Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

phương pháp XRD cho kỹ thuật xúc tác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 33 trang )


Vật liệu kết tinh:

Các nguyên tử sắp xếp
tuần hoàn trong không
gian

Vật liệu vô định hình:

Các nguyên tử sắp xếp
không tuần hoàn trong
không gian


 Ô cơ bản( ô cơ sở) là thể hiện của cấu trúc tinh thể vì
sự lặp đi lặp lại của nó sẽ tạo nên tinh thể
 Ô cơ sở được ký hiệu trong không gian Oxyz với:
─ 3 cạnh là a, b, c
─ 3 góc là α, β, γ


Heọ laọp
phửụng

Heọ tửự
phửụng

Heọ trửùc
thoi

sc



bcc

fcc


Heọ maởt
thoi

Heọ ủụn
taứ

Heọ luùc phửụng
Heọ tam
taứ



SC

BCC

FCC


• Để ký hiệu các mặt
mạng trong tinh thể
người ta dùng chỉ
số Miller
• Trong tinh thể, tất cả

các mặt song song
với nhau đều tương
đương hay đồng nhất
nên có cùng chỉ
số Miller như nhau.


ao, bo, co là đơn vò độ dài trên các trục x, y, z.
 Ví dụ : mặt ABC cắt các trục x, y, z tại các
điểm A, B, C có độ dài tương ứng là 1ao, 2/3bo,
2/3co . Có thể nói tọa độ các giao điểm giữa mặt
ABC với các trục x, y, z là 1, 2/3, 2/3
 Lập các giá trò nghòch đảo của các tọa độ
này, ta có lần lượt là 2/2; 3/2 và 3/2
 Nhân các phân số đó với bội số chung nhỏ
nhất của các mẫu số rồi bỏ mẫu số, ta được
các số nguyên 2, 3, 3 tương ứng h, l , k
 Nếu mặt phẳng song song với trục (không có giao
điểm) thì chỉ số tương ứng bằng 0.
 Nếu giao điểm nằm ở phần âm của trục ta có
chỉ số âm

Chỉ số Miller mặt ABC:(2
3 3)




Là khoảng cách lặp lại của hệ, mặt phẳng


 Hệ lập phương:

1
h2 + k2 + l 2
=
2
d
a2

 Hệ tứ phương:

1 h2 + k2 l 2
=
+ 2
2
2
d
a
c

 Hệ trực giao:

1
2

d

=

h2

2

a

+

k2
2

b

+

l2
c2



Intensity →

Crystal

90

180

Diffraction angle (2θ) →

Monoatomic gas


Intensity →

0

Schematic of difference between
the diffraction patterns of various phases

Intensity →

Diffraction angle (2θ) →

0

Liquid / Amorphous solid
0

90

180

Diffraction angle (2θ) →

90

180






THE POWDER METHOD

λ = 2dSinθ

Cubic crystal

d Cubic =

a
h2 + k 2 + l 2

2
2
4
a
sin
θ
2
λ = 2
h + k2 + l2

2
4
a
(h 2 + k 2 + l 2 ) = 2 sin 2 θ
λ

2
λ
2

2
2
a2 =
(
h
+
k
+
l
)
2
4 sin θ

(h 2 + k 2 + l 2 ) ∝ sin 2 θ









×