Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Quy định kế toán các khoản nợ phải trả khác liên hệ tổng công ty may nhà bè

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.08 KB, 23 trang )

I.
Quy định kế toán các khoản nợ phải trả khác
1. Kế toán nhận ký quỹ, ký cược
 Nhận ký quỹ, ký cược là khoản tiền doanh nghiệp nhận của các đơn vị, cá

nhân khác bên ngoài để đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến sản xuất,
kinh doanh được thực hiện đúng hợp đồng kinh tế đã ký kết như Nhận tiền
ký cược, ký quỹ để đảm bảo việc thực hiện đúng hợp đồng kinh tế, hợp
đồng đại lý…
Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:
 Khi nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn của các đơn vị khác:
 Khi nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn vi phạm hợp đồng bị trừ vào số tiền đã

ký quỹ
 Trả lại tiền cho người đã ký quỹ, ký cược ngắn hạn
 Khi nhận tiền ký quỹ, ký cược dài hạn củ các đơn vị, cá nhân bên ngoài

doanh nghiệp
 Khi nhận ký quỹ, ký cược dài hạn của các đơn vị, cá nhân bằng hiện vật
 Khi khách hàng bị phạt do vi phạm hợp đồng đã ký kết trừ vào tiền ký quỹ,
ký cược
 Khi thực tế hoàn trả khoản ký quỹ, ký cược dài hạn cho khách
 Khi hoàn trả tài sản ký quỹ, ký cược dài hạn cho khách hàng
2. Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác
Các khoản phải trả, phải nộp khác trong doanh nghiệp gồm
 Giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử
lý của cấp có thẩm quyền.
 Số tiền trích và thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí
công đoàn.
 Các khoản lãi phải trả cho các bên tham gia liên doanh, cổ tức phải trả
cho các cổ đông.


 Các khoản đi vay, đi mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời.
 Các khoản tiền nhận từ đơn vị uỷ thác xuất, nhập khẩu hoặc nhận đại lý
bán hàng để nộp các loại thuế xuất, nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập
khẩu.
 Doanh thu chưa thực hiện như:
- Số tiền thu trước của khách hàng trong nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản,
cơ sở hạ tầng (Gọi là doanh thu nhận trước).
- Khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán
trả ngay.
- Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ.


 Số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền








tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động)
khi hoàn thành đầu tư chưa xử lý tại thời điểm cuối năm tài chính.
Phần lãi hoàn lại do đánh giá lại tài sản đưa đi góp vốn vào cơ sở liên
doanh đồng kiểm soát tương ứng với phần lợi ích của bên liên doanh.
Số phải trả về tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước, tiền thu hộ nợ phải
thu và tiền thu về nhượng bán tài sản được loại trừ không tính vào giá trị
doanh nghiệp.
Khoản chênh lệch giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại
là thuê tài chính.

Khoản chênh lệch giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại
là thuê hoạt động.
Các khoản phải trả khác như: Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập
thể (trong và ngoài đơn vị) theo quyết định của cấp có thẩm quyền, ghi
trong biến bản xử lý, nếu đã xác định được nguyên nhân, các khoản khấu
trừ vào tiền lương của công nhân viên theo quyết định của tòa án( tiền nuôi
con khi li dị, con ngoài giá thú, lệ phí tòa án, các khoản thu hộ, đền bù…)

Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán các khoản phải trả khác
1. Yêu cầu quản lý
 Do tính chất, phạm vi và thời hạn của các khoản nợ phải trả khác nhau, mặt
II.

khác trong quá trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp, các khoản nợ phải
trả luôn biến động, do đó cần phải quản lý một cách chặt chẽ,sử dụng đúng
mục đích,có hiệu quả
 Theo dõi, ghi chép, phản ánh một cách kịp thời, đầy đủ và chính xác các
khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả, qua đó kiểm tra
kiểm soát tình hình quản lý và sử dụng vồn của doanh nghiệp trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Tổ chức kế toán chi tiết và các khoản phải trả theo từng đối tượng cho từng
khoản phải trả theo các chỉ tiêu tổng số nợ phải trả, số đã trả, số còn lại phải
trả và xác định theo thời hạn phải trả.
 Cung cấp kịp thời (thường xuyên và định kỳ) những thông tin về tình hình
công nơ phải trả và tình hình thanh toán công nợ cho chủ doanh nghiệp và
các cán bộ quản lý trong việc chỉ đạo trong quá trình sản xuất kinh doanh
và quản lý tài sản của doanh nghiệp


2. Nhiệm vụ kế toán

 Để đáp ứng được yêu cầu đó, kế toán các khoản nợ phải trả cần hoàn thành

những nhiệm vụ sau:
 Theo dõi một cách chi tiết số phải trả, số đã trả trong kỳ,số tăng thêm trong kỳ

và số còn phải thanh toán,nhằm tránh sự nhầm lẫn trong thanh toán các khoản
phải trả và tránh tồn đọng các khoản nợ quá hạn.
 Kiểm tra, đối chiếu tình hình công nợ,bao gồm các khoản phải trả đã phát

sinh,các khoản phải trả đã thanh toán và số còn lại phải thanh toán có xác nhận
cụ thể của từng chủ thể phải trả
 Lập các báo cáo,sổ sách tổng hợp, chi tiết nhằm phân tích đánh giá tình hình

công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp,từ đó xây dựng và thực hiện
kế hoạch nhằm nâng cao khả năng tài chính cũng như khả năng thanh toán của
doanh nghiệp .
Kế toán các khoản phải trả khác theo chuẩn mực và chế độ kế toán
hiện hành
1. Kế toán nhận kỹ quý, ký cược.
Nhận kỹ quý, ký cược là khoản tiền doanh nghiệp nhận của các đơn vị, cá nhân khác bên
ngoài để đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến sản xuất, kinh doanh được thực hiện
đúng hợp đồng kinh tế đã kỹ kết như: nhận tiền ký cược, ký quỹ để đảm bảo việc thực
hiện hợp đồng kinh tế, hợp đồng đại lý,…
III.

a. Chứng từ kế toán.
Kế toán nhận ký quỹ, ký cược trong doanh nghiệp sử dụng các chứng từ gồm:
Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, báo Có, biên bản bàn giao tài sản…
b. Vận dụng tài khoản.
Tài khoản sử dụng

Tài khoản 3386 – Nhận ký quỹ ký cược ngắn hạn.


Tài khoản 344 _ Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn. Tài khoản này dùng để phản ánh
tình hình hiện có và sự biến động của các khoản nhận ký quỹ, ký cược cuả các tổ chức, cá
nhân, đơn vị khác.
Kết cấu tài khoản 344, 3386.
Bên Nợ:
- Hoàn trả tiền kỹ quý, ký cược dài hạn, ngắn hạn.
Bên Có:
Nhận kỹ quý, ký cược dài hạn, ngắn hạn bằng tiền.
Số dư bên Có: số tiền nhận ký quỹ, ký cược chưa trả.
-

Kế toán nghiệp vụ chủ yếu.
1 kế toán tài sản thừa chưa xác định được nguyên nhân:
+ Khi phát sinh TSCĐ phát hiện thừa chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ giải
quyết, kế toán ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có TK 214 – hao mòn TSCĐ
Có TK 338 – phải trả, phải thu khác (3381)
Đồng thời, căn cứ hồ sơ TSCĐ để ghi tặng TSCĐ trên sổ TSCĐ.
+ Khi phát sinh vật tư, hàng hóa, tiền mặt tại quỹ phát hiện thừa qua kiểm kê chưa xác
định rõ nguyên nhân phải chờ giải quyết, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153,156, 158
Nợ TK 111 tiền mặt
Có TK 338 – phải trả, phải nọp khác (3381)
+ Khi có tiền biên bản xử lý của câos có thẩm quyền về số tài sản thừa chưa xác định
nguyên nhân, kế toán căn cứ vào nguyên định xử lý ghi vào các tài khoản liên quan, kế
toán ghi:

Nợ TK 338 – phải trả, phải nộp khác( 3381)
Có TK 411, 441


Có TK 338 – phải trả, phải nộp khác (3388)
Có TK 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp
(2) Kế toán các khoản trích theo lương phải trả người lao động:
+ Khi trích bảo hiểm xã hội, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định vào chi phí sản
xuất, kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 622 – Chi phí công nhân trực tiếp
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 – chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 338 – phải trả, phả nộp khác (3382, 3383, 3384, 3389)
+ Khi tính tiền BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ trừ vào lương của công nhân viên, kế
toán ghi:
Nợ TK 334 – phải trả người lao động
Có TK 338 – phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3389)
+ Khi nhận tiền khinh phí công đoàn chi vượt được cấp bù kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 338 – phải trả, phải nộp khác (3382)
+ Khi nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho cơ quan quản lý quỹ và khi mua thẻ bảo
hiểm y tế cho công nhân viên, kế toán ghi:
Nợ TK 338 – phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3389)
Có TK 111, 112
+ Khi tính BHXH phải trả cho công nhân viên khi ghi ốm đau, thai sản…, kế toán ghi:
Nợ TK 338 – phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 – phải trả người lao động
+ Khi chỉ tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị, kế toán ghi:



Nợ TK 338 – phải trả, phải nộp khác
Có TK 111, 112…
(3) Kế toán các khoản phải trả về thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nươc:
+ Khi thu được các khoản nợ phải thu và tiền thi về nhượng bán tài sản được loại trừ
không tính vào giá trị doanhn nghiệp khi cổ phần doanh nghiệp Nhà Nước, kế toán
ghi:
Nợ TK 111,112..
Có TK 338 – phải thu phải nộp khác (3385)
Đông thời hoạch toán vào bên có TK 002 “vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia
công”
+ Khi bán cổ phần thuộc vốn nhà nước cho cổ đông, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112…
Có TK 338 – phải trả, phải nộp khác (3385)
+ Khi nộp tiền thu hồi các khoản nơj phải thu và tiền thu về nhượng bán tài sản không
tinhd vào gia trị doanh nghiệp Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp, kế toán ghi;
Nợ TK 338 – phải trả, phải nộp khác (3385)
Có TK 111, 112…
+ Khi kết thúc quá trình cổ phần hóa, doanh nghiệp phải báo cáo và thực hiện quyết
toán cho phí cổ phần hóa với cơ quan quyết định cổ phần hóa. Tổng chi phí được trừ
(-) vào tiền thu được từ bán cổ phiếu thuộc phần vốn Nhà Nước tại doanh nghiệp, kế
toán chi phí cổ phần hóa đã được duyệt, kế toán ghi:
Nợ TK 338 – phải trả, phải nộp khác (3385)
Có TK 138 – phải thu khác (1385)
+ Khi nộp tiền chênh lệch giữa tổng số tiền thu về bán cổ phần thuộc vốn nhà nước so
với chi phí cổ phần hóa vào Qũy hôc trợ sắp xếp doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 338 – phải trả, phải nộp khác (3385)
Có TK 111, 112…



(4) khi phát sinh doanh thu chưa thực hiện:
- Doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong hoạt động bán hàng hóa, hoạt động tài
chính:
+ Khi bán hàng trẩ chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch gia bán trả chậm, trả góp với
giá bán trả tiền ngay ghi ngay vào tài khoản “ Doạnh thu chưa thực hiện” kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131…
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 338 – phả trả, phải nộp khác (3387)
Có 333 – thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước (3331)
+ Khi nhận của khách hàng trả trước về cho thuê TSCĐ, BĐS đầu tư trong nhiều năm,
kế toán phản ánh doanh thu chưa thực hiện theo giá chưa có thuế GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112…
Có TK 338 – phải trả, phải nộp khác (3387)
Có TK 333 – thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331)
+ khi hoàn tất thủ tục và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính có giá bán lớn hơn giá trị còn
lại của TSCĐ bán và thuê lại, kế toán ghi;
Nợ TK 111, 113…
Có TK 711 – thu nhập khác
Có TK 338 – phải trả, phải nộp khác (3387)
Có TK 333 – thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331)
+ Khi kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB của
hoạt động đầu tư, nếu TK 413 “chênh lệch tỷ giá hối đoái” có số dư bên có được tính
ngay vào doanh thu hoạt động tài chính, hoặc kết chuyến sang TK 3387 “ doanh thu
chưa thực hiện” để phân bổ trong thời gian tối đa là 5 năm, kế toán ghi;
Nợ TK 413 – chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132)
Có TK 515 – doanh thu hoạt động tài chính


Có TK 338 – phải trả, phải nộp khác (3387)

+ Trường hợp hợp đồng cho thuê tài sản không được thực hiện phải trả lại tiền cho
khách hàng, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3387)
Nợ TK 333 – thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331)
Có TK 111, 112…
-

Khi phân bổ doanh thu chưa thực hiện vào doanh thu, thu
nhập, giảm chi phí kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi;

+ Khi phân bổ tiền nhận trước về cho thuê tài sản cố định, bất động sản đầu tư vào
doanh thu cảu từng kỳ kế toán, kế toán ghi:
Nợ TK 338 – phải trả, phải nộp khác (3387)
Có TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117)
+ Phân bổ lãi bán hàng trả châm, lãi tỷ giá hối đoái đã thực hiện phát sinh trong giai
đoạn đầu tư XDCB, kế toán ghi;
Nợ TK 338 – phải trả, phải nộp khác (3387)
Có TK 515 – doanh thu hoạt động tài chính
+ Định kỳ kết chuyển chênh lệch lớn hơn giữa giá trị bán và giá trị còn lại của tài sản cố
định bán và thuê lại ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với thời gian
thuê tài sản ghi;
Nợ TK 338 – phải trả, phải nộp khác (3387)
Có TK 623, 627, 641, 642…
- Khi nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn của các đơn vị khác, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112,
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác(3386)
- Khi bên ký quỹ, ký cược ngắn hạn vi phạm hợp đồng bị trừ vào số tiền đã ký quỹ, kế
toán ghi:
Nợ TK 338 – phải trả, phải nộp khác (3386)



Có TK 711 – Thu nhập khác
- Khi trả lại tiền cho người ký quỹ, ký cược ngắn hạn, kế toán ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác. (3386)
Có TK 111, 112
- Khi nhận tiền ký quỹ, ký cược dài hạn của các đơn vị, cá nhân bằng hiện vật, kế toán
ghi:
Nợ TK 003 – Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược.
- Khi khách hang bị phạt do vi phạm hợp đồng đã ký kết trừ vào tiền kí cược, ký quỹ, kế
toán ghi:
Nợ TK 334 – Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn.
Có TK 711 – Thu nhập khác.
- Khi thực tế trả khoản nhận ký quỹ, ký cược dài hạn cho khách, kế toán ghi:
Nợ TK 344 – Nhận ký quỹ ký cược dài hạn.
Có TK 111, 112,
- Khi hoàn trả tài sản nhận ký quỹ, ký cược dài hạn cho khách hang, kế toán ghi:
Có TK 003 – Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược.
c. Sổ kế toán
* Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ kế toán tổng hợp sử dụng trong kế toán nhận ký quỹ, ký cược tuỳ thuộc vào
hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng:
- Hình thức kế toán NKC: Sử dụng các sổ nhật ký chung, nhật ký thu tiền, nhật ký
chi tiền, sổ cái tài khoản 344, 3386.
- Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ: Sử dụng các sổ nhật ký chứng từ số 10, số
1, số 2, bảng kê số 1, số 2, sổ cái TK 344, 3386
Sổ kế toán chi tiết:
Kế toán nhận ký quỹ, ký cược phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi chi tiết theo từng đối
tượng ký quỹ, ký cược tại đơn vị, chi tiết theo từng lần phát sinh, từng lần thanh toán.



2. Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác
a. Chứng từ kế toán.
Các chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán các khoản phải trả phải nộp khác gồm:
- Biên bản kiểm kê tài sản
- Hợp đồng, khế ước vay
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, báo Có...
b. Vận dụng tài khoản.
* Tài khoản sử dụng
TK 338: ”Phải trả, phải nộp khác” Sử dụng để phản ánh tình hình thanh toán về các
khoản phải trả, phải nộp khác
Kết cấu TK 338 ”Phải trả, phải nộp khác”
Bên Nợ:
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi
trong biên bản xử lý;
- Phản ánh bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên, kinh phí công đoàn chi tại
đơn vị, số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn đã nộp cho cơ quan quản
lý quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn;
- Kết chuyển chi phí cổ phần hoá trừ (-) vào số tiền Nhà nước thu được từ cổ phần
hoá Công ty Nhà nước, nộp vào Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp số tiền thu hồi nợ phải
thu đã thu được và tiền thu về nhượng bán, thanh lý tài sản được loại trừ không tính vào
giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước;
- Phân bổ doanh thu chưa thực hiện tính cho từng kỳ kế toán; trả lại tiền nhận
trước cho khách hàng khi không tiếp tục thực hiện việc cho thuê tài sản;
- Thanh toán các khoản phải trả, phải nộp khác
Bên Có:
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
- Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (Trong và ngoài đơn vị) theo
quyết định ghi trong biên bản xử lý do xác định ngay được nguyên nhân;
- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn vào chi phí sản xuất,
kinh doanh; khấu trừ vào lương của công nhân viên; kinh phí công đoàn vượt chi được

cấp bù; Số BHXH đã chi trả công nhân viên khi được cơ quan BHXH thanh toán;


- Số tiền phải trả về toàn bộ số tiền thu hồi nợ phải thu và tiền thu về nhượng bán,
thanh lý tài sản được loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp khi xác định giá để cổ
phần hoá doanh nghiệp; Công ty cổ phẩn phản ánh số tiền phải trả về tổng số tiền thu
được về tiền thu hộ nợ phải thu từ nhượng bán tài sản giữ hộ Nhà nước (Được loại trừ
không tính vào giá trị doanh nghiệp); Phản ánh tổng số tiền thu từ bán cổ phần thuộc vốn
Nhà nước;
- Doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ như: Chênh lệch giữa giá bán trả
chậm, trả góp; chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại
của giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính; chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá
trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại của giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt
động;
- Các khản phải trả khác, các khoản thanh toán với công nhân viên về tiền nhà,
điện, nước ở tập thể;
Số dư bên Có:
Phản ánh các khoản phải trả, phải nộp khác hiện còn phải trả cuối kỳ
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ phản ánh số đã trả, đã nộp
nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặc số bảo hiểm xã hội đã chi trả công nhân viên chưa
được thanh toán và kinh phí công đoàn vượt chi chưa được cấp bù.
Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác, có 8 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết
- Tài khoản 3382 – Kinh phí công đoàn
- Tài khoản 3383 – Bảo hiểm xã hội
- Tài khoản 3384 – Bảo hiểm y tế
- Tài khoản 3385 – Phải trả về cổ phần hoá
- Tài khoản 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
- Tài khoản 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
- Tài khoản 3388 – Phải trả, phải nộp khác

- Tài khoản 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp
* Kế toán nghiệp vụ chủ yếu.
(1) Kế toán tài sản thừa chưa xác định được nguyên nhân:


- Khi phát sinh TSCĐ phát hiện thừa chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ giải quyết,
kế toán ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)
Đồng thời, căn cứ hồ sơ TSCĐ để ghi tăng TSCĐ trên sổ TSCĐ.
- Khi phát sinh vật tư, hàng hoá, tiền mặt tại quỹ phát hiện thừa qua kiểm kê chưa xác
định rõ nguyên nhân phải chờ giải quyết, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 158
Nợ TK 111

Tiền mặt

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).
- Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền về số tài sản thừa chưa xác định nguyên
nhân, kế toán căn cứ vào quyết định xử lý ghi vào các tài khoản liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).
Có TK 411, 441
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388).
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
(2) Kế toán các khoản trích theo lương phải trả người lao động:
- Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định vào
chi phí sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384)
- Khi tính tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội trừ vào lương của công nhân viên, kế toán
ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động


Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3384)
- Khi nhận tiền kinh phí công đoàn chi vượt được cấp bù, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
- Khi nộp bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn cho cơ quan quản lý quỹ và khi mua thẻ
bảo hiểm y tế cho công nhân viên, kế toán ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có các TK 111, 112,...
-Khi tính bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên khi nghỉ ốm đau, thai sản..., kế
toán ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 – Phải trả người lao động
- Khi chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị, kế toán ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383)
Có các TK 111, 112,...
- Định kỳ trích bảo hiểm thất nghiệp vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ các TK 622, 627, 641, 642…
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3389).

- Tính số tiền bảo hiểm thất nghiệp trừ vào lương của công nhân viên, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3389).


- Khi nộp bảo hiểm thất nghiệp cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm thất nghiệp, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3389)
Có các TK 111, 112.


(3) Kế toán các khoản phải trả về thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước:
- Khi thu được các khoản nợ phải thu và tiền thu về nhượng bán tài sản được loại trừ
không tính vào giá trị doanh nghiệp khi cổ phần doanh nghiệp Nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 3385 – Phải trả về cổ phần hoá
Đồng thời hạch toán vào bên có TK 002 "Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia
công” (Tài khản ngoài Bảng cân đối kế toán) giá trị về vật tư, hàng hoá, tài sản giữ hộ
Nhà nước được loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp đã bán được.
- Khi bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước cho các cổ đông, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 1112,...
Có TK 3385 – Phải trả về cổ phần hoá
- Khi nộp tiền thu hồi các khoản nộ phải thu và tiền thu về nhượng bán tài sản không tính
vào giá trị doanh nghiệp Quỹ hộ trợ sắp xếp doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 3385 – Phải trả về cổ phần hoá
Có các TK 111, 1112,...
- Khi kết thúc quá trình cổ phần hoá, doanh nghiệp phải báo cáo và thực hiện quyết toán
chi phí cổ phần hoá với cơ quan quyết định cổ phần hoá. Tổng chi phí được trừ (-) vào
tiền thu từ bán cổ phần thuộc phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp, kế toán kết chuyển
chi phí cổ phần hoá đã được duyệt, kế toán ghi:
Nợ TK 3385 – Phải trả về cổ phần hoá
Có TK 1385 – Phải thu về cổ phần hoá
- Khi nộp tiền chênh lệch giữa tổng số tiền thu về bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước lớn
hơn so với chi phí cổ phần hoá vào Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 3385 – Phải trả về cổ phần hoá

Có các TK 111, 112,...
(4) Khi phát sinh doanh thu chưa thực hiện:
- Doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong hoạt động bán hàng hoá, hoạt động tài chính:


+ Khi bán hàng trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp
với giá bán trả tiền ngay ghi vào Tài khoản "Doanh thu chưa thực hiện”, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131,...
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331)
+ Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê TSCĐ, BĐS đầu tư trong nhiều
năm, kế toán phản ánh doanh thu chưa thực hiện theo giá chưa có thuế GTGT, kế toán
ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
+ Khi hoàn tất thủ tục bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính có giá bán lớn hơn giá trị
còn lại của TSCĐ bán và thuê lại, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 113,...
Có TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
+ Khi kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB (Giai
đoạn trước hoạt động) của hoạt động đầu tư, nếu TK 413 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái” có
số dư bên Có được tính ngay vào doanh thu hoạt động tài chính, hoặc kết chuyển sang
TK 3387 "Doanh thu chưa thực hiện” để phân bổ trong TG tối đa là 5 năm, kế toán ghi:
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
+ Trường hợp hợp đồng cho thuê tài sản không được thực hiện phải trả lại tiền cho khách
hàng, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Giá cho thuê chưa có thuế GTGT)


Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Số tiền trả lại cho người đi thuê về thuế
GTGT của hoạt động cho thuê TSCĐ không thực hiện được)
Có các TK 111, 112,... (Số tiền trả lại)
- Khi phân bổ doanh thu chưa thực hiện vào doanh thu, thu nhập, giảm chi phí kinh
doanh trong kỳ, kế toán ghi:
+ Khi phân bổ tiền nhận trước về cho thuê tài sản cố định, bất động sản đầu tư vào doanh
thu của từng kỳ kế toán, kế toán ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117).

+ Phân bổ lãi bán hàng trả chậm, lãi tỷ giá hối đoái đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn
đầu tư XDCB, kế toán ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515–Doanh thu hoạt động tài chính
+ Định kỳ, căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ mà cơ sở kinh doanh đồng
kiểm soát sử dụng, phân bổ số doanh thu chưa thực hiện vào thu nhập khác trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 711 – Thu nhập khác
+ Định kỳ, kết chuyển chênh lệch lớn hơn (lãi) giữa giá bán và giá trị còn lại của tài sản
cố định bán và thuê lại ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với thời
gian thuê tài sản, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 623, 627, 641, 642,...


c. Sổ kế toán.
* Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ kế toán tổng hợp sử dụng trong kế toán khoản phải trả, phải nộp khác tuỳ thuộc
vào hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng.


- Hình thức nhật ký chung: Sử dụng các sổ nhật ký chung, nhật ký thu tiền, nhật
ký chi tiền, sổ cái tài khoản 338
- Hình thức nhật ký chứng từ: Sử dụng các sổ nhật ký chứng từ số10 ghi Có TK
338, nhật ký chứng từ số7 phần I(Tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh toàn doanh
nghiệp, ghi Có TK338), bảng kê số4 (Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng, ghi Có
TK338), bảng kê số5(Tập hợp chi phí xây dựng cơ bản, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, ghi Có TK338), sổ cái TK 338, 627, 641, 642, 241,...
* Sổ kế toán chi tiết:
Kế toán khoản phải trả, phải nộp khác phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi chi tiết
theo từng nội dung các khoản phải trả, phải nộp khác.
IV.

Ví dụ minh họa
Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè

Sau hơn 30 năm, thành công lớn nhất của NBC là tạo được uy tín với khách hàng trong
và ngoài nước về năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, đồng thời xây dựng được một
đội ngũ vững mạnh, đoàn kết hướng đến những mục tiêu cao hơn.

Đến nay NBC đã phát triển thành một tổng công ty có 34 đơn vị thành viên, 17.000 cán
bộ công nhân viên hoạt động trên nhiều lĩnh vực với địa bàn trải rộng khắp cả nước.
Tầm nhìn
NBC mang những xu thế thời trang mới nhất đến với người Việt Nam và thế giới
trong vai trò nhà cung cấp sản phẩm thời trang công nghiệp hàng đầu.



Sứ mệnh
NBC cung cấp cho khách hàng và người tiêu dùng những sản phẩm thời trang đáng
tin cậy cùng những dịch vụ chuyên nghiệp, tạo nên sự tự tin khi đồng hành cùng
thương hiệu NBC.
Tại doanh nghiệp NBC có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán năm 2011
như sau :
1) Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn của đơn vị khác bằng tiền mặt trị giá

30.000.000
Hết hạn hợp đồng DN NBC hoàn trả khoản nhận ký quỹ, ký cược. Do đơn vị ký
quỹ, ký cược vi phạm cam kết nên bị phạt trừ vào tiền ký quỹ, ký cược 10.000.000
2) Ngày 15/3/2007 công ty nhận ký quỹ, ký cược dài hạn của công ty Việt Tiến

với số tiền là 200 000 bằng tiền mặt.
3) Công ty hoàn trả tiền ký quỹ, ký cược dài hạn cho công ty may Anh Đào với số
tiền
300 000 bằng chuyển khoản vào ngày 15/3/2009
Công ty hoàn trả tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn cho công ty Yên Thành bằng tiền
mặt 15 000, trừ 15 000 do công ty may Yên Thành vi phạm hợp đồng
4) Mua tài sản cố định trị giá 60.000.000, thuế VAT 10%, khi nhập kho phát hiện
thừa ra 2.000.000 chưa rõ nguyên nhân. Tiền mua tài sản cố định thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng
5) Mua nhập kho nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, giá chưa

thuế 100.000.000, thuế VAT 10%, nguyên vật liệu về nhập kho thì phát hiện
thừ 5.000.000 chưa xác định được nguyên nhân
6) Xử lý tài sản thừa chưa xác định được nguyên nhân


Ở nghiệp vụ 2 phải trả lại cho người bán
Ở nghiệp vụ 3 dư thừa do nguyên nhân tự nhiên 3.000.000, phải trả lại cho người bán
2.000.000
7) Tính tiền lương phải trả cho người lao động ở các bộ phận trong doanh nghiệp

như sau


- Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất : 40.000.000
- Tiền lương nhân viên ở bộ phận phân xưởng : 15.000.000
- Tiền lương nhân viên ở bộ phận bán hàng : 10.000.000
- Tiền lương nhân viên ở bộ phận quản lý doanh nghiệp : 25.000.000
Trích kinh phí công đoàn, BHXH , BHTN , BHYT theo quy định của pháp luật
8) Nộp các khoản trích theo lương cho các cơ quan liên quan bằng tiền gửi ngân

hàng
9) Quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp hoàn thành, trong đó chi phí quảng cáo,

chi phí đấu giá giá trị cổ phần và các chi phí khác liên quan bằng tiền là
3.000.000.000 và phần chi phí này đã được duyệt.
10) Tháng 6/2011 cho thuê TSCĐ sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh với

thời hạn thuê là 3 năm, tiền thuê chưa có thuế GTGT theo hợp đồng thuê là
100.000.000, thuế GTGT 10%. Khách hàng trả trước tiền thuê TSCĐ vằng tiền
gửi ngân hàng.

Định khoản
1) Nợ TK 111: 30.000.000

Có TK 3386: 30.000.000

Nợ TK 3386: 30.000.000
Có TK 711: 10.000.000
Có TK 111: 20.000.000
2) Khi hoàn trả tiền ký quỹ ký cược dài hạn

Nợ TK 344(B): 300 000
Có TK 112: 300 000


3) Khi hoàn trả tiền ký quỹ ký cược ngắn hạn

Nợ TK 3386(C): 30 000
Có TK 111: 15 000
Có TK 711: 15 000
4) Nợ TK 211 : 60.000.000

Nợ TK 133 : 6. 000
Có TK 112: 66.000.000
Nợ TK 211 : 2.000.000
Có TK 3381: 2.000.000
5) Nợ TK 152: 100.000.000

Nợ TK 133 : 10.000.000
Có TK 112: 110.000.000
Nợ TK 152 : 5.000.000
Có TK 3381: 5.000.000
6) Nợ TK 3381 : 2.000.000

Có TK 3388: 2.000.000
Nợ TK 3381 : 5.000.000

Có TK 711 : 3.000.000
Có TK 3388: 2.000.000
7) Nợ TK 622 : 8.880.000

Nợ TK 642 : 3.300.000
Nợ TK 641 : 2.200.000
Nợ TK 627 : 5.500.000
Có TK3382 : 1.800.000
Có TK 3383: 14.400.000
Có TK 3384: 2.700.000
Có TK 3389: 900.000
8) Nợ TK 3382 : 1.800.000

Nợ TK 3383 : 19.800.000
Nợ TK 3384 : 4.050.000
Nợ TK 3389 : 1.800.000
Có TK 112: 27.450.000
9) Nợ TK 3385 : 3.000.000.000

Có TK 138: 3.000.000.000


10) Nợ TK 112 : 330.000.000

Có TK 3387:300.000.000
Có TK 3331: 30.000.000
Phân bổ tiền nhận trước về cho thuê TSCĐ vào doanh thu của từng kỳ kế toán
Nợ TK 3387 : 100.000.000
Có TK 511: 100.000.000
NHẬN XÉT

1. Nhận xét
 Các khoản phải trả khác là một trong những khoản nợ phải trả của doanh
V.

nghiệp, là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ những giao dịch
những sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải có trách nhiệm thanh toán
bằng nguồn lực của mình.
 Kế toán các khoản phải trả khác là nhiệm vụ quan trọng trong doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp giám sát, nắm bắt liên tục tình hình biến động
khoản nợ cần trả khác để doanh nghiệp hoàn thành trách nhiệm của mình
cũng như giúp doanh nghiệp đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của
doanh nghiệp.
 Kế toán các khoản phải trả khác có những ưu điểm và hạn chế sau:

Ưu điểm:
Ghi chép, theo dõi được toàn bộ các khoản phải trả khác của doanh
nghiệp.
-

Là một bộ phận quan trọng trong kế toán doanh nghiệp, giúp hoàn thiện

công tác kế toán trong doanh nghiệp.

-

Có nội dung rõ ràng, dễ nắm bắt.
Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán cụ thể.
Nhược điểm:
Sổ kế toán chi tiết phải trả tại doanh nghiệp có kết cấu đơn giản, không


thuận tiện cho việc theo dõi cũng như cung cấp thông tin cho nhà quản lý trong
việc theo dõi các nhà cung cấp phải thanh toán.
Kế toán các khoản phải trả có nội dung nhiều gây khó khăn cho công tác
theo dõi cũng như phân tích, xử lý số liệu.


2. Giải pháp
2.1.
Đối với kế toán các khoản phải trả người bán

Giải pháp 1: Hoàn thiện sổ sách kế toán khoản phải trả người bán
Tương tự các khoản phải thu khách hàng, sổ kế toán chi tiết phải trả tại Doanh
nghiệp cũng có kết cấu đơn giản, không thuận tiện cho việc theo dõi cũng như cung
cấp thông tin cho nhà quản lý trong việc theo dõi các nhà cung cấp phải thanh toán.
Cty cần phải theo dõi chặt chẽ hơn nữa các khoản nợ phải trả bằng cách
xem xét sự biến động đối với các khoản phải thu trên các số liệu hạch toán, xác
định thời
gian, nguyên nhân, phát sinh ,cần phải xác định những khoản nợ nào chức đến hạn
trả, đã đến hạn trả và quá hạn, khoản nợ nào nên trả trước trả sau.
Giải pháp 2: Hoàn thiện công tác thanh toán nợ với các nhà cung cấp
Bên cạnh việc quản lý các khoản phải thu ,việc quản lý các khoản phải trả tại công
ty cũng có tầm quan trọng rất lớn. Bởi quản lý các khoản phải trả chính là giải
pháp nhằm chiếm dụng vốn tối đa, hợp lý nguồn vốn của các tổ chức trong quá
trình kinh doanh. Đồng thời thanh toán những khoản nợ với nhà cung cấp để đảm
bảo uy tín trong kinh doanh.
2.2.
Đối với khoản phải trả người lao động
Giải pháp 1: Hoàn thiện sổ sách kế toán phải trả người lao động
Ngoài việc ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên máy kế toán cũng thường
xuyên theo dõi các nghiệp vụ kinh tế ngoài sổ riêng để sau này so sánh, kiểm tra,

đối chiếu từ đó phát hiện ra những sai sót và có biện pháp chỉnh sữa kịp thời.
Giải pháp 2: Hoàn thiện công tác chi trả lương và các khoản trích theo lương
Đẩy mạnh việc thanh toán lương và các khoản trích theo lương cho người lao
động.




×