Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh công ty lương thực trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.45 KB, 40 trang )

Công ty Lương Thực Trà Vinh

GVHD: Nguyễn Thị Phúc

PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ
CÔNG TY LƯƠNG THỰC TRÀ VINH
1.1. Tóm lược quá trình hình thành và phát triển
1.1.1. Giới thiệu Công ty lương thực Trà Vinh
IMEX TRAVINH là thành viên của Hiệp hội Lương thực Việt Nam
(VIETFOOD) Công ty đã được Tổ chức SGS Vương Quốc Anh đánh giá và chứng
nhận hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2008.
o
o
o
o

Tên Công ty: CÔNG TY LƯƠNG THỰC TRÀ VINH
Tên tiếng Anh: TRAVINH FOOD COMPANY
Tên giao dịch: IMEX TRAVINH
Trụ sở chính: 102 Trần Phú, Khóm 2, Phường2, thành phố Trà Vinh, Tỉnh Trà

Vinh.
o Ðiện thoại: (074) 3867014 - 3862636 – 3862424
o Fax: (074) 3862778 - 3865237
o Email:
o Website: www.imextravinh.com.vn
 Các lĩnh vực kinh doanh chính:
1.

Chế biến và xuất khẩu gạo các loại;



2.

Kinh doanh xe và phụ tùng chính hãng Honda;

3.

Dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa xe Honda;

4.

Kinh doanh nhà hàng, khách sạn và lữ hành nội địa;

5.

Kinh doanh các mặt hàng lương thực và thực phẩm khác.

 Thị trường chủ yếu: Châu Á, Châu Âu, Châu Phi….
 Chính sách chất lượng: “An toàn – Vệ sinh - Chất lượng - Khách hàng thoả mãn Doanh nghiệp thành đạt”

1.1.2. Quá Trình Phát triển

SVTH: Võ Nguyễn Thùy Nhân

Trang 1


Công ty Lương Thực Trà Vinh

GVHD: Nguyễn Thị Phúc


+ Công ty Xuất Nhập khẩu Trà Vinh được thành lập theo quyết định số
424/QĐ/UBT ngày 22/10/1992 của UBND tỉnh Trà Vinh. Đến ngày 23/10/1995,
UBND tỉnh Trà Vinh có quyết định số 1296 /QĐ.UBT đổi tên Công ty Xuất Nhập khẩu
Trà Vinh thành Công ty Xuất Nhập khẩu & Lương thực Trà Vinh trên cơ sở sáp nhập
Công ty Lương thực - Thực phẩm tỉnh Trà Vinh và Công ty Xuất Nhập khẩu Trà Vinh.
+ Ngày 25/11/1995, Tổng Công ty Lương thực Miền Nam có quyết định số
073/TCT/TCLĐ-QĐ tiếp nhận Công ty Xuất Nhập khẩu và Lương thực Trà Vinh là
đơn vị thành viên của Tổng Công ty Lương thực Miền Nam.
+ Ngày 04/08/2008, Công ty XNK & Lương thực Trà Vinh được đổi tên mới là
Công ty Lương thực Trà Vinh (Imex Tra Vinh), là đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tổng
Công ty Lương thực Miền Nam theo Quyết định số 184/QĐ-HĐQT.

1.2. Cơ cấu tổ chức
1.2.1. Cơ cấu tổ chức
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

CH
Hoda

PKD

PHÓ GIÁM ĐỐC

PTC
HC

KS

T.Trà

Cơ sở
Long
Trị

PHÓ GIÁM ĐỐC

XN
gạo

Cửa
hàng
tiện
ích

PTCK
T

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty Lương Thực Trà Vinh

1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
* Giám đốc:
- Trách nhiệm phụ trách chung, chịu trách nhiệm toàn diện về các mặt tổ chức,
hoạt động của công ty Lương Thực Trà Vinh.
- Trực tiếp phụ trách:
+ Xây dựng kế hoạch sản xuất - kinh doanh cho toàn công ty;
SVTH: Võ Nguyễn Thùy Nhân

Trang 2


CN
TP
HCM


Công ty Lương Thực Trà Vinh

GVHD: Nguyễn Thị Phúc

+ Công tác đầu tư, liên doanh liên kết với các đơn vị trong và ngoài nước;
+ Hoạt động hai xí nghiệp chế biến gạo trực thuộc và chi nhánh tại TPHCM: tổ
chức thực hiện các hợp đồng kinh tế- xuất nhập khẩu;…
- Được quyền quyết định toàn bộ hoạt động của công ty về tổ chức nhân sự, tổ
chức sản xuất kinh doanh, ngoại giao và hệ thống quản lí chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001: 2000 toàn công ty.
* Phó giám đốc:
- Lập phương án và tổ chức thực hiện các đề án xây dựng- phát triển công ty
theo kế hoạch đã được ban Giám Đốc và tổng công ty Lương Thực Miền Nam phê
duyệt.
- Kí kết các hợp đồng bảo hiểm hàng hóa và giải quyết các phần việc có liên
quan.
- Kí duyệt các chi phí hợp pháp, các phiếu thu, chi, xuất nhập kho phát sinh
hằng ngày khi quyền giám đốc đi vắng.
- Thay mặt quyền Giám Đốc công ty tham dự các cuộc họp, hội thảo do các cơ
quan- đơn vị tổ chức hoặc triệu tập khi Giám Đốc không thể tham dự được…
* Phòng tổ chức hành chánh:
Giúp giám đốc xây dựng cơ cấu tổ chức toàn công ty: bố trí công tác cho nhân
viên: chỉ đạo việc thực hiện chính sách dối với người lao động; tổ chức thực hiện và
duy trì hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Từ chối

bổ sung lao động nếu phòng ban, đơn vị trực thuộc không có kế hoạch lao động được
ban giám đốc phê duyệt; kiểm tra nghiệp vụ chuyên môn đối với các đơn vị trực thuộc
công ty theo yêu cầu của Giám Đốc….
* Phòng tài chính kế toán:
Thực hiện công tác hạch toán kế toán tái chính tại công ty và các xí nghiệp,
đơn vị trực thuộc đúng chế độ kế toán tài chính hiện hành: lập báo cáo vế tình hình cân
đối vốn, tài sản và nguồn vốn; kiểm tra tình hình thực hiện hoạt động sản xuất kinh
doanh, kế hoạch thu chi tài chính, thu nộp ngân sách và toàn công ty; tham mưu trong
việc sử dụng tiền vốn, hàng , tài sản, quản lý công nợ …
* Phòng kế hoạch kinh doanh:
SVTH: Võ Nguyễn Thùy Nhân

Trang 3


Công ty Lương Thực Trà Vinh

GVHD: Nguyễn Thị Phúc

Triển khai các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh ngắn hạn và dài hạn;
theo dõi ,kiễm tra hoạt động thu mua, sản xuất chế biến gạo tại các xí nghiệp chế biến
lương thực trực thuộc công ty, kiểm tra viêc thực hiện dịch vụ vận chuyển gạo thành
phẩm từ các kho trong và ngoài đơn vị đến cảng xuất hàng. Đế xuất ý kiến và giải pháp
để thực hiện các dự án và hợp đồng đạt hiệu quả cao nhất….
* Các đơn vị trực thuộc:
Chi nhánh đại diện tại TP.HCM:
Xây dựng tổ chức thực hiện các kế hoạch, phương án kinh doanh XNK; khai
thác thị trường xuất khẩu triển khai việc mua bán gạo và các mặt hàng khác; soạn thảo,
theo dõi thực hiện các hợp đồng ngoại thương, các hoạt động dịch vụ liên quan đến
việc xuất nhập khẩu hàng hóa như: mua bán bao bì, hưng trùng giám định, vận chuyển

quốc tế; thường xuyên duy trì và cải tiến hê thóng quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2000 tại chi nhánh. Yêu cầu các xí nghiệp trực thuộc cung cấp số liệu vế số
lượng hàng hóa tại xí nghiệp, phục vụ cho việc tổ chức giao nhận hàng hóa theo các
hợp đồng công ty đã kí…
Các cửa hàng Honda:
 Cửa hàng Honda Trà Vinh:
+ Mua bán các mặt hàng xe máy do công ty Honda ủy nhiệm theo kế hoạch của
công ty duyệt.
+ Thực hiện nghiệp vụ kế toán tài chính phát sinh tại của hàng theo đúng nguyên
tắc kế toán tài chính hiện hành và hướng dẫn qui định của phòng Tài Chính Kế Toán
công ty.
+ Quản lý điều hành công tác sinh hoạt của cán bộ- công nhân viên trong biên chế
của hàng, quản lý tài sản, hàng hóa, quỹ tiền mặt tại cửa hàng đảm bảo an toàn đúng
qui định.
 Cửa hàng Honda Càng long:
+ Trung tâm bảo dưỡng và dịch vụ do Honda ủy nhiệm.

SVTH: Võ Nguyễn Thùy Nhân

Trang 4


Công ty Lương Thực Trà Vinh

GVHD: Nguyễn Thị Phúc

+ Kinh doanh phụ tùng và sửa chữa xe gắn máy Honda theo qui định của công ty
Honda Việt Nam.
+ Thực hiện nghiệp vụ kế toán tài chính phát sinh rồi chuyển chứng từ về cho văn
phòng công ty.

 Đối với các xí nghiệp chế biến lương thực:
+ Thu mua nguyên vật liệu phục vụ yêu cầu sản xuất tại xí nghiệp. xây dựng và
thực hiện kế hoạch sản xuất các sản phẩm để cung ứng xuất khẩu. được chủ động trong
việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, tìm nguồn hàng, tìm thị trường, đối tác
kinh doanh…
+ Xay xác chế biến kinh doanh gạo, cung ứng cho xuất khẩu và tiêu thụ nội địa.
+ Thực hiện đúng chế độ quản lý kinh tế, tài chính hiện hành của Nhà Nước. Chịu
trách nhiệm về mọi hoạt động của xí nghiệp.
 Xí nghiệp nuôi trồng thủy sản cồn thủy tiên:
+ Chịu trách nhiệm công việc tổ chức thu mua các loại nguyên liệu, vật liệu, hóa
chất phục vụ yêu cầu sản xuất tại xí nghiệp.
+ Tổ chức mua cá giống và bán cá.
+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ và tay nghề của cán bộ, công nhân viên trong phạm vi phụ trách đảm bảo
hoàn thành nhiệm vụ được giao.
 Xí nghiệp chế biến thức ăn thủy sản vàm Trà Vinh:
+ Chuyên sản xuất các loại thức ăn cung cấp cho xí nghiệp nuôi trồng thủy sản cồn
Thủy Tiên và cung cấp cho thị trường trong và ngoài nước.
+ Khai thác và chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng đúng mục đích và có hiêu quả các
nguồn vốn.
+ Thực hiện đúng qui chế hiện hành của nhà nước.

 Khách sạn Thanh Trà:

SVTH: Võ Nguyễn Thùy Nhân

Trang 5


Công ty Lương Thực Trà Vinh


GVHD: Nguyễn Thị Phúc

+ Chuyên doanh nghành dịch vụ như: nhà hàng khách sạn cho khách hàng trong và
ngoài nước.
+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo, khảo sát thực tế nâng cao trình độ chuyên
môn .
Cơ cấu và trình độ chuyên môn của lao động:
+ Trên đại học: 1 người
+ Đại học: 50 người
+ Cao đẳng: 64 người
+ Trung cấp, công nhân kĩ thuật và lao động phổ thông: 11 người
Trong năm đã đề bạc, bố trí bổ nhiệm 20 lượt cán bộ, điều động 22 cán bộ, đồng
thời tiến hành cơ cấu tổ chức, bổ nhiệm dân sự, đảm bảo cho đơn vị tiếp tục hoạt động
ổn định, đáp ứng theo yêu cầu nhiệm vụ đặt ra trong tình hình mới.

1.2.3. Hình thức công tác kế toán tại Công ty Lương Thực Trà Vinh
1.2.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán
TRƯỞNG PHÒNG

PHÓ PHÒNG

Kế toán
thanh
toán

Kế toán
Kế toán
Kế toán
Kế toán

Kế toán
Mua
Thủ
tổng
ngân
các XN
CH
các CH
sắm
quỷ
Sơ đồ 1.2. Sơ
đồ bộ máy
Công ty Lương
Trà Vinh
hợp
hàng
gạokế toán của
LTTP
honda, ThựcTSCĐ
thuế

1.2.3.2. Chức năng của từng bộ phận kế toán

- Kế toán trưởng: Chỉ đạo thực hiện toàn diện công tác kế toán của Công ty xây
dựng quy chế tài chính, các định mức chi phí tính toán giá thành sản phẩm phù hợp với
từng thời điểm, lập báo cáo định kì hay đột xuất về tình hình sử dụng, cân đối vốn và
tài sản của công ty .
- Kế toán tổng hợp: Kế toán tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của toàn bộ phận
kế toán trước khi nhập số liệu vào máy, mở sổ sách kế toán chi tiết và tổng hợp theo
SVTH: Võ Nguyễn Thùy Nhân


Trang 6


Công ty Lương Thực Trà Vinh

GVHD: Nguyễn Thị Phúc

đúng quy định, lập báo cáo tài chính của Công ty hàng quý, năm đúng quy định cấp
trên và chế độ kế toán hiện hành.
- Kế toán ngân hàng: Kiểm tra các chứng từ gốc, hóa đơn hợp pháp hợp lệ trước
khi chuyển khoản thanh toán, lập ủy nhiệm chi, mở sổ kế toán thu – chi sổ theo dõi
ngân hàng chi tiết từng ngân hàng, phản ánh trung thực, chính xác các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh hàng ngày theo đúng quy định. Mở sổ theo dõi tiền vay ngoại tệ…
- Kế toán theo dõi xí nghiệp Càng Long – Cầu Kè và XDCB: Mở sổ theo dõi tình
hình Nhập – Xuất – Tồn kho gạo nguyên liệu, thành phẩm phụ phẩm, kết hợp xây dựng
các định mức kinh tế kỹ thuật, tỉ lệ thu hồi sau chế biến. Tham gia tập hợp chi phí tính
giá thành sản phẩm cùng bộ phận kế toán tại 02 xí nghiệp.
- Kế toán theo dõi xí nghiệp xí nghiệp nuôi trồng thủy sản: Mở sổ theo dõi tình hình
Nhập – Xuấth – Tồn kho cá và thức ăn, kết hợp xây dựng định mức, tỷ lệ thức ăn và cá
sau thu hoạch, tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm cùng bộ phận kế toán xí nghiệp.
- Kế toán thuế: Kiểm tra tất cả các hóa đơn GTGT đầu vào và đầu ra hợp pháp hợp
lệ khi phát sinh hàng tháng. Kê khai thuế và quyết toán thuế với cơ quan thuế theo
đúng biểu mẫu theo quy định của Luật quản lý thuế. Mở sổ theo dõi và lập tình hình sử
dụng hóa đơn theo biểu mẫu quy định.
- Kế toán hàng hóa: Mở sổ theo dõi chi tiết từng bộ phận mua bán, xuất khẩu gạo,
theo dõi chi tiết Nhập – Xuất – Tồn kho gạo, bao bì, xác định doanh thu, chi phí để tính
giá thành và phân tích hiệu quả kinh doanh của từng hợp đồng mua bán, theo dõi công
nợ hợp đồng.
- Kế toán các của hàng Honda: Mở sổ theo dõi, báo cáo tình hình Nhập – Xuất –

Tồn kho các loại xe và theo dõi công nợ phải thu – phải trả, có đối chiếu và xác nhận,
tập hợp chi phí và báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh ( xe và phụ tùng ) : báo cáo
doanh thu, giá vốn ( lãi, lỗ
). từ kế toán
Chứng

1.2.3.3. Hình thức kế toán áp dụng
Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ nhật ký chung

Sổ cái

SVTH: Võ Nguyễn Thùy Nhân

Bảng cân đối số phát
sinh

Báo cáo tài chính

Sổ kế toán chi

Bảng tổng hợp chi

Trang 7


Công ty Lương Thực Trà Vinh

GVHD: Nguyễn Thị Phúc


Sơ đồ1.3. Sơ đồ hình thức ghi sổ
: Ghi hằng ngày
: Đối chiếu số liệu
: Ghi cuối tháng
Chứng từ sử dụng:
-

Sổ nhật kí chung
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh

 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán:
Kỳ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm
sản cố định, công cụ lao động xây dựng cơ bản...
Đơn vị sử dụng tiền tệ trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam(VNĐ).
 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng:
Chế độ kế toán áp dụng: công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành
theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006.
Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán: công ty đã áp
dụng các chuẩn mực kế toán và các văn bảng hướng dẫn chuẫn mực do Nhà nước ban
hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi qui định của từng
chuẩn mực, thông tu hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và các chế độ kế toán hiện hành
đang áp dụng.
Hình thức kế toán áp dụng: công ty áp dụng hình thức kế toán sổ nhật kí chung.
 Phương pháp kế toán TSCĐ:
SVTH: Võ Nguyễn Thùy Nhân

Trang 8



Công ty Lương Thực Trà Vinh

GVHD: Nguyễn Thị Phúc

Tài sản cố định hữu hình, TSCĐ vô hình được ghi nhận theo giá gốc, trong quá
trình sử dụng TSCĐHH,TSCĐVH được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và
giá trị còn lại.
TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận nguyên giá theo giá trị hợp lý hoặc giá trị
hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (không bao gồm thuế GTGT) và các
chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến TSCĐ thuê tài chính. Trong quá trình
sử dụng TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị
còn lại.
Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. thời gian khấu hao được
ước tình như sau:
- Nhà cửa, vật kiến trúc

:

4 – 25 năm

- Máy móc, thiết bị

:

4 – 12 năm

- Phương tiện vận tải


:

4 – 10 năm

- Thiết bị văn phòng

:

3 – 8 năm

TSCĐ thuê tài chính được trích khấu hao như TSCĐ của công ty. Đối với TSCĐ
thuê tài chính không chắc chắn sẽ được mua lại thì sẽ được tính trích khấu hao theo
thời hạn thuê khi thời hạn thuê ngắn hơn thời hạn sử dụng hữu ích của nó.
 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện
được thấp hơn giá gốc thì tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. giá gốc hàng
tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác
phát sinh đề có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh
lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện.

1.3. Chiến lược và phương hướng phát triển của công ty trong tương lai
+ Phải tăng trưởng sản xuất kinh doanh qua các năm.

SVTH: Võ Nguyễn Thùy Nhân

Trang 9



Công ty Lương Thực Trà Vinh

GVHD: Nguyễn Thị Phúc

+ Tăng hiệu quả kinh tế và năng lực cạnh tranh với công ty xuất nhập khẩu khác
cũng như cho phép chuyên môn hóa trong sản xuất, nâng cao chất lượng, hạ giá thành
sản phẩm, giảm chi phí sản xuất.
+ Hoàn thành các dự án đang chuyển khai và thu hút thêm các dự án mới.
Khôngngừng nâng cao hiệu quả hoạt động nhằm tối đa hóa lợi nhuận mang lại.
+ Cải cách, giảm bộ máy quản lý của Công ty một cách năng động, gọn nhẹ và
hiệu quả. Thường xuyên có những chính sách thu hút nhân tài, lực lượng lao động có
trình độ, tay nghề cao. Tiếp tục rà soát, sàng lọc và đào tạo lại đội ngũ các bộ công
nhân viên để nâng cao chất lượng đội ngũ lao động cả về chuyên môn cũng như ý thức,
trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật, đảm bảo làm chủ được thiết bị và công nghệ mới.
+ Không ngừng phát triển, mở rộng sản xuất để tạo công ăn việc làm cho người
lao động của địa phương, thực hiện đầy đủ và ngày càng tăng nghĩa vụ nộp ngân sách,
tích cực vận động cán bộ công nhân viên tham gia các hoạt động xã hội, đền ơn đáp
nghĩa.

CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. Kế toán doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tang vốn chủ sở hữu.

2.1.1.2. Kế toán chi phí


SVTH: Võ Nguyễn Thùy Nhân

Trang 10


Công ty Lương Thực Trà Vinh

GVHD: Nguyễn Thị Phúc

Chi phí là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa
bao gồm lương nhân viên bán hàng, chi phí bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng, khấu hao
tài sản cố định.

2.1.1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần, doanh thu hoạt động tài chính
với giá vốn hàng bán, chi phí tài chính,chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.

2.1.2. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
2.1.2.1. Kế toán doanh thu và chi phí
2.1.2.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: phản ánh doanh thu bán hàng của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán.
Tài khoản sử dụng: 511
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ, có 5 tài khoản cấp 2:
-

5111: Doanh thu bán hàng hoá.

-


5112: Doanh thu bán các thành phẩm.

-

5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.

-

5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.

-

5117: Kinh doanh bất động sản đầu tư.

Trình tự hạch toán
- Bán hàng trực tiếp
Nợ 111,112, 131: tổng số tiền thu được
Có 511: giá bán chưa thuế giá trị gia tăng
Có 3331: thuế giá trị gia tăng phải nộp
- Bán hàng qua đại lý
Nợ 111, 112: nếu đại lý đã thanh toán tiền
Nợ 131: nếu đại lý chưa thanh toán tiền
Có 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3331: thuế GTGT đầu ra
SVTH: Võ Nguyễn Thùy Nhân

Trang 11



Công ty Lương Thực Trà Vinh

GVHD: Nguyễn Thị Phúc

Đồng thời kế toán phản ánh hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý được tính vào chi
phí bán hàng
Nợ 641: chi phí bán hàng
Nợ 133: thuế GTGT được khấu trừ
Có 111, 112, 131: số tiền hoa hồng phải trả
- Bán hàng trả góp:
+ Khi hàng được tiêu thụ
Nợ 111, 112: số tiền thu lần đầu
Nợ 131: số tiền còn lại phải thu
Có 511: giá bán trả một lần
Có 3331: thuế GTGT phải nộp
Có 3387: lãi trả góp
+ Kết chuyển lãi trả góp từng kỳ
Nợ 3387: doanh thu chưa thực hiện
Có 515: doanh thu hoạt động tài chính
+ Khi thu đươc tiền khách hàng
Nợ 111, 112: tổng số tiền thực thu
Có 131: phải thu khách hàng

2.1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 Kế toán chiết khấu thương mại:
Chiết khấu thương mại: là số tiền giảm trừ của người bán cho người mua vì
người mua hàng với số lượng lớn.
TK sử dụng: TK 521
Nợ 521: chiết khấu thương mại
Nợ 3331: thuế giá trị gia tăng đầu ra

Có 111, 112, 131: chiết khấu thương mại có thuế giá trị gia tăng
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại phát sinh thực tế trong kỳ
hạch toán vào tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần.
Nợ 511: doanh thu bán hàng và cunng cấp dịch vụ
SVTH: Võ Nguyễn Thùy Nhân

Trang 12


Công ty Lương Thực Trà Vinh

GVHD: Nguyễn Thị Phúc

Có 521: chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
 Hàng bán bị trả lại:
Là giá trị sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ bị người mua trả lại do không đảm bảo
chất lượng.
TK sử dụng: TK 531
- Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hoá bị trả lại, ghi giảm giá vốn số hang
hoá bán ra.
Nợ 154: trị giá hang hoá, sản phẩm nhận lại
Nợ 155: trị giá sản phẩm nhận lại
Nợ 156: trị giá hang hoá nhận lại
Có 632: giá vốn hang bán
- Khi kế toán với người mua về số tiền hàng bán bị trả lại
Nợ 531: hàng bán bị trả lại (giá chưa có thuế)
Nợ 3331: thuế GTGT phải nộp (số thuế của hàng bán bị trả lại) (nếu có)
Có 111, 112, 131: tổng tiền thanh toán
- Các chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại
Nợ 641: chi phí bán hàng

Nợ 1331: thuế GTGT được khấu trừ
Có 111, 112, 131: tổng số tiền thanh toán
- Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần
Nợ 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 531: hàng bán bị trả lại
 Kế toán giảm giá hàng bán:
- Là số tiền giảm trừ của người bán cho người mua vì hàng không phù hợp với hợp
đồng
- TK sử dụng: TK 532
Nợ 532: giảm giá hàng bán
Nợ 3331: thuế GTGT phải nộp
Có 111, 112, 131:giảm giá hàng bán có thuế GTGT
SVTH: Võ Nguyễn Thùy Nhân

Trang 13


Công ty Lương Thực Trà Vinh

GVHD: Nguyễn Thị Phúc

- Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 511 dể xác định doanh thu thuần
Nợ 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 532: giảm giá hàng bán
2.1.2.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Phản ánh giá vốn của thành phẩm tính theo giá thực tế xuất kho trong kỳ
Tài khoản sử dụng TK 632
- Đầu kỳ, kế toán kết chuyển giá trị thành phẩm tồn đầu kỳ:
Nợ 632 : giá vốn thành phẩm
Có 155: thành phẩm

Có 156: hàng hoá
Có 157: hàng gửi đi bán
- Cuối kỳ, kế toán phản ánh giá thực tế của thành phẩm hoàn thành trong kỳ
Nợ 632: giá vốn hàng bán
Có 631: giá thành sản xuất
- Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê, xác định giá trị thành phẩm tồn cuối kỳ
Nợ 155: thành phẩm
Nợ 156: hàng hoá
Nợ 157: hàng gửi đi bán
Có 632: giá vốn hàng bán

2.1.2.1.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính
 Doanh thu tài chính:
- Là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh
thu hoạt động tài chính khác của DN.
- Tài khoản sử dụng: 515
 Chi phí tài chính
Chi phí tài chính là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí
hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi
vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, ….
Tài khoản sử dụng: 635
SVTH: Võ Nguyễn Thùy Nhân

Trang 14


Công ty Lương Thực Trà Vinh

GVHD: Nguyễn Thị Phúc


2.1.2.1.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
 Kế toán chi phí bán hàng:
- Là toàn bộ các chi phí liên quan tới việc tiêu thụ sản phẩm,hàng hóa, lao vụ, dịch vụ
bao gồm:chi phí nhân viên, , đóng gói, vận chuyển, giao hàng, hoa hồng bán hàng...
- TK sử dụng:641
+ Tiền lương phải trả cho nhân viên
Nợ 641:chi phí bán hàng
Có 334, 338: tiền lương, phải trả khác
+ Phân bổ dần chi phí trả trước
Nợ 641: chi phí bán hàng
Có 142, 242: số phân bổ dần
+ Các khoản làm giảm chi phí ….
Nợ 111, 1388, 334
Có 641: giảm phí
+ Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng
Nợ 641: chi phí bán hàng
Có 214: khấu hao TSCĐ
+ Dự phàng bảo hành hàng hoá, sản phẩm
Nợ 641: chi phí bán hàng
Có 352: dự phàng phải trả
+ Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý
Nợ 641: chi phí bán hàng
Nợ 133: thuế GTGT được khấu trừ
Có 338: phải trả, phải nộp khác
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh
Nợ 911: xác định kết quả kinh doanh
Có 641: số kết chuyển
 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:

SVTH: Võ Nguyễn Thùy Nhân


Trang 15


Công ty Lương Thực Trà Vinh

GVHD: Nguyễn Thị Phúc

- Là các chi phí liên quan chung đến toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của
DN, gồm các chi phí hành chính, tổ chức văn phòng
- Tài khoản sử dụng: 642
+ Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp
Nợ 642: chi phí quản lý doanh nghiệp
Có 334: tiền lương phải trả
+ Trích khấu hao tài sản cố định
Nợ 642: chi phí quản lý doanh nghiệp
Có 214: số tiền trích khấu hao
+ Các khoản làm giảm chi phí quản lý doanh nghiệp….
Nợ 111, 1388, 334…
Có 642: chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ 911: xác định kết quả kinh doanh
Có 642: số kết chuyển

2.1.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.2.2.1. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động
kinh doanh và được xác định theo công thức:
LNT của
HĐKD


DTT về
= BH

và -

CCDV

Giá
vốn
hàng
bán

Doanh
+ hoạt

thu
động -

tài chính

Chi

Chi

Chi phí

phí tài - phí

- quản lí


chính

bán

doanh

hàng

nghiệp

Doanh thu thuần:
Doanh thu bán hàng thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản
giảm doanh thu như: Thuế TTĐB; thuế XK; khoản chiết khấu thương mại, khoản giảm
SVTH: Võ Nguyễn Thùy Nhân

Trang 16


Công ty Lương Thực Trà Vinh

GVHD: Nguyễn Thị Phúc

giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại (và khoản thuế tính theo phương pháp
trực tiếp).
Doanh thu

Doanh

thuần


thu thuần

Chiết

Giảm

khấu

giá

về

bán

hàng

về



cung =

hàng

cấp

dịch

cung cấp


vụ

bán
và -

thương

-

mại

hàng
bán

Thuế
Hàng
-

bán

TTĐB,

thuế XK, thuế
bị -

trả lại

dịch vụ


GTGT
theo

tính
phương

pháp trực tiếp

2.1.2.2.2. TK sử dụng: 911
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Kết chuyển doanh thu thuần
Kết chuyển chi phí bán hàng

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài

Kết chuyển chi phí quản lý doanh chính
nghiệp

Kết chuyển thu nhập khác

Kết chuyển chi phí tài chính
Kết chuyển chi phí khác
Kết chuyển lãi sang 421
Tổng số phát sinh Nợ

Kết chuyển lỗ sang 421
Tổng số phát sinh Có

2.1.2.2.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

-Cuối kỳ kế toán thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào TK “Xác
định kết quả kinh doanh” ghi:
Nợ 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Có 911 – Xác định kết quả kinh doanh
-Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, chi phí
liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí

SVTH: Võ Nguyễn Thùy Nhân

Trang 17


Công ty Lương Thực Trà Vinh

GVHD: Nguyễn Thị Phúc

sưa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý nhượng bán bất động
sản đầu tư, ghi:
Nợ 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có 632 – Giá vốn hàng bán
+ Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khỏn thu nhập khác,
ghi:
Nợ 515 – doanh thu hoạt động tài chính
Nợ 711 – Thu nhập khác
Có 911 – Xác định kết quả kinh doanh
+ Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác,
ghi:
Có 635 – Chi phí tài chính
Có 811 – Chi phí khác

+ Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
+ Cuối kỳ kế toán kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh
bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại”
* Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch, ghi:
Nợ 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
* Nếu phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có TK 8212, kế toán chuyển số
chênh lệch, ghi:
Nợ 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có 911 – Xác định kết quả kinh doanh
+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có 641 – Chi phí bán hàng
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:
SVTH: Võ Nguyễn Thùy Nhân

Trang 18


Công ty Lương Thực Trà Vinh

GVHD: Nguyễn Thị Phúc

+ Nợ 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Tính và kết chuyển lợi nhuận sau thuế thu nhập DN của hoạt động kinh doanh trong
kỳ, ghi:
Nợ 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
+ Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có 911 – Xác định kết quả kinh doanh
 Phản ánh vào sơ đồ:

632

911
Kết chuyển giá vốn
hàng bán

511
Kết chuyển DT thuần về
bán hàng và cung cấp dịch vụ

641

515
Kết chuyển chi phí
bán hàng

Kết chuyển DT
hoạt động tài chính

642
Kết chuyển chi phí
Quản lý doanh nghiệp

711


Kết chuyển thu nhập khác
635
Kết chuyển chi phí
tài chính
SVTH: Võ Nguyễn Thùy Nhân

Trang 19


Công ty Lương Thực Trà Vinh

GVHD: Nguyễn Thị Phúc

811, 821
Kết chuyển chi phí khác
421
421
Kết chuyển lãi

Kết chuyển lỗ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty lương thực Trà Vinh
2.2.1. Thực trạng kế toán doanh thu và chi phí
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Công ty lương thực kinh doanh nhiều mặt hàng như: lương thực, hàng hóa, dịch
vụ…nhưng kinh doanh chủ yếu là mặt hàng gạo nên ta chỉ xét doanh thu gạo năm

2010.
Công ty có nhiều loại hình kinh doanh như 1 nhà hàng khách sạn, 7 cửa hàng
lương thực thực phẩm, l cơ sở nuôi cá Long Trị… Trong đó, có 2 xí nghiệp chế biến
lương thực là Cầu Kè và Càng Long. Doanh thu được ghi nhận dưới ba hình thức là
bán qua xuất khẩu trực tiếp, xuất khẩu ủy thác và bán qua hợp đồng.
+ Doanh thu lương thực xuất khẩu trực tiếp: 218.167.075.260 đồng.
+ Doanh thu xuất khẩu ủy thác: 564.993.577.530 đồng.
+ Doanh thu bán qua hợp đồng: 342.472.311.000 đồng.
Khi xuất kho hàng trực tiếp cho các nước kế toán vẫn tiến hành lập phiếu xuất
kho và hóa đơn. Hóa đơn làm chứng từ cho thủ tục làm hải quan để xuất khẩu lô hàng
đó.
SVTH: Võ Nguyễn Thùy Nhân

Trang 20


Công ty Lương Thực Trà Vinh

GVHD: Nguyễn Thị Phúc

Bán qua xuất khẩu:
Công ty bán qua xuất khẩu chủ yếu là mặt hàng gạo, xuất đi các nước như:
Philippin,Malaysia...nhưng chủ yếu là ủy thác cho tổng công ty xuất bán.
Khi bán hàng cho nước ngoài kế toán vẫn lập hóa đơn, hóa đơn gồm có 3 liên,
nhưng giữ lại 2 liên mà chỉ đưa hóa đơn đỏ cho khách hàng. Công ty tính thuế theo
phương pháp khấu trừ ( thuế giá trị gia tăng 10% và thuế xuất nhập khẩu 10% ), kế
toán định khoản như sau:
+ Khi xuất kho
Nợ 131


266.648.647.540

Có 511

242.407.861.400

Có 3331

24.240.786.140

Nợ 511
Có 3333

24.240.786.140
24.240.786.140

+ Khi khách hàng thanh toán:
Nợ 112
Có 131

266.648.647.540
266.648.647.540

Khi xuất bán hàng trực tiếp cho các nước, kế toán vẫn tiến hành lập phiếu xuất
kho và hóa đơn. Hóa đơn làm chứng từ cho thủ tục làm hải quan để xuất khẩu lô hàng
đó.
Bán qua ủy thác:
+ Khi xuất kho
Nợ 131


621.492.935.283

Có 511

564.993.577.530

Có 3331

56.499.357.753

+ Khi khách hàng thanh toán
Nợ 112
Có 131

621.492.935.283
621.492.935.283

Đối với hình thức bán qua ủy thác, Công ty chủ yếu ủy thác cho tổng Công ty
Lương Thực Miềm Nam. Hình thức này kế toán cũng tiến hành lập phiếu xuất kho,
SVTH: Võ Nguyễn Thùy Nhân

Trang 21


Công ty Lương Thực Trà Vinh

GVHD: Nguyễn Thị Phúc

xuất hóa đơn đi theo hàng. Đối với hai hình thức bán trực tiếp và bán qua ủy thác thì
thuế giá trị gia tăng bằng không.

Mẫu phiếu xuất kho của công ty ( Phần phụ lục ).
Sau khi nhận được hóa đơn kế toán tiến hành vào sổ nhật ký chung và kế toán tiếp
tục vào sổ chi tiết tài khoản 511.
Bán qua hợp đồng:
Căn cứ theo hợp đồng, thủ kho lập biên bản giao nhận giữa hai bên,biên bản
được lập thành hai bản, một bản thủ kho giữ một bản chuyển về phòng kế toán.
Căn cứ vào biên bản giao hàng, kế toán yêu cầu bên mua lập phiếu đề nghị cấp
hóa đơn và thời hạn thanh toán. Kế toán định khoản như sau:
+ Khi xuất kho
Nợ 131

376.719.542.100

Có 511

342.472.311.000

Có 3331

34.247.231.100

+ Khi khách hàng thanh toán:
Nợ 112
Có 131

376.719.542.100
376.719.542.100

Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ sang 911
Nợ 511

Có 911

1.111.632.963.790
1.111.632.963.790

Dù bán ở hình thức nào thì Công ty đều thanh toán qua chuyển khoản. Khi hai
bên ký hợp đồng trong khoản thời gian thuận khi đến hạn thì bên bán gửi giấy Đề Nghị
Thanh Toán. Khi đó kế toán ngân hàng có nhiệm vụ thanh toán cho khách hàng.
Tất cả các hình thức bán hàng khi xuất kho hàng hóa kế toán đều tiến hành xuất
hóa đơn và lập phiếu xuất kho.
Mẫu hóa đơn khi xuất bán hàng hóa của công ty ( Phần phụ lục )

2.2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán
Kế toán không theo dõi giá vốn hàng bán ở từng nghiệp vụ mà theo dõi hàng
nhập - xuất -tồn theo báo cáo của các xí nghiệp, hàng quí kế toán dựa vào báo cáo hóa
SVTH: Võ Nguyễn Thùy Nhân

Trang 22


Công ty Lương Thực Trà Vinh

GVHD: Nguyễn Thị Phúc

đơn bán hàng, hóa đơn xuất hàng tiến hành ghi nhận vào sổ cái chứ không vào sổ chi
tiết.
Trong năm 2010 giá vốn hàng bán là: 1.024.823.138.248 đồng trong đó
+ Xuất khẩu trực tiếp: 220.738.099.200
+ Xuất qua ủy thác: 479.552.135.059
+ Bán qua hợp đồng: 324.532.903.989

Kế toán hạch toán như sau
Nợ 632
Có 155

1.024.823.138.248
1.024.823.138.248

Kết chuyển giá vốn về 911
Nợ 911
Có 632

1.024.823.138.248
1.024.823.138.248

Mẫu phiếu nhập kho của Công ty ( Phần phụ lục ).

2.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
- Doanh thu tài chính:
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu từ những nguồn thu như:
tiền cho vay, chênh lệch tỷ giá hối đoái, lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện, doanh thu
bán hàng trả chậm
Trong năm doanh thu tài chính với tổng doanh thu: 8.822.150.084 đồng.
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu tài chính về 911
Nợ 515
Có 911

8.822.150.084
8.822.150.084

Giấy báo lãi tiền gửi ngân hàng Ngoại thương sóc Trăng ( Phần phụ lục).

- Chi phí tài chính:
Chi phí hoạt động tài chính của công ty phát sinh là: 51.876.015.567 đồng
Cuối kỳ kết chuyển ch phí tài chính về 911
Nợ 911
Có 635

31.876.015.567
31.876.015.567

Phiếu tính lãi ngân hàng ngoại thương Sóc Trăng ( Phần phụ lục ).
SVTH: Võ Nguyễn Thùy Nhân

Trang 23


Công ty Lương Thực Trà Vinh

GVHD: Nguyễn Thị Phúc

2.2.1.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng của công ty chủ yếu là chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao
bì, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
Tổng chi phí bán hàng là 41.425.256.079 đồng.
+ Kết chuyển chi phí bán hàng về 911
Nợ 911

41.425.256.079

Có 641


41.425.256.079

Phiếu chi ( Phần phụ lục ).
Một trường hợp cụ thể về chi phí bán hàng: Khi xuất bán hàng, ngoài việc xác
nhận doanh thu, giá vốn kế toán còn ghi nhận chi phí liên quan đến việc tiêu thụ lượng
hàng hóa đó.
- Chi phí quản lý danh nghiệp:
Trong năm công ty chi 22.314.129.382 đồng cho việc quản lý doanh nghiệp.
+ Kết chuyển 642 về 911
Nợ 911

22.314.129.382

Có 642

22.314.129.382

2.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh của công ty bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,
kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác
+ 9111: kết quả hoạt động kinh doanh
+ 9112: kết quả hoạt động tài chính
+ 9113: kết quả hoạt động khác
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển tất cả các khoản chi phí và doanh thu về 911 để xác định
kết quả kinh doanh
+ Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ 511
Có 911


1.111.632.963.790
1.111.632.963.790

+ Kết chuyển giá vốn hàng bán
SVTH: Võ Nguyễn Thùy Nhân

Trang 24


Công ty Lương Thực Trà Vinh

Nợ 911

GVHD: Nguyễn Thị Phúc

1.024.823.138.248

Có 632

1.024.823.138.248

+ Kết chuyển DT hoạt động tài chính
Nợ 515

8.822.150.084

Có 911

8.822.150.084


+ Kết chuyển chi phí tài chính
Nợ 911

31.876.015.567

Có 635

31.876.015.567

+ Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ 911

41.425.256.079

Có 641

41.425.256.079

+ Kết chuyển chi phí QLDN
Nợ 911

22.314.129.382

Có 642

22.314.129.382

+ Kết chuyển lợi nhuận
Lợi nhuận trước thuế = (doanh thu + doanh thu hoạt động tài chính + thu
nhập khác) – ( giá vốn hàng bán + chi phí bán hàng + chi phí QLDN + chi phí

HĐTC + chi phí khác)
 Lợi nhuận trước thuế = (1111632963790+8822150084-102482313824831876015567-41425256079-22314129382 )
= 14.016.574.598
Vậy hoạt động gạo của năm 2010 có lãi với số tiền là 14.016.574.598
Nợ 911

14.016.574.598

Có 421

14.016.574.598

Phản ánh vào sơ đồ:
632
1.024.823.138.248

911
1.024.823.138.248

SVTH: Võ Nguyễn Thùy Nhân

1.111.632.963.790

511

1.111.632.963.790

Trang 25



×