Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng bảng điểm cân bằng (BSC – balanced scorecard) trong các công ty niêm yết tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------

NGUYỄN TRẦN PHƢƠNG GIANG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG BẢNG
ĐIỂM CÂN BẰNG (BSC – BALANCED SCORECARD) TRONG
CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------

NGUYỄN TRẦN PHƢƠNG GIANG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG BẢNG
ĐIỂM CÂN BẰNG (BSC – BALANCED SCORECARD) TRONG
CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS.PHẠM NGỌC TOÀN



Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là nghiên cứu do tôi thực hiện dƣới sự
hƣớng dẫn của ngƣời hƣớng dẫn khoa học.
Tôi không sao chép từ bất kỳ một nghiên cứu nào đã đƣợc công bố, những
phần kế thừa, tham khảo đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc và tất cả đều đƣợc liệt kê trong
danh mục tài liệu tham khảo.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2017

NGUYỄN TRẦN PHƢƠNG GIANG


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1.

Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................1

2.


Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................2

3.

Câu hỏi nghiên cứu .........................................................................................3

4.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................3

5.

Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................3

6.

Những đóng góp của nghiên cứu ....................................................................4

7.

Kết cấu luận văn ..............................................................................................4

CHƢƠNG 1.

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........................................................6

1.1. Nghiên cứu nƣớc ngoài..................................................................................6
1.2. Nghiên cứu trong nƣớc ..................................................................................9
1.3. Nhận xét và xác định khe hổng nghiên cứu ................................................16

1.3.1.

Nhận xét.............................................................................................16

1.3.2.

Xác định khe hổng nghiên cứu ..........................................................17

TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ............................................................................................18
CHƢƠNG 2.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT .....................................................................19

2.1. Tổng quan về BSC .......................................................................................19
2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của BSC .........................................19

2.1.2.

Khái niệm BSC ..................................................................................21

2.1.3.

Bốn phƣơng diện của BSC ................................................................23

2.1.3.1. Phƣơng diện tài chính ....................................................................23
2.1.3.2. Phƣơng diện khách hàng................................................................24



2.1.3.3. Phƣơng diện quy trình kinh doanh nội bộ .....................................25
2.1.3.4. Phƣơng diện học hỏi và phát triển .................................................28
2.1.4.

Liên kết những thƣớc đo trong BSC với chiến lƣợc của tổ chức ......29

2.1.4.1. Mối quan hệ nhân quả....................................................................29
2.1.4.2. Định hƣớng hoạt động ...................................................................31
2.1.4.3. Liên kết với những mục tiêu tài chính ...........................................32
2.2. Một số đặc điểm của công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh ......................32
2.2.1.
Điều kiện niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán Tp.Hồ
Chí Minh 32
2.2.2.

Đặc điểm của công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh .......................34

2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng BSC trong đánh giá thành quả
hoạt động ...............................................................................................................35
2.4. Lý thuyết nền ...............................................................................................38
2.4.1.

Lý thuyết bất định (Contingency theory) ..........................................38

2.4.1.1. Nội dung ........................................................................................38
2.4.1.2. Vận dụng lý thuyết bất định vào nghiên cứu .................................38
2.4.2.

Lý thuyết đại diện (Agency theory) ..................................................39


2.4.2.1. Nội dung ........................................................................................39
2.4.2.2. Vận dụng lý thuyết đại diện vào nghiên cứu .................................39
2.4.3.

Lý thuyết về mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí: .............................40

2.4.3.1. Nội dung ........................................................................................40
2.4.3.2. Vận dụng lý thuyết về mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí vào
nghiên cứu .....................................................................................................40
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ............................................................................................41
CHƢƠNG 3.

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................42

3.1. Thiết kế nghiên cứu .....................................................................................42
3.1.1.

Khung nghiên cứu .............................................................................42

3.1.2.

Nguồn dữ liệu ....................................................................................42

3.1.3.

Quy trình nghiên cứu .........................................................................43

3.2. Nghiên cứu định tính ...................................................................................44
3.2.1.


Thiết kế nghiên cứu định tính............................................................44


3.2.2.

Kết quả ý kiến chuyên gia .................................................................44

3.2.3.

Xây dựng giả thuyết nghiên cứu .......................................................45

3.3. Nghiên cứu định lƣợng ................................................................................46
3.3.1.

Xây dựng thang đo ............................................................................46

3.3.2.

Thiết kế nghiên cứu định lƣợng ........................................................48

3.3.3.

Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ..........................................................49

3.3.3.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s alpha ............49
3.3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................50
3.3.3.3. Phân tích hồi quy đa biến...............................................................50
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................................52
CHƢƠNG 4.


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................53

4.1. Thực trạng vận dụng BSC trong các công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh
53
4.2. Mô tả mẫu ....................................................................................................54
4.3. Kiểm định và đánh giá thang đo ..................................................................55
4.3.1.

Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s Alpha ...............55

4.3.1.1. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến quy
mô công ty .....................................................................................................56
4.3.1.2. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến nhận
thức của nhà quản lý về BSC ........................................................................56
4.3.1.3. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến Chiến
lƣợc kinh doanh .............................................................................................57
4.3.1.4. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến văn
hóa công ty ....................................................................................................58
4.3.1.5. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến chi
phí tổ chức BSC ............................................................................................58
4.3.1.6. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến trình
độ nhân viên kế toán .....................................................................................59
4.3.1.7. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến vận
dụng BSC trong các công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh ........................59
4.3.2.

Phân tích nhân tố khám phá EFA ......................................................60

4.3.2.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến độc lập .......................60



4.3.2.2. Phân tích khám phá EFA cho biến phụ thuộc Vận dụng BSC trong
đánh giá thành quả hoạt động trong các công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí
Minh
.......................................................................................................63
4.4. Phân tích hồi quy đa biến ............................................................................64
4.4.1.

Phƣơng trình hồi quy tuyến tính ........................................................64

4.5. Kiểm định các giả thuyết cần thiết trong mô hình phân tích hồi quy..........67
4.5.1.

Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của các hệ số hồi quy. ...................67

4.5.2.

Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến ................................................68

4.5.3.

Kiểm định về phân phối chuẩn của phần dƣ .....................................68

4.5.4.

Kiểm định về tính độc lập của phần dƣ .............................................68

4.6. Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy bội .................................................69
4.6.1.


Kiểm định giả định phƣơng sai của sai số (phần dƣ) không đổi .......69

4.6.2.

Kiểm tra giả định các phần dƣ có phân phối chuẩn ..........................70

4.7. Bàn luận kết quả nghiên cứu .......................................................................72
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ............................................................................................74
CHƢƠNG 5.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................75

5.1. Kết luận........................................................................................................75
5.2. Kiến nghị .....................................................................................................76
5.2.1.

Quy mô công ty .................................................................................76

5.2.2.

Nhận thức của nhà quản lý về BSC ...................................................77

5.2.3.

Chi phí tổ chức BSC ..........................................................................77

5.2.4.

Chiến lƣợc kinh doanh ......................................................................78


5.2.5.

Văn hóa công ty .................................................................................78

5.2.6.

Trình độ nhân viên kế toán ................................................................79

5.3. Hạn chế của nghiên cứu và định hƣớng nghiên cứu tiếp theo.....................80
TÓM TẮT CHƢƠNG 5 ............................................................................................81
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................83
PHỤ LỤC ..................................................................................................................86


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng tổng kết các nghiên cứu trƣớc đây ..................................................13
Bảng 2.1: Quá trình phát triển của BSC....................................................................19
Bảng 2.2: Một số mục tiêu và thƣớc đo trong phƣơng diện tài chính ......................24
Bảng 2.3: Một số mục tiêu và thƣớc đo trong phƣơng diện khách hàng ..................25
Bảng 2.4: Một số mục tiêu và thƣớc đo trong phƣơng diện quy trình kinh doanh nội
bộ ...............................................................................................................................27
Bảng 2.5: Một số mục tiêu và thƣớc đo trong phƣơng diện học hỏi và phát triển ...29
Bảng 3.1: Căn cứ xác định các nhân tố .....................................................................46
Bảng 3.2: Tổng hợp các biến quan sát trong mô hình nghiên cứu............................46
Bảng 4.1: Thống kê theo độ tuổi của đối tƣợng đƣợc khảo sát ................................54
Bảng 4.2: Thống kê theo trình độ học vấn của đối tƣợng đƣợc khảo sát .................54
Bảng 4.3: Thống kê theo chức vụ của đối tƣợng đƣợc khảo sát ...............................55
Bảng 4.4: Thống kê theo kinh nghiệm của đối tƣợng đƣợc khảo sát .......................55
Bảng 4.5: Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Quy mô công ty” ..............................56

Bảng 4.6: Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Nhận thức của nhà quản lý về BSC” .57
Bảng 4.7: Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Chiến lƣợc kinh doanh” .....................57
Bảng 4.8: Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Văn hóa công ty” ...............................58
Bảng 4.9: Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Chi phí tổ chức BSC” ........................58
Bảng 4.10: Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Trình độ nhân viên kế toán” ............59
Bảng 4.11: Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Vận dụng BSC trong đánh giá thành
quả hoạt động trong các công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh”.............................60
Bảng 4.12: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett các thành phần.................................61
Bảng 4.13: Bảng phƣơng sai trích .............................................................................62
Bảng 4.14: Ma trận xoay ...........................................................................................63
Bảng 4.15: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett các thành phần.................................64
Bảng 4.16: Phƣơng sai trích ......................................................................................64
Bảng 4.17: Kiểm tra độ phù hợp của mô hình ..........................................................65
Bảng 4.18: Bảng phân tích ANOVA ........................................................................66
Bảng 4.19: Bảng kết quả hồi quy ..............................................................................66
Bảng 4.20: Kết quả chạy Durbin-Watson .................................................................69


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Bảng điểm cân bằng cung cấp một công cụ giúp biến chiến lƣợc thành
hành động trên bốn phƣơng diện...............................................................................22
Sơ đồ 2.2: Mối quan hệ nhân quả giữa các phƣơng diện trong BSC ........................31
Sơ đồ 3.1: Khung nghiên cứu của luận văn ..............................................................42
Sơ đồ 3.2: Quy trình nghiên cứu ...............................................................................43


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 4.1: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dƣ.......................................69
Hình 4.2: Đồ thị P-P Plot của phần dƣ – đã chuẩn hóa.............................................70
Hình 4.3: Đồ thị Histogram của phần dƣ – đã chuẩn hóa .........................................71



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT

NỘI DUNG

BSC

Bảng điểm cân bằng (Balanced Scorecard)

CRM

Quản trị mối quan hệ khách hàng (Customer Relationship
Management)

ERP

Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise Resource
Planning)

KTQT

Kế toán quản trị

MTV

Một thành viên

NC


Nghiên cứu

PEU

Sự không chắc chắn của môi trƣờng (Perceived
Environmental Uncertainty)

PPNC

Phƣơng pháp nghiên cứu

SCM

Quản trị chuỗi cung ứng (Supply Chain Management)

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TMCP

Thƣơng mại cổ phẩn

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP


Thành phố


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đặc trƣng của nền kinh tế hiện nay là quá trình toàn cầu hóa về kinh tế và
quốc tế hoá thị trƣờng, sự rủi ro, tính cạnh tranh, sự gia tăng về hàng hoá và dịch
vụ, sự phát triển và tác động của công nghệ đối với việc rút ngắn chu kỳ sống của
sản phẩm. Tất cả những điều này đã dẫn đến sự thay đổi lớn trong các doanh nghiệp
(Quesado et al., 2016). Để đáp ứng với những thay đổi, các doanh nghiệp phải đảm
bảo cho tất cả các quy trình liên quan đến việc xây dựng, lập kế hoạch, thực hiện và
kiểm soát chiến lƣợc trở nên linh hoạt hơn, tạo điều kiện cho việc duy trì và tăng
cƣờng lợi thế cạnh tranh.
Vì vậy, để cải thiện hơn hoạt động của doanh nghiệp cần phải có một công
cụ để kiểm soát quản lý, đo lƣờng thành quả hoạt động, kết hợp các biện pháp tài
chính và phi tài chính. Tác giả Phạm Hùng Cƣờng và Bùi Văn Minh (2014) có ghi:
“trong những năm gần đây, các mô hình và công cụ quản trị hữu hiệu nhƣ CRM
(Customer Relationship Management - Quản trị mối quan hệ khách hàng) SCM
(Supply Chain Management - Quản trị chuỗi cung ứng), ERP (Enterprise Resource
Planning - Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp), BSC (Balanced Scorecard - Bảng
điểm cân bằng),… đã đƣợc vận dụng và mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp
Việt Nam”. Trong đó, BSC là một công cụ có thể kết hợp đƣợc các công cụ tài
chính và công cụ phi tài chính giúp cho các doanh nghiệp định hƣớng tầm nhìn và
chiến lƣợc kinh doanh thông qua bốn phƣơng diện: tài chính, khách hàng, kinh
doanh nội bộ, học hỏi và phát triển. Khái niệm BSC tại Việt Nam đã đƣợc nhiều
ngƣời biết đến, tuy nhiên, việc vận dụng BSC trong kế toán để đo lƣờng thành quả
hoạt động trong các doanh nghiệp vẫn còn thấp, và có nhiều vƣớng mắc trong việc
thực hiện dẫn đến hiệu quả vận dụng BSC chƣa cao.

Quá trình vận dụng BSC trong các doanh nghiệp chịu ảnh hƣởng của rất
nhiều nhân tố bao gồm cả các nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài doanh nghiệp,
các nhân tố này có thể làm tăng hiệu quả của việc vận dụng BSC trong doanh


2

nghiệp hoặc ngƣợc lại. Do đó, nghiên cứu để nhận diện các nhân tố ảnh hƣởng đến
việc vận dụng BSC trong doanh nghiệp và đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các
nhân tố này là rất cần thiết. Mặc dù, tại Việt Nam hiện nay đã có rất nhiều nghiên
cứu về BSC trong đánh giá thành quả hoạt động nhƣng chủ yếu là theo hƣớng vận
dụng vào một tổ chức cụ thể nhƣ bệnh viện, trƣờng học, công ty sản xuất, công ty
dịch vụ,… nhƣng chƣa có nghiên cứu nào về việc tổng kết, nhận diện và đo lƣờng
các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng BSC.
Hơn nữa, công ty niêm yết thƣờng là các công ty lớn, có số lƣợng phòng ban,
nhân viên, doanh thu tƣơng đối lớn; quá trình quản lý và đánh giá hoạt động đòi hỏi
phải chặt chẽ và mang lại hiệu quả cao. Do đó, nhu cầu sử dụng một hệ thống nhƣ
BSC trong các công ty niêm yết là khá cao so với các công ty có quy mô nhỏ và
vừa. Thế nên, nghiên cứu về việc vận dụng BSC trong các công ty niêm yết là cần
thiết.
Chính vì các lý do trên, tác giả đã tiến hành nghiên cứu “Các nhân tố ảnh
hưởng đến việc vận dụng bảng điểm cân bằng (BSC – Balanced Scorecard) trong
các công ty niêm yết tại Thành Phố Hồ Chí Minh” để tìm ra các nhân tố ảnh
hƣởng đến việc vận dụng BSC trong các công ty niêm yết và đo lƣờng mức độ ảnh
hƣởng của các nhân tố này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát: nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng
bảng điểm cân bằng (BSC – Balanced Scorecard) trong các công ty niêm yết
tại Thành Phố Hồ Chí Minh.
 Mục tiêu cụ thể:

o Nhận diện các nhân tố tác động đến việc vận dụng BSC trong các
công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh.
o Đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố tác động đến việc vận
dụng BSC trong các công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh.


3

o Đƣa ra một số nhận xét và đề xuất về phía doanh nghiệp để nâng cao
hiệu quả của việc vận dụng BSC trong đánh giả thành quả hoạt động
của công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt đƣợc những mục tiêu nêu trên, luận văn phải trả lời đƣợc các câu hỏi sau
đây:
Q1: Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến việc vận dụng BSC trong các công ty
niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh?
Q2: Mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến việc vận dụng BSC trong các
công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh và mối tƣơng quan giữa chúng nhƣ thế nào?
Q3: Giải pháp nào đƣợc đề xuất để làm gia tăng hiệu quả của việc vận dụng
BSC trong các công ty niêm yết?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tƣợng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hƣởng đến vận dụng BSC trong các
công ty niêm yết ở TP. Hồ Chí Minh.
 Phạm vi nghiên cứu: những công ty niêm yết tại thành phố Hồ Chí Minh đã,
đang hoặc sẽ vận dụng BSC, khảo sát trong khoảng thời gian năm 2017.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp giữa phƣơng pháp
nghiên cứu định tính và phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng. Quá trình nghiên cứu
đƣợc tiến hành qua 2 giai đoạn: giai đoạn 1 là nghiên cứu sơ bộ, giai đoạn 2 là
nghiên cứu chính thức.

 Nghiên cứu sơ bộ: phƣơng pháp nghiên cứu định tính thông qua kỹ thuật xin
ý kiến chuyên gia sẽ đƣợc thực hiện trong nghiên cứu sơ bộ. Nội dung và kết
quả của quá trình xin ý kiến chuyên gia đƣợc dùng làm cơ sở cho việc điều
chỉnh và bổ sung các biến trong mô hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh


4

hƣởng đến việc vận dụng BSC trong các công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí
Minh. Kết quả của nghiên cứu sơ bộ là bảng câu hỏi hoàn chỉnh cho nghiên
cứu chính thức.
 Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu định
lƣợng. Mẫu khảo sát đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp thuận tiện phi xác
suất. Dữ liệu sơ cấp thông qua bảng khảo sát sẽ đƣợc xử lý bằng phần mềm
phân tích dữ liệu SPSS 22.0. Độ tin cậy của thang đo đƣợc đánh giá bằng hệ
số Cronbach’s Alpha, nhân tố khám phá EFA đƣợc dùng để xác định các
nhân tố. Sau cùng, phân tích hồi quy bội đƣợc thực hiện để định lƣợng mức
độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến việc vận dụng BSC trong các công ty
niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh.
6. Những đóng góp của nghiên cứu
Về mặt khoa học: Luận văn đã nhận diện đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến
việc vận dụng BSC trong các công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh. Đồng thời đo
lƣờng đƣợc mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến việc vận dụng BSC trong các
công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh. Từ đó đề xuất những kiến nghị để nâng cao
hiệu quả của việc vận dụng BSC trong các công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh.
Về mặt thực tiễn: Luận văn là nguồn tài liệu tham khảo cho các công ty niêm
yết khi vận dụng BSC trong đánh giá thành quả hoạt động nhằm đạt đƣợc hiệu quả
cao. Ngƣời phụ trách triển khai BSC có thể tham khảo các nhân tố nào ảnh hƣởng
đến việc vận dụng BSC trong đánh giá thành quả hoạt động, biết đƣợc hƣớng tác
động của các nhân tố và có hƣớng điều chỉnh phù hợp nhằm mang lại thành công

cho việc vận dụng hệ thống BSC.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm có 5
chƣơng:


5

Chƣơng 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU. Giới thiệu tổng quan các
nghiên cứu về BSC tại Việt Nam và trên thế giới, từ đó rút ra nhận xét về tình hình
nghiên cứu và nêu lên định hƣớng nghiên cứu tiếp theo của đề tài.
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT. Trình bày lý thuyết nền tảng về BSC,
tổng kết các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng BSC từ đó đề xuất mô hình
nghiên cứu cho đề tài. Bên cạnh đó, tác giải cũng trình bày các lý thuyết làm nền
tảng cho mô hình nghiên cứu.
Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. Trình bày phƣơng pháp
nghiên cứu gồm có nghiên cứu sơ bộ theo phƣơng pháp nghiên cứucđịnh tính và
nghiên cứu chính thức theo phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng

.

Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. Trình bày kết quả khảo sát và phân
tích kết quả đạt đƣợc.
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. Trình bày kết luận của luận văn,
đƣa ra một số kiến nghị để việc vận dụng BSC trong các công ty niêm yết tại TP.
Hồ Chí Minh đƣợc tốt hơn. Đồng thời, tác giả cũng nêu ra những hạn chế của luận
văn và một số định hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai.


6


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Chƣơng 1, tác giả mong muốn cung cấp một cái nhìn tổng quát về tình hình
nghiên cứu trƣớc đây ở trong và ngoài nƣớc về các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận
dụng BSC nói riêng và vận dụng KTQT trong các công ty nói chung. Từ đó xác
định lỗ hổng nghiên cứu và nêu định hƣớng nghiên cứu của tác giả.
1.1. Nghiên cứu nƣớc ngoài
Năm 1992, Robert Kaplan và David Norton đã giới thiệu bảng điểm cân
bằng - BSC trong một bài báo đƣợc đăng trên tạp chí Harvard Business Review.
Trải qua 25 năm nghiên cứu và phát triển, đã có rất nhiều bài viết về BSC với nhiều
phƣơng pháp nghiên cứu và kỹ thuật phân tích khác nhau. Có thể kể đến các nghiên
cứu sau đây:
Nghiên cứu của Zahirul Hoque và Wendy James (2000):

“Linking

balanced scorecard measures to size and market factors: Impact on organizational performance”. Tác giả đã nghiên cứu ảnh hƣởng của (1) quy mô doanh
nghiệp, (2) vòng đời sản phẩm và (3) thị phần đến việc sử dụng BSC trong đo lƣờng
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Bài viết sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu
định lƣợng thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Tác giả đã khảo sát 66 công ty sản xuất
ở Úc vào tháng 07 năm 1997. Kết quả nghiên cứu cho thấy các công ty có quy mô
lớn có nhiều khả năng sử dụng BSC hơn, các công ty có tỷ lệ các sản phẩm đang ở
giai đoạn đầu của vòng đời sản phẩm nhiều hơn có xu hƣớng sử dụng BSC liên
quan đến các sản phẩm mới hơn nhiều hơn và thị phần không liên quan đáng kể đến
việc sử dụng BSC. Ngoài những điều đạt đƣợc, bài viết này cũng có các giới hạn là
chỉ khảo sát trong các công ty sản xuất và quy mô mẫu nghiên cứu tƣơng đối nhỏ.
Đáng chú ý là công cụ để đo lƣờng việc sử dụng BSC vẫn chƣa tìm đƣợc mối liên
kết chiến lƣợc của BSC và liên kết nhân quả.
Luận văn thạc sĩ của Eric Tanyi (2011) tại trƣờng Kinh tế Hanken – Phần
Lan với tiêu đề: “Factors influencing the use of the balanced scorecards by

managers”. Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng thông qua bảng


7

câu hỏi kháo sát. Mẫu nghiên cứu gồm 34 nhà quản trị đang sử dụng BSC tại Phần
Lan. Sử dụng BSC chịu ảnh hƣởng của các yếu tố là: Các hệ thống kiểm soát khác
(OCS) sử dụng trong tổ chức, cách quản lý đánh giá cấp dƣới (ESM), cách nhà quản
lý nhận thức thông tin từ các nguồn mới (MRI) và tác động của nhận thức về sự hữu
ích (PU) và dễ sử dụng (PEOU). Kết quả cho thấy cách nhà quản lý nhận thức thông
tin từ các nguồn mới (MRI) và nhận thức dễ sử dụng (PEOU) của hệ thống BSC
ảnh hƣởng đến việc sử dụng BSC.
Nghiên cứu của Islam và cộng sự (2014): “Factors affecting balanced
scorecard usage”. Nghiên cứu này sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng
thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Đối tƣợng đƣợc khảo sát là các nhà quản lý trong
các công ty vừa và lớn (với doanh thu từ 1 triệu Đô la Mỹ/ năm trở lên và số lƣợng
nhân viên từ 200-300) ở Mỹ và Canada, tác giả đã nhận đƣợc 71 bảng khảo sát hợp
lệ. Dựa vào lý thuyết của mô hình chấp nhận công nghệ (TAM - Technology
Acceptance Model), tác giả đƣa ra 3 nhân tố tác động đến việc vận dụng BSC là: (1)
nhận thức về khả năng của BSC, (2) nhận thức về tính dễ sử dụng và (3) nhận thức
về sự hữu ích của BSC. Kết quả cho thấy cả 3 nhân tố đều ảnh hƣởng đến việc vận
dụng BSC. Trong đó, nhận thức về khả năng của BSC tác động mạnh nhất, nhận
thức về tính dễ sử dụng của BSC có mức ảnh hƣởng cao thứ hai và nhận thức về sự
hữu ích có mức ảnh hƣởng cao thứ ba. Điều đó cho thấy, khi quyết định sử dụng
BSC thì ngƣời ta xem xét khả năng của BSC đầu tiên, sau đó xem xét xem BSC có
dễ sử dụng hay không và cuối cùng là xem xét BSC hữu ích nhƣ thế nào.
Nghiên cứu của Zahirul Hoque (2014): “20 years of studies on the
balanced scorecard: Trends, accomplishments, gaps and opportunities for future
research”. Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định
tính. Tác giả đã tổng kết, đánh giá các nghiên cứu về BSC trong khoảng thời gian

20 năm, từ khi đƣợc giới thiệu năm 1992 đến 2011. Tác giả đã xem xét 114 bài viết
xuất bản trong 25 tạp chí kế toán và 67 bài báo trong các tạp chí kinh doanh và quản
lý. Tất cả các bài báo này đƣợc phân loại theo từng chủ đề, thiết lập nghiên cứu, lý
thuyết, phƣơng pháp nghiên cứu và kỹ thuật phân tích dữ liệu. Thêm vào đó, tác giả


8

còn thảo luận những đóng góp và bài học rút ra từ các nghiên cứu, qua đó xác định
lỗ hổng nghiên cứu và đƣa ra một vài hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai. Một số
hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai mà tác giả nêu ra nhƣ sau: (1) Phân tích và trình
bày cách thức tổ chức và vận dụng BSC thành công trong một tổ chức nhất định để
có cái nhìn cụ thể hơn; (2) Nghiên cứu và so sánh sự thành công và thất bại trong
việc vận dụng BSC; (3) Kết hợp các thƣớc đo chủ quan và khách quan về hiệu suất
khi nghiên cứu về sự hiệu quả của BSC; (4) Các nghiên cứu sau này nên sử dụng
phƣơng pháp nghiên cứu kết hợp giữ phƣơng pháp định tính và định lƣợng vì
phƣơng pháp này có thể nâng cao tính chính xác của các đánh giá khi thu thập các
loại dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau.
Nghiên cứu của Carol Chepng’eno Koske and Willy Muturi (2015):
“Factors affecting application of balanced score card: A case study of non
governmental organizations in Eldoret, Kenya”. Trong nghiên cứu này, tác giả đã
nhận diện và định lƣợng các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng BSC trong các tổ
chức phi chính phủ tại Kenya. Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định
lƣợng thông qua bảng khảo sát để thu thập dữ liệu. Mẫu gồm 55 ngƣời trong ban
quản lý và nhân viên trong 11 tổ chức phi chính phủ ở thị trấn Eldoret, Kenya . Tác
giả đã đƣa ra 4 nhân tố tác động đến việc vận dụng BSC trong các tổ chức phi chính
phủ là: quy mô công ty, nhận thức về lợi ích của BSC, chi phí tổ chức BSC và tính
dễ sử dụng của BSC. Kết quả cho thấy tất cả các nhân tố nêu trên đều ảnh hƣởng
đến việc vận dụng BSC.
Nghiên cứu của Patrícia Rodrigues Quesado và cộng sự (2016):

“Extrinsic and intrinsic factors in the Balanced Scorecard adoption: An
empirical study in Portuguese organizations”. Nghiên cứu đã phân tích mối quan
hệ giữ các nhân tố bên ngoài và bên trong tổ chức ảnh hƣởng đến việc vận dụng
BSC của các công ty thuộc sở hữu tƣ nhân tại Bồ Đào Nha. Nghiên cứu sử dụng
phƣơng pháp nghiên cứu định tính để xác định các nhân tố tác động đến việc vận
dụng BSC và phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng để đo lƣờng mức độ tác động của
các nhân tố. Mẫu khảo sát là 155 công ty sở hữu tƣ nhân tại Bồ Đào Nha. Tác giả đã


9

tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng BSC trong mô hình nghiên cứu
là: (1) tuổi của doanh nghiệp; (2) Mức độ đa dạng của sản phẩm/ dịch vụ; (3) loại
hình kiểm soát (gia đình/ không gia đình); (4) tầm quan trọng của vốn nƣớc ngoài
trong cơ cấu quyền sở hữu; (5) mức độ quốc tế hoá và (6) quy mô tổ chức. Sau khi
nhận đƣợc các câu trả lời hợp lệ từ 155 công ty thuộc sở hữu tƣ nhân ở Bồ Đào
Nha, tác giả đã đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố và thu đƣợc kết quả
nhƣ sau: mức độ đa dạng về sản phẩm/ dịch vụ của công ty, tầm quan trọng của vốn
nƣớc ngoài trong cơ cấu quyền sở hữu và quy mô của công ty ảnh hƣởng đến việc
vận dụng BSC; trong khi đó, tuổi doanh nghiệp, loại hình kiểm soát, mức độ quốc tế
hóa của tổ chức không ảnh hƣởng đến việc vận dụng BSC. Nghiên cứu cũng có giới
hạn là mẫu nghiên cứu nhỏ nên chƣa mang tính khái quát cao, và việc gửi bảng câu
hỏi qua đƣờng bƣu điện không mang lại hiệu quả nhƣ mong đợi.
1.2. Nghiên cứu trong nƣớc
Tại Việt Nam, có rất nhiều nghiên cứu về BSC, chủ yếu về việc ứng dụng
triển khai BSC tại một tổ chức cụ thể, thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau nhƣ: ngân
hàng, doanh nghiệp, trƣờng học,… Các nghiên cứu về nhân tố ảnh hƣởng đến việc
vận dụng BSC còn tƣơng đối ít, vì vậy, ngoài các nghiên cứu về nhân tố ảnh hƣởng
đến việc vận dụng BSC nói riêng, tác giả sẽ xem xét trên phƣơng diện rộng hơn về
các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng kế toán quản trị nói chung.

Luận văn thạc sĩ của Ngô Bá Phong (2013): “Ứng dụng thẻ cân bằng điểm
để đánh giá thành quả hoạt động tại công ty TNHH Kiểm Toán AS”. Nghiên cứu
này sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính nhƣ: quan sát, phỏng vấn, thống kê,
so sánh, tổng hợp,…. Tác giả đã nêu ra đƣợc những điểm cơ bản về BSC trên bốn
phƣơng diện: phƣơng diện tài chính, phƣơng diện khách hàng, phƣơng diện kinh
doanh nội bộ, phƣơng diện học hỏi và phát triển, cũng nhƣ cách thức liên kết giữa
chiến lƣợc và tầm nhìn với bốn phƣơng diện của BSC. Tiếp theo, tác giả đã đánh
giá thành quả hoạt động hiện tại của công ty và phân tích đƣợc những điểm mạnh,
điểm yếu trong việc đánh giá thành quả hoạt động của công ty TNHH Kiểm Toán


10

AS. Tác giả cũng đã thiết lập thang đo cho bốn phƣơng diện của BSC và hoàn thiện
hệ thống đánh giá thành quả hoạt động cho công ty. Luận văn đã xây dựng BSC ở
cấp độ toàn bộ công ty, chƣa đi sâu đƣợc vào từng phòng ban.
Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Hồng Hạnh (2013): “Áp dụng bảng cân
bằng điểm (BSC –Balance scorecard) trong các doanh nghiệp Việt Nam”. Luận
văn đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp nghiên cứu định tính: nghiên cứu tài liệu,
khảo sát, phỏng vấn,…. Tác giả đã tổng kết các nghiên cứu và nêu ra những điểm lý
thuyết cơ bản về BSC. Trong số 20 công ty khảo sát đƣợc chia làm 3 loại: công ty
đã vận dụng BSC, công ty dự định vận dụng BSC và công ty chƣa sử dụng BSC.
Qua đó, tác giả nêu đƣợc thực trạng sử dụng BSC ở một số doanh nghiệp từ đó nêu
ra những thuận lợi và khó khăn khi vận dụng BSC. Một số nhân tố ảnh hƣởng đến
việc vận dụng BSC mà tác giải đã xác định trong bài nghiên cứu là: quy mô công ty,
nhận thức BSC khó sử dụng, chiến lƣợc công ty và văn hóa công ty. Dựa vào thực
trạng vận dụng BSC trong các doanh nghiệp Việt Nam, tác giả cũng đã đƣa ra các
giải pháp, kiến nghị giúp việc vận dụng BSC đƣợc hiệu quả và rộng rãi hơn.
Nghiên cứu của Phạm Hùng Cƣờng và Bùi Văn Minh (2014): “Thực
trạng áp dụng phương pháp thẻ điểm cân bằng (balanced scorecard) trong các

doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thành phố Hồ Chí Minh”. Nghiên cứu này sử dụng
phƣơng pháp nghiên cứu định tính để tổng hợp và trình bày các phƣơng diện của
BSC và kết hợp với phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng để phân tích việc áp dụng
BSC tại 150 doanh nghiệp nhỏ và vừa tại TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đã định
lƣợng mức độ tác động của các nhân tố sau đây đến kết quả hoạt động SXKD của
doanh nghiệp: (1) quy mô áp dụng BSC trong doanh nghiệp, (2) BSC đƣợc thiết kế
bởi ban điều hành doanh nghiệp, (3) BSC đƣợc sử dụng bởi ban điều hành doanh
nghiệp, (4) BSC đƣợc sử dụng bởi chủ sở hữu, (5) nhận thức vai trò của chiến lƣợc
và thực thi chiến lƣợc, (6) thực hiện tốt quản lý mục tiêu, (7) phát triển của khoa
học kỹ thuật. Kết quả cho thấy quy mô áp dụng BSC trong doanh nghiệp, thực hiện
tốt quản lý mục tiêu, phát triển của khoa học kỹ thuật ảnh hƣởng tích cực đến kết
quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Điều này có nghĩa là khi doanh nghiệp


11

càng mở rộng BSC ở nhiều cấp quản trị, DN thực hiện quản lý tốt mục tiêu và tận
dụng đƣợc sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật - công nghệ thông tin giúp cho việc áp
dụng BSC hiệu quả hơn, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của doanh
nghiệp. Các nhân tố còn lại nếu càng phát triển sẽ có ảnh hƣởng xấu đến kết quả
hoạt động SKXD của doanh nghiệp.
Luận văn của Phạm Thị Ngọc Yến (2015): “Vận dụng thẻ điểm cân bằng
(BSC) trong đo lường và đánh giá thành quả hoạt động tại ngân hàng TMCP An
Bình”. Luận văn nghiên cứu trong lĩnh vực ngân hàng, sử dụng phƣơng pháp
nghiên cứu định tính nhƣ: thu thập dữ liệu, so sánh, đánh giá,… Bài viết này đã
tổng kết các lý thuyết cơ bản về BSC cũng nhƣ quy trình vận hành và tiếp cận cộng
cụ BSC trong một tổ chức. Đồng thời tác giả đã đƣa ra đƣợc những vấn đề về thực
trạng đo lƣờng, đánh giá thành quả hoạt động tại ngân hàng TMCP An Bình. Từ
những vấn đề nhận thấy, tác giả đã phân tích, suy luận và đƣa ra một số giải pháp để
hỗ trợ việc đánh giá thành quả hoạt động thông qua BSC tại ngân hàng TMCP An

Bình.
Luận văn của Đào Khánh Trí (2015): “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc
vận dụng kế toán quản trị cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP. Hồ Chí
Minh”. Luận văn này sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng thông qua việc
khảo sát 200 doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Các nhân tố ảnh
hƣởng đến việc vận dụng kế toán quản trị cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.
Hồ Chí Minh trong mô hình nghiên cứu của tác giả là: (1) trình độ nhân viên kế
toán, (2) sự quan tâm về kế toán quản trị của doanh nghiệp, (3) chi phí cho việc tổ
chức hệ thống kế toán quản trị tại doanh nghiệp, (4) áp lực canh tranh thị trƣờng, (5)
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý doanh nghiệp. Kế quả nghiên cứu cho
thấy có 3 biến ảnh hƣởng đến việc vận dụng kế toán quản trị cho các doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại TP. Hồ Chí Minh là: (1) trình độ nhân viên kế toán, (2) sự quan tâm
về kế toán quản trị của doanh nghiệp, (3) chi phí cho việc tổ chức hệ thống kế toán
quản trị tại doanh nghiệp.


12

Luận văn của Nguyễn Thị Diễm Trang (2016): “Xây dựng bảng điểm cân
bằng (balanced scorecard) để đo lường thành quả chiến lược tại trường đại học
Bạc Liêu”. Luận văn này sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính nhƣ phân tích,
so sánh, quan sát, phỏng vấn trực tiếp. Tác giả đã nêu đƣợc cơ sở lý thuyết về BSC
trong các tổ chức giáo dục đại học phi lợi nhuận, phân tích và đánh giá thực trạng
công tác đo lƣờng thành quả chiến lƣợc tại trƣờng đại học Bạc Liêu. Từ lý thuyết và
thực tế, tác giả tiến hành xác định mục tiêu cho bản đồ chiến lƣợc và các thƣớc đo
cho BSC. Cuối cùng, dựa vào tầm nhìn, sứ mạng và chiến lƣợc của trƣờng đại học
Bạc Liêu để xây dựng bảng điểm cân bằng phù hợp. Đặc biệt, không những xây
dựng BSC ở cấp độ toàn trƣờng mà nghiên cứu còn phân tầng BSC đến một số
phòng, khoa của trƣờng đại học Bạc Liêu.
Luận án tiến sĩ của Trần Ngọc Hùng (2016): “Các nhân tố tác động đến

việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam”.
Luận án đã nhận diện và đo lƣờng mức độ tác động của các nhân tố đến việc vận
dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam. Tác giả đã
khảo sát 290 doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam để thực hiện luận án. Các nhân
tố trong mô hình nghiên cứu là: quy mô của doanh nghiệp, chi phí cho việc tổ chức
KTQT, văn hóa doanh nghiệp, trình độ nhân viên kế toán, chiến lƣợc kinh doanh,
mức độ sở hữu của nhà nƣớc, mức độ cạnh tranh của thị trƣờng, nhận thức về
KTQT của ngƣời chủ doanh nghiệp. Kết quả phân tích cho thấy nhân tố trình độ
nhân viên kế toán bị loại khỏi mô hình trƣớc khi chạy phân tích hồi quy, các nhân tố
còn lại đều có tác động tích cực đến việc vận dụng BSC trong các doanh nghiệp nhỏ
và vừa. Tác giả cũng đã nêu ra một số kiến nghị nhằm nâng cao tính khả thi của
việc vận dụng KTQT, từ đó có thể giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam
phát triển tốt hơn.
Luận văn thạc sĩ của Hoàng Thị Oanh (2017): “Hoàn thiện hệ thống đo
lường thành quả hoạt động trên cơ sở vận dụng bảng điểm cân bằng (Balanced
Scorecard) tại công ty TNHH MTV Cao Su Hà Tĩnh”. Luận văn này đƣợc thực
hiện theo phƣơng pháp nghiên cứu định tính: hệ thống hóa lý thuyết về BSC, nghiên


13

cứu tài liệu có sẵn, kết hợp với phƣơng pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp và bảng
câu hỏi để thu thập dữ liệu về thực trạng đo lƣờng hiệu quả hoạt động tại công ty
TNHH MTV Cao Su Hà Tĩnh; sau đó vận dụng mô hình hệ thống BSC để đo lƣờng
thành quả hoạt động tại công ty. Luận văn đã giới thiệu BSC nhƣ một hệ thống đo
lƣờng thành quả hoạt động. Tác giả đã đánh giá đƣợc những ƣu điểm, nhƣợc điểm
và phân tích đƣợc thực trạng đo lƣờng hiệu quả hoạt động tại công ty TNHH MTV
Cao Su Hà Tĩnh. Sau đó dựa vào BSC, xác định chiến lƣợc và xây dựng hệ thống
đo lƣờng thành quả hoạt động ở cấp độ toàn công ty. Luận văn là một nguồn tham
khảo có giá trị cho công ty TNHH MTV Cao Su Hà Tĩnh để đánh giá thành quả

hoạt động. Tuy nhiên, luận văn vẫn chƣa xây dựng đƣợc BSC xuống cấp độ phòng
ban, đơn vị trực thuộc và công nhân viên.
Bảng 1.1: Bảng tổng kết các nghiên cứu trƣớc đây
S
TT

TÊN TÁC
GIẢ

NỘI DUNG
NC

PPNC

MẪU

KẾT QUẢ NC

Nghiên cứu nƣớc ngoài
1

2

3

Zahirul
Các nhân tố ảnh
Hoque và hƣởng đến vận
Wendy
dụng BSC trong

James
việc đo lƣờng
(2000)
hiệu quả hoạt
động

34 nhà quản
lý đang sử
dụng BSC
tại Phần Lan

Các nhân tố ảnh hƣởng
đến vận dụng BSC:
- Nhận thức thông tin
từ các nguồn mới
(MRI)
- Nhận thức dễ sử dụng
(PEOU) của hệ thống
BSC.

và Các nhân tố ảnh Định lƣợng 71 công ty ở
sự hƣởng đến vận qua bảng Mỹ

dụng BSC
câu
hỏi Canada
khảo sát

Các nhân tố ảnh hƣởng
đến vận dụng BSC:

- Nhận thức về khả
năng của BSC
- Nhận thức về tính dễ
sử dụng.

Eric Tanyi
(2011)

Islam
cộng
(2014)

Các nhân tố ảnh
hƣởng đến vận
dụng BSC trên
phƣơng
diện
của nhà quản lý

Định lƣợng 66 công ty Các nhân tố ảnh hƣởng
thông qua sản xuất ở đến vận dụng BSC:
bảng câu Úc
- Quy mô doanh nghiệp
hỏi
khảo
- Vòng đời sản phẩm
sát
Định lƣợng
thông qua
bảng câu

hỏi
khảo
sát


14

- Nhận thức về sự hữu
ích của BSC
4

Zahirul
Hoque
(2014)

Tổng kết các Phƣơng
nghiên cứu về pháp định
BSC từ 1992- tính
2011

Xem xét 114
nghiên cứu
trong tạp chí
kế toán và
tạp chí kinh
doanh

quản lý

Thảo luận những đóng

góp và bài học rút ra từ
các nghiên cứu, đƣa ra
một vài hƣớng nghiên
cứu trong tƣơng lai

5

Carol
Chepng’eno
Koske and
Willy
Muturi
(2015)

Các nhân tố ảnh
hƣởng đến vận
dụng BSC trong
các tổ chức phi
chính phủ

Định lƣợng
thông qua
bảng câu
hỏi
khảo
sát

55
ngƣời
trong

ban
quản lý và
nhân
viên
trong 11 tổ
chức
phi
chính phủ ở
thị trấn Eldoret, Kenya

Các nhân tố ảnh hƣởng
đến vận dụng BSC:
- Quy mô công ty
- Nhận thức về lợi ích
của BSC
- Chi phí tổ chức BSC
- Tính dễ sử dụng của
BSC

6

Patrícia
Các nhân tố ảnh
Rodrigues
hƣởng đến vận
Quesado và dụng BSC
cộng
sự
(2016)


Định lƣợng
thông qua
bảng câu
hỏi
khảo
sát

155 công ty
sở hữu tƣ
nhân tại Bồ
Đào Nha

Các nhân tố ảnh hƣởng
đến vận dụng BSC:
- Mức độ đa dạng về
sản phẩm/ dịch vụ.
- Tầm quan trọng của
vốn nƣớc ngoài trong
cơ cấu quyền sở hữu
- Quy mô của công ty

Nghiên cứu trong nƣớc
Bá Ứng dụng BSC
để đánh giá
thành quả hoạt
động tại công ty
TNHH Kiểm
Toán AS

1


Ngô
Phong
(2013)

2

Nguyễn Thị Áp dụng BSC
Hồng Hạnh trong các doanh
(2013)
nghiệp
Việt
Nam

Định tính: Công
ty Xây dựng BSC ở cấp
quan sát, TNHH Kiểm độ toàn bộ công ty
phỏng vấn, Toán AS
thống kê,
so sánh,…
Định tính: 20 công ty
nghiên cứu tại Việ Nam
tài
liệu,
khảo sát,
phỏng
vấn,…

Giải pháp giúp vận
dụng BSC hiệu quả và

rộng rãi hơn.
Nhân tố ảnh hƣởng đến
việc vận dụng BSC là:
- Quy mô công ty
- Chiến lƣợc công ty
- Văn hóa công ty


×