Tải bản đầy đủ (.ppt) (117 trang)

PHONG THUY CHO QUAN LY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.17 MB, 117 trang )


CÁC NỘI DUNG CHÍNH
I. Ê kíp và các mối quan hệ
II. Cảm nhận giữa người khác và Quản lý tốt bản thân
III. Sơ lược về kinh dịch (chu dịch)
IV. Dịch học sử dụng trong phong thủy

2


I. Ê KÍP VÀ CÁC MỐI QUAN HỆ CỦA
NGƯỜI LÃNH ĐẠO (GIÁM ĐỐC)
A. Giám đốc với ê kíp làm việc
1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến ê kíp lãnh đạo
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

a. Khái niệm
b. Vị trí
- Liên kết
- Lợi ích
- Lệnh điều hành
c. Nhiệm vụ
- Xây dựng doanh nghiệp
- Điều hành doanh nghiệp
3


Đặc điểm lao động của Giám đốc

4. đặc điểm lao động của giám đốc


4


KINH NGHIỆM NGƯỜI XƯA

Trần Hưng Đạo: làm tướng cần có
- Lòng dạ (Đi đêm không đuốc)
- Tai mắt (người trong xó tối)
- Nanh vuốt (ăn phải vật độc)
5


Khái niệm ê kíp lãnh đạo
Ê kíp (Equip/ Team): Là một nhóm nhỏ người
được phân công trách nhiệm rõ ràng để cùng thực
hiện một hoặc một số hoạt động đạt tới mục tiêu
chung của nhóm.
Ê kíp

Nhóm nhỏ
người

Cùng thực
hiện mục
tiêu chung

Được phân
trách nhiệm
rõ ràng


Có một
người chỉ
huy, cầm
đầu
6


Phân loại ê kíp
- Ê kíp quản lý (ê kíp hiện, ê kíp chính thức,
quan hệ giữa các thành viên chưa chắc đã
chặt chẽ).
- Ê kíp lãnh đạo (ê kíp làm việc, ê kíp mờ, ê
kíp phi chính thức, giữa các thành viên có
quan hệ rất chặt chẽ và luôn bảo vệ lẫn
nhau).
7


PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG Ê KÍP LÀM
VIỆC CỦA GIÁM
ĐỐC
(TIẾP)
8
b. Chọn người trung thành với doanh
nghiệp (giám đốc)
c. Kinh nghiệm phương Đông (can, chi)
Giáp thường phá Mậu
Ất thường phá Kỷ
Bính thường phá Canh
Đinh thường phá Tân

Mậu thường phá Nhâm
Kỷ thường phá Quý
Canh thường phá Giáp
Tân thường phá Ất
Nhâm thường phá Bính
Quý thường phá Đinh

Hợi

Giáp hợp với Kỷ
Ất hợp với Canh
Bính hợp với Tân
Đinh hợp với Nhâm
Mậu hợp với Quý

Sửu
Dần

Thìn
Thân
Tị
Dậu
Ngọ
Tuất
Mão
Mùi


PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG Ê KÍP
LÀM VIỆC CỦA GIÁM ĐỐC (TIẾP)

d. Kinh nghiệm phương Tây (Thuật số Pitago)
24/4/2006

24 + 4 = 28

9 + (1,2,6,7,8): Rất tốt
9 + (3 khác giới): Tốt
9 + (5,9): Tốt
9 không thể có quan hệ với 4
9

2+0+0+6=8
28 + 8 = 36
36
3+6=9


PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG Ê KÍP
LÀM VIỆC CỦA GIÁM ĐỐC (TIẾP)
g. Kinh nghiệm phương Tây (Chiêm tinh học-Thales)
1. Bảo bình (21/1/ - 20/2): Nhạy bén, sống thuỷ chung.
2. Song ngư (21/2 – 20/3): Nhân hậu, khiêm tốn
3. Dương Cưu (21/3 – 20/4): Có đầu óc tỏ chức, cương
quyết
4. Kim ngưu (21/4 – 20/5): Điềm đạm, chu đáo, cẩn thận
5. Song Nam (21 /5 – 21/6): Thông minh, giỏi ngoại giao
6. Bắc giải (22/6 – 22/7): Giỏi chuyên môn, không thích
chức quyền

10



PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG Ê KÍP
LÀM VIỆC CỦA GIÁM ĐỐC (TIẾP)
7. Hải Sư (23/7 – 23/8): tự tin, vui vẻ, giao du rộng,
có đầu óc tổ chức
8. Xử nữ ((24/8 – 22/9): Thông minh, cá tính, thích
vật chất.
9. Thiên xứng: (23/9 – 23/10): Công tâm, đạo đức,
trung thực
10. Hổ cáp (24/10 – 22/11): Nhiều tài năng độc lập,
sáng tạo
11. Nhân mã (23/11 – 21/12): Trung thực, có nhân
cách, giàu trí tưởng tượng
12. Nam dương (22/12 – 20/1): Nghiêm túc, thận
trọng, đúng mực
11


PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG Ê KÍP
LÀM VIỆC CỦA GIÁM ĐỐC (TIẾP)
1: Thường hợp với: 5, 9 và không hợp với: 4, 7, 10
2: Thường hợp với: 4, 6, 12 và không hợp với: 5, 7, 11
3: Thường hợp với: 7, 9, 11 và không hợp với: 5, 6, 8
4: Thường hợp với: 5, 7, 9, 12 và không hợp với: 1, 10
5: Thường hợp với: 2, 7, 9 và không hợp với: 2, 10
6: Thường hợp với: 2, 4, 10, 11 và không hợp với: 1, 3, 9

12



PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG Ê KÍP
LÀM VIỆC CỦA GIÁM ĐỐC (TIẾP)
7: Thường hợp với: 1, 3, 11 và không hợp với: 2, 5, 10
8: Thường hợp với: 7, 12 và không hợp với: 5, 9, 11
9: Thường hợp với: 5, 8và không hợp với: 10, 12
10: Thường hợp với: 2, 6 và không hợp với: 1, 4, 7
11: Thường hợp với: 1, 5, 7, 9 và không hợp với: 2, 8, 10
12: Thường hợp với: 2, 4, 8 và không hợp với: 1, 5, 9, 10
13


H. PHẢI CHỌN NGƯỜI PHÙ HỢP VỚI
CẤU TRÚC TÂM SINH LÝ:
14

+
+
+
+

Tính khí
Tính cách
Năng lực
Xu hướng


TÍNH KHÍ
Cưêng ®é ho¹t ®éng cña c¸c tÕ bµo
thÇn kinh


Nãng
(Hæ)

Linh
ho¹t
(C¸o)

TrÇm
(Lõa)

ut
(KhØ
giã)

h. Lứa tuổi
i. Giới tính
k.Sức khoẻ
l. Miền quê
15


II. Giám đốc với việc cảm nhận về ngưười khác và quản lý tốt bản thân

A. Cảm nhận người khác

1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến việc cảm nhận con người

a.


Cảm nhận về con người của giám đốc:
Là những nhận định, nhận xét, tình
cảm thoạt tiên, ban đầu của việc tiếp
xúc với một người mà chưa hiểu kỹ về
họ.

b. Các yếu tố tác động dến sự cảm nhận
(nhận dạng thô)
- Kinh nghiệm của bản thân giám đốc
(ấn tượng đầu tiên).
- Đặc điểm tâm sinh lý của giám đốc .
- Tướng tâm mà ra (tính phản ánh của
sự vật)
- Kỹ năng nhận dạng của giám đốc

16


2. TẦM QUAN TRỌNG CỦA
SỰ CẢM NHẬN
a. Ấn tượng ban đầu khó xoá bỏ
b. Xử sự sai sẽ khó thay đổi
-

Để mất cơ hội
Chuốc lấy thiệt hại

17



3. Kỹ năng cảm nhận (nhận dạng thô)
a. Theo Jendon, Kretschemer va K. Levy:
Nhận dạng Con người được chia thành 3 loại
•Loại người mảnh khảnh:
Đặc điểm thể chất: Thân hình phát triển mạnh về chiều cao, kém bề ngang,
cổ dài, mặt dài, vai xuôi, các chi dài và thon, nhẹ cân, đôi mắt tinh ranh, giấc
ngủ không sâu, hay chóng mặt.
- Đặc điểm tâm lý: Phản ứng nhanh nhưng cử chỉ lúng túng, giọng nói yếu,
nhạy cảm quá cao với đau đớn, không chịu nổi tiếng ồn; có khả năng tự kiềm
chế. Hay phân tích mổ xẻ nội tâm, tình cảm kín đáo, thiên về hoạt động trí óc
(thích chơi cờ, ham đọc sách). Thích cái mới lạ, chống lại hoặc coi thường
những cái gì thuộc về truyền thống có tính khuôn sáo tầm thường. Tư duy
trừu tượng phát triển. Trong quan hệ với người khác thiếu cởi mở, thái độ
khó lường trước.
18


Loại ngêi béo:

- Đặc điểm thể chất: Có thân hình béo tốt, tròn trĩnh,
phát triển về bề ngang, mặt to phị, cổ ngắn, ngực và
bụng to, vai hẹp, các chi ngắn, da mịn màng, đầu to
và tròn, dễ bị hói. Giấc ngủ sâu và dài.
- Đặc điểm tâm lý: Phản ứng hơi chậm, tư thế và động
tác ẻo lả, tính hổ hởi, tự mãn, giao du rộng, thân
thiện, thích ăn uống, tôn sùng những gì thuộc về
truyền thống, hay thả mình vào hồi ức tuổi thơ,
không chụ được cảnh cô đơn, khi gặp rủi ro rất cần
nhiều người an ủi, mau nước mắt, tỏ ra tốt bụng, có
tài quyết đoán, thích cái cụ thể, không ưa tư duy

trừu tượng.
19


Loại cơ bắp (lực sĩ)
- Đặc điểm thể chất: Có hệ xương cơ phát triển, vai

rộng ngực nở, tứ chi dài, da thô.
- Đặc điểm tâm lý: Phản ứng mạnh mẽ nhanh gọn, cử

chỉ động tác dứt khoát, thẳng thắn, ầm ĩ. Có sức chiu
đựng cao, thích rèn luyện thân thể, hoạt động đa
dạng, coi thường khó khă gian khổ, thích quyền lực,
hay ghen tuông, thích thanh toán đối thủ, ăn uống
không cầu kỳ. Khi gặp khó chịu, rủi ro thì lập tức có
những hành động mạnh mẽ, khi rượu vào thì tỏ ra
hung hãn dữ tợn, hoạt bản, năng nổ và hóm hỉnh,
nhu cầu tình dục cao.
20


b. Nhận dạng con người theo khuôn
mặt (Châu á)
Theo kinh nghiệm tổng kết của dân gian
nước ta, con người được chia thành
các dạng khác nhau dựa trên thông số
là hình dáng khuôn mặt là cái dễ qua
sát nhất.
Dạng kim tinh: Mặt tròn hay trái xoan,
đẹp, miệng lớn, môi dày, mũi ngắn,

trán vừa (hoặc nhỏ tròn), mắt tròn to
sáng, cằm tròn lúm đồng tiền. Tính
tình hoà nhã dịu dàng, dễ hòa mình
vào gia đình, xã hội. Có thiên tư nghệ
thuật, yêu đời, dễ cảm xúc.
21


Dạng mộc tinh: Mặt nhiều thịt,
to lớn, khuôn mặt thường
vuông dài, cằm bạnh, trán
rộng, mày cong hay hình dấu
mũi, mắt sáng, có cái nhìn
đứng đắn, mũi ngắn, môi
dày. Vui vẻ, sáng suốt, ưa
hoạt động, có đầu óc tổ chức,
quản lý tốt.
Dạng thuỷ tinh: Mặt hình tam
giác có góc cạnh, mỏng, mũi
nhọn, cằm nhọn, mắt nhỏ
linh hoạt, nhưng không bền
chí, đôi khi rất lạnh lùng.
22


Dạng hoả tinh: Mặt to, gò má

thấp, quai hàm to vuông, đưa
ra trước, trán nhăn, mắt nhỏ,
miệng mỏng góc miệng rủ

xuống, điệu bộ cứng rắn. Biểu
lộ một ý chí mạnh mẽ, nhiều
nghị lực.

Dạng thổ tinh: Mặt dài, nhỏ,
mũi xương, mắt sâu buồn,
trán cao, miệng mỏng, không
thực tế
23


Dạng địa tinh: Là người có hình
tướng nặng nề, hàm to, trán nhỏ:
có bản năng thực tế, ưa thích
hoạt động nhưng chậm chạp.
Dạng thái dương tinh: Mặt mũi
đẹp đẽ như người hoả tinh
nhưng nở nang hơn, mắt sáng to,
trán rộng: rất độ lượng, tính tốt,
thông minh, ưa nghệ thuật.
Người tỏa ra sự điều hoà, sáng
sủa.
Dạng thái âm tinh (nguyệt tinh):
Là người mặt tròn như trăng
rằm, mũi ngắn, mắt lộ và sáng,
mi mắt trĩu xuống, trán rộng
tròn, ít tóc: tính thụ động, mơ
mộng, viển vông, hay thay đổi.

24



c. Nhận dạng theo giọng nói, tiếng cười
và cử chỉ đi kèm
- Khi nói, hai tay xoa vào nhau (hặc múa, vung tay):
thường là người ít thiện chí, hay nghi hoặc.
- Khi nói hay ngước mắt lên trán, thường là người
cao ngạo, ích kỷ, nhiều mưu mô.
- Khi nói hay liếc ngang, nhìn trộm người nghe:
thường là người tâm địa xấu, không có chữ tín
- Khi nói toàn thân rung động (búng tay, rung
đùi…): thường là người tự mãn, kiêu căng, cố chấp
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×