính thể tích dd H2SO4 20% có d = 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa bazơ thu được.
c. Tính nồng độ CM của chất tan có trong dd thu được sau phản ứng trung hòa.
Câu 150: Trung hòa 784 gam dd H2SO4 25%.
a. Cần dùng bao nhiêu gam dd NaOH 20%. /b. Nếu trung hòa lượng axit trên bằng dd Ca(OH)2 30% thì phải dùng bao
nhiêu gam dd. Tính C% của chất tan có trong dd sau phản ứng.
Câu 151: Để trung hòa 125 ml dd HCl cần dùng 150 gam dd NaOH 10%. Xác định CM của dd HCl.
Câu 152: Hòa tan hoàn toàn 10,2 g Al2O3 và 4g MgO vào 245 gam dd H2SO4. Để trung hòa axit còn dư phải dùng 400ml
dd NaOH 0,5M. Xác định nồng độ C% của dd H2SO4 ban đầu.
Câu 153: Hòa tan 23,5 gam K2O vào nước được 0,5 lit dd A.
a. Tính nồng độ CM của dd A./b. Tính số ml dd H2SO4 60% có d = 1,5 g/ml cần dùng để trung hòa dd A.
c. Tính nồng độ CM của chất tan có trong dd sau phản ứng.
Câu 154: Cho 50 ml dd H2SO4 1M tác dụng với 50ml dd NaOH. Dd sau phản ứng làm quz tím đổi thành màu đỏ, để dd
không làm đổi màu quz tím người ta phải cho thêm vào dd trên 20 ml dd KOH 0,5M. Tính CM của dd NaOH đã dùng.
Câu 155: Có 200 ml dd HCl 0,2M.
a. Để trung hòa dd axit này cần bao nhiêu ml dd NaOH 0,1M? Tính CM của chất tan có trong dd sau phản ứng.
b. Trung hòa dd axit trên bằng dd Ca(OH)2 cần dùng bao nhiêu gam dd Ca(OH)2 5% có d = 1,15 g/ml. Tính C% của chất
tan có trong dd sau phản ứng giả sử dd thu được có d = 1,1 g/ml.
Câu 156: Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết với 200 gam dd HCl thu được 4,15 gam các muối clorua.
a. Tính C% của dd HCl. /b. Tính C% của các chất tan có trong dd sau phản ứng.
Câu 157: Để trung hòa 365 gam dd HCl 30% đầu tiên người ta cho 560 gam dd KOH 20%. Sau đó lại đổ thêm dd
Ba(OH)2 25% để trung hòa hết axit.
a. Tính khối lượng dd Ba(OH)2 đã dùng. /b. Tính C% của các chất tan có trong dd sau phản ứng.
Câu 158: Cho 10 ml dd HNO3 vào 10 ml dd NaOH có nồng độ 0,3M. Để dd sau phản ứng trở thành trung tính người ta
phải thêm vào dd này 5 ml dd H2SO4 0,2M. Tính CM của dd HNO3 ban đầu.

Câu 159: Trung hòa 100ml dd KOH cần 15 ml dd HNO3 có nồng độ 60%, d=1,4 g/ml. Nếu trung hòa dd KOH trên bằng
dd H2SO4 49% thì cần bao nhiêu gam dd H2SO4. Tính CM của dd KOH ban đầu.
Câu 160: Dd X chứa HCl và CH3COOH.
a. Để trung hòa 100 ml dd X cần dùng 30 ml dd NaOH 1M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 2,225 gam muối khan.
Tính CM của các axit có trong dd X. /b. Cần bao nhiêu ml dd X để trung hòa 25 ml dd hỗn hợp Ba(OH)2 0,02M và NaOH
0,05M.

14 | P a g e


Câu 161: Trộn 300 gam dd HCl 7,3% vào 200 gam dd NaOH 4%. Tính C% của các chất tan có trong dd sau phản ứng.
Câu 162: Cho 100 gam dd NaOH 10% tác dụng với 200 gam dd HNO3 5%.
a. Dd thu được có tính axit kiềm hay trung tính./b. Tính C% của các chất tan có trong dd sau phản ứng.
Câu 163: Trộn 50 ml dd Ba(OH)2 0,04M với 150 ml dd HCl 0,06M. Tính CM của các chất tan có trong dd sau phản ứng.
Câu 164: Trộn 300 gam dd HCl 7,3% với 200 g dd NaOH 4%. Tính C% của các chất tan có trong dd sau phản ứng.
Dạng 10: Dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch muối.
Câu 165: Cho 27,4 gam Ba vào 400 gam dd CuSO4 3,2% thu được kết tủa A, khí B và dd C.
a. Tính thể tích khí A ở đktc./b. Nung A ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất
rắn.
c. Tính C% của các chất tan có trong dd C.
Câu 166: Cho 400 ml dd CuCl2 0,5M tác dụng với 200 gam dd NaOH 10% thu được kết tủa A và dd B. Nung kết tủa A
đến khối lượng không đổi được chất rắn C.
a. Tính khối lượng chất rắn C./b. Tính C% của các chất tan có trong dd B biết khối lượng riêng của dd CuCl2 là 1,3 g/ml.
Câu 167: Hòa tan 15 gam tinh thể FeSO4. 7H2O vào nước tạo dd FeSO4 rồi thêm từ từ dd NaOH cho đến dư. Lọc kết
tủa rửa sạch rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi người ta thu được 4 gam Fe2O3.
a. Cho biết FeSO4. 7H2O ban đầu có tinh khiết không?/b. Tính độ tinh khiết đó.
Câu 168: Cho 13,32 gam tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước được dd A. Cho 250 ml dd KOH phản ứng hết với
dd A thu được 1,17 gam kết tủa. Tính CM của dd KOH đem dùng.
Câu 169: Một dd A chứa AlCl3 và FeCl3. Thêm từ từ dd NaOH vào 100 ml dd A cho đến dư. Sau đó lọc kết tủa rửa sạch
nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng 2 gam. Mặt khác người ta phải dùng hết 40 ml

dd AgNO3 2M để làm kết tủa hết lượng clo có trong 50 ml dd A. Tính CM của mỗi chất tan có trong dd A.
Câu 170: X là dd AlCl3, Y là dd NaOH 2M. Thêm 150 ml dd Y vào cốc chứa 100 ml dd X, khuấy đều tới phản ứng hoàn
toàn thấy có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dd Y vào cốc khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy có 10,92 gam
kết tủa. Tính CM của dd X.
Câu 171: A là dd AlCl3, B là dd NaOH 1M. Thêm 240 ml dd B vào cốc chứa 100 ml dd A, khuấy đều tới phản ứng hoàn
toàn thấy có 6,24 gam kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dd B vào cốc khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy có 4,68 gam
kết tủa. Tính CM của dd A.
Câu 172: Hòa tan 1,42 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al, Cu bằng dd HCl dư ta thu được dd A, khí B và chất rắn C. Cho dd
A pứ với dd NaOH dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao thì thu được 0,4 gam chất rắn. Mặt khác đốt nóng chất rắn C
trong không khí thì thu được 0,8 gam một chất rắn màu đen. Tính khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp KL ban đầu.
Câu 173: Cho 200 ml dd NaOH vào 200g dd Al2(SO4)3 1,71%. Sau phản ứng thu được 0,78g kết tủa. Tính nồng độ CM
của dd NaOH tham gia phản ứng.
Câu 174: Cho 400 ml dd NaOH 1M vào 160 ml dd hỗn hợp chứa Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M. Sau phản ứng
tách kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn C.
a. Tính khối lượng chất rắn C./ b. Tính nồng độ CM của muối tạo thành trong dd. Giả sử V dd thay đổi không đáng kể.
Dạng 11: Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối.
Câu 175: Cho 41,76 gam dd Ba(NO3)2 10% tác dụng với 18 gam dd CuSO4 16%. Tính C% của các chất tan có trong dd
sau phản ứng.
Câu 176: Cho 76,32 gam dd Na2CO3 5% tác dụng với 16,625 gam dd MgCl2 16%. Tính C% của các chất tan có trong dd
sau phản ứng.
Câu 177: Cho 50 gam dd CuSO4 4% tác dụng với 30 gam dd BaCl2 5,2%. Tính C% của các chất tan có trong dd sau phản
ứng.
Câu 178: Cho 30 ml dd NaCl 1M khối lượng riêng là 1,2 g/ml tác dụng với 100 gam dd AgNO3 1,7%. Tính C% của các
chất tan có trong dd sau phản ứng.
Câu 179: Trộn 30 ml dd có chứa 2,22 gam CaCl2 với 70 ml dd có chứa 1,7 gam AgNO3.
a. Tính khối lượng kết tủa tạo thành./b. Tính CM các chất tan có trong dd sau phản ứng. Giả sử V dd không đổi.
Câu 180: Cho 40 ml dd CaCl2 0,5M tác dụng với 80 ml dd AgNO3 0,125M. Tính CM của các chất tan có trong dd sau
phản ứng giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể.
Câu 181: Cho 30 ml dd NaCl 1M vào 100 gam dd AgNO3 1,7% d =1,6 g/ml. Tính CM của các chất tan có trong dd sau
phản ứng giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể.

Câu 182: Cho 50 ml dd Na2CO3 0,2M tác dụng với 100 ml dd CaCl2 0,15M thu được kết tủa bằng lượng kết tủa khi cho
50 ml dd Na2CO3 0,2M tác dụng với 100ml dd BaCl2 a M. Tính a?
Câu 183: Cho 500 gam dd Na2SO4 x% tác dụng hết với 300 gam dd BaCl2 vừa đủ thu được 10,485 gam kết tủa. Tính x?
và C% của các chất tan có trong dd sau phản ứng.
15 | P a g e


Câu 184: Một dd A chứa 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3. Cho dd A tác dụng với 333 gam dd CaCl2 10% sau phản
ứng thu được 20 gam kết tủa và dd B. Tính khối lượng mỗi muối có trong dd A và C% các chất tan có trong dd B.
Câu 185: Hòa tan hoàn toàn 6,66 gam tinh thể Al2(SO4)3. xH2O vào nước thu được dd A. Lấy 1/10 dd A cho tác dụng
với dd BaCl2 dư thu được 0,699 gam kết tủa. Tìm x?
Câu 186: Cho 400 ml dd A gồm 2 muối Na2CO3 và Na2SO4 tác dụng hoàn toàn với 300 ml dd BaCl2 1M thì vừa đủ và
thu được kết tủa có khối lượng lớn gấp 1,7 lần khối lượng của 2 muối trong dd A. Tính CM của 2 muối trong dd A và CM
của chất tan có trong dd sau phản ứng giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể.
Dạng 12: Muối tác dụng với dung dịch axit.
Câu 187: Lấy 100 ml dd H2SO4 nồng độ 28% có d = 1,3125 g/ml tác dụng với 400 ml dd BaCl2 1M.
a. Tính khối lượng kết tủa tạo thành biết H = 68%./b. Tính CM của các chất tan có trong dd sau phản ứng giả sử thể
tích dd thay đổi không đáng kể.
Câu 188: Hoà tan 54,1 g hỗn hợp hai muối Na2CO3 và K2CO3 ta thu được 300 ml dd A. Cho dd A tác dụng dd H2SO4 dư
thu được 10,08 lit khí CO2 thoát ra đktc.
a. Tính nồng độ CM của mỗi muối có trong dd A./b. Tính CM của mỗi muối có trong dd sau phản ứng giả sử thể tích dd
thay đổi không đáng kể.
Câu 189: Trộn 400g dd BaCl2 5,2% với 100 ml dd H2SO4 20% có d = 1,14 g/ml.
a. Tính khối lượng kết tủa tạo thành./b. Tính nồng độ C% của các chất tan có trong dd sau phản ứng.
Câu 190: Cho một hỗn hợp đồng số mol gồm Na2CO3 và K2CO3 hoà tan trong dd HCl 1,5M thì thu được một dd A và
khí B. Dẫn khí B sục vào dd Ca(OH)2 dư thấy có 30 g kết tủa trắng.
a. Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu./b. Tính thể tích dd HCl đã dùng.
Câu 191: Cho 3,8 g hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng vừa đủ với V ml dd HCl 20% có d = 1,1 g/ml đồng
thời giải phóng 896 ml khí X.
a. Tính % khối lượng của mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu./b. Tính V./c. Tính C% của chất tan có trong dd sau pứ

Câu 192: Cho 20 g CaCO3 tác dụng với 500 ml dd HCl 1M có d = 1,02 g/ml.
a. Tính thể tích khí CO2 sinh ra đktc./b. Tính C% của các chất tan có trong dd sau phản ứng.
Câu 193: Hòa tan 6 gam hỗn hợp gồm hai muối MgCO3 và MgSO4 bằng 200 g dd H2SO4 dư thu được 672 ml khí CO2
đktc.
a. Tính % theo khối lượng của mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu./b. Tính C% của muối có trong dd sau phản ứng.
Câu 194: Cho 578 g dd AgNO3 5% tác dụng với 153,3 g dd HCl 10% thu được dd A và một chất kết tủa trắng. Khối
lượng kết tủa trắng là 24g.
a. Tính hiệu suất của phản ứng./b. Tính C% của các chất tan có trong dd A.
Câu 195: Hòa tan Na2CO3 vào V(ml) hỗn hợp dd axit HCl 0,5M và H2SO4 1,5M thì thu được một dd A và 7,84 lit khí B
đktc. Cô cạn dd A thu được 48,45g muối khan.
a. Tính V./b. Tính khối lượng Na2CO3 bị hòa tan./c. Tính CM của chất tan có trong dd sau phản ứng. Giả sử Vdd = Const.
Câu 196: Hòa tan CaCO3 vào 100 ml dd chứa 2 axit là HCl và H2SO4 thì thu được dd A và 5,6 lit khí B đktc. Cô cạn dd A
thì thu được 32,7g muối khan.
a. Tính nồng độ CM của mỗi axit có trong hỗn hợp ban đầu./b. Tính khối lượng CaCO3 đã dùng.
c. Tính CM của các chất tan có trong dd sau phản ứng giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể.

16 | P a g e



×