Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

“QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 – 2015) THỊ TRẤN CẦN THẠNH, HUYỆN CẦN GIỜ, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

“QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020,
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 – 2015)
THỊ TRẤN CẦN THẠNH, HUYỆN CẦN GIỜ,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH”

SVTH
MSSV
LỚP
KHÓA
NGÀNH

: CA HOÀNG VIỆT
: 07124142
: DH07QL
: 2007 - 2011
: Quản lý Đất đai

-TP. Hồ Chí Minh tháng 8 năm 2011-


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN
BỘ MÔN QUY HOẠCH




CA HOÀNG VIỆT

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020,
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 – 2015)
THỊ TRẤN CẦN THẠNH, HUYỆN CẦN GIỜ,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Ngô Minh Thuỵ
(Địa chỉ cơ quan: Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh)

Ký tên: ………………………

-TP. Hồ Chí Minh tháng 8 năm 2011-


Lời cảm ơn
Em kính gửi lòng biết ơn đến :
Ba, mẹ, anh chị những người đã tạo điều kiện cho em được đến trường và
dạy em trưởng thành.
Thầy Ngô Minh Thuỵ– Giáo viên hướng dẫn – Khoa Quản lý Đất đai và
Bất động sản – Trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, đã tận tình
hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp
một cách tốt nhất.
Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý Đất đai và Bất động sản – Trường Đại học
Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh cùng quý thầy cô đã tận tình giảng dạy và
truyền đạt cho em những kiến thức quý báo trong suốt quá trình học tập.
Xin chân thành cảm ơn các anh chị công tác tại Trung tâm Nghiên cứu và
Ứng dụng Công nghệ Địa Chính đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận

lợi để em hoàn thành công việc trong thời gian thực tập và hoàn thành luận văn
tốt nghiệp này.
Gửi lòng biết ơn đến các bạn lớp DH07QL đã động viên, giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập và trong thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức còn nhiều hạn chế nên luận văn
còn nhiều thiếu xót, chưa thật sự hoàn thiện, mong quý thầy cô thông cảm và
đóng góp ý kiến để luận văn có thể hoàn chỉnh hơn.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2011
Sinh viên
Ca Hoàng Việt


TÓM TẮT
Sinh viên thực hiện: Ca Hoàng Việt, Khoa Quản lý Đất đai & Bất động sản,
Trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh.
Đề tài: “Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ
đầu (2011 – 2015) thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh”.
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Ngô Minh Thuỵ, Bộ môn Chính sách Pháp luật, Khoa
Quản lý Đất đai & Bất động sản Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Cần Thạnh là thị trấn huyện lỵ của huyện Cần Giờ, có vị trí quan trọng trong phát
triển chung của huyện. Tuy vậy phần lớn diện tích là đất rừng, đất trồng cây lâu năm, sông
ngòi gây khó khăn cho việc sử dụng đất và xây dựng cơ sở hạ tầng, do đó công tác quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất thị trấn Cần Thạnh là hết sức cần thiết và cấp bách nhằm
nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội và bền vững về môi trường, đồng thời tạo
điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai.
Đề tài thực hiện trên cơ sở áp dụng những quy định về lập quy hoạch kế hoạch sử
dụng đất đai của Luật Đất đai 2003, Thông tư 19/2009/TT-BTNMT ngày 02-11-2009 và
theo quy trình các bước của Thông tư 06/2010/TT-BTNMT ngày 15-03-2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về ban hành quy trình lập và điều chỉnh quy hoạch kế hoạch sử
dụng đất.

Qua quá trình khảo sát thực địa, nghiên cứu biến động về điều kiện tự nhiên – kinh
tế xã hội, đánh giá tiềm năng đất đai, kết hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội của huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh và nhu cầu sử dụng đất của từng ngành
đề tài đã đưa ra phương án phân bổ quỹ đất đến năm 2020. Và để phát huy tốt công năng
và tránh lãng phí trong đầu tư xây dựng đề tài cũng đã đưa ra kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
(5 năm) theo từng năm trong thời kỳ quy hoạch. Trong quá trình thực hiện, đề tài đã sử
dụng các phương pháp: Phương pháp điều tra; Phương pháp thống kê; Phương pháp so
sánh, phân tích, tổng hợp; Phương pháp bản đồ và công cụ GIS; Phương pháp kế thừa;
Phương pháp dự báo; Phương pháp chuyên gia; Phương pháp định mức. Kết quả đạt được
của đề tài bao gồm:
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ
Bản đồ đất thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ
Hệ thống biểu Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (theo Thông tư 19) thị trấn Cần
Thạnh, huyện Cần Giờ
Báo cáo thuyết minh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5
năm kỳ đầu (2011-2020) thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
(thông qua luận văn báo cáo tốt nghiệp).
Đến năm 2020, cơ cấu sử dụng đất trên địa bàn thị trấn Cần Thạnh là: Đất nông nghiệp
có diện tích 743,13 ha chiếm 30,32% DTTN; Đất phi nông nghiệp có diện tích 1.707,95 ha
chiếm 69,68% DTTN.
Kết quả của đề tài là cơ sở cho việc quản lý và sử dụng đất đai một cách hợp lý,
hiệu quả, góp phần thúc đẩy phát triển KT - XH của thị trấn Cần Thạnh nói riêng và huyện
Cần Giờ nói chung.


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
UBND

Ủy ban nhân dân


HĐND

Hội đồng nhân dân

QHSDĐ

Quy hoạch sử dụng đất

KHSDĐ

Kế hoạch sử dụng đất

QH, KHSDĐ

Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

HTSDĐ

Hiện trạng sử dụng đất

MĐSD

Mục đích sử dụng

DTTN

Diện tích tự nhiên

GCNQSDĐ


Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

CN – TTCN

Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp

TM – DV

Thương mại - dịch vụ

KDC

Khu dân cư

GTSG

Giao thông Sài Gòn

CTCC

Công trình công cộng

MĐCC

Mục đích công cộng

TSCQ, CTSN

Trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp


SXKD

Sản xuất kinh doanh

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

ĐNN

Đất nông nghiệp

ĐPNN

Đất phi nông nghiệp

BTNMT

Bộ Tài nguyên Môi trường

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh.


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1: Một số chỉ tiêu khí hậu ở khu vực ................................................................... 13
Bảng 2: Phân loại và thống kê diện tích các đơn vị đất ................................................ 14

Bảng 3: Giá trị sản xuất trên địa bàn thị trấn Cần Thạnh .............................................. 16
Bảng 4: Diễn biến dân số, lao động thị trấn Cần Thạnh 2005-2010 ............................. 18
Bảng 5: Hiện trạng giáo dục năm học 2010-2011 thị trấn Cần Thạnh.......................... 21
Bảng 6: Tình hình đo đạc lập bản đồ địa chính ............................................................. 24
Bảng 7: Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ......................................... 25
Bảng 8: Cơ cấu sử dụng đất năm 2010 .......................................................................... 27
Bảng 9: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp ................................................................ 28
Bảng 10: Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp ........................................................ 29
Bảng 11: Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng ............................................. 31
Bảng 12: Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng quản lý.............................................. 31
Bảng 13: Tình hình biến động 3 nhóm đất chính giai đoạn 2005 – 2010 ..................... 32
Bảng 14: Tình hình biến động nhóm đất nông nghiệp giai đoạn 2005 – 2010 ............. 33
Bảng 15: Tình hình biến động nhóm đất phi nông nghiệp giai đoạn 2005 – 2010 ....... 34
Bảng 16: Các tác động môi trường chủ yếu của nuôi tôm nước lợ ............................... 37
Bảng 17: Ngoại tác của nuôi tôm nước lợ đối với các hoạt động khác ......................... 38
Bảng 18: Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất 2006-2010 ................................... 40
Bảng 19: Dự báo dân số đến năm 2020 thị trấn Cần Thạnh.......................................... 46
Bảng 20: Diện tích các loại đất cấp huyện phân bổ ...................................................... 50
Bảng 21: Diện tích phân bổ các nhóm đất chính ........................................................... 52
Bảng 22: Phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp ..................... 53
Bảng 23: Phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất phi nông nghiệp ............... 53
Bảng 24: Quy hoạch đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp đến năm 2020.............. 55
Bảng 25: Quy hoạch đất sản xuất kinh doanh đến năm 2020 ....................................... 55
Bảng 26: Quy hoạch đất phát triển hạ tầng đến năm 2020............................................ 56
Bảng 27: Quy hoạch đất giao thông đến năm 2020 ...................................................... 56
Bảng 28: Quy hoạch đất cơ sở văn hoá đến năm 2020 ................................................. 57
Bảng 29: Quy hoạch đất cơ sở thể dục - thể thao đến năm 2020 .................................. 58
Bảng 30: Diện tích đất chuyển mục đích phải xin phép trong kỳ quy hoạch................ 59
Bảng 31: Phân kỳ diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích .............................. 61
Bảng 32: Phân kỳ diện tích đất chuyển mục đích ......................................................... 63

Bảng 33: Kế hoạch sử dụng đất phân theo từng năm .................................................... 65
Bảng 34: Diện tích chuyển mục đích phải xin phép theo từng năm ............................. 67
Bảng 35: Danh mục các công trình dự án trong kỳ kế hoạch........................................ 68


DANH SÁCH BIỂU
Trang
Biểu đồ 1: Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất năm 2010 .................................................... 27
Biểu đồ 2: Cơ cấu nhóm đất nông nghiệp năm 2010 .................................................... 28
Biểu đồ 3: Cơ cấu nhóm đất phi nông nghiệp năm 2010 .............................................. 30
Biểu đồ 4: Biến động ba nhóm đất chính giai đoạn 2005 -2010 ................................... 32
Biểu đồ 5: Cơ cấu nhóm đất nông nghiệp đến năm 2020 ............................................. 52
Biểu đồ 6: Cơ cấu nhóm đất phi nông nghiệp đến năm 2020 ....................................... 54

DANH SÁCH BẢN ĐỒ, SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ vị trí thị trấn Cần Thạnh ...................................................................................... 11
Bản đồ đất thị trấn Cần Thạnh .................................................................................. >14(*)
Bản đồ HTSDĐ thị trấn Cần Thạnh năm 2010 .......................................................... >31
Bản đồ phân vùng sử dụng đất thị trấn Cần Thạnh đến năm 2020 ............................ >43
Bản đồ QHSDĐ thị trấn Cần Thạnh đến năm 2020 ................................................... >49
(*) “>” ký hiệu là sau trang, ví dụ “>14” là sau trang 14.


MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................................ 1
PHẦN I: TỔNG QUAN............................................................................................................ 3
I.1. Cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu .............................................................................. 3
I.1.1. Cơ sở khoa học................................................................................................... 3

I.1.2. Cơ sở pháp lý ..................................................................................................... 6
I.1.3. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 7
I.2. Khái quát địa bàn thị trấn Cần Thạnh ........................................................................... 8
I.3. Nội dung, phương pháp nghiên cứu, quy trình thực hiện ............................................. 8
I.3.1. Nội dung nghiên cứu.......................................................................................... 8
I.3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 9
I.3.3. Quy trình thực hiện .......................................................................................... 10
PHẦN II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................ 11
II.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và cảnh quan môi trường ............................. 11
II.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................... 11
II.1.2. Các nguồn tài nguyên .............................................................................................. 13
II.1.3. Hiện trạng cảnh quan môi trường ........................................................................... 15
II.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ................................................................................ 15
II.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ............................................... 15
II.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ................................................................. 16
II.2.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập .................................................................. 18
II.2.4 Thực trạng phát triển đô thị...................................................................................... 19
II.2.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ........................................................................ 19
II.2.6. Quốc phòng - an ninh ....................................................................................... 21
II.2.7. Bảo vệ môi trường ........................................................................................... 21
II.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, môi trường ................................. 22
II.4. Tình hình quản lý sử dụng đất đai ..................................................................................... 23
II.4.1. Tình hình quản lý đất đai ........................................................................................ 23
II.4.2. Hiện trạng sử dụng và biến động các loại đất ........................................................ 27
II.4.3. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước................................. 40
II.5. Đánh giá tiềm năng đất đai ................................................................................................ 42
II.5.1. Phân vùng sử dụng đất ..................................................................................... 42
II.5.2. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ sản xuất nông nghiệp .............................. 43
II.5.3. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc phát triển công nghiệp, đô thị... 43
II.5.4. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc phát triển du lịch ....................... 44

II.5.5. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
và phát triển hạ tầng ........................................................................................................... 44
II.6. Phương án quy hoạch sử dụng đất .................................................................................... 45


II.6.1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ quy hoạch............................ 45
II.6.2. Phương án quy hoạch sử dụng đất .......................................................................... 49
II.6.3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế - xã hội .... 59
II.6.4. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất ............................................................................. 60
II.6.5. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu ........................................................................... 63
II.6.6. Giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ............................. 69
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 73


Ngành: Quản lý Đất đai

SVTH: Ca Hoàng Việt

ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là
thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân
cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng.
Điều 18 Hiến pháp nước CHXHCNVN năm 1992 khẳng định: “Nhà nước thống
nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng mục
đích và có hiệu quả”. Điều 6 Luật đất đai năm 2003 cũng đã nêu rõ: “Quy hoạch và kế
hoạch sử dụng đất là một trong 13 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai”.
Đất đai được nhà nước thống nhất quản lý thông qua hàng loạt các công cụ quản
lý, trong đó: Công tác lập quy hoạch – kế hoạch sử dụng đất được coi là một công cụ
hữu hiệu và cần phải được ưu tiên triển khai. Trong Luật Đất đai 2003, Điều 25 quy
định nhiệm vụ lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất; Điều 21, 22, 23, 26 đã quy định

rõ nguyên tắc căn cứ nội dung và thẩm quyền quyết định, xét duyệt quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, đồng thời cho thấy sự cấp thiết của công tác lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đai, căn cứ để giao đất và chuyển đổi mục đích sử dụng đất đai phải
dựa vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Để cụ thể hoá những điều khoản trên của Luật Đất đai, Chính phủ đã ban hành
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai. Ngoài ra,
Bộ Tài nguyên và Môi trường cũng đã có Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT (ngày
02/11/2009) quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch kế hoạch sử
dụng đất cho 4 cấp quy hoạch sử dụng đất.
Thực trạng sử dụng đất cho thấy: nhu cầu sử dụng đất đai của tất cả các ngành,
các tổ chức và các cá nhân ngày một tăng, đặc biệt là: (1) Nhu cầu chuyển đổi loại sử
dụng đất sản xuất; (2) Nhu cầu tăng đất xây dựng cơ bản và đất phát triển đô thị dẫn
đến tình hình phức tạp và bất cập trong sử dụng và quản lý đất đai. Do đó công tác lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với phát triển KT – XH, đảm bảo an ninh quốc
phòng và bảo vệ môi trường trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước cần
phải đi trước một bước.
Quy hoạch tạo ra những điều kiện lãnh thổ để tổ chức sử dụng đất đai hợp lý, có
hiệu quả nhằm xây dựng cơ sở vững chắc cho công tác kế hoạch hóa nền kinh tế quốc
dân. Thông qua quy hoạch sử dụng đất đai, Đảng và Nhà nước thể hiện chủ trương tác
động vào hiện trạng sử dụng đất một cách có hiệu quả nhất.
Cần Giờ là một huyện ven biển nằm ở phía Đông Nam của thành phố Hồ Chí
Minh - một thành phố có nền kinh tế phát triển nhất cả nước, có tốc độ đô thị hoá cao
và đang trong quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá. Cùng với nhịp độ phát triển
chung của TP.HCM thì huyện Cần Giờ những năm gần đây cũng đã có sự phát triển rõ
nét về mặt kinh tế - xã hội. Huyện Cần Giờ có bảy đơn vị hành chính trong đó Cần
Thạnh là thị trấn huyện ly, có vị trí quan trọng trong phát triển chung của huyện. Tuy
vậy phần lớn diện tích là đất rừng, đất trồng cây lâu năm, sông ngòi gây khó khăn cho
việc sử dụng đất và xây dựng cơ sở hạ tầng, do đó công tác QH-KH SDĐ thị trấn Cần
Thạnh là hết sức cần thiết và cấp bách nhằm nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế - xã
hội và bền vững về môi trường, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý

Nhà nước về đất đai.

Trang 1


Ngành: Quản lý Đất đai

SVTH: Ca Hoàng Việt

Xuất phát từ thực tế trên, được sự chấp thuận của khoa Quản lý Đất đai và Bất
động sản, Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh tôi tiến hành thực hiện
đề tài “Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu
(2011 – 2015) thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh”.
 Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá đầy đủ điều kiện tự nhiên và thực trạng phát triển kinh tế - xã hội 10
năm 2001 - 2010 của thị trấn. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai
trong giai đoạn 2001 - 2010.
- Nghiên cứu, rà soát phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế
hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006 - 2010 thị trấn, đánh giá kết quả thực hiện Quy
hoạch sử dụng đất đai của kỳ trước để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất chưa thực
hiện; xác định các chỉ tiêu của phương án quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
mà không có khả năng thực hiện trong quy hoạch, sử dụng đất.
- Toàn bộ chương trình điều tra quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhằm đóng góp
những căn cứ quan trọng vào việc hình thành các chương trình phát triển và hệ thống
các dự án đầu tư trọng điểm, xác định mục tiêu, yêu cầu cho một kế hoạch ngắn hạn
bảo đảm cho mục tiêu lâu dài.
- Mục tiêu QHSDĐ thị trấn Cần Thạnh đến năm 2020 là phân bổ quỹ đất cho các
nhu cầu sử dụng đất của các ngành, nhằm thực hiện tốt mục tiêu phát triển kinh tế trên
địa bàn thị trấn. Cụ thể là đáp ứng nhu cầu sử dụng đất hiện tại và tương lai của các
ngành một cách tiết kiệm, khoa học, hợp lý và có hiệu quả theo hướng bền vững, lâu

dài.
- Làm cơ sở để UBND thị trấn Cần Thạnh cân đối giữa các khoản thu ngân sách
từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; các loại thuế liên quan đến đất
đai và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo từng năm.
 Đối tượng nghiên cứu
- Đất đai: Bao gồm tất cả các loại đất theo mục đích sử dụng (đất nông nghiệp,
đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng) có trong địa giới hành chính thị trấn.
- Đối tượng sử dụng đất, các quy luật phát triển kinh tế – xã hội, điều kiện tự
nhiên, tài nguyên thiên nhiên.
 Phạm vi nghiên cứu
- Toàn bộ diện tích tự nhiên theo ranh giới hành chính thị trấn Cần Thạnh, huyện
Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2010 đến năm 2020.
- Thời gian thực hiện đề tài trong 4 tháng từ 20/04/2011 đến 20/08/2011.

Trang 2


Ngành: Quản lý Đất đai

SVTH: Ca Hoàng Việt

PHẦN I: TỔNG QUAN
I.1. Cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu
I.1.1. Cơ sở khoa học
I.1.1.1. Các khái niệm
- Đất đai: Là một khoảng không gian có giới hạn, theo chiều thẳng đứng (gồm
khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt
nước, tài nguyên nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất); theo chiều nằm ngang trên
mặt đất (là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn cùng với các thành phần
khác); kết hợp với hoạt động quản trị của con người không những từ quá khứ đến hiện

tại mà còn triển vọng trong tương lai. Đất đai giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to
lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội loài người.
- Quy hoạch: Là việc xác định một trật tự nhất định bằng những hoạt động phân
bố, bố trí, sắp xếp, tổ chức… cho những định hướng phát triển trong tương lai.
- Kế hoạch: Là việc bố trí, sắp xếp nhằm phân định, phân bổ, chi tiết hóa công
việc theo thời gian và không gian nhất định.
- Quy hoạch sử dụng đất: Là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp
chế của nhà nước về tổ chức sử dụng quản lý đất đai đầy đủ, hợp lý, khoa học và có
hiệu quả cao nhất, thông qua việc phân bổ quỹ đất đai và tổ chức sử dụng đất như tư
liệu sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất, bảo vệ
tài nguyên và môi trường.
- Kế hoạch sử dụng đất: Là sự chia nhỏ, chi tiết hóa quy hoạch sử dụng đất về
mặt nội dung và thời kỳ. KHSDĐ nếu được phê duyệt sẽ mang tính pháp lý và mang
tính pháp lệnh.
I.1.1.2. Các nguyên tắc trong quy hoạch sử dụng đất
Điều 21 Luật Đất đai năm 2003 quy định việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất phải bảo đảm 8 nguyên tắc sau:
1. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội, quốc phòng, an ninh;
2. Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp dưới
phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất
phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định, xét duyệt;
3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên phải thể hiện nhu cầu sử dụng
đất của cấp dưới;
4. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả;
5. Khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường;
6. Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh;
7. Dân chủ và công khai;
8. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của mỗi kỳ phải được quyết định, xét duyệt

trong năm cuối của kỳ trước đó.

Trang 3


Ngành: Quản lý Đất đai

SVTH: Ca Hoàng Việt

I.1.1.3. Căn cứ để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 22 Luật Đất đai năm 2003, nêu các căn cứ để lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất như sau:
- Căn cứ để lập quy hoạch sử dụng đất, gồm 7 căn cứ:
1. Chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh
của cả nước; quy hoạch phát triển của các ngành và các địa phương;
2. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước;
3. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và nhu cầu của thị trường;
4. Hiện trạng sử dụng đất và nhu cầu sử dụng đất;
5. Định mức sử dụng đất;
6. Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất;
7. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước.
- Căn cứ để lập kế hoạch sử dụng đất gồm 5 căn cứ:
1. Quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định,
xét duyệt;
2. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm năm và hàng năm của Nhà nước;
3. Nhu cầu sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;
4. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước;
5. Khả năng đầu tư thực hiện các dự án, công trình có sử dụng đất.
I.1.1.4. Nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định

cụ thể nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp xã như sau:
- Xác định diện tích các loại đất trên địa bàn xã đã được phân bổ trong quy hoạch
sử dụng đất của cấp huyện;
- Xác định diện tích các loại đất để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của
xã, bao gồm: đất trồng lúa nương, đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nông nghiệp
khác; đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của xã; đất nghĩa trang, nghĩa địa do xã
quản lý; đất sông suối; đất phát triển hạ tầng của xã và đất phi nông nghiệp khác;
- Diện tích các loại đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để đáp ứng nhu cầu của xã;
- Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã;
- Giải pháp để thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
I.1.1.5. Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Kỳ quy hoạch sử dụng đất của cả nước, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, xã, phường, thị trấn là mười năm.
2. Kỳ kế hoạch sử dụng đất của cả nước, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, xã, phường, thị trấn là năm năm.
I.1.1.6. Lược sử công tác lập quy hoạch sử dụng đất
Công tác QHSDĐ được thực hiện theo lãnh thổ hành chính, từ cấp toàn quốc cho
đến tỉnh, huyện, xã và theo quy hoạch ngành: các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp…
Công tác quy hoạch sử dụng đất được tiến hành từ năm 1961, trải qua các giai đoạn:

Trang 4


Ngành: Quản lý Đất đai

SVTH: Ca Hoàng Việt

 Giai đoạn 1: 1961 - 1975
Trước ngày giải phóng cả 2 miền Nam và Bắc chưa có khái niệm về QHSDĐ.

Ở miền Bắc: Bộ Nông trường đã tiến hành chỉ đạo cho các nông trường lập quy
hoạch sản xuất, những quy hoạch này đáp ứng được cho công tác bố trí sản xuất cho
các nông trường quốc doanh nhưng các phương án quy hoạch không được phê duyệt
nên tính khả thi và tính pháp lý không cao.
Ở miền Nam: Chế độ cũ có xây dựng dự án phát triển kinh tế hậu chiến với ý đồ
là dự án sẽ tiến hành quy hoạch phát triển sau chiến tranh, kết quả là ở miền Nam hình
thành khu công nghiệp Biên Hòa 1.
 Giai đoạn 2: 1975 - 1980
Tiến hành phân vùng quy hoạch kinh tế cho toàn quốc đáp ứng cho yêu cầu
phát triển nền kinh tế quốc dân sau ngày giải phóng. Nhà nước thành lập Ban chỉ đạo
phân vùng kinh tế nông lâm trung ương và Ban phân vùng kinh tế các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương.
Kết quả là đã tiến hành quy hoạch nông lâm nghiệp cho 7 vùng kinh tế và quy
hoạch nông lâm 44 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Hạn chế: Đối tượng đất đai trong quy hoạch chủ yếu là đất nông lâm nghiệp,
tình hình tài liệu điều tra cơ bản thiếu và không đồng bộ, nội hàm quy hoạch sử dụng
đất chưa được quan tâm. Thời kỳ này chưa nghe quy hoạch sử dụng đất.
 Giai đoạn 3: 1981 - 1986
Có Đại hội Đảng Cộng Sản Việt Nam toàn quốc lần thứ V và ban hành văn kiện
có nội dung: xúc tiến công tác nghiên cứu điều tra cơ bản, làm cơ sở lập tổng sơ đồ
phát triển và phân bố lực lượng sản xuất toàn quốc, sơ đồ phát triển và phân bố lực
lượng sản xuất của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các bộ ngành trung
ương.
Kết quả là đối tượng đất đai trong quy hoạch được mở rộng: Nghiên cứu về đất
phát triển không gian đô thị, đất giao thông, đất khu công nghiệp,…tài liệu điều tra cơ
bản khá phong phú, đồng bộ, có đánh giá nguồn lực (nội lực, ngoại lực) và xét trong
mối quan hệ vùng, có lượng toán vốn đầu tư, hiệu quả của quy hoạch, nôi dung
QHSDĐ chính thức trở thành một chương mục trong báo cáo quy hoạch.
Hạn chế: Chỉ có quy hoạch cấp toàn quốc, cấp tỉnh; riêng quy hoạch cấp huyện,
xã chưa được đề cập đến.

 Giai đoạn 4: từ 1987 đến trước luật đất đai 1993
Trong Luật Đất đai 1987 có quy định: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một
nội dung trong quản lý nhà nước về đất đai, tạo cơ sở pháp lý cho công tác lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Giai đoạn này công tác lập quy hoạch im vắng do những nguyên nhân: Vì qua
một thời kỳ quy hoạch rầm rộ, rộng khắp đã thực hiện ở cấp toàn quốc, vùng, tỉnh và
với sự sụp đổ của Đông Âu, Liên Xô tan rã làm cho Việt Nam định hướng phát triển
kinh tế theo thị trường có sự điều tiết nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa nên
không cần thiết phải lập quy hoạch.
Tổng cục Quản lý ruộng đất ban hành Thông Tư 106/KH-RĐ hướng dẫn công
tác lập QH, KHSDĐ cấp xã (kết quả đã lập quy hoạch khoảng 300 xã).

Trang 5


Ngành: Quản lý Đất đai

SVTH: Ca Hoàng Việt

 Giai đoạn 5: từ 1993 đến trước luật đất đai 2003
Luật Đất đai 1993 ra đời làm cơ sở pháp lý cho QHSDĐ, thuận lợi đặc biệt là
các văn bản dưới luật được ban hành (NĐ34/CP: Xác định chức năng của Tổng cục
địa chính, hình thành một hệ thống tổ chức từ trung ương đến địa phương; NĐ68/CP:
Đây là Nghị định lần đầu tiên của Việt Nam Chính phủ ban hành chỉ đạo công tác lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp; Thông tư 1814/TCĐC: Hướng dẫn công tác
lập QH, KHSDĐ của cấp tỉnh, huyện, xã; Thông tư 1842/TCĐC: Hướng dẫn công tác
lập QH, KHSDĐ các cấp thay cho Thông tư 1814).
Thời kỳ này thuận lợi về mặt pháp lý, tổ chức bộ máy, quy trình và nội dung
phương pháp lập quy hoạch sử dụng đất các cấp, đã xúc tiến công tác lập QHSDĐ
rộng khắp.

Kết quả đạt được đã lập KHSDĐ 5 năm của cả nước, lập QHSDĐ định hướng
toàn quốc đến năm 2010.
Hạn chế : Quy trình, nội dung phương pháp lập quy hoạch sử dụng đất chỉ dừng
lại ở hướng dẫn trình tự các bước tiến hành không phải là quy trình kinh tế kỹ thuật
chặt chẽ, các định mức về chỉ tiêu sử dụng đất chưa thống nhất chung cho toàn quốc
mà vẫn còn vận dụng định mức của các bộ ngành. Đối với khu vực đô thị có sự chồng
chéo tranh chấp giữa 2 loại hình quy hoạch (quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây
dựng) và khu vực nông thôn.
 Giai đoạn 6: từ năm 2004 đến nay
Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực ngày 01/07/2004.
Văn bản dưới luật: Nghị định 181/2004/NĐ-CP; Thông tư 30/2004/TTBTNMT; Quyết định 10/2004/QĐ-BTNMT; Thông tư 04/2006/TT-BTNMT; Thông tư
19/2009/TT-BTNMT; Nghị định 69/2009/NĐ-CP; Thông tư 06/2010/TT-BTNMT.
Nội dung mới: Hệ thống lập quy hoạch sử dụng đất chia làm 5 cấp; thời kỳ lập
quy hoạch sử dụng đất là 10 năm; kế hoạch sử dụng đất 5 năm thống nhất tất cả các
cấp và gắn liền với quy hoạch sử dụng đất; kế hoạch sử dụng đất phân kỳ 2 giai đoạn:
Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (5 năm đầu), kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (5 năm cuối);
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Kết quả: Đã lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm cả nước; lập, điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất các cấp.
I.1.2. Cơ sở pháp lý
- Điều 18 Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 quy
định “Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, bảo
đảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả”. Căn cứ quy định của Hiến pháp, pháp
luật đất đai không ngừng hoàn thiện các quy định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
tạo hành lang pháp lý để triển khai công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Mục 2, Chương II Luật Đất đai năm 2003 quy định công tác quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất (với 10 điều, từ Điều 21 đến Điều 30).
- Chương III Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai hướng dẫn công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (với
18 điều, từ Điều 12 đến Điều 29).

- Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây

Trang 6


Ngành: Quản lý Đất đai

SVTH: Ca Hoàng Việt

dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Quyết định số 23/2007/QĐ-BTNMT 17 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc ban hành Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy
hoạch sử dụng đất.
- Công văn số 2778/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 04 tháng 8 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc triển khai lập quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 – 2015).
- Mục 1, Chương II Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của
Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư (với 8 điều, từ Điều 3 đến Điều 10).
- Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất (có hiệu lực từ ngày 17/12/2009, thay thế Thông tư số
30/2004/TT-BTNMT).
- Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất (thay thế Quyết định số 10/2005/QĐ-BTNMT ngày 24
tháng 10 năm 2005).
- Định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
(ban hành kèm theo Thông tư 06/2010/TT-BTNMT ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Bộ

Tài nguyên Môi trường).
- Chỉ thị số 01/CT-BTNMT ngày 17 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài nguyên
Môi trường về việc tăng cường công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
I.1.3. Cơ sở thực tiễn
- Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 22 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh
năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020.
- Quyết định 589/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 20 tháng 05 năm 2008
về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020
và tầm nhìn đến năm 2050.
- Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 1 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm
2025.
- Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010 và
định hướng đến năm 2020.
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí
Minh đến năm 2020.
- Quy hoạch các ngành trên địa bàn thị trấn Cần Thạnh và các quy hoạch chuyên
ngành cấp thành phố, cấp huyện có liên quan đến thị trấn Cần Thạnh như: Xây dựng,
Công nghiệp, Du lịch, Giao thông - Vận tải, Giáo dục - Đào tạo, Y tế, Thể dục - Thể
thao, Thương mại - Dịch vụ, Nông nghiệp, Môi trường... đến năm 2020.
- Dữ liệu kiểm kê đất đai năm 2005, 2010 của thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần
Giờ, thành phố Hồ Chí Minh.

Trang 7


Ngành: Quản lý Đất đai

SVTH: Ca Hoàng Việt


- Báo cáo chính trị Đại hội Đảng bộ thị trấn Cần Thạnh lần thứ XI (nhiệm kỳ
2010 – 2015).
- Báo cáo thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng qua
các năm 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010 của UBND thị trấn Cần Thạnh.
- Niên giám thống kê huyện Cần Giờ năm 2008 – 2010.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 huyện Cần Giờ và bản đồ thổ nhưỡng
thành phố Hồ Chí Minh.
I.2. Khái quát địa bàn thị trấn Cần Thạnh
Lịch sử vùng đất Cần Giờ gắn liền với lịch sử 300 năm Sài Gòn – thành phố Hồ
Chí Minh. Mảnh đất Rừng Sác Cần Giờ là một trong những nơi đặt chân sớm nhất của
người Việt đi khai khẩn phương Nam. Nơi đây bắt đầu hình thành các cộng đồng dân
cư sinh sống chủ yếu bằng nghề đánh bắt thủy sản và khai thác các nguồn lợi thiên
nhiên thông qua các hoạt động nông, lâm, diêm nghiệp. Thời Việt Nam Cộng hòa, địa
bàn huyện Cần Giờ gồm hai quận Cần Giờ và Quảng Xuyên, thuộc tỉnh Phước Tuy.
Ngày 9/9/1960, chính quyền Việt Nam Cộng hòa chuyển hai quận này sang tỉnh Biên
Hòa. Sau khi đất nước thống nhất, huyện thuộc tỉnh Đồng Nai (1976–1978) với tên gọi
là huyện Duyên Hải. Ngày 28 tháng 12 năm 1978 huyện Duyên Hải được sáp nhập
vào Thành phố Hồ Chí Minh. Ngày 18 tháng 12 năm 1991 huyện đổi tên thành Cần
Giờ.
Thị trấn Cần Thạnh được thành lập theo Nghị định số 130/2003 ND-CP ngày 5
tháng 11 năm 2003 của Chính phủ trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của
xã Cần Thạnh, huyện Cần Giờ. Thị trấn Cần Thạnh là một trong bảy đơn vị hành chính
của huyện Cần Giờ, là trung tâm hành chính, văn hóa của huyện. Tổng diện tích tự
nhiên theo số liệu kiểm kê năm 2010 là 2.451,08 ha, bằng 3,48% diện tích tự nhiên của
huyện Cần Giờ. Dân số trung bình là 11.379 người (trong đó nữ 5.798), chiếm 16,12%
dân số huyện Cần Giờ, mật độ dân số 471,70 người/km2. Tổng số lao động là 6.015
người. Toàn thị trấn chia thành 5 khu phố: Giồng Ao, Miễu Ba, Miễu Nhì, Phong
Thạnh và Hưng Thạnh.
Với lợi thế là trung tâm văn hóa, hành chính của huyện cùng với vị trí địa lý, giao

thông đường thủy,… thuận lợi, thị trấn Cần Thạnh ngày càng phát tiển và có nền kinh
tế ổn định và tăng trưởng khá, cơ cấu kinh tế ngày càng chuyển dịch theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, với trọng tâm hướng vào khai thác tiềm năng kinh tế biển,
hình thành rõ nét thế mạnh theo cơ cấu kinh tế ngư – nông – lâm – dịch vụ.
Tuy nhiên, do điều kịện cơ sở vật chất chung của toàn huyện và của thị trấn còn
nhiều hạn chế, đặc biệt là hệ thống giao thông còn gặp nhiều khó khăn, tiến trình đô thị
hóa còn chậm, hiện tỷ lệ đất nông nghiệp của thị trấn còn khá lớn (trên 49% diện tích
tự nhiên). Đây là những thách thức trong công cuộc phát triển KT-XH của địa phương.
I.3. Nội dung, phương pháp nghiên cứu và quy trình thực hiện
I.3.1. Nội dung nghiên cứu
- Điều tra, phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.
- Đánh giá tình hình sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện quy
hoạch sử dụng đất kỳ trước và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Đánh giá tiềm năng đất đai.
- Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất:

Trang 8


Ngành: Quản lý Đất đai

SVTH: Ca Hoàng Việt

+ Tổng hợp, dự báo nhu cầu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch của các ngành, lĩnh
vực trên địa bàn thị trấn; trong đó làm rõ nhu cầu sử dụng đất phục vụ các mục tiêu
công ích, chính sách xã hội và tái định cư.
+ Xác định cụ thể diện tích các loại đất trạnh

8,54


14

Công viên văn hoá Cần Thạnh

5,00

15

Quãng trường Rừng Sác

5,00

16

Trung tâm văn hoá tổng hợp huyện Cần Giờ

7,13

Tổng cộng

3,80
10,02

84,60
(Nguồn: UBND TT Cần Thạnh)

Trang 57


Ngành: Quản lý Đất đai


SVTH: Ca Hoàng Việt

(4) Đất cơ sở y tế
Năm 2010, đất cơ sở y tế có diện tích 1,66 ha, quy hoạch đến năm 2020 là 10,66
ha do xây mới bệnh viên 200 giường có quy mô 10 ha. Ngoài ra, trạm y tế thị trấn Cần
Thạnh cũng sẽ nâng cấp trên nền diện tích hiện trạng để đáp ứng nhu cầu khám, chữa
bệnh của nhân dân.
(5) Đất cơ sở giáo dục – đào tạo
Năm 2010, đất cơ sở giáo dục – đào tạo có diện tích 6,66 ha. Quy hoạch đến năm
2020 là 10.79 ha, tăng 4,13 ha do xây mới trường THCS Cần Thạnh 2.
(6) Đất cơ sở thể dục – thể thao
Năm 2010, đất cơ sở thể dục – thể thao có diện tích 3,10 ha, quy hoạch đến năm
2020 là 9,20 ha, tăng 6,10 ha do xây dựng nhiều công trình thể thao có quy mô lớn để
đáp ứng nhu cầu tập luyện thể dục – thao của người dân.
Bảng 29: Quy hoạch đất cơ sở thể dục - thể thao đến năm 2020
STT

Hạng mục

1

Khu thể thao liên hợp

2

Cải tạo sân vận động Cần Giờ
Tổng cộng

Diện tích (ha)

6,00
0,1
6,10
(Nguồn: UBND TT Cần Thạnh)

(7) Đất chợ
Năm 2010, trên địa bàn chỉ có chợ Cần Giờ với diện tích 0,15 ha. Trong kỳ quy
hoạch diện tích đất chợ dự kiến vẫn giữ nguyên. Chợ Cần Giờ sẽ được nâng cấp, cải
tạo trên nền diện tích hiện trạng. Ngoài ra, thị trấn sẽ xây mới Trung tâm thương mại ở
khu phố Giồng Ao.
II.6.2.4. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép trong kỳ quy hoạch
Đến năm 2020, diện tích nhóm đất nông nghiệp chuyển sang nhóm đất phi nông
nghiệp là 478,32 ha, chủ yếu sang đất ở đô thị và các loại đất phục vụ phát triển cơ sở
hạ tầng kỹ thuật, xã hội. Trong đó: Đất trồng cây hàng năm còn lại chuyển 90,68 ha;
đất trồng cây lâu năm chuyển 289,40 ha, cụ thể đất trồng cây ăn quả lâu năm chuyển
59,22 ha, đất trồng cây lâu năm khác chuyển 230,18 ha; đất nuôi trồng thuỷ sản
chuyển 57,53 ha; đất làm muối có diện tích hiện trạng là 64,01 ha, trong kỳ quy hoạch
chuyển sang đất phi nông nghiệp là 40,71 ha, diện tích còn lại chuyển sang đất rừng
trồng phòng hộ.
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp là 23,30 ha, cụ thể
là diện tích đất làm muối chuyển sang đất rừng trồng phòng hộ nhưng đây là loại hình
chuyển mục đích sử dụng không phải xin phép.

Trang 58


Ngành: Quản lý Đất đai

SVTH: Ca Hoàng Việt


Bảng 30: Diện tích đất chuyển mục đích phải xin phép trong kỳ quy hoạch
TT

CHỈ TIÊU



Diện tích
(ha)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông
nghiệp

NNP/PNN

1.1

Đất lúa nước

DLN/PNN


1.2

Đất trồng lúa nương

LUN/PNN

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

HNK/PNN

90,68

1.4

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

289,40

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

1.6


Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

1.7

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS/PNN

57,53

1.9

Đất làm muối

LMU/PNN

40,71

1.10

Đất nông nghiệp khác


NNK/PNN

478,32

II.6.2.5. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch.
Thị trấn Cần Thạnh không còn đất chưa sử dụng nên không có đất được khai hoang
đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch tới.
II.6.3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế - xã
hội và môi trường
- Phương án Quy hoạch sử dụng đất thị trấn Cần Thạnh đến năm 2020 được xây
dựng trên cơ sở đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, tình hình phát
triển kinh tế - xã hội của địa bàn trong thời gian qua, đánh giá thực trạng quản lý sử
dụng đất đai, kết quả đánh giá tiềm năng đất đai và định hướng phát triển kinh tế xã
hội của địa phương, các nguồn lực và định hướng phát triển của các ngành và chiến
lược về phát triển kinh tế - xã hội trước mắt và lâu dài.
- Phương án quy hoạch đã thể hiện hiệu quả trên cả 3 phương diện: kinh tế – xã
hội – môi trường có tác động đến phát triển kinh tế - xã hội - môi trường của địa
phương. Cụ thể phương án quy hoạch sử dụng đất có tác động đến:
II.6.3.1. Đánh giá tác động về kinh tế
- Phương án thể hiện có hiệu quả kinh tế, tăng nguồn thu từ giao đất, từ cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất đặc biệt đất nông nghiệp sang đất ở và đất sản xuất
kinh doanh.
- Phương án ưu tiên quỹ đất cho việc phát triển du lịch, để khai thác tiềm năng du
lịch của thị trấn. Các ưu thế du lịch của thị trấn như du lịch sinh thái biển, nghỉ

Trang 59


Ngành: Quản lý Đất đai


SVTH: Ca Hoàng Việt

dưỡng,… nhiều năm liền vẫn chưa triển khai thực hiện. Trong phương án giữ nguyên
mở rộng để phát triển với quy mô đầu tư và thu hút nhà đầu tư với quy mô lớn hơn.
- Phương án được xây dựng trên cơ sở phát triển du lịch theo hướng kết hợp du
lịch nhân văn với du lịch sinh thái và du lịch thể thao – giải trí, đẩy mạnh phát triển du
lịch theo hướng du lịch sinh thái kết hợp tìm hiểu văn hoá lịch sử, tìm hiểu cội nguồn;
xây dựng các khu du lịch trọng điểm.
- Đã cân đối mạng lưới dịch vụ rộng khắp gắn với các trục phát triển chính của
thị trấn như giao thông, đô thị, hướng đến phát triển lĩnh vực dịch vụ đạt tốc độ tăng
trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng chung của nền kinh tế để thúc đẩy phát triển toàn
diện và cân đối các ngành, lĩnh vực kinh tế và xã hội.
II.6.3.2. Đánh giá tác động về xã hội
- Phương án đã tính đến việc bố trí giải quyết quỹ đất ở cho người dân, các hộ
tăng thêm, các khu vực tái định cư, tái cấu trúc đất ở trong các khu dân cư đô thị.
Ngoài ra chuẩn bị quỹ đất cho phép người dân chuyển mục đích thành đất ở và đất
trong các dự án để phục vụ nhu cầu kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng. Vì vậy
mức độ ảnh hưởng xấu đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở là không cao.
- Số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất được
xác định chủ yếu tại địa phương. Phương án quy hoạch đã bố trí quỹ đất cho thương
mại, dịch vụ phân bố rộng khắp có thể đáp ứng nhu cầu này.
- Phương án giúp việc quản lý nhà nước về đất đai được ổn định, việc đầu tư cơ
sở hạ tầng có hiệu quả hơn. Tăng diện tích đất công trình công cộng đáp ứng được nhu
cầu của toàn thị trấn và toàn huyện, diện tích trường học tăng lên đáp ứng được nhu
cầu của học sinh trong toàn thị trấn và huyện. Đất sản xuất kinh doanh tăng sẽ tạo
thêm việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp trong các ngành tiểu thủ công nghiệp, thương
mại, dịch vụ. Nâng cao đời sống vật chất tinh thần của người dân và làm cho người
dân yên tâm sản xuất.
- Phương án đã tính toán quỹ đất cho việc phát triển các thiết chế văn hóa như:

trung tâm văn hóa, bưu điện văn hóa, trung tâm học tập cộng đồng, công viên văn hoá,
khu vui chơi thể thao,… phục vụ tốt nhu cầu của nhân dân.
- Việc bố trí các khu dân cư tập trung, thuận tiện cho việc xây dựng khu phố văn
hóa, gia đình văn hóa.
II.6.3.3. Đánh giá tác động về môi trường
Theo phương án quy hoạch thì không còn diện tích đất làm muối và đất nuôi
trồng thuỷ sản đồng thời quy hoạch tập trung các khu dân cư, trong đó phân ra từng
khu chức năng rõ ràng và hợp lý. Bố trí đầy đủ các công trình công cộng, công viên
cây xanh đảm bảo môi trường trong sạch.
II.6.4. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất
Quy họach sử dụng đất 2010 - 2020 được được chia làm hai kỳ: kỳ đầu (từ năm 20102015) và kỳ cuối (từ năm 2016 – 2020), làm cơ sở định hướng sử dụng đất cho huyện, thị trấn
và các đơn vị thực hiện theo đúng quy định của pháp luật đất đai về giao đất, thu hồi đất, cho
thuê đất... đồng thời để các cấp các phòng, ban ngành chỉ đạo hướng dẫn lập các dự án đầu tư
trên đất cho phù hợp nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao và tiết kiệm đất đai.

Trang 60


Ngành: Quản lý Đất đai

SVTH: Ca Hoàng Việt

II.6.4.1. Phân kỳ diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích
a) Kỳ đầu, thời kỳ từ năm 2011 – 2015
- Đất nông nghiệp: Diện tích 876,44 ha chiếm 35,76% DTTN.
- Đất phi nông nghiệp: Diện tích 1.574,64 ha chiếm 64,24% DTTN.
b) Kỳ cuối, thời kỳ từ năm 2016 – 2020
- Đất nông nghiệp: Diện tích 743,13 ha chiếm 30,32% DTTN.
- Đất phi nông nghiệp: Diện tích 1.707,95 ha chiếm 69,68% DTTN.
Bảng 31: Phân kỳ diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích

Đơn vị tính: ha
Các kỳ kế hoạch
Hiện trạng
STT

CHỈ TIÊU



TỔNG DIỆN TÍCH
TỰ NHIÊN

Kỳ đầu,
đến năm 2015

Kỳ cuối,
đến năm 2020

Diện
tích

Cơ cấu
(%)

Diện
tích

Cơ cấu
(%)


Diện
tích

Cơ cấu
(%)

2.451,08

100,00

2.451,08

100,00

2.451,08

100,00

1.221,45

49,83

876,44

35,76

1

Đất nông nghiệp


NNP

1.1

Đất lúa nước

DLN

1.2

Đất trồng lúa nương

LUN

1.3

Đất trồng cây hàng
năm còn lại

HNK

90,68

3,70

27,17

1,11

1.4


Đất trồng cây lâu
năm

CLN

289,40

11,81

82,88

3,38

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH

719,83

29,37

743,13

30,32

1.6


Đất rừng đặc dụng

RDD

1.7

Đất rừng sản xuất

RSX

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ
sản

NTS

57,53

2,35

23,26

0,95

1.9

Đất làm muối

LMU


64,01

2,61

0,00

1.10

Đất nông nghiệp khác

NKH

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

1.229,63

50,17 1.574,64

2.1

Đất xây dựng trụ sở
cơ quan, CTSN

CTS


9,84

0,40

2.2

Đất quốc phòng

CQP

2,20

2.3

Đất an ninh

CAN

2.4

Đất khu công nghiệp

SKK

2.5

Đất cơ sở sản xuất
kinh doanh

SKC


743,13

30,32

743,13

30,32

0,00

0,00

0,00

64,24

1.707,95

69,68

11,39

0,46

11,39

0,46

0,09


2,20

0,09

2,20

0,09

1,09

0,04

1,09

0,04

1,09

0,04

4,86

0,20

10,67

0,44

10,77


0,44

Trang 61


Ngành: Quản lý Đất đai

SVTH: Ca Hoàng Việt

Các kỳ kế hoạch
Hiện trạng
STT

CHỈ TIÊU


Diện
tích

Cơ cấu
(%)

Kỳ đầu,
đến năm 2015

Kỳ cuối,
đến năm 2020

Diện

tích

Diện
tích

Cơ cấu
(%)

Cơ cấu
(%)

2.6

Đất sản xuất vật liệu
XD gốm sứ

SKX

2.7

Đất cho hoạt động
khoáng sản

SKS

2.8

Đất di
thắng


DDT

2.9

Đất xử lý, chôn lấp
chất thải

DRA

2.10

Đất tôn
ngưỡng

TTN

3,86

0,16

3,86

0,16

3,86

0,16

2.11


Đất nghĩa
nghĩa địa

trang,

NTD

1,95

0,08

1,85

0,08

0,95

0,04

2.12

Đất có mặt
chuyên dùng

nước

2.13

Đất sông, suối


SON

1.052,11

42,92 1.044,68

42,62

1.044,68

42,62

2.14

Đất phát triển hạ tầng

DHT

72,00

193,25

7,88

249,41

10,18

2.15


Đất phi nông nghiệp
khác

PNK

3

Đất chưa sử dụng

DCS

4

Đất đô thị

DTD

100,00 2.451,08

100,00

2.451,08

100,00

5

Đất khu bảo tồn
thiên nhiên


DBT

6

Đất khu du lịch

DDL

7

Đất khu
nông thôn

DNT

tích

danh

giáo,

tín

dân cư

SMN

2.451,08

2,94


II.6.4.2. Phân kỳ diện tích đất chuyển mục đích trong kỳ quy hoạch
a) Kỳ đầu: Chuyển 345,01 ha đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp, cụ thể:
- Đất trồng cây hàng năm còn lại chuyển sang đất phi nông nghiệp là 63,51 ha.
- Đất trồng cây lâu năm chuyển sang đất phi nông nghiệp là 206,52 ha.
- Đất làm muối chuyển sang đất phi nông nghiệp là 40,71 ha.
Ngoài ra, chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp là 23,30 ha
(đất làm muối chuyển sang đất rừng trồng phòng hộ).
b) Kỳ cuối: Chuyển 133,31 ha đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp, cụ thể:
- Đất trồng cây hàng năm còn lại chuyển sang đất phi nông nghiệp là 27,17 ha.
- Đất trồng cây lâu năm chuyển sang đất phi nông nghiệp là 82,88 ha.

Trang 62


Ngành: Quản lý Đất đai

SVTH: Ca Hoàng Việt

Bảng 32: Phân kỳ diện tích đất chuyển mục đích
Đơn vị tính: ha
STT

CHỈ TIÊU



1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi

nông nghiệp

NNP/PNN

1.1

Đất lúa nước

DLN/PNN

1.2

Đất trồng lúa nương

LUN/PNN

1.3

Đất trồng cây hàng năm còn lại

1.4

Cả thời
kỳ

Phân theo các kỳ
20102015

20152020


478,32

345,01

133,31

HNK/PNN

90,68

63,51

27,17

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

289,40

206,52

82,88

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN


1.6

Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

1.7

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

1.8

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS/PNN

57,53

34,27

23,26

1.9

Đất làm muối

LMU/PNN


40,71

40,71

1.10

Đất nông nghiệp khác

NNK/PNN

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp

2.1

Đất làm muối chuyển sang đất rừng
phòng hộ

23,30

LMU/RPT

23,30

II.6.4.3. Phân kỳ diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
Trên địa bàn thị trấn hiện nay không còn đất chưa sử dụng nên trong kỳ quy
hoạch không có quỹ đất chưa sử dụng được khai hoang đưa vào sử dụng.
II.6.5. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu

Kế hoạch sử dụng đất được lập trên cơ sở đảm bảo được nhu cầu sử dụng đất của
các ngành và đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng, trên
nguyên tắc sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả.
Kế hoạch sử dụng đất được xây dựng từng năm với mục tiêu cụ thể hoá việc
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất và chuyển đất chưa sử dụng vào sử dụng
trong từng năm.

Trang 63


Ngành: Quản lý Đất đai

SVTH: Ca Hoàng Việt

II.6.5.1. Chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng đến từng năm
a) Kế hoạch sử dụng đất năm 2010 - 2011
- Đất nông nghiệp diện tích 1.220,83 ha, trong đó: đất trồng cây hàng năm còn
lại 90,36 ha; đất trồng cây lâu năm 289,12 ha; đất rừng phòng hộ 743,13 ha; đất nuôi
trồng thuỷ sản 57,51 ha; đất làm muối 40,71 ha.
- Đất phi nông nghiệp diện tích 1.230,25 ha, trong đó: đất ở đô thị 81,72 ha; đất
xây dựng TSCQ, CTSN 9,84 ha; đất quốc phòng 2,20 ha; đất an ninh 1,09 ha; đất cơ
sở SXKD 4,86 ha; đất tôn giáo, tín ngưỡng 3,86 ha; đất nghĩa trang, nghĩa địa 1,95 ha;
đất sông suối 1.052,11 ha; đất phát triển hạ tầng 72,62 ha.
b) Kế hoạch sử dụng đất năm 2011 - 2012
- Đất nông nghiệp diện tích 1.143,78 ha, trong đó: đất trồng cây hàng năm còn
lại 79,87 ha; đất trồng cây lâu năm 251,88 ha; đất rừng phòng hộ 743,13 ha; đất nuôi
trồng thuỷ sản 47,80 ha; đất làm muối 21,10 ha.
- Đất phi nông nghiệp diện tích 1.307,30 ha, trong đó: đất ở đô thị 121,13 ha;
đất xây dựng TSCQ, CTSN 9,84 ha; đất quốc phòng 2,20 ha; đất an ninh 1,09 ha; đất
cơ sở SXKD 4,86 ha; đất tôn giáo, tín ngưỡng 3,86 ha; đất nghĩa trang, nghĩa địa 1,95

ha; đất sông suối 1.049,45 ha; đất phát triển hạ tầng 112,92 ha.
c) Kế hoạch sử dụng đất năm 2012 - 2013
- Đất nông nghiệp diện tích 1.087,98 ha, trong đó: đất trồng cây hàng năm còn
lại 49,37 ha; đất trồng cây lâu năm 238,77 ha; đất rừng phòng hộ 743,13 ha; đất nuôi
trồng thuỷ sản 45,37 ha; đất làm muối 11,34 ha.
- Đất phi nông nghiệp diện tích 1.363,10 ha, trong đó: đất ở đô thị 156,71 ha;
đất xây dựng TSCQ, CTSN 9,84 ha; đất quốc phòng 2,20 ha; đất an ninh 1,09 ha; đất
cơ sở SXKD 4,86 ha; đất tôn giáo, tín ngưỡng 3,86 ha; đất nghĩa trang, nghĩa địa 1,95
ha; đất sông suối 1.047,10 ha; đất phát triển hạ tầng 135,49 ha.
d) Kế hoạch sử dụng đất năm 2013 - 2014
- Đất nông nghiệp diện tích 1.010,61 ha, trong đó: đất trồng cây hàng năm còn
lại 27,17 ha; đất trồng cây lâu năm 193,39 ha; đất rừng phòng hộ 743,13 ha; đất nuôi
trồng thuỷ sản 43,29 ha; đất làm muối 3,63 ha.
- Đất phi nông nghiệp diện tích 1.440,47 ha, trong đó: đất ở đô thị 213,58 ha;
đất xây dựng TSCQ, CTSN 9,84 ha; đất quốc phòng 2,20 ha; đất an ninh 1,09 ha; đất
cơ sở SXKD 10,67 ha; đất tôn giáo, tín ngưỡng 3,86 ha; đất nghĩa trang, nghĩa địa 1,95
ha; đất sông suối 1.047,10 ha; đất phát triển hạ tầng 152,60 ha.
e) Kế hoạch sử dụng đất năm 2014 - 2015
- Đất nông nghiệp diện tích 876,44 ha, trong đó: đất trồng cây hàng năm còn lại
27,17 ha; đất trồng cây lâu năm 82,88 ha; đất rừng phòng hộ 743,13 ha; đất nuôi trồng
thuỷ sản 23,26 ha; đất làm muối 3,63 ha.
- Đất phi nông nghiệp diện tích 1.574,64 ha, trong đó: đất ở đô thị 305,65 ha;
đất xây dựng TSCQ, CTSN 11,39 ha; đất quốc phòng 2,20 ha; đất an ninh 1,09 ha; đất
cơ sở SXKD 10,67 ha; đất tôn giáo, tín ngưỡng 3,86 ha; đất nghĩa trang, nghĩa địa 1,85
ha; đất sông suối 1.044,68 ha; đất phát triển hạ tầng 193,25 ha.

Trang 64



×