Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

Nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế tại văn phòng cục thuế tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT

NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN
LÝ KÊ KHAI THUẾ TẠI VĂN PHÒNG CỤC THUẾ TỈNH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐÀO THỊ HOÀNG MAI

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
“Nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế tại văn
phòng Cục thuế tỉnh Thái Nguyên” là độc lập của cá nhân tôi.
Các tai liêu, số liệu sử dụng trong luận văn do Tổng cục Thuế, Cục thuế Thái
Nguyên cung cấp và do cá nhân tôi thu thập từ các báo cáo của ngành Thuế, sách, báo,
tạp chí Thuế, các kết quả nghiên cứu co liên quan đến đê tài đa được công bố ... Các trích


dẫn trong luận văn đều đa được chi ro nguồn gốc .
Ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Ánh Tuyết

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đê tài: “Nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông
tn trong quản lý kê khai thuế tại văn phòng Cục thuế tỉnh Thái Nguyên”, tác giả đa tích
lũy được một số kinh nghiệm bổ ích, ứng dụng các kiến thức đa học ở trường vào thực
tế. Để hoàn thành được đê tài này tác giả đã được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của
các thầy cô giáo Trường đại học kinh tế và quản trị kinh
doanh Thái Nguyên.
Tác giả xin trân trọng cảm sự giúp đỡ tận tì nh của giáo viên hư ớng dẫ n
TS. Đào Thị Hoàng Mai, cùng các thầy cô giáo Trường đại học kinh tế và quản trị kinh
doanh Thái Nguyên đa tận tâm giúp đỡ trong suốt thời gian học tập
cũng như trong quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn tới Ban lan

̃ h đạo và các bạn bè đồng nghiệp
tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên đa giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện luận văn này./
Thái Nguyên, ngày tháng

năm 2016

Tác giả

Nguyễn Thị Ánh Tuyết

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN
...................................................................................................

ii

MỤC

LỤC

........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG
BIỂU ................................................................... vii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

.......................................................

viii

MỞ

.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đê tài ................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu của đê tài .................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và những đon
́ g góp của đê tài .......................................... 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4
Chương 1. TỔNG QUAN LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ KÊ KHAI THUẾ VÀ ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ KÊ KHAI THUẾ
.......................................................... 5
1.1. Quản lý kê khai thuế .................................................................................. 5
1.1.1. Khái niệm ........................................................................................... 5
1.1.2. Nội dung quản lý kê khai thuế............................................................ 8
1.1.3. Mục tiêu quản lý kê khai thuế .......................................................... 12
1.1.4. Yêu cầu đối với quản lý kê khai thuế ............................................... 18
1.1.5. Khái quát quy trình quản lý kê khai thuế hiện hành ở Việt Nam ........ 20
1.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế...................... 21
1.2.1. Sự cần thiết phải ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
kê khai thuế ................................................................................................ 21
1.2.2. Nội dung ứng dụng công nghệ thông tn trong quản lý kê khai thuế ........ 23
1.2.3. Yêu cầu đối với ứng dụng công nghệ thông tn trong quản lý
kê khai thuế ................................................................................................ 25
1.2.4. Yếu tố ảnh hưởng tới công tác ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý kê khai thuế ......................................................................... 27


Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN



ĐẦU


iv
1.3. Kinh nghiệm quốc tế và trong nước trong việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý kê khai thuế ................................................................ 28
1.3.1. Kinh nghiệm quốc tế ......................................................................... 28
1.3.2. Kinh nghiệm trong nước .................................................................. 31
1.3.3. Bài học đối với ngành thuế Việt Nam .............................................. 35
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 41
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 41
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 41
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu................................................ 41
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ....................................................... 41
2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin ...................................... 43
2.3. Khung phân tich, khung lôgic .................................................................. 44
2.4. Hệ thống chi têu chủ yếu đánh giá kết quả ứng dụng công nghệ thông
tn trong quan ly kê khai thuê taviăn phòng Cục thuế tin
̉ h Thái Nguyên ............ 46
Chương 3. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG QUẢN LÝ KÊ KHAI THUẾ TẠI VĂN PHÒNG
CỤC THUẾ TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................................... 47
3.1. Sơ lược vê lịch sử và phát triển của Cục thuế tỉnh Thái Nguyên ............ 47
3.1.1. Lịch sử phát triển.............................................................................. 47

3.1.2. Nhiệm vụ quyên hạn ........................................................................ 47
3.2. Thực trạng ứng dụng CNTT trong quản lý kê khai thuế tại Văn
phòng Cục thuế tỉnh Thái Nguyên .................................................................. 50
3.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Cục Thuế ................................................... 50
3.2.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế ............. 51
3.3. Yếu tố ảnh hưởng tới việc ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý kê khai thuế tại văn phòng cục thuế tin
̉ h Thái Nguyên...................... 56
3.3.1. Các yếu tố thuộc vê cơ quan quản lý thuế ....................................... 56
3.3.2. Các yếu tổ thuộc vê đối tượng kê khai nộp thuế (NNT) ................. 59
3.4. Đánh giá vê những kết quả đạt được trong ứng dụng CNTT vào
quản lý kê khai thuế tại Văn phòng Cục thuế tỉnh Thái Nguyên .................... 60
3.4.1. Những kết quả đạt được................................................................... 60
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế................................... 71

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




v
Chương 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ KÊ KHAI THUẾ
TẠI VĂN PHÒNG CỤC THUẾ TỈNH THÁI NGUYÊN............................. 78
4.1. Quan điểm đê xuất giải pháp.................................................................... 78
4.1.1. Đường lối của Đảng vê ứng dụng công nghệ thông tn trong
ngành Thuế................................................................................................. 78
4.1.2. Phải phù hợp với chiến lược xây dựng Chính phủ điện tử tại
Việt Nam và chương trình quốc gia vê ứng dụng công nghệ thông

tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015 .............. 79
4.1.3. Phải co lộ trình thực hiện trên cơ sở chiến lược cải cách hành
chính thuế................................................................................................... 81
4.1.4. Phù hợp với điêu kiện kinh tế- xa hội.............................................. 83
4.1.5. Hướng tới thực hiện tốt các mục tiêu của quản lý thuế ................... 85
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin vào
quản lý kê khai thuế tại Văn phòng Cục thuế tỉnh Thái Nguyên .................... 85
4.2.1. Nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng khai thác, sử dụng
phần mềm quản lý thuế của cán bộ Cục thuế. ........................................... 85
4.2.2. Hoàn thiện cơ chế phối hợp và các quy trình nghiệp vụ trong
ứng dụng CNTT tại Cục thuế Thái Nguyên ............................................. 88
4.2.3. Phát triển, nâng cấp phần mềm ứng dụng, hạ tầng kỹ thuật,
trang thiết bị CNTT, kết nối mạng đồng bộ giữa các ngành ..................... 91
4.2.4. Tăng cường và đổi mới hoàn thiện nội dung tuyên truyên và hỗ trợ
NNT cả vê chủ trương của ngành Thuế và vê chính sách pháp
luật thuế...................................................................................................... 94
4.2.5. Hoàn thiện quy trình quản lý kê khai thuế ...................................... 97
4.3. Điều kiện thực hiện giải pháp .................................................................. 98
4.3.1. Đối với cơ quan Nha nươc............................................................... 99
4.3.2. Đối với Tổng Cục thuế, Bộ Tài Chính ............................................ 99
4.3.3. Đối với tổ chức co liên quan......................................................... 101
KẾT LUẬN .................................................................................................. 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 105
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 109

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN





vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
BTC
:
Bộ tài chính BVMT
:
Bảo vệ môi trường CNH
:
Công
nghiệp hoa CNTT
:
Công nghệ
thông tn CQT
:
Cơ quan thuế
CSDL
:
Cơ sở dữ liệu
ĐKKD
:
Đăng ký kinh doanh
DN
:
Doanh nghiệp
ĐT
:
Đầu tư
ĐTNN
:

Đầu tư nước ngoài
ĐTNT
:
Đối tượng nộp thuế
GDP
:
Tổng sản phẩm quốc nội
GTG
:
Giá trị gia tăng
HĐH
:
Hiện đại hóa
HĐND
:
Hội đồng nhân dân HTKK
:
Phần mềm hỗ trợ kê khai KH
:
Kế hoạch
KK&KTT
:
Kê khai và kế toán thuế
MST
:
Ma số thuế NNT
:
Người nộp thuế NQD
:
Ngoài quốc doanh

NSNN
:
Ngân sách Nhà nước
NXB
:
Nhà xuất bản
%
:
Phần trăm QLAC
:
Quản lý ấn chi QLN
:
Quản lý nợ QLT
:
Quản lý
thuế
SXKD
:
Sản xuất kinh doanh TCT
:
Tổng cục thuế THTK
:
Tin
học thống kê TKTN
:
Tự khai tự
nộp
TMCP
:
Thương mại cổ phần

TNCN
:
Thu nhập cá nhân TNDN
:
Thu nhập doanh nghiệp TNHH
:
Trách nhiệm hữu hạn TP
:
Thành
phố
TS
:
Tiến sỹ
TTĐB
:
Tiêu thụ đặc biệt TTKB
:
Trung tâm Kho bạc UBND
:
Ủy ban nhân dân VP
:
Văn
phòng

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN





vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1:

Nội dung công việc quản lý NNT .............................................. 13

Bảng 1.2:

Thời hạn kết thúc nhập hồ sơ khai thuế vào ứng dụng .............. 21

Bảng 2.1:

Cơ cấu nhóm người trả lời phiếu điêu tra .................................. 43

Bảng 2.2:

Thang đánh giá Likert ................................................................ 44

Bảng 3.1:

Kết quả theo dõi tình hình hoạt động NNT tại Văn phòng
Cục quản lý giai đoạn 2012-2015 .............................................. 61

Bảng 3.2:

Kết quả áp dụng kê khai thuế bằng ma vạch hai chiều và kê khai
thuế qua mạng tại Cục thuế Thái Nguyên năm
2012-2015................................................................................... 62


Bảng 3.3:

Thống kê tình trạng chấp hành kê khai thuế đối với một số
loại hồ sơ khai thuế, phí lệ phí năm 2012-2015 ......................... 67

Bảng 3.4:

Thống kê tình trạng lỗi tờ khai trong kê khai thuế tại VP
Cục thuế Thái Nguyên giai đoạn 2012-2015 ............................. 69

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




viii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Hình 1.1:

Mô hình tổ chức ngành Thuế ..................................................... 7

Hình 1.2:

Vị trí công tác kê khai và kế toán thuế trong quản lý thuế ........ 7

Hình 1.3:

Mô hình quy trình xử lý kê khai thuế ...................................... 10


Hình 1.4:

Trình tự luân chuyển hồ sơ khai thuế ...................................... 16

Hình 1.5:

Quy trình quản lý kê khai thuế................................................. 20

Hình 1.6:

Mô hình các ứng dụng quản lý thuế tại cơ quan Thuế cấp cục ....... 23

Hình 2.1:

Khung phân tich, khung lôgic .................................................. 45

Hình 3.1:

Hệ thống đăng ký ma số thuế cho NNT................................... 63

Hình 3.2:

Hệ thống tra cứu, quản lý hồ sơ của ngành thuế...................... 64

Hình 3.3:

Hệ thống quản lý doanh nghiệp của ngành thuế (QLT) .......... 65

Hình 3.4:


Hệ thống kê khai thuế qua mạng (iHTKK).............................. 66

Sơ đồ 3.1.

Mô hình tổ chức quản lý theo chức năng của hệ thống
thuế Việt Nam .......................................................................... 50

Biểu đồ 3.1: Theo dõi quản lý NNT theo từng thành phần giai đoạn
2012-2015 ................................................................................ 70

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điêu kiện hiện nay, do sự phát triển không ngừng của cách mạng khoa học
kỹ thuật và công nghệ thông tin, đòi hỏi phải tăng cường chức năng kinh tế, xa hội của
Nhà nước. Để thực hiện các chức năng đo, nhà nước cần phải sử dụng các công cụ khác
nhau để tác động đến nên kinh tế, nhằm thỏa man các nhu cầu xa hội. Thuế là bộ phận
quan trọng nhất của ngân sách nhà nước, Thuế gop phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ đất nước, một hệ thống Thuế co hiệu lực, hiệu quả là mục têu quan trọng của
mọi quốc gia. Điêu này không chi phụ thuộc vào những chính sách thuế hợp lý mà còn
phụ thuộc rất lớn vào việc kê khai nộp thuế của các đơn vị và công tác quản lý của ngành
Thuế.
Công tác quản lý kê khai thuế luôn co một vị trí hết sức quan trọng trong công tác

quản lý thuế, vừa là khâu đầu tiên và cũng là cuối cùng trong quy trình quản lý thuế, bởi lẽ
chức năng này vừa cung cấp toàn bộ thông tin cho các chức năng quản lý thuế tếp theo
thực hiện nhiệm vụ, vừa tiếp nhận kết quả xử lý của các chức năng quản lý thuế đo để
theo dõi việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế (NNT). Tại hệ thống quản lý
thuế theo mô hình chức năng, quản lý kê khai thuế và xử lý thông tin của người nộp thuế
được coi là chức năng “loĩ ”. Như vậy, co thể noi đây là chức năng đầu tên ma nganh Thuê
luôn phai coi trong va thưc hiên tôt , thì mới co thể hoàn thành công tac quan ly thuê têp
theo, như quan ly thu nơ, thanh tra, kiêm tra thuê, nên cần thiết phải ứng dụng công nghệ
thông tin vào công tác này.
Trong tiến trình cải cách và hiện đại hoá ngành Thuế, việc đưa ứng dụng công
nghệ thông tn (CNTT) vào công tác quản lý thuế tại Cục thuế tinh Thái Nguyên đa và đang
được triển khai, chú trọng. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai
các ứng dụng của ngành Thuế cũng còn gặp một số vướng mắc, kho khăn dẫn đến việc
khai thác các thông tn, số liệu đôi khi thiếu chính xác và đây đang là vấn đê cấp bách,
đòi hỏi phải co những biện pháp triển khai phù hợp để thực hiện công tác quản lý, kê khai
thuế.
Với những lý do trên việc nghiên cứu đê tài “Nâng cao hiệu quả ứng dụng
công nghệ thông tn trong quản lý kê khai thuế tại văn phòng Cục thuế tỉnh Thái
Nguyên” co ý nghĩa khoa học và thực tễn thiết thực.

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




2
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích thực trạng ứng dụng công nghệ thông tn trong

quản lý kê khai thuế tại văn phòng Cục thuế tinh Thái Nguyên để đê xuất các giải pháp
nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế tại văn
phòng Cục thuế tinh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận, thực tễn vê quản lý, kê khai thuế và ứng dụng
CNTT trong quản lý kê khai thuế
- Phân tích, đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tn trong quản lý kê
khai thuế tại văn phòng Cục thuế tinh Thái Nguyên.
- Đê xuất một số giải pháp vê nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tn
trong công tác quản lý kê khai thuế tại văn phòng Cục thuế tinh Thái Nguyên trong thời
gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nội dung đê tài tập trung đi sâu vào các vấn đê lý luận và thực trạng ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế tại văn phòng Cục thuế tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu việc ứng dụng công nghệ thông
tn trong công tác kê khai, quản lý thuế tại văn phòng Cục thuế tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian: Thu thập các thông tn, tài liệu đa được công bố từ các
năm 2012-2015.
- Phạm vi về mặt nội dung: Công tác kê khai và quản lý của ngành Thuế tinh Thái
Nguyên rất rộng và đa dạng phức tạp. Vì vậy, phạm vi của luận văn chi tập trung nghiên
cứu thực trạng ứng dụng công nghệ thông tn trong quản lý kê khai thuế tại văn phòng
Cục thuế tinh Thái Nguyên, từ đo đưa ra một số giải pháp nâng cao ứng dụng công nghệ
thông tn trong quản lý khai thuế. Luận văn không nghiên cứu việc triển khai ứng dụng
công nghệ thông tn trong quản lý kê khai thuế tại cấp Chi cục thuế trực thuộc Cục thuế
tinh Thái Nguyên

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN





3
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
* Ý nghĩa khoa học
- Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước nên việc nghiên cứu nâng
cao ứng dụng công nghệ thông tn trong quản lý kê khai thuế rất quan trọng, gop phần cải
cách thủ tục hành chính thuế và hiện đại hoa ngành Thuế.
* Ý nghĩa thực tễn
- Luận văn đa hệ thống hoa và làm ro hơn cơ sở lý luận ứng dụng công nghệ thông
tn trong quản lý kê khai thuế, luận văn nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước trong
khu vực, một số tinh bạn trong việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế, sau
đo rút ra những bài học kinh nghiệm cho Cục thuế tinh Thái Nguyên, vận dụng những cơ
sở lý luận để phân tích, đánh giá thực trạng, tìm ra nguyên nhân khách quan và chủ quan
gây ra những tồn tại hạn chế trong công tác ứng dụng công nghệ thông tn trong quản lý
kê khai thuế trên địa bàn tinh Thái Nguyên hiện nay. Từ đo, đê tài đa đê xuất một số giải
pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tn trong quản lý kê khai thuế trên địa
bàn tinh Thái Nguyên trong thời gian tới.
- Luận văn cũng đê xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng công
nghệ thông tn trong quản lý kê khai thuế tại văn phòng Cục thuế tinh Thái Nguyên trong
thời gian tới.
4.2. Những đóng góp của luận văn
Từ trước đến nay, ngành thuế Thái Nguyên đa co rất nhiêu các đê tài nghiên cứu
vê công tác thanh tra, kiểm tra, công tác quản lý thu thuế trên địa bàn tinh Thái Nguyên.
Tuy nhiên, đến nay vẫn chưa co công trình nào nghiên cứu độc lập vê công tác ưng dung
công ng hê thông tn trong qu ản lý kê khai thuê , nhất là từ khi co Luật quản lý thuế ban
hành năm 2006. Vì vậy tác giả nhận thấy đê tài này mang tính thời sự và cấp thiết đối với

sự phát triển kinh tế - xa hội của t̉nh Thái Nguyên hiện nay.
Kế thừa các công trình nghiên cứu trong nước, luận văn co những đóng góp sau:
- Luân văn đa h ệ thống hoá một số cơ sở lý luận vê công tác ưng dung công nghê
thông tn trong qu ản lý kê khai thuê , trong bôi canh co sư phat triên nhanh chong vê sô
lương ngươi nôp thuê , sư đa dang vê hinh thưc kinh doanh va mưc đô phưc tap trong
cac giao dich kinh tê co liên quan đên thuê.

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




4
- Luân văn đanh gia toan diên thực trạng vê công tác ưng dung công nghê thông tn
trong quản lý kê khai thuê trong giai đoan hiên nay trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong 3
năm qua, chi ra được nhưng han chê, bât câp va nguyên nhân cua han chê.
- Luân văn đê xuât hê thông giai phap tông thê nâng cao ưng dung công nghê
thông tn nhăm hoan thiên công tac quan ly kê khai thuê trên đia ban

Thái Nguyên gôm:

Giải pháp vê quản lý nhà nước ; Nâng cao trinh đô chuyên môn ky th uât cua cán bộ thuế
; Nâng câp cơ sơ vât chât ky thuât công nghê thông tn đê đap ưng tôt nhu câu quan ly
thuê trên đia ban tinh Thái Nguyên; Tăng cương va đôi mơi tuyên truyên hô tr ợ người
nộp thuế cả vê chủ chương của ngàn h va chinh sach Phap luât ; Hoàn thiện qui trình Kê
khai - kê toan thuê.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và phần phụ lục, luận văn được chia thành
bốn chương:

Chương 1: Tổng quan lý luận, thực tễn vê quản lý kê khai thuế và ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý kê khai thuế.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tn trong quản lý kê khai
thuế tại văn phòng Cục thuế tinh Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tn trong
quản lý kê khai thuế tại văn phòng Cục thuế t̉nh Thái Nguyên.

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




5
Chương 1
TỔNG QUAN LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ KÊ KHAI THUẾ VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN
LÝ KÊ KHAI THUẾ
1.1. Quản lý kê khai thuế
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Quản lý thuế
Quản lý thuế là tập hợp các chính sách và hệ thống biện pháp thực hiện chính sách
thuế của các cơ quan quản lý thuế nhà nước , đôi vơi nhưng đôi tương chiu thuê trong
môt pham vi nhât đinh.
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, phản ảnh bản chất của chế
độ xa hội. Do vậy, trong quản lý thuế, nhà nước cần phải luôn hoàn thiện để một mặt
bảo đảm nguồn thu cho nhà nước, mặt khác động viên được sự đong gop của toàn dân
trong việc tạo ra một nguồn lực tài chính đủ mạnh để phát triển kinh tế, xây dựng đất
nước.

Theo giáo trình lý thuyết thuế của Học viện Tài chính thì “Thuế là một khoản
đóng góp bắt buộc của các thể nhân và pháp nhân cho nhà nước, do pháp luật quy
định, nhằm phục vụ cho mục đích công cộng” [13].
Để thuế là khoản thu nhập của các tổ chức, cá nhân trong xa hội được chuyển
thành khoản thu của ngân sách nhà nước, cần thông qua quy trình quản lý thuế.
Quản lý thuế là một lĩnh vực quản lý chuyên ngành thuộc quản lý hành chính Nhà
nước. Quản lý hành chính là sự tác động của cơ quan hành chính nhà nước vào con người
hoặc các mối quan hệ xa hội để đạt được các mục têu của Chính phủ. Tiếp cận dưới goc
độ thực thi quyền lực nhà nước thì quản lý hành chính là thực thi quyên hành pháp của
nhà nước. Tiếp cận dưới goc độ công việc cụ thể thì quản lý hành chính là điêu chinh hành
vi con người, hành vi xa hội và tổ chức thi hành pháp luật đa ban hành.

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




6
Theo giáo trình quản lý thuế của Học viện Tài chính thì “Quản lý thuế có thể được
hiểu là việc tổ chức thực thi pháp luật thuế của nhà nước, tức là, quản lý thuế được hiểu
là hoạt động tác động và điều hành hoạt động đóng thuế của người nộp thuế” [13]. Đây
chính là cách hiểu quản lý thuế theo nghĩa hẹp và trong đê tài này việc tếp cận, giải quyết
các vấn đê vê quản lý kê khai thuế là theo nghĩa hẹp này.
1.1.1.2. Kê khai và quản lý kê khai thuế
Theo giáo trình quản lý thuế của Học viện Tài chính thì “Kê khai thuế là việc người
nộp thuế căn cứ vào số liệu và tình hình thực tế các hoạt động phát sinh nghĩa vụ
thuế để kê khai xác định số tiền thuế phải nộp vào NSNN trong kỳ tính thuế theo qui
định của pháp luật”[13].
Trong hệ thống quản lý thuế, công tác quản lý kê khai và kế toán thuế luôn co

một vị trí hết sức quan trọng, co thể coi đây như là khâu đầu tên của quá trình quản lý
thuế, cũng co thể coi là khâu cốt loi của quá trình quản lý thuế, mà cũng co thể coi là khâu
thể hiện kết quả của công tác quản lý thuế, bởi lẽ chức năng này vừa cung cấp toàn bộ
thông tn cho các chức năng quản lý thuế tếp theo tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, vừa tếp
nhận các kết quả xử lý của các chức năng quản lý thuế đo để theo doi việc thực hiện
nghĩa vụ thuế của NNT.
Quản lý kê khai thuế co nhiệm vụ xác định cho đúng, đủ đối tượng nào phải
tự kê khai thuế, kê khai các loại thuế nào và thời gian nào thực hiện kê khai, nghĩa vụ
thuế phát sinh và số phải nộp vào ngân sách nhà nước của người nộp thuế như thế
nào.Ngoài ra nếu người nộp thuế không thực hiện kê khai thuế theo đúng quy định của
luật thuế thì cơ quan Thuế sẽ ấn định thuế và ra thông báo yêu cầu NNT thực hiện.
Như vậy, quản lý kê khai thuế là hoạt động của cơ quan Thuế ghi nhận, phản ánh,
theo doi tình hình nộp hồ sơ khai thuế của người nộp thuế và phân tích, đánh giá tính
chính xác, trung thực, đúng pháp luật của hồ sơ khai thuế. Công tác quản lý kê khai thuế
của ngành Thuế được thể hiện khái quát qua mô hình sau:

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




7
Mô hình tổ chức ngành Thuế

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN





8
Tổng cục
Thuế
(Vụ
KK&KTT
)
Cục
Thuế
(Phòng
KK&KTT)
Chi cục
Thuế
(Đội KKKTT&TH)

1. Quản lý thuế
theo chức năng,
hỗ trợ, kê khai,
nộp thuế, quản lý
thu nợ, thanh
tra, các doanh
nghiệp tự khai tự tính - tự nộp...
2. Hệ thống kê
khai kế toán thuế
xuyên suốt từ
khâu đầu tiên
đăng ký cấp mã
số thuế, xử lý hồ
sơ khai thuế,
hoàn, miễn,

giảm thuế.
Chỉ đạo
cáo

Báo

3
htp://www.
gdt.gov.
vn

T huế
Nhà
nước

Hình 1.1: Mô hình tổ chức ngành Thuế
Từ mô hình trên cho thấy: Theo chức năng, nhiệm vụ của mình, cơ quan Thuế
các cấp co trách nhiệm chi đạo, hướng dẫn công tác quản lý kê khai thuế thuộc cấp
mình quản lý, đồng thời cơ quan Thuế cấp trên co trách nhiệm hướng dẫn, chi đạo cơ quan
Thuế cấp dưới trong việc triển khai công tác quản lý kê khai thuế.
Bộ phận kê khai và kế toán thuế (KK&KKT) cấp trên co trách nhiệm hướng dẫn và
chi đạo vê nghiệp vụ cho bộ phận kê khai và kế toán thuế cấp dưới, đồng thời tiếp nhận
các thông tin phản hồi, các báo cáo từ bộ phận kê khai và kế toán thuế cấp dưới.
Bộ phận kê khai và kế toán thuế cấp dưới co trách nhiệm báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ với cơ quan Thuế cấp trên và báo cáo với thủ trưởng cơ quan Thuế phụ
trách trực tếp.
Mối quan hệ giữa cơ quan Thuế (CQT) và người nộp thuế trong từng khâu công
việc của công tác quản lý thuế và chấp hành nghĩa vụ khai thuế của NNT thể
hiện qua sơ đồ sau:
Vị trí của công tác KK&KTT trong quản lý

thuế

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




9

NNNNT
T

CQTT

Trướ
c khi
DN

khai
thuế

Tron
g
quá
trìn
h kê
khai
,
nộp

thu
ế

Tuyên
tru y
ền
hỗ
trợ

Xử lý

khai,
nộp
nộp
thuế,
thuế,
kế
toán
án
to
thuế
thuế

Thuế
Nhà
nước

Sau
khi


khai
,
nộp
thu
ế

Q uản l ý
thu nợ
Thanh
hanh
tra
tra, kiểm
tra Giải
quyết
khiếu
iếu nại

17
h
ntp://www.gdt.gov.v

Hình 1.2: Vị trí công tác kê khai và kế toán thuế trong quản lý thuế

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




Đối với NNT: Phải tự tìm hiểu vê chính sách pháp luật thuế qua các kênh thông tin

khác nhau để thực hiện việc tính thuế, khai thuế và theo doi việc thực hiện nghĩa vụ kê
khai, nộp thuế của mình.
Đối với cơ quan Thuế: Thực hiện tuyên truyền hỗ trợ vê chính sách pháp luật
thuế cho người nộp thuế. Khi người nộp thuế đa thực hiện kê khai, nộp thuế cơ quan
Thuế tến hành xử lý vê kỹ thuật, nghiệp vụ của ngành Thuế như xử lý kê khai, nộp
thuế và kế toán thuế, đồng thời quản lý thu nợ, thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra
thuế.
1.1.2. Nội dung quản lý kê khai thuế
1.1.2.1. Quản lý người khai thuế
Cơ quan quản lý thuế là chủ thể quản lý, co nhiệm vụ chủ yếu là tổ chức, triển khai,
đôn đốc hoạt động thu thuế và kiểm tra quá trình chấp hành pháp luật thuế của người
nộp thuế. Theo các nội dung công việc chủ yếu của cơ quan quản lý thuế, công tác quản lý
thuế gồm: Quản lý người nộp thuế, quản lý căn cứ tính thuế, quản lý quá trình khai thuế,
nộp thuế; quản lý nợ thuế và cưỡng chế thu nợ thuế, quản lý việc thực hiện miễn thuế,
giảm thuế, hoàn thuế,… Các hoạt động này được gọi là hoạt động quản lý thu thuế. Mục
đích chính của các hoạt động này là quản lý đầy đủ, chính xác nhất số lượng và các hoạt
động của người nộp thuế; quản lý và xác định được các căn cứ tính thuế; đôn đốc việc nộp
thuế kịp thời, đầy đủ; kiểm tra, thanh tra, xử lý kịp thời các vi phạm, đảm bảo chính sách
thuế được thực hiện tốt nhất.
Người nộp thuế là đối tượng quản lý trong công tác quản lý thuế, phải thực hiện
các công việc để đảm bảo tuân thủ hệ thống chính sách thuế đầy đủ, kịp thời và chính xác,
đồng thời mang lại hiệu quả cao nhất trong sản xuất, kinh doanh của mình. Các nội dung
công việc này bao gồm: Nắm bắt đầy đủ, kịp thời các quy định pháp luật vê thuế, nghĩa
vụ, quyền hạn của người nộp thuế; thực hiện tốt công tác kế toán, chế độ hoa đơn, chứng
từ; khai thuế, nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế chính xác, đầy đủ, đúng thời hạn quy định;
thực hiện đúng nghĩa vụ, quyền hạn của người nộp thuế,... Các công việc này được người
nộp thuế chủ động thực hiện co sự hỗ trợ của cơ quan Thuế còn gọi là quá trình tổ chức
thực hiện chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế. Sự tuân thủ của người nộp
thuế trong quá trình thực thi hệ thống thuế là yếu tố quyết định đến hiệu quả của công
tác quản lý thuế.



Bên cạnh hai chủ thể trên, tất cả các tổ chức, cá nhân khác co liên quan trong các
nội dung quản lý thuế đêu co nghĩa vụ tham gia vào quá trình quản lý thuế. Các tổ chức,
cá nhân này tham gia góp ý kiến, cung cấp thông tn, phối hợp với cơ quan Thuế, người
nộp thuế trong quản lý thuế để đảm bảo các nội dung quản lý thuế noi trên được thực
hiện nhanh nhất, chính xác nhất và đầy đủ nhất.
1.1.2.2. Quản lý hồ sơ khai thuế
* Quản lý tình trạng nộp hồ sơ khai thuế
Đây là khâu xử lý công việc rất quan trọng của ngành Thuế khi tiếp nhận hồ sơ
khai thuế của người nộp thuế và là bước đầu tên trong việc thực hiện công tác xử lý hồ sơ
khai thuế. Đối với mỗi một người nộp thuế, cơ quan Thuế phải xác định được người
nộp thuế đo sẽ phải nộp những loại hồ sơ khai thuế nào, theo những kỳ kê khai thuế nào.
Khi NNT nộp hồ sơ khai thuế, công việc tếp theo của cơ quan Thuế là phải xác định được
hồ sơ khai thuế đo là chính thức hoặc thay thế, điêu chinh/bổ sung và ngày nộp (đúng hay
quá hạn thời hạn qui định), mặt khác phải kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, đúng thủ tục
của hồ sơ khai thuế để làm căn cứ xác nhận nghĩa vụ thuế theo kê khai của NNT, trên cơ
sở đo hạch toán theo dõi và đôn đốc NNT nộp thuế nộp tiên thuế vào ngân sách nhà
nước. Cơ quan Thuế phải thường xuyên theo dõi quá trình hoạt động của NNT để cập nhật
nghĩa vụ khai thuế của NNT.
* Quản lý tình hình nhập hồ sơ khai thuế
Nhập hồ sơ khai thuế là quá trình xử lý các thông tn kê khai thuế của NNT, đây là
thông tin đầu vào của quản lý thuế nên các số liệu, thông tin NNT đa khai trên hồ sơ khai
thuế đòi hỏi phải được phản ánh trung thực, chính xác. Bộ phận được phân công không
được tự can thiệp thêm bớt hoặc sửa chữa vào số liệu kê khai của NNT và co trách nhiệm
hỗ trợ, nhắc nhở NNT trong quá trình thực hiện kê khai thuế. Không chi riêng thông tn
trên hồ sơ khai thuế mà các thông tin, số liệu trên chứng từ nộp thuế và các số liệu liên
quan đến nghĩa vụ thuế của NNT cũng cần phải được nhập vào hệ thống ứng dụng của
ngành Thuế đầy đủ, chính xác, kịp thời phục vụ cho việc lập và tính sổ thuế, khoá và in sổ
thuế, đối chiếu hay xác nhận số thuế đã nộp với NNT đồng thời phục vụ cho các chức năng

đôn đốc nợ, xử lý hoàn thuế, thanh tra, kiểm tra thuế,.. Trong quá trình nhập và xử lý
thông tin, số liệu trên hồ sơ khai thuế,


chứng từ nộp thuế của NNT co lỗi xẩy ra phải đôn đốc NNT sửa đúng kê khai gửi lại để
đảm bảo thông tin trên hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế co độ tin cậy cao. Hạn chế
những lỗi phát sinh lặp đi lặp lại, cơ quan Thuế cần lập danh sách các lỗi trong kê khai, nộp
thuế chuyển bộ phận kiểm tra đi kiểm tra tại cơ sở hoặc liên lạc trực tiếp
với NNT để cung cấp, hướng dẫn người nộp thuế thực hiện cho đúng.
Mô hình Quy trình xử lý kê khai thuế


NGƯỜI NỘP THUẾ
------------- Nộp
hồ sơ
khai
thuế

BỘ PHẬN NHẬN HS
-------------Tiếp
nhận
hồ sơ
khai
thuế
Quét
ma
vạch
Kiểm
tra sơ
bộ


BỘ
PHẬ
N
KK&K
TT
---------Nhập
hồ sơ
khai
thuế

BỘ
PHẬN
KK&K
TT
----Lưu hồ
sơ khai
thuế

BỘ
PHẬ
N
KK&K
TT
----Kiểm
tra hồ
sơ co lỗi
số học

BỘ

PHẬN
KK&K
TT
----Kế
toán
theo
doi thu
nộp
ĐTNT

BỘ
PHẬ
N
KK&K
TT
----Điêu
chinh
hồ sơ
khai
thuế

BỘ
PHẬN
KIỂM
TRA
THUẾ
---------Rà soát
kê khai
thuế
Xem

xét
thông
tn
điêu
chinh
hồ sơ
khai
thuế


Thuế Nhà nước

42
htp://www.gdt.gov.vn

Hình 1.3: Mô hình quy trình xử lý kê khai thuế
Nhìn vào mô hình trên ta nhận thấy, sau khi tếp nhận hồ sơ khai thuế của NNT, bộ
phận kê khai và kế toán thuế là đầu mối tếp nhận, xử lý dữ liệu trên hồ sơ khai thuế, kiểm
tra và điểu chinh hồ sơ khai thuế trong trường hợp co sai sot, đồng thời kế toán theo doi
thu nộp và lưu trữ hồ sơ khai thuế cẩn thận, khoa học.
Kết quả phải đạt được là thông tn đầu ra sau khi thực hiện công tác nhập hồ sơ
khai thuế và những tác động ảnh hưởng đối với công tác quản lý thuế nếu không thực
hiện tốt công tác nhập hồ sơ khai thuế là xác định được số thuế phát sinh phải nộp theo
kê khai của NNT (đây là kết quả đầu tên và quan trọng nhất của việc nhập hồ sơ khai
thuế), đồng thời ghi nhận các thông tn liên quan trên hồ sơ khai thuế phục vụ công
việc kiểm soát, phân tích, đánh giá số liệu kê khai và tình hình sản xuất kinh doanh của
NNT. Ngoài ra, xác định được tính tuân thủ qui định vê thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thuế ở các mặt: NNT co nộp hồ sơ khai thuế hay không, nộp hồ sơ khai thuế co đúng hạn
hay không? hồ sơ khai thuế co lỗi thông tn định danh không? co lỗi số học không? co giải
trình đầy đủ các chi têu điêu chinh không,... Từ đo co những biện pháp đôn đốc, và kiểm

soát người nộp thuế.


Nguồn thông tn thu thập từ hồ sơ khai thuế là nguồn thông tn quan trọng nhất
không chi trong việc xác định nghĩa vụ thuế mà no là cơ sở để các bộ phận kiểm tra
thuế, bộ phận thanh tra, kiểm tra, bộ phận tổng hợp dự toán phân tích đánh giá và làm
căn cứ cho các hoạt động quản lý của các bộ phận trong cơ quan Thuế: Như cung cấp
thông tin cho các bộ phận khác trong cơ quan Thuế và cơ quan Thuế cấp trên; đối chiếu
dữ liệu với NNT; thống kê phân tích đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
và điêu tết thu thuế đối với từng thành phần kinh tế, từng ngành nghê và theo loại hình
doanh nghiệp...
* Kiểm tra, xác định lỗi trong kê khai thuế
Nội dung kiểm tra xác định lỗi trong kê khai thuế gồm hai nội dung, đo là kiểm tra
xác định lỗi vê thông tn định danh và kiểm tra xác định hồ sơ khai thuế co lỗi số học hay
không.
Kiểm tra thông tin định danh: là việc xác định tính đầy đủ và đúng đắn của các
thông tn định danh kê khai trên phần thông tn chung của hồ sơ khai thuế thông qua việc
đối chiếu thông tn định danh của người nộp thuế đa khai trên hồ sơ khai thuế của NNT
với với các thông tn định danh của NNT co sẵn trong cơ sở dữ liệu đăng ký thuế quản lý
người nộp thuế để đảm bảo CQT quản lý chính xác các thông tn liên quan đến NNT. Các
thông tn định danh cần kiểm tra bao gồm:
+ Tên người nộp thuế: Đảm bảo rằng ghi tên NNT phải chính xác như tên đa
đăng ký trong hồ sơ đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.
+ Địa chỉ trụ sở: Ghi đúng theo địa chi nơi đặt văn phòng đại diện trụ sở đa
đăng ký với cơ quan quản lý Thuế.
+ Số điện thoại, số FAX và địa chỉ email của NNT để cơ quan Thuế co thể liên lạc
khi cần thiết
Đối với việc kiểm tra xác định hồ sơ khai thuế co lỗi số học: Theo qui định hiện
hành, NNT tự kê khai nộp thuế và chịu trách nhiệm trước pháp luật vê số liệu kê khai,
theo đo, cơ quan Thuế hạch toán nghĩa vụ thuế của NNT theo chi têu số thuế phải nộp

trên các tờ khai. Tuy nhiên, theo kết cấu của tất cả các tờ khai, quyết toán thuế hiện
hành, chi co một số chi têu chi tết do NNT tổng hợp từ các sổ sách kế toán ghi lên tờ
khai, phần lớn các chi têu còn lại là chi têu tổng hợp, được xác


định bằng các công thức từ các chi tiêu chi tiết trên tờ khai và các bản giải trình, phụ
lục đính kèm. Ngoài ra, co một số chi tiêu đặc biệt được luân chuyển qua các kỳ với các
ràng buộc theo qui định của pháp luật thuế. Các chi têu này cần được CQT kiểm tra bằng
cách tính toán lại các công thức hoặc đối chiếu dữ liệu giữa tờ khai và phụ lục, giữa tờ
khai và bản giải trình, giữa số luân chuyển kỳ này với số lưu trong CSDL kỳ trước để xác
định tờ khai bị lỗi số học. Các lỗi số học cơ bản trên tờ khai co thể làm sai nghĩa vụ
thuế của NNT, cũng co một số lỗi số học làm sai tính lôgic của số liệu trên tờ khai dẫn đến
sai số trong thống kê phân tích dữ liệu, do đo mọi trường hợp co lỗi số học cần được kiểm
tra và thông báo để NNT sửa lỗi. Công việc này do hệ thống máy tính thực hiện kiểm tra
tự động các chi têu kê khai trên hồ sơ khai thuế của NNT để phát hiện các hồ sơ khai thuế
co lỗi số học.
Co thể noi cùng với công tác thanh tra, kiểm tra thuế thì đây là một trong những
nội dung phức tạp nhất trong công tác quản lý thuế, quyết định hiệu quả của công tác
quản lý mà kết quả cuối cùng, đầu ra của quản lý thuế là số thu nộp thuế vào ngân sách
nhà nước. Quản lý nội dung kê khai thuế bao gồm: xem xét tính pháp lý của tờ khai thuế,
sự khớp đúng giữa số liệu tại bảng kê khai tổng hợp và số liệu tại bảng kê kèm theo, sự
chính xác khi cộng số học giữa số kê khai chi tết với số kê khai tổng hợp và sự chính xác
khi cộng số học giữa các chi têu trên tờ khai tổng hợp như chi têu đầu kỳ co bằng chi
têu kỳ trước chuyển không, lỗi này thường rất hay gặp với NNT khi kê khai tờ khai. Ngoài
ra còn phải xem xét đến cơ sở, căn cứ của việc kê khai, các chi têu kê khai cụ thể của từng
hoa đơn.
1.1.3. Mục têu quản lý kê khai thuế
1.1.3.1. Quản lý đầy đủ đối tượng kê khai thuế
Để làm tốt được nội dung công việc này, trước hết cơ quan Thuế cần xác định
được các trường hợp phải nộp hồ sơ khai thuế, quản lý danh sách các loại hồ sơ khai

thuế phải nộp hàng tháng, hàng quý, hàng năm của từng NNT, thời điểm bắt đầu và thời
điểm kết thúc phải nộp hồ sơ khai thuế tương ứng cho từng loại hồ sơ khai thuế; các
trường hợp kê khai đặc biệt khác như: kê khai 1 lần khi thanh toán hợp đồng, kê khai
nộp thuế TNCN ổn định năm,... Các công việc quản lý đối tượng cụ thể theo bảng mô tả
công việc dưới đây:

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




×