Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Giáo án Ngữ văn 11 kì I mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.12 KB, 122 trang )

Giáo án ngữ văn11 (CTCB)

Ngày soạn: …/…./201

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ( CTC )
LỚP 11 ( GIẢM TẢI )
Cả năm: 37 tuần = 123 tiết
Học kì I: 16 tuần x 4 tiết + 3 tuần x 3 tiết = 72 tiết
Học kì II: 18 tuần ( 3 tuần x 2 tiết + 15 tuần x 3 tiết ) = 51tiết
Tuần
1
2

Tiết
1-2
3
4
5
6-7-8

Loại
bài
ĐH
TV
ĐH
LV
LV

9, 10

ĐH



11

TV

12
13-14
15-16
17
18

LV
ĐH
ĐH
LV
ĐH

19

LV

Thao tác lập luận phân tích
Bài ca ngất ngưởng
Bài ca ngắn đi trên cát
Luyện tập thao tác lập luận phân tích
Đọc thêm: Chạy giặc, Hương sơn phong cảnh ca
( Tích hợp GD MT )
Trả bài số 1. Ra đề bài số 2 chuẩn bị ở nhà.

20


TV

Thực hành thành ngữ, điển cố (Tích hợp GD MT)

21-22-23
24

ĐH
TV

Văn tế NSCG ( Tích hợp GD MT )
Bài viết số 2: NLVH

25-26

ĐH

27-28
29

VHS
LV

30-31
32
33-34
35-36
37-38-39
40

41-42

LV
LV
VHS
LV
ĐH
TV
ĐH

Chiếu cầu hiền
Đọc thêm: Xin lập khoa luật
Ôn tập VHTĐ Việt Nam
Tự học có hướng dẫn: Thực hành về nghĩa của từ
trong sử dụng
Thao tác lập luận so sánh
Trả bài văn số 2
Khái quát VHVN từ đầu XX đến CMT8 – 1945
Bài viết số 3 (Nghị luận VH)
Hai đứa trẻ ( Tích hợp GD MT )
Ngữ cảnh
Chữ người tử tù ( Tích hợp GD MT )

3

4
5

6
7


8

9
10

Tổ Ngữ Văn - Trường THPT Lý Tự Trọng

Tên bài dạy
Vào phủ chúa Trịnh ( Tích hợp GD MT )
Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
Phân tích đề, lập dàn ý trong bài văn NL
Bài viết số 1: Nghị luận XH
Câu cá mùa thu, Tự tình II (Tích hợp GD MT)
Thương vợ
Đọc thêm: Khóc Dương Khuê, Vịnh khoa thi
Hương
Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân (t2)

Năm học 2017 - 2018

1


Giáo án ngữ văn11 (CTCB)

Ngày soạn: …/…./201

11


43
44
45-46

LV
TV
ĐH

Luyện tập TTLL so sánh
Luyện tập kết hợp các TTLL Phân tích và so sánh
Hạnh phúc của một tang gia

12

47
48
49, 50
51
52
53-54

TV
LV
LL
ĐH
TV
ĐH

Phong cách ngôn ngữ báo chí
Trả bài làm văn số 3

Một số thể loại thơ, truyện
Chí Phèo. Phần I ,Tác giả
Phong cách ngôn ngữ báo chí t2
Chí Phèo. Phần II ,Tác phẩm ( Tích hợp GD MT )

55

TV

Thực hành lựa chọn các bộ phận trong câu

56

TV

Bản tin

57-58

ĐH

59

ĐH

Đọc thêm: Cha con nghĩa nặng,
Vi hành, Tinh thần thể dục
Luyện tập viết bản tin (Tích hợp GD MT)

60

61-62
63
64-65
66

TV
ĐH
ĐH
ĐH
LV

Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
Vĩnh biệt Cửu Trùng đài
Vĩnh biệt Cửu Trùng đài tt
Tình yêu và thù hận
Thực hành một số kiểu câu trong văn bản

VH
LV
LV
LV

Ôn tập văn học
Luyện tập phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
Bài viết số 4 (KT học kì I)
Trả bài viết số 4
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN

13
14


15

16
17

67-68
18
69
19
70-71
72
HIỆU TRƯỞNG

Tổ Ngữ Văn - Trường THPT Lý Tự Trọng

Năm học 2017 - 2018

2


Giáo án ngữ văn11 (CTCB)

Ngày soạn: …/…./201

Tuần: 01
Tiết: 01, 02
VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
Cảm nhận được giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm và vẻ đẹp tâm hồn, nhân

cách của LHT qua ngòi bút kí sự chân thực, sắc sảo về cuộc sống trong phủ chúa
Trịnh.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.
1. Kiến thức:
- Bức tranh chân thực, sinh động về cuộc sống xa hoa, đầy uyền uy nơi phủ
chúa và tâm trạng, thái độ của nhân vật “Tôi” khi vào phủ chữa bệnh cho Trịnh Cán.
- Vẻ đẹp tâm hồn của Hải Thượng Lãn Ông; lương y, nhà nho thanh cao, coi
thường danh lợi.
- Những nét đặc sắc của bút pháp kí sự: tài quan sát, miêu tả sinh động những
sự việc có thật; lối kể chuyện lôi cuốn, hấp dẫn; chọn lựa chi tiết đặc sắc; đan xen văn
xuôi và thơ.
2. Kỹ năng:
Đọc – hiểu thể kí (kí sự) theo đặc trưng thể loại.
3. Thái độ:
-Thái độ phê phán nghiêm túc lối sống xa hoa nơi phủ chúa
- Trân trọng lương y, có tâm có đức.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:
1. Phương pháp:
Đọc – hiểu, thảo luận, thuyết trình…
2. Phương tiện:
Giáo án, sgk, stk, chuẩn kiến thức, kĩ năng.
IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. TÌM HIỂU CHUNG.
HĐ1

1. Tác giả:
- HS đọc phần Tiểu dẫn
trong Sgk và cho biết HS đọc phần Tiểu - Lê Hữu Trác (1724 1791), người
nét cơ bản về tác giả và dẫn và trả lời
Hương Yên; hiệu là Hải Thượng
tác phẩm.
Lãn Ông (ông già lười ở đất
Thượng Hồng).
- Là một danh y, nhà văn, nhà thơ
lớn nửa cuối thế kỷ XVIII.
- Tác giả của bộ sách y học nổi
tiếng Hải Thượng y tông tâm lĩnh.
2. Tác phẩm:
- GV nhận xét, khái HS nêu khái quát về - được rút từ Thượng kinh kí sự Tổ Ngữ Văn - Trường THPT Lý Tự Trọng

Năm học 2017 - 2018

3


Giáo án ngữ văn11 (CTCB)

quát

HĐ2
- GV cho HS đọc một
số đoạn tiêu biểu và
chia bố cục.
+N1 quang cảnh nơi
phủ chúa?

+N2 cung cách sinh
hoạt nơi phủ chúa?
- GV giảng về chi tiết
miêu tả nơi ở của thế tử
Trịnh Cán ?
Nơi thế tử ngự: đặt sập
vàng, cắm nến to trên
ghế đồng, bày ghế
rồng sơn son thiếp
vàng, nệm gấm. ngót
nghét chục người
đướng chầu trực sau
tấm màn che ngang
sân. Đèn chiếu sáng
làm nổi bật màu phấn
và màu áo đỏ, hương
hoa ngào ngạt.. Một
cậu bé như Trịnh Cán
rất cần ánh sáng, khí
trời, vậy mà bị quây
tròn, bọc kín trong cái
tổ kén vàng son khác gì
mầm non trong vỏ
cứng. Đứng dậy cửi áo
thì: “tinh khí khô hết,
mặt khô, rốn lồi to, gân
thì xanh, chân tay, gầy
gò…nguyên khí đã hao
mòn, thương tổn quá
mức…mạch

bị
tế
sác..âm dương đều bị
tổn hại”.

Ngày soạn: …/…./201

tác phẩm

tập kí bằng chữ Hán hoàn thành
năm 1783.
- Đoạn trích nằm ở cuối bộ Hải
Thượng y tông tâm lĩnh – ghi lại
việc tác giả được triệu vào phủ
chúa để khám bệnh kê đơn cho
- HS phát biểu, bổ thế tử.
sung
- Hoạt động nhóm.

II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN.

- HS các nhóm lần
lượt trình bày và nhận
xét chéo
.
“những dãy hành
lang quanh co nối
nhau liên tiếp”.
“đâu đâu cũng là
cây cối um tùm chim

kêu ríu rít, danh hoa
đua thắm, gió đưa
thoang thoảng mùi
hương”.
“người
giữ
cửa
truyền báo rộn ràng,
người có việc quan
qua lại như mắc
cửi”.
“ mâm vàng, chén
bạc, đồ ăn toàn của
ngon vật lạ”
“lạy bốn lạy”

1. Nội dung:
a. Sự cao sang, quyền uy cùng
cuộc sống hưởng thụ cực điểm
của nhà chúa:
- Quang cảnh: tráng lệ, tôn
nghiêm, lộng lẫy:
+ Đường vào phủ.
+ Khuôn viên vườn hoa.
+ Bên trong phủ.
+ Nội cung của thế tử…
- Cung cách sinh hoạt, nghi lễ,
khuôn phép:
+ Cách đưa đón thầy thuốc.
+ Cách xưng hô.

+ Kẻ hầu người hạ.
+ Cảnh khám bệnh…

b. Thái độ, tâm trạng và những
suy nghĩ của nhân vật “tôi”.

- Dững dưng trước những quyến
rũ vật chất, không đồng tình cuộc
sống quá no đủ, tiện nghi nhưng
thiếu khí trời và không khí tự do.
- Lúc đầu, có ý định chữa bệnh
cầm chừng để tránh bị công danh
trói buộc. Sau đó, đưa ra cách
chữa đúng bệnh, kiên trì giải
HS chú ý lắng nghe thích, dù khác ý với các quan thái

Tổ Ngữ Văn - Trường THPT Lý Tự Trọng

Năm học 2017 - 2018

4


Giáo án ngữ văn11 (CTCB)

- Thái độ của nhân vật
xưng “tôi”?
+ GV tổng hợp.
- Thái độ của Lê Hữu
Trác và phẩm chất của

một thầy lang được thể
hiện như thế nào khi
khám bệnh cho thế tử
Cán?
+ GV tổng hợp.
*GV giảng:

- Dựa vào văn bản và
các phần đã phân tích
hãy chỉ ra nghệ thuật
tiêu biểu được sử dụng
trong đoạn trích?
+ GV nhận xét, khái
quát.

Ngày soạn: …/…./201

và ghi chép

y.

HS trả lời
c. Vẻ đẹp tâm hồn, nhân cách
của Lê Hữu Trác:
Ông rất hiểu căn
bệnh của Trịnh Cán,
đưa ra cách chữa
hợp lý, thuyết phục
nhưng sợ chữa có
hiệu quả, chúa sẽ tin

dùng, bị trói buộc
công danh. Để tránh
được
chữa
cầm
chừng, dùng thuốc vô
thưởng vô phạt. Song
trái lại với y đức, trái
với lương tâm, phụ
lòng ông cha. Tâm
trạng ấy giằng co
xung đột. Cuối cùng
ông làm tròn trách
nhiệm – lấy việc trị
người làm mục đích
chính.

- Một thầy thuốc giỏi, giàu kinh
nghiệm, y đức cao.
- Xem thường danh lợi, quyền
quí, yêu tự do và nếp sống thanh
đạm.

2. Nghệ thuật:
- Tài quan sát tỉ mỉ, ghi chép
trung thực, sống động, chọn chi
tiết “đắt”, gây ấn tượng mạnh.
- Lối kể hấp dẫn, chân thực, hài
hước.
- Kết hợp thơ và văn xuôi làm

tăng chất trữ tình, góp phần thể
hiện kín đáo thái độ người viết.

+ HS trả lời, nhận
xét.
3. Ý nghĩa văn bản:
- Gía trị, ý nghĩa của
đoạn trích?

- Phản ánh quyền lực to lớn của
Trinh Sâm: cuộc sống xa hoa,
hưởng lạc.
- Bày tỏ thái độ coi thường danh
lợi, quyền quí của tác giả.

4. Hướng dẫn tự học:
- Dựng lại chân dung Lê Hữu Trác qua đoạn trích.
- Nêu suy nghĩ về thế tử Trịnh Cán.
- Đọc bài Từ ngôn ngữ cá nhân đến lời nói cá nhân và sưu tầm một số ngôn
ngữ cá nhân.
Tổ Ngữ Văn - Trường THPT Lý Tự Trọng

Năm học 2017 - 2018

5


Giáo án ngữ văn11 (CTCB)

Ngày soạn: …/…./201


5. Rút kinh nghiệm: ( chỉ ghi khi thật sự cần thiết )
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………............................................................................................................
...........
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tiết: 03

TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Nắm được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng
trong lời nói của cá nhân, mối tương quan của chúng.
- Hình thành và nâng cao năng lực sáng tạo của cá nhân, biết phát huy phong cách
ngôn ngữ cá nhân khi sử dụng ngôn ngữ chung.
- Vừa có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội, vừa có sáng tạo,
góp phần sự phát triển ngôn ngữ của xã hội.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện và phân tích những đơn vị và quy tắc ngôn ngữ chung trong lời
nói.
- Phát hiện và phân tích nét riêng, nét sáng tạo của cá nhân nhất là các nhà văn
có uy tín.
- Sử dụng ngôn ngữ theo đúng chuẩn mực của ngôn ngữ xã hội.
- Bước đầu sử dụng sáng tạo ngôn ngữ chung để tạo nên lời nói có hiệu quả
trong giao tiếp.
3.Thái độ:
Bảo về và phát huy ngôn ngữ trong nói và viết.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:
1. Phương pháp:
Phát vấn , gợi mở, thảo luận, thuyết trình…
2. Phương tiện:
Giáo án, sgk, stk, chuẩn kiến thức, kĩ năng.
III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Ngôn ngữ - tài sản chung của xã
GV yêu cầu học sinh
hội.
đọc Sgk và hỏi:
- HS đọc Sgk, trả - Muốn giao tiếp hiểu biết nhau, dân
lời câu hỏi.
tộc, cộng đồng xã hội phải có
- Tại sao ngôn ngữ là
phương tiện chung. Phương tiện đó
tài sản chung của một
là ngôn ngữ.
Tổ Ngữ Văn - Trường THPT Lý Tự Trọng

Năm học 2017 - 2018

6



Giáo án ngữ văn11 (CTCB)

dân tộc, một cộng
đồng xã hội ?

- Tính chung trong
ngôn ngữ của cộng
đồng được biểu hiện - HS: trả lời:
bằng yếu tố nào ?
Các nguyên âm : e, ê,
u, ư, ô, o, ơ, ă, â
Sáu thanh:
1.Khôn
(ngang)
(không dấu)
2. Huyền
3. Hỏi
4. Ngã
5. Sắc
6. Nặng

- Tính chung trong
ngôn ngữ cộng đồng - HS: trả lời:
còn được biểu hiện
qua những qui tắt
nào ?
- Em hiểu thế nào là Khi nói hoặc viết
lời nói cá nhân ?

mỗi cá nhân sử
dụng ngôn ngữ
chung để tạo ra lời
- Cái riêng trong lời nói đáp ứng yêu
nói của mỗi người cầu giao tiếp.
được
biểu lộ ở Lời nói cá nhân là
phương diện nào ?
sản phẩm của một
người nào đó vừa
+Thảo luận: nhóm 1,2 có yếu tố qui tắc
và báo cáo
chung của ngôn
ngữ, vừa mang sắc
+ Thảo luận: nhóm 3,4 thái riêng và phần
và báo cáo
đóng góp của cá
nhân.
- Biểu hiện cụ thể nhất
và rõ nhất của lời nói
Tổ Ngữ Văn - Trường THPT Lý Tự Trọng

Ngày soạn: …/…./201

- Ngôn ngữ là tài sản chung của cộng
đồng được thể hiện qua các yếu tố,
các qui tắt chung. Các yếu tố và qui
tắc ấy phải là của mọi người trong
cộng đồng xã hội mới tạo ra sự thống
nhất. Vì vậy ngôn ngữ là tài sản

chung.
- Tính chung trong ngôn ngữ của
cộng dồng được biểu hiện qua các
yếu tố:
+ Các âm và các thanh (phụ âm,
nguyên âm, thanh điệu)
+ Các tiếng (âm tiết) tạo bởi các
âm và thanh
Ví dụ: Nhà -> [/n/h/a]2
+ Các từ -> các tiếng (âm tiết) có
nghĩa. Ví dụ: cây, me, nhà
+ Các ngữ cố định - > Thành ngữ,
quán ngữ: Thuật vợ thuận chồng,
bụng ỏng đít vòn, của đáng tội, nói
toạc móng heo, cô di đúc lại…
+ Đó là phương thức chuyển
nghĩa từ. Chuyển từ nghĩa gốc sang
nghĩa khác (nghĩa phát sinh) hay còn
gọi là phương thức ẩn dụ.
+ Quy tắc cấu tạo các loại câu.
Ví dụ: Câu đơn hai thành phần; câu
đơn đặc biệt…
2. Lời nói - sản phẩm riêng của cá
nhân.
- Giọng nói cá nhân (trong, ồ, the,
thé, trầm,…) vì thế mà ta nhận ra
người quen khi không nhìn thấy mặt.
- Vốn từ ngữ cá nhân (do thói quen
dùng những từ ngữ nhất định) vốn từ
ngữ cá nhân phụ thuộc vào nhiều

phương diện như lứa tuổi, giới tính,
vốn sống, trình độhiểu biết, quan hệ
xã hội..
- Sự chuyển đổi khi sử dụng từ ngữ
chung. Cá nhân dựa vào nghĩa của từ
(trồng cây -> trồng người),. Đó là sự
sáng tạo của cá nhân.
- Tạo ra các từ mới. Những từ này
lúc đầu do cá nhân dùng.Sau đó
Năm học 2017 - 2018

7


Giỏo ỏn ng vn11 (CTCB)

cỏ nhõn thng thy
nhng ai ?
Vớ d:
HS
tr
li
+ Th T Hu th
H 2
hin phong cỏch tr
- HS lm vic theo tỡnh chớnh tr.
nhúm.
+ Th H Chớ
Minh (Nht kớ
- GV gi HS bt k trong tự) l kt hp

lờn trỡnh by.
gia c in v
hin i.
+ Th Nguyn
Khuyn nh nhng
- Bi tp 3 HS v lm thõm thỳy.
+ Th Tỳ Xng
thỡ n o, cay c..

Ngy son: /./201

c cng ng chp nhn v t
nhiờn tr thnh t ng chung.
- Biu hin c th nht v rừ nht li
núi cỏ nhõn l phong cỏch ngụn ng
cỏ nhõn ca nh vn. Ta gi chung l
phong cỏch.

II. LUYN TP:
Bi tp 1/13
- S mt mỏt, au n.
- H t: cỏch núi trỏnh, núi gim
Bi tp 2/13
- Li i lp, o ng: th hin ni
nim phn ut.
- To n tng mnh m, lm nờn cỏ
tớnh

4. Hng dn t hc:
- Tỡm nhng biu hin ca mi quan h gia cỏi chung v cỏi riờng trong xó

hi (Vớ d nh cỏc kiu ỏo)
- Xem trc bi: Phõn tớch , lp dn ý bi vn NL.
5. Rỳt kinh nghim: ( ch ghi khi tht s cn thit )


............................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
............................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------

Tit 04
PHN TCH , LP DN í BI VN NGH LUN
I. MC CN T.
- Nắm vững cách phân tích và xác định yêu cầu của đề
bài, cách lập dàn ý cho bài viết văn ngh lun.
- Có ý thức và thói quen phân tích đề, lập dàn ý trớc khi làm
bài.
II. TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc:
- Cỏc ni dung cn tỡm hiu trong mt vn ngh lun.
T Ng Vn - Trng THPT Lý T Trng

Nm hc 2017 - 2018

8


Giáo án ngữ văn11 (CTCB)


Ngày soạn: …/…./201

- Cách xác lập luận điểm, luận cứ cho bài văn nghị luận.
- Yêu cầu của mỗi phần trong dàn ý của một bài văn nghị luận.
- Một số vấn đề xã hội, văn học
2. Kỹ năng:
- Phân tích đề văn nghị luận.
- Lập dàn ý bài văn nghị luận.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:
1. Phương pháp:
Phát vấn , gợi mở, thảo luận, thuyết trình…
2. Phương tiện:
Giáo án, sgk, stk, chuẩn kiến thức, kĩ năng.
IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG CẦM ĐẠT
HĐ1
I. TÌM HIỂU CHUNG:
- Trước khi phân tích đề cần
1.Phân tích đề:
có những thao tác nào ?
HS trả lời
- Ba thao tác trước khi phân tích
- Các bước của phân tích đề
đề:
được thể hiện cụ thể như thế

+ Đọc kĩ đề bài
nào ?
HS nêu
+ Gạch chân các từ quan trọng
+ Ngăn vế (nếu có)
- Hãy nói rõ từng bước phải
làm như thế nào ? Lấy ví dụ
- Phân tích đề có bốn bước:
minh họa.
HS trình bày
+ Kiểu đề.
+ Xác định yêu cầu nội dung
- HS đối thoại theo cặp.
(vấn đề nghị luận).
+ Yêu cầu về hình thức (kiểu
* TÌM Ý.
bài).
- Tìm ý hay còn gọi là lập ý.
+ Phạm vi, giới hạn bài viết.
Lập ý là xác định luận điểm
(ý lớn), luận cứ (ý nhỏ) và HS trả lời
2. Lập dàn ý:
luận chứng (ý nhỏ hơn). Luận
1.Xác lập luận điểm.
chứng thường là dẫn chứng.
2.Xác lập luận cứ.
- Muốn tìm được ý, người ta
3.Sắp xếp luận điểm, luận cứ.
phải căn cứ vào lập luận (thao
tác) của từng đề.

- Tham khảo dàn ý trong sgk Nhóm 1+2 bài
tập 1
II. LUYỆN TẬP:
HĐ2
1.Bài 1/24
- Phân tích đề: (ý 2 phần 1)
- HS thảo luận, trình bày.
- HS thảo luận, - Lập dàn ý:
trình bày.
+ Bức tranh hiện thực về cuộc
Tổ Ngữ Văn - Trường THPT Lý Tự Trọng

Năm học 2017 - 2018

9


Giáo án ngữ văn11 (CTCB)

Ngày soạn: …/…./201

sống xa hoa:
Nhóm 3+4 bài ->Quang cảnh: xa hoa, tráng lệ…
tập 2
->Sinh hoạt: lễ nghi, khuôn
phép…
+ Thái độ phê phán của tác giả.
2. Bài 2/24
- Phân tích đề: (ý 2 phần 1)
- HS thảo luận, - Lập dàn ý:

trình bày.
+ Ngôn ngữ hài hoà, tự nhiên,
- GV hướng dẫn, nhận xét,
linh hoạt…
tổng hợp
->Nâng cao khả năng diễn đạt
thơ Nôm…
->Nhiều từ thuần Việt…
->Nhiều ý thơ trong kho tàng
thành ngữ, ca dao…
+ Cảm nghĩ: Sự sáng tạo đã
khẳng định vị thế của HXH trong
nền văn học, văn học TĐ. XD
mệnh danh cho là ‘Bà Chúa thơ
Nôm”
4. Hướng dẫn tự học:
- Phân tích đề, lập dàn ý bài văn số 1.
- Chuẩn bị viết bài số 1.
5. Rút kinh nghiệm: ( chỉ ghi khi thật sự cần thiết )
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………....................................
...................................................................................
------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần :02
Tiết: 05
VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1
(NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)
Thời gian: 45 phút

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Kiểm tra hiểu biết của học sinh về kiến thức xã hội, đời sống;
2. Kĩ năng: Kĩ năng làm bài văn Nghị luận xã hội về TTĐL ( trình bày, lập
luận )
Tổ Ngữ Văn - Trường THPT Lý Tự Trọng

Năm học 2017 - 2018

10


Giáo án ngữ văn11 (CTCB)

Ngày soạn: …/…./201

3. Thái độ:
Bày tỏ quan điểm, thái độ, tư tưởng về vấn đề được nghị luận.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: Bài viết tại lớp. Thời gian 1 tiết.
III. XÂY DỰNG MA TRẬN:
Mức
độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng
thấp


Vận dụng
cao

Chủ đề
Nghị luận
về TTĐL:
Bàn về việc
học

Nhận biết được
các yêu cầu của
đề.( 0,5đ )
Mở bài, kết bài
đúng vấn đề
( 2đ ).

Giải thích được
vấn đề ( 1,5đ )
Đánh giá được
vấn đề. ( 2,5 đ )

Diễn đạt được
các nội dung.
Tổ chức lập
luận rõ ràng
(1đ )
Thiết kế dàn
bài đúng
hướng (0,5đ)


Liên hệ vấn
đề với thực tế
để bàn rộng,
luận sâu; ( 1đ
)
Rút ra bài
học nhận
thức và hành
động (1đ )
2
2 điểm
100%

Số câu: 1
Số điểm: 10
2.5 điểm
4.0 điểm
1.5 điểm
Tỉ lệ %: 100
( 25 %)
( 40%)
( 15%)
IV. RA ĐỀ:
Trình bày ý kiến của anh chị về câu nói sau: “ Sỡ dĩ người ta phải học là cốt để
làm một Con Người “
V. HƯỚNG DẪN CHẤM .
ĐÁP ÁN
ĐI


M
a- Yêu cầu về kĩ năng:
- Biết cách làm bài văn nghị luận xã hội về tư tưởng đạo lý.
- Bố cục rõ, diễn đạt mạch lạc; có ý thức tổ chức lập luận, biết thể hiện quan
điểm, thái độ. Hạn chế tối đa các lỗi: chính tả, dùng từ, hành văn…
- Chữ viết rõ ràng, bài sạch sẽ.
b- Yêu cầu về kiến thức: HS có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần đạt
được các nội dung cơ bản sau:
- Mở bài đúng: giới thiệu được vấn đề nghị luận, nêu yêu cầu hoặc nhận xét 1đ
sơ bộ về vấn đề nghị luận.
- Thân bài:
+ Tổ chức được các phần ý: Giải thích, bình luận
0,5
+ Có ý thức tổ chức lập luận chặt chẽ
đ
1.0
đ
Tổ Ngữ Văn - Trường THPT Lý Tự Trọng

Năm học 2017 - 2018

11


Giáo án ngữ văn11 (CTCB)

Ngày soạn: …/…./201

- Giải thích được ý nghĩa của câu nói: Học cốt là đề làm một Con Người


1.5
đ
- Đánh giá được ý nghĩa đúng đắn, giá trị tích cực, có ý nghĩa nhân văn của 2,5
câu nói:
đ
+ Trong xã hội loài người, con người muốn sống đúng nghĩa, đáp ứng các yêu
cầu của xã hội, nhất thiết phải học tập. Trong đó học “làm người” là mục tiêu
hàng đầu.
+ Ý nghĩa câu nói:
• Vị trí, tầm quan trọng, ý nghĩa sống còn của việc làm người đối với mỗi
cá nhân.
• Xác định mục tiêu của việc học tập; định ra phương hướng học tập.
+ Nếu xác định sai mục tiêu học tập -> hậu quả
- Bàn luận mở rộng:

+ Bổ sung: Gắn học “làm người” với học các tri thức khoa học; gắn học với
hành.
+ Phê phán: những ai xem nhẹ đạo lý làm người, xác định sai mục đích học
tập.
+ Rút ra bài học nhận thức và hành động
- Kết bài đúng

Rút kinh nghiệm: ( chỉ ghi khi thật sự cần thiết )
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………........................................
...............................................................................
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………....................................................................

....................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------

Tiết : 06-07-08
TỰ TÌNH
(Bài II – Hồ Xuân Hương)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
Giúp học sinh:
- Cảm nhận được tâm trạng buồn tủi, và phẫn uất trước duyên phận éo le và khát
vọng sống, khát vọng hạnh phúc ở Hồ Xuân Hương.
- Thấy được tài năng thơ Nôm của Hồ Xuân Hương.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Tổ Ngữ Văn - Trường THPT Lý Tự Trọng

Năm học 2017 - 2018

12


Giáo án ngữ văn11 (CTCB)

Ngày soạn: …/…./201

- Tâm trạng bi kịch, tính cách bản lĩnh của Hồ Xuân Hương
- Khả năng Việt hóa thơ Đường
2. Kĩ năng:
Đọc – hiểu bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại
3. Thái độ:
Trân trong, cảm thông với thân phận và khát vọng của người phụ nữ trong xã hội

xưa.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:
1. Phương pháp:
Phát vấn , gợi mở, thảo luận, thuyết trình…
2. Phương tiện:
Giáo án, sgk, stk, chuẩn kiến thức, kĩ năng.
IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
HD CỦA GV
HD CỦA HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ1
I. TÌM HIỂU CHUNG:
- HS phát biểu hiểu HS đọc tiểu dẫn
1. Tác giả:
biết cơ bản về Hồ và trả lời
- Hồ Xuân Hương là một thiên tài
Xuân Hương?
+Quê hương: Quỳnh kì nữ nhưng cuộc đời gặp nhiều bất
- GV nhận xét và bổ Đôi, Quỳnh Lưu, hạnh.
sung:
Nghệ An.
- Thơ của Hồ Xuân Hương là thơ
+Gia đình: Nhà Nho của phụ nữ viết về phụ nữ, trào
nghèo.
phúng mà trữ tình, đậm chất dân
+Bản thân:
gian từ đề tài, cảm hứng đến ngôn

. Đi nhiều và ngữ, hình tượng.
HĐ2
giao lưu rộng rãi.
- GV cho HS phát
. Tính tình phóng
biểu các từ ngữ cần túng.
2.Tác phẩm:
phân tích trong từng
. Nhiều bất hạnh - Trong chùm thơ tự tình.
cặp câu?
(tình duyên).
- Nhan đề: Tự tình là bộc lộ tâm
* Những từ ngữ:
tình.
“dồn, trơ, cái hồng HS trình bày
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
nhan” có giá trị biểu những hiểu biết
1. Nội dung:
cảm ra sao ?
của mình
a. Hai câu đề:
- HS phân tích hình
ảnh đối lập: “Cái
- Bối cảnh không gian, thời gian.
hồng nhan”><”nước
- Nỗi cô đơn, buồn tủi và bẽ bàng
non”
về duyên phận của nhân vật trữ tình.
- Tâm trạng con
người lúc ấy như thế - HS phát biểu

nào?
- Hình ảnh “chén
Tổ Ngữ Văn - Trường THPT Lý Tự Trọng

b. Hai câu thực:
- Gợi lên hình ảnh người phụ nữ cô
đơn tropng đêm khuya vắng lặng
Năm học 2017 - 2018

13


Giáo án ngữ văn11 (CTCB)

rượu hương đưa”;
“vầng trăng bóng xế”
cho em biết được tâm
trạng tác giả như thế
nào ?
- Câu 5, 6 có kết cấu
cú pháp như thế nào?
Nhận xét của em về
nhưng hình ảnh trong
hai câu thơ này ?
- GV gợi lại bài tập
tiết trước để HS phân
tích.
- “xuân” gợi cho ta
điều gì? Nhận xét của
em về cách diễn đạt

và qua đó cho biết
tâm trạng của nhà thơ
?
- GV gợi ý nghĩa từ
“lại”, “lại” để HS trả
lời câu hỏi .
- Nhận xét về nghệ
thuật bài thơ này ?

Ngày soạn: …/…./201

HS trình bày nhận
xét của mình về
những hình ảnh
thơ trong hai câu
thơ

HS trả lời

HS trả lời

HS trả lời

với bao xót xa, cay đắng.
- Nỗi chán chường, đau đớn, ê chề.
c. Hai câu luận:
- Cảnh thiên nhiên qua cảm nhận
của con người mang sẵnniềm phẫm
uất.
- Bộc lộ cá tính, bản lĩnh không

cam chịu, như muốn thách thức số
phận.
d. Hai câu kết:
- Tâm trạng chán chường, buồn tủi
mà cháy bỏng khát vọng hạnh phúc.
- Nỗi lòng của người phụ nữ trong
xã hội phong kiến
2. Nghệ thuật:
- Sử dụng từ độc đáo, sắc nhọn; tả
cảnh sinh động.
- Đưa ngôn ngữ đời thường vào
thơ.
3. Ý nghĩa văn bản:
Bản lĩnh của Hồ Xuân Hương
thể hiện qua tân trạng đầy bi
kịch: vừa buồn tủi, phẫn uất
trước tình cảnh éo le, vừa cháy
bỏng khát khao được sống hạnh
phúc.

- GV gợi ý và rút
ra ý nghĩa của văn
bản.
4. Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Bản lĩnh của HXH được thể hiện như thế nào trong những vần thơ buồn tê
tái này?
- Soạn bài: Câu cá mùa thu – Nguyễn Khuyến.

5. Rút kinh nghiệm: ( chỉ ghi khi thật sự cần thiết )

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………....................................
...................................................................................
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tổ Ngữ Văn - Trường THPT Lý Tự Trọng

Năm học 2017 - 2018

14


Giáo án ngữ văn11 (CTCB)

Ngày soạn: …/…./201

……………………………………………………………………....................................
....................................................................................
CÂU CÁ MÙA THU
(Nguyễn Khuyến )
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt
Nam cho vùng đồng bằng Bắc Bộ.Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân: Tấm lòng yêu thiên
nhiên, quê hương đất nước..
- Thấy được tài năng thơ Nôm Nguyễn Khuyến với bút pháp nghệ thuật tả
cảnh, tả tình, nghệ thuật gieo vần, sử dụng từ ngữ.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu bài thơ theo đặc trưng thể loại.

- Phân tích, bình giảng thơ.
3.Thái độ:
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:
1. Phương pháp:
Phát vấn , gợi mở, thảo luận, thuyết trình…
2. Phương tiện:
Giáo án, sgk, stk, chuẩn kiến thức, kĩ năng.
IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ1
I. TÌM HIỂU CHUNG:
- Nét cơ bản về tác giả
1. Tác giả:
và tác phẩm?
- Nhà nho tài năng, có cốt cách
– GV tổng hợp.
thanh cao, có lòng yêu nước thương
dân nhưng bất lực trước thời cuộc.
- HS trả lời
- Được mệnh danh là “nhà thơ của
dân tình làng cảnh Việt Nam”.
2. Tác phẩm:
- Đề tài: mùa thu.
- Thể thơ: thất ngôn bát cú Đường
luật.

HĐ2
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
- Chia lớp thành 4 - HS trao đổi – trả 1. Nội dung:
nhóm: tìm hiểu nội lời.
dung tựng cặp câu.
- Hâi câu đề:
*Hài hòa: ao thu nhỏ + Mùa thu vừa đối lập vừa cân đối,
thuyền câu bé; gió nhẹ Nhóm 1 hai câu đề hài hoà.
- sóng gợn tí ; trời xanh
+ Rung cảm của tác giả trước cảnh
- nước trong ; khách
đẹp mùa thu.
Tổ Ngữ Văn - Trường THPT Lý Tự Trọng

Năm học 2017 - 2018

15


Giáo án ngữ văn11 (CTCB)

Ngày soạn: …/…./201

vắng teo – người ngồi
câu im lặng
* Cảnh thu được nhìn
từ con mắt của một
người ngồi trong ao:
có ao, có thu, có nước
trong veo, có chiếc

thuyền câu nhỏ….
- vận dụng từ láy : tăng
tính nhạc, tạo sự thuần
Nôm: lạnh lẽo – không
hẳn nói về cái lạnh của
nước mà nói về không
khí có vẻ đượm hiu
hắt; Tẻo teo – rất nhỏ
và vần “eo” thu hẹp
không gian; lơ lửng
– vừa gợi hình ảnh
đám mây vừa gợi trạng
thái phân vân hay mơ
màng của nhà thơ.
* Cá đâu? Có cá đâu? –
đớp động dưới chân
bèo.

- Hai câu thực:
+ Mùa thu với hình ảnh sóng biếc
Nhóm 2 hai câu gợn thành hình.
thực
+ Lá vàng rơi thành tiếng gợi vẻ
tĩnh lặng của mùa thu.

- Hai câu luận:
+ Không gian được mở rộng cả về
Nhóm 3 hai câu chiều cao và chiều sâu.
luận
+ Nét đặc trưng của cảnh thu đồng

bằng Bắc Bộ thanh, cao, trong,
nhẹ…

Nhóm 4 hai câu kết

- Qua việc tìm hiểu văn
bản, em hãy cho biết HS trả lời
nghệ thuật chính của
bài thơ?

- Hai câu kết:
+ Hình ảnh ông câu cá trong không
gian thu tĩnh lặng.
+ Tâm trạng u buồn trước thời thế.
2.Nghệ thuật:
- Bút pháp thuỷ mặt Đường thi và
vẽ đẹp thu trung hữu hoạ của bức
tranh phong cảnh.
- Vận dụng tài tình nghệ thuật đối.
3. Ý nghĩa văn bản:
Vẻ đẹp của bức tranh thu, tình yêu
thiên nhiên, đất nước và tâm trạng
thời thế của tác giả.

Nêu ý nghĩa của văn
bản?
HS trả lời
4. Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Theo Xuân Diệu trong ba bài thơ thu chữ Nôm của Nguyễn Khuyến, Thu

điếu “điển hình hơn cả”. Anh/chị hãy làm sáng tỏ ý kiến của nhà thơ.
- Xem bài: Thương vợ. Đọc thêm: Khóc Dương Khuê, Vịnh khoa thi
Hương.

5. Rút kinh nghiệm: ( chỉ ghi khi thật sự cần thiết )
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………....................................
...................................................................................
Tổ Ngữ Văn - Trường THPT Lý Tự Trọng

Năm học 2017 - 2018

16


Giỏo ỏn ng vn11 (CTCB)

Ngy son: /./201

Tun: 03
Tit: 09-10
THNG V
(Trn T Xng)
I. MC CN T
- Cảm nhận đợc hình ảnh bà Tú và tình cảm thơng yêu,
quí trọng ngời vợ cùng những tâm sự của nhà thơ.
- Nắm đợc thành công về nghệ thuật của bài thơ: sử dụng
tiếng Việt giản dị, tự nhiên, giàu sức biểu cảm; vận dụng sáng tạo
hình ảnh, cách nói của văn học dân gian

II. TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc:
- Hỡnh nh ngi v tn to, m ang, giu c hy sinh v õn tỡnh sõu
nng cựng ting ci t tro ca Tỳ Xng.
- Phong cỏch Tỳ Xng: cm xỳc chõn thnh, li th gin d m sõu sc, kt
hp gi tr tỡnh v tro phỳng
2. K nng:
- c hiu th tr tỡnh thewo c trng th loi.
- Phõn tớch, bỡnh ging th.
3.Thỏi : tri õn ngi ph n, ngi m
III. PHNG PHP V PHNG TIN:
1. Phng phỏp:
Phỏt vn , gi m, tho lun, thuyt trỡnh
2. Phng tin:
Giỏo ỏn, sgk, stk, chun kin thc, k nng.
IV. TIN TRèNH THC HIN:
1. n nh:
2. Bi c:
3. Bi mi:
H CA GV
H CA HS
NI DUNG CN T
H 1
I. TèM HIU CHUNG:
- Cho HS c tiu dn, HS c tiu
gii thiu nhng hiu bit dn
1. Tỏc gi:
ca em v tỏc gi v tỏc
- Cuc i ngn ngi, nhiu gian
phm?

- HS da sgk tr truõn v mt s nghip th ca bt t.
li ngn gn.
- Th tro phỳng v tr tỡnh u xut
* Gi ý HS tỡm hiu v b
phỏt t tm lũng gn bú sõu nng vi
Tỳ v tờn gi Tỳ Xng.
- B Tỳ:
dõn tc, t nc; cú úng gúp quan
+ Tờn tht trng v phng din ngh thut cho
- Tỳ Xng: ụng thi nhiu Phm th Mn.
th ca dõn tc.
ln mi Tỳ Ti v ch
+ Quờ Hi
T Ng Vn - Trng THPT Lý T Trng

Nm hc 2017 - 2018

17


Giáo án ngữ văn11 (CTCB)

sống 37 năm.

HĐ 2
- Những từ ngữ thể hiện
công việc tần tảo, gian lao
của bà Tú?

Ngày soạn: …/…./201


Dương
+ Hiền thục,
tần tảo, yêu
chồng, thương
con và biết trân
trọng tài năng
và cá tính của
ông.

*Giảng:
Bà Tú (thân cò)
(vế I)

5 con

- HS: Thảo luận
theo cặp, trả lời.
(vế II) 1 chồng

* Số từ 5 <– và -> 1 tác
giả đặt mình ngang các
con nhưng ở vị trí phía
sau: coi mình như một kẻ
ăn bám, một gánh nặng mà
đáng lẻ chỉ có ở: mẹ và
con.
- Phân tích nghệ thuật đảo
ngữ và dùng từ của tác
giả?

*Gợi ý để HS phát hiện:
Biểu tượng con cò (trở
thành: thân cò – thân phận
bà Tú) trong ca dao?

II. ĐỌC - HIỂU:
1. Nội dung:
a. Hai câu đề:
- Thời gian “Quanh năm”: một công
việc thường nhật.
- Không gian “mom sông”: công việc
đó diễn ra quanh quẩn một doi đất
nhỏ nhô ra sông – cheo leo, chênh
vênh.
- “Nuôi đủ”: chứa nhiều hàm nghĩa:
không chỉ là chăm lo tận tụy mà cả sự
chịu đựng.
=> Nỗi vất vã gian truân. (Sự tri
ân của ông với vợ)

HS phát hiện

* Sự thành công trong sử
dụng câu đối

- Giảng : Tú Xương
chuyển từ miêu tả sang
tâm sự của người vợ - đó
là sự nhọc nhằn của chính
mình, bật ra thành tiếng

chửi. Theo em, tiếng chửi

2. Tác phảm:
- Phẩm chất cao quí của phụ nữ VN.
- Đề tài : viết về người vợ.

HS nêu cảm
nhận hai câu
luận

Tổ Ngữ Văn - Trường THPT Lý Tự Trọng

b. Hai câu thực:
- “lặn lội”, “ thân cò”: sự âm thầm,
nhọc nhằn, vất vả trong công việc,
tăng sắc thái tội nghiệp trong hoàn
cảnh kiếm sống.
- “eo sèo”, “ đò đông”: công việc
phức tạp, bấp bênh.
=> Nỗi nhọc nhằn, bấp bênh trong
công việc của bà Tú phải chịu đựng
để lo tròn bổn phận với gia đình. (Sự
cảm thông của ông Tú)
c. Hai câu luận:
- Cảnh đời oái oăm bà Tú phải gánh
chịu.
- Tiếng thở dài nặng nề, chua chát.
=> Cam chịu, an phận. (Thấu hiểu
tâm tư của vợ, do đó càng thương vợ
sâu sắc)

d. Hai câu kết:
Năm học 2017 - 2018

18


Giáo án ngữ văn11 (CTCB)

Ngày soạn: …/…./201

đó có ý nghĩa gì ?
- Nêu giá trị nghệ thuật
- HS phát biểu.
- Gía trị của bài học?
GV tổng hợp

- HS dựa vào
ghi nhớ sgk
phát biểu.
- HS trả lời,

- Tiếng chửi, tự chửi mình.
- Chửi thói đời đen bạc.
=> thái độ tự giằn vặt, trách mình,
bất lực.
2. Nghệ thuật:
- Hình thức sử dụng từ ngữ, luật thơ
đậm chất dân tộc.
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa trữ tình
và trào phúng.

3. Ý nghĩa:
- Chân dung người vợ qua cảm xúc
yêu thương và tiếng cười tự trào.
- Thể hiện một cách nhìn về thân
phận người phụ nữ.

4. Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Phân tích sự vận dụng sáng tạo từ ngữ, hình ảnh dân gian trong bài thơ.
5. Rút kinh nghiệm: ( chỉ ghi khi thật sự cần thiết )
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………....................................
...................................................................................
Đọc thêm
KHÓC DƯƠNG KHUÊ – Nguyễn Khuyến.
VỊNH KHOA THI HƯƠNG – Trần Tế Xương
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Cảm nhận được tiếng khóc bạn chân thành, xót xa nuối tiếc của NK qua bài
Khóc Dương Khuê”
- Cảm nhận được tiếng cười chua chát châm biếm của nhà thơ Tế Xương qua
bài “Vịnh khoa thi hương”
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.
1. Kiến thức:
- Tiếng khóc chân thành, xót xa qua âm hưởng da diết của thể thơ song thất
lục bát.
- Sự xáo trộn của trường thi với quang cảnh nhốn nháo, ô hợp với hình ảnh
trào lộng.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu bài thơ theo đặc trưng thể loại.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:
1. Phương pháp:
Phát vấn , gợi mở, thảo luận, thuyết trình…
2. Phương tiện:
Tổ Ngữ Văn - Trường THPT Lý Tự Trọng

Năm học 2017 - 2018

19


Giáo án ngữ văn11 (CTCB)

Ngày soạn: …/…./201

Giáo án, sgk, stk, chuẩn kiến thức, kĩ năng.
IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1
I. KHÓC DƯƠNG KHUÊ.
- GV hướng dẫn HS
tìm hiểu tác giả và bố - HS dựa vào tiểu
cục bài thơ.
dẫn để tìm hiểu.
1. Nội dung:

- Hướng dẫn HS phân
- Hai câu đầu: đau xót khi hay tin bạn
tích từ ngữ thể hiện
mất.
nỗi xót thương khi bạn
- Câu 3->22: Tình bạn chân tình, thuỷ
qua đời?
chung gắn bó.
- Phân tích những kĩ
- Các câu còn lại: Nỗi hụt hẫng, trống
niệm vui - buồn của HS trình bày
vắng khi bạn không còn.
tình bạn để thấy được
=> Nỗi đau, sự trống vắng của nhà
họ là tri ân, tri kỉ.
thơ khi bạn qua đời.
GV: phân tích việc sử
dụng điển cố điển tích
2. Những biện pháp tu từ đặc sắc.
nhằm diễn tả nỗi mất
- Cách nói giảm: Bác Dương thôi đã
mác khi không còn
thôi rồi
người tri âm, tri kỉ.
- Biện pháp nhân hóa: Nước mây man
mác
- Hướng dẫn HS phân
- Cách nói so sánh: Tuổi già giọt lệ
tích các biện pháp HS phân tích
như sương

dược sử dụng trong
- Cách sử dụng lối liệt kê: có lúc, có
bài thơ.
khi…
=> Tấm lòng, tình bạn thân thiết của
HĐ 2.
HS phân nhóm
nhà thơ đối với bạn.
* GV phân nhóm cho trả lời
HS tảo luận.
- N 1: Sự khác thường
II. VỊNH KHOA THI HƯƠNG
trong kì thi.
1. Nội dung:
- N 2: Hình ảnh sĩ tử
- Hai câu đầu: Sự xáo trộn trong trường
và quan trường.
* HS đại diện thi.
nhóm trình bày và - Bốn câu tiếp: Cảnh trường thi nhốn
- N 3: Sức mạnh châm nhận xét bổ sung. nháo ô hợp.
biếm, đả kích của bài
- Hai câu cuối: Thức tỉnh các sĩ tử và
thơ.
nỗi xót xa của nhà thơ trước cảnh nước
mất.
- N 3: Tâm trạng và
Tổ Ngữ Văn - Trường THPT Lý Tự Trọng

Năm học 2017 - 2018


20


Giáo án ngữ văn11 (CTCB)

thái độ của tác giả.
- GV gợi ý để HS
phát biểu về nghệ
thuật.

Ngày soạn: …/…./201

2. Nghệ thuật:
để HS phát biểu - Lựa chọn từ ngữ, hình ảnh, âm thanh
về nghệ thuật.
đảo trật tự cú pháp.
- Nhân vật trữ tình tự nhận thức, bộc lộ
sự hài hước châm biếm.

4. Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân (t2)
5. Rút kinh nghiệm: ( chỉ ghi khi thật sự cần thiết )
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………....................................
...................................................................................
------------------------------------------------------------------------Tiết : 11
TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN
(TT)

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói cá nhân.
- Biểu hiện của của mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết phân tích, làm nổi bật cách tác giả vận
dụng ngôn ngữ chung vào việc tạo lập tác phẩm văn chương.
2. Kỹ năng: Phát hiện, phân tích một số bài thơ, câu thơ đã học…
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:
1. Phương pháp:
Phát vấn , gợi mở, thảo luận, thuyết trình…
2. Phương tiện:
Giáo án, sgk, stk, chuẩn kiến thức, kĩ năng.
IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ1
III.QUAN HỆ GIỮA NGÔN
- HS đọc sgk và cho biết
NGỮ CHUNG VÀ LỜI NÓI
mối quan hệ giữa ngôn ngữ
CÁ NHÂN.
chung và lời nói cá nhân?
- HS đọc và trả
lời theo yêu cầu.
- Ngôn ngữ chung: Cơ sở sản
* GV dẫn chứng một số nhà GV tổng hợp.

sinh lời nói cá nhân.
thơ sử dụng từ ngữ sáng tạo:
- Dựa vào lời nói cá nhân: ngôn
Tổ Ngữ Văn - Trường THPT Lý Tự Trọng

Năm học 2017 - 2018

21


Giáo án ngữ văn11 (CTCB)

Ngày soạn: …/…./201

Hồ Xuân Hương, Xuân
Diệu…
* GHI NHỚ (sgk)

ngữ chung phát triển.

HĐ2
- GV HD HS đọc bài tập
sgk

IV. LUYỆN TẬP.

- GV chia lớp thành 2 nhóm
lớn (theo tổ) HĐ theo yêu
cầu của bài tập 2, 3 sgk.
- HS làm trong 5 phút sau

đó đại diện lên bảng trình
bày -> các nhận xét, bổ
sung.

Bài tập 2.
- Xuân: (1) tuổi xuân, (2) mùa
xuân
-> Sự đối lập giữa mùa xuân và
tuổi trẻ: khiến nhà thơ thêm buồn
tủi, chán chường…
- Xuân: vẻ đẹp tủi xuân của
người con gái
-> Tấm thân người con gái đã
trao cho người khác.
- Xuân: chất men say nồng của
rượu ngon, cũng là sức sống dạt
dào của tuổi trẻ.
-> Chỉ tình cảm bạn bè thân
thiết.
- Xuân: (1) mùa đầu tiên của
năm (2) sức sống và sự tươi trẻ.

Bài tập 1.
- Nách: dưới cánh tay nối ngực.
- HS đọc bài tập 1 và trả lời - HS đọc bài tập
- Nách: giao nhau giữa hai góc
theo yêu cầu sgk.
1 và trả lời theo tường.
-> các nhận xét bổ sung.
yêu cầu sgk.

=>Dựa vào mối quan hệ tương
đồng.

- HS làm trong 5
phút sau đó đại
diện lên bảng
trình bày -> các
nhận xét, bổ
sung.

* GV HD HS nhận xét chéo
nhóm sau đó di đến kết luận
khái quát.
HS nhận xét
Bài tập 4: tương tự GV gợi
ý cho HS về nhà hoàn
chỉnh.
HS về nhà

Tổ Ngữ Văn - Trường THPT Lý Tự Trọng

Bài tập 3.
- Mặt trời: thiên nhiên
- Mặt trời: chân lí, lí tưởng cách
mạng.
- Mặt trời:(1) thiên nhiên (2)
Bác Hồ
-> người mang lại ánh sáng và
sưởi ấm cho dân tộc.
- Mặt trời: (1) thiên nhiên (2)

đứa con của người mẹ
-> đứa con là mặt trời, là niềm
hạnh phúc, niềm tin và ánh sáng
của đời mẹ.
Năm học 2017 - 2018

22


Giáo án ngữ văn11 (CTCB)

Ngày soạn: …/…./201

4. Hướng dẫn tự học:
- Dựa vào các phần đã làm trên lớp làm tiếp bài còn lại..
- Về nhà soạn: Thao tác lập luận phân tích.
5. Rút kinh nghiệm: ( chỉ ghi khi thật sự cần thiết )
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………....................................
...................................................................................
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………....................................
....................................................................................
----------------------------------------------------------------------------------Tiết: 12
THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Nắm được mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích
- Biết phân tích một vấn đề xã hội hoặc văn học.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức:
- Thao tac phân tích và mục đích của phân tích.
- Yêu cầu và một số cách phân tích trong văn nghị luận.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện và chỉ ra sự hợp lí, nét đặc sắc của các cách phân tích trong các
văn bản.
- Viết các đoạn văn phân tích phát triển một ý cho trước.
- Viết bài phân tích về một vấn đề xã hội hoặc văn học.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:
1. Phương pháp:
Phát vấn , gợi mở, thảo luận, thuyết trình…
2. Phương tiện:
Giáo án, sgk, stk, chuẩn kiến thức, kĩ năng.
IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HS
HĐ 1
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU.
- Hướng dẫn HS đọc ngữ liệu
Tổ Ngữ Văn - Trường THPT Lý Tự Trọng

Năm học 2017 - 2018

23



Giáo án ngữ văn11 (CTCB)

và trả lời các yêu cầu trong sgk
trang25, 26.
+ Sở Khanh: bần tiện, bẩn
thiểu đại diện cho sự đồi bại...
+ Các luận cứ:
-> Làm nghề đồi bại..,
-> Gỉa làm người tử tế để lừa
gạt con gái ngây thơ…
-> Hắn lừa bịp, tráo trở…
+ Sau khi phân tích - lập luận
tổng hợp, khái quát bản chất
của hắn.

Ngày soạn: …/…./201

- HS đọc ngữ
liệu; trao đổi
nhanh các yêu
cầu và trả lời:

II. CÁCH PHÂN TÍCH

- Thế nào là phân tích trong văn
nghị luận? Yêu cầu của thao tác
này?
- HS trả lời, GV tổng hợp.


HĐ 2
- Hướng dẫn HS đọc ngữ liệu
(1),(2) sgk trang 26, 27.

- HS đọc ngữ
liệu; trao đổi
nhanh các yêu
cầu và trả lời

*GV tổng hợp và hướng HS
đọc ghi nhớ sgk.

HĐ 3
- Phân lớp thành 2 nhóm lớn.
- HS HĐ nhóm và sau đó đại
diện trả lời.
* GV gợi ý HS nhận xét, hoàn
chỉnh.
*Gợi ý:
- Các từ trái nghĩa
- Lặp từ, đảo ngữ…

- Làm rõ đặc điểm về nội dung,
hình thức, cấu trúc.
- Các mối quan hệ bên trong, bên
ngoài của đối tượng (sự vật, hiện
tượng)
* Phân tích bao giờ cũng gắn liền
với tổng hợp.Đó là bản chất của

thao tác phân tích trong văn nghị
luận.

- Khi phân tích, cần chia, tách đối
tượng thành các yếu tố theo những
tiêu chí, quan hệ nhất định (quan
hệ giữa các yếu tố tạo nên đối
tượng, quan hệ nhân quả, quan hệ
giữa các đối tượng với các đối
tượng liên quan, quan hệ giữa
người phân tích và đối tượng phân
tích…)
- Khi phân tích, cần đi sâu vào các
yếu tố, từng khía cạnh, song cần
đặt biệt lưu ý đến quan hệ giữa
chúng với nhau trong một chỉnh thể
toàn vẹn, thống nhất.

- HS đọc ngữ
liệu và trả lời
các yêu cầu
trong sgk

III. LUYỆN TẬP.
Bài 1/ 28
a/ Quan hệ nội bộ đối tượng (diễn
biến, các cung bậc tâm trạng bàn
hoàn của TK), đó là tâm trạng đau
xót, quẩn quanh, bế tắc.
b/ Quan hệ giữ đối tượng này với

đối tượng khác có liên quan: Bài
thơ Lời kĩ nữ - Xuân Diệu với bài
Tì Bà hành - Bạch Cư Dị.
Bài tập 2/ 28

Tổ Ngữ Văn - Trường THPT Lý Tự Trọng

Năm học 2017 - 2018

24


Giáo án ngữ văn11 (CTCB)

Ngày soạn: …/…./201

(về nhà làm)
4. Hướng dẫn tự học:
- Tập viết các đoạn văn sử dụng thao tác lập luận phân tích.
- Soạn bài :Bài ca ngất ngưỡng.
5. Rút kinh nghiệm: ( chỉ ghi khi thật sự cần thiết )
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………....................................
...................................................................................
-----------------------------------------------------------------------------------Tuần: 04
Tiết: 13-14
BÀI CA NGẤT NGƯỞNG
(Nguyễn Công Trứ)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

- Phong cách sống, thái độ của tác giả
- Đặc điểm của thể hát nói
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Con người Nguyễn Công Trứ thể hện trong hình ảnh “ông ngất ngưởng”,
tiêu biểu cho mẫu người tài tử ở hậu kì VHTĐ Việt Nam.
- Phong cách sống, thái độ sống của tác giả.
- Đặc điểm của thể hát nói.
2. Kỹ năng: phân tích thơ hát nói theo đặc trưng thể loại
3. Thái độ:
- Gi¸o dôc phong c¸ch sèng, ý thøc sèng cao ®Ñp.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:
1. Phương pháp:
Phát vấn , gợi mở, thảo luận, thuyết trình…
2. Phương tiện:
Giáo án, sgk, stk, chuẩn kiến thức, kĩ năng.
IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ1
I. TÌM HIỂU CHUNG:
- HS phát biểu nét cơ
1. Tác giả:
bản về tác giả và tác HS phát biểu nét cơ - Nhà nho tài tử; cuộc đời phong
phẩm.
bản về tác giả

phú, đầy thăng trầm; sống bản lĩnh,
Tổ Ngữ Văn - Trường THPT Lý Tự Trọng

Năm học 2017 - 2018

25


×