BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------
VÕ THU PHỤNG
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ CẤU THÀNH
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐẾN HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC
VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------
VÕ THU PHỤNG
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ CẤU THÀNH
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐẾN HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC
VIỆT NAM
Chuyên ngành Kế toán
Mã số: 62.34.03.01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. TRẦN THỊ GIANG TÂN
Tp. Hồ Chí Minh –Năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nêu
trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình
nghiên cứu nào.
VÕ THU PHỤNG
LỜI CẢM ƠN
Tôi đã viết luận án này trong suốt 5 năm, đó là một thời gian tương đối dài
với bao niềm vui và thử thách đối với tôi, luận án này đã không thể hoàn thành nếu
thiếu sự động viên, hướng dẫn và hỗ trợ của người thân, cá nhân và tổ chức.
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn tập thể quý Thầy Cô thuộc Đại học
Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Từ năm đầu nhập môn với ‘Phương pháp nghiên cứu
khoa học’ của Thầy Nguyễn Đình Thọ, ‘Anh văn’ với Thầy Võ Đình Phước, đặc
biệt là Thầy Võ Văn Nhị cùng các Thầy Cô Khoa Kế toán - Kiểm toán đã tận tình
giảng dạy hướng dẫn tôi hoàn thành các học phần thuộc chương trình đào tạo tiến sĩ
của nhà trường. Qua đó, đã giúp tôi có những kiến thức, những kinh nghiệm cần
thiết để thực hiện luận án này. Đồng thời, tôi cảm ơn Viện đào tạo Sau đại học đã
hỗ trợ tạo điều kiện tốt cho tôi thực hiện chương trình nghiên cứu sinh.
Kế đến, tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc đến Cô Trần Thị
Giang Tân, người hướng dẫn khoa học của tôi và Thầy Vũ Hữu Đức. Trong suốt 5
năm qua, Thầy Cô đã tận tình động viên tôi đi qua từng khó khăn trong quá trình
thực hiện luận án. Những nhận xét, đánh giá của Thầy Cô, đặc biệt là những gợi ý
về hướng giải quyết vấn đề của luận án hết sức quý báu đối với tôi.
Luận án này cũng không thể hoàn thành nếu thiếu sự giúp đỡ của Chủ tịch
kiêm Tổng giám đốc Nguyễn Thành Duy cùng tập thể lãnh đạo và các đồng nghiệp
thuộc Tổng công ty Điện lực miền Nam, Tổng công ty Điện lực TP.HCM, Tổng
công ty miền Bắc, Tổng công ty miền Trung và cơ quan chủ quản EVN đã luôn hỗ
trợ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận án.
Cuối cùng, tôi luôn biết ơn người mẹ quá cố của tôi, người đã sinh thành
dưỡng dục tôi, luôn mong ước tôi tiếp tục con đường học vấn và tất cả những người
thân của tôi đã luôn bên cạnh tôi trong những năm tháng tôi viết luận án này.
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục hình vẽ
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Vấn đề nghiên cứu ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
6. Đóng góp mới của luận án ................................................................................. 5
7. Cấu trúc luận án ................................................................................................. 7
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC LIÊN QUAN
ĐẾN CÁC NHÂN TỐ CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ
1.1 Các nghiên cứu trƣớc liên quan đến các nhân tố của kiểm soát nội bộ ảnh
hƣởng đến tính hiệu quả hoạt động của đơn vị ................................................... 9
1.1.1 Các nghiên cứu trên thế giới ........................................................................... 9
1.1.1.1 Nghiên cứu ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ đến hiệu quả hoạt
động
............................................................................................................ 9
1.1.1.2 Nghiên cứu tác động của từng nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu
hiệu và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ và ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động của đơn vị ...................................................................................... 13
1.1.1.3 Nghiên cứu về đặc điểm chung của các doanh nghiệp có hệ thống
kiểm soát nội bộ yếu kém ............................................................................. 15
1.1.1.4 Ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ đến giá trị doanh nghiệp 17
1.1.1.5 Các nghiên cứu liên quan đến cách thức đánh giá kiểm soát nội bộ . 18
1.1.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam liên quan đến kiểm soát nội bộ ........................ 19
1.2 Các báo cáo về kiểm soát nội bộ của các quốc gia trên thế giới ....................... 20
12.1 Báo cáo COSO và báo cáo COSO trong lĩnh vực công ................................. 20
1.2.1.1 Báo cáo COSO ................................................................................ 21
1.2.1.2 Báo cáo COSO vận dụng trong lĩnh vực công .................................. 22
1.2.2 Báo cáo Turnbull 1999 ................................................................................. 24
1.2.3 Báo cáo COCO (criteria of Control committee) của Canada ....................... 25
1.2.4 Tiêu chuẩn MBNQA (The Malcoln Baldrige National Quality ward) ........ 26
1.3 Kết quả đạt đƣợc và những vấn đề tiếp tục nghiên cứu ................................... 28
1.3.1 Kết quả đạt được ............................................................................................ 28
13.2 Các vấn đề tiếp tục nghiên cứu ...................................................................... 29
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Tổng quan về kiểm soát nội bộ .................................................................. 30
2.1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của kiểm soát nội bộ ....................................... 30
2.1.2 Các khái niệm ............................................................................................. 31
2.1.2.1 Kiểm soát nội bộ ............................................................................ 31
2.1.2.2 Hiệu quả hoạt động ......................................................................... 34
2.1.3 Báo cáo COSO 2013 ................................................................................... 36
2.1.3.1 Khuôn mẫu kiểm soát nội bộ theo báo cáo COSO 2013 ............... 37
2.1.3.2 Công cụ đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ theo báo cáo COSO
2013 ................................................................................................ 39
2.2 Lý thuyết nền tảng về kiểm soát nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ .. 39
2.2.1 Lý thuyết Chaos .......................................................................................... 39
2.2.2 Lý thuyết ủy nhiệm ..................................................................................... 40
2.2.3 Lý thuyết quyền biến................................................................................... 41
2.2.4 Lý thuyết doanh nghiệp............................................................................... 41
2.2.5 Lý thuyết các bên có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan ................................ 42
2.3 Tổng quan về doanh nghiệp nhà nƣớc...................................................... 44
2.3.1 Đặc điểm DNNN Việt Nam ............................................................... 45
2.3.2 Đặc điểm doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực công ích Hoa
Kỳ ....................................................................................................... 47
2.3.3 Đặc điểm DNNN Trung Quốc và hiệu quả hoạt động tại các DNNN
Trung Quốc......................................................................................... 48
2.3.4 Thực trạng về hiệu quả hoạt động của DNNN Việt Nam .................. 49
CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu và thu thập dữ liệu..................................................... 53
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 53
3.1.2 Nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu ........................................... 55
3.1.2.1 Nguồn dữ liệu ................................................................................... 55
3.1.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu........................................................... 56
3.2 Quy trình phân tích dữ liệu .................................................................................. 56
3.2.1 Quy trình phân tích dữ liệu định tính ............................................................. 56
3.2.2 Quy trình phân tích dữ liệu định lượng ......................................................... 57
3.3 Quy trình nghiên cứu và mô hình nghiên cứu lý thuyết .................................... 61
3.3.1 Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 61
3.3.2 Mô hình nghiên cứu lý thuyết ........................................................................ 63
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Thực trạng về hiệu quả hoạt động và về kiểm soát nội bộ của Tập
đoàn Điện lực Việt Nam.............................................................................. 67
4.1.1 Giới thiệu về EVN ............................................................................... 67
4.1.2 Thực trạng về hiệu quả của hoạt động EVN ................................................ 68
4.1.2.1 Hiệu quả kinh doanh của EVN .......................................................... 69
4.1.2.2 Hiệu quả xã hội từ hoạt động của EVN............................................. 70
4.1.3 Thực trạng về kiểm soát nội bộ của EVN ................................................... 71
4.1.3.1 Môi trường kiểm soát ..................................................................... 72
4.1.3.2 Đánh giá rủi ro ................................................................................ 75
4.1.3.3 Hoạt động kiểm soát ...................................................................... 79
4.1.3.4 Thông tin và truyền thông ............................................................. 80
4.1.3.5 Giám sát ......................................................................................... 82
4.2 Khám phá các nhân tố thuộc kiểm soát nội bộ ảnh hƣởng đến hiệu quả
hoạt động của EVN ............................................................................................... 83
4.2.1 Nghiên cứu tài liệu và phỏng vấn ................................................................ 83
4.2.2 Thảo luận kết quả nghiên cứu (định tính).................................................... 88
4.2.3 Kết quả khảo sát và thảo luận các phát hiện trong nghiên cứu định lượng . 96
4.2.3.1 Kết quả thống kê đo lường các nhân tố tác động ........................... 96
4.2.3.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo (khảo sát sơ bộ) ......................... 99
4.2.3.2.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo ................................... 99
4.2.3.2.2 Phân tích EFA .............................................................. 105
4.2.3.3 Nghiên cứu chính thức định lượng ............................................... 110
4.2.3.3.1 Kiểm định giả thuyết về sự phù hợp của mô hình ....... 112
4.2.3.3.2 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả hoạt
động của EVN .............................................................. 121
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỊNH HƢỚNG HOÀN THIỆN HỆ
THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ NHẰM NÂNG CAO TÍNH HIỆU QUẢ
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA EVN
5.1 Kết quả chính và ý nghĩa của nghiên cứu ........................................................ 125
5.1.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu ........................................................................ 125
5.1.2
Ý nghĩa của nghiên cứu ............................................................................. 129
5.2 Đề xuất quan điểm và định hƣớng hoàn thiện các nhân tố của hệ thống
kiểm soát nội bộ ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của EVN ...................... 130
5.2.1 Quan điểm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ ...................................... 130
5.2.2 Định hướng hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động của EVN .............................................................................. 132
5.2.2.1 Định hướng hoàn thiện môi trường kiểm soát .............................. 132
5.2.2.2 Định hướng hoàn thiện cơ chế đánh giá và đối phó rủi ro ........... 135
5.2.2.3 Định hướng về hoạt động kiểm soát ............................................. 136
5.2.2.4 Định hướng về thông tin và truyền thông ..................................... 137
5.2.2.5 Định hướng cho hoạt động giám sát ............................................. 138
5.3 Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ........................................................... 138
5.4 Kết luận................................................................................................................ 138
Danh mục công trình của tác giả
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BẰNG TIẾNG VIỆT
Chữ viết tắt
Tiếng Việt
BCTC
Báo cáo tài chính
ĐGRR
Đánh giá rủi ro
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
ERP
Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
EVN
Tập đoàn Điện lực Việt Nam _Vietnam Electricity
EVN CPC
Tổng công ty Điện lực miền Trung
EVN HCMPC
Tổng công ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh
EVN NPC
Tổng công ty Điện lực miền Bắc
EVN SPC
Tổng công ty Điện lực miền Nam
GS
Giám sát
HĐKS
Hoạt động kiểm soát
HĐQT
Hội đồng quản trị
HĐTV
Hội đồng thành viên
KSNB
Kiểm soát nội bộ
KTV
Kiểm toán viên
MTKT
Môi trường kiểm soát
QTRR
Quản trị rủi ro
TCTNN
Tổng công ty nhà nước
TĐKTNN
Tập đoàn kinh tế nhà nước
TTTT
Thông tin truyền thông
VTTB
Vật tư thiết bị
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BẰNG TIẾNG ANH
Chữ viết tắt
Tiếng Anh
CFA
Confirmatory Factor Analysis
CICA
Canadian Institute of Chartered Accountants
COCO
Criteria of Control committee
COSO
The National Commission on Fraudulent Financial
Reporting hay còn gọi là Treadway Commission
CPC
Communist Party of China
CSRC
China Securities Regulatory Commission
EFA
Exploratory Factor Analysis
FED
Federal Reserve System
FEI
Financial Executives Institute
ICE
Internal Control Evaluation
IIA
Institute of Internal Auditors
IMA
Institute of Management Accountants
INTOSAI
International Organization of Supreme Audit
Institutions
IPO
Initial Public Offering
MBNQA
The Malcoln Baldrige National Quality ward
NIST
The National Institute of Standards and Technology
OPEC
Organization of Petroleum Exporting Countries
P.E.S.T
Political.Economis. Sociocultrural.Technological
ROA
Return on total assets
ROE
Return on common equyty
ROS
Return on sales
SASAC
SEC
State-owned Assets Supervision and Administration
Commission of the State Council
U.S. Securities and Exchange Commission
Chữ viết tắt
Tiếng Anh
VAFI
Vietnam Association of Financial Investors
VIF
Variance Inflation Factor
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Bảng mô tả các biến đo lường được sử dụng trong nghiên cứu................... 65
Bảng 4.1 Phân tích BCTC tại EVN qua 6 năm (2009-2014) ...................................... 69
Bảng 4.2 Kết quả khảo sát về MTKS tại Tập đoàn Điện lực Việt Nam...................... 72
Bảng 4.3 Kết quả khảo sát việc đánh giá rủi ro tại EVN ............................................. 76
Bảng 4.4 Kết quả khảo sát hoạt động kiểm soát tại EVN ........................................... 79
Bảng 4.5 Kết quả khảo sát hoạt động thông tin & truyền thông tại EVN ................... 80
Bảng 4.6 Kết quả khảo sát hoạt động giám sát tại EVN ............................................. 82
Bảng 4.7 Các biến phát hiện từ phân tích tài liệu, BCTC, phỏng vấn sâu chuyên gia
...................................................................................................................... 87
Bảng 4.8 Tổng hợp các biến quan sát thuộc môi trường kiểm soát ............................ 89
Bảng 4.9 Tổng hợp các biến quan sát thuộc hoạt động đánh giá rủi ro ...................... 91
Bảng 4.10 Tổng hợp các biến quan sát thuộc hoạt động kiểm soát............................. 92
Bảng 4.11 Tổng hợp các biến quan sát thuộc Thông tin và truyền thông ................... 93
Bảng 4.12 Tổng hợp các biến quan sát thuộc hoạt động giám sát............................... 94
Bảng 4.13 Đo lường hiệu quả hoạt động tại EVN ....................................................... 94
Bảng 4.14 Tổng hợp các biến đo lường từ nghiên cứu định tính ................................ 96
Bảng 4.15 Thang đo các nhân tố thuộc hệ thống kiểm soát nội bộ có ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động tại EVN .................................................................................. 96
Bảng 4.16 Đặc điểm mẫu khảo sát sơ bộ ..................................................................... 99
Bảng 4.17 Bảng tổng hợp kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha để đánh giá chất
lượng thang đo ........................................................................................................... 101
Bảng 4.18 Kết quả phân tích EFA ............................................................................ 107
Bảng 4.19 Bảng tổng hợp các nhân tố tham gia vào nghiên cứu định lượng chính
thức
.................................................................................................................... 111
Bảng 4.20 Đặc điểm mẫu khảo sát chính thức .......................................................... 111
Bảng 4.21 Kết quả tương quan (MTKS) ................................................................... 113
Bảng 4.22 Kết quả tương quan (ĐGRR) ................................................................... 114
Bảng 4.23 Kết quả tương quan (HĐKS).................................................................... 114
Bảng 4.24 Kết quả tương quan (TTTT) ..................................................................... 114
Bảng 4.25 Kết quả tương quan (GS) ......................................................................... 115
Bảng 4.26 Kết quả thống kê ...................................................................................... 115
Bảng 4.27 Tổng kết mô hình ..................................................................................... 116
Bảng 4.28 Bảng phân tích ANOVAa ......................................................................... 116
Bảng 4.29 Bảng tổng kết các trọng số hồi quy .......................................................... 117
Bảng 4.30 Bảng kết quả kiểm định Spearman........................................................... 119
Bảng 4.31 Các giá trị Eigenvalues ............................................................................. 120
Bảng 4.32 Bảng phân tích Wilks' Lambda ................................................................ 120
Bảng 4.33 Bảng đánh giá khả năng phân biệt của hàm Standardized Canonical
Discriminant Function Coefficients ........................................................................... 120
Bảng 4.34 Ký hiệu và ý nghĩa các biến độc lập trong mô hình hồi quy.................... 121
Bảng 4.35 Bảng phân tích ANOVAa ......................................................................... 122
Bảng 4.36 Bảng tổng kết các trọng số hồi quy .......................................................... 122
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Tam giác Sierpinski........................................................................................ 33
Mô hình 2.1 FIVE FORCES và PEST .......................................................................... 43
Sơ đồ 3.1 Quy trình nghiên cứu ảnh hưởng các nhân tố thuộc hệ thống kiểm soát
nội bộ đến tính hiệu quả hoạt động của EVN ............................................................... 62
Mô hình 3.1 Mô hình nghiên cứu lý thuyết .................................................................. 64
Mô hình 4.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất của luận án ................................................ 95
Mô hình 4.2 Mô hình nghiên cứu của luận án ............................................................ 110
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Vấn đề nghiên cứu
Mọi tổ chức không kể quy mô, không kể lĩnh vực hoạt động, để tồn tại và
phát triển luôn phải xác định mục tiêu và thiết lập các biện pháp để đạt được mục
tiêu. Ba mục tiêu chính mà một tổ chức cần đạt được, đó là: tính hữu hiệu và hiệu
quả của hoạt động, báo cáo tài chính đáng tin cậy, tuân thủ pháp luật và các quy
định.
Một tổ chức luôn gồm nhiều bộ phận, quá trình hoạt động của tổ chức cũng
chính là quá trình gắn kết tất cả các bộ phận thành một khối thống nhất để thực hiện
mục tiêu chung cho toàn đơn vị cũng như mục tiêu cụ thể cho từng hoạt động, từng
bộ phận. Trong quá trình hoạt động, luôn tiềm ẩn rủi ro có những yếu kém hoặc sai
phạm do các nhà quản lý, nhân viên hay do bên thứ ba thực hiện gây ra thiệt hại hay
làm giảm hiệu quả hoạt động của tổ chức. Việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ
là một trong những biện pháp rất quan trọng vì chúng giúp ngăn ngừa, phát hiện các
sai phạm và yếu kém nhằm giảm thiểu tổn thất, nâng cao hiệu quả nhằm giúp tổ
chức đạt được mục tiêu. Hệ thống kiểm soát nội bộ là một quá trình do các nhà quản
lý và mọi nhân viên của đơn vị chi phối, được thiết lập để cung cấp một sự bảo đảm
hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu nêu trên.
Chủ đề KSNB và ảnh hưởng KSNB đến tính hữu hiệu và hiệu quả hoạt động
đã được quan tâm rất sớm, hàng loạt các nghiên cứu trên thế giới về đặc điểm chung
của các doanh nghiệp có hệ thống KSNB yếu kém và ảnh hưởng của chúng đến giá
trị doanh nghiệp, như nghiên cứu của Ge và McVay (2005), Doyle (2005),
Ashbough-Skaife cùng cộng sự (2006), Bryan và Lilien (2005), Lin và Wu (2006),
Shenkir và Walker (2006), Hammersley (2007). Nghiên cứu tác động của từng nhân
tố đến tính hữu hiệu và hiệu quả hoạt động, như nghiên cứu của Hooks cùng cộng
sự (1994), Ezzamel cùng cộng sự (1997), Lannoye (1996), Lannoye (1999), Walker
(1999), Steihoff (2001), Cohen (2002), Springer (2004)và Hevesi (2005). Tại Việt
Nam, nghiên cứu ứng dụng hệ thống KSNB trong một đơn vị cụ thể ở các ngành
2
được nhiều tác giả quan tâm, như: Công trình của Ngô Trí Tuệ và các cộng sự
(2004) với đề tài cấp bộ “ Xây dựng hệ thống KSNB với việc tăng cường quản lý tài
chính tại Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam”; Luận án tiến sĩ của tác
giả Phạm Bính Ngọ (2011), với đề tài “Tổ chức KSNB trong các đơn vị dự toán
thuộc Bộ Quốc phòng”; Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thu Hoài, “Hoàn thiện
hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng thuộc Tổng
công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam”; Luận án tiến sĩ của tác giả Bùi Thị Minh
Hải: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp may mặc Việt
Nam” và khá nhiều luận văn thạc sĩ khác bàn về KSNB trong các doanh nghiệp cụ
thể.
Doanh nghiệp nhà nước (DNNN) Việt Nam hiện nay là mô hình tổ chức kinh
doanh trong đó nhà nước đóng vai trò chủ đạo, còn có thêm nhiệm vụ thực hiện các
chính sách của nhà nước, đảm bảo phúc lợi chung cho toàn xã hội. Hình thức quan
trọng nhất của DNNN là các tập đoàn và tổng công ty nhà nước. Tập đoàn kinh tế
nhà nước (TĐKTNN), tổng công ty nhà nước (TCTNN) đều rất lớn, có vốn và tài
sản riêng được nhà nước giao từ hàng chục đến hàng ngàn tỷ đồng. Đặc điểm cơ
bản của các TĐKTNN, TCTNN là quyền sở hữu tài sản thuộc về sở hữu toàn dân
và thực hiện nhiệm vụ chính trị do nhà nước giao phó.
Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) là một trong mười tập đoàn kinh tế nhà
nước hàng đầu của Việt Nam, với nhiệm vụ chính là sản xuất kinh doanh điện năng
phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng. Đặc điểm hoạt động của ngành điện liên quan
đến thiên nhiên và môi trường, liên quan đến an sinh xã hội, cần có nguồn tài chính
cũng như các khoản đầu tư cơ bản rất lớn. Để thực hiện nhiệm vụ này, EVN đã
được giao nguồn vốn kinh doanh rất lớn, tính đến ngày 01.01.2015, tổng tài sản của
EVN lên đến 576.088 tỷ đồng1. Tuy nhiên, hiệu quả hoạt động kinh doanh chưa
xứng tầm với số vốn được đầu tư, kết quả kinh doanh, chi phí sản xuất điện cao dẫn
đến giá bán điện cao. Bên cạnh đó, khá nhiều sai phạm đã được phát hiện như sử
dụng vốn chưa đúng hiệu quả, kiểm soát còn lõng lẽo, đầu tư dàn trải, lãng phí,
1
Báo cáo Thường niên của EVN năm 2014-2015
3
nhiều hoạt động rủi ro cao nhưng chưa được phòng ngừa như rủi ro về tỷ giá, rủi ro
về lãi suất, rủi ro trong quy hoạch dài dạn, rủi ro do rã lưới hệ thống… Bất cập nêu
trên tại EVN nói riêng và DNNN nói chung, theo nghiên cứu của các tác giả như
Trần Ngọc Thơ (2011), Vũ Thành Tự Anh (2012), Ngô Ngọc Trai (2013), là do yếu
kém quản trị doanh nghiệp, do lợi ích nhóm.
Dù đã có nhiều nghiên cứu về nguyên nhân đưa đến các bất cập trong DNNN
như đã nêu trên, nhưng các nghiên cứu trước tại Việt Nam chỉ dừng lại ở nguyên
nhân là từ quản trị công ty, chưa có nghiên cứu nào đề cập đến nguyên nhân là do
yếu kém từ hệ thống KSNB. Trong khi đây là một trong những nguyên nhân quan
trọng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của đơn vị mà các nghiên cứu trên thế giới
đã chứng minh. Đây có thể xem là khoảng trống trong nghiên cứu, đặc biệt là trong
lĩnh vực sản xuất và phân phối điện như EVN. Bên cạnh đó, tính đến nay, chưa có
nghiên cứu đầy đủ về KSNB tại EVN, chưa phát hiện các nhân tố nào là nhân tố
chủ chốt thuộc hệ thống KSNB tác động đến tính hiệu quả hoạt động tại EVN. Do
đó, người viết đã chọn đề tài này để tập trung nghiên cứu về các nhân tố thuộc hệ
thống KSNB tác động đến hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
-
Khám phá các nhân tố thuộc hệ thống KSNB và đánh giá mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố đến tính hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Điện
lực Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể:
-
Xác định các nhân tố thuộc hệ thống KSNB tác động đến hiệu quả hoạt
động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
-
Đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố thuộc hệ thống KSNB tác
động đến hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được hai mục tiêu nghiên cứu nêu trên, những câu hỏi nghiên cứu sau
giúp xác lập quy trình nghiên cứu của luận án:
4
Câu hỏi 1: Thực trạng về hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam như thế nào?
Câu hỏi 2: Nhân tố nào thuộc hệ thống KSNB ảnh hưởng đến hiệu quả của
hoạt động tại Tập đoàn Điện lực Việt Nam?
Câu hỏi 3: Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố này đến tính hiệu quả của
hoạt động của EVN như thế nào?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án này là các nhân tố thuộc hệ thống KSNB
ảnh hưởng tính hiệu quả của hoạt động tại Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: chỉ tập trung nghiên cứu các nhân tố thuộc hệ thống
KSNB ảnh hưởng tính hiệu quả của hoạt động tại Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Không nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mục tiêu báo cáo tài chính và tuân
thủ các quy định (ba mục tiêu cơ bản của KSNB là: tính hữu hiệu và hiệu quả của
hoạt động, BCTC và tuân thủ các quy định) hay hoạt động khác của đơn vị.
Nghiên cứu này được thực hiện tại Tập đoàn Điện lực Việt Nam, bao gồm
các Tổng công ty phân phối điện Bắc, Trung, Nam, Hà Nội và Tp.Hồ Chí Minh và
các đơn vị trực thuộc các tổng công ty. Đối tượng khảo sát là nhà quản lý cấp cao,
các chuyên viên cao cấp. Ngoài ra, luận án còn tiến hành khảo sát hệ thống văn bản
và phỏng vấn các các chuyên gia trong ngành để nắm bắt tình hình thực tế về hệ
thống KSNB và khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tại EVN.
Thời gian nghiên cứu từ năm 2010 đến 2015.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong luận án này là phương pháp nghiên
cứu hỗn hợp, kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, với mô
hình thiết kế hỗn hợp khám phá. Trong đó, phương pháp định tính nhằm khám phá
các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động tại EVN và phương pháp định lượng
nhằm kiểm định các nhân tố đã được xác định. Cụ thể là: Phương pháp định tính
được tiến hành qua việc kết hợp ba phương pháp thu thập dữ liệu: (1) phân tích các
quy định của nhà nước về quy chế hoạt động của doanh nghiệp nói chung, điều lệ tổ
5
chức hoạt động của EVN nói riêng, các văn bản và báo cáo của EVN; (2) tham khảo
ý kiến chuyên gia kinh tế (qua tài liệu thứ cấp), phân tích báo cáo tài chính của
EVN qua 6 năm (2009-2014); (3) phỏng vấn sâu các chuyên gia tại EVN. Các nhân
tố được xác định trong bước nghiên cứu định tính sẽ được sử dụng trong bước
nghiên cứu định lượng để kiểm định mô hình này.
Để đo lường mức độ tác động của từng nhân tố đến hiệu quả hoạt động của
EVN, tác giả thực hiện qua phỏng vấn trực tiếp và gởi khảo sát qua mail, phương
pháp chọn mẫu phi xác suất được lựa chọn. Bảng khảo sát dựa trên bảng câu hỏi từ
công cụ đánh giá KSNB (evaluation tools) của COSO 2013 được điều chỉnh
(nghiên cứu định tính) cho phù hợp môi trường kinh doanh Việt Nam.
Quá trình khảo sát sẽ được thực hiện qua hai bước, ở bước khảo sát sơ bộ
nhằm đánh giá độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha) và phân tích nhân tố
khám phá (EFA), sau bước này tác giả điều chỉnh lại thang đo, và tiến hành khảo sát
chính thức.
Phương pháp kiểm định với mục tiêu khám phá nhân tố nên phương pháp
bình phương nhỏ nhất với mô hình từng bước (STEPWISE) được sử dụng qua phần
mềm xử lý thống kê SPSS 16.0 để lựa chọn mô hình xác định và đo lường ảnh
hưởng của các nhân tố thuộc hệ thống KSNB đến tính hiệu quả hoạt động của EVN
là phù hợp nhất. Tác giả kiểm định sự phù hợp của mô hình thông qua hệ số R2.
6. Đóng góp mới của luận án:
-
Về mặt lý thuyết
Thứ nhất, luận án đã hệ thống hóa các lý thuyết, những nghiên cứu trên thế
giới và trong nước về lĩnh vực kiểm soát nội bộ (KSNB) bao gồm: các khái niệm về
kiểm soát nội bộ, về hiệu quả hoạt động, về đặc điểm chung của doanh nghiệp có hệ
thống KSNB yếu kém, về tác động của hệ thống kiểm soát nội bộ đến giá trị doanh
nghiệp, đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp. Và tổng kết các báo cáo về KSNB
của các quốc gia trên thế giới đang sử dụng.
Thứ hai, bằng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp với thiết kế hỗn hợp khám
phá, luận án đã góp phần vào việc xây dựng các nhóm nhân tố thuộc hệ thống kiểm
6
soát nội bộ tác động đến hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
(EVN). Điều này có thể giúp cho các nhà nghiên cứu tiếp tục bổ sung vào hệ thống
thang đo sử dụng cho các nghiên cứu tiếp theo trong các giai đoạn hoặc hoàn cảnh
khác nhau.
-
Về phương diện ứng dụng:
Thứ nhất, phát hiện quan trọng nhất qua nghiên cứu định tính là đã khám phá
20 yếu tố thuộc kiểm soát nội bộ mới ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của EVN.
Đây cũng chính là các bất cập thuộc hệ thống kiểm soát nội bộ làm cho hoạt động
của EVN kém hiệu quả. Hai mươi yếu tố này kết hợp với 29 yếu tố thuộc Báo cáo
COSO được xác định có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của EVN, hình thành
nên bộ thang đo các biến đo lường về các nhân tố thuộc kiểm soát nội bộ tác động
đến hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Thứ hai, qua kiểm định đã phát hiện được 49 biến đo lường thuộc 10 nhân tố
tác động đến hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Dựa trên kết quả
kiểm định này, luận án xây dựng mô hình về các nhân tố đặc thù thuộc hệ thống
kiểm soát nội bộ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam, và quan trọng hơn là luận án đã xác định được các nhân tố thuộc thành phần
đánh giá rủi ro và giám sát chưa được Tập đoàn Điện lực Việt Nam thiết kế và thực
hiện. Điều này đã dẫn đến hoạt động kiểm soát của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
chưa được thiết kế đầy đủ, chưa giúp Hội đồng thành viên và nhà quản lý đạt được
hiệu quả kinh doanh như mong đợi.
Cuối cùng là, kết quả nghiên cứu đã chỉ ra được mức độ ảnh hưởng của từng
nhân tố thuộc kiểm soát nội bộ tác động đến hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Điện
lực Việt Nam. Trong đó, nhân tố “Vai trò và quyền hạn của hội đồng thành viên”
đóng vai trò quan trọng nhất, kế đến là, nhân tố “Người quản lý chịu trách nhiệm
nhận định và phân tích rủi ro” và nhân tố “Truyền thông bên ngoài của Tập đoàn
Điện lực Việt Nam” là các nhân tố có xu hướng ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả hoạt
động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Kết quả nghiên cứu này sẽ gợi ý cho hội
đồng thành viên, các nhà quản lý Tập đoàn Điện lực Việt Nam nhận diện các bất
7
cập trong điều hành. Dựa vào đó, EVN có định hướng rõ ràng trong việc điều chỉnh
các khiếm khuyết trong hệ thống kiểm soát nội bộ của Tập đoàn Điện lực Việt Nam,
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị và lựa chọn xây dựng chiến lược phát
triển dựa trên các nguồn lực sẳn có một cách phù hợp.
7. Cấu trúc của luận án:
Luận án gồm năm chương, được trình bày theo thứ tự và nội dung chính như
sau:
Phần giới thiệu: Trình bày về vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu
hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đóng
góp mới cũng như ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án.
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu trước liên quan đến các nhân tố của
KSNB ảnh hưởng đến tính hiệu quả của hoạt động của đơn vị.
Chương này tập trung giới thiệu về các nghiên cứu trước trên thế giới và ở
Việt Nam, kết quả đạt được và những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu. Từ đó, chỉ ra
khoảng trống lý thuyết mà luận án sẽ tập trung giải quyết.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Đầu tiên, tác giả trình bày tổng quan về KSNB và mối quan hệ giữa KSNB
và tính hiệu quả hoạt động của đơn vị. Các lý thuyết nền tảng về KSNB và hệ thống
KSNB (Lý thuyết Chaos, lý thuyết ủy nhiệm, lý thuyết quyền biến, lý thuyết doanh
nghiệp, lý thuyết các bên có quyền và nghĩa vụ liên quan).
Kế đến, luận án trình bày tổng quan về DNNN, về đặc điểm doanh nghiệp
nhà nước ở một số quốc gia, ở Việt Nam.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và mô hình nghiên cứu
Chương này, trình bày phương pháp nghiên cứu, trong đó mô tả nguồn dữ
liệu, quy trình ghi chép và phân tích dữ liệu cho từng bước nghiên cứu (định tính và
định lượng). Sau đó, thiết kế quy trình nghiên cứu của luận án và trình bày mô hình
nghiên cứu lý thuyết của luận án.
Chương 4: Phân tích và thảo luận kết quả nghiên cứu
8
Phân tích và thảo luận kết quả nghiên cứu trong bước nghiên cứu định tính
và bước nghiên cứu định lượng.
Chương 5: Kết luận và các định hướng hoàn thiện hệ thống KSNB nhằm
nâng cao tính hiệu quả hoạt động của EVN. Cuối cùng nêu rõ ý nghĩa, hạn chế của
nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
9
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC VỀ CÁC NHÂN
TỐ CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ
1.1. Các nghiên cứu về các nhân tố của KSNB ảnh hƣởng đến tính hiệu quả
hoạt động của đơn vị
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Chủ đề KSNB và ảnh hưởng KSNB đến tính hữu hiệu và hiệu quả hoạt động
nói chung và tính hiệu quả hoạt động của đơn vị nói riêng đã được quan tâm rất
sớm, và được thực hiện thông qua rất nhiều nghiên cứu (Phụ lục 1_Tóm tắt các
nghiên cứu trước trên thế giới về KSNB). Các dòng nghiên cứu tiêu biểu có thể kể
ra bao gồm:
-
Ảnh hưởng của KSNB đến hiệu quả của hoạt động;
-
Tác động của từng nhân tố đến tính hiệu quả của hoạt động;
-
Đặc điểm chung của các doanh nghiệp có hệ thống KSNB yếu kém;
-
Ảnh hưởng của hệ thống KSNB đến giá trị doanh nghiệp;
-
Cách thức đánh giá KSNB.
1.1.1.1 Nghiên cứu ảnh hƣởng của KSNB đến hiệu quả hoạt động
Ảnh hưởng của KSNB đến hiệu quả hoạt động đã được chứng minh qua rất
nhiều nghiên cứu như sau:
Kết quả nghiên cứu của Fadzil cùng các cộng sự (2005) cho rằng KSNB hữu
hiệu tác động tích cực đến doanh thu. Trong đó, tính hữu hiệu của KSNB phải xem
xét trên các phương diện như thông tin tài chính đáng tin cậy, đơn vị có chính sách
bảo vệ tài sản, nhân viên phải tuân thủ các chính sách, thủ tục và các quy định của
pháp luật hiện hành.
Brown cùng các cộng sự (2008), cho rằng có quan hệ thuận chiều giữa cơ
chế KSNB đối với thu nhập của doanh nghiệp (lợi nhuận sau thuế).
Mawanda (2008) nghiên cứu tác động của hệ thống KSNB đến hiệu quả hoạt
động tài chính tại Uganda. Trong nghiên cứu này ông xem xét mối quan hệ giữa hệ
10
thống KSNB và hiệu quả hoạt động tài chính thông qua nghiên cứu hồ sơ của các
bộ phận kiểm toán nội bộ. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có mối quan hệ thuận chiều
giữa tính hữu hiệu của hệ thống KSNB với hiệu quả hoạt động, KSNB được xem
xét dựa trên các nhân tố như môi trường kiểm soát, kiểm toán nội bộ và các hoạt
động kiểm soát, và hiệu quả hoạt động được đo lường bằng chỉ số tài chính như tỷ
số thanh khoản, và các biện pháp phòng ngừa rủi ro hoạt động tài chính.
Kuo và Ho (2008) sử dụng kỹ thuật phân tích SFA (SFA_stochastic frontier
analysis) để đo lường tác động KSNB đến hiệu quả sử dụng quỹ (UFO_university
operation fund system) của 34 trường đại học công tại Đài Loan (1992-2000). Kết
quả nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ tuyến tính giữa các nhân tố KSNB với hiệu
quả hoạt động.
Nghiên cứu của Kakucha (2009) đánh giá mức độ hiệu quả của KSNB và
ảnh hưởng của KSNB đến hiệu quả hoạt động tài chính, sử dụng một mẫu nghiên
cứu là các doanh nghiệp nhỏ. Kết quả nghiên cứu cho thấy KSNB có ảnh hưởng
thuận chiều với hiệu quả hoạt động và có quan hệ nghịch chiều với thời gian thành
lập.
Nghiên cứu của França cùng các cộng sự (2010), đánh giá tác động của
thông tin truyền thông (thông tin bất cân xứng) đến hiệu quả hoạt động của 30
trường đại học tại Brazil, ông sử dụng hai mô hình DEA (DEA_data envelopment
analysis và phân tích hồi quy OLS để đánh giá) khác nhau nhưng bổ sung cho nhau.
Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ thuận chiều giữa KSNB với hiệu quả
hoạt động. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, cơ sở chính của trường đại học phải cải
thiện cơ chế kiểm soát để nâng cao hiệu quả hoạt động.
Dechow cùng các cộng sự (2011), đã nghiên cứu đặc điểm của các doanh
nghiệp mà BCTC không trung thực thì hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đều
thấp. Ông đi đến kết luận KSNB yếu kém ảnh hưởng hiệu quả hoạt động, đồng thời
dẫn đến hành vi chi phối thu nhập và tất nhiên đưa đến việc giảm thị giá cổ phiếu.
Muraleetharan (2011) tiến hành nghiên cứu tại Jaffna, nhằm xem xét mối
quan hệ giữa hệ thống KSNB và hiệu quả hoạt động của các công ty. Trong đó, các