Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH LYMPHOMA TRONG TMH TẠI BV CHỢ RẪY TỪ NĂM 2014 - 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 28 trang )

ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT LẦN THỨ 35

KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM
SÀNG BỆNH LYMPHOMA
TRONG TMH TẠI BV CHỢ RẪY
TỪ NĂM 2014 - 2017
HUỲNH TRỌNG TÍN
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
TP. HCM, ngày 30 tháng 3 năm 2018

000091


ĐẶT VẤN ĐỀ
Đặt vấn đề

Theo hiệp hội ung thư mỹ 1993, u lympho chiếm 4%
trong số các ung thư ác tính ở Mỹ. Tại vùng đầu mặt cổ, u có
thể xuất phát từ vòng Waldeyer, mũi xoang, hạ họng, thanh
quản, tuyến giáp, tuyến mang tai, vòm họng. Việc phân biệt
lymphoma trong tai mũi họng là nguyên phát hay thứ phát,
phân biệt lymphoma với các bệnh u ác tính khác đôi khi gặp
nhiều khó khăn.
Dưới sự phát triển của các cận lâm sàng hỗ trợ, nhất là
hóa mô miễn dịch đã giúp chúng ta xác định dễ dàng hơn,
chính xác hơn về nguồn gốc và loại tế bào u. Việc phát hiện
sớm các bệnh này đóng vai trò quan trọng trong điều trị và tiên
lượng cho bệnh nhân.
Tìm hiểu về bệnh lý, đóng góp thêm tư liệu



MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu tổng quát
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh lymphoma trong
TMH tại bệnh viện Chợ Rẫy từ năm 2014-2017

Mục tiêu cụ thể
- Khảo sát đặc điểm lâm sàng bệnh lymphoma trong TMH
- Khảo sát đặc điểm cận lâm sàng bệnh lymphoma trong TMH


ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu

2.1 Dân số chọn mẫu:
Những bệnh nhân
• Được chẩn đoán bệnh lymphoma trong TMH
• Điều trị tại bệnh viện Chợ Rẫy.
• Không phân biệt: giới, nghề nghiệp, nơi cư trú,..
2.2 Địa điểm - Thời gian nghiên cứu
• Bệnh viện chợ rẫy
• Từ 1/1/2014 đến 30/5/2017 .


TIÊU CHUẨN MẪU
Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu

2.3 Tiêu chuẩn chọn mẫu


2.4 Tiêu chuẩn loại trừ

• Tuổi >15.

• GPB nghi ngờ hoặc

• Được chẩn đoán mắc bệnh
lymphoma.

• Có BA ghi đầy đủ đặc điểm
tr/c cơ năng, thực thể…được

chẩn đoán lymphoma

không rõ ràng
• Có bệnh ung thư khác đi

kèm.


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu

Thiết kế nghiên cứu
Phương pháp chọn mẫu
Nội dung nghiên cứu

tiến cứu, hồi cứu cắt ngang
mô tả

Chọn mẫu thuận tiện
Cỡ mẫu: n = 54 mẫu



Đặc điểm chung: tuổi, giới, nơi cư ngụ



Lâm sàng: Tr/c khởi đầu, tr/c cơ năng, tr/c thực thể,...



Cận lâm sàng: nội soi TMH, CT scans, PET-CT,...


SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu

BN đến khám tại BV Chợ Rẫy

BN được chẩn đoán lymphoma
BN được điều trị tại bv Chợ Rẫy
Thu thập thông tin bệnh án nghiên cứu
Xử lý số liệu và phân tích
Hoàn chỉnh báo cáo


VẤN ĐỀ Y ĐỨC
Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu


NC mô tả
cắt ngang

Bảo mật

Tự
nguyện

HĐ y
đức

HĐ Khoa
Học


ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Kết quả và bàn luận
Đặc điểm
Tuổi
Nhóm tuổi

Tần số (n)

Tỉ lệ %

20-29
30-39
40-49
50-59

60-69
70-79
80-89

5
8
8
17
7
8
1

52,67 ± 15,06
9,3
14,8
14,8
31,5
13
14,8
1,5

Giới

Nam
Nữ

34
20

63

37

Nơi cư ngụ

Miền Tây
Miền Đông
TP HCM
Miền Trung
Khác

22
10
9
12
1

40,7
18,5
16,7
22,2
1,9

Nghề nghiệp

Nông dân
Công nhân
Viên chức
Già
Khác


26
4
2
9
13

48,15
7,41
3,7
16,67
24,07

BMI

20,29 ± 2,7

Nhỏ nhất 24 tuổi,
lớn nhất 80 tuổi
Nguyễn Đình Phúc
40-59 tuổi, 60%
Nguyễn Đình Phúc
40-59 tuổi, 60%


ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Kết quả và bàn luận

Đặc điểm

N


Tỉ lệ %

Thời gian
phát hiện
bệnh

<1 tháng
1-6 tháng
>6 tháng

33
19
2

61
35
4

Triệu chứng
đầu tiên

Ngoài hạch
Tại hạch

44
10

81
19


Triệu chứng
toàn thân

Ngứa
Đổ mồ hôi về đêm
Sụt cân
Sốt

0
3
13
21

0
5,6
24,1
38,9

Picard: 4 tháng-dạng xâm lấn
10 tháng- loại ác tính thấp

Nguyễn Sào Trung: 2/3
(66,67%)

Picard: Sụt cân 6%;
Đổ mồ hôi/sốt 3%


ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG

N

Tỉ lệ (%)

Đau họng tự nhiên

5

9,2

Đau họng khi nuốt

10

18,5

Nuốt vướng

6

11,1

Chảy máu từ amidan

2

3,7

Chảy mủ từ amidan


2

3,7

Viêm amindan

5

9,2

Bướu bờ lưỡi

1

1,8

Bướu phần mềm má

1

1,8

Đau răng

2

3,7

Sưng nướu răng


8

14,8

Khít hàm

4

7,4

Triệu chứng ngoài hạch
Vùng khẩu hầu

Vùng hốc miệng

Kết quả và bàn luận

Picard: đau khi nuốt
16,4%; nuốt khó 1,5%


ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
N

Tỉ lệ (%)

19

35,1


Chảy máu mũi

13

20,1

Chảy dịch mũi hôi

6

11,1

U hốc mũi

11

20,3

Sưng vùng mặt

18

33,3

Mất mùi

1

1,8


Khó thở

4

7,4

Khàn tiếng

7

12,9

6

11,1

Triệu chứng ngoài hạch
Hốc mũi- xoang Nghẹt mũi
cạnh mũi

Đường hô hấp

Triệu chứng “khối u”

Kết quả và bàn luận

Picard: Nghẹt mũi 9%;
chảy máu mũi 6%

Picard: Khó thở 4,5%

khối u 11,1%


ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Vị trí mắc bệnh
Vòng Waldeyer

Hốc mũi- xoang cạnh mũi

Vùng cổ

Tuyến nước bọt

11%

54%

5%
30%

Kết quả và bàn luận

+Nguyễn Đình Phúc :
40%, 50%, 10% (khác)
+Lê Tấn Đạt: 35,9%;
8,5%; 0,7%; 2,1%.

+Cooper JS: 35,9%;
8,5%; 0,7% ; 2,1%
+ Lombard:

28%, 33%, 13%


ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Kết quả và bàn luận

Đặc điểm

Tần số (n) Tỉ lệ %

Thang điểm
ECOG (*)

1 điểm
2 điểm
3 điểm
4 điểm

38
13
3
0

70,37
24,07
5,56
0

Tương quan
vị trí mắc

bệnh

Một bên
Hai bên

45
9

83
17

Nguyễn Đình Phúc
Một bên : 64% (32/50)

*: Performance Status of Eastern Corporation Oncology Group


ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Kết quả và bàn luận
Cơ quan

Một bên

Hai
bên

N

Vòng Waldeyer


Amidan khẩu cái

8 (80%)

2(20%)

10

Amidan vòm

2 (100%)

0

2

Amidan đáy lưỡi

4 (100%)

0

4

23 (79,3%)

6

29


Hốc mũi-xoang cạnh mũi

(20,7%)

Hạch cổ

6 (100%)

0

6

Tuyến mang tai

1 (50%)

1 (50%)

2

Tuyến dưới hàm

1 (50%)

0

1

Tuyến nước bọt


Nguyễn Đình Phúc: 1 bên
+Amidan khẩu cái 87,5%
+ Hốc mũi-xoang cạnh mũi
72%

Vị trí: amidan khẩu cái/
Vòng walderyer, Zucca 50%


ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Kết quả và bàn luận
Các triệu chứng khác thuộc vùng
N

Tỉ lệ (%)

Hủy xương khẩu cái cứng

1

1,9

Sưng tuyến dưới hàm

4

7,4

Sưng tuyến mang tai


2

3,7

U đáy lưỡi

2

3,7

U tuyến mang tai

1

1,9

tai mũi họng


ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Kết quả và bàn luận
Cơ quan

Mắt

Triệu chứng ngoài hạch

N

Tỉ lệ (%)


Sưng nề

4

7,4

Giảm thị lực

1

1,9

Nhìn đôi

0

0

Lồi mắt

1

1,9

Mắt nhắm không kín

0

0


0

0

Tổn thương dây thần kinh sọ

Chúng tôi: 7,4% sưng nề mắt; 1,9% lồi mắt
Picard: lồi mắt 3%, mù mắt 1%


ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
Kết quả và bàn luận
Đặc điểm

Tần
số (n)

Nội soi
tai mũi
họng











3
10
6
6
18
9
3
4

5,1
16,9
10,2
10,2
30,5
15,3
5,1
6,8

Hình
ảnh CT
scan

• Gây choán chổ
• Chèn ép các cơ quan lân cận
• Gây hủy xương, phá hủy cấu
trúc giải phẫu
• Hình ảnh viêm xoang

18

16
12

32,5
30

8

22,5
15

• Có thực hiện
• Không thực hiện

5
49

9,3
90,7

PET-CT

Phù nề niêm mạc mũi
Loét niêm mạc mũi
Hoại tử niêm mạc mũi
Mất cấu trúc giải phẫu
U mũi xoang
U amidan
U vòm
U đáy lưỡi


Tỉ lệ
%

Chalastras: 50% sưng +
tăng sinh mô hạt niêm mạc
khẩu cái

- Cerci JJ: 15% thay đổi
kết quả điều trị so với CT
- 18FDG-PET


ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
Kết quả và bàn luận

Phương pháp lấy mẫu

Tại hạch

Ngoài hạch

Sinh thiết một phần

4(10,26%)

35(89,74%)

39(72,22%)


Sinh thiết mở lấy u

4(26,67%)

11(73,33%)

15(27,78%)

8(14,81%)

46(85,19%)

54(100%)

Tổng

Tổng

Phương pháp lấy mẫu
Chúng tôi: 72,22% một phần, 27,78% PT lấy u
Picard: 54% một phần; 46% PT lấy u


ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
Kết quả và bàn luận
Hodgkin

Non Hodgkin

2%


98%

Phân loại Lymphoma
Chúng tôi: 98% lymphoma non hodgkin
Lombard: 100% lymphoma non hodgkin
Cooper: 23% non hodgkin, 4% hodgkin


ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
Kết quả và bàn luận

Amidan khẩu cái

Tế bào

Tế bào

dòng B

dòng T

Tổng

8(88,89%)

1(11,11%)

9


4(100%)

0(0%)

4

2(100%)

0(0%)

2

13(48,14%)

14(51,86%)

27

7(87,5%)

1(12,5%)

8

2(100%)

0(0%)

2


Vòng
Waldeyer Amidan đáy lưỡi
Amidan vòm
Hốc mũi xoang cạnh mũi

Vùng cổ
Tuyến
nước bọt

Tuyến mang tai
Tuyến dưới hàm
Tổng

1(50%)

1(50%)

2

37(68,5%)

17(31,5%)

54

Nguyễn Đình Phúc
- Walderyer 95% tb B
- Hốc mũi-xoang: 60% tb T

- Nguyễn Đình Phúc

66%, 33%
- Nguyễn Văn Hồng:
76%, 12%


ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
Kết quả và bàn luận

Bệnh lý đi kèm
+ Hongyo T: Lympho tế bào T diệt tự nhiên và EBV
+Ambrosetti: Lymphoma ở tuyến nước bọt và Hội chứng Sjogren (4%)


Nguy cơ thấp
Nguy cơ cao trung bình

Nguy cơ thấp trung bình
Không đánh giá

Kết quả và bàn luận

Tuổi >60
ECOG>1
Giai đoạn :III,IV
LDH máu cao
Số tổn thương hạch >1

17%
5%


11%
67%

Nguy cơ theo IPI
Chúng tôi: 67% nguy cơ thấp
Hung-Sheng-Chi: 70,4% nguy cơ thấp
*: International Prognostic Index


Kết quả và bàn luận

Giai đoạn bệnh
Chúng tôi: >90% gd I,II
Hung-Sheng-Chi: 80,2% (I,II)
Chalastras: 66,7% (I,II)


Mối tương quan
Kết quả và bàn luận

Tuổi trung bình

Độ lệch

(nhỏ nhất-lớn nhất)

chuẩn

Vòng Waldeyer


56,94 (34-76)

9,93

Hốc mũi- xoang cạnh

52,38 (25-80)

15,61

47,14 (24-75)

21,20 Lê Tấn Đạt 57,9 (24-78)

Vị trí

Lê Tấn Đạt
49,8 tuổi (20-80 tuổi)

mũi
Vùng cổ

Chalastras 62 (42-81)
Tuyến nước bọt

42 (30-54)

16,97



×