Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

Giáo án vnen toán 8 phần đại số hay, đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776.8 KB, 142 trang )

Ngày soạn: 20/8/2015

Ngày dạy: 21/8/2015. Dạy lớp 8A, B
Ngày dạy: 23/8/2015. Dạy lớp 8D2

CHƯƠNG I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC
Tiết 1: §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
- Nhớ được qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
b. Về kĩ năng:
- Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng A.(B + C) =
A.B + A.C ( A, B, C là các số hoặc các biểu thức đại số) và tính chất:

a .a  a
m

n

mn

c. Về thái độ:
- Yêu thích và tích cực học môn học.
d. Các năng lực cần đạt:
- Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Thước, phấn màu.
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn tập định các quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số,
- Ôn tập đơn thức, đa thức, quy tắc về dấu của phép nhân.


3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- GV: Giới thiệu chương I
A. Hoạt động khởi động
Mục Tiêu: tạo tình huống dẫn dắt học sih vào bài học.


Yêu cầu HS thực hiện hoạt động khởi động theo nhóm
HS thực hiện A. Hoạt động khởi động theo nhóm
Kết quả:

a

b
M

A

a) SAMND = a.k ; SBCNM = b.k

B

b) SABCD = k.(a+b);

k

SABCD = SAMND + SBCNM = a.k + b.k
c) k.( a+b) = a.k + b.k

D


N
a+b

* Đặt vấn đề vào bài mới (1’): Ở lớp 7 chúng ta đã biết cách nhân 2 đơn thức.
Nếu có một đơn thức với một đa thức ta nhân như thế nào ?
b. Dạy nội dung bài mới:
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
* Mục tiêu: Nhớ được quy tắc nhân đơn thức với đa thức và thực hiện được thành
thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Đọc (15’)

GV: Cho HS hoạt động nhóm thực

HS: Hoạt động theo yêu cầu của GV

hiện phần 1. Đọc

2x  x 2  x  1
 2x.x 2  2x.x  2x.1
 2x 3  2x 2  3x.

GV: Cho học sinh báo cáo kết quả
hoạt động của nhóm.

HS báo cáo kết quả thu được:
2 x3  2 x 2  2 x là tích của phép nhân đơn


thức 2x với x2 + x +1

GV: Lấy thêm ví dụ minh hoạ ra bảng
phụ

HS:
Nhân đơn thức với từng hạng tử của
đa thức rồi cộng các tích lại với nhau.

C


? Muốn nhân một đơn thức với một
đa thức ta làm như thế nào?

GV: Dẫn dắt, gợi ý để học sinh rút ra
quy tắc
2. Em hãy đọc kĩ nội dung sau (15’)
GV: Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt

HS thực hiện theo yêu cầu của GV

động cá nhân đọc nội phần 2.
? Qua nội dung đọc em thu được kết

HS biết được cách nhân đơn thức với

quả gì?


đa thức

GV chốt lại kiến thức và đưa ra quy

* Quy tắc: (SGK/4)

tắc nhân đơn thức với đa thức. Lưu ý

A B  C   AB  AC

nhân đơn thức với đa thức cũng tương Tổng quát:  B  C . A  AB  AC
tự nhân đa thức với đơn thức.

3. Thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức theo mẫu
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện theo

HS: Thực hiện nhóm theo yêu cầu của

nhóm thực hiện phép nhân đơn thức

GV

với đa thức theo mẫu :
GV quan sát, hỗ trợ các nhóm thực
hiện.
GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi
làm các phần a, b, c, d

HS hoạt động theo yêu cầu của GV



1�

a )  3 x 3  . �x 2  5 x  �
3�

� 1�
  3 x 3  . x 2   3 x 3  .5 x   3 x 3  . �
 �
� 3�
 3 x 5  15 x 4  x 3

b)
5 p  4 p 2  7 p  3
 5 p.4 p 2  5 p.7 p  5 p.  3
 20 p 3  35 p 2  15 p

c)

 4y

2

 5 y  7  .3 y

 4 y 2 .3 y   5 y  .3 y  7.3 y
 12 y 3  15 y 2  21y

d)
� 3 1 2

1 � 2 3
.6 x y
�2 x  x 

3
2 xy �

1
�1 2� 2 3
 2 x3 .6 x 2 y 3  �
 x �
.6 x y 
.6 x 2 y 3
2 xy
�3 �
5 3
3
2
 12 x y  2 y  3 xy

C. Hoạt động luyện tập (10’)
*Mục tiêu: Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức và ngược lại,
biết tính giá trị của biểu thức sau khi nhân và rút gọn đa thức, biết tìm x.

GV đưa các yêu cầu:
- Muốn nhân một đơn thức vói một đa thức ta làm như thế nào? có giống tính chất
nhân một số với một tổng không ?
- Cho học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập 2.a, 3a tr.6
HS trả lời và bài tập theo yêu cầu của GV



- Bài 2 Thực hiện các phép nhân, …

x  x  y   y  x  y   x 2  xy  yx  y 2  x 2  y 2
Thay x = -8 vào y = 7 và kết quả ta được  8   72  64  49  15
2

Bài 3 Tìm x, biết:
2 x  12 x  5   8 x  3x  1  30
24 x 2  10 x  24 x 2  8 x  30
2 x  30
x  15

Vậy x = -15
c. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
- Về nhà lam bài tập 1, 2b, 3b SGK. Lớp 8D2 làm thêm hoạt động C.D
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức .
- xem trước bài mới
* Những kinh nghiệm được rút ra sau khi giảng:
- Thời gian cho từng phần,từng hoạt động:
.......................................................................................................................
- Nội dung kiến thức:
......................................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy:
.......................................................................................................................

-----------------------------


Ngày soạn: 20/8/2015


Ngày dạy: 24+28/8/2015. Dạy lớp 8B
Ngày dạy: 26+28/8/2015. Dạy lớp 8A
Ngày dạy: 28+31/8/2015. Dạy lớp 8D2

Tiết 2+3: §2.NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức
b. Về kĩ năng : Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân
A(B + C) = AB + AC
(A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD
trong đó: A, B, C, D là các số hoặc các biểu thức đại số
c.Về thái độ: Cẩn thận trung thực, có thái độ đúng dắn với bộ môn học
d. Các năng lực cần đạt:
- Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ
b. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại nhân đơn thức với đa thức
3. Tiến trình dạy học :
a. Các hoạt động đầu giờ
* Mục tiêu:
Kiểm bài cũ( 5’)
*Câu hỏi : - Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ?
- Áp dụng giải bài 1 sgk ?
* Đáp án : - Phát biểu quy tắc ( Sgk – tr4)
- Kết quả bài 1:
a) 3x5 – x4 -

1 3
x

2


b) 2x2y3 -

2 3 2 2 2 3
xy + xy
5
5

4
2
c)  x5y + x3y3 - x3y2
3
3
* Đặt vấn đề vào bài mới (1’): Tiết trước chúng ta đã học nhân đơn thức
với đa thức tiết này chúng ta học tiếp nhân đa thức với đa thức.
b. Dạy nội dung bài học:
Tiết 1
A. Hoạt động khởi động
* Mục tiêu: Tạo tình huống học tập, bước đầu xây dựng các bước nhân đa thức với
đa thức

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Quan sát và trả lời câu hỏi (20’)
GV: Yêu cầu học sinh hoạt động theo 1.HS quan sát hình thảo luận trả lời câu
nhóm thực hiện nội dung hoạt động hỏi

khởi động

HS: trả lời được:
a) Diện tích mỗi hình lần lượt là:
GV quan sát, nhắc nhở, hỗ trợ các
nhóm thực hiện nhiệm vụ

a.c ; b.c ; d.a ; b.d
b) Cách 1: a.c + b.c + d.a + d.b
Cách 2: (a + b).(c + d)

2. Trao đổi với bạn về các nhân a + b với c + d
GV: y/c HS đọc và trao đổi nhóm về HS thảo luận, trảo đổi về cách làm.
cách nhân a + b với c + d theo hướng


dẫn SGK

? Qua hướng dẫn để nhân a + b với c HS : Trả lời
+ d?
Có nhận xét gì về (a + b).(c + d) và

HS : (a + b)(c + d) = ac + bc + da + db

a.c + b.c + d.a + d.b?
=

1 4
x y - x2y - 3xy - x3 + 2x +6
2


B. Hoạt động hình thành kiến thức
* Mục tiêu: Giúp HS biết cách nhân đa thức với đa thức bằng hai cách
1. a)Quan sát và nêu cách nhân đa thức
x=2 với đa thức x2 – x – 7.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo HS: thực hiện theo yêu cầu của GV
luận thực hiện yêu cầu của phần 1
? Ở phần 1 ta các em nghiên cứu nội
dung gì?

HS: cách nhân đa thức với đa thức

? Để nhân hai đa thức ta đã làm như
thế nào?

HS Lấy từng hạng tử của đa thức thứ
nhất nhân với từng hạng tử của đa thức

? Em hãy nhận xét tích của 2 đa

kia rồi cộng các kết quả lại

thức ?

HS: Nhận xét: Tích của 2 đa thức là 1

GV Vậy nội dung của quy tắc nhân

đa thức


hai đa thức phát biểu như thế nào ta
sang phần b)
b) Em hãy đọc kĩ nội dung sau


GV cho HS hoạt động cá nhân đọc

Quy tắc: Muốn nhân 1 đa thức với 1

quy tắc

đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa
thức này với từng hạng tử của đa thức
kia rồi cộng các tích với nhau.

GV hướng dẫn mẫu cho HS thực hiện

c) Thực hiện phép nhân theo mẫu

theo:

 x  3  x 2  2 x  1  x.x 2  x.  2 x   x.  1
3.x 2  3.  2 x   x.  1
 x 3  2 x 2  x  3x 2  6 x  3
 x3  x 2  7 x  3

GV giao cho HS vận dụng hoạt động

HS hoạt động cặp đôi làm bài tập :


cặp đôi là hai phép tính.

 xy  2   xy  5 

(xy-2)(xy+5)

 x 2 y 2  5 xy  2 xy  10

�1
�3
 x  3x  6 
� xy  2 �
�3


 xy.xy  xy.5   2  .xy   2  .5
 x 2 y 2  3xy  10

�1
�3
 x  3x  6 
� xy  2 �
�3

1
1
1
 xy.x 3  xy.  3x   xy.6
3
3

3
3
  2  x   2  .  3 x    2  .6


1 4
x y  x 2 y  2 xy  2 x 3  6 x  12
3

b) Nhân đa thức với đa thức theo cột
dọc.
GV Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực HS hoạt động nhóm thực hiện theo yêu
cầu của GV
hiện theo hướng dẫn trong SHD
GV lưu ý cho HS các chú ý khi trình
bày phép nhân hai đa thức theo cột
dọc
*. Hướng dẫn học sinh tự học
- Về nhà học thuộc nội dung phần đóng khung SHD/t9
- Xem lại các chú ý đã học.


- Làm các bài tập 1,2,3,4,5 SHD/T10
TIẾT 2
C. Hoạt động luyện tập
* Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng nhân hai đa hức bằng hai cách.
GV cho HS hoạt động cá nhân xem lại các bài tập sau đó cho HS lên bảng trình
bày lại cách làm.
Bài 1


x

2

 2 x  1  x  1

a)  x3  x 2  2 x 2  2 x  x  1

x

3

 x 2  2 x  1  5  x 

b)  5 x3  x 4  5 x 2  x3  10 x  2 x2  5  x

 x3  3x 2  3 x  1

  x 4  6 x3  7 x 2  11x  5

Từ kết quả của câu b)  5  x     x  5  hay  x  5     5  x  vậy (x-5)(x3-x2+2x-1)=(5-x) (x3-x2+2x-1+)=-(-x4+6x3-7x2 + 11x-5)= x4 - 6x3 + 7x2 - 11x+5
Bài 2.
1


a ) �x 2 y 2  xy  3 y �
 x  3y
3



1
 x 3 y 2  3 x 2 y 3  x 2 y  xy 2  3xy  9 y 2
3
�1
� 2
c) � x  1�
 x  5x  2
�5

1
2
 x3  x 2  x  x 2  5 x  2
5
5
1
27
 x3  2 x 2 
x2
5
5

b)  x 2  xy  y 2   x  y 

 x 3  x 2 y  x 2 y  xy 2  xy 2  y 3
 x3  y 3
b)  x 2  2 xy  y 2   x  y 
 x 3  x 2 y  2 x 2 y  2 xy 2  xy 2  y 3
 x 3  3 x 2 y  3 xy 2  y 3

Bài 3.

HS thay các giá trị của x và y vào biểu thức (x+y)(x2-xy+y2) sau đó tính kết quả
tìm được.
2
2
3
3
Cách khác: HS thu gọn đa thức (x+y)(x2-xy+y2) được  x  y   x  xy  y   x  y
sau đó thay các giá trị của x; y vào biểu thức đã được thu gọn:
Bài 4:
?Để chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến x ta cần phải làm
như thế nào?
HS: biến đổi biểu thức đưa về biểu thức không còn chứa biến x
Giải:

 x  5   3x  3  3x  x  3   3x  7

 3 x 2  3 x  15 x  15  3 x 2  9 x  3 x  7
 8

Biểu thức sau khi gọn còn -8 không còn chứa x vậy biểu thức đã cho không phụ
thuộc vào biến x.
Bài 5:
HS thu gọn vế trái của biểu thức sau đó thực hiện tìm x như đối với tìm nghệm của
đa thức đã học ở lớp 7.


Giải:

 x  2   x  1   x  3  x  5  0
x 2  x  2 x  2  x 2  5 x  3x  15  0

x  17

*Đối với học sinh lớp 8D2 cho làm thêm bài tập 3 phần D.E hoạt động vận dụng
và tìm tòi mở rộng.
Bài 3
? Để chứng minh một số chia hết cho 6 ta cần chứng minh số đó chia hết cho
những số nào?
HS Chia hết cho 2 và cho 3
? Để chứng minh biểu thức chia hết trên chia hết cho 6 trước hết ta phải làm thế
nào?
HS thu gọn đa thức.
n  n  5    n  3  n  2   n 2  5n  n 2  2n  3n  6  6n  6  6  n  1

Ta thấy 6 6 vậy 6(n+1) với mọi n là số nguyên
3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học thuộc lại quy tắc nhân hai đa thức
- Xem lại các bài tập đã làm và hoàn hiện bài tập còn chưa hoàn thiện.
- Đọc trước bài: Những hằng đẳng thức đáng nhớ tiết sau học.

Ngày soạn: 23/8/2017
Tiết 4+5: §3 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhớ được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng , bình
phương của một hiệu, hiệu của hai bình phương.
2. Kĩ năng : Áp dụng được các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính toán hợp lí
và giải toán.
3. Thái độ: Cẩn thận trung thực, có thái độ đúng dắn với bộ môn học
4. Các năng lực cần đạt:
- Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên : Phiếu học tập, bảng phụ
2. Học sinh: Ôn lại nhân đa thức với đa thức


III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
Ngày dạy: 31/8/9/2017. Dạy lớp 8B
Ngày dạy: 06/9/2017. Dạy lớp 8A+8D2
Tiết 4
1. Các hoạt động đầu giờ (7’)
* Mục tiêu:
Kiểm bài cũ
*Câu hỏi : - Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ?
- Áp dụng nhân hai đa thức sau (a+b) (a+b) ?
* Đáp án : - Phát biểu quy tắc ( Sgk – tr9)
- Kết quả (a+b) (a+b) = a2+2ab+b2
* Đặt vấn đề vào bài mới: Tiết trước chúng ta đã học nhân đa thức với đa
thức tiết này chúng ta học làm quen với một số hằng đẳng thức đáng nhớ.
2. Nội dung bài học:
A.B: Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức.
* Mục tiêu: HS biết được các hằng đẳng thức đáng nhớ: bình phương của một
tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. Áp dụng các hằng đẳng
thức tính nhanh những biểu thức đơn giản.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1: 1. Bình phương của một tổng (15’)
a) Thực hiện các hoạt động :
Gv yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo


HS hoạt động nhóm thảo luận

luận làm phần a)
GV: quan sát hỗ trợ các nhóm thảo luận
bài

Kết quả HS cần đạt được:
. Với a, b là hai số bất kì:


(a+b) (a+b) = a2+2ab+b2

. với a

,b

Cách 1: S= a2+ab+ab+b2
Cách 2: S=(a+b) (a+b)
Hs: (a+b) (a+b) = a2+ab+ab+b2
GV qua phần a) các em có nhận xét về
(a+b) (a+b) và

a2+ab+ab+b2 ?

GV: Mà (a+b) (a+b) = (a+b)2 hay
(a+b)2 = a2+ab+ab+b2 đó chính là hằng
đẳng thức tổng của hai bình phương.
GV: Cho HS hoạt động cá nhân nội

b) Bình phương của một tổng

HS hoạt động cá nhân.

dung phần b) cho HS phát biểu được
hằng dẳng thức bình phương của một

Hằng đẳng thức bình phương của một tổng:

tổng.

Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta có:
(A+B)=A2+2AB+B2
c) thực hiện các hoạt động sau
HS làm theo GV

GV hướng dẫn HS thực hiện bài mẫu
trong sách hướng dẫn:
(a+3)2=a2+2.a.b+32=a2+6a+9

HS: hoạt động cá nhân tính:

GV: Yêu cầu HS Hoạt động cặp đôi làm (2a+1)2 =(2a)2+2.2a.b+12=4a2+4a+1
các bài tập áp dụng.

. x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 = (x + 2)2
. 4012 =(400 + 1)2 = 4002 + 2.400.1 + 12


= 160 000 + 800 + 1 =160 801

Hoạt động 2: 2. Bình phương của một hiệu (12’)

Gv Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực

HS hoạt động nhóm

hiện hoạt động a)

Cách 1: (a - b)2 = [a + (-b)]2
= a2 + 2.a.(-b) + b2 = a2 - 2ab + b2
Cách 2
(a - b)(a - b) = a.a + a(-b)+(-b).a + (-b)(-b)
= a2 - 2ab + b2

GV qua phần a ta có thể viết (a - b)2
bằng biểu thức nào?
HS : (a - b)2 = a2 - 2ab + b2
GV từ câu trả lời của HS khái quát nêu
ra hằng đẳng thức bình phương của một
hiệu.
b. Bình phương của một hiệu:
GV: Cho Hs đọc nội dung trong sách
giáo khoa. Chốt lại kiến thức.

Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta có:
(A – B)2 = A2 – 2AB + B2

HS đọc bài.
GV cho HS hoạt động cặp đôi thực hiện

c)


 2x  y 

c) theo mẫu.
HS hoạt động cặp đôi

2

  2 x   2.2 x. y  y 2  4 x 2  4 xy  y 2
2

9992   1000  1  10002  2.1000.1  12  998001
2

Hoạt động 3: 3. Hiệu hai bình phương (10’)


GV: Yêu cầu HS làm nội dung phần a)

2
2
a)  a  b   a  b   a.a  a.b  b.a  b.b  a  b

HS làm phần a.

b)

Từ kết quả phần a) GV cho Hs đọc nội

HS đọc bài.


dung b)
? Qua đọc bài em biết thêm được hằng
đẳng thức nào?

Hằng đẳng thức Hiệu hai bình phương.
A2 – B2 = (A – B)(A + B)

? Áp dụng các em hãy làm phần c)
Hs làm phần c)

 x  2 y   x  2 y   x2   2 y 

2

 x2  4 y 2
2

2

77.83= (80-3)(80+3) = 80 – 3 =6400- 9
= 6391
3. Hướng dẫn tự học ở nhà(1’)
- học lại lí thuyết
-làm các bài tập

Ngày dạy: 04/9/2017. Dạy lớp 8B
Ngày dạy: 08/9/2017. Dạy lớp 8A+8D2
Tiết 5.
1. Các hoạt động đầu giờ.(5’)
* Kiểm tra bài cũ: phát biểu được các hằng đẳng thức bình phương của một tổng,

bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phuong bằng lời. viết dạng tổng quát của
hai hằng đẳng thức đó.
Trả lời: phát biểu và viết dạng tổng quát
GV cho HS nhận xét. Cho điểm HS.


* Đặt vấn đề: Để củng cố lại các hằng đẳng thức đã học hôm nay chúng ta cùng
luyện tập giải các bài tập về ba hằng đẳng thức đã học ở tiết trước.
2. Nội dung bài học:
C. Hoạt động luyện tập(39’)
 Mục tiêu: Hs củng cố lại các hằng đẳng thức đã học, vận dụng thành thạo
các hằng đẳng thức đã học vào giải bài tập.
GV cho HS hoạt động cá nhân làm bài tập phần luyện tập sau đó gọi các cá nhân
lên bảng trình bày
HS làm bài tập.
Kết quả HS cần đạt.
2. Tính:
a)  3  xy 2   32  2.3.xy 2   xy 2   9  6 xy 2  x 2 y 4
2

2

b)  10  2m2 n   102  2.10.2m 2 n   2m2n   100  40m 2n  4m4n 2
2

2

c)  a  b 2   a  b 2   a 2   b 2   a 2  b 4
2


3.
a) 4x2 + 4x y+ y2 = (2x + y)2
b) 9m2 + n2 – 6mn = (3m - n)2
c) 16a2+25b2 +40ab = (4a+5b)2
2

2

1
1
�1 � � 1 �
d) x  x   x 2  2. . y  � � �x  �
4
2
�2 � � 2 �
2

4.
a) x2 + 6xy + 9y2 =(x + 3y)2
b) (a – 2b2)2 = a2 – 4ab2 + 4b2
5. Tính nhanh.
a) 3012 = (300+1)2=3002 +2.300.1+1 = 90000+ 600 +1 = 90601
b)4992 = ( 500 – 1 )2 = 5002 – 2.500 + 12 = 250 000 – 1000 + 1 = 249 001


c)

2

2


68.72= (70-2)(70+2) = 70 – 2 =4900- 4= 4896

GV giao bài tập 6 về nhà cho HS hoạt động.
3. Hướng dẫn học sinh tự học (1’)
- Học thuộc các hằng đẳng thức đã học
- Làm bài tập 6 phần C. Hoạt động Luyện tập. HS lớp 8D2 làm thêm bài tập phần
D.E
- Đọc trước bài những hằng đẳng thức đáng nhớ tiếp.

Ngày soạn: 04/8/2017

Ngày dạy: 08/9/2017. Dạy lớp 8B

Ngày dạy: 13/9/2017. Dạy lớp 8A, 8D2
Tiết 6: §4 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
( tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 Học sinh biết được các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng và lập
phương của một hiệu. Viết được công thức và cách phát biểu các hằng đẳng
thức đó bằng lời.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ lập phương của một tổng
và lập phương của một hiệu vào giải toán.
3. Thái độ:
- Yêu thích và tích cực học môn học.
4. Các năng lực cần đạt:
- Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị:



1. Giáo viên:
- Thước, phấn màu.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn tập các hằng đẳng thức đã học.
- Ôn tập đơn thức, đa thức, quy tắc về dấu của phép nhân.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CHO HỌC SINH:
1. Các hoạt động đầu giờ (4’)
a. Kiểm tra bài cũ:
? Viết công thức của 3 hằng đẳng thức đó học.
*. Đáp:
(1) (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
(2) (A - B)2 = A2 - 2AB + B2
(3) A2 – B2 = (A + B)(A - B)
Sau khi một học sinh viết xong giáo viên nhận xét và chấm điểm.
* Đặt vấn đề vào bài mới : Hôm nay chúng ta cùng học tiếp các hằng đẳng thức
đáng nhớ tiếp.
2. Nội dung bài học:
A.B. Hoạt động hình thành kiến thức.
* Mục tiêu: Biết dạng tổng quát của hằng đẳng thức lập phương của một tổng, lập
phương của một hiệu và phát biểu được các hằng đẳng thức đó bằng lời.
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1. Lập phương của một tổng(15’)
? Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm phần
a) Gọi một học sinh đại diện một nhóm
lên bảng làm 1a) Các học sinh khác thực
hiện trong vở.


a) a,b là hai số bất kì .....
(a + b)(a + b)2 = (a + b)(a2 + 2ab + b2)
= a3 + 2a2b + ab2 + a2b + 2ab2 + b3
=a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
Mà (a + b)(a + b)2 = (a + b)3 nên:
(a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
b)
Cho A và B là hai biểu thức tùy ý:
G: Cho A và B là hai biểu thức đại số (A + B)3 = A 3 +3A 2 B + 3AB2 + B3
tùy ý chúng ta cũng có kết quả tương tự.


G: Cho học sinh đọc phần b)

Học sinh đứng tại chỗ phát biểu thành
lời hằng đẳng thức .

G: Cho học sinh hoạt động cặp đôi thực Học sinh hoạt động cặp đôi thực hiện c)
hiện c)
? Gọi 1học sinh lên bảng thực hiện bài c) Áp dụng:
tập áp dụng.
(2x + y)3
= (2x)3 + 3(2x)2y + 3(2x)y2 + y3
= 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3
Hoạt động 2. Lập phương của một hiệu(15’)
G: Treo bảng phụ: Các em hoạt động
nhóm hãy thực hiện phần a)
+) Tính (a – b)3 = [a + (-b)]3 = ...
+) Cho A và B là hai biểu thức đại số
tùy ý, hãy viết hằng đẳng thức thứ HĐT

lập phương của một hiệu

a)
HS chia nhóm thực hiện các công việc
ghi trên bảng phụ.
Nộp phiếu học tập.
Các nhóm thực hiện báo cáo kết quả
công việc của nhóm mình và nhận xét
công việc của nhóm bạn.
GV cho HS đọc phần b) chốt lại kiến b)
thức cần nhớ
(A - B)3 = A3 - 3A 2 B + 3AB2 - B3 (5)
c)
G: Yêu cầu hs làm phần áp dụng
Tính theo mẫu:
(x -

1
3

Áp dụng :
(x – 3y)3 = x3 - 9x2y + 27xy2 - 27y3

)3 = ...

G: Chốt lại các vấn đề của hằng đẳng
thức vừa học và cho học sinh thực hiện
áp dụng làm phần C).
C. Hoạt động Luyện tập (10’)
*. Mục tiêu: vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức đã học vào giải toán.

GV yêu cầu Hs hoạt cặp đôi hỏi đáp để làm bài tập 1 và 2
Hs hoạt động cặp đôi
GV yêu cầu một cặp đôi đứng lên báo cáo kết quả hoạt động
HS báo cáo kết quả.


Gv cho HS hoạt động cá nhân thức hiện các bài tập
Kết quả bài 2.
a), c) đúng còn lại b), d) sai
Từ đó có nhận xét: (A – B)2 = (B – A)2 ; (A – B)3 =  (B – A)3
3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
- Hs về ôn tập lại 5 HĐT đã học
- Làm các bài tập 3,4 phần C. với lớp 8A, B lớp 8D2 làm thêm phần D. E
- Đọc trước §5 tiết sau học.

Ngày soạn: 06/ 09/ 2017

Tiết 7+8 : §5 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 HS nắm vững các hằng đẳng thức: tổng hai lập phương; hiệu hai lập
phương.
 Nắm vững công thức của các hằng đẳng thức và cách phát biểu bằng lời.
2. Kĩ năng :
Vận dụng thành thạo được các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính toán hợp
lí và giải toán.
3. Thái độ:
Cẩn thận trung thực, có thái độ đúng dắn với bộ môn học
4. Các năng lực cần đạt:
- Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.

II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ


2. Học sinh: Ôn lại các HĐT đã học
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
Ngày dạy: 11/ 09/2017
Ngày dạy: 15/ 09/ 2017

Lớp dạy:8B
Lớp dạy:8A,8D2

Tiết 7
1. Các hoạt động đầu giờ: (8’)
* Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kiểm tra việc vận dụng các hằng đẳng thức
đã học vào giải toán của HS
Kiểm bài cũ
* Câu hỏi:
? Gọi học sinh viết công thức của tất cả 5 hằng đẳng thức đã học.
* Đáp án:
(1) (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
(2) (A - B)2 = A2 - 2AB + B2
(3) A2 – B2 = (A + B)(A - B)
(4) (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
(5) (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
GV gọi học sinh khác nhận xét và chấm điểm.
*Đặt vấn đề vào bài mới:
Ngoài 5 công thức đã được học, hôm nay chúng ta đi nghiên cứu thêm 2 công thức
hằng đẳng thức đáng nhớ nữa.
2. Nội dung bài học:

A.B Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức
*. Mục tiêu:

Giúp học có biết và vận dụng được cá HĐT tổng hai lập phương

và hiệu hai lập phương vào giải toán.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Tổng hai lập phương(18’)
a)
G: Cho học sinh tự nghiên cứu theo
phương pháp tương tự các hằng đẳng
thức đã học theo nhóm của mình.
? Đứng tại chỗ đọc kết quả a)

HS thực hiện nhóm để tìm ra công
thức
HS đại diện nhóm đọc kết quả
Kết quả: (a + b)(a2 – ab + b2)
= a3 – a2b + ab2 + ba2 – ab2 + b3


= a3 + b3.
G: Nhận xét và rút ra công thức
G: Chốt lại trường hợp tổng quát ta có
công thức 6

HS: Ghi lại dạng tổng quat HĐT tổng
hai lập phuong vào vở
Cho A và B là hai biểu thức:

A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)

G: cho học sinh phát biểu thành lời.

? Thế nào là bình phương thiếu của
tổng hai biểu thức.

HS Phát biểu công thức 6 thành lời
Tổng hai lập phương của hai biểu thức
bằng tích giữa tổng hai biểu thức đó
với bình phương thiếu của hiệu hai
biểu thức đó.
HS: là biểu thức có dạng bình phương
của một tổng nhưng khuyết hệ số 2.

? Yêu cầu làm áp dụng (hoạt động cá
nhân)
G: Phát vấn hs trả lời

Áp dụng:
HS làm việc cá nhân áp dụng
+) 8x3 + 27 = (2x)3 + 33 = (2x + 3)(4x2
– 6x +9)
+) (x + 3)(x2 –3 x + 9) = x3 + 27
Hoạt động 2.Hiệu hai lập phương (18’)

G: Cho học sinh tự nghiên cứu theo
phương pháp tương tự các hằng đẳng
thức đã học theo nhóm của mình.
? Đứng tại chỗ đọc kết quả a)

GV: Nhận xét và rút ra công thức
? Viết công thức của hằng đẳng thức
Hiệu hai lập phương
? Phát biểu hằng đẳng thức Hiệu hai
lập phương thành lời.

a) HS thực hiện nhóm để tìm ra công
thức
HS đại diện nhóm đọc kết quả
Kết quả: (a -b)(a2 + ab + b2)
= a3 + a2b + ab2 - ba2 - ab2 - b3
= a3 - b3.
b)
Với A và B là hai biểu thức tùy ý:
A3 – B3 = (A - B)(A2 + AB + B2)
HS: Hiệu hai lập phương của hai biểu
thức bằng tích giữa hiệu hai biểu thức
đó với bình phương thiếu của tổng hai
biểu thức đó.
c) Áp dụng:

G: gọi học sinh lên bảng thực hiện các
phần áp dụng c)

+) 8x3 – 27y3 = (2x)3 – (3y)3
= (2x – 3y)(4x2 + 6xy + 9y2)
+) đáp án đúng là 8 – x3


.

3. Hướng dẫn tự học nhà: (1’)
- Ôn tập lại bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
-Làm các bài tập phần luyện tập.
- Tiết sau làm bài phần C. Hoạt động luyện tập.

Ngày dạy: 15/ 09/2017
Ngày dạy: 20/ 09/ 2017

Lớp dạy:8B
Lớp dạy:8A,8D2

Tiết 8
1. Các hoạt động đầu giờ: (6’)
Kiểm bài cũ
* Câu hỏi:
? Gọi học sinh viết công thức của tất cả 7 hằng đẳng thức đã học.
* Đáp án:
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
A2 – B2 = (A + B)(A - B)
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
(A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
A3 – B3 = (A - B)(A2 + AB + B2) (7)
GV gọi học sinh khác nhận xét và chấm điểm.
*Đặt vấn đề vào bài mới:
Để củng cố 7 công thức đã được học, hôm nay chúng ta đi Luyện tập
2. Nội dung bài học (38’)
C. Hoạt động luyện tập
1. GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân tự ôn tập sau đó báo cáo trước lớp.

2.
GV: yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày các HS khác hoạt động cá nhân dưới lớp hoàn
thiện bài tập vào vở


HS: Thực hiện bài tập theo yêu cầu, sau đó nhận xét kết quả cảu các bạn trình bày
trên bảng.
Kết quả:
a)

 x  3  x 2  3x  9    54  x 3 
 x 3  27  54  x 3
 81

b)

 3x  y   9 x 2  3xy  y 2    3x  y   9 x 2  3xy  y 2 
 27 x 3  y 3  27 x3  y 3
 2 y3

3.
GV Yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 phút để làm bài
HS thảo luận nhóm làm bài tập
GV: Quan sát giúp đỡ các nhóm, sau khi hết 2 phút gọi đại diện một nhóm đã làm
xong lên trình bày
HS đại diện một nhóm lên trình bày bài làm của nhóm, các nhóm khác tiếp tục
hoàn thiện và nhận xét. Nhóm nào đã làm song hoàn thiện vào vở và chuyển sang
bài tập tiếp theo. Nhận xét kết quả bài làm của nhóm trình bày trên bảng.
GV chốt lại kết quả đúng.
a)

a 3  b3   a  b   3ab  a  b 
3

Biến đổi VP ta được:

 a  b

3

 3ab  a  b   a 3  3a 2b  3ab 2  b 3  3a 2b  3ab 2  a 3  b3

Áp dụng: a.b = 12; a + b = -7

a 3  b3   a  b   3ab  a  b    7   3.12.  7   343  252  91
3

3

b)
a 3  b3   a  b   3ab  a  b 
3

Biến đổi VP ta được:

 a  b

3

 3ab  a  b   a 3  3a 2b  3ab 2  b3  3a 2b  3ab 2  a 3  b3


4.
GV Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi 2 phút để làm bài
HS thảo luận cặp đôi làm bài tập
GV: Quan sát giúp đỡ các cặp đôi, sau khi hết 2 phút gọi đại diện một cặp đôi đã
làm xong lên trình bày
HS đại diện một cặp đôi lên trình bày bài làm của cặp đôi, các cặp đôi khác tiếp tục
hoàn thiện và nhận xét. cặp đôi nào đã làm song hoàn thiện vào vở và chuyển sang
bài tập tiếp theo. Nhận xét kết quả bài làm của cặp đôi trình bày trên bảng.
GV chốt lại kết quả đúng.
a) (x + 3y)(x2 - 3xy + 9y2) = x3 + 27y3
b) (2x - 3y)(x2 +3xy + 9y2) = x3 - 27y3
5.


HS hoạt động nhóm làm bài tập
Kết quả:
a) A = 532 + 106.47 + 472 =532 + 2.53.47 + 472 = (53 + 47)2 = 1002 = 10 000
b) B = 54.34 –(152 - 1)(152 + 1) = 154 – 154 +12 = 1
c) C = 502 - 492 + 482 – 472 + .... +22 - 12
= (50-49)(50+49)+ (48-47)(48+47)+ (46-45)(46+45)+ (44-43)(44+43)+......
+ (4-3)(4+3)+ (2-1)(2+1)
= 99+95+91+....+7+3 ={(99+3).[(99-3):4+1]}:2
=51.25=1275
*. Đối với lớp 8D2 còn thời gian làm tiếp phần D.E Hoạt động vận dụng và tìm tòi
mở rộng. Lớp 8A,B bài tập nào chưa song thì về nhà làm tiếp
3. Hướng dẫn học sinh tự học (1’)
- Ôn lại bảy HĐT đáng nhớ.
- Làm các bài tập còn lại trong sách hướng dẫn học.
- Đọc trước baì ”phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử
chung và dùng hằng đẳng thức”


Ngày soạn: 14/ 09/ 2017
Tiết 9+10 : §6 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG VÀ DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 Học sinh hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
 Học sinh biết được cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung để phân
tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung và biết
dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử.
2. Kĩ năng :
Vận dụng được các phương pháp cơ bản phân tích đa thức thành nhân tử:
+ Phương pháp đặt nhân tử chung.
+ Phương pháp dùng hằng đẳng thức.
3.Về thái độ:
Cẩn thận trung thực, có thái độ đúng dắn với bộ môn học
4. Các năng lực cần đạt:


×