Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Báo cáo thực tập xác định kết quả kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (866.52 KB, 89 trang )

MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .................................................. 1
1. KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP ............................................... 1
1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511) ..................................1
1.1.1 Khái niệm .........................................................................................................1
1.1.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán ........................................................ 1
1.1.3 Chứng từ sử dụng .............................................................................................2
1.1.4 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu ..........................2
1.2 Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ (TK 512) ........................................................ 4
1.2.1 Khái niệm ......................................................................................................... 4
1.2.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán : .................................................. 4
1.2.3 Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu ..............................5
1.3. Kế toán chiết khấu thƣơng mại (TK 521) ..............................................................6
1.3.1 Khái niệm : .......................................................................................................6
1.3.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán: ...................................................6
1.3.3 Phƣơng pháp hạch toán ....................................................................................6
1.4. Kế toán giảm giá hàng bán (TK 532) ....................................................................7
1.4.1 Khái niệm .........................................................................................................7
1.4.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán : ..................................................7
1.4.3 Nội dung và phƣơng pháp hạch toán ................................................................7
1.4.4 Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu .................................................................7
1.5. Kế toán hàng bán bị trả lại (TK 531) ....................................................................8
1.5.1 Khái niệm : .......................................................................................................8
1.5.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán ....................................................8
1.5.3 Nội dung và phƣơng pháp hạch toán ................................................................8


1.5.4 Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu .................................................................9
1.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (TK 515) ............................................... 10
1.6.1 Khái niệm : .................................................................................................... 10


1.6.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán ................................................. 10
1.6.3 Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 10
1.6.4 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu : ..................... 10
1.6.5 Nội dung và phƣơng pháp hạch toán ............................................................. 11
2. KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .............................................. 12
2.1. Kế toán giá vốn hàng bán( TK 632 ) ................................................................. 12
2.1.1 Khái niệm .................................................................................................... 12
2.1.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán ................................................. 12
2.1.3 Nội dung và phƣơng pháp hạch toán ............................................................. 12
2.1.4 Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 13
2.1.5 Phƣơng pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu : ......................................... 13
2.2. Kế toán chi phí bán hàng (TK 641) ................................................................... 14
2.2.1 Khái niệm ...................................................................................................... 14
2.2.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán ................................................. 14
2.2.3 Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 15
2.2.4 Nội dung và phƣơng pháp hạch toán ............................................................. 15
2.2.5 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu : ......................... 17
2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642) ................................................ 18
2.3.1 Khái niệm ...................................................................................................... 18
2.3.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán ................................................ 18
2.3.3 Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 18
2.3.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ............................................................. 19
2.3.5 Nội dung và phƣơng pháp hạch toán ............................................................. 20
2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính (TK 635) .................................................... 21


2.4.1 Khái niệm ..................................................................................................... 21
2.4.2 Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 22
2.4.3 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán ................................................. 22
2.4.4 Nội dung và phƣơng pháp hạch toán ............................................................. 22

2.4.5 Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu ........................................... 23
2.5. Kế toán thu nhập khác (TK 711) ........................................................................ 24
2.5.1. Khái niệm ..................................................................................................... 24
2.5.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán ................................................. 24
2.5.3 Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 24
2.5.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: .............................................................. 25
2.6 Kế toán chi phí khác (TK 811) ............................................................................ 26
2.6.1 Khái niệm : .................................................................................................... 26
2.6.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán ................................................. 27
2.6.3 Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 27
2.6.4 Nội dung và phƣơng pháp hạch toán ............................................................. 27
2.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TK 821) ....................................... 28
2.7.1 Khái niệm ..................................................................................................... 28
2.7.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán ................................................. 28
2.7.3 Nội dung và phƣơng pháp hạch toán ............................................................. 29
2.7.4 Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu ........................................... 29
3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............. 30
3.1 Xác định kêt quả kinh doanh (TK 911) ............................................................... 30
3.1.1 Khái niệm ...................................................................................................... 30
3.1.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán ................................................. 30
3.1.3 Nội dung và phƣơng pháp hạch toán ............................................................. 32
3.1.4 Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu ........................................... 32


CHƢƠNG 2 : GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP THƢƠNG MẠI CỦ CHI (CIDICO) ............. 34
1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY .......................................................... 34
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 34
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty .......................................................................... 34
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................. 35

1.2. Nghành nghề kinh doanh .................................................................................... 36
1.3. Chiến lƣợc kinh doanh ........................................................................................ 36
2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ

......................................... 37

2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ......................................................... 37
2.2 Chức năng nhiệm cụ của các phòng ban ............................................................. 38
2.3 Tổ chức công tác kế toán ..................................................................................... 41
2.3.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán: ............................................................... 41
2.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận kế toán .............................................. 42
2.3.3 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận kế toán .............................................. 43
CHƢƠNG 3 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHIỆP – THƢƠNG MẠI CỦ CHI ................................ 47
1. KẾ TOÁN DOANH THU , THU NHẬP ............................................ 47
1.1. Kế toán doanh thu bán hàng hóa ( TK 5111 ) .................................................... 47
1.2.Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ ( TK 5113 )................................................ 51
1.3. Kế toán doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ ( TK 5117) ......................... 54
1.4. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ ( TK 5121 ) ................................................ 55
1.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ( TK 515 ) ............................................. 58
2. KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............................. 62
2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ( TK 632 ) ................................................................. 62


2.2. Kế toán chi phí bán hàng ( TK 641 ) .................................................................. 65
2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ( TK 642 ) .............................................. 68
2.4. Kế toán thu nhập khác ( TK 711 ) ...................................................................... 72
2.5. Kế toán chi phí khác ( TK 811 ) ......................................................................... 74
2.6.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ( TK 821 ) ..................................... 75

3. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ............................................. 77
NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ .............................................................. 80
1. NHẬN XÉT .............................................................................. 80
1.1 Về bộ máy kế toán : ............................................................................................. 80
1.2 Về công tác kế toán : ........................................................................................... 80
1.3 Về tình hình lƣu chuyển hàng hóa tại công ty ..................................................... 83
2. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 83
2.1 Về cơ cấu tổ chức và tình hình kinh doanh của công ty : .................................... 83
2.2 Về công tác kế toán .............................................................................................. 84
3. KẾT LUẬN .............................................................................. 84


Báo cáo thực tập

CHƢƠNG 1 :
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU , CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1. KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP
1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511)
1.1.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
Bán hàng là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán
bất động sản đầu tƣ
Cung cấp dịch vụ thực hiện việc thỏa thuận theo hợp đồng trong kỳ hoặc nhiều kỳ
kế toán nhƣ cung cấp các dịnh vụ, cho thuê TSCĐ theo phƣơng pháp thuê hoạt động …
Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong
một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu bán hàng có thể thu
đƣợc tiền ngay , cũng có thể chƣa thu đƣợc tiền ( do các thỏa thuận về thanh toán hàng
bán ) sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm , hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho

khách hàng và đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán .
1.1.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán

Doanh thu bán hàng = Số lƣợng sản phẩm tiêu thụ * Đơn giá
 Tài khoản sử dụng :
TK 511 – Doanh thu bán hàng
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112 – Doanh thu các bán thành phẩm
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 – Doanh thu trộ cấp , trợ giá
TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ
TK 5118 – Doanh thu khác

1


Báo cáo thực tập

 Nguyên tắc hạch toán :
TK 511
Bên nợ :
Bên có :
Phản ánh doanh thu bán hàng theo hóa
Phản ánh doanh thu bán hàng sản
đơn và các chỉ tiêu liên quan đến doanh
phẩm, hàng hóa , dịch vụ phát sinh
thu bán hàng – Kết chuyển doanh thu
thuộc kỳ báo cáo ( ghi theo hóa đơn bán
thuần
hàng )

Thuế xuất nhập khẩu và thuế tiêu thụ
đặc biệt phải nộp cuối kỳ kết chuyển
các khoản giảm giá hàng bán , hàng bán
bị trả lại, nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm , hàng hóa
dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và
đã đƣợc xác định là tiêu thụ trong kỳ kế
toán
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần
vào tài khoản 911 - xác định kết quả
kinh doanh
Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ
1.1.3 Chứng từ sử dụng :
Hóa đơn GTGT
Phiếu xuất kho , phiếu nhập kho
Bảng kê hàng gửi đi bán xác định đã tiêu thụ
Bảng kê lƣơng
Phiếu thu , phiếu chi
Giấy báo có của ngân hàng
Chứng từ nộp ngân sách nhà nƣớc
1.1.4 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thông thƣờng :
TK 511

TK 111, 112, 113, 131
(1)

TK 333
(2)


2


Báo cáo thực tập

(1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(2) Số tiền thuế GTGT đầu ra
Đối với sản phẩm dịch vụ hàng hóa , bất động sản đầu tƣ , dịch vụ hoặc đối tƣợng chịu
thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng
pháp khấu trừ , kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán
chƣa thuế GTGT :
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp
Khi bán hàng theo phƣơng thức trả chậm trả góp, đối với sản phẩm dịch vụ, hàng hóa,
bất động sản đầu tƣ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ :
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387 – Doanh thu chƣa thực hiện
Thu đƣợc tiền bán hàng :
Nợ 111,112 …
Có 131 – Phải thu khách hàng
Định kỳ ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả góp, trả chậm trong kỳ :
Nợ 3387 – Doanh thu chƣa thực hiện
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang 911
Nợ 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 911 - xác định kết quả kinh doanh
(1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

(2) Số tiền thuế GTGT đầu ra
(3) Hoa hồng cho đại lý
Doanh thu bán hàng đại lý :
TK 511
TK 338,331
(1)
TK 333
(2)

3


Báo cáo thực tập

Doanh thu đối với công ty :
TK 511
TK 111,112
(1)

TK 641
(3)

TK 333
(2)

1.2 Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ (TK 512)
1.2.1 Khái niệm
Doanh thu tiêu thụ nội bộ là giá bán của sản phẩm cung cấp cho các đơn vị trực thuộc
trong cùng một công ty và là doanh thu của sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trong nội bộ
doanh nghiệp

Doanh thu bán hàng nội bộ dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm , hàng hóa ,
dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp
1.2.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán :
Tài khoản sử dụng :
TK 512 – doanh thu bán hàng nội bộ
TK 5121 – Doanh thu bán hàng hóa
TK 5122 – Doanh thu các bán thành phẩm
TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ

4


Báo cáo thực tập

 Nguyên tắc hạch toán:
TK 512
Bên nợ :
Bên có :
Trị giá hàng bán bị trả lại , khoản chiết
Doanh thu tiêu thụ nội bộ phát sinh
khấu thƣơng mại và khoản giám giá
trong kỳ của doanh nghiệp
hàng bán đã chập nhận trên khối lƣợng
sản phẩm hàng hóa , dịch vụ tiêu thụ
nội bộ kết chuyển vào cuối kỳ
Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tính
trên khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ nội
bộ đã xác định là tiêu thụ nội bộ
Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp , thuế
GTGT theo pp trực tiếp của số sản

phẩm, hàng hóa đã bán nội bộ
Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ
thuần và TK 911 - xác định kết quả
kinh doanh
TK 512 không có số dƣ cuối kỳ
1.2.3 Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Trị giá hàng hóa xuất bán đƣợc xác định là tiêu thụ , căn cứ hóa đơn GTGT hoặc hóa
đơn bán hàng , phiếu xuất kho :
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 156 – Hàng hóa
Đồng thời kế toán phản ánh doanh thu bán hàng , nếu doanh nghiệp nộp thuê GTGT
theo pp khấu trừ và hàng hóa xuất bán thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo pp khấu
trừ
Nợ TK 111 – Tổng giá thanh toán nhận bằng tiền mặt
Nợ TK 112 – Tổng giá thanh toán nhận bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 – Tổng giá thanh toán khách hàng chƣa thanh toán
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( giá chƣa thuế )
Có TK 521 – Doanh thu nội bộ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Đối với hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT khi xuất kho để sử dụng nội bộ.
Hàng hóa xuất sử dụng hoạt động sản xuất , kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối
tƣợng chịu thuế GTGT tính theo pp khấu trừ thuế , kế toán phản ánh doanh thu bán
hàng nội bộ theo giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 – Chi phí thi công
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung

5


Báo cáo thực tập


Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ ( giá vốn hàng xuất kho )
Xuất hàng hóa để biếu tặng để trả lƣơng hoặc phục vụ sản xuất , kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT
Nợ TK 353 – Quỹ khen thƣởng phúc lợi
Nợ TK 334 – Phải trả công nhân viên, ngƣời lao động
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
1.3. Kế toán chiết khấu thƣơng mại (TK 521)
1.3.1 Khái niệm :
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã
giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua
hàng (Sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lƣợng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ
dành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế
mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng).
1.3.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán:
 Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 521 – Chiết khấu thƣơng mại
 Nguyên tắc hạch toán :
TK 521
Bên nợ :
Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận
thanh toán cho khách hàng

Bên có :
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số
chiết khấu thƣơng mại sang Tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
để xác định doanh thu thuần của kỳ báo

cáo.

TK 521 không có số dƣ cuối kỳ
1.3.3 Phƣơng pháp hạch toán
Doanh nghiệp thực hiện chiết khấu thƣơng mại cho khách hàng mua với số lƣợng lớn
Nợ 521 –Chiết khấu thƣơng mại
Nợ 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111,112,131 …
Phản ánh chiết khấu thƣơng mại thực tế phát sinh trong kỳ
Nợ TK 521 – Chiết khấu thƣơng mại
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thƣơng mại đã chấp thuận cho ngƣời mua snag
tài khoản doanh thu
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
6


Báo cáo thực tập

Có TK 521 – Chiết khấu thƣơng mại
Cuối kỳ kết chuyển CKTM, hàng bán trả lại, giảm giá hàng bán sang 511
Nợ 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
1.4. Kế toán giảm giá hàng bán (TK 532)
1.4.1 Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ của bên bán chấp nhận một cách đặt biệt trê giá
đã thỏa thuận trên hóa đơn vì lí do bán hàng bị kém phẩm chất , sai quy cách …
1.4.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán :
 Tài khoảm sử dụng :
TK sử dụng TK 532 : giảm giá hàng bán

Nguyên tắc hạch toán :
TK 532
Bên nợ :
Bên có :
Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán
Các khoản giảm giá hàng bán chấp thuận
sang Tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung
cho ngƣời mua hàng
cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản “Doanh thu bán
TK 532 không có số dƣ cuối kỳ
hàng nội bộ”.

1.4.3 Nội dung và phƣơng pháp hạch toán
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau
khi đã bán hành và phát hành hoá đơn (Giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém, mất
phẩm chất. . .
Trong kỳ kế toán, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế đƣợc phản ánh vào bên
Nợ của Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”. Cuối kỳ kế toán, trƣớc khi lập báo cáo tài
chính thực hiện kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng
nội bộ” để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ.
1.4.4 Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho ngƣời mua về số lƣợng hàng đã
bán do kém, mất phẩm chất, sai quy cách hợp đồng:
Trƣờng hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá cho ngƣời mua thuộc đối tƣợng
chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, và doanh nghiệp tính thuế GTGT
theo phƣơng pháp khấu trừ thì khoản giảm giá đã chấp thuận cho ngƣời mua, ghi:
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán (Theo giá bán chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) ( thuế GTGT hàng bán phải giảm giá)
Có các TK 111,112, 131,. . .


7


Báo cáo thực tập

Trƣờng hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá cho ngƣời mua không thuộc đối
tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp
trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho ngƣời mua, ghi:
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán
Có các TK 111,112, 131,. . .
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ sang Tài
khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản “Doanh thu bán
hàng nội bộ”, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 - Doanh thu nội bộ
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán
1.5. Kế toán hàng bán bị trả lại (TK 531)
1.5.1 Khái niệm :
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại
do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất
phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị hàng bán bị trả lại phản ánh trên
tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh
để tính doanh thu thuần của khối lƣợng sản phẩm, hàng hoá đã bán ra trong kỳ báo cáo.
1.5.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán
 Tài khoản sử dụng :
TK 531- hàng bán bị trả lại
 Nguyên tắc hạch toán :
TK 531
Bên nợ :
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả

lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu của khách hàng về số
sản phẩm, hàng hoá đã bán.

Bên có :
Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị
trả lại vào bên Nợ Tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ”, hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu
nội bộ” để xác định doanh thu thuần
trong kỳ báo cáo.

TK 531 không có số dƣ cuối kỳ
1.5.3 Nội dung và phƣơng pháp hạch toán
Tài khoản này chỉ phản ánh gí trị của số hàng đã bán bị trả lại (Tính theo đúng đơn giá
bán ghi tên hoá đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại
mà doanh nghiệp phải chi đuợc phản ánh vào Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”.
Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại đƣợc phản ánh bên Nợ Tài
khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”. Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại đƣợc kết
chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh

8


Báo cáo thực tập

bán hàng nội bộ để xác định doanh thuần của kỳ báo cáo. Hàng bán bị trả lại phải nhập
kho thành phẩm, hàng hoá và xử lý theo chính sách tài chính, thuế hiện hành.
1.5.4 Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hoá bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của

hàng bán bị trả lại:
Trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Nợ TK 156 - Hàng hoá
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ,
ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (Đối với hàng hoá)
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (Đối với sản phẩm)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Thanh toán với ngƣời mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp
khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại)
Có các TK 111, 112, 131,. . .
Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối
tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, số tiền thanh toán với ngƣời
mua về hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Có các TK 111, 112, 131,. . .
Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có các TK 111, 112, 141, 334,. . .
Cuối kỳ hạch toán, kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong
kỳ vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu nội
bộ, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111, 5112)

Nợ TK 512 - Doanh thu nội bộ
Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại.

9


Báo cáo thực tập

1.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (TK 515)
1.6.1 Khái niệm :
Dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi ,tiền bản quyền , cổ tức , lợi nhuận đƣợc chia và
doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động tài chính mang lại nhƣ
tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và các doanh thu tài chính khác của
doanh nghiệp.
1.6.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán
 Tài khoản sử dụng :
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
 Nguyên tắc hạch toán :
TK 515
Bên nợ :
Số thuế GTGT phải nộp theo pp trực
tiếp ( nếu có )
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính sang TK 911 – xác định kết quả
kinh doanh
TK 515 không có số dƣ cuối kỳ
1.6.3 Chứng từ sử dụng

Bên có :

Hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng
Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia

Giấy báo có của ngân hàng.
Giấy báo nợ
Phiếu chi

Phiếu thu.
Các chứng từ gốc khác có liên quan
1.6.4 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu :
Phản ánh doanh thu cổ tức , lợi nhuận đƣợc chia phát sinh từ hoạt động góp vốn đầu tƣ
Nợ TK 111,112,138…
Nợ TK 221 – đầu tƣ tài chính dài hạn
Nợ TK 131 – Nhận thông báo về cổ tức , lãi kinh doanh đƣợc chia
Nợ TK 221 – Đầu tƣ vào công ty con
Có 515 – doanh thu hoạt động tài chính
Bên góp vốn liên doanh đƣợc chia lợi nhuận nhƣng sử dụng số lợi nhuận đƣợc chia để
góp vốn thêm vốn vào liên doanh
Nợ TK 222 – góp vốn liên doanh
Có TK 515 - doanh thu hoạt động tài chính
Phản ánh lợi nhuận liên doanh đƣợc phát sinh trong kỳ
Nợ TK 111 – Lợi nhuận đƣợc chia từ liên doanh bằng tiền mặt
10


Báo cáo thực tập

Nợ TK 112 – Lợi nhuận đƣợc chia từ liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 – Lợi nhuận đƣợc chia từ liên doanh

Có TK 515 - doanh thu hoạt động tài chính
Hàng kỳ kết chuyển lãi với các khoản cho vay
Nợ TK 3387 – doanh thu chƣa thực hiện
Có TK 515 –Doanh thu hoạt động tài chính
Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911
Nợ 515 – doanh thu hoạt động tài chính
Có 911 – xác định kết quả kinh doanh
1.6.5 Nội dung và phƣơng pháp hạch toán
Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua bán , chứng khoán , doanh thu đƣợc ghi
nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua , số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc
cổ phiếu
Đối với các khoản từ hoạt động kinh doanh bất động sản , doanh thu đƣợc ghi nhận là
tổng số tiền thu đƣợc do bán bất động sản
Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng , doanh thu đƣợc ghi nhận hoàn
tất việc bàn giao đất trên thực địa cho khách hàng theo giá diện tích đất đã chuyển
giao theo số trả ngay.
TK 911

TK 515

(3)

TK 111, 112

(1)

TK 221

TK 331
(2)


(1)
Phản ánh doanh thu, cổ tức,lợi nhuận đƣợc chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động
đóng góp cổ phần, liên doanh.
(2)
Phản ánh số tiền chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do thanh toán tiền mua hàng
trƣớc thời hạn đƣợc ngƣời bán chấp nhận.
(3)
Cuối kỳ kết chuển toàn bộ doanh thu từ hoạt động tài chính sang TK 911 để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh.

11


Báo cáo thực tập

2. KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ( TK 632 )
2.1.1 Khái niệm :
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của một số sản phẩm hoặc giá thành thực tế
của lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã đƣợc xác định là tiêu thụ trong kỳ, đƣợc tính vào giá
vốn để xác định kết quả họa động kinh doanh trong kỳ.
Phản ánh giá vốn của sản phẩm , hang hóa , dịch vụ , bất động sản đầu tƣ giá thành của
sản phẩm xây lắp trong kỳ.
2.1.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán
Tài khoản sử dụng :
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Nguyên tắc hạch toán :
TK 632
Bên nợ :

Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa
dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho
sau khi đã trừ vào khoản bồi thƣờng vật
chất.
Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt
mức bình thƣờng không đƣợc tính vào
nguyên giá TSCĐ
Chi phí hoạt động bán thanh lý bất động
sản đầu tƣ.
Số khấu hao bất động sản đầu tƣ trích
trong kỳ.
Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo bất
động sản đầu tƣ

Bên có :
Trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ tiêu
thụ trong kỳ.
Khoản hao hụ, mất mát hàng hóa tồn
kho sau khi trừ các khoản bồi thƣờng
vật chất.
Chi phị xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt
mức bình thƣờng, không đƣợc tính vào
nguyên giá TSCĐ .
Giá vốn hàng bán bị trả lại.
Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn
dự phòng đã lập ở năm trƣớc.
Kết chuyển giá vốn , thành phẩm hàng
hóa vào bên nợ TK 911 – xác định kết

quả kinh doanh
TK 632 – giá vốn hàng bán không có số dƣ cuối kỳ
2.1.3 Nội dung và phƣơng pháp hạch toán
Hạch toán kê khai thƣờng xuyên
Khi xuất bán các sản phẩm hang háo , dịch vụ hoàn thành xác định là đã đƣợc bán
trong kỳ
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154,155,156,157 …
12


Phản ánh các khoản chi phí trực tiếp hạch toán vào giá vốn hàng bán
Phản ánh hao hụt mất mát của hang tồn kho sau khi trừ phản hồi bồi thƣờng trách
nhiệm cá nhân gây ra
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 152,153,138,156 …
Hàng bán bị trả lại nhập kho ghi
Nợ TK 156 , 155 …
Có 632 – Giá vốn hàng bán
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm , hang hóa bất đông sản, đầu
tƣ, dịch vụ đƣợc xác định là đã bán trong kỳ vào bên nợ của TK 911 – xác định kết quả
kinh doanh
Nợ TK 911 – xác định kết quả kinh doanh
Có 632 – giá vốn hàng bán
2.1.4 Chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho hàng hóa, thành phẩm.
Hóa đơn
Các chứng từ có liên quan
2.1.5 Phƣơng pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu :

TK 155, 157
TK 632
TK 155, 157
( 1)

( 3)

TK 154

TK 159
(2)

(4d)

TK 152,153,138
( 4a)
TK 214

TK 911
(4e)

(4b)
TK 159
(4c)

13


(1)
Xác định giá vốn hàng bán thành phẩm, hàng gửi đi bán đã đƣợc tiêu thụ.

(2)
Xác định giá vốn hàng bán hàng không nhập kho mà chuyển đi bán ngay.
(3)
Nhập lại kho gởi lại cho khách hàng số sản phẩm đã bị bán trả lại.
(4a) Phản ánh khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thƣờng
do trách nhiệm cá nhân gây ra.
(4b) Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt quá mức bình thƣờng không
đƣợc tính vào nguyên giá.
(4c) + (4d) Khoản chênh lệch số dự phòng giảm giá hàng tồn kho lập năm nay lớn
hơn năm trƣớc.
(4e) Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
2.2. Kế toán chi phí bán hàng (TK 641)
2.2.1 Khái niệm :
Bán hàng là biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa và lao động sống phục vụ trực
tiếp cho quá trình tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm, lao vụ và dịch vụ.
Chi phí bán hàng bao gồm : tiền lƣơng, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán
hàng, tiếp thụ, đóng gói, vận chuyển, bảo quản, chi phí vật liệu, đồ dùng khấu hao tài
sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác nhƣ chi phí bảo
hành sản phẩm, chi phí quảng cáo…
Chi phí bán hàng là những khoản chi phát sinh trong quá trình lƣu thông – tiêu thụ
hàng hóa , sản phẩm dịch vụ …
2.2.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán
Tài khoản sử dụng
TK 641 : Chi phí bán hàng.
- TK 6411 : chi phí nhân viên.
- TK 6413 : Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6418 : Chi phí bằng tiền khác.
Nguyên tắc hạch toán

TK 641
Bên nợ :
Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong
kỳ.
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá
trình bán sản phẩm , hàng hóa, cung cấp
dịch vụ

Bên có :
Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK
911 để xác định kết quả kinh doanh.

14


Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ.
2.2.3 Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT dịch vụ mua vào
Bảng lƣơng và các bản phân phối chi phí
Phiếu chi,phiếu thu
Giấy báo nợ ngân hàng.
Giấy báo có .
Bảng kê thanh toán tạm ứng
Các chứng từ gốc khác có liên quan ….
2.2.4 Nội dung và phƣơng pháp hạch toán
(1)
Phản ánh tiền lƣơng ăn giữa ca, BHXH, KPCĐ, cho các nghiệp vụ phát sinh
trong quá trình tiêu thụ sản phẩm.
(2)
Nguyên vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng.

(3)
Xuất công cụ dụng cụ cho bộ phận bán hàng, khấu hao tài sản cố định của bộ
phận bán hàng.
(4)
Lập dự phòng chi phí bảo hành sản phẩm.
(5)
Doanh thu nội bộ doanh nghiệp sử dụng sản phẩm của mình sản xuất phục vụ
cho bộ phận bán hàng.
(6)
Chi phí bán hàng mà doanh nghiệp phải trả trƣớc, sau đó phân bổ dần chi phí
khác bằng tiền cho bộ phận bán hàng.
(7)
Doanh thu nội bộ.
(8)
Chi phí cho bộ phận bán hàng.
(9)
Trong trƣờng hợp chi phí cho bộ phận bán hàng nhƣng chứng từ khấu hao bất
hợp lệ giá trị thuế không đƣợc khấu trừ phải đƣợc ghi nhận vào chi phí trong kỳ.
(10) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bàn hàng sang TK 911 để xác định kết quả hoạt
động kinh doanh.

15


TK 334

TK 641

TK 911


(1)
TK 152
(2)
TK 152, 142, 242
(3)
TK 214
(4)
TK 352
(5)

(10)

TK 512
(6)

TK 142,352
(7)

TK 111,112,331
(8)
TK 133
(9)

16


2.2.5 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu :
Tính tiền lƣơng phải trả cho công nhân viên bán hàng , nhân viên đóng gói , bao bì …
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có 334 – Phải trả công nhân viên

Tính trích BHYT , BHXH ,KPCĐ
Nợ 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 338 – Phải trả , phải nộp khác
Chi phí tiền điện nƣớc mua ngoài , phi phí thông tin, chi phí thuê ngoài sửa chữa có giá
trị không lớn và đƣợc tính vào chi phí bán hàng
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 141 – Tạm ứng
Có TK 331 – Phải trả cho ngƣời bán
Khi trích trƣớc chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí bán hàng
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 335 – Chi phí phải trả
Xác định số dự phòng phải trả
Nợ TK 641 – chi phí bán hàng
Có TK 352 – Dự phòng phải trả
Hoa hồng bán hàng giao bên đại lý phải trả cho bên nhận đại lý
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 – Tiền gừi ngân hàng
Có TK 641 – Chi phí bán hàng
Khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 214 – Khấu hao TSCĐ
Cuối kỳ hạch toán và kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh

Nợ TK 911 –Xác định kết quả kinh doanh
Có 641 – Chi phí bán hàng
17


2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642)
2.3.1 Khái niệm :
Quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa và lao động sống
phục vụ cho quá trình quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác
liên quan tới hoạt động của cả doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ hoạt động
quản lý, điều hành chung của doanh nghiệp ….
2.3.2 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán
Tài khoản sử dụng
TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Các tài khoản cấp 2 :
TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý.
TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý.
TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng.
TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6425 : Chi phí thuế, lệ phí, phí…
TK 6426 : Chi phí dự phòng.
TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6428 : Chi phí bằng tiền khác.
Nguyên tắc hạch toán
TK 642
Bên nợ :
Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế
phát sinh trong kỳ.
Số dự phòng phải thu khó đòi , dự

phòng phải trả , dự phòng trợ cấp mất
việc làm
Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ

Bên có :
Các khoản chi giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp
Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.

2.3.3 Chứng từ sử dụng :
Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng.
Giấy báo có
Bảng kê thanh toán tạm ứng
Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thƣờng
Các chứng từ gốc khác có liên quan …..
18


2.3.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý , bán hàng
Nợ TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh
Nợ TK 334- Phải trả ngƣời lao động
Có TK 338 – Phải trả khác
Giá trị vật liệu, dụng cụ xuất dùng để phục vu bộ phận bán hàng , bộ phận quản lý
doanh nghiệp
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 152- Nguyên vật liệu
Có TK 153 – Công cụ dụng cụ

Có TK 611 – Mua hàng
Trích hấu hao TSCĐ của bộ phận quản lý doanh nghiệp , bộ phận bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 111, 112 , 331 ….
Tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận quản
lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân
viên quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
Có các TK 334, 338.
Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp nhƣ:
xăng, dầu, mỡ để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp...
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) (Nếu đƣợc khấu trừ)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có các TK 111, 112, 142, 224, 331,. . .
Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay không qua kho
cho bộ phận quản lý đƣợc tính trực tiếp một lần vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6423)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có TK 153 - Công cụ. dụng cụ
Có các TK 111, 112, 331,. . .
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, nhƣ: Nhà sửa, vật
kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn,. . ., ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
Thuế môn bài, tiền thuê đất,. .. phải nộp Nhà nƣớc, ghi :
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
19



Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc.
Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có các TK 111, 112,. . .
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ,
ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)
Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi.
Tiền điện thoại, điện, nƣớc mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với giá
trị nhỏ, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (Nếu có)
Có TK các TK 111, 112, 331, 335,. . .
Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, ch cho nghiên cứu, đào
tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí khác, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6428)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (Nếu đƣợc khấu trừ thuê)
Có các TK 111, 112, 331, 335,. . .
Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào Tài khoản 911 để
xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.3.5 Nội dung và phƣơng pháp hạch toán :
(1) Phản ánh tiền lƣơng, tiền ăn giữa ca, BHXH, KPCĐ, cho các nghiệp vụ phát sinh
trong quá trình sản xuất sản phẩm.
(2) Nguyên vật liệu xuất dùng cho bộ phận quản lý.

(3) Xuất công cụ dụng cụ dùng cho bộ phận quản lý.
(4) Khấu hao TSCĐ của bộ phận quản lý doanh nghiệp.
(5) Lập dự phòng nợ phải trả.
(6) Chi phí quản lý mà doanh nghiệp phải trả trƣớc, sau đó phân bố dần.
(7) Chi phí bằng tiền khác cho bộ phận quản lý.
(8) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh.

20


×