Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (38.3 KB, 1 trang )
Gieo quẻ Kinh Dịch là phương pháp gieo quẻ xin lộc thánh, giúp cho chúng ta xóa bỏ được nỗi lo âu, phiền muộn vì những công
việc trong tương lai. Đồng thời gieo quẻ Kinh Dịch cũng giúp mọi người thêm vững tâm khi tiến hành mọi việc.
Trước khi gieo quẻ Kinh Dịch: quý bạn nên tĩnh tâm để trong mình được thanh tịnh, đồng thời gột rửa chân tay, trang phục. Khi
xem quẻ Kinh Dịch, quý bạn cần thành tâm, ăn ở hiền lành, có vậy thì quẻ với linh ứng.
64 Quẻ Kinh Dịch trên Xem Vận Mệnh ứng chiếu sự cát hung của vạn sự trong thiên hạ, giúp con người vượt qua mọi khó khăn,
khổ ải trong cuộc sống.
Mỗi người trong chúng ta nên tích đức, làm việc thiện, tấm lòng luôn hướng thiện, cùng với thành tâm Bói Quẻ Kinh Dịch thì
mọi việc sẽ được tốt lành, vạn sự được viên mãn.
Nguyên tắc Bói Dịch:
- Tâm động, có việc lạ, việc cần tìm lời giải đáp mới xem quẻ. Không xem quẻ hỏi chơi, hỏi thử, hỏi vu vơ.
- Không dùng quẻ vào chuyện xấu, chuyện không chính đáng.
- Người nhờ xem quẻ thành tâm, tâm không loạn động, không được suy nghĩ nhiều việc một lúc.
Hướng dẫn lập Quẻ Dịch như sau:
1.Lấy năm tháng ngày giờ âm lịch đổi ra số thứ tự:
•
Năm Tý :1, Sửu:2, Dần:3, Mẹo:4, Thìn:5, Tỵ:6, Ngọ:7, Mùi:8, Thân:9, Dậu:10, Tuất:11, Hợi:12
•
Tháng Giêng:1, tháng hai:2, tháng ba: 3, tháng tư:4, tháng năm:5, tháng sáu:6, tháng bảy:7, tháng tám:8, tháng chín:9,
tháng mười:10, tháng mười một: 11, tháng mười hai: 12
•
Ngày mùng một: 1, ngày mùng hai: 2 … ngày ba mươi: 30.
•
Giờ
+ Giờ Tý từ 11 giờ đêm đến 1h sáng ngày kế tiếp: 1
+ Giờ Sửu từ (1- 3 sáng): 2
+Giờ Dần từ (3 – 5 sáng): 3
+Giờ Mẹo từ (5 – 7 sáng): 4
+Giờ Thìn (7 – 9 giờ sáng): 5
+ Giờ Tị (9 – 11 giờ sáng): 6
+ Giờ Ngọ (11giờ trưa – 1 giờ chiều): 7
+ Giờ Mùi (1 – 3 giờ chiều): 8