Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

QUẢN TRỊ MUA NGUYÊN vật LIỆU tại CÔNG TY cổ PHẦN NHỰA đà NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724.95 KB, 53 trang )

BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG CAO ĐẲNG THƢƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: QUẢN TRỊ MUA NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG

Giảng viên hƣớng dẫn

: Trần Thị Kim Phƣợng

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Văn Trọng

Chuyên ngành

: Quản trị DNCN

Lớp

: 07QC1.1

Đà Nẵng, tháng 6/2017

i


LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn rất quan trọng, đây là thời gian để sinh viên


tiếp cận với những kiến thức thực tế, vận dụng những kiến thức đã đƣợc truyền đạt
trong nhà trƣờng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và góp phần
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của bản thân.
Để hoàn thành tốt bài báo cáo trong kì thực tập tốt nghiệp, ngoài những nổ lực
của bản thân kết hợp với kiến thức đã đƣợc học tại trƣờng em xin chân thành cảm ơn
sự giúp đỡ, quan tâm của các anh chị, cô chú trong tập thể Công ty Cổ phần Nhựa Đà
Nẵng, đặc biệt em xin cảm ơn anh Nguyễn Hữu Tuyến của phòng kinh doanh đã
hƣớng dẫn cũng nhƣ cung cấp đầy đủ thông tin về vấn đề mà em quan tâm và muốn
học hỏi.
Em xin chân thành cảm ơn nhà trƣờng, quý thầy, cô của Trƣờng Cao Đẳng
Thƣơng Mại đã truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho em nhằm trang bị những kĩ
năng cần thiết trong thời gian học tập tại trƣờng. Đặc biệt cảm ơn cô Trần Thị Kim
Phƣợng đã hƣớng dẫn rất nhiệt tình và giúp đỡ em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập
tốt nghiệp này.
Tuy nhiên, với thời gian, kiến thức, kinh nghiệm cá nhân còn hạn chế nên bài báo
cáo của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc sự góp ý của
quý thầy, cô, và cán bộ nhân viên trong công ty để bài báo cáo này đƣợc hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, tháng 6 năm 2017
Sinh viên thực tập

Nguyễn Văn Trọng

ii


BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT


Các từ viết tắt

Ý nghĩa

1

CP

Cổ phần

2

NVL

Nguyên vật liệu

3

KD

Kinh doanh

4

TP

Thành phố

5


ĐVT

Đơn vị tính

6

TSCĐ

Tài sản cố định

iii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Những khách hàng tổ chức của công ty

18

Bảng 2.2

Các đối thủ cạnh tranh của công ty


19

Bảng 2.3

Những nhà cung ứng của công ty

21

Bảng 2.4

Kết quả hoạt động kinh doanh 2014 – 2016

23

Bảng 2.5

Bảng kế hoạch nhu cầu nguyên vật liệu

27

Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 3.1

Bảng tình hình nhập xuất nguyên vật liệu tháng
6/2016
Bảng đánh giá nhà cung ứng
Bảng tiêu chuẩn lựa chọn nhà cung ứng theo
thang điểm

Kế hoạch phát triển của công ty

27
30
31
38

iv


DANH SÁCH SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Số hiệu

Tên sơ đồ và biểu đồ

Trang

Sơ đồ 1.1

Quy trình mua hàng

7

Sơ đồ 2.1

Cơ cấu tổ chức

15

v



MỤC LỤC
TRANG BÌA PHỤ ..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... iii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ....................................................................................... iv
DANH SÁCH SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ ....................................................................... v
MỤC LỤC .................................................................................................................. vi
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ QUẢN TRỊ MUA
NGUYÊN VẬT LIỆU ................................................................................................ 2
1.1. Khái quát về nguyên vật liệu ............................................................................. 2
1.1.1. Khái niệm về nguyên vật liệu ........................................................................... 2
1.1.2. Tầm quan trọn của nguyên vật liệu ................................................................. 2
1.1.3. Vai trò của nguyên vật liệu .............................................................................. 3
1.1.4. Phân loại nguyên vật liệu ................................................................................. 3
a. Theo công dụng ....................................................................................................... 3
b. Theo mục đích sử dụng ........................................................................................... 4
c. Theo nguồn gốc, xuất xứ ......................................................................................... 4
1.2. Khái quát về quản trị mua nguyên vật liệu ...................................................... 4
1.2.1. Khái niệm về quản trị mua nguyên vật liệu .................................................... 4
1.2.2. Vai trò của quản trị mua nguyên vật liệu ........................................................ 4
1.2.3. Mục tiêu của quản trị mua nguyên vật liệu .................................................... 5
1.2.4. Các hình thức mua nguyên vật liệu ................................................................. 5
a. Mua nguyên vật liệu theo hợp đồng / đơn đặt hàng ................................................ 5
b. Mua nguyên vật liệu không theo hợp đồng ............................................................. 5
c. Mua nguyên vật liệu qua đại lý ................................................................................ 6
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị mua nguyên vật liệu ........................... 6
a. Nhân tố bên trong .................................................................................................... 6

b. Nhân tố bên ngoài .................................................................................................... 6
1.3. Quy trình mua nguyên vật liệu .......................................................................... 7

vi


1.3.1. Xác định nhu cầu ............................................................................................. 7
a. Xác định danh mục hàng hóa cần mua .................................................................... 8
b. Xác định số lƣợng nguyên vật liệu cần mua ........................................................... 9
1.3.2. Xác định thời điểm mua và phương thức mua ............................................... 10
a. Xác định thời điểm mua ........................................................................................... 10
b. Xác định phƣơng thức mua ..................................................................................... 10
1.3.3. Tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn nhà cung ứng .............................................. 11
a. Giai đoạn thu thập thông tin .................................................................................... 11
b. Giai đoạn đánh giá ................................................................................................... 11
c. Giai đoạn lựa chọn ................................................................................................... 12
1.3.4. Thương lượng và kí kết hợp đồng ................................................................... 12
1.3.5. Tổ chức thực hiện và nhập kho ....................................................................... 13
1.3.6. Đánh giá sau mua ............................................................................................. 13
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ MUA NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN CP NHỰA ĐÀ NẴNG ..................................................................... 14
2.1. Tổng quan về công ty CP Nhựa Đà Nẵng ......................................................... 14
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ..................................................... 14
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức ......................................................... 14
a. Chức năng ................................................................................................................ 14
b. Nhiệm vụ ................................................................................................................. 15
c. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................... 15
2.1.3. Đặc điểm môi trường kinh doanh .................................................................... 15
a. Lĩnh vực kinh doanh ................................................................................................ 15
b. Đặc điểm sản phẩm ................................................................................................. 16

c. Đặc điểm thị trƣờng ................................................................................................. 17
d. Đặc điểm khách hàng .............................................................................................. 17
e. Đặc điểm đối thủ cạnh tranh .................................................................................... 19
vii


f. Đặc điểm nhà cung cấp ............................................................................................ 20
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2014 đến 2016 ........... 22
a. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2014 đến 2016 ........................ 22
b. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2014 đến 2016 ......... 24
2.2. Thực trạng quản trị mua nguyên vật liệu tại công ty CP Nhựa Đà Nẵng .... 25
2.2.1. Xác định nhu cầu mua nguyên vật liệu ........................................................... 25
a. Xác định doanh mục hàng hóa cần mua .................................................................. 25
b. Xác định số lƣợng nguyên vật liệu cần mua ........................................................... 25
2.2.2. Xác định thời điểm và phương thức mua ........................................................ 28
a. Xác định thời điểm mua ........................................................................................... 28
b. Xác định phƣơng thức mua ..................................................................................... 28
2.2.3. Tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp ............................................... 29
a. Tìm kiếm nhà cung cấp ............................................................................................ 29
b. Đánh giá nhà cung cấp ............................................................................................ 30
c. Lựa chọn nhà cung cấp ............................................................................................ 31
2.2.4. Thương lượng và đặt hàng .............................................................................. 33
2.2.5. Theo dõi tiến độ thực hiện đơn giao hàng ...................................................... 33
2.2.6. Kiểm tra đơn hàng và nhận hàng .................................................................... 33
2.3. Nhận xét và đánh giá về quản trị mua nguyên vật liệu ở công ty CP Nhựa Đà
Nẵng ............................................................................................................................ 34
2.3.1. Ưu điểm ............................................................................................................. 34
2.3.2. Hạn chế ............................................................................................................. 35
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ MUA NGUYÊN
VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CP NHỰA ĐÀ NẴNG ............................................... 36

3.1. Cơ sở của giải pháp ............................................................................................ 36
a. Những tồn tại trong quản trị mua nguyên vật liệu của công ty ............................... 36
b. Quan điểm hoàn thiện quá trình mua hàng tại Công ty CP Nhựa Đà nẵng ............ 36

viii


3.1.1. Ý nghĩa của việc hoàn thiện quản trị mua nguyên vật liệu tại công ty CP
Nhựa Đà Nẵng ............................................................................................................ 37
3.1.2. Phương hướng, mục tiêu hoạt động của công ty trong những năm tới ........ 37
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị mua nguyên vật liệu tại công ty
CP Nhựa Đà Nẵng ..................................................................................................... 39
3.2.1. Hoàn thiện công tác xác định nhu cầu mua nguyên vật liệu ......................... 39
3.2.2. Hoàn thiện công tác lựa chọn nhà cung cấp .................................................. 41
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 43
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 44

ix


LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời gian qua, cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa nhiều thành
phần hoạt động theo cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc đã thúc đẩy nhiều
mô hình kinh tế, các loại hình doanh nghiệp phát triển. Hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể là nhờ vào khâu tiêu thụ
sản phẩm. Do đó hoạt động tiêu thụ sản phẩm mà các doanh nghiệp có thể đáp ứng
đầy đủ hơn nhu cầu ngày càng đa dạng về các sản phẩm cho thị trƣờng và ngƣời tiêu
dùng. Vì vậy, nó góp phần quan trọng vào tăng lợi nhuận và hiệu quả kinh tế, xã hội
cao.
Đối với Công ty cổ phần Nhựa Đà Nẵng nói chung và các doanh nghiệp trong

ngành sản xuất các loại sản phẩm Nhựa nói riêng đều chịu sự biến động của thị trƣờng
nguyên vật liệu.
Quản trị mua nguyên vật liệu có tầm quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty. Để bán tốt phải bắt đầu từ khâu mua tốt, bởi vì nếu mua nguyên vật
liệu đạt chất lƣợng tốt và giảm đƣợc chi phí mua sẽ giúp công ty sản xuất đƣợc những
sản phẩm đạt chất lƣợng với giá cả hợp lý là điều kiện để công ty thu hút đƣợc nhiều
khách hàng.
Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của việc mua nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
sản xuất nên em quyết định chọn đề tài: “Quản trị mua nguyên vật liệu tại Công ty
Cổ phần Nhựa Đà Nẵng”. Để từ đó có điều kiện đối chiếu giữa lý thuyết đã học và
thực tiễn sinh động của hoạt động kinh doanh tại Công ty. Qua đó nhằm củng cố kiến
thức và làm cơ sở quan trọng cho công việc sau khi ra trƣờng.
Đề tài gồm 3 phần:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản trị mua nguyên vật liệu;
Chƣơng 2: Thực trạng quản trị mua nguyên vật liệu tại công ty cổ phần
Nhựa Đà Nẵng;
Chƣơng 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị mua nguyên vật liệu tại
công ty cổ phần Nhựa Đà Nẵng;

1


Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ MUA NGUYÊN VẬT LIỆU
1.1. Khái quát về nguyên vật liệu
1.1.1. Khái niệm về nguyên vật liệu
Có nhiều khái niệm về nguyên vật liệu, nhƣng ở bài viết này sử dụng khái niệm
nguyên vật liệu là đối tựợng lao động đã đƣợc thay đổi do lao động có ích tác động
vào nó. Nguyên vật liệu là đối tƣợng lao động, là một trong 3 yếu tố cơ bản của quá
trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm. Trong quá trình tham
gia vào sản xuất, nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất, bị tiêu hao toàn

bộ và chuyển giá trị vào sản phẩm.
1.1.2. Tầm quan trọng của nguyên vật liệu
Muốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp đƣợc tiến
hành đều đặn, liên tục phải thƣờng xuyên đảm bảo các NVL đủ về số lƣợng, kịp về
thời gian, đúng quy cách nhất. Đây là một vấn đề bắt buộc mà nếu thiếu thì quá trình
sản xuất sẽ không thể thực hiện đƣợc.
- Đảm bảo cung ứng, dự trữ, sử dụng tiết kiệm và hợp lí các loại NVL, có tác
động mạnh mẽ đến các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể nhƣ
sau:
+ Cung ứng, dự trữ đồng bộ, kịp thời và chính xác NVL là điều kiện có tính
chất tiền đề cho sự liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh.
+ Vai trò của nguyên vật liệu.
- NVL là đối tƣợng lao động, một trong ba yếu tố cơ bản của sản xuất. Việc
cung cấp NVL đầy đủ, kịp thời đồng bộ và có chất lƣợng là diều kiện tiền đề cho sự
liên tục của quá trình sản xuất. Đảm bảo NVL nhƣ thế nào thì việc tạo ra sản phẩm
cũng nhƣ thế ấy.
- NVL là đối tƣợng lao động đƣợc tác động vào để chuyển thành sản phẩm, dịch
vụ. Trong nhiều trƣờng hợp giá trị NVL chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất.
Bên cạnh đó để tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có thể sẽ phải sử dụng
cùng lúc nhiều loại NVL. Chính vì vậy việc dữ trữ NVL, phối hợp các NVL với nhau
theo mức độ hợp lí là hết sức quan trọng.
Do vậy, yêu cầu NVL phải đƣợc sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm tạo ra sản phẩm
đáp ứng yêu cầu số lƣợng và chất lƣợng, giá thành từ đó đạt đến mục tiêu cuối cùng
của doanh nghiệp lợi nhuận, vị thế cạnh tranh cao.
2


1.1.3. Vai trò của nguyên vật liệu
Quá trình sản xuất là quá trình con ngƣời sử dụng các tƣ liệu lao động tác động
vào đối tƣợng lao động làm thay đổi hình dáng, kích thƣớc, tính chất lý hóa của đối

tƣợng lao động để tạo ra sản phẩm với chất lƣợng ngày càng cao, thỏa mãn nhu cầu
sản xuất ra của cải vật chất.
- Mặt khác, đối với những công ty sản xuất, nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn
trong chi phí sản xuất thì sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến việc sử dụng hợp lý và tiết kiệm
nguyên vật liệu và do đó sẽ ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nguyên liệu là đầu vào quan trọng trong quá trình sản xuất, là yếu tố ảnh
hƣởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt động kinh doanh do đó cần phải quản trị nhằm thu
đƣợc hiệu quả cao nhất, thu đƣợc lợi nhuận tối ƣu cho công ty.
1.1.4. Phân loại nguyên vật liệu
Có nhiều tiêu chí để phân loại nguyên vật liệu nhƣng trong bài viết này tập trung
vào hai tiêu chí theo công dụng và mục đích sử dụng.
a. Theo công dụng
Phân loai theo vai trò nguyên vật liệu có các loại nhƣ: nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, thiết bị và vật liệu xây dựng cơ bản,
vật liệu khác cụ thể nhƣ sau.
- Nguyên vật liệu chính: Là những nguyên vật liệu khi tham gia vào sản xuất
sẽ là thành phần chủ yếu cấu thành nên sản phẩm, toàn bộ giá trị nguyên vật liệu đƣợc
chuyển vào giá trị sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Vật liệu phụ: Là loại nguyên vật liệu đƣợc sử dụng trong sản xuất để làm
tăng năng suất chất lƣợng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công việc
quản lý sản xuất. Các loại nguyên vật liệu này không cấu thành thực thể sản phẩm.
- Nhiên liệu: Là những loại có tác dụng cung cấp nhiệt lƣợng trong quá trình
sản xuất kinh doanh, phục vụ cho công nghệ sản xuất, phƣơng tiện vận tải, công tác
quản lý…Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn hay thể khí.
- Phụ tùng thay thế: Là những liệu nguyên vật liệu dùng để thay thế, sửa
chữa máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận tải, công cụ, dụng cụ…
- Thiết bị xây dựng cơ bản: Là những nguyên vật liệu đƣợc sử dụng cho công
việc xây dựng cơ bản

3



- Phế liệu: Là các loại nguyên vật liệu đƣợc thải ra từ quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, phế liệu có thể sử dụng vào những công việc khác hay bán ra
ngoài.
b. Theo mục đích sử dụng
Nguyên vật liệu chia làm:
- Nguyên vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm, dùng cho phục vụ quản lý sản
xuất, dùng cho bộ phận bán hàng, dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
c. Theo nguồn gốc, xuất xứ
Nguyên vật liệu đƣợc chia làm 2 loại:
- Nguyên vật liệu mua ngoài và NVL tự chế biến, gia công
1.2. Khái quát về quản trị mua nguyên vật liệu
1.2.1. Khái niệm về quản trị mua nguyên vật liệu
Mua là hệ thống các mặt công tác nhằm tạo nên lực lƣợng vật tƣ, nguyên
liệu…cho doanh nghiệp, đáp ứng các yêu cầu sản xuất, dự trữ và bán hàng với tổng
chi phí thấp nhất.
- Mua nguyên vật liệu là khâu tiền đề vật chất cho khâu bán hàng và mua
nguyên vật liệu là khâu mở đầu cho quá trình lƣu thông hàng hóa của doanh nghiệp,
bởi vì có mua nguyên vật liệu thì doanh nghiệp mới có hoạt động bán hàng và các hoạt
động hỗ trợ khác.
- Theo cách tiếp cận quá trình: Là hoạt động liên quan đến việc quản lý dòng
vật liệu vào, ra của doanh nghiệp. Đó là quá trình phân nhóm theo chức năng và quản
lý theo chu kì hoàn thiện của dòng nguyên vật liệu, từ việc mua và kiểm soát bên trong
các nguyên vật liệu sản xuất đến kế hoạch và kiểm soát công việc trong quá trình lƣu
chuyển của vật liệu đến kế hoạch công tác kho, vận chuyển và phân phối sản phẩm.
1.2.2. Vai trò của quản trị mua nguyên vật liệu
Mua đảm bảo bổ sung dự trữ kịp thời, đáp ứng các yêu cầu vật tƣ nguyên vật liệu
của quá trình sản xuất, đáp ứng yêu cầu hàng hóa bán ra trong kinh doanh thƣơng mại.
- Qúa trình sản xuất sản phẩm có chất lƣợng và liên tục phụ thuộc vào việc cung

ứng vật tƣ, nguyên liệu…và do đó phụ thuộc vào quản trị dự trữ và mua. Việc cung
ứng hàng hóa cho khách hàng trong kinh doanh thƣơng mại có đảm bảo thõa mãn nhu
cầu khách hàng hay không phụ thuộc rất lớn vào việc duy trì dự trữ, trong lúc đó mua
đảm bảo thực hiện những quyết định dự trữ của doanh nghiệp.
4


- Chi phí mua và giá trị sản phẩm mua chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị sản
phẩm (hàng hóa ) bán ra. Chính vì vậy, chỉ cần giảm một tỷ lệ nhỏ chi phí trong mua
sẽ đảm bảo nâng cao hiệu quả lớn cho kinh doanh: Tăng lợi nhuận, giảm yêu cầu vốn
trong mua và dự trữ, và do đó tăng tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu tƣ.
1.2.3. Mục tiêu của quản trị mua nguyên vật liệu
Gồm 3 mục tiêu chính:
- Mục tiêu hợp lý hóa sử dụng, dự trữ: Mua thực hiện những quyết định của dự
trữ, và do đó mua phải đảm bảo bổ sung dự trữ hợp lý vật tƣ, nguyên vật liệu, hàng
hóa về số lƣợng, chất lƣợng và thời gian.
- Mục tiêu chi phí: Trong những trƣờng hợp nhất định, đây cũng là mục tiêu cơ
bản của mua nhằm giảm giá thành sản xuất hàng hóa và dịch vụ, tạo điều kiện để giảm
giá bán, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Mục tiêu phát triển các mối quan hệ: Mua sẽ tạo mối quan hệ bền vững với
nguồn cung ứng hiện tại, phát hiện và tạo mối quan hệ với nguồn cung ứng tiềm
năng… và do đó đảm bảo việc mua ổn định, giảm chi phí.
1.2.4. Các hình thức mua nguyên vật liệu
a. Mua nguyên vật liệu theo hợp đồng/ đơn đặt hàng
Đơn hàng là việc xác định các yêu cầu cụ thể mặt hàng về số lƣợng - chất lƣợng quy cách, kích cỡ…và thời gian giao hàng/ nguyên vật liệu mà ngƣời mua lập rồi gửi
qua cho ngƣời bán.
Hợp đồng mua bán hàng hóa là sự thõa thuận nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm
dứt các quyền và nghĩa vụ trong mua bán. Trong đó, hợp đồng thể hiện thông tin về 2
bên mua - bán, các yêu cầu về hàng hóa cần mua và các điều khoản đƣợc thõa thuận.
Có 2 hợp đồng mua bán là hợp đồng theo quan hệ tiền - hàng và hợp đồng theo quan

hệ trao đổi hàng - hàng.
b. Mua nguyên vật liệu không theo hợp đồng
Khi tìm hiểu thị trƣờng nguồn hàng nhận thấy những nguyên vật liệu đáp ứng
nhu cầu sản xuất của doanh nghiệp với giá cả phải chăng, doanh nghiệp có thể mua
nguyên vật liệu không theo hợp đồng mua bán kỳ trƣớc mà mua theo hình thức mua
đứt bán đoạn, mua bằng quan hệ hàng - tiền hoặc trao đổi hàng - hàng. Đây là hình
thức mua trực tiếp, là hình thức mua hàng phổ biến trên thị trƣờng với tính chất không
có kế hoạch trƣớc, mua không thƣờng xuyên, thấy rẻ thì mua…
5


c. Mua nguyên vật liệu qua đại lý
Đại lý (đại lý thƣơng mại ) là hoạt động thƣơng mại, theo đó bên giao đại lý và
bên đại lý thõa thuận việc bên đại lý nhân danh chính mình mua, bán hàng hóa/
nguyên vật liệu cho bên giao đại lý hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho
khách hàng để hƣởng thù lao. Doanh nghiệp tiến hành mua nguyên vật liệu thông qua
đại lý khi nguồn hàng không tập trung, không thƣờng xuyên, nhỏ lẻ.
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị mua nguyên vật liệu
a. Nhân tố bên trong
- Năng lực mua hàng: Là khả năng mua hàng của doanh nghiệp. Nhân tố này
gồm cả khả năng nghiên cứu thị trƣờng, khả năng lựa chọn nhà cung ứng và khả năng
tìm kiếm sản phẩm cần mua của doanh nghiệp.
- Tình hình tài chính của doanh nghiệp: Là nhân tố quan trọng ảnh hƣởng trực
tiếp đến công tác mua hàng của doanh nghiệp. Nếu một doanh nghiệp có khả năng về
tài chính tốt thì quá trình mua sẽ thuận lợi hơn và ngƣợc lại.
- Công tác dự báo: Là một khâu không thể thiếu đƣợc trong thông tin kinh tế
và là một tiền đề của kế hoạch hóa hoạt động kinh doanh. Dự báo là dự báo trƣớc khả
năng có thể xảy ra cho kỳ tƣơng lai bằng một số liệu thống kê cụ thể. Công tác dự báo
ảnh hƣởng trực tiếp đến công tác mua hàng của doanh nghiệp.
b. Nhân tố bên ngoài

- Năng lực sản xuất của thị trƣờng: Nếu năng lực sản xuất của thị trƣờng thấp
thì khối lƣợng hàng hóa trên thị trƣờng không đủ đáp ứng cho nhu cầu sản xuất của
doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ bị ép. Ngƣợc lại nếu tăng năng lực sản xuất của thị
trƣờng lớn, nguồn cung ứng dồi dào thì doanh nghiệp có quyền lựa chọn những nhà
cung cấp tốt nhất với giá cả hợp lý nhất cho doanh nghiệp.
- Thông tin thị trƣờng: Là những thông tin về nguồn cung ứng, có thể nói đó là
nguồn thông tin kinh tế quan trọng đƣợc sự quan tâm của toàn xã hội, không có thông
tin thị trƣờng không thể quyết định đúng đắn trong sản xuất, trong kinh doanh cũng
nhƣ quyết định của các cấp quản trị.
- Đối thủ cạnh tranh: Là các đơn vị có nhu cầu mua cùng một loại sản phẩm với
doanh nghiệp. Nếu một nguồn nguyên liệu chỉ có một đơn vị mua thì khả năng mua
đƣợc nhiều hàng sẽ cao hơn trƣờng hợp có nhiều đơn vị cùng mua.

6


- Cơ chế, chính sách của nhà nƣớc: Có ảnh hƣởng đáng kể đến công tác mua
hàng. Đối với một số mặt hàng nhập khẩu, thuế thu nhập, thuế nhập khẩu có tác động
đến chi phí sản xuất của sản phẩm.
1.3. Quy trình mua nguyên vật liệu
Sơ đồ 1.1: Quy trình mua hàng
Xác định
nhu cầu

Xác định thời điểm
mua và phƣơng thức
mua

Đánh giá sau mua


Lựa chọn
nhà cung
ứng

Thƣơng
lƣợng và
kí kết
hợp đồng

Tổ chức thực hiện và nhập
kho

1.3.1. Xác định nhu cầu
- Xác định nhu cầu nguyên vật liệu đối với hoạt động sản xuất là bƣớc đầu tiên
của việc lập kế hoạch cung ứng vật tƣ.
- Để xác định đƣợc nhu cầu nguyên vật liệu, doanh nghiệp có thể căn cứ vào kế
hoạch sản xuất - kinh doanh và mức sử dụng nguyên vật liệu.
- Kế hoạch sản xuất - kinh doanh đƣợc hiểu là xác định danh mục và số lƣợng
các sản phẩm cần sản xuất trong kỳ kế hoạch phục vụ cho hoạt động doanh nghiệp.
- Mức sử dụng nguyên vật liệu là lƣợng hao phí nguyên vật liệu cần thiết cho
phép để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lƣợng quy định trong các
điều kiện sản xuất của kỳ kế hoạch.
- Để xác định nhu cầu nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm, ta có công thức
chung nhƣ sau:
N=Qxm
Trong đó: N: Nhu cầu nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm trong kỳ kế hoạch.
Q: Số sản phẩm cần sản xuất trong kỳ kế hoạch.
m: Mức sử dụng nguyên vật liệu để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm.
- Xác định nhu cầu nguyên vật liệu đối với hoạt động thƣơng mại mua nguyên
vật liệu thực chất của giai đoạn này là trả lời cho câu hỏi là mua cái gì, mua bao nhiêu,

chất lƣợng nhƣ thế nào. Mua cái gì? Phụ thuộc vào nhu cầu bán ra để xác định. Mua
cái gì doanh nghiệp cần tức là thị trƣờng cần. Để xác định xem mình cần mua cái gì thì
7


doanh nghiệp phải đi nghiên cứu tìm hiểu xem khách hàng cần gì, nắm chắc nhu cầu
của khách hàng để thỏa mãn. Nghiên cứu thị trƣờng giúp cho các doanh nghiệp xác
định đƣợc nhu cầu, từ đó xác định cụ thể lƣợng cung của từng khu vực, từng chủng
loại để lựa chọn chủ hàng, phƣơng thức mua hàng phù hợp, đảm bảo số lƣợng, loại
hàng mua, thời gian mua phù hợp với kế hoạch bán ra của doanh nghiệp, tạo ra lợi
nhuận hợp pháp, hiệu quả.
M + Ddk = B + Dck + Dhh
Trong đó:
M: Lƣợng hàng hóa cần mua vào trong toàn bộ kỳ kinh doanh
B: Lƣợng hàng bán ra (theo kế hoạch) của doanh nghiệp trong kỳ.
Ddk: Lƣợng hàng hóa tồn kho của doanh nghiệp đầu kỳ kinh doanh.
Dck: Lƣợng hàng hóa dự trữ cuối kỳ để chuẩn bị cho kỳ kinh doanh tiếp theo.
Dhh: Định mức hao hụt (nếu có).
Dhh: Định mức hao hụt (nếu có) xảy ra trong quá trình vận chuyển, hao hụt tự
nhiên bảo quản, khắc phục lỗi khi sản xuất.
a. Xác định danh mục hàng hóa cần mua
- Để xác định đƣợc danh mục những nguyên vật liệu chính cần mua, bộ phận
quản trị mua hàng của công ty tiến hành nghiên cứu thị trƣờng và tìm hiểu xem khách
hàng cần mua những loại sản phẩm nhựa nào, để đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng.
Từ đó công ty biết đƣợc nhu cầu của khách hàng để lập kế hoạch mua phù hợp. Đồng
thời, để xác định danh mục các loại nguyên vật liệu chính cần mua, công ty còn dựa
vào mức dự trữ của các loại sản phẩm nhựa đó để bổ sung vào kho phục vụ cho hoạt
động bán hàng sau này.
- Tình hình tiêu sản phẩm nhựa của công ty tƣơng đối mạnh nên công ty phải
thƣờng xuyên nhập hàng về để phục vụ cho việc sản xuất và bán ra. Công ty thƣờng

xuyên nhập một số loại nguyên vật liệu chính nhƣ :
+ Hạt nhựa PP: Đƣợc sử dụng để sản xuất ra màng mỏng.
+ Nhựa PE cao áp: Dùng để sản xuất các sản phẩm rỗng, chịu đựng đƣợc sự
va đập mạnh.
+ Nhựa PE hạ áp: Dùng để sản xuất các sản phẩm ống nƣớc có màu xám, chai
lọ.
8


+ Nhựa HDPE, LD: Dùng để sản xuất các loại sản phẩm ép nhƣ đĩa, cánh
quạt, kết bia và ống nƣớc màu đen.
- Đây là những nguyên vật liệu chính để sản xuất, ngoài ra còn có nguyên vật
liệu phụ là hạt nhựa polystyrence và các chất phụ gia khác nhƣ dầu hóa dẻo POD, bột
nở nhù, mực in.
b. Xác định số lƣợng nguyên vật liệu cần mua
- Đối với việc xác định số lƣợng nguyên vật liệu chính mua vào, công ty đã xây
dựng đƣợc kế hoạch mua dựa vào mức kế hoạch bán ra và lƣợng nguyên vật liệu tồn
kho từng thời điểm, ngoài ra công ty còn dựa vào những hợp đồng mua hàng của
khách hàng trong kỳ trƣớc. Thông qua đó công ty dự báo đƣợc lƣợng nguyên vật liệu
cần mua để đảm bảo cho kế hoạch bán ra của công ty diễn ra một cách suôn sẻ.
Trong từng trƣờng hợp cụ thể, ta sẽ sử dụng các công thức chi tiết để xác định
nhu cầu nguyên vật liệu.
Trƣờng hợp 1: Một loại nguyên vật liệu sản xuất 1 loại sản phẩm, ta áp dụng
công thức chung ở trên.
Trƣờng hợp 2: Một nguyên vật liệu sản xuất nhiều loại sản phẩm/ bộ phận/ chi
tiết. Doanh nghiệp đã xây dựng kế hoạch sản xuất chi tiết đến từng loại sản phẩm/ bộ
phận/ chi tiết thì nhu cầu nguyên vật liệu đƣợc xác định theo công thức:
Ni =  m j 1 Qj x mij
Trong đó:
Ni: Nhu cầu nguyên vật liệu i để thực hiện kế hoạch sản xuất.

Qj : Số lƣợng sản phẩm j/ số bộ phận j/ số chi tiết j cần sản xuất trong kỳ kế
hoạch.
Mij: Mức sử dụng nguyên vật liệu i để sản xuất q sản p-hẩm j/ số bộ phận j/ số
chi tiết j.
- Sau khi xác định nhu cầu vật tƣ (nguyên vật liệu) của từng bộ phận, nhân viên
phòng cung ứng sẽ tổng hợp nhu cầu vật tƣ toàn doanh nghiệp bằng cách:
+ Nhận phiếu yêu cầu vật tƣ từ các bộ phận (nếu không sử dụng phiếu yêu
cầu vật tƣ thì sử dụng bảng dự toán nhu cầu vật tƣ hoặc doanh mục vật tƣ kỹ thuật).
+ Kiểm tra mức độ hoàn chỉnh và chính xác của phiếu.
+ Tổng hợp nhu cầu cho từng loại vật tƣ ( theo công thức bên dƣới).
9


Nhu cầu

Tổng nhu cầu

vật

vật tƣ tất cả

=

tƣ cần mua

Tồn kho
-

bộ phận


(nếu có)

Lƣợng vật tƣ có
- thể tự sản xuất

(nếu có)

- Phiếu yêu cầu NVL là một chứng từ nội bộ, mỗi tổ chức thƣờng có một mẫu
phiếu yêu cầu riêng, thông thƣờng có các nội dung sau:
+ Bộ phận yêu cầu vật tƣ;
+ Chủng loại, quy cách vật tƣ yêu cầu;
+ Số lƣợng vật tƣ yêu cầu;
+ Thời gian cung cấp;
+ Ngày lập phiếu;
+ Chữ ký của ngƣời có thẩm quyền.
1.3.2. Xác định thời điểm và phương thức mua
a. Xác định thời điểm mua
- Mua trƣớc: Mua để đáp ứng nhu cầu trong cả thời gian dài trong trƣờng hợp
giá mua trên thị trƣờng tăng nhanh. Chính sách này hấp dẫn khi giá mua tƣơng lai sẽ
tăng và doanh nghiệp sẽ có lợi, nhƣng sẽ làm tăng dự trữ, lâu thu hồi vốn.
- Mua tức thời: Mua để đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu thụ trong thời gian hiện
tại. ƣu điểm của phƣơng thức này là đảm bảo nguồn nguyên vật liệu cho sản xuất, mua
để sản xuất ngay nên tránh ứ đọng vốn, ít tốn chi phí cho việc dự trữ, bảo quản nguyên
vật liệu. Nhƣng bên cạnh những ƣu điểm đó còn một số hạn chế nhƣ: dễ bị thiếu hụt
lƣợng nguyên vật liệu cần mua nếu trong thời kỳ cao điểm, chịu sự ràng buộc về giá
thành, ít chủ động trong công tác mua. Để có quyết định mua trƣớc hay mua tức thời,
doanh nghiệp nên xem xét kỹ về chi phí lợi nhuận và chi phí dự trữ.
b. Xác định phƣơng thức mua
Phƣơng thức mua là cách thức tạo lập mối quan hệ trong mua bán.Có 3 phƣơng
thức mua nhƣ sau:

- Mua lại không điều chỉnh: Phƣơng thức này đƣợc tiến hành đối với nhà cung
ứng đã có mối quan hệ mua theo mối liên kết chặt chẽ. Mua lại không điều chỉnh là
phƣơng thức mua không có những vấn đề gì lớn để điều chỉnh, thƣơng lƣợng với
nguồn hàng. Nếu một nhà cung ứng tốt trong khoảng thời gian dài thì tổ chức có thể
10


không cần phải nổ lực mua hàng phức tạp cho những đơn hàng sau. Việc đặt hàng trở
thành thói quen và tổ chức có thể gửi thông điệp “gửi hàng cho tôi theo đơn hàng
trƣớc”.
- Mua lại có điều chỉnh: là phƣơng thức mua lại nhƣng cần thƣơng lƣợng, điều
chỉnh để đi đến thống nhất giữa ngƣời mua và bán về hàng hóa, giá cả, cách thức cung
ứng... Trong trƣờng hợp tình thế môi trƣờng thay đổi và những quyết định mua bán
của các bên không còn phù hợp. Nếu không đi đến thống nhất có thể phải chuyển
nguồn cung ứng.
- Mua mới: Là phƣơng thức mua bắt đầu tạo lập mối quan hệ với nguồn cung
ứng để mua trong trƣờng hợp doanh nghiệp mới bắt đầu kinh doanh hoặc kinh doanh
mặt hàng mới, thay đổi công nghệ chế tạo sản phẩm. Hoặc không triển khai đƣợc
phƣơng thức mua có điều chỉnh hoặc xuất hiện nguồn hàng mới với những đề nghị hấp
dẫn. Lúc này, phải xác định lại nguồn hàng và cần thiết phải nghiên cứu và phân tích
lựa chọn nguồn hàng.
1.3.3. Tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn nhà cung ứng
Nhà cung ứng là những hãng hoặc cá nhân cung cấp các nguồn lực mà doanh
nghiệp cần đến để sản xuất và dịch vụ: tƣ liệu sản xuất, hàng hóa, sức lao động... Lựa
chọn nhà cung ứng tốt giúp tổ chức sản xuất đƣợc sản phẩm có chất lƣợng, theo tiến
độ quy định, giá cả hợp lý, đủ sức cạnh tranh trên thị trƣờng, bên cạnh đó luôn nhận
đƣợc sự hỗ trợ của nhà cung ứng để tiếp tục đạt đƣợc những thành tích cao hơn.
a. Giai đoạn thu thập thông tin
Trong gia đoạn khảo sát, doanh nghiệp thu nhập tất cả các thông tin có thể có về
các nhà cung ứng. Nguồn thông tin bao gồm thông tin sơ cấp và thứ cấp.

- Thu thập thông tin thứ cấp qua các báo cáo về tình hình mua và phân tích
nguồn cung ứng trong doanh nghiệp, thông tin trong các ấn phẩm (niêm giám, bản tin
thƣơng mại, báo, tạp chí...), thông các thông tin xúc tiến của nhà cung ứng.
- Thu thập thông tin sơ cấp thông qua điều tra khảo sát trực tiếp tại các nhà
cung ứng. Tùy thuộc vào những tiêu chuẩn cần để đánh giá các nhà cung ứng mà tiến
hành thu thập những dữ liệu cần thiết.
b. Giai đoạn đánh giá
Cần đánh giá các nhà cung ứng theo tiêu chuẩn xác định. Các tiêu chuẩn có thể
khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp, đặc
11


điểm của nhà cung ứng theo các cách phân loại nhƣ: theo thành phần kinh tế, theo vị
trí trong kênh phân phối, theo trình độ công nghệ...;
Nhƣng về cơ bản bao gồm những tiêu chuẩn để lựa chọn nhà cung ứng nhƣ sau:
Sức mạnh marketing-chất lƣợng, giá cả, sức mạnh tài chính-năng lực vốn kinh doanh,
quy mô, sức mạnh Logistics, độ tin cậy trong việc giao hàng, cung cấp dịch vụ.
c. Giai đoạn lựa chọn
Lựa chọn đƣợc nhà cung ứng tốt và quản lý đƣợc họ là điều kiện tiên quyết giúp
tổ chức sản xuất đƣợc sản phẩm có chất lƣợng đúng nhƣ mong muốn, theo tiến độ quy
định, với giá cả hợp lý, đủ sức cạnh tranh trên thị trƣờng, bên cạnh đó còn luôn nhận
đƣợc sự hỗ trợ của nhà cung ứng để tiếp tục đạt đƣợc thành tích cao hơn.
1.3.4. Thương lượng và kí kết hợp đồng
Là gia đoạn mà doanh nghiệp cử cán bộ mua thăm nguồn hàng để đƣa ra những
đề nghị. Những đề nghị này có tính nguyên tắc thiết lập mối quan hệ mua bán giữa
doanh nghiệp với nguồn cung ứng về sản phẩm, giá cả, cách thức đặt hàng và cung
ứng, thủ tục và hình thức thanh toán... Sau khi chọn đƣợc nhà cung cấp, cần tiến hành
lập đơn đặt hàng. Thƣờng thực hiện bằng hai cách:
Cách 1:
Ngƣời mua lập

đơn hàng

Giao dịch bằng các
phƣơng tiện thông
tin

Nhà cung cấp
chấp nhận đơn
hàng/ ký hợp đồng

Cách này thƣờng áp dụng với phƣơng thức mua lại không điều chỉnh hoặc mua
lại có điều chỉnh trong trƣờng hợp nhà cung cấp chấp nhận những thay đổi của bên
mua. Ngƣời mua chỉ việc lập hóa đơn rồi sử dụng các phƣơng tiện chuyển phát đơn
hàng cho bên bán ( fax, email...).
Cách 2:
Ngƣời mua lập
đơn hàng hoặc
dự thảo hợp
đồng

Hai bên trực tiếp gặp
nhau và thƣơng
lƣợng

Hai bên ký thống
nhất đơn đặt hàng
hoặc ký hợp đồng

12



Cách này thƣờng áp dụng với phƣơng thức mua mới với nguồn hàng mới,
phƣơng thức mua lại có điều chỉnh trong trƣờng hợp nhà cung ứng và bên mua cần gặp
nhau để thƣơng lƣợng, hoặc trong trƣờng hợp thay thế nhà cung ứng hiện tại.
1.3.5. Tổ chức thực hiện và nhập kho
Là quá trình thực hiện đơn đặt hàng, hợp đồng mua bán và đƣa NVL vào kho,
phân xƣởng... Khi đơn đặt hàng đƣợc chấp nhận, hợp đồng đƣợc ký kết thì nhân viên
mua hàng sẽ thƣờng xuyên nhắc nhở nhà cung ứng để họ giao và nhập NVL theo đúng
yêu cầu. Nội dung nhập NVL bao gồm giao nhận NVL và vận chuyển. Cần theo dõi
chặt chẽ toàn bộ quá trì nh giao hàng để đ ảm bảo là nhà cung cấp th ực hiện đúng theo
các điều kiện trong hợp đồng.
Doanh nghiệp cần kiểm tra số lƣợ ng xem đúng với đơn đặ t hàng hay không . Nếu
không đủ số lƣợ ng yêu cầu có thể yêu cầu bên cung cấp

chịu trách nhiệm về bồi

thƣờng hợp đồng.
Kiểm tra chất lƣợng lô hàng. Cần đảm bảo đúng chất lƣợng, NVL không bị hỏng,
sai quy cách . Nếu phát hiện hàng hóa và đơn hàng không phù hợp nhƣ hàng bị hỏng,
bao bì bị thủng, từ chối nhận hàng và lập biên bản thông báo ngay cho bên nhà cung
cấp.
Sau khi làm đầy đủ thủ tục nhập hà ng, đƣa NVL nhập kho bảo quản và đồng thời
xuất hóa đơn cho các bên liên quan.
1.3.6. Đánh giá sau mua
Là việc đánh giá kết quả sau mua theo các tiêu chuẩn, xác định nguyên nhân
của thƣuơng vụ không đáp ứng yêu cầu.
Các tiêu chuẩn đánh giá sau mua:
- Tiêu chuẩn lô hàng: Mức độ đáp ứng yêu cầu về số lƣợng, cơ cấu, chất lƣợng.
- Tiêu chuẩn hoạt động: Gồm thời gian thực hiện đơn hàng hoặc hợp đồng, tính
chính xác của thời gian và địa điểm giao nhận.

-Tiêu chuẩn chi phí: Mức độ tiết kiệm chi phí trong quá trình mua.
So sánh kết quả thực hiện với các tiêu chuẩn. Nếu thực hiện chƣa tốt các tiêu
chuẩn đặt ra, cần xác định nguyên nhân để có hành động thích hợp (nguyên nhân có
thể do bên bán hoặc bên mua).

13


Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ MUA NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG
2.1. Tổng quan về công ty CP Đà Nẵng
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG
- Tên tiếng anh: DANANG PLASTIS JOINT STOCK COMPANY
- Tên tiếng anh: DANAPLAST
- Trụ sở: 371- Trần Cao Vân-Thanh khê-Đà Nẵng
- Điện thoại: 0511 3822426- 3821406- 38532286
- Website:
- Email:
- Vốn điều lệ: 22.372.800.000 VND
- Ngày 22/10/1976: Công ty cổ phần Nhựa Đà Nẵng tiền thân là nhà máy nhựa
Đà Nẵng đƣợc thành lập trực thuộc UBND tỉnh Quảng Nam- Đà Nẵng.
- Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 3203000011 do sở kế hoạch và đầu
tƣ thành phố Đà Nẵng cấp ngày 11/12/2000.
Quá trình phát triển và hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu là sản xuất kinh
doanh các sản phẩm từ chất dẻo, kinh doanh các sản phẩm, vật tƣ nguyên liệu và các
chất phụ gia ngành nhựa.
Trong những năm gần đây, công ty đƣợc đánh giá là một trong những đơn vị hoạt
động hiệu quả nhất tại Đà Nẵng với những thành tích đạt đƣợc nhƣ sau: Huân chƣơng
lao động hạng I, II, III do Nhà nƣớc trao tặng; hàng Việt Nam chất lƣợng cao trong 3

năm liền; Bằng khen đơn vị dẫn đầu ngành công nghiệp TP Đà Nẵng trong nhiều năm
liền.
Nhằm khai thác triệt để những lợi thế và tài sản và thƣơng hiệu cũng nhƣ dựa vào
đặc điểm sản phẩm ngành nhựa là cồng kềnh, khó vận chuyển, công ty đã chọn
phƣơng án đầu tƣ đa dạng hóa các loại sản phẩm nhằm tạo ra các sản phẩm có lợi thế
cạnh tranh về mặt đại lý, có nhu cầu lớn trong ngành công, nông nghiệp, thủy sản tại
Miền Trung và Tây Nguyên.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức
a. Chức năng
- Sản xuất và nhập khẩu trực tiếp các loại sản phẩm nguyên liệu nhựa.
14


- Kinh doanh ống nƣớc, bao bì và các ngành liên quan và sử dụng sản phẩm.
- Kinh doanh các sản phẩm nhựa gia dụng cho khách hàng ở địa phƣơng.
b. Nhiệm vụ
- Căn cứ tình hình, chủ trƣơng, chính sách phát triển kinh tế xã hội của Đảng và
Nhà nƣớc, các chỉ tiêu pháp lệnh để xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty.
- Công ty không ngừng mở rộng sản xuất để đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng.
- Trực tiếp tìm kiếm khách hàng, đối tác giao dịch ký hợp đồng và chịu trách
nhiệm trƣớc khách hàng về hợp đồng đã ký.
- Quản lý, sử dụng, bảo tồn và phát triển nguồn vốn của công ty.
- Tự do bù đắp các chi phí, trang trải vốn và làm tròn nhiệm vụ với ngân sách
nhà nƣớc. Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ sản xuất và bảo vệ môi trƣờng, tuân thủ pháp
luật, hoạch toán độc lập và báo cáo trung thực theo đúng quy định nhà nƣớc.
c. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức

(Nguồn: )
Ghi chú:


Quan hệ trực tiếp
Quan hệ chức năng

2.1.3. Đặc điểm môi trường kinh doanh
a. Lĩnh vực kinh doanh
- Sản xuất kinh doanh sản phẩm từ chất dẻo bao gồm bao bì nhựa, nhựa gia
dụng và các sản phẩm nhựa công nghiệp.
15


- Bán buôn, bán lẻ các sản phẩm, nguyên liệu và các chất phụ gia ngành nhựa.
- Xuất nhập khẩu trực tiếp, kinh doanh các ngành phù hợp với pháp luật quy
định.
+ Sản phẩm: Nhóm sản phẩm bao bì xi măng, nhóm sản phẩm túi xốp, nhóm
các loại ống nƣớc, nhóm sản phẩm bao dệt PP, HDPE, PVC, tấm trần, nhóm sản phẩm
ép phục vụ công nghiệp nhƣ sản phẩm két bia, chi tiết xe máy, nhóm sản phẩm hàng
tiêu dùng nhƣ dép, ủng.
+ Thị trƣờng: Trong nƣớc: Đà Nẵng (40%), các tỉnh miền Trung và Tây
Nguyên (45%), thành phố Hồ Chí Minh (15%) và xuất khẩu: Sang các nƣớc Châu Âu,
Châu Á.
b. Đặc điểm sản phẩm
Hiện nay công ty đã sản xuất đƣợc nhiều loại sản phẩm khác nhau để đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của thị trƣờng nhƣ:
- Các sản phẩm ống nƣớc: Ống HDPE, ống uPV. Đây là sản phẩm truyền thống
của công ty, đƣợc tiêu thụ mạnh nhất hiện nay, (chiếm 2/3 tổng doanh thu của công
ty).
+ Ống nhựa HDPE: Loại ống này hiện đƣợc công ty sản xuất với các kích cỡ
từ 20-500mm. Sản phẩm này đƣợc ứng dụng nhiều trong cấp thoát nƣớc công nghiệp,
các công trình xây dựng dân dụng và xây dựng điện, bƣu chính viễn thông, vận chuyển

dung dịch có tính ăn mòn, dẫn nƣớc và tƣới tiêu...
Tính ƣu việt của ống HDPE là chịu ăn mòn hóa học, ống nhẹ, dễ lắp đặt, đặc biệt
có khả năng lắp đặt ở những nơi có địa hình phức tạp, chi phí lắp đặt thấp, chịu đƣợc
áp lực cao và chịu va đập tốt, ống có đƣờng kính nhỏ, có thể cuộn đƣợc, tiết kiệm chi
phí vận chuyển.
+ Ống nhựa uPV: sản phẩm này có nhiều loại nhƣ ống khoái có khớp nối dán
keo với các kích cỡ và màu sắc phù hợp với nhu cầu tiêu dùng và tùy vào đơn hàng.
Các ống uPV đƣợc sản xuất với nguyên liệu chính là bột nhựa PVC và các nguyên liệu
phụ khác nhƣ: Chất ổn định, bột màu... Sản phẩm có nhiều ƣu điểm nhƣ chống ăn
mòn, chịu đƣợc tác dụng của hóa chất, trọng lƣợng nhẹ, cách điện, nhiệt tốt, lắp đặt dễ
dàng với chi phí thấp. Với những đặc tính đó uPV đã nhanh chóng thay thế cho các
ống làm bằng các vật liệu truyền thống nhƣ kim loại, bê tông...

16


×