Tải bản đầy đủ (.docx) (126 trang)

QUẢN lí đào tạo NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN tại TRƯỜNG TRUNG cấp NGHỀ THỦ CÔNG mỹ NGHỆ KIẾN XƯƠNG, TỈNH THÁI BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 • • • •

NGÔ DUY BỘ

QUẢN LÍ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ THỦ
CÔNG MỸ NGHỆ KIẾN XƯƠNG, TỈNH THÁI BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

NGÔ DUY BỘ

QUẢN LÍ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN TẠI TRƯỜNG TRUNG CẨP NGHỀ THỦ
CÔNG MỸ NGHỆ KIÉN XƯƠNG, TỈNH THÁI BÌNH

Chuyên ngành: QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS BÙI MINH HIỀN

HÀ NỘI-NĂM 2016




LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Nhà trường và các khoa Quản lí giáo
dục, Tâm lí giáo dục, phòng Sau Đại học trường Đại học Sư phạm Hà Nộ i 2 ; Quí
thầy c ô giáo đã giúp đỡ và trực tiếp giảng dạy lớp c ao họ c Quản 1 í gi áo dục K 1
8 trường Đ ại họ c s ư phạm Hà Nộ i 2; Tập thể c án b ộ , giáo viên tham gia




ấềủ

mỹ nghệ K i ế n Xương ; tập thể l ớp c ao họ c Quản l í g i áo dục K18 trường Đ ại
họ c s ư phạm Hà Nội 2 ; c ác b ạn đồng nghiệp và gi a đình đã giúp đỡ tô i trong
suốt quá trình họ c tập và thực hi ện đề tài nghiên cứu này.
Đặc b i ệt , xin c hân thành c ảm ơn PGS.TS Bùi Minh Hiền - người đã tận
tình hướng dẫn và giúp đỡ tô i trong suốt quá trình nghi ên cứu và ho àn ậ ă ó này.
Dù ó ề ố ắ s ắ ắ ằ ậ ă ủ ó tránh khỏ i những thi ếu sót , hạn chế. Rất mo ng
nhận được những ý ki ế n đóng ó ủ b

ồệ.

Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 7 năm 2016
Tác giả

gô Duy Bộ

LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đuợc cảm ơn và các í dẫ

ỉõồ.

Hà Nội, ngày tháng 07 năm 2016 Tác
giả


Ngô Duy Bộ


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài..................................................................3
3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu.........................................3
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài....................................................3
5. Giả thuyết khoa học.....................................................................................3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................4
Chương 1. C ơ SỞ LÍ LUẬN VẺ QUẢN LÍ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ.............................................7
1.1.................................................................................................................... T ổng
quan vấn đề nghiên cứu..............................................................................7
1.1.1................................................................................................Trên thế giới 7
1.1.2.


Ở Việt Nam...........................................................................................8

1.2.................................................................................................................... Một số
khái niệm cơ bản........................................................................................11
1.2.1.

Quản lí................................................................................................11

1.2.2.

Quản lí nhà trường..............................................................................13

1.2.3.

Đào tạo nghề.......................................................................................13

1.2.4.

Quản lí đào tạo nghề...........................................................................14

1.2.5.

Lao động nông thôn............................................................................14

1.3.

Đặc điểm và vai trò ý nghĩa của đào tạo nghề cho l ao động nông thôn 14



1.3.1.

Đặc điểm l ao động nông thôn Việt Nam............................................14

1.3.2..................................................................................................................... Vai trò,
ý nghĩa của đào tạo nghề cho l ao động nông thôn.........................................15
1.4................................................................................................................... Đào tạo
nghề trong trường Trung cấp nghề.............................................................16
1.4.1.

Trường Trung cấp nghề trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp...........16

1.4.2.

Các thành tố của đào tạo nghề trong trường Trung cấp nghề..............18

1.5.

Nội dung quản 1 í đào tạo nghề cho 1 ao động nông thôn tại trường Trung

cấp nghề................................................................................................................21
1.5.1..................................................................................................................... Quản 1
í thực hiện mục tiêu đào tạo...........................................................................21
1.5.2..................................................................................................................... Quản 1
í công tác tuyển sinh.......................................................................................22
1.5.3.

Quản 1 í nội dung chương trình, kế hoạch đào tạo..............................24

1.5.4.


Quản 1 í phương pháp hình thức tổ chức đào tạo................................25

1.5.5.

Quản 1 í hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học

sinh........................................................................................................................ 26
1.5.6..................................................................................................................... Quản 1
í điều kiện, cơ sở vật chất đào tạo nghề..........................................................28
1.5.7..................................................................................................................... Quản 1
í kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo nghề.......................................................29
1.6.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản 1 í đào tạo nghề cho 1 ao động nông thôn

tại trường trung cấp nghề......................................................................................30


1.7................................................................................................................... Kinh
nghiệm quốc tế trong đào tạo nghề cho 1 ao động nông thôn....................31
Tiểu kết chương 1..................................................................................................36
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG
THÔN TẠI TRƯƠNG TRUNG CẤP NGHỀ THỦ CÔNG
MỸ NGHỆ KIẾN XƯƠNG, TỈNH THÁI BÌNH..................................................37
2.1.Khái quát về trường Trung cấp nghề thủ công mỹ nghệ Kiến Xương, tỉnh Thái
Bình............................................................................................................37
2.1.1.....................................................................................................................

Quá


trình thành 1 ập và phát triển nhà trường.......................................................37
2.1.2.

Chức năng nhiệm vụ của nhà trường..................................................38

2.1.3.

Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường..............................................40

2.2.................................................................................................................... Tổ chức
khảo sát thực trạng.....................................................................................42
2.2.1.

Mục tiêu, quy mô khảo sát.................................................................42

2.2.2.

Nội dung khảo sát..............................................................................42

2.2.3.

Phương pháp và kỹ thuật khảo sát.....................................................43

2.3.

Thực trạng đào tạo nghề cho LĐNT tại trường Trung cấp nghề thủ công

mỹ nghệ Kiến Xương, tỉnh Thái Bình...................................................................43
2.3.1.


Quy mô tuyển sinh, ngành nghề đào tạo.............................................43

2.3.2.

Các 1 oại hình đào tạo của nhà trường................................................45

2.3.3.

Đội ngũ giáo viên..............................................................................46

2.3.4.

Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy nghề...........................................47

2.3.5.

Kế quả đào tạo...................................................................................47


2.4.

Thực trạng quản 1 í đào tạo nghề cho LĐNT tại trường Trung cấp nghề

thủ công mỹ nghệ Kiến Xương, tỉnh Thái Bình....................................................48
2.4.1.

Thực trạng quản 1í thực hiện mục tiêu đào tạo...................................48

2.4.2.


Thực trạng quản 1 í công tác tuyển sinh.............................................49

2.4.3.

Thực trạng quản 1 í nội dung chương trình, kế hoạch đào tạo............51

2.4.4.

Thực trạng quản 1 í phương pháp, hình thức tổ chức đào tạo.............54

2.4.5.

Thực trạng quản 1 í hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học

nghề của học viên.................................................................................................57
2.4.6.

Thực trạng quản 1 í C s VC, trang thiết bị, vật tư phục vụ hoạt động

đào tạo nghề cho LĐNT........................................................................................63
2.4.7.

Thực trạng kiểm tra, đánh giá đào tạo nghề cho LĐNT......................66

2.5.

Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản 1ý đào tạo nghề cho 1 ao động

nông thôn tại trường Trung cấp nghề thủ công mỹ nghệ Kiến Xương, tỉnh

Thái Bình............................................................................................................... 68
2.6..........................................................................Đánh giá chung về thực trạng
.................................................................................................................... 71
2.6.1.

Những thành tựu.................................................................................71

2.6.2.

Nhưng tồn tại, hạn chế........................................................................72

Tiểu kết chương 2..................................................................................................73
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG
TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ KIẾN XƯƠNG, TỈNH
THÁI BÌNH........................................................................................................... 75
3.1.

Định hướng phát triển trường Trung cấp nghề thủ công mỹ nghệ Kiến

Xương ...................................................................................................................75


3.1.1.

Nhiệm vụ............................................................................................75

3.1.2.

Giải pháp thực hiện............................................................................76


3.2...................................................................................................................Các
nguyên tắc đề xuất biện pháp.....................................................................77
3.2.1.

Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích.....................................................77

3.2.2.

Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển...................................77

3.2.3.

Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ...................................78

3.2.4.

Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi.....................................78

3.3.

Biện pháp quản 1 í đào tạo nghề cho 1 ao động nông thôn tại trường Trung

cấp nghề thủ công mỹ nghệ Kiến Xương, tỉnh Thái Bình.....................................79
3.3.1.

Xây dựng kế hoạch tuyển sinh phù hợp với nghề đào tạo..................79

3.3.2.

Xây dựng nội dung, phát triển chương trình đào tạo nghề cho 1 ao


động nông thôn theo hướng đáp ứng sản xuất......................................................81
3.3.3.

Quản đầu tư C s VC, trang thiết bị, vật tư thực hành phục vụ đào tạo

nghề cho LĐNT...................................................................................................83
3.3.4. Quản 1 í hoạt động dạy nghề theo hướng kết hợp giáo viên cơ hữu, giáo viên
thỉnh giảng và nghệ nhân có tay nghề cao............................................................85
3.3.5.

Tổ chức đào tạo nghề gắn với doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất

tại địa phương......................................................................................................87
3.3.6.

Tư vấn giới thiệu việc 1 àm cho các đối tượng học nghề sau đào

tạo......................................................................................................................... 89
3.4.
3.5.

Mối quan hệ.......................................................giữa các biện pháp91
Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề

xuất....................................................................................................................... 92


3.5.1.


Đánh giá mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp

quản 1 ý được đề xuất...........................................................................................92
3.5.2.

s ự phù hợp giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện

pháp quản 1 ý được đề xuất...................................................................................96
Tiểu kết chương 3..................................................................................................99
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................101
1. Kết luận........................................................................................................101
2. Khuyến nghị.................................................................................................102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ Sơ ĐỒ
s ơ đồ 2.1

Cơ cấu tổ chức bộ máy của trường Trung cấp nghề thủ công

41

mỹ nghệ Kiến Xương.
Bảng 2.1
Bảng 2.2

Đối tượng và quy mô khảo sát.
Quy mô tuyển sinh đào tạo nghề hàng năm.

42
43


Bảng 2.3

Các nghề đào tạo tại trường Trung cấp nghề thủ công mỹ

44

nghệ Kiến Xương.
Bảng 2.4

Cơ cấu trình độ độ ngũ giáo viên dạy nghề của trường Trung

46

cấp nghề thủ công mỹ nghệ Kiến Xương.
Bảng 2.5

Cơ sở vật chất.

47

Bảng 2.6

Kết quả học viên tốt nghiệp hàng năm.

48

Bảng 2.7

Kết quả đánh giá thực trạng quản 1 í mục tiêu đào


Bảng 2.8

Kết quả đánh giá thực trạng tuyển sinh.

Bảng 2.9

Kết quả đánh giá thực trạng quản 1í xây dựng chương trình, kế 54

tạo.

49
50


Bảng 2.10

hoạch đào tạo nghề cho LĐNT.
Kết quả xếp 1 oại giờ giảng của giáo viên.

55

Bảng 2.11

Kết quả khảo sát thực trạng quản 1 í PP và hình thức tổ chức

56

đào tạo.
Bảng 2.12


Kết quả đánh giá thực trạng quản 1ý hoạt động giảng dạy của

59

giáo viên tham gia đào tạo nghề LĐNT.
Bảng 2.13

Kết quả đánh giá thực trạng quản 1ý hoạt động học tập của
người học theo chương trình đào tạo nghề cho LĐNT.

61


Bảng 2.14
Kết quả đánh giá thực trạng quản lý C s VC, trang thiết bị phục 64 vụ đào tạo nghề cho
LĐNT.
Bảng 2.15
Kết quả đánh giá về thực trạng quản lý công tác kiểm tra, 66 đánh giá hoạt động đào
tạo nghề cho LĐNT.
Bảng 2.16
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản l í đào tạo nghề cho LĐNT. 69
Bảng hợp
3.1 kết quả khảo sát mức cần thiết của các biện pháp 92 quản l í đào tạo nghề cho
Tổng
LĐNT tại trường Trung cấp nghề thủ công mỹ nghệ Kiến Xương.
Tổng hợp kết quả khảo sát mức khả thi của các biện pháp 93 quản l í đào tạo nghề cho
Bảng 3.2
LĐNT
tại trường Trung cấp nghề thủ công mỹ nghệ Kiến Xương.

Tổng hợp kết quả khảo sát mức cần thiết của các biện pháp 96 quản l í đào tạo nghề cho
LĐNT tại trường Trung cấp nghề thủ công mỹ nghệ Kiến Xương.
3.3 quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện 98 pháp quản l í đào tạo
sBảng
ự tương
nghề cho LĐNT tịa trường Trung cấp nghề thủ công mỹ nghệ Kiến Xương.

Biểu đồ 3.1


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIÉT TẮT
DÙNG TRONG LUẬN VĂN
BGH

Ban giám hiệu

CB

Cán bộ

CBGV

Cán bộ giáo viên

CBQL
CNH - HĐH

Cán bộ quản lí
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa


CSVC

Cơ sở vật chất

GD - ĐT

Giáo dục và Đào tạo

KHĐT

Kế hoạch đào tạo

CTĐT
KT - XH

Chương trình đào tạo
Kinh tế - Xã hội

LĐNT
LĐ -TB & XH

Lao động nông thôn
Lao động - Thương binh và Xã hội

GV

Giáo viên

PP
PPDH


Phương pháp
Phương pháp dạy học

UBND

Ủy ban nhân dân


1


2


3
- Trình độ tiếp cận thị trường yếu nên có ảnh hưởng đến khả năng tự tạo việc
làm.
- Mang nặng tư tưởng bảo thủ và tâm lý tiểu nông, sản xuất nhỏ.
- Lao động nông thôn có kết cấu phức tạp không đồng nhất, ở nhiều độ tuổi
khác nhau.
Những hạn chế nói trên của người nông dân Việt Nam đều có ảnh hưởng đến
hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT hiện nay.
1.3.2.

Vai trò, ý nghĩa đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, của

các cấp, các ngành và xã hội nhằm nâng cao chất lượng lao động nông thôn, đáp
ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Nhà nước tăng

cường đầu tư để phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn, có chính sách bảo
đảm thực hiện công bằng xã hội về cơ hội học nghề đối với mọi lao động nông
thôn, khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để toàn xã hội tham gia đào tạo nghề
cho lao động nông thôn. Đào tạo nghề cho LĐNT có vai trò:
- Đào tạo LĐNT trở thành người có kiến thức khoa học - kỹ thuật, biết vận
dụng kiến thức khoa học - kỹ thuật vào một lĩnh vực lao động sản xuất, có kỹ năng
lao động lành nghề trong một lĩnh vực nghề nghiệp, góp phần tạo ra năng suất lao
động, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng thu nhập cho người lao động, thúc đẩy
kinh tế - sản xuất nông thôn phát triển.
- Đào tạo nghề cho lao động nông thôn giúp người nông dân có công cụ lao
động, tự lập nghiệp, khởi nghiệp trên chính quê hương mình, làm giàu bằng sức lao
động và kỹ năng lao động được đào tạo, góp phần xóa đói giảm nghèo, xây dựng
nông thôn mới, góp phần vào công cuộc hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
- Đào tạo nghề cho LĐNT sẽ giảm thiểu, hạn chế tình trạng LĐNT kéo về
thành phố, xây dựng lực lượng lao động bám trụ nông thôn, giảm thiểu sự mất cân
bằng giữa nông thôn - thành thị, góp phần phát bền vững nền kinh tế - xã hội của
địa phương và đất nước.


4
1.4.
1.4.1.

Đào tạo nghề trong trường Trung cấp nghề
Trường Trung cấp nghề trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp
+ Luật Giáo dục nghề nghiệp cấu trúc lại hệ thống giáo dục nghề nghiệp, làm

thay đổi toàn diện cấu trúc của hệ thống giáo dục nghề nghiệp Việt Nam
+ Hệ thống giáo dục nghề nghiệp mới bao gồm:
- Trình độ sơ cấp;

- Trình độ trung cấp;
- Trình độ cao đẳng;
+ Theo đó, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp bao gồm:
- Trung tâm giáo dục nghề nghiệp (là sự hợp nhất của trung tâm kỹ thuật,
tổng hợp, hướng nghiệp và trung tâm dạy nghề).
- Trường trung cấp (là sự hợp nhất của trường trung cấp chuyên nghiệp và
trường trung cấp nghề).
+ Chức năng nhiệm vụ của trường Trung cấp nghề (ban hành kèm theo Quyết
định số 52/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 05 tháng 05 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
- Tổ chức đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ ở trình độ
trung cấp nghề, sơ cấp nghề nhằm trang bị cho người học năng lực thực hành nghề
tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khỏe, đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ
luật, tác phong công nghiệp, tạo điều kiện cho họ có khả năng tìm việc làm, tự tạo
việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu thị trường lao động.
- Tổ chức xây dựng, duyệt và thực hiện các chương trình, giáo trình, học liệu
dạy nghề đối với ngành nghề được phép đào tạo.
- Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh học nghề.
- Tổ chức các hoạt động dạy và học; thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp;
cấp bằng, chứng chỉ nghề theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.


5
- Tuyển dụng, quản lý đội ngũ giáo viên, cán bộ, nhân viên của trường đủ
về số lượng; phù hợp với ngành nghề, quy mô, trình độ đào tạo theo quy định của
pháp luật.
- Tổ chức nghiên cứu khoa học; ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, chuyển giao
công nghệ; thực hiện sản xuất, kinh doanh và dịch vụ khoa học, kỹ thuật theo quy
định của pháp luật.

- Tư vấn học nghề, tư vấn việc làm miễn phí cho người học nghề.
- Tổ chức cho người học nghề tham quan, thực tập tại doanh nghiệp.
- Phối hợp với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, gia đình người học nghề
trong hoạt động dạy nghề.
- Tổ chức cho giáo viên, cán bộ, nhân viên và người học nghề tham gia các
hoạt động xã hội.
- Thực hiện dân chủ, công khai trong việc thực hiện các nhiệm vụ dạy nghề,
nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ vào dạy nghề và hoạt động tài chính.
- Đưa nội dung giảng dạy về ngôn ngữ, phong tục tập quán, pháp luật có
liên quan của nước mà người lao động đến làm việc và pháp luật có liên quan của
Việt Nam vào chương trình dạy nghề khi tổ chức dạy nghề cho người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị và tài chính theo quy định
của pháp luật.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
1.4.2.
1.4.2.1.

Các thành tố của đào tạo nghề trong trường Trung cấp nghề
Mục tiêu đào tạo


6
Là kết quả cần đạt được sau khi kết thúc quá trình đào tạo, mục tiêu đào tạo
quy định nội dung phương pháp đào tạo, là căn cứ để kiểm tra đánh giá kết quả và
chất lượng của quá trình đào tạo.
Đào tạo công nhân kỹ thuật có trình độ sơ cấp nghề phục vụ cho mục tiêu
chuyển dịch cơ cấu lao động phù hợp với chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm
tại chỗ và tăng thu nhập cho lao động nông thôn.

1.4.2.2.

Tuyển sinh
Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh UBND huyện giao hằng năm, nhà trường xác

định các ngành nghề đào tạo cho năm học mới và xây dựng kế hoạch tuyển sinh cụ
thể dựa trên từng ngành nghề đào tạo, phân bố chỉ tiêu học sinh vào học các nghề
được tổ chức giảng dạy; từ đó xây dựng kế hoạch đào tạo cho từng nghề. Từ mục
tiêu đào tạo, BGH chỉ đạo cho các phòng, khoa chức năng, xây dựng các nội dung
đào tạo cho phù hợp. Đó là toàn bộ những kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề và
những nội dung chính trị tư tưởng, phẩm chất, thái độ nghề nghiệp cần được trang
bị cho học sinh, sinh viên, học viên trong quá trình đào tạo.
1.4.2.3.

Nội dung chương trình, kế hoạch đào tạo
Nội dung chương trình đào tạo là một thể thống nhất các kiến thức, kỹ năng

từ đó vận dụng dụng các kiến thức chuyên môn để hình thành tư duy kỹ thuật. Kế
hoạch và nội dung chương trình đào tạo phải tuân theo các nguyên tắc sư phạm, có
tính hiệu quả thích ứng với sự thay đổi của thị trường lao động.
1.4.2.4.

Phương pháp, hình thức tổ chức đào tạo
- Phương pháp đào tạo là sự tác động qua lại giữa nhà trường, giáo viên và

học sinh sinh viên nhằm chuyển biến chuyên môn của học sinh sinh viên theo mục
tiêu và nội dung đào tạo đã xác định.
- Hình thức tổ chức đào tạo là sự kết hợp các hoạt động của giáo viên và
học sinh nhằm thực hiện các nội dung đào tạo như tự học, thực hành, thực tập.
1.4.2.5.


Hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học nghề của học viên


7
Giáo viên giữ vai trò chủ đạo trong mọi hoạt động giảng dạy, giáo dục; Giáo
viên dạy nghề phải đạt trình độ chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định ở
điều 11 Nghị định số 02/2001/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Bộ
luật lao động và Luật giáo dục về dạy nghề; Ngoài ra phải có tinh thần nỗ lực phấn
đấu không ngừng cho sự nghiệp giáo dục-đào tạo.
Đối tượng được tham gia học nghề là những người trong độ tuổi lao động
chưa qua học nghề và có nhu cầu học nghề. Do đối tượng tham gia học nghề là
LĐNT nên có những đặc điểm khác nhau về dân tộc, giới tính, độ tuổi, trình độ văn
hóa, điều kiện kinh tế.... nên việc tiếp thu kiến thức, kĩ năng thực hành cũng rất
khác nhau, do đó đòi hỏi giáo viên phải có những phương pháp giảng dạy phù hợp
để nâng cao chất lượng đào tạo.
Quyền lợi và trách nhiệm của người học nghề được thực hiện theo Quyết
định 1956/QĐ-TTg và thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC- BLĐTBXH.
1.4.2.6.

Điều kiện, cơ sở vật chất đào tạo nghề
Cơ sở vật chất là điều kiện tiên quyết cho nhà trường hình thành và tiến hành

hoạt động đào tạo, là điều kiện không thể thiếu của nhà trường trong việc xây dựng
kế hoạch, mục tiêu đào tạo, triển khai quá trình đào tạo và nâng cao chất lượng. Cơ
sở vật chất phục vụ dạy và học của nhà trường là hệ thống phương tiện vật chất kỹ
thuật, máy móc thiết bị được sử dụng để phục vụ cho việc dạy và học nghề ở nhà
trường.
Tất cả các yêu cầu trên đều rất cần thiết cho hoạt động đào tạo của nhà
trường. Cơ sở vật chất và trang thiết bị là yếu tố quan trọng để phục vụ cho việc đào

tạo đội ngũ lao động đáp ứng yêu cầu của thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất
nước.
Bên cạnh đó, nguồn kinh phí đóng một vai trò đặc biệt quan trọng trong việc
tổ chức và duy trì các hoạt động trong nhà trường. Nguồn kinh phí liên quan trực
tiếp đến việc chi trả lương cho cán bộ, giáo viên, đầu tư cơ sở vật chất, khen


8
thưởng, bảo dưỡng, bảo trì trang thiết bị, tổ chức các hoạt động chuyên môn, văn
phòng phẩm, công tác phí... Tất cả các khoản chi này là bắt buộc và việc đảm bảo
các nguồn tài chính trong nhà trường luôn là mối quan tâm hàng đầu của các
trường. Nguồn kinh phí của nhà trường có thể được tạo ra từ nhiều cách như: ngân
sách nhà nước cấp, kinh phí thu từ nguồn học phí, hợp đồng đào tạo...
1.4.2.7.

Kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo nghề
Quá trình kiểm tra, đánh giá trong đào tạo nghề là nhiệm vụ quan trọng và có

ý nghĩa quyết định đến chất lượng và hiệu quả đào tạo, nhằm đo lường và đánh giá
kết quả đào tạo theo mục tiêu về kiến thức, kỹ năng và năng lực thực hành nghề đã
định. Cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các giáo viên trong nhà trường và phải xác
định mục tiêu về kĩ năng, năng lực thực hành cụ thể đối với từng nghề nhất
định.Các tiêu chí để đánh giá năng lực thực hành được xác định từ các tiêu chuẩn
nghề quốc gia. Đánh giá kết quả học tập cần đánh giá theo các yếu tố sau:
- Đánh giá từng cá nhân người học khi họ hoàn thành một công việc hoặc
mô-đun.
- Kiến thức liên quan, kỹ năng nghề nghiệp và thái độ cần có đều là những
bộ phận cấu thành cần được kiểm tra đánh giá.
- Các chuẩn dùng trong việc kiểm tra đánh giá là những yêu cầu đặt ra ở
mức độ tối thiểu để đảm bảo sau khi học xong người học có thể hoàn thành các

công việc của nghề.
Như vậy, đánh giá kết quả học tập đồng thời phải đánh giá 3 thành tố: Kiến
thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết để thực từng công việc.
Ngoài ra việc đánh giá kết quả học tập, bên cạnh việc thực hiện đào tạo theo
chuẩn nghề quốc gia do nhà nước ban hành nhà trường cần kết hợp với các doanh
nghiệp để xây dựng, biên soạn các bộ tiêu chí và chuẩn đánh giá kết quả học tập
cho các nghề.
1.5.
Nội dung quản lí đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại trường


>


9
Trung câp nghề
1.5.1.

Quản lí thực hiện mục tiêu đào tạo
Trước hết, mục tiêu quản lí là đích phải đạt đến của quá trình quản lý, nó

định hướng và chi phối sự vận động của toàn bộ hệ thống quản lý. Lãnh đạo nhà
trường phải xác định mục tiêu cụ thể của từng nghề đào tạo dựa trên tiêu chuẩn
nghề tương ứng với trình độ đào tạo.
Mục tiêu quản lí phải được xác định trước, chi phối cả chủ thể lẫn đối tượng
quản lý trong toàn bộ quá trình hoạt động; nếu xác định mục tiêu đúng và thực hiện
mục tiêu đạt hiệu quả, thì hệ thống phát triển và ngược lại. Việc xác định mục tiêu
quản lí phải chú ý đến các yêu cầu cơ bản sau đây:
- Tính hệ thống: Mỗi mục tiêu đều phải đặt trong mối quan hệ với các mục
tiêu khác sao cho không mâu thuẫn, không loại trừ nhau. Bảo đảm tính hệ thống

còn đòi hỏi các mục tiêu phải có mối quan hệ thứ bậc ưu tiên.
- Tính chuyên biệt: Mục tiêu của tổ chức nào, của hệ thống quản lí nào
phải đặc trưng cho tổ chức, hệ thống quản lí đó, thể hiện được chức năng của tổ
chức, hệ thống đó.
- Tính xác định và định lượng được: Các mục tiêu phải rõ ràng, đối với
các mục tiêu định tính cũng cần xác định được kết quả, các mục tiêu cụ thể; định
lượng cần được thể hiện thông qua các chỉ tiêu, các con số cụ thể.
- Tính thời hạn: Các mục tiêu phải có thời hạn thực hiện để làm cơ sở cho
việc tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá...
- Tính hướng đích: Các mục tiêu phải hàm chứa trong đó sự cố gắng, sự
nỗ lực phấn đấu của cả hệ thống quản lí, đó phải là mức cao hơn, tốt đẹp hơn, hoàn
thiện hơn so với trạng thái hiện tại.
hiện.

Tính khả thi: Mục tiêu quản lí phải có các khả năng hiện thực để thực


10
Như vậy, quản lí thực hiện mục tiêu đào tạo trong trường dạy nghề là trạng
thái được xác định trong tương lai của đối tượng quản lí hoặc một số yếu tố cấu
thành của nó. Trạng thái đó có được thông qua tác động quản lí và sự vận động của
đối tượng quản lí; mà đối tượng quản lí của trường dạy nghề bao gồm các thành tố:
Thành tố về tinh thần, thành tố con người và thành tố vật chất. Các thành tố đó liên
kết chặt chẽ, tác động thúc đẩy lẫn nhau để đạt mục tiêu đào tạo, hình thành cho học
sinh nhân cách nghề nghiệp.Từ đó, có thể xác định mục tiêu quản lí trong trường
dạy nghề chính là các chỉ tiêu, tiêu chí cho các hoạt động của nhà trường đã được
dự kiến. Đây là một hệ thống nhiều cấp do tính đa dạng và phức tạp của công tác
đào tạo nghề, quản lí mục tiêu đào tạo trong trường dạy nghề luôn được cụ thể hóa
bằng kế hoạch đào tạo toàn khóa. Kế hoạch toàn khóa của nhà trường chính là mô
hình tư duy của trạng thái sẽ đạt được của nhà trường vào cuối khóa học, đó cũng

vừa thực hiện nhiệm vụ, vừa thực hiện chức năng của mọi thành viên trong nhà
trường suốt khóa học. Khi kết thúc khóa học nếu các mục tiêu đặt ra được thực hiện
một cách trọn vẹn thì chính chúng cũng là kết quả, thành tích đào tạo của nhà
trường.
1.5.2.

Quản lí công tác tuyển sinh
Tuyển sinh là tuyển người vào học của các cơ sở đào tạo. Nhà trường đưa ra

các tiêu chí, tiêu chuẩn phù hợp với từng ngành nghề đào tạo để người học đăng ký
theo từng hình thức tuyển chọn thích hợp.
Quản lí công tác tuyển sinh phải được thực hiện đúng theo những văn bản quy
định như trình độ, đối tượng, nhóm ngành nghề được đào tạo, chỉ tiêu kế hoạch
tuyển sinh, những quy định về liên thông liên kết tạo điều kiện cho người học nghề
có cơ hội tiếp tục học lên trình độ cao hơn. Đánh giá xác định nhu cầu đào tạo để
tuyển sinh cho phù hợp với điều kiện thực tiễn của thị trường lao động. Để quản lí
tuyển sinh cho phù hợp với nhu cầu nguồn nhân lực xã hội đang cần, các cơ sở đào
tạo phải có đủ thông tin về nhu cầu đào tạo, nhu cầu việc làm của các doanh nghiệp,


11
cơ sở sản xuất, công ty. Đánh giá và xác định nhu cầu đào tạo là một trong những
yếu tố quan trọng để tuyển sinh cho phù hợp với quy luật cung - cầu của nền kinh tế
thị trường.
Quản lí công tác tuyển sinh cần đạt được những yêu cầu sau:
+ Xác định nhu cầu đào tạo theo định hướng đáp ứng nhu cầu thị trường lao
động.
+ Tuyển được học sinh có chất lượng, số lượng để triển khai đào tạo theo kế
hoạch của nhà trường.
+ Cơ cấu nghành nghề, trình độ tuyển sinh phải phù hợp với nhu cầu của thị

trường lao động.
Sự phát triển kinh tế- xã hội, cơ chế chính sách, nhu cầu nguồn nhân lực tạo ra
sự tác động đối với người học, để tuyển sinh có chất lượng và đủ số lượng nhà trường
cần tổ chức định hướng chọn nghề cho đối tượng học nghề để chọn được nghề phù
hợp với khả năng và nhu cầu của thị trường lao động. Mặt khác, việc tư vấn, hướng
nghiệp chọn nghề cho học sinh, đối tượng học nghề phải dựa trên cơ sở tâm lí học,
sinh lí học và nhiều khoa học khác giúp cho học sinh, đối tượng học nghề chọn được
nghề phù hợp với nhu cầu của các doanh nghiêp, nhu cầu nguôn nhân lực của xã hội.
1.5.3.

Quản lí nội dung chương trình, kế hoạch đào tạo
Qua khảo sát, điều tra nhu cầu của thị trường lao động mà nhà trường xây

dựng nội dung, chương trình đào tạo một cách hợp lý, vừa đảm bảo hàm lượng kiến
thức chuyên môn, vừa đảm bảo kỹ năng nghề nghiệp được đào tạo. Mặt khác trên
cơ sở trình độ đầu vào của học sinh để phân bố các môn học trong chương trình một
cách khoa học, hợp logic.
Quản lí nội dung đào tạo thể hiện ở việc thống nhất giáo trình, tài liệu giảng
dạy là cơ sở xuất phát cho việc lập kế hoạch giảng dạy của học kỳ, năm học và toàn
khóa học; xây dựng chương trình môn học; lập tiến độ đào tạo;


12
xây dựng lịch giảng dạy của các ngành nghề được đào tạo. Đó là hệ thống văn bản
pháp quy để các chủ thể quản lý chỉ đạo, tổ chức thực hiện, hướng dẫn và kiểm tra
toàn bộ công tác đào tạo trong nhà trường.
Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh được cấp có thẩm quyền giao hằng năm, nhà
trường xác định các ngành nghề đào tạo cho năm học mới, phân bố chỉ tiêu học sinh
vào học các nghề được tổ chức giảng dạy; từ đó xây dựng kế hoạch đào tạo cho
từng nghề. Từ mục tiêu đào tạo, BGH chỉ đạo cho các phòng, khoa chức năng, xây

dựng các nội dung chương trình đào tạo chi tiết phù hợp. Đó là toàn bộ những kiến
thức chuyên môn, kỹ năng nghề và những nội dung chính trị tư tưởng, phẩm chất
đạo đức, ý thức nghề nghiệp cần được trang bị cho học sinh trong quá trình đào tạo.
Sau khi được quán triệt mục tiêu, nội dung, chương trình và KHĐT, trên cơ
sở đó mỗi giáo viên lên kế hoạch giảng dạy, trong đó dự kiến nội dung, thời gian,
phương pháp cũng như phương tiện giảng dạy; chuẩn bị tài liệu giảng dạy (giáo
trình, tài liệu tham khảo). Đặc biệt, đối với dạy thực hành, ngoài công tác chuẩn bị
trên, giáo viên lập kế hoạch sử dụng các trang thiết bị thực hành ở xưởng và kế
hoạch phôi liệu, vật tư thực hành.
Quản lí đào tạo mà trong đó quản lý thực hiện đúng và đủ nội dung, chương
trình và KHĐT là một trong những khâu trọng yếu của chủ thể quản lý, nhằm giúp
người giáo viên hoàn thành được nhiệm vụ chuyên môn của mình theo đúng quy
chế, quy định và đảm bảo chất lượng, hiệu quả đào tạo, góp phần tích cực trong
việc thực hiện và hoàn thành mục tiêu đào tạo đã đề ra.
1.5.4.

Quản lí phương pháp, hình thức tổ chức đào tạo
Hiện nay trong các trường chuyên nghiệp và dạy nghề có 3 mô hình tổ chức

đào tạo cơ bản:
+ Quản lí đào tạo theo niên chế: Đây là mô hình phổ biến mà các trường chuyên
nghiệp và dạy nghề thường áp dụng. Mô hình này thuận lợi cho các


×