Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

Đánh giá tác động của các nhân tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh lâm đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 144 trang )

ƢỜ G

GI

I HỌ
I H
HỒ H
----------------------------

ƢƠ G HỊ

H GI
H

H HI

G ỦA

H HỆ HỐ G

QUẢ H

H

IỂ



S

LUẬ



Ê

Hồ hí

HIỆU

A H GHIỆ

ỊA

Ă

Ố ẤU

I

G ỦA
ỪA

I H

Ỉ H LÂ

H



I H


inh – ăm 2017

Ồ G

HỎ


GI

I HỌ
I H
HỒ H
----------------------------

ƢỜ G

ƢƠ G HỊ

TH

H GI
H HỆ HỐ G

QUẢ H
ỪA

H

H HI


G ỦA
IỂ S

G ỦA
Ê
ỊA


I

à SỐ

: 60340301

Ă

H

GƢỜI HƢỚ G Ẫ
GS

S H XUÂ

Hồ hí

Ố ẤU
HIỆU

A H GHIỆ
HỎ

Ỉ H LÂ
Ồ G

CHUYÊN NGÀNH:

LUẬ

I H



I H

H A HỌ :
H

H

inh – ăm 2017


LỜI A

A

Tôi xin cam đoan, luận văn thạc sĩ kinh tế “ ánh giá tác động của các nhân
tố cấu thành hệ thống

S


đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp

nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lâm ồng” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi
dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của GS

S Hà Xuân hạch

Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa từng
công bố trong một công trình nghiên cứu nào khác.
Nếu có bất kỳ vấn đề gì, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Tác giả
Vƣơng Thị Khánh Chi


Ụ LỤ
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
HẦ

Ở ẦU .........................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2

5. Phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................................................3
6. Đóng góp mới của đề tài ..........................................................................................3
7. Kết cấu nghiên cứu ...................................................................................................4
HƢƠ G 1: Ổ G QUA

GHIÊ

ỨU Ó LIÊ QUA .................5

1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài................................................................................5
1.1.1. Các bài báo, nghiên cứu chung về hệ thống KSNB .......................................5
1.1.2. Các nghiên cứu về ảnh hƣởng của HTKSNB đến hiệu quả hoạt động ..........6
1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc ...................................................................................8
1.2.1. Các bài báo, nghiên cứu chung về hệ thống KSNB .......................................8
1.2.2. Các bài báo, nghiên cứu về hệ thống KSNB ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt
động DN ..................................................................................................................10
1.3. Nhận xét và xác định khe trống nghiên cứu ......................................................11
1.3.1. Nhận xét ........................................................................................................11
1.3.2. Xác định khe trống nghiên cứu.....................................................................12
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .............................................................................................12


HƢƠ G 2: Ơ SỞ LÝ HUY

.......................................................................13

2.1. Tổng quan về KSNB ..........................................................................................13
2.1.1. Lƣợc sử về quá trình hình thành và phát triển của KSNB ...........................13
2.1.2 Khái niệm KSNB ..........................................................................................16
2.1.3. Lợi ích của hệ thống KSNB..........................................................................16

2.1.4. Những hạn chế vốn có của hệ thống KSNB.................................................17
2.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB .............................................................17
2.2.1. Môi trƣờng kiểm soát ...................................................................................17
2.2.2. Đánh giá rủi ro ..............................................................................................19
2.2.3. Hoạt động kiểm soát .....................................................................................21
2.2.4. Thông tin và truyền thông ............................................................................22
2.2.5. Giám sát ........................................................................................................23
2.3. Tổng quan về DN nhỏ và vừa, hiệu quả hoạt động DN .....................................24
2.3.1. Khái niệm DN nhỏ và vừa ............................................................................24
2.3.2. Khái niệm hiệu quả hoạt động của DN ........................................................25
2.3.3. Đo lƣờng hiệu quả hoạt động của DN ..........................................................26
2.4. Tác động hệ thống KSNB đến hiệu quả hoạt động DN .....................................28
2.5. Các lý thuyết nền có liên quan ............................................................................28
2.5.1. Lý thuyết đại diện (Agency theory) .............................................................28
2.5.2. Lý thuyết đối phó ngẫu nhiên (Contingency theory) ...................................29
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .............................................................................................30
HƢƠ G 3: HƢƠ G H

GHIÊ

ỨU ...................................................31

3.1. Khung nghiên cứu luận văn ................................................................................31
3.2. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết ......................................................................32
3.2.1. Mô hình nghiên cứu ......................................................................................32
3.2.2. Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................33
3.3. Xây dựng thang đo và thiết kế bảng câu hỏi.......................................................34
3.4. Mô hình hồi quy tổng quát ..................................................................................38
3.5. Chọn mẫu .............................................................................................................38



3.5.1. Xác định kích thƣớc mẫu..............................................................................38
3.5.2. Phƣơng pháp chọn mẫu và thu thập dữ liệu ................................................39
3.6. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu ..................................................................................40
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .............................................................................................40
HƢƠ G 4:

QUẢ GHIÊ

ỨU

LUẬ .................................42

4.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh của các DN nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng............................................................................................................................42
4.2. Kết quả hiệu chỉnh thang đo sau khi phỏng vấn chuyên gia ..............................45
4.3. Kết quả nghiên cứu theo phƣơng pháp định lƣợng ............................................45
4.3.1. Thống kê mô tả mẫu .....................................................................................45
4.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ................47
4.3.2.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo của nhân tố Môi trƣờng kiểm soát ..........47
4.3.2.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo của nhân tố Đánh giá rủi ro ....................47
4.3.2.3. Đánh giá độ tin cậy thang đo của nhân tố Hoạt động kiểm soát ...........48
4.3.2.4. Đánh giá độ tin cậy thang đo của nhân tố Thông tin và truyền thông ...49
4.3.2.5. Đánh giá độ tin cậy thang đo của nhân tố Giám sát...............................49
4.3.3. Đánh giá giá trị thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA ...............50
4.3.4. Kết quả thống kê mô tả về thực trạng hệ thống KSNB của các DN nhỏ và
vừa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ................................................................................54
4.3.4.1. Nhân tố 1: Môi trƣờng kiểm soát ..........................................................55
4.3.4.2. Nhân tố 2: Đánh giá rủi ro .....................................................................55
4.3.4.3. Nhân tố 3: Hoạt động kiểm soát ............................................................55

4.3.4.4. Nhân tố 4: Thông tin và truyền thông ...................................................56
4.3.4.5. Nhân tố 5: Giám sát ...............................................................................56
4.3.5. Kết quả về tác động của các nhân tố cấu thành hệ thống KSNB đến hiệu
quả hoạt động của các DN nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. ....................56
4.3.5.1. Ma trận hệ số tƣơng quan .......................................................................56
4.3.5.2. Kết quả phân tích hồi quy đa biến về tác động của các nhân tố cấu thành
hệ thống KSNB đến hiệu quả hoạt động của các DN nhỏ và vừa trên địa bàn


tỉnh Lâm Đồng .....................................................................................................58
4.4. Bàn luận ...............................................................................................................68
4.4.1. Bàn luận về thực trạng hệ thống KSNB tại các DN nhỏ và vừa trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng ........................................................................................................68
4.4.2. Bàn luận về kết quả tác động của từng nhân tố trong hệ thống KSNB đến
hiệu quả hoạt động của các DN nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. ............71
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 .............................................................................................72
HƢƠ G 5:

LUẬ

I

GHỊ .........................................................74

5.1. Kết luận................................................................................................................74
5.2. Kiến nghị hàm ý quản trị .....................................................................................74
5.2.1. Nhân tố môi trƣờng kiểm soát .....................................................................75
5.2.2. Nhân tố đánh giá rủi ro..................................................................................76
5.2.3. Nhân tố hoạt động kiểm soát ........................................................................77
5.2.4. Nhân tố thông tin và truyền thông ................................................................78

5.2.5. Nhân tố Giám sát ...........................................................................................78
5.3. Hạn chế của đề tài ...............................................................................................79
5.4. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo của đề tài ...............................................................79
TÓM TẮT CHƢƠNG 5 .............................................................................................79
LUẬ

HU G ...............................................................................................80

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


A H
Viết tắt
AAA
AICPA

Ừ I

Viết đầy đủ bằng tiếng Việt
Hiệp hội kế toán Hoa Kỳ


Viết đầy đủ bằng tiếng Anh

American Accounting Association

Hiệp hội kế toán viên công

American Institute of Certified


chứng Hoa Kỳ

Public Accountans

BCTC

Báo cáo tài chính

BQHN

Bình quân hàng năm

COBIT



Financial Statement

Các mục tiêu kiểm soát trong

Control Objectives for Information

công nghệ thông tin và các lĩnh

and Related Technology

vực có liên quan
Ủy ban thuộc Hội đồng quốc


The Committee of Sponsoring

gia Hoa Kỳ về chống gian lận

Organization of the Treadway

khi lập Báo cáo tài chính

Commission

DN

Doanh nghiệp

Enterprise

FEI

Hiệp hội quản trị viên tài chính

Financial Executives Institute

ISA

Hệ thống chuẩn mực kiểm toán

International Standard on Auditing

IIA


quốc hội
tế kiểm toán viên nội bộ
Hiệp

Institute of Management

IMA

Hiệp hội kế toán viên quản trị

Accountants
Institute of Internal Auditors

KSNB

Kiểm soát nội bộ

Internal Control

NN

Nhà nƣớc

Government

SEC

Ủy ban chứng khoán Hoa Kỳ

Securities & Exchange Commission


SOX

Đạo luật Sarbanes – Oxley

Sarbanes – Oxley

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Limited liability

COSO


A H



Ả G IỂU

Bảng 2.1. Tiêu chí phân loại DN nhỏ và vừa tại Việt Nam ......................................25
Bảng 4.1. Số lƣợng DN nhỏ và vừa đang hoạt động sản xuất kinh doanh ...............42
Bảng 4.2. Doanh thu thuần của các DN nhỏ và vừa chia theo khu vực kinh tế ........44
Bảng 4.3. Nguồn vốn của các doanh nghiệp tham gia khảo sát ................................45
Bảng 4.4. Loại hình công ty của các doanh nghiệp tham gia khảo sát .....................46
Bảng 4.5. Số lƣợng lao động của các DN tham gia khảo sát ....................................46
Bảng 4.6. Thời gian hoạt động của các DN tham gia khảo sát .................................46
Bảng 4.7. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo nhân tố Môi trƣờng kiểm soát .......47

Bảng 4.8. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo nhân tố Đánh giá rủi ro .................47
Bảng 4.9. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo nhân tố Hoạt động kiểm soát ...............48
Bảng 4.10. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo nhân tố Thông tin và truyền thông........49
Bảng 4.11. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo nhân tố Giám sát .........................49
Bảng 4.12. Kiểm định điều kiện thực hiện của EFA .................................................50
Bảng 4.13. Bảng ma trận nhân tố sau khi xoay ........................................................51
Bảng 4.14. Kiểm định điều kiện thực hiện của EFA sau khi loại biến .....................52
Bảng 4.15. Bảng ma trận nhân tố sau khi xoay sau khi loại biến..............................52
Bảng 4.16. Thống kê mô tả các giá trị thang đo ........................................................54
Bảng 4.17. Ma trận hệ số tƣơng quan ........................................................................56
Bảng 4.18. Kết quả phân tích phƣơng sai với biến phụ thuộc LnROA ....................59
Bảng 4.19. Độ phù hợp của mô hình và kiểm định tính độc lập của sai số với biến
phụ thuộc LnROA ......................................................................................................59
Bảng 4.20. Kết quả hệ số hồi quy với biến phụ thuộc LnROA .................................60
Bảng 4.21. Kết quả phân tích phƣơng sai với biến phụ thuộc LnROE .....................63
Bảng 4.22. Độ phù hợp của mô hình và kiểm định tính độc lập của sai số với biến
phụ thuộc LnROE .......................................................................................................64
Bảng 4.23. Kết quả hệ số hồi quy với biến phụ thuộc LnROE .................................64
Bảng 4.24. Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết …......................................... 68


A H

Ụ HÌ H Ẽ, Ồ HỊ

Hình 3.1. Khung nghiên cứu luận văn .......................................................................31
Hình 3.2. Mô hình nghiên cứu ...................................................................................33
Hình 4.1. Số lƣợng lao động giai đoạn 2011-2015...................................................43
Hình 4.2. Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dƣ hồi quy với biến phụ
thuộc LnROA .............................................................................................................61

Hình 4.3. Đồ thị Tần số của phần dƣ chuẩn hóa với biến phụ thuộc LnROA ..........62
Hình 4.4. Đồ thị P-P plot của phần dƣ đã chuẩn hóa với biến phụ thuộc LnROA ...62
Hình 4.5. Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dƣ hồi qui với biến phụ thuộc
LnROE ........................................................................................................................66
Hình 4.6. Đồ thị Tần số của phần dƣ chuẩn hóa với biến phụ thuộc LnROE ..........66
Hình 4.7. Đồ thị P-P plot của phần dƣ đã chuẩn hóa với biến phụ thuộc LnROE ...67


1

HẦ

Ở ẦU

1. Lý do chọn đề tài
Trong thời kỳ hội nhập và phát triển nhƣ hiện nay, các DN đặc biệt là các
DN nhỏ và vừa đang phải đối mặt với rất nhiều rủi ro và những thức thách thức rất
lớn về năng lực cạnh tranh. Để tồn tại và ứng phó với sức ép cạnh tranh, các DN
phải chủ động trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, sử dụng hiệu quả nguồn
lực hiện có đồng thời đảm bảo các hoạt động tuân thủ pháp luật nhằm đạt đƣợc các
mục tiêu mà DN đã đề ra. Tuy nhiên bản thân trong mỗi doanh nghiệp luôn tiềm ẩn
những rủi ro mà nguyên nhân là do những yếu kém của nhà quản lý, đội ngũ nhân
viên.. làm giảm hiệu quả hoạt động của tổ chức. Chính vì vậy, việc thiết kế và vận
hành một hệ thống KSNB hữu hiệu trong DN là hết sức cần thiết giúp họ ngăn
ngừa, phát hiện các sai phạm và yếu kém, giảm thiểu thiệt hại, nâng cao hiệu quả
hoạt động nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đề ra. Do đó, từ năm 1992 đến 2013, COSO
đã đƣa ra các văn bản hƣớng dẫn giúp DN thiết kế, vận hành và đánh giá hệ thống
KSNB và phát triển thêm các nguyên tắc để phục vụ cho công tác quản trị nhằm
giảm rủi ro kinh doanh.
Lâm Đồng là một trong năm tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên, đồng thời tiếp

giáp với vùng kinh tế trọng điểm phía nam với hầu hết là các DN nhỏ và vừa đang
hoạt động với số lƣợng lao động lớn, chủ yếu thuộc các ngành nghề: dịch vụ du
lịch, chế biến nông sản thực phẩm, dệt len, may mặc, chế biến tơ tằm, chè, cà phê,
xây dựng dân dụng, giao thông, sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác bô xít, vàng…
Cùng với sự phát triển nhanh về số lƣợng và quy mô, các DN nhỏ và vừa ở Lâm
Đồng đã góp phần quan trọng trong việc huy động các nguồn lực xã hội vào sản
xuất kinh doanh, tạo thêm việc làm, cải thiện đời sống nhân dân, tăng nguồn thu
ngân sách nhà nƣớc, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.. Có thể nói, các DN nhỏ
và vừa là thành phần kinh tế chủ yếu đóng góp cho sự phát triển kinh tế của toàn
tỉnh Lâm Đồng. Vì vậy việc nâng cao hiệu quả hoạt động của các DN nhỏ và vừa là
vấn đề trọng tâm cần đƣợc quan tâm nghiên cứu. Xây dựng hệ thống kiềm soát nội


2

bộ hữu hiệu đƣợc xem là một giải pháp cần thiết để giảm thiểu rủi ro và nâng cao
hiệu quả hoạt động, giúp các DN phát triển bền vững. Tuy nhiên, để thực hiện đƣợc
điều đó thì trƣớc hết cần xác định đƣợc xem liệu các nhân tố cấu thành hệ thống
KSNB có tác động tới hiệu quả hoạt động của các DN nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng hay không và mức độ tác động của từng nhân tố nhƣ thế nào, từ đó kiến
nghị các chính sách hàm ý quản trị giúp các DN nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng xây dựng hệ thống KSNB hữu hiệu để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động.
Vì những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài “Đánh giá tác động của các nhân
tố cấu thành hệ thống KSNB đến hiệu quả hoạt động của các DN nhỏ và vừa trên
địa bàn tỉnh Lâm Đồng” làm hƣớng nghiên cứu.
2.

ục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung:
Xem xét sự tác động của các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB đến hiệu quả


hoạt động của các DN nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Trên cơ sở đó đề
xuất các kiến nghị để hoàn thiện hệ thống KSNB nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
cho các DN nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
b. Mục tiêu cụ thể:
- Xem xét ảnh hƣởng của các nhân tố cấu thành hệ thống KSNB đến hiệu
quả hoạt động tại các DN nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Đánh giá mức độ tác động của từng nhân tố cấu thành hệ thống KSNB đến
hiệu quả hoạt động tại các DN nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Đề xuất các kiến nghị hàm ý quản trị để hoàn thiện hệ thống KSNB nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động của các DN nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
3. âu hỏi nghiên cứu
- Các nhân tố cấu thành nên hệ thống KSNB có tác động đến hiệu quả hoạt
động của các DN nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng không?
- Mỗi nhân tố cấu thành nên hệ thống KSNB có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến
hiệu quả hoạt động của các DN nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng?
- Các kiến nghị nào là phù hợp để hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ giúp


3

các DN nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng nâng cao hiệu quả hoạt động?
4. ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tƣợng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu về tác động của các bộ phận cấu thành hệ thống
KSNB (theo COSO 2013) đến hiệu quả hoạt động của các DN nhỏ và vừa trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng.
b. Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Đề tài nghiên cứu đối với DN nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng.

- Thời gian: Dữ liệu năm 2016.
- Giới hạn nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu tác động của các nhân tố
cấu thành hệ thống KSNB (theo COSO 2013) đến hiệu quả hoạt động và cũng chỉ
nghiên cứu ảnh hƣởng của các nhân tố cấu thành hệ thống KSNB đến mục tiêu hiệu
quả, không đề cập đến các mục tiêu khác.
5. hƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng kết hợp phƣơng pháp nghiên cứu định tính và phƣơng pháp
định lƣợng để giải quyết vấn đề nghiên cứu. Cụ thể:
- Phƣơng pháp nghiên cứu định tính: Thảo luận với chuyên gia có trình độ,
kinh nghiệm và liên quan trực tiếp với lĩnh vực nghiên cứu nhằm điều chỉnh các
thành phần của thang đo, hoàn thiện bảng câu hỏi khảo sát.
- Phƣơng pháp định lƣợng: Thông qua kết quả khảo sát, bảng câu hỏi đƣợc
thiết kế dựa trên thang đo Likert Scale 5 điểm, sử dụng kỹ thuật xử lý dữ liệu bằng
phần mềm SPSS 20.0. Đo lƣờng độ tin cậy thang đo bằng Cronbach’ Alpha, sau đó
tiến hành khám phá nhân tố thông qua công cụ phân tích EFA. Đo lƣờng mức độ
ảnh hƣởng của từng nhân tố đến hiệu quả hoạt động của các DN nhỏ và vừa trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng bằng phƣơng pháp hồi quy đa biến để đánh giá mối quan hệ
nhân quả giữa các nhân tố cấu thành hệ thống KSNB và hiệu quả hoạt động.
6.

óng góp mới của đề tài
- Xác định đƣợc mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố cấu thành hệ thống


4

KSNB đến hiệu quả hoạt động của các DN nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Đề xuất các chính sách hợp lý nhằm hoàn thiện các nhân tố cấu thành hệ
thống KSNB để nâng cao hiệu quả hoạt động của các DN nhỏ và vừa trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng.

7.

ết cấu nghiên cứu

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, đề tài gồm 5 chƣơng :
Chƣơng 1: Tổng quan các nghiên cứu trƣớc có liên quan
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị


5

HƢƠ G 1: Ổ G QUA

GHIÊ

ỨU Ó LIÊ QUA

Trong thời gian qua đã có nhiều nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về KSNB
nói chung và ảnh hƣởng của KSNB đến hiệu quả hoạt động nói riêng. Các nhà
nghiên cứu có những hƣớng nghiên cứu, cách tiếp cận khác nhau và đƣa ra những
kết luận khác nhau. Dƣới đây, tác giả trình bày tóm tắt một số nghiên cứu tiêu biểu
nhƣ sau:
1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài

1.1.1 Các bài báo, nghiên cứu chung về hệ thống KSNB
Nghiên cứu của Kewo (2017) xem xét ảnh hƣởng của việc thực hiện KSNB và
hiệu quả quản lý lên trách nhiệm giải trình tài chính ở các địa phƣơng ở Indonesia.

Mục đích của nghiên cứu này để kiểm tra xem liệu trách nhiệm giải trình tài chính
có bị ảnh hƣởng bởi KSNB và hoạt động quản lý của các địa phƣơng ở Indonesia.
Dữ liệu trong nghiên cứu này tất cả các đơn vị chính quyền địa phƣơng của tỉnh Bắc
Sulawesi (Indonesia) gồm 226 đơn vị. Mẫu sử dụng gồm 115 đơn vị với số ngƣời
trả lời là 345 công chức. Dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu là dữ liệu sơ cấp.
Phƣơng pháp kiểm tra dữ liệu đƣợc thực hiện theo tính hợp lệ và độ tin cậy. Kết quả
nghiên cứu cho thấy việc thực hiện KSNB và hiệu quả quản lý đều ảnh hƣởng đến
trách nhiệm giải trình tài chính ở các địa phƣơng ở Indonesia. Từ kết quả này sẽ
giúp cho các địa phƣơng có các chính sách để cải thiện KSNB, hiệu quả quản lý và
trách nhiệm giải trình tài chính.
Nghiên cứu của Rini và Yessi Fitri (2015) xem xét tác động của vai trò của ủy
ban kiểm toán và vai trò kiểm toán viên nội bộ lên hệ thống KSNB hữu hiệu ở các ngân
hàng Indonesia. Dữ liệu đƣợc thu thập từ 72 ngân hàng ở Indonesia thông qua bảng
khảo sát bao gồm 27 câu hỏi trong đó 9 câu hỏi về vai trò của ban kiểm toán, 8 câu hỏi
về vai trò kiểm toán viên nội bộ và 10 câu hỏi về sự hữu hiệu của KSNB. Phân tích dữ
liệu sử dụng mô hình hồi quy. Kết quả của nghiên cứu cho thấy vai trò của ủy ban kiểm
toán và vai trò kiểm toán viên nội bộ có ảnh hƣởng đồng thời đến sự hữu hiệu của
KSNB. Cụ thể, ủy ban kiểm toán ảnh hƣởng không đáng kể, nhƣng kiểm toán viên nội


6

bộ ảnh hƣởng đáng kể đến sự hữu hiệu của KSNB.
Nghiên cứu của Shabri (2013) khảo sát tác động của hệ thống KSNB đối với
lợi nhuận hợp tác xã Koperasi Pekan Rabu Alor Setar Berhad ở Malaysia. Nghiên
cứu sử dụng khuôn mẫu COSO 1992 với 5 thành phần của hệ thống KSNB gồm
môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền
thông và giám sát. Nghiên cứu này sử dụng cách tiếp cận định tính, số liệu đƣợc thu
thập thông qua các bằng chứng tài liệu và các cuộc phỏng vấn. Kết quả cho thấy hệ
thống KSNB đƣợc áp dụng tại Koperasi Pekan Rabu Alor Setar Berhad có thể đƣợc

xem là hiệu quả và đạt yêu cầu, hợp tác xã đã thực hiện tất cả các thành phần của hệ
thống KSNB theo COSO 1992.
Nghiên cứu của Amudo và Inanga (2009) đã đƣa ra một mô hình thực
nghiệm để đánh giá hệ thống KSNB trong các dự án khu vực công ở Uganda. Tác
giả đã xây dựng các biến độc lập dựa vào khuôn mẫu KSNB theo COSO 1992 bao
gồm năm thành phần là môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát,
thông tin và truyền thông, giám sát và bổ sung thêm biến công nghệ thông tin theo
COBIT. Biến phụ thuộc trong nghiên cứu là sự hữu hiệu của KSNB. Kết quả chỉ ra
rằng một số thành phần của KSNB bị khiếm khuyết (thành phần đánh giá rủi ro,
giám sát) dẫn đến hệ thống KSNB trong các dự án khu vực công ở Uganda chƣa
hiệu quả.
1.1.2 Các nghiên cứu về ảnh hưởng của HTKSNB đến hiệu quả hoạt động
Eniola và cộng sự (2016) đã nghiên cứu ảnh hƣởng của KSNB lên hiệu quả
tài chính của các công ty ở Nigeria. Nghiên cứu thu thập dữ liệu bằng cách khảo sát
thông qua bảng câu hỏi đƣợc thiết kế gửi tới các công ty đƣợc lựa chọn. Phƣơng
pháp lấy mẫu là phƣơng pháp phi xác suất, các dữ liệu thu đƣợc từ bảng câu hỏi
đƣợc phân tích bằng các công cụ thống kê hồi quy trong SPSS. Kết quả nghiên cứu
cho thấy rằng KSNB có quan hệ đáng kể với gian lận trong tổ chức. Dựa trên kết
quả này, nghiên cứu đề nghị ban giám đốc nên xây dựng các chiến lƣợc hiệu quả
hơn, đảm bảo rằng KSNB hữu hiệu và hiệu quả, do đó hành vi gian lận trong tổ
chức sẽ đƣợc giảm đáng kể.


7

Nghiên cứu của Zipporah (2015) đã xem xét tác động của các nhân tố cấu
thành hệ thống KSNB lên hiệu quả tài chính tại các DN sản xuất ở Nairobi, Kenya.
Trong nghiên cứu này, hiệu quả tài chính đƣợc đo lƣờng thông qua chỉ tiêu ROA
(lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản). Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng có một mối
quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa các nhân tố cấu thành hệ thống KSNB và hiệu quả

tài chính. Cụ thể, các nhân tố môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, thông tin và
truyền thông, hoạt động kiểm soát có mối quan hệ thuận hƣớng với hiệu quả tài
chính trong khi nhân tố giám sát có mối quan hệ ngƣợc hƣớng.
Nghiên cứu của Njeri (2014) xem xét ảnh hƣởng của hệ thống KSNB lên
hiệu quả tài chính của các DN sản xuất ở Kenya. Nghiên cứu chọn một mẫu gồm 20
công ty sản xuất từ một nhóm gồm 65 công ty sản xuất đăng ký bởi Bộ công nghiệp
ở Kenya. Nghiên cứu sử dụng kỹ thuật lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng và sử dụng cả
dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp. Dữ liệu sơ cấp đƣợc thu thập thông qua bảng câu
hỏi còn dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ báo cáo tài chính của các công ty. Nghiên
cứu cho thấy hầu hết các công ty sản xuất đều có môi trƣờng kiểm soát nhƣ một
trong những chức năng của KSNB của tổ chức và có ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả
tài chính của các DN. Các kết quả thống kê từ phân tích hồi quy cho thấy có một
mối quan hệ tích cực giữa KSNB và hiệu quả tài chính của các công ty sản xuất ở
Kenya. Các biến độc lập (môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm
soát, thông tin và truyền thông, giám sát) giải thích 75,7% sự thay đổi trong hiệu
quả tài chính. Tuy nhiên, giới hạn của nghiên cứu này là chỉ tập trung vào 20 công
ty sản xuất trong khi có hơn 500 công ty sản xuất ở Kenya, do đó không mang tính
tổng quát cho tất cả các công ty sản xuất ở Kenya.
Nyakundi và cộng sự (2014) đã tiến hành một nghiên cứu về ảnh hƣởng của hệ
thống KSNB lên hiệu quả hoạt động tài chính của các DN nhỏ và vừa ở thành phố
Kisumu, Kenya. Mẫu đƣợc lựa chọn cho nghiên cứu thông qua kỹ thuật lấy mẫu
ngẫu nhiên phân tầng. Nghiên cứu sử dụng cả dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. Dữ liệu sơ
cấp đƣợc thu thập qua bảng câu hỏi phỏng vấn, trong khi dữ liệu thứ cấp đƣợc lấy
từ báo cáo tài chính của các DN trong mẫu. Dữ liệu đƣợc phân tích bằng thống kê


8

mô tả. Nghiên cứu cho thấy hệ thống KSNB ảnh hƣởng đáng kể đến hiệu quả tài
chính của các DN vừa và nhỏ. Nghiên cứu cũng đề nghị đào tạo về tầm quan trọng

của KSNB đối với các DN nhỏ và vừa.
Fanta, A.B. và cộng sự (2013) cũng dựa vào cách tiếp cận lý thuyết đại diện,
nghiên cứu các cơ chế quản trị DN và tác động của nó đến hiệu quả hoạt động của
ngân hàng thƣơng mại ở Ethiopia. Nghiên cứu đánh giá mối quan hệ giữa cơ chế
KSNB và các công cụ quản trị bên ngoài của ngân hàng tác động đến hiệu quả hoạt
động ngân hàng đƣợc đo lƣờng bằng biến ROE và ROA.
Nghiên cứu của Magara (2013) xem xét mối quan hệ của hệ thống KSNB
đến hiệu quả tài chính tại các hợp tác xã tín dụng (SACCOs) ở Kenya. Tác giả đã
tiến hành trên 122 mẫu SACCOs ở Kenya dựa trên cả dữ liệu sơ cấp và thứ cấp
đƣợc thu thập từ các báo cáo hàng năm của SACCOs. Nghiên cứu sử dụng phƣơng
pháp phân tích hồi quy để kiểm tra liệu hệ thống KSNB tại các hợp tác xã tín dụng
ở Kenya có ảnh hƣởng đến hiệu quả tài chính. Kết quả cho thấy rằng có hai thành
phần cấu thành hệ thống KSNB là hoạt động kiểm soát và giám sát có tác động tích
cực đến hiệu quả tài chính của SACCOs ở Kenya.
Nghiên cứu của Manwanda (2011) đã tiến hành nghiên cứu mối quan hệ
giữa hệ thống KSNB và hiệu quả tài chính ở Viện đào tạo sau đại học ở Uganda.
Các biến độc lập tác giả đƣa ra trong nghiên cứu là môi trƣờng kiểm soát, kiểm toán
nội bộ và hoạt động kiểm soát trong khi biến phụ thuộc hiệu quả tài chính đƣợc đo
lƣờng thông qua tính thanh khoản và tính trách nhiệm trong thanh toán. Kết quả cho
thấy có mối quan hệ tích cực giữa hệ thống KSNB với hiệu quả hoạt động tài chính.
12

ác nghiên cứu trong nƣớc

1.2.1. Các bài báo, nghiên cứu chung về hệ thống KSNB
Nguyễn Thị Lan Phƣơng (2016) đã nghiên cứu tác động của hệ thống KSNB
đến tính hữu hiệu trong quản trị rủi ro tại các DN du lịch Khánh Hòa. Nghiên cứu xem
xét tác động của hệ thống KSNB đến tính hữu hiệu quản trị rủi ro tại các DN du lịch
Khánh Hòa và trên cơ sở đó đề xuất các kiến nghị để hoàn thiện hệ thống KSNB nhằm
nâng cao tính hữu hiệu quản trị rủi ro cho các DN du lịch Khánh Hòa. Kết quả nghiên



9

cứu cho thấy các DN du lịch Khánh Hòa đã xây dựng hệ thống KSNB theo hƣớng
quản trị rủi ro tuy rằng chƣa hoàn thiện và đầy đủ và chỉ có 4 nhân tố của hệ thống
KSNB theo COSO 2004 có tác động đến tính hữu hiệu quản trị rủi ro của các DN du
lịch Khánh Hòa với mức độ tác động giảm dần nhƣ sau: Môi trƣờng nội bộ, thông tin
và truyền thông, hoạt động kiểm soát, phản ứng với rủi ro. Bốn nhân tố còn lại không
tác động là Thiết lập mục tiêu, nhận dạng sự kiện tiềm tàng, đánh giá rủi ro và giám sát.
Trần Thị Bích Duyên (2014) xem xét đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống
KSNB tại các DN du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định. Nghiên cứu đánh giá tính
hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các DN du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định theo
khuôn mẫu COSO 2013. Tác giả đã tiến hành khảo sát 133 DN du lịch trên địa bàn
tỉnh. Kết quả chỉ ra rằng các thành phần của hệ thống KSNB là môi trƣờng kiểm
soát, đánh giá rủi ro và hoạt động kiểm soát vẫn còn yếu kém.
Huỳnh Xuân Lợi (2013) đã tiến hành nghiên cứu về hệ thống KSNB trong
các DN vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Bình Định. Nghiên cứu tiến hành khảo sát 30
DN, chiếm 0,7% trên tổng thể là 4.310 DN vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh. Kết quả
nghiên cứu cho thấy phần lớn các DN vừa và nhỏ tại tỉnh Bình Định nhìn chung đều
có thiết lập hệ thống KSNB theo 5 nhân tố cấu thành hệ thống KSNB: môi trƣờng
kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát.
Tuy nhiên vì mục tiêu lợi nhuận mà các DN vừa và nhỏ ít quan tâm đầu tƣ, tuyển
thêm lao động, sợ chi phí tăng cao, điều này ảnh hƣởng đến mục tiêu kiểm soát
chung toàn DN. Có rất ít DN vừa và nhỏ quan tâm đến việc xây dựng các nội quy,
quy chế làm việc, quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp, phân công nhiệm vụ quyền
hạn cho từng bộ phận... Có gần 50% DN hầu nhƣ không quan tâm đến việc nhận
dạng và phân tích rủi ro hoạt động kinh doanh, rủi ro về môi trƣờng hoạt động.
Tạ Thị Thùy Mai (2008) đã nghiên cứu thực trạng và giải pháp nâng cao tính
hiệu quả của hệ thống KSNB tại các DN vừa và nhỏ ở tỉnh Lâm Đồng. Mục đích

của nghiên cứu là tìm hiểu, phân tích và đánh giá hệ thống KSNB tại các DN vừa và
nhỏ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng để đề ra các giải pháp nâng cao tính hiệu quả của
hệ thống KSNB. Tác giả tiến hành khảo sát 15 DN vừa và nhỏ trên địa bàn Tỉnh
Lâm Đồng với công cụ đánh giá là bảng câu hỏi gồm 108 câu hỏi, thiết kế lại từ


10

những câu hỏi của COSO đánh giá trên 5 nhân tố cấu thành nên hệ thống KSNB:
môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền
thông, giám sát. Kết quả khảo sát cho thấy các DN có cố gắng vận dụng lý thuyết
vào thực tế để kiểm soát và quản lý các hoạt động của DN mình nhằm đạt đƣợc các
mục tiêu đề ra. Tuy nhiên, việc thiết kế này hầu nhƣ chỉ mang tính tự phát, không
hệ thống nên mức độ thành công chƣa cao, vẫn còn nhiều điểm khiến hệ thống
KSNB chƣa phát huy hết hiệu quả nhƣ về tổ chức nhân sự, phân định trách nhiệm,
quyền hạn, kiểm soát hệ thống máy tính, đánh giá và phân tích các rủi ro ở DN.
1.2.2. Các bài báo, nghiên cứu về hệ thống KSNB ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động DN
Nguyễn Tuấn và Đƣờng Nguyễn Hƣng (2017) nghiên cứu ảnh hƣởng của
KSNB đến hiệu quả hoạt động và rủi ro phá sản tại các ngân hàng thƣơng mại Việt
Nam. Tác giả xây dựng hai mô hình nghiên cứu với biến độc lập trong nghiên cứu
là 5 thành phần của KSNB gồm môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động
kiểm soát, thông tin truyền thông, giám sát và biến phụ thuộc lần lƣợt là ROA và
chỉ số Z-score. Kết quả cho thấy, một số thành phần của KSNB có ảnh hƣởng đến
hiệu quả hoạt động và rủi ro phá sản của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.
Nghiên cứu cũng đƣa ra một số hàm ý chính sách nhằm phát triển hệ thống KSNB
tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam phù hợp với chuẩn mực quốc tế trong xu
hƣớng hội nhập.
Nghiên cứu của Nguyễn Hồng Nga (2016) xem xét ảnh hƣởng của KSNB
đến hiệu quả hoạt động của các DN thƣơng mại nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Vĩnh

Long. Nghiên cứu tiến hành khảo sát 124 DN thƣơng mại vừa và nhỏ theo phiếu
khảo sát đƣợc thiết kế gồm 24 câu hỏi. Các biến độc lập là 5 thành phần cấu thành
hệ thống KSNB theo COSO 2013 gồm môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt
động kiểm soát, thông tin truyền thông và giám sát. Biến phụ thuộc là hiệu quả hoạt
động đƣợc đo lƣờng bằng mức độ DN sử dụng nguồn lực tài sản, nguồn vốn kinh
doanh, vốn đầu tƣ trong việc tạo ra lợi nhuận và việc đánh giá mức độ dựa vào nhận
thức của ngƣời trả lời, không lấy số liệu trên BCTC. Kết quả nghiên cứu cho thấy 4


11

nhân tố môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin truyền
thông và giám sát ảnh hƣởng tỷ lệ thuận trong khi nhân tố đánh giá rủi ro ảnh hƣởng
tỷ lệ nghịch đến đến hiệu quả hoạt động của các DN thƣơng mại nhỏ và vừa trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long. Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ dừng lại ở việc xác định mức độ ảnh
hƣởng chung của các nhân tố cấu thành hệ thống KSNB đến hiệu quả hoạt động
DN, chƣa đo lƣờng đƣợc ảnh hƣởng của từng nhân tố.
Nghiên cứu của Nguyễn Tuấn và Đƣờng Nguyễn Hƣng (2015) đã tổng quan
các công trình nghiên cứu và thực nghiệm về tác động của KSNB đến hiệu quả hoạt
động và rủi ro của các ngân hàng thƣơng mại. Trong bài báo, tác giả tổng hợp khái
niệm về KSNB, sử dụng khuôn khổ KSNB của COSO, Basel về KSNB ngân hàng
thƣơng mại để gợi ý hƣớng nghiên cứu và mô hình thực nghiệm về tác động của
KSNB đến hiệu quả hoạt động và rủi ro của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.
13

hận xét và xác định khe trống nghiên cứu

1.3.1. Nhận xét
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu, tác giả nhận thấy rằng các nghiên cứu ở
nƣớc ngoài đã cho thấy đƣợc mối quan hệ giữa các nhân tố cấu thành hệ thống KSNB

và hiệu quả hoạt động. Tuy nhiên trong số đó chƣa có nghiên cứu nào kiểm định mối
quan hệ này cho các DN Việt Nam nói chung và các DN ở Lâm Đồng nói riêng.
Còn các nghiên cứu trong nƣớc cũng đã có một số đề tài nghiên cứu hệ thống
KSNB trong DN nhỏ và vừa nhƣng phần lớn các đề tài sử dụng khuôn khổ báo cáo
COSO để phân tích thực trạng KSNB tại các DN nhỏ và vừa trên một địa bàn cụ
thể, nhận thấy những mặt tồn tại, hạn chế để từ đó đƣa ra các giải pháp hoàn thiện
hệ thống KSNB, tuy nhiên các giải pháp còn mang nặng tính lý thuyết, độ tin cậy
chƣa cao. Bên cạnh đó, tuy đã có nghiên cứu định lƣợng về ảnh hƣởng của KSNB
đến hiệu quả hoạt động nhƣng còn rất hạn chế. Ở địa bàn tỉnh Lâm Đồng chƣa có
nghiên cứu của tác giả nào xem xét ảnh hƣởng của các nhân tố cấu thành hệ thống
kiểm soát nội bộ đến hiệu quả hoạt động. Mặt khác, mỗi loại hình DN, mỗi ngành
nghề, khu vực có đặc thù khác nhau nên cần nghiên cứu thêm về vấn đề này để có
thể đƣa ra các kiến nghị phù hợp.


12

1.3.2. Xác định khe trống nghiên cứu
Qua tổng quan một số nghiên cứu trƣớc đã thực hiện liên quan đến tác động
của các nhân tố cấu thành hệ thống KSNB đến hiệu quả hoạt động, tác giả nhận
thấy chƣa có đề tài nào nghiên cứu nào đánh giá tác động của các nhân tố cấu thành
hệ thống KSNB theo COSO 2013 đến hiệu quả hoạt động của các DN nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Vì vậy, việc nghiên cứu mức độ ảnh hƣởng của các bộ
phận cấu thành hệ thống KSNB đến hiệu quả hoạt động của các DN nhỏ và vừa trên
địa bàn tỉnh Lâm Đồng là cần thiết để đƣa ra các hàm ý chính sách nhằm nâng cao
nâng cao hiệu quả hoạt động của các DN nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Ó




HƢƠ G 1

Trong chƣơng 1, tác giả đã tổng quan một số bài báo, nghiên cứu ở trong
nƣớc và nƣớc ngoài về hệ thống KSNB nói chung và ảnh hƣởng của KSNB đến
hiệu quả hoạt động nói riêng. Từ đó, tác giả đƣa ra đƣợc nhận xét và xác định khe
trống của những nghiên cứu trƣớc làm cơ sở để lựa chọn hƣớng nghiên cứu cho
mình và đồng thời kế thừa đƣợc phƣơng pháp nghiên cứu (cách xây dựng mô hình,
thang đo, thiết kế bảng hỏi) để thực hiện đề tài đánh giá tác động của các nhân tố
cấu thành hệ thống KSNB đến hiệu quả hoạt động của các DN nhỏ và vừa trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng.


13

HƢƠ G 2: Ơ SỞ LÝ HUY
2.1.

ổng quan về

S

2.1.1. Lược sử về quá trình hình thành và phát triển của KSNB
Trong lịch sử hình thành và phát triển KSNB có thể chia thành các giai đoạn
chính nhƣ sau:
Giai đoạn sơ khai
- Năm 1929, trong một công bố của Cục Dự trữ Liên Bang Hoa Kỳ, KSNB
đƣợc đề cập chính thức, theo đó, KSNB đƣợc định nghĩa là công cụ để bảo vệ tiền
và các tài sản khác đồng thời thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Năm 1936, trong một công bố Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ
(AICPA) đã định nghĩa về KSNB là các biện pháp và cách thức đƣợc chấp nhận và

đƣợc thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tiền và các tài sản khác, cũng nhƣ kiểm
tra sự chính xác trong ghi chép sổ sách.
Giai đoạn hình thành
- Năm 1949, AICPA công bố công trình nghiên cứu đầu tiên về KSNB, trong
báo cáo này KSNB đƣợc định nghĩa: “KSNB là cơ cấu tổ chức và các biện pháp,
cách thức liên quan đƣợc chấp nhận và thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tài
sản, kiểm tra sự chính xác và đáng tin cậy của số liệu kế toán, thúc đẩy hoạt động có
hiệu quả, khuyến khích sự tuân thủ các chính sách của ngƣời quản lý”.
- Sau đó, Ủy ban thủ tục kiểm toán (CAP) ban hành báo cáo về thủ tục kiểm
toán SAP 29 (1958), SAP 33 (1962), SAP 54 (1972).
- Tiếp đó, AICPA đã ban hành chuẩn mực kiểm toán SAS 1(1973).
Giai đoạn phát triển
Ủy ban COSO đã đƣợc thành lập dƣới sự bảo trợ của năm tổ chức nghề
nghiệp kế toán Hoa Kỳ gồm Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA),
Hiệp hội kế toán Hoa Kỳ (AAA), Hiệp hội quản trị viên tài chính (FEI), Hiệp hội
kiểm toán viên nội bộ (IIA), Hiệp hội kế toán viên quản trị (IMA).
Sau một thời gian dài làm việc, đến năm 1992 báo cáo COSO đƣợc phát
hành. COSO đã sử dụng chính thức từ KSNB thay vì KSNB về kế toán và đến năm


14

1992 báo cáo COSO đƣợc ban hành. Báo cáo COSO 1992 đƣa ra năm bộ phận của
KSNB bao gồm: môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát,
thông tin và truyền thông, và giámsát.
Giai đoạn hiện đại
Sau khi báo cáo COSO đƣợc ban hành vào năm 1992 tuy chƣa thật sự hoàn
chỉnh nhƣng đã tạo lập đƣợc cơ sở lý thuyết cơ bản về KSNB. Sau đó, hàng loạt
nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khác nhau đã ra đời, cụ thể:
- Phát triển về quản trị rủi ro

Năm 2001, COSO triển khai nghiên cứu khuôn mẫu quản trị rủi ro DN
(ERM – Enterprise Risk Management Framework) trên cơ sở Báo cáo COSO 1992,
dự thảo đã hoàn thành và đƣợc công bố tháng 7 năm 2003 và chính thức ban hành
năm 2004, theo đó ERM gồm 8 bộ phận là môi trƣờng nội bộ, thiết lập mục tiêu,
nhận diện sự kiện, đánh giá rủi ro, đối phó rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin
truyền thông và giám sát .
- Phát triển cho các DN nhỏ
Năm 2006, COSO nghiên cứu và ban hành hƣớng dẫn “KSNB đối với báo
cáo tài chính – Hƣớng dẫn cho các công ty đại chúng quy mô nhỏ”(gọi tắt là COSO
Guidance 2006). Đặc điểm của báo cáo này là tập trung hƣớng dẫn cho phù hợp với
điều kiện của các DN nhỏ hơn là việc tuân thủ đạo luật SOX 2002.
- Phát triển theo hướng công nghệ thông tin
Năm 1996, bản tiêu chuẩn có tên “Các mục tiêu kiểm soát trong công nghệ
thông tin và các lĩnh vực liên quan” (COBIT – Control objectives for Information
and Related Technology) do Hiệp hội về kiểm soát và kiểm toán hệ thống thông tin
(ISACA) ban hành. COBIT nhấn mạnh đến kiểm soát trong môi trƣờng tin học,bao
gồm những lĩnh vực hoạch định và tổ chức, mua và triển khai, phân phối và hỗ trợ,
giám sát. Sau lần ban hành đầu tiên, COBIT đã nhiều lần chỉnh sửa đến T6.2012,
COBIT 5 đƣợc ban hành, nội dung tập trung vào quản trị công nghệ và thông tin
một cách hữu hiệu.


15

- Phát triển theo hướng kiểm toán độc lập
Các chuẩn mực kiểm toán của Hoa Kỳ cũng chuyển sang sử dụng báo cáo
COSO làm nền tảng đánh giá hệ thống KSNB:
SAS 78 (1995): Xem xét KSNB trong kiểm toán BCTC (điều chỉnh SAS 55).
Các định nghĩa và nhân tố trong COSO 1992 đã đƣợc đƣa vào chuẩn mực này.
SAS 94 (2001): Ảnh hƣởng của công nghệ thông tin đến việc xem xét KSNB

trong kiểm toán BCTC.
- Phát triển theo hướng kiểm toán nội bộ
Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ định nghĩa các mục tiêu của KSNB bao gồm: độ
tin cậy và tính trung thực của thông tin; tuân thủ các chính sách, kế hoạch, thủ tục, luật
pháp và quy định; bảo vệ tài sản; sử dụng hiệu quả và kinh tế các nguồn lực; hoàn thành
các mục đích và mục tiêu cho các hoạt động hoặc chƣơng trình.
- Phát triển theo hướng chuyên sâu vào những ngành nghề cụ thể
Lĩnh vực ngân hàng là lĩnh vực có những nghiên cứu khá đầy đủ cho ngành
nghề của mình. Báo cáo Basel (1998) của Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng đã
đƣa ra công bố về khuôn khổ KSNB trong ngân hàng. Theo công bố này, KSNB
bao gồm các bộ phận sau: Sự giám sát của nhà quản lý và văn hóa kiểm soát; ghi
nhận và đánh giá rủi ro; các hoạt động kiểm soát và phân chia trách nhiệm; thông
tin và truyền thông; giám sát và điều chỉnh sai sót.
- Hướng dẫn về giám sát hệ thống KSNB
Năm 2009, COSO ban hành “Hƣớng dẫn về giám sát hệ thống KSNB” dựa
trên khuôn mẫu COSO 1992 nhằm giúp các tổ chức tự giám sát chất lƣợng của hệ
thống KSNB.
- Báo cáo COSO 2013
Sau hai mƣơi mốt năm kể từ lúc ban hành COSO 1992, năm 2013, Ủy ban
COSO đã cập nhật và cải tiến báo cáo COSO 1992 nhằm gia tăng sự dễ hiểu, rõ ràng
và dễ áp dụng vào thực tế. Mục tiêu của báo cáo COSO 2013 là thiết lập các khuôn
mẫu và đƣa ra các hƣớng dẫn về quản trị rủi ro, KSNB và biện pháp để giảm thiểu
gian lận từ đó cải thiện hiệu quả hoạt động và tăng cƣờng sự giám sát của đơn vị.


×