Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

TUAN 8 NGỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.59 KB, 40 trang )

TUẦN 8
Ngày soạn: 21/ 10 / 2017
Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2017
SÁNG:
TIẾT 1:

CHÀO CỜ
HS tập trung sân trường
________________________________

TIẾT 2:

ĐẠO ĐỨC
( Đ/c Lường soạn giảng )
________________________________

TIẾT 3:

TOÁN
TIẾT 36: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng
cách thuận tiện nhất.
- Lớp làm được bài tập: 1, 2 ( dòng 1, 2); 4a.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tg
Giáo viên
Học sinh


1’ 1. Ổn định tổ chức:
- Hát.
4’ 2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất kết hợp của - Nêu.
28’ phép cộng ?
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Lắng nghe.
3.2. Luyện tập:
Bài 1( Tr46) : - Nêu Y/c ?
- Gọi 1 HS làm miệng:
- Làm vào vở. 3 HS lên bảng.
+ 2814
1429
3046
7289
- NX, chữa bài.
- Nhận xét.
Bài 2 (Tr46) : Nêu y/ c ?
- Nêu ( SGK )
- Thi tính thuận tiện.
- Làm bài theo nhóm 3
- Đại diện nhóm trình bày.


Bài 4(T 46) :
- BT cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?

- Nhận xét.

- 1 HS nêu.
- 1 HS đọc bài tập.
- 1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vở
NX chữa bài.
Bài giải.
a, Sau 2 năm DS của xã đó tăng lên là:
79 + 71 = 150( người)
ĐS: 150 người.

- GV nhận xét 1 số bài
Bài 3(T46) : - Nêu y/ c ?
- Củng cố tìm TP chưa biết của - Làm bài vào phiếu HT:
phép cộng, trừ.
a, X - 306 = 504
X = 504 + 306
X = 810
b, X + 254 = 680
X = 680 – 254
X = 426
1’
1’

4. Củng cố:
- NX giờ, chốt lại bài.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài - Nghe dặn dò.
sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


.....................................................................................................................................
____________________________________
TIẾT 4:

TIN HỌC
( Gv chuyên soạn giảng )
____________________________________

TIẾT 5:

TẬP ĐỌC
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện
niềm vui, niềm khao khát của các em nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ước mơ của các
bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


Tg
1’
4’

Giáo viên
Học sinh

1. Ổn định tổ chức:
- Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc phân vai 2 màn kịch: “ Ở vương - 2 nhóm đọc, NX
quốc Tương Lai.”
- NX, đánh giá.
(28’) 3. Bài mới:
2' 3.1. Giới thiệu bài:
- Lắng nghe.
12' 3.2. Luyện đọc:
- 1 hs đọc toàn bài.
- GV chia đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- Đọc nối tiếp ( 4 HS một lượt )
- GV kết hợp sửa lỗi cho HS.
- Gọi hs đọc nối tiếp lần 2. Kết hợp giải - 1 HS đọc chú giải.
nghĩa từ.
- HD hs đọc câu khó.
- Luyện đọc theo cặp.
- GV đọc toàn bài.
- 1 HS đọc cả bài
8' 3.3. Tìm hiểu bài:
- Lớp đọc thầm cả bài thơ.
- Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần - Nếu chúng mình có phép lạ
trong bài ?
được lặp lại mỗi lần bắt đầu khổ
thơ, 2 lần khi kết bài.
- Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói - Nói lên ước muốn của các bạn
lên điều gì ?
nhỏ rất tha thiết .

- Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của - Khổ 1: Các bạn nhỏ ước muốn
các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ? cây mau lớn để cho quả ngọt.
- Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở
thành người lớn ngay để làm
việc .
- Khổ 3: các bạn ước trái đất
không còn mùa đông.
- Khổ 4: Các bạn ước mơ không
còn đạn bom, đạn bom.... kẹo và
bi tròn.
- Bài thơ nói lên điều gì ?
- Em thích ước mơ nào trong bài thơ ? - HS nêu.
Vì sao ?
6' 3.4. HDHS đọc diễn cảm và HTL bài
thơ:
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- HDHS tìm đúng giọng đọc.
- Thi đọc diễn cảm.
- HDHS đọc diễn cảm khổ thơ 1, 4
- HTL bài thơ.
1’ 4. Củng cố:
- Thi HTL bài thơ
- Bài thơ nói về ước mơ của các
+ Nêu ý nghĩa của bài thơ ?


1’

bạn nhỏ muốn có những phép lạ
5. Dặn dò:

để làm cho TG tốt đẹp hơn.
- Gv dặn dò HS
- Nghe dặn dò.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.....................................................................................................................................
__________________________________________________________________
CHIỀU:
TIẾT 1:

LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP
CHỮ HOA Ê. BÀI VIẾT CHỮ ĐẸP 7

I. MỤC TIÊU
- Củng cố cho HS cách viết chữ hoa Ê đúng, đẹp.
- HS viết chữ và trình bày bài sạch, đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ hoa Ê, vở LVCĐ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tg
1’
4’

Giáo viên
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Viết chữ hoa E
- Gv theo dõi nhận xét
(28’) 3. Bài mới.
2' 3.1. Giới thiệu bài.

26' 3.2. Nội dung.
a. Hướng dẫn viết chữ mẫu
- Cho HS quan sát chữ mẫu nhận xét về
độ cao, độ rộng chữ hoa.
- Y/c HS phân tích chữ hoa.
- Gọi nêu lại cách viết chữ hoa.
- GV vừa viết mẫu vừa nêu lại cách viết
chữ hoa.
- Y/c HS viết bảng con chữ hoa.
b. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng.
- Hướng dẫn viết chữ Êm

Học sinh
- Hát.
- HS thực hiện.

- Lắng nghe
- Nhận xét về độ cao, độ rộng
chữ hoa.
- HS phân tích chữ hoa
- Nêu cách viết chữ hoa.
- Quan sát và ghi nhớ.
- Viết bảng con.
- Đọc cụm từ ứng dụng.
- Giải nghĩa cụm từ ứng dụng.
- HS viết bảng con.
Êm

c. Hướng dẫn viết đoạn văn ứng dụng

- Đọc đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Y/c HS tìm các chữ hoa có trong đoạn - Tìm các chữ hoa có trong
đoạn văn: N, B, H, C, M.


3'
1'

văn.
- Viết bảng con các chữ hoa vừa
- Nêu cách viết các chữ hoa y/ c HS viết tìm.
N , B , H , C , M.
bảng con
- HS viết vở.
d. Hướng dẫn viết vở.
- Nêu y/c.
- Chấm vở, nhận xét.
4. Củng cố.
- Lắng nghe
- N/X giờ học.
- Nghe dặn dò.
5. Dặn dò.
- VN học bài, chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

.....................................................................................................................................
_____________________________________________
TIẾT 2:


ÔN TOÁN
TUẦN 8: TIẾT 1
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về
- Tính tổng của ba số, vận dụng một số tính chất để tính tổng ba số bằng
cách thuận tiện nhất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng con, vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tg
1’
3’

Giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu lại tính chất kết hợp của phép
cộng.
- Nhận xét
(30’) 3. Bài mới:
1' 3.1. Giới thiệu và ghi đầu bài.
3.2. Bài tập:
9' Bài 1 : Đặt tính rồi tính tổng :
a. 2345 + 3671 + 1462
b. 4262 + 3368 + 2142
c. 1223 + 2052 + 4252
d. 44254 + 14652 + 34633
- Nhận xét, chữa bài
7' Bài 2: Tính bằng cách thuân tiện
nhất:
a. 423 + 59 + 132 b. 34 + 56 + 12

c. 345 + 23 + 67
c. 78 + 32 + 15

Học sinh
- Hát
- HS nêu

- 4 HS làm bài, lớp làm vào vở BT
+ 2345 + 4262 + 1223 + 44254
3671
3368
2052 14652
1462
2142
4252 34633
7478
9772
7527 93739
- HS làm bài
- HS làm bài theo cách của mình
- 1 số HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét


5'

8'

1'


1'

- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: Tìm X:
a. X + 47625 = 79816
b. X – 23467 = 62579

- HS làm bài
a. X + 47625 = 79816
X = 79816 – 47625
X = 32191
b. X – 23467 = 62579
X = 62579 + 23467
X = 86046

- Nhận xét, chữa bài
* Bài 4 : Một hình chữ nhật có
- HS nêu yêu cầu và làm bài tập
chiều dài là a , chiều rộng là b .Gọi a.
Chu vi HCN là :
P là chu vi của hình chữ nhật là :
(16 + 12) x 2 = 14 (cm)
P=(a+b)x2
b.
(45 + 15 ) x2 = 30 (cm)
(a , b cùng một đơn vị đo )
Áp dụng công thức trên để tính
chu vi hình chữ nhật , biết :
a. a = 16cm ; b = 12cm
b. a = 45cm ; b = 15m

4. Củng cố :
- Nêu lại tính chất giao hoán cà TC - HS nêu.
kết hợp của phép cộng
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe.
5. Dặn dò :
- VN xem lại bài
- Nghe dặn dò.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

.....................................................................................................................................
_____________________________________________
TIẾT 3:

ÂM NHẠC
( Gv chuyên soạn giảng )

__________________________________________________________________
Ngày soạn: 22/10/2017
Ngày giảng: Thứ Ba ngày 24 tháng 10 năm 2017
SÁNG:
TIẾT 1:

KĨ THUẬT
( Đ/c Lường soạn giảng )
____________________________________________


TIẾT 2:


KHOA HỌC
( Đ/c Lường soạn giảng )
____________________________________________

TIẾT 3:

TOÁN

TIẾT 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó.
- Lớp làm được bài tập 1, 2. HS khá, giỏi làm được bài tập: 3, 4.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tg
1’

Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định tổ chức:
Hát
- Kiểm tra bài cũ.
4’ 2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất giao hoán và tính chất kết
hợp của phép cộng.
(28’) 3. Bài mới:
2' 3.1. Giới thiệu bài.

15' 3.2. Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số đó.
- Gọi HS đọc bài toán - Sgk
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
- 2 HS đọc
- HSTL
- GV giới thiệu dạng toán
- GV HD HS vẽ sơ đồ bài toán
- 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ
nháp
Số lớn:
70
?
10
Số bé :
?
- Yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ và nêu - HS quan sát
cách giải
- GV hướng dẫn cách giải ( che phần hơn
của số lớn )
+ Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với
số bé thì số lớn như thế nào so với số bé ? - HSTL
- GV: Trên đoạn thẳng còn lại hai lần của - Số lớn bằng số bé.


11'

số bé
+ Phần hơn của số lớn so với số bé chính
là gì của hai số ?

+ Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với
số bé thì tổng của chúng thay đổi như thế
nào ?
+ Tổng mới là bao nhiêu ?
+ Tổng mới chính là hai lần của số bé,
vậy hai lần số bé là bao nhiêu ?
+ Tìm số bé ? Số lớn ?
- Yêu cầu HS trình bày lời giải
- Gọi HS đọc lại lời giải đúng và nêu cách
tìm số bé
- GV hướng dẫn giải cách 2 ( Như cách 1)
- Yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng và nêu
cách tìm số lớn
- GV viết cách tìm số lớn lên bảng và kết
luận về các cách tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số đó.
3.3. Luyện tập:
Bài 1. Gọi HS đọc dề bài
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em
biết điều đó ?
- Yêu cầu HS làm bài theo 2 cách ( 2 dãy)

Bài 2. Hướng dẫn HS làm như BT 1
- GV phát bảng phụ cho 2 HS làm theo 2
cách
ĐA: HS trai: 16
HS gái: 12
Bài 3. HS khá, giỏi.
- HD HS làm bài.

- Yêu cầu HS làm vở
- GV chấm chữa bài
Bài 4 HS khá, giỏi.
- HD HS làm bài.
- Y/c HS làm nháp.

- Hiệu của hai số.
- Bớt đi 10 đơn vị.
- Tổng mới là 70 – 10 = 60
- Hai lần số bé là 60 : 2 = 30
- 1 HS giải bảng,
- HS đọc và nêu
- HS đọc và nêu
- HS nhắc lại cách tìm số lớn,
số bé
- 1 HS đọc
- HSTL
- HS làm theo 2 dãy, mỗi dãy
làm 1 cách
- Chữ bài.
Giải
C1: Tuổi con là:
(58 - 38) : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:
10 + 38 = 48 ( tuổi)
ĐS: 10 tuổi,48 tuổi
C2: ...
- 2 HS làm bài theo 2 cách,
lớp làm nháp.
- Nhận xét, chữa bài.

- Làm bài vào nháp
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét.
- Làm nháp.


1’
1’

- Gọi HS nêu kết quả và giải thích.
- Nêu miệng kết quả và giải
ĐA: 2 số cần tìm là 8 và 0.
thích.
4. Củng cố
- GV nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò
- BTVN: ôn bài, học thuộc quy tắc.
- Nghe dặn dò.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

.....................................................................................................................................
_______________________________________________
TIẾT 4:

CHÍNH TẢ
NGHE - VIẾT: TRUNG THU ĐỘC LẬP
PHÂN BIỆT: R/ D/ GI HOẶC IÊN / YÊN/ IÊNG

I. MỤC TIÊU:

1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Trung thu
độc lập.
2. Làm đúng bài tập (2) a/ b hoặc (3) a/ b
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tg
1’
4’

Giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết các từ ngữ bắt đầu bằng ch/ tr
- NX, sửa lỗi cho HS
(28’) 3. Bài mới:
2' 3.1. Giới thiệu bài.
17' 3.2. Hướng dẫn nghe - viết:
- GV đọc bài viết " Ngày mai........ vui
tươi"

Học sinh
- Hát.
- 2 bạn viết bảng, lớp viết nháp.

- Mở SGK (T66) theo dõi
- Đọc thầm lại đoạn văn . Chú ý
cách trình bày, TN khó.
- Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước ..... Máy phát điện, cờ đỏ bay trên
trong những đêm trăng tương lai ra con tàu lớn, nhà máy, nông

sao ?
trường ......
* Luyện viết từ khó:
- Nêu từ khó viết ?
- HS nêu.
- GV đọc
- mười lăm năm, thác nước, phát
điện, phấp phới, bát ngát, nông
trường, to lớn .....
- Viết bảng, nháp
* Viết bài:


9'

1’
1’

- GV đọc bài cho HS viết
- Đọc soát lỗi.
* Chấm chữa bài:
- Gv nhận xét 1 số bài viết.
3.3. HD làm các BT chính tả:
Bài 2a (Tr77) : - Nêu y/c ?

- Viết bài
- Soát bài
- Lắng nghe.
- Đọc thầm ND bài tập
- Làm BT vào SGK, 1 HS lên

bảng.
- Trình bày kết quả:
Thứ tự các từ cần điền: giắt, rơi,
dấu, rơi, dấu , rơi, dấu.
- Nêu ( SGK )
- Thi tìm từ: rẻ, danh nhân,
giường.

Bài 3a(Tr78) : - Nêu y/c ?
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi
- Gv nhận xét.
4. Củng cố
- NX giờ học.
- Lắng nghe.
5.Dặn dò
- BTVN: Viết lại TN viết sai trong
- Nghe dặn dò.
bài chính tả.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.....................................................................................................................................
__________________________________________________________________
CHIỀU:
( Đ/c Lường soạn giảng )
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 23/10/2017
Ngày giảng: Thứ Tư ngày 25 tháng 10 năm 2017
SÁNG:
TIẾT 1:


TOÁN
TIẾT 38: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng.
- Lớp làm được bài tập 1(a, b); bài 2, 4. HS khá, giỏi làm được bài tập 3, 5.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


Tg
1’

Giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
4’ 2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu công thức tìm số lớn, số bé
khi biết tổng và hiệu của chúng ?
(28’) 3. Bài mới:
2'
3.1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu
luyện tập.
26' 3.2. HD làm bài tập:
Bài 1T48) : - Nêu yêu cầu.
- NX, chữa bài.

Học sinh
- HS hát

- Nêu.
- Lắng nghe.
- Đọc SGK.
- HS làm nháp.
- 2 HS lên bảng chữa bài.

Bài 2: HD phân tích bài toán và
giải.
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
Bài giải:
Tuổi của em là:
( 36 - 8 ) : 2 = 14 ( tuổi )
Tuổi của chị là:
14 + 8 = 22 ( tuổi )
- Gv nhận xét, chốt lại bài.
ĐS: 14 tuổi, 22 tuổi.
Bài 4: Yêu cầu tóm tắt bằng sơ đồ - HS đọc bài toán, tóm tắt bài.
và giải.
- Gọi HS chữa bài.
Bài giải:
Phân xưởng thứ nhất làm được là:
( 1200 - 120 ) : 2 = 540( sản phẩm)
Phân xưởng thứ hai làm được là:
540 + 120 = 660 ( sản phẩm )
- Gv chốt lại bài.
ĐS: 540 SP, 660 SP.
Bài 3 (*)
- Gọi HS đọc bài toán, phân tích bài - HS đọc bài toán, phân tích bài
toán.

toán.
- Y/c HS làm bài vào nháp.
- Làm nháp, 1 HS chữa bài.
ĐA: Sách đọc thêm: 24 quyển.
SGK
: 41 quyển
Bài 5: (*)
- HD đổi số đo, giải bài toán.
Bài giải:
Đổi: 5 tấn 2 tạ = 52 tạ
Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch là:
( 52 + 8 ) : 2 = 30 ( tạ ) = 3000 kg.
Thửa ruộng thứ hai thu hoạch là:
30 - 8 = 22 ( tạ ) = 2200 kg.
ĐS: 3000 kg, 2200 kg.
- Nhận xét, chốt lại bài.


1’
1’

4. Củng cố
- NX giờ.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò:
- BTVN: Làm bài 3 (T48).
- Nghe dặn dò.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

.....................................................................................................................................

__________________________________________
TIẾT 2:

KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU :
- Dựa vào gợi ý biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu
chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển
vông, phi lí.
- Hiểu truyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ truyện, lời ước dưới tranh.
- Một số báo, sách, truyện viết về ước mơ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Tg
1’
4'

Giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS kể chuyện: Lời ước dưới trăng
- NX, đánh giá.
(28’) 3. Bài mới:
2' 3.1. Giới thiệu bài:
26' 3.2. HDHS kể chuyện:
* HDHS hiểu yêu cầu của bài:

Học sinh

- Hát.
- Kể đoạn 1- 2.
- Lắng nghe.
- 2 học sinh đọc đề.

- Giáo viên gạch chân TN quan trọng của đề
bài.
- GV gợi ý: có 2 truyện đã có trong SGK
Tiếng Việt ( Ở vương quốc Tương Lai, ba
điều ước). Ngoài ra còn có các chuyện : Lời
ước dưới trăng, vào nghề ...
- Em sẽ chọn kể chuyện về ước mơ nào?

- 3 học sinh nối tiếp đọc 3
gợi ý SGK.
- Học sinh đọc thầm gợi ý
1

- Chinh phục thiên nhiên,
nghề nghiệp tương lai....
Nói tên truyện em lựa chọn?
- Học sinh đọc thầm gợi ý
- Phải kể có đầu có cuối, đủ 3 phần: Mở đầu, 2, 3
diễn biến, kết thúc.


- Kể xong câu chuyện, cần trao đổi với bạn
về ND, ý nghĩa của câu chuyện.
- Truyện dài chỉ kể chọn kể 1,2 đoạn
* Học sinh thực hành KC, trao đổi về ý

nghĩa câu chuyện:
- KC theo cặp, trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.
- Thi KC trước lớp, trao
đổi ND, ý nghĩa chuyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn
kể hay.
1’
1’

4. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
5.Dặn dò
- BTVN: Kể lại câu chuyện,CB bài T9.
- Nghe dặn dò.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

.....................................................................................................................................
_______________________________________________
TIẾT 3:

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI

I. MỤC TIÊU:
1. Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
2. Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài
phổ biến, quen thuộc.
II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ viết bài tập 1, 2 phần LT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tg
1’
4’

Giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết họ và tên của 2 bạn trong lớp .
Nơi mình đang sống.
- NX, đánh giá.
(28') 3. Bài mới:
2' 3.1. Giới thiệu bài.
26' 3.2. Giảng bài.
a. Phần nhận xét:
Bài tập1(Tr78): GV đọc mẫu tên riêng
nước ngoài. ( SGK )
Bài tập 2(Tr78): Nêu yêu cầu.

Học sinh
- Hát.
- 2HS viết, lớp viết nháp.

- Lắng nghe.
- Nghe
- HS thi đọc.
- 1 HS đọc y/c



- Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ - Nêu:
* Tên người: Lép Tôn - xtôi
phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng ?
gồm 2 BP. BP1 gồm 1 tiếng
Lép, BP2 gồm 2 tiếng Tôn-xtôi.
Mô - rít - xơ Mát - téc – lích
gồm 2 BP. BP1 gồm 3 tiếng:
Mô - rít- xơ.
BP2 gồm 3 tiếng: Mát- téclích.
* Tên địa lý:
- Hi - ma - lay - a chỉ có 1 bộ
phận gồm 4 tiếng Hi- ma- laya.
- Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận
gồm 2 tiếng: Đa- nuýp.
- Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết Lốt Ăng - giơ - lét có 2 BP.
BP1 gồm 1 tiếng: Lốt. BP2
NTN ?
- Cách viết các tiếng trong cùng một bộ gồm 3 tiếng Ăng - giơ - lét.
- Viết hoa
phận NTN ?
Bài tập 3:
- Cách viết tên người, tên địa lí nước - Giữa các tiếng trong cùng 1
bộ phận có gạch nối.
ngoài đã cho có gì đặc biệt ?
* GV: Những tên người tên địa lí nước - HS đọc y/c
ngoài trong BT là những tên riêng được - Viết giống tên riêng Việt
Nam. Tất cả các tiếng đều viết
phiên âm theo Hán Việt.
hoa.
- Thích Ca Mâu Ni (phiên âm

theo tiếng TQ) Hi Mã Lạp Sơn
tên quốc tế phiên âm trực tiếp
từ tiếng Tây Tạng.
b. Phần ghi nhớ:
- 3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc
- Gọi HS đọc ND ghi nhớ.
thầm
c. Phần luyện tập :
Bài 1(Tr79): - Nêu y/c ?
Đoạn văn có những tên riêng viết sai - HS làm vào vở
chính tả. Các em cần đọc đoạn văn, phát - 1 HS làm bài trên bảng:
ác - boa, Lu - i Pa - xtơ
hiện từ viết sai, chữa lại cho đúng ?
ác - boa, Quy - dăng - xơ
- Đoạn viết về ai ?
- GĐ Lu - i Pa - xtơ, nhà bác
học nổi tiếng TG đã chế ra các
loại vắc xin trị bệnh dại, bệnh
than.
Bài 2 (Tr79): - Nêu y/c của bài ?
- HS làm vào vở, 3 HS làm
phiếu:
* Tên người:
- Chấm một số bài.


An - be Anh - xtanh, Crít - xti an An- đéc - xen. J - u - ri Ga
- ga – rin.
* Tên địa lí:
Xanh Pê - téc - bua, Tô - ki - ô,

A - ma - dôn, Ni - a - ga – ra.

1’
1’

Bài 3(Tr79) : Trò chơi du lịch: Thi ghép
đúng tên nước với tên thủ đô của nước - Chơi tiếp sức:
ấy.
Tên nước
Thủ đô
- GV giải thích trò chơi.
Nga
Mát - xcơ Va
ấn Độ
Liu - đê - li
Nhật Bản
Tô - ki - ô
Thái Lan
Băng Cốc

Oa - sinh – ton
………………………
4. Củng cố
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
- Lắng nghe.
- NX giờ học.
5.Dặn dò
- BTVN: Viết tên người nước ngoài
- Nghe dặn dò.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy


.....................................................................................................................................
_____________________________________________
TIẾT 3:

TẬP ĐỌC
ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH

I.MỤC TIÊU:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
2. Hiểu nội dung của bài: Chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu bé
Lái, làm cho cậu xúc động, vui sướng đến lớp với đôi giày ba ta được thưởng.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tg
Giáo viên
Học sinh
1’ 1. Ổn định tổ chức:
- Hát.
4’ 2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài thơ: “Nếu chúng mình có - 2 học sinh Đọc, N/X
phép lạ”
- NX, đánh giá.


29’ 3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:

- Bài được chia làm mấy đoạn ?
- Ba ta là loại giày ntn ?
- Vận động có nghĩa là gì ?
- Cột có nghĩa là gì ?
- HD HS đọc bài
- GV đọc bài
b. Tìm hiểu bài:
+ Đoạn 1
- Nhân vật "tôi" là ai ?
- Ngày còn bé chị phụ trách đội từng
mơ ước điều gì ?
- Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của
đôi giày ba ta ?

- Lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 2 đoạn
- Đọc nối tiếp 6 em
- Giày vải cứng, cổ thấp
- Tuyên truyền, giải thích,động viên
để người khác tự nguyện làm một
việc nào đó.
- Buộc.
- Đọc theo cặp
- 2 HS khá đọc bài
- 1 học sinh đọc đoạn 1, lớp ĐT.
- Là chị phụ trách đội TNTP.
- Có một đôi giày ba ta màu xanh
như đôi giày của anh họ chị.
- Cổ giày.... thân giày.... ngày thu.

Phần thân gần sát cổ.....nhỏ vắt
ngang.

- Ước mơ của chị phụ trách đội ngày
ấy có đạt được không ?
- ...không đạt được, chị chỉ tưởng
tượng mang đôi giày thì bước chân
sẽ nhẹ và nhanh hơn , các bạn sẽ
- Đoạn 1 biết điều gì ?
nhìn mình thèm muốn.
*ý1: Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu
+ Đoạn 2
xanh.
- Chị phụ trách đội được giao việc gì? - 1 HS đọc đoạn 2
- Vận động Lái, một cậu bé nghèo
sống lang thang trên đường phố đi
- Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái học.
gì ? Vì sao chị biết điều đó ?
- Đôi giày ba ta màu xanh, vì Lái
ngẩn ngơ nhìn theo... đang dạo
- Chị đã làm gì để động viên Lái chơi. Vì chị đi theo Lái trên khắp
trong ngày đầu tiên đến lớp?
đường phố.
- Tại sao chị phụ trách đội lại chọn - Chị quyết định tặng cho Lái đôi
cách làm đó?
giày ba ta màu xanh.......lớp.
- Tìm những chi tiết nói lên sự cảm - Chị muốn đem lại niềm vui cho
động và niềm vui của Lái khi nhận Lái...
đôi giày ?
- Đoạn 2 ý nói lên điều gì ?

- Tay Lái run,....môi.....mắt.....ra
khỏi lớp.....nhảy tưng tưng.


- Nêu nội dung bài?

1’

1’

* ý 2: Niềm vui và sự xúc động của
Lái khi được tặng giày.
3.3. Luyện đọc diễn cảm:
- Chị phụ trách đã quan tâm tới ước
- Tìm giọng đọc phù hợp cho đoạn 1? mơ của cậu bé Lái,....
- 2HS đọc bài
- Khi đọc đoạn 2 cần đọc với giọng - Giọng được chậm rãi, nhẹ nhàng
như thế nào ?
nhấn giọng TN....
- HDHS đọc diễn cảm ? "hôm nhận - Giọng vui nhanh hơn.
giày ....tưng tưng"
- Nhận xét, đánh giá.
- Thi đọc diễn cảm
- 2 học sinh thi đọc cả bài.
4. Củng cố
- Nêu nội dung của bài ?
- HS trả lời.
- Em có suy nghĩ gì khi học xong bài
tập đọc.( HS khá, giỏi)
- Nhận xét giờ học

5. Dặn dò
- BTVN: Đọc bài, CB bài sau.
- Nghe dặn dò.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

.....................................................................................................................................
__________________________________________________________________
CHIỀU:
( Đ/c Lường soạn giảng )
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 24/10/2017
Ngày giảng: Thứ Năm ngày 26 tháng 10 năm 2017
SÁNG:
TIẾT 1:

TOÁN
TIẾT 39: LUYỆN TẬP CHUNG.

I. MỤC TIÊU:
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của
phép cộng khi thực hiện tính giá trị của biểu thức số.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó.
- Làm được các bài tập: 1a, 2( dòng 1), 3, 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


Tg
1’
4’


Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định tổ chức. KT sĩ số.
- Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu là - 1 HS làm bảng, lớp làm nháp.
22 và 4.
28’ 3. bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
- Lắng nghe.
3.2. Luyện tập.
Bài 1a.
- Nêu y/c.
- 1 HS nêu.
- Y/c HS tự làm bài và chữa bài.
- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2
- Nêu y/c ?
- 1 HS nêu.
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính - 2 HS làm bảng, lớp làm vở.
trong biểu thức ?
468 : 6 + 61 x 2 = 78 + 122 = 200
5625 - 5000: ( 726 : 6 - 113)
= 5625 - 5000: ( 121 - 113)
=5625 - 5000: 8
= 5625 - 625
- Nhận xét.
= 5000.

Bài 3 ( Tiến hành tương tự bài 2)
ĐA: 200
1000
Bài 4.
- Gọi HS đọc bài toán.
- 1 HS đọc.
- Phân tích bài toán.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Tìm hai số.....
- Giải bài toán vào vở, 1 HS làm
phiếu BT lớn.
Bài giải
Thùng bé chứa là:
( 600 - 120) : 2 = 240(l)
Thùng to chứa là:
600 - 240 = 360 (l)
- Nhận xét.
ĐS: 240l, 360 l
1’ 4. Củng cố :
- Tổng kết, nhận xét giờ học
- Lắng nghe.
1’ 5.dặn dò
- VN ôn bài.
- Nghe dặn dò.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
.....................................................................................................................................
________________________________________________


TIẾT 3:


TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN

I. MỤC TIÊU:
- Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn ; nhận biết được cách sắp xếp theo
trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn.
Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ cốt truyện : Vào nghề (T72 – SGK)
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tg
1’
4’

Giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài văn nói về 3 điều ước.
(28’) 3.Bài mới:
2' 3.1. Giới thiệu bài.
26' 3.2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài1(Tr82): - Nêu yêu cầu ?

Học sinh
- Hát.
- HS đọc
- Lắng nghe.


- 1HS đọc.
- Mở SGK (T73 - 74) xem lại BT
2 và bài làm trong vở.
- Giáo viên treo bảng phụ chép 4 đoạn - HS làm bài mỗi em viết lần lượt
văn.
4 câu mở đầu cho 4 đoạn.
- HS phát biểu, nhận xét.
- HS đọc lại 4 đoạn văn trên
bảng.
- Suy nghĩ, phát biểu ý kiến
- NX
Bài 2(Tr82): - Nêu yêu cầu ?
- Các đoạn văn được sắp xếp theo - HS trả lời.
trình tự nào ?
- Các câu mở đoạn có vai trò gì trong
trình tự ấy ?
Bài 3(Tr82): - Nêu yêu cầu.
- GV nhấn mạnh: Các em có thể chọn
chuyện đã học trong các bài TĐ trong
SGK: Dế mèn ....... Người ăn xin ......
Khi kể, cần chú ý làm nổi rõ trình tự - Kể chuyện.
tiếp nối nhau của sự việc.
- Nghe
- Nêu tên truyện mình sẽ kể ?
- 1 số học sinh nêu
- Suy nghĩ làm bài, viết nhanh ra
nháp trình tự sự việc.
- HS thi kể chuyện.



1’
1’

Lưu ý: Chú ý xem câu chuyện kể có
đúng là được kể theo trình tự thời gian
không.
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
5.Dặn dò
- BTVN: Viết câu chuyện vào vở.
- Nghe dặn dò.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

.....................................................................................................................................
__________________________________________
TIẾT 3:

LỊCH SỬ
ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Từ bài 1 đến bài 5 học về 2 giai đoạn LS: Buổi đầu dựng nước và giữ
nước; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập.
- Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 2 thời kì này rồi thể hiện nó
trên trục và băng thời gian. Kể lại một sự kiện LS.
II. CHUẨN BỊ:
- Băng và hình vẽ trục thời gian.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tg

1’
4’

Giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu diễn biến và ý nghĩa của trận
Bạch Đằng ?
- NX, đánh giá.
(28’) 3. Bài mới:
2' 3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
* Mục tiêu: Biết giai đoạn LS đầu tiên
trong lịch sử dân tộc.
- GV treo băng thời gian lên bảng yêu
cầu HS gắn ND của mỗi giai đoạn.

Học sinh
- Hát.
- 1 HS Nêu, NX.

- Lắng nghe.

- Vẽ băng thời gian vào vở và
điền tên 2 giai đoạn LS đã học
vào chỗ chấm
- 1 học sinh lên bảng điền:
- Chúng ta đã học những giai đoạn lịch * Giai đoạn 1 là buổi đầu dựng
sử dân tộc, nêu t/g của từng giai đoạn ? nước và giữ nước, giai đoạn này
bắt đầu từ khoảng 700 năm trước

công nguyên và kéo dài đến năm
179 TCN.
* Giai đoạn 2 là hơn 1000 năm


đấu tranh giành lại độc lập, giai
đoạn này bắt đầu từ năm 179
TCN cho đến năm 938.

1’
1’

3.3. Hoạt động 2: Các sự kiện lịch sử
tiêu biểu.
- GV vẽ trục TG và ghi các mốc TG - TL nhóm 2
tiêu biểu lên bảng.
- Kẻ trục TG, ghi mốc lịch sử và
các sự kiện tiêu biểu vào giấy:
+ Nước Văn Lang ra đời.
+ Nước Âu Lạc vào tay Triệu
Đà.
- GV kết luận ý kiến đúng.
+ Chiến thắng Bạch Đằng.
3.4. Hoạt động 3: Thi hùng biện
- Mỗi nhóm chuẩn bị một bài thi hùng
biện theo chủ đề.
- Đại diện nhóm báo cáo, nhận
xét.
- Nhóm 1, 2: Kể về đời sống của người - Cần nêu đủ các mặt sản xuất,
Lạc Việt dưới thời Văn Lang.

ăn, mặc, ở, ca hát, lễ hội trong
cuộc sống của người Lạc Việt
dưới thời Văn Lang.
- Nhóm 3, 4: Kể về khởi nghĩa Hai Bà - Cần nêu rõ TG, nguyên nhân,
Trưng.
diễn biến, kết quả và ý nghĩa của
cuộc KN Hai Bà Trưng và chiến
thắng Bạch Đằng.
- Nhóm 5, 6: Kể về chiến thắng Bạch - Đại diện nhóm thi.
Đằng.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm nói tốt.
4. Củng cố :
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò
- BTVN: Ôn bài, CB bài: Đinh Bộ - Nghe dặn dò.
Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

.....................................................................................................................................
_______________________________________________
TIẾT 4:

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DẤU NGOẶC KÉP

I. MỤC TIÊU :
- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.



II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết BT1 phần nhận xét.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
1’
4’

Giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách viết tên người, tên địa lí
nước ngoài ?
(28’) 3. Bài mới:
2' 3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Giảng bài.
14' a. Phần nhận xét:
Bài 1(Tr82):
- Treo bảng phụ BT1 phần NX.

Học sinh
- Hát.
- HS nêu.
- Lắng nghe.

- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Đọc thầm đoạn văn
- Từ ngữ "Người lính .......trận".
- Những từ ngữ và câu nào được "Đầy tớ......nhân dân"
đặt trong dấu ngoặc kép ?

- Câu: " Tôi chỉ có một sự......học
hành"
- Những từ ngữ và câu đó là lời của - Lời của Bác Hồ.
ai ?
- Nêu TD của dấu ngoặc kép ?
- Dấu " " dùng để đánh dấu chỗ
trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân
vật đó có thể là:
+ Một từ hay cụm từ: "Người lính"
là "đầy tớ".
+ Một câu trọn vẹn hay đoạn văn:
"Tôi chỉ muốn....."
Bài 2(Tr83):
- 1 học sinh yêu cầu
- Khi nào dấu ngoặc kép được dùng - Dấu ngoặc kép được dùng độc lập
độc lập ? Khi nào dấu ngoặc kép khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ
được dùng phối hợp với dấu hai hay cụm từ.
chấm ?
- Dấu ngoặc kép được dùng phối
hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn
trực tiếp là một câu trọn vẹn hay
một đoạn văn.
Bài 3(Tr83):
- Tắc kè là một con vật nhỏ hình - Chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang
dáng hơi giống thạch sùng, thường trọng, đẹp đẽ.
kêu tắc kè ... . Từ" lầu" chỉ cái gì?
- Tắc kè hoa có xây được "lầu" theo - Tắc kè xây tổ trên cây - tổ tắc kè
nghĩa trên không ?
nhỏ bé, không phải là cái "lầu" theo
nghĩa của con người.

- Từ "lầu" trong khổ thơ được dùng - Gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng từ


với nghĩa gì?

2'

10'

1’
1’

"lầu" để đề cao giá trị của cái tổ đó.
- Dấu ngoặc kép trong trường hợp
này được dùng để đánh dấu từ "lầu"
là từ được dùng với ý nghĩa đặc
biệt.

b. Phần ghi nhớ:
- Dấu ngoặc kép dùng để làm gì ? - 2 học sinh đọc ghi nhớ
Nêu VD minh họa cho TD của dấu - Nêu, thi lấy VD.
ngoặc kép ?
c. Phần luyện tập:
Bài1(Tr83): - Nêu yêu cầu ?
- Nêu.
- Gạch chân lời nói trực tiếp trong
- Chốt ý kiến đúng
SGK, 3 học sinh làm phiếu.
- Nhận xét.
Bài 2(Tr83) : - Nêu yêu cầu?

- Nêu.
- Đề bài của cô giáo và các câu văn - Đề bài của cô giáo và các câu văn
của bạn học sinh có phải là lời đối của bạn học sinh không phải là
thoại trực tiếp giữa hai người dạng đối thoại trực tiếp, do đó
không?
không thể viết xuống dòng, đặt sau
dấu gạch đầu dòng.
Bài 3(Tr83): - Nêu yêu cầu ?
- 1 HS nêu
- GV gợi ý học sinh tìm TN có ý - Lớp đọc thầm, suy nghĩ yêu cầu
nghĩa đặc biệt trong đoạn văn a và b của bài làm bài tập vào SGK.
đặt những từ đó vào trong dấu - Đọc bài tập: "vôi vữa", "trường
ngoặc kép.
thọ", "đoản thọ"
- Nhận xét.
4. Củng cố
- Dấu ngoặc kép có TD gì ?
- HS trả lời.
5.Dặn dò
- BTVN: CB bài sau.
- Nghe dặn dò.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

.....................................................................................................................................
__________________________________________________________________
CHIỀU:
TIẾT 1:

ÔN TẬP LÀM VĂN
TUẦN 8: TIẾT 1


I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh
- Dựa vào cốt truyện để viết thành câu chuyện.
- Rèn kĩ năng dùng từ, viết câu hay ...
- Vận dụng làm bài tập thành thạo chính xác


- Giáo dục ý thức học tự giác.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
1’
3’

Giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc truyện : Vào nghề
- Nhận xét – Đánh giá.
(30’) 3. Bài mới:
2' 3.1. Giới thiệu bài:
28' 3.2. Luyện tập:
Đề bài: Em hãy tưởng tượng và kể
1 câu chuyên có nội dung ca ngợi
lòng nhân ái thể hiện ước mơ ở hiền
gặp lành. Trong câu chuyện có 3
nhân vật ( Bà mẹ, Bà tiên, Cô bé ) và
viết tiếp 2 điều ước cuối.
GV: Gợi ý:
Theo truyện:

- Cô bé được Bà Tiên cho điều ước.
Cô bé đã ước cho mẹ cô khởi bệnh.
- Bài này yêu cầu em tự viết thêm 2
điều ước sau nữa của cô bé. Vậy em
phải tưởng tượng để nghĩ ra và viết
tiếp.
Dựa theo bài thơ "Gửi chú ở
Trường Sa” đã học ở tuần 6, lập dàn
ý kể lại câu chuyện trong bài thơ ấy.
Lưu ý HS:
- Viết câu ngắn gọn, rõ ràng.
- Chú ý hình thức trình bày đoạn văn.
- Bám sát cốt truyện theo dàn ý vừa
lập để viết bài.
- GV n/x và đánh giá.
- GV đọc 1 bài văn hay.
1’
1’

Học sinh
- Hát.
- HS đọc.
- Lắng nghe.

- Yêu cầu
- HD H/S nắm chắc yêu cầu của
để bài bài.
- HS đọc gợi ý.

- H/S suy nghĩ và làm bài vào vở.

1 số HS đọc bài viết.
- Cả lớp nhận xét.
- HS lắng nghe và học tập bài văn
hay.

4. Củng cố:
- GV hệ thống bài.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò:
- N/X giờ học.
- Nghe dặn dò.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

.....................................................................................................................................
____________________________________________


TIẾT 2:

ÔN TOÁN
TUẦN 8: TIẾT 4

I. MỤC TIÊU: Tiếp tục rèn cho HS
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
1'

4'

(30')
1'
5'

8'

6'

Giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT làm ở nhà của học
sinh.
- Nhận xét bài của HS
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
3.2. Ôn cách tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số:
- Gọi HS nêu cách tìm số lớn, số bé.

Học sinh
- Hát
- HS thực hiện đủ.
- HS nghe.
- Lắng nghe.
- 2 HS nêu lại cách tìm:
Cách 1: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
Cách 2: Số lớn = (Tổng +Hiệu) : 2


3.3.Thực hành:
Bài 1: Tổng số tuổi của hai bố con
là 44. Bố hơn con 30 tuổi. Tính tuổi
của mỗi người.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Tổng số tuổi của hai bố con là
44, bố hơn con 30 tuổi
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Bài toán yêu cầu tìm tuổi của
mỗi người.
+ Bài toán thuộc dạng bài toán gì ?
+ Bài toán tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số.
- GV yêu cầu HS làm bài.
Bài giải:
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
Tuổi con là:
của bạn trên bảng.
(44 – 30) : 2 = 7 (tuổi)
Tuổi bố là:
7 + 30 = 37 (tuổi)
Đáp số: Bố: 37 tuổi
Con: 7 tuổi
- GV nhận xét
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô - 1 HS nêu.
trống (theo mẫu):
- Làm bài, 1 em lên bảng chữa bài,



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×