Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Công ty CP XD Giao thông đô thị Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.08 KB, 68 trang )

CHUN ĐỀ
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

MỞ ĐẦU
Trong sự nghiệp cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước với tư cách là
cơng cụ quản lý kinh tế tài chính, kế tốn ngày càng khai thác tối đa sức
mạnh, sự tinh tế của nó nhằm điều chỉnh vĩ mơ và kiểm sốt sự vận hành của
nền kinh tế. Vì vậy nó có vai trị quan trọng khơng chỉ với hoạt động tài
chính nhà nước mà còn cần thiết và quan trọng đối với hoạt động tài chính
doanh nghiệp.
Cơ chế thị trường địi hỏi các doanh nghiệp sản xuất phải thường xuyên
quan tâm đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Bởi vì làm tốt cơng tác
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp doanh nghiệp nhìn nhận
đúng đắn thực trạng q trình sản xuất, cung cấp các thơng tin cần thiết một
cách kịp thời, chính xác cho ban lãnh đạo doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp
có những chính sách và biện pháp nhằm tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất, hạ
giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.Đồng thời làm tốt công
tác này sẽ giúp cho doanh nghiệp có kế hoạch sử dụng vốn có hiệu quả đảm
bảo tính chủ động trong sản xuất kinh doanh. Do đó cơng tác kế tốn tập hợp
chi phí và tính giá thành sản phẩm ln được coi là cơng tác quan trọng cần
thiết của kế tốn doanh nghiệp sản xuất.
Trong thời gian thực tập tại Công ty CP XD Giao thông đô thị Hà Nội
được đối diện với thực trạng quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty, kết hợp với sự hiểu biết của em về tầm quan trọng của cơng tác tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm, em đã quyết định lựa chọn đề tài “Tổ chức
công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Cơng ty CP XD Giao
thơng đơ thị Hà Nội”.
Tuy nhiên với trình độ và sự hiểu biết của em có hạn nên bản chunđề
chắc chắn khơng thể tránh khỏi sai sót, hạn chế, kính mong các thầy cơ và
mọi người quan tâm góp ý để em có điều kiện bổ xung nâng cao kiến thức của
mình.


Em xin chân thành cảm ơn!

LÊ NGỌC ÁNH K38(ĐƯỜNG SẮT)

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN HN


CHUN ĐỀ
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Chương I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG
ĐÔ THỊ HÀ NỘI
1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA CƠNG TY CP XÂY DỰNG GIAO
THƠNG ĐƠ THỊ HÀ NỘI
Công ty Xây dựng Giao thông Đô thị Hà Nội được thành lập theo Quyết định
số 3663/QĐ-UB ngày 11 tháng 10 năm 1995 của UBND Thành phố Hà Nội.
Ngày 03 tháng 02 năm 2005, theo Quyết định số 755/QĐ-UB của UBND
Thành phố Hà Nội chuyển Công ty Xây dựng giao thông đô thị Hà Nội thành
Công ty Cổ phần Xây dựng giao thơng đơ thị Hà Nội
Có tên gọi:

Công ty cổ phần Xây dựng Giao thông Đô thị Hà Nội

Địa điểm:

Số 2 Phố Phùng Hưng, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

Điện thoại:


(04) 8.255315

Fax:

(04) 9.272369

(04) 9.271211

Ngành nghề kinh doanh:
- Xây dựng các cơng trình giao thơng, cơng cộng
- Xây dựng hệ thơng cấp thốt nước
- Xây dựng các cơng trình dân dụng, công nghiệp
- Xây dựng nhà để bán và cho thuê
- Xây dựng, cải tạo hệ thống chiếu sáng cơng cộng, chiếu sáng nội ngoại thất;
Trang trí chiếu sáng, đèn quảng cáo và vườn hoa cây xanh tạo kiến trúc cnh
quan cơng trình.
- Xây dựng các cơng trình thuỷ lợi vừa và nhỏ.
- Kinh doanh khách sạn
- Sản xuất vật liệu xây dựng và giới thiệu sản phẩm; liên doanh, liên kết với
các tổ chức trong và ngoài nước.

LÊ NGỌC ÁNH K38(ĐƯỜNG SẮT)

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN HN


CHUN ĐỀ
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

- Xuất nhập khẩu các sản phẩm của công ty theo qui định của Nhà nước.

Công ty Xây dựng Giao thông Đô thị Hà Nội là đơn vị hạch tốn kinh tế độc
lập trực thuộc Tổng cơng ty vận tải Hà Nội.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Được thành lập theo Quyết định 55 từ năm 1971 trên nền tảng là Xí
nghiệp đóng thuyền.
Theo chủ trương của Đảng và Nhà nước, các doanh nghiệp dần dần được cổ
phần hoá để hoạt động sản xuất kinh doanh được hiệu quả cũng như mang lại
lợi ích cao nhất cho đất nước, Công ty CP Xây dựng giao thơng đơ thị Hà Nội
được cổ phần hố theo Quyết định số 755/QĐ-UB ngày 03 tháng 2 năm 2005.
Nguồn vốn: 11.000.000.000VNĐ
Từ buổi đầu thành lập Công ty chỉ làm những cơng trình nhỏ lẻ có giá trị
thấp; đến nay đã xây dựng những cơng trình có giá trị lớn có giá trị từ 7 đến 8
tỷ đồng. Xây dựng các bến xe là nhà cấp 4 đến những bến xe như: Gia Lâm,
Giáp Bát lớn nhất phía Bắc. Xây dựng nhà 4 - 5 tầng có giá trị hàng tỷ đồng.
Lắp đặt hệ thống cấp nước, thoát nước trên nhiều quận (huyện). Các cơng
viên, vườn hoa đều có sự đóng góp cơng sức CBCNV cơng ty làm cho Thủ đô
Xanh - Sạch - Đẹp như Công viên Nghĩa Đô, Công viên Thống Nhất, Bờ Hồ,
đường sân vận động Quốc gia Mỹ Đình. Các hè đường phố như: Hồng Quốc
Việt, Nguyễn Văn Cừ, Khâm Thiên, Lý Thái Tổ. Hệ thống chiếu sáng các
quận (huyện).
Những cơng trình trên đã góp phần đưa Thủ đô ngày càng văn minh, hiện đại
thiết thực kỳ niệm 990 năm Thăng Long - Hà Nội tiến tới kỷ niệm 1000 năm.

LÊ NGỌC ÁNH K38(ĐƯỜNG SẮT)

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN HN


CHUN ĐỀ
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM


BẢNG PHẢN ÁNH TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP
TT
1
2
3
4
5
6
7

Chỉ tiêu
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Nợ phảI trả
Vồn chủ sở hữu
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
LợI nhuận trước

8

thuế
Thuế



Năm 2006
36.967.426.587
10.573.280.533

35.974.782.961
11.292.308.606
26.743.878.834
23.673.721.236
1.043.959.306

các 588.606.360

Năm 2007
27.733.714.383
16.610.041.714
32.987.964.461
11.355.791.636
24.998.468.882
(21.654.911.829)
1.214.479.756

Năm 2008
34.767.621.746
41.897.528.770
45.045.897.501
31.619.253.015
12.119.205.102
(8.351.667.032)
1.283.400.000

812.135.489

178.584.694


1.159.954.570

1.376.514.603

khoản phảI nộp
9

nhà nước
PhảI trả ngườI lao 1.331.666.035
động

1. 2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
- Xây dựng các cơng trình giao thơng, cơng cộng
- Xây dựng hệ thơng cấp thốt nước

LÊ NGỌC ÁNH K38(ĐƯỜNG SẮT)

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN HN


CHUN ĐỀ
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

- Xây dựng các cơng trình dân dụng, công nghiệp
- Xây dựng nhà để bán và cho thuê
- Xây dựng, cải tạo hệ thống chiếu sáng công cộng, chiếu sáng nội ngoại thất;
Trang trí chiếu sáng, đèn quảng cáo và vườn hoa cây xanh tạo kiến trúc cnh
quan cơng trình.
- Xây dựng các cơng trình thuỷ lợi vừa và nhỏ.
- Kinh doanh khách sạn

- Sản xuất vật liệu xây dựng và giới thiệu sản phẩm; liên doanh, liên kết với
các tổ chức trong và ngoài nước.
- Xuất nhập khẩu các sản phẩm của công ty theo qui định của Nhà nước.
Mặc dù mới đi vào hoạt động theo cơ chế cổ phần nhưng Công ty đã mạnh
dạn đổi mới và khơng ngừng phấn đấu để hồn thành tốt nhiệm vụ được giao
và xứng đáng là một đơn vị lá cờ đầu trong Tổng công ty vận tải Hà Nội.
1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
-

Sơ đồ bộ máy quản lý (xem sơ đồ trang sau)

- Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát

Lấ NGC NH K38(NG ST)

TRNG H KINH TẾ QUỐC DÂN HN


CHUN ĐỀ
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GI THNH SN PHM

GIM C

Phó giám đốc

Phòng
KHKT


Xí nghiệp
Xây
dựng
công
trình 1

Phó giám đốc

Phòng
Tài vụ

Xí nghiệp
Xây
dựng
công
trình 2

Xí nghiệp

SX Bê tông
& VLXD

Phòng
TCHC

Xí nghiệp
Xây lắp
điện nớc

Xí nghiệp

Thi công
cơ giới

Giỏm c Cụng ty do Hi ng quản trị công ty CP Xây dựng giao thông đô
thị Hà Nội bổ nhiệm chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh, và
đứng ra chỉ dẫn điều hành các hoạt động của đơn vị theo sự chỉ đạo của Hội
đồng quản trị và được gim sát bỏi Ban kiểm sốt. Giúp việc cho giám đốc là
phí giám đốc phụ trách kỹ thuật và phí giám đốc điều hành k thut.
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của XÝ nghiÖp

LÊ NGỌC ÁNH K38(ĐƯỜNG SẮT)

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN HN


CHUN ĐỀ
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Đấu thầu và nhận
hợp đồng xây lắp
công trình, hạng
mục cơng trình

Thanh lý hợp đồng,
bàn giao cơng trình,
hạng mục cơng
trình hồn thành

Lập kế hoạch
và dự tốn các

cơng trình và
hạng mục cơng
trình

Tổ chức các
vấn đề về
nhân cơng,
vật liệu...

Duyệt quyết tốn
cơng trình, hạng
mục cơng trình hồn
thành

Tổ chức thi
cơng các cơng
trình, hạng
mục cơng
trình

NGHIỆM THU
BÀN GIAO
CƠNG TRÌNH,
HẠNG MỤC
CƠNG TRÌNH
HỒN THÀNH

1.4. Cơng tác tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty
Phịng kế toán gồm 5 bộ phận và giao cho 5 người:
- 01 kế toán trưởng: chịu trách nhiệm chung về bộ máy kế toán, điều hành các

nhân viên kế toán và chịu trách nhiệm trước Nhà nước về chế độ kế tốn.
- 01 phí phịng kế tốn kiêm kế tốn giá thành và tổng hợp: có nhiệm vụ tính
giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ, phân bổ chi phí và tổng hợp báo cáo.
- 01 kế toán vật liệu tiền lương: theo dõi tình hình nhập, xuất vật tư của từng
cơng trình, tính lương cho nhân viên văn phịng và nhân viên xí nghiệp.
- 01 thủ quĩ: thu và cấp phát tiền mặt.

KÕ to¸n trëng

Sơ đồ
Bộ máy kế tốn của cụng ty

Phó phòng KT
Kế toán
Kế toán vật
kiêm KT giá
Thủ quỹ
liệu tiền lơng
thành và tổng
thanh
hợp
toán
Lấ NGC
NH K38(NG ST)
TRNG H
KINH T QUC DÂN HN


CHUN ĐỀ
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM


Hình thức kế tốn áp dụng và sổ kế toán
-Hiện nay doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xun.
- Hình thức kế tốn là hình thức nhật ký chng t.

Chứng từ gốc

Bảng kê

Nhật ký chứng từ

S

Sổ Cái

Sổ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Trỡnh t ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chứng từ

B¸o cáo tài chính

Lấ NGC NH K38(NG ST)

TRNG H KINH T QUỐC DÂN HN


CHUN ĐỀ

KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

1.5 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán
Để tạo cơ sở pháp lý và hạch toán đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, công ty đã sử dụng một hệ thống chứng từ tương đối hoàn chỉnh và phù
hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Hệ thống chứng từ của công ty gồm 36 chứng từ :

LÊ NGỌC ÁNH K38(ĐƯỜNG SẮT)

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN HN


CHUN ĐỀ
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Về kế toán lao động tiền lương: Bảng chấm cơng, Bảng thanh tốn tiền
lương, Phiếu nghỉ hưởng BHXH, Bảng thanh toán BHXH, Bảng thanh toán
tiền thưởng, Hợp đồng lao động, Biên bản thanh lý hợp đồng
Về kế toán nguyên vật liệu: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Biên bản
kiểm nghiệm, thẻ kho...
Về kế toán tiền tệ: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy xin
thanh toán, Giấy thanh toán tiền tạm ứng, Bảng kiểm kê quỹ, Uỷ nhiệm chi,
Giấy lĩnh tiền mặt.

Về kế toán TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, Thẻ TSCĐ, Biên bản
thanh lý TSCĐ, Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, Biên bản
đánh giá lại TSCĐ
Về kế toán mua hàng, thanh tốn có: Hố đơn bán hàng, Hố đơn
GTGT...
1.6Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
Cơng Ty sử dụng các báo cáo tài chính quy định cho các doanh nghiệp
xây lắp bao gồm 4 biểu mẫu báo cáo:
- Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B 01 - DN

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B 02 – DN

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Mẫu số B 03 – DN

- Thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B 09 – DN

Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản lý kinh tế, tài chính, Cơng Ty cịn sử
dụng thêm báo cáo thuế, các báo cáo quản trị khác...
Các báo cáo tài chính được lập và gửi vào cuối mỗi q để phản ánh tình
hình tài chính q đó và niên độ kế tốn đó. Ngồi ra Cơng Ty cịn lập báo
cáo tài chính hàng tháng để phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành hoạt động
sản xuất kinh doanh.


LÊ NGỌC ÁNH K38(ĐƯỜNG SẮT)

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN HN


CHUN ĐỀ
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Các báo cáo tài chính được gửi đến cơ quan tài chính, cơ quan thuế.
Hiện nay Cơng Ty đang từng bước áp dụng hình thức kế tốn máy để
quản lý và tính tốn một cách chính xác kịp thời đưa ra được các thông tin
phục vụ cho cơng tác quản lý.
Nhìn một cách tổng thể thì hệ thống kế tốn của Cơng Ty được tổ chức
tương đối thống nhất và đầy đủ, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và
bộ máy quản lý của đơn vị, từ đó thực hiện tốt chức năng cung cấp thông tin
cho việc ra quyết định của nhà quản trị và góp phần mang lại hiệu quả kinh tế
cho Cơng Ty.

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH Ở CƠNG TY CP XÂY DỰNG GIAO
THƠNG ĐƠ THỊ HÀ NỘI
2. KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
2.1 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất ở công ty

LÊ NGỌC ÁNH K38(ĐƯỜNG SẮT)

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN HN



CHUN ĐỀ
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

* Chi phí sản xuất của cơng ty gồm tồn bộ hao phí về lao động sống và lao
động vật hoá được biểu hiện bằng tiền đã chi ra cho các cơng trình và cho
hoạt động quản lý sản xuất trong một kỳ nhất định.
Xuất phát từ đặc điểm và quy mô sản xuất kinh doanh của Cơng Ty,
Cơng Ty áp dụng hình thức khốn gọn theo giá trị cơng trình xây dựng cho
đội xây dựng. Thường thì tỷ lệ khốn gọn là 85% tổng giá trị quyết tốn mà
cơng trình được duyệt giá trị cịn lại: Công Ty nộp lại 10% thuế GTGT đầu ra
và 5% cịn lại Cơng Ty dùng để chi phí cho bộ máy quản lý Cơng Ty.
Cơng Ty khốn gọn nhưng khơng có nghĩa là Cơng Ty khốn trắng.
Nghĩa là Cơng Ty thường xuyên kiểm tra số liệu chứng từ mà các nhân viên
kế tốn cung cấp. Nếu chứng từ nào khơng hơp lý, hợp lệ Công Ty sẽ loại bỏ
các chi phí đó.
Các nhân viên kế tốn có trách nhiệm thống kê tồn bộ chi phí theo từng
khoản mục kèm theo các chứng từ liên quan. Trên cơ sở đó, phịng kế toán sẽ
hạch toán tập hợp cụ thể.
Để tiến hành tập hợp chi phí sản xuất có hiệu quả, cơng ty tiến hành phân loại
chi phí sản xuất theo mục đích, cơng dụng của chi phí bao gồm:
- Chi phí sản xuất chế tạo sản phẩm
- Chi phí hoạt động khác
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Trong đó chi phí sản xuất chế tạo sản phẩm được chia thành các khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: phản ánh các chi phí nguyên vật liệu phát
sinh thực tế sản xuất sản phẩm xây dựng hay lắp đặt các cơng trình.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: phản ánh các khoản tiền lương phải trả cho
công nhân trực tiếp xây lắp các cơng trình, cơng nhân phục vụ xây dựng, lắp
đặt gồm cả tiền lương của công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật liệu trong phạm


LÊ NGỌC ÁNH K38(ĐƯỜNG SẮT)

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN HN


CHUN ĐỀ
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

vi mặt bằng xây lắp và tiền lương của công nhân chuẩn bị thi công và thu dọn
hiện trường.
- Chi phí sản xuất chung: phản ánh chi phí sử dụng của XN, cơng trường xây
dựng gồm: lương nhân viên quản lý đội xây dựng, khoản trích BHXH,
BHYT, KPCĐ được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả công
nhân trực tiếp xây lắp và nhân viên quản lý đội, khấu hao TSCĐ dùng chung
cho hoạt động của đội và các chi phí khác liên quan tới hoạt động của đội.
2.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Cơng ty CP xây dựng giao thơng đơ thị Hà Nội là một công ty hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng cơ bản với nhiệm vụ chủ yếu là xây dựng các cơng
trình giao thơng cơng cộng, bổ dưỡng duy tu đường... Do đặc điểm của ngành
xây dựng là sản phẩm mang tính chất cố định về khơng gian, mỗi cơng trình
có một kỹ thuật riêng nên định mức chi phí cho từng cơng trình cũng khác
nhau. Các chi phí chi ra chỉ liên quan đến từng cơng trình.
Do đặc điểm trên, để quản lý chi phí sản xuất và theo dõi định mức chi phí
cho từng cơng trình, cơng ty xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là
từng cơng trình.
2.3 Kế tốn tập hợp các khoản mục chi phí sản xuất cơng ty
2. 3.1 Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp
- Nội dung khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tại công ty, nguyên vật liệu dùng vào sản xuất bao gồm nhiều loại như: đá,

cát, sỏi, xi măng, sắt, thép, ván, nhựa đường... Trong đó mỗi chủng loại lại
bao gồm nhiều loại như đá gồm : đá hộc, đá 1x2, 4x6…;sắt thép gồm có: thép
6, 12, 14... Hơn nữa, các cơng trình được thi cơng ở các địa điểm khác
nhau, do vậy việc vận chuyển gặp rất nhiều khó khăn nên trên thực tế cơng ty
thường vận chuyển thẳng vật tư từ nơi mua tới đến cơng trình, cịn trên sổ
sách vẫn thực hiện bút tốn nhập kho.

LÊ NGỌC ÁNH K38(ĐƯỜNG SẮT)

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN HN


CHUN ĐỀ
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Hàng tháng, căn cứ vào khối lượng ngun vật liệu định mức do phịng kế
tốn giao cho, các đội thi công mua nguyên vật liệu và vận chuyển thẳng đến
từng cơng trình.
Mặt khác, chi phí ngun vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá thành
cơng trình do đó việc hạch tốn đúng và đầy đủ chi phí ngun vật liệu khơng
những là điều kiện quan trọng để tính giá thành chính xác mà cịn là cách để
sử dụng chi phí sản xuất có hiệu quả nhất và có biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ
giá thành sản phẩm.
- Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất:
Cơng ty hiện đã hồn thành 3 cơng trình: Cơng trình san nền bãi đỗ xe cơng
cộng Kim Ngưu, Cơng trình chuẩn bị mặt bằng xây dựng bễn đỗ xe bt Nam
Thăng Long, Cơng trình hệ thống chiếu sáng quận Ba Đình 2008.
Mỗi cơng trình sử dụng các loại nguyên vật liệu khác nhau và được định mức
chi phí sản xuất về nguyên vật liệu khác nhau dựa trên dự tốn xây lắp nên
việc tập hợp chi phí sản xuất về nguyên vật liệu phải được tập hợp theo từng

cơng trình. Do đặc điểm sản xuất ở Cơng ty CP xây dựng giao thơng đơ thị,
chi phí ngun vật liệu phát sinh thường chỉ liên quan đến một đối tượng chịu
chi phí đó là từng cơng trình riêng biệt nên việc tập hợp chi phí nguyên vật
liệu được tiến hành theo phương pháp tập hợp trực tiếp. Nghĩa là chi phí
ngun vật liệu của cơng trình nào sẽ được tập hợp riêng cho riêng cơng trình
đó dựa trên các chứng từ gốc về nguyên vật liệu.
- Chứng từ và tài khoản sử dụng
Để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn vật tư kế toán sử dụng TK 152 - Nguyên
vật liệu và TK 153 - Công cụ dụng cụ.
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản TK
621 được mở chi tiết cho từng cơng trình.

LÊ NGỌC ÁNH K38(ĐƯỜNG SẮT)

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN HN


CHUN ĐỀ
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

- Phương pháp tính giá nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng: công ty áp dụng
phương pháp đơn giá bình qn gia quyền để tính giá thực t vt liu xut
dựng.
Giá thực tế tồn đầu kỳ + Giá thực tế nhập trong kỳ

Đơn giá =

Số lợng tồn ®Çu kú + S l nhËp trong kú

Việc nhập, xuất vật tư được tính theo giá thực tế, đơn vị tính là đồng VNĐ

- Qui trình ghi sổ: căn cứ vào các chứng từ xuất kho do nhân viên cung ứng
vật tư gửi lên, kế toán vật liệu tiến hành lập bảng tổng hợp xuất vật liệu, công
cụ, dụng cụ.
Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp xuất vật liệu, cơng cụ dụng cụ, kế tốn
vật liệu tiến hành cộng lại theo từng cột. Số liệu này là căn cứ để kế tốn lập
bảng tính và phân bổ vật liệu, cơng cụ dụng cụ. (Xem Biểu số 1)

Biểu số 1
(Trích)

BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU,CƠNG CỤ DỤNG CỤ
Q IV-2008
Đơn vị tính: Đồng

LÊ NGỌC ÁNH K38(ĐƯỜNG SẮT)

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN HN


CHUN ĐỀ
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

ST

Ghi có TKĐối tượng sử dụng (ghi

T

nợ các TK)


TK 152
HT

1

2

TK 621
- Cơng trình . . . Kim Ngưu
- Cơng trình . . Nam Thăng Long
- Cơng trình CS Ba Đình 2008
Cộng TK 621
TK 623
- Xăng dầu CT Kim Ngưu
- Xăng dầu CT N Thăng Long
Cộng TK 623
Cộng

TK 153

TT

HT

890.946.148
2.145.352.291
234.916.540
3.271.214.979
5.105.800
3.053.400

8.159.200
3.774.374.179

Kế toán vật liệu ghi sổ chi tiết TK 621chi tiết cho từng cơng trình:
1. Nợ TK 621: 3.271.214.979
(Chi tiết: CT Kim Ngưu:

890.946.148

CT NThăng Long:2.145.352.291
CT CS Ba Đình:
Có TK 152

234.916.540)

3.271.214.979

Biểu số 2
Đơn vị: Công ty CP XD Giao Thông Đô Thị HN
Sổ chi tiết TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu
Q IV/2008
Tên cơng trình:Nam Thăng Long
ĐVT(Đồng)
Ngày

Chứng từ
Số

Ngày


LÊ NGỌC ÁNH K38(ĐƯỜNG SẮT)

Diễn giải

Số tiền

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN HN

TT


CHUN ĐỀ
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

31/12

1

31/12

Mua thép

114.000.000

31/12

2

31/12


Mua gạch đặc

115.500.000

31/12

3

31/12

Mua đá

848.160.000

31/12

4

31/12

Mua nhựa đường

845.192.291

……….

……..
Cộng:

2.145.352.291


Biểu số 3
Đơn vị: Công ty CP XD Giao Thông Đô Thị HN
Sổ chi tiết TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu
Q IV/2008
Tên cơng trình: Kim Ngưu
ĐVT(Đồng)
Chứng từ

Ngày

Số

Diễn giải

Ngày

Số tiền

31/12

1

31/12

Mua cát

558.446.148

31/12


2

31/12

Mua đá

45.500.000

31/12

3

31/12

Mua nhựa đường

25.000.000

……….

……..

Cộng:

890.946.148

Biểu số 4
Đơn vị: Công ty CP XD Giao Thông Đô Thị HN
Sổ chi tiết TK 621 - Chi phí ngun vật liệu

Q IV/2008
Tên cơng trình: Chiếu sáng Ba Đình
ĐVT(Đồng)
Ngày

Chứng từ
Số
Ngày

LÊ NGỌC ÁNH K38(ĐƯỜNG SẮT)

Diễn giải

Số tiền

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN HN


CHUN ĐỀ
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

1
31/12 2
31/12 3
31/12

31/12
31/12
31/12


Mua cát
Mua đá
Mua gạch
……….
Cộng:

50.000.000
94.516.540
35.000.000
……..
234.916.540

Biểu số 5
Đơn vị:…

Mẫu số S05-DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

Địa chỉ:…

SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức chứng từ Nhật ký - Chứng từ)
Tài khoản 621
QUÝ IV NĂM 2008

LÊ NGỌC ÁNH K38(ĐƯỜNG SẮT)

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN HN



CHUN ĐỀ
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Số dư đầu năm
Nợ

ĐVT:Đồng
Ghi có các TK đốI ứng
Nợ vớI TK này

Quý I

A

1

Quý II Quý III
2

3

Cộng sổ phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
Số dư cuốI
quý

Quý IV
4


3.271.214.979 3.271.214.979
3.271.214.979 3.271.214.979

Nợ


Ngườighi sổ
(Ký,họ tên)

Cộng

0

Kế tốn trưởng
(Ký,họ tên)

0

Giám đốc
(Ký,họ tên,đóng dấu)

2. 3.2 Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp
- Nội dung chi phí nhân cơng trực tiếp: khoản mục chi phí nhân cơng trực tiếp
bao gồm: tiền lương, tiền phụ cấp, tiền thưởng và các khoản trích theo lương.
- Tài khoản sử dụng: để tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp kế tốn hạch tốn
vào TK 622.
- Phương pháp tập hợp: Công ty tổ chức quản lý sản xuất thành các xí nghiệp
thi cơng. Do đối tượng tập hợp chi phí là từng cơng trình nên tập hợp chi phí
nhân cơng trực tiếp sẽ được tiến hành theo phương pháp tập hợp trực tiếp.


LÊ NGỌC ÁNH K38(ĐƯỜNG SẮT)

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN HN


CHUN ĐỀ
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Nghĩa là chi phí nhân cơng của cơng trình nào sẽ được tập hợp riêng trực tiếp
cho cơng trình đó.
- Quy trình ghi sổ:
Căn cứ vào bảng tính khối lượng thực tế chi phí nhân cơng cho từng cơng
trình và dựa vào bảng chấm cơng hàng ngày, nhân viên hạch tốn dưới xí
nghiệp tập hợp để chuyển lên cho phịng kế tốn cơng ty. Kế tốn tiền lương
sau khi kiểm tra lại toàn bộ số liệu các xí nghiệp, các đội gửi lên sẽ lập bảng
thanh tốn lương cho từng xí nghiệp, sau đó lập bảng tổng hợp lương và bảng
phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
Các xí nghiệp, các đội thi cơng khốn sản phẩm cho từng cơng nhân
Các xí nghiệp, các đội thi cơng khốn sản phẩm cho từng cơng nhân

Tiền lương
người lao
động nhận
được

=

Lương
khốn
sản phẩm


Lương thời gian
nghỉ việc, ngừng
+
việc (nếu có)

Lương bồi
Phụ cấp
dưỡng làm
+
+
thêm

Căn cứ vào bảng thanh toán lương, kế toán tiền lương lập bảng tổng hợp tiền
lương: (Biểu số 5)
BIỂU SỐ 6
(Trích) BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG
(Q IV-2008)
ĐVT(Đồng)
Đơn vị
1. Cơng nhân sản xuất
- Xí nghiệp 1 (Cơng trình Bãi đỗ xe Kim Ngưu)

LÊ NGỌC ÁNH K38(ĐƯỜNG SẮT)

Tổng lương
674.300.100
246.367.800

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN HN




×