Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

ỨNG DỤNG ACRGIS XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THÔNG TIN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT XÃ TÀ LÀI HUYỆN TÂN PHÚ TỈNH ĐỒNG NAI.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.79 MB, 85 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ BẤT ĐỘNG SẢN

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

ỨNG DỤNG ACRGIS XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ
THÔNG TIN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT XÃ TÀ LÀI HUYỆN TÂN PHÚ - TỈNH ĐỒNG NAI.

SVTH
MSSV
LỚP
KHOA
NGÀNH

:
:
:
:
:

ĐẶNG THỊ LAN ANH
07151002
DH07DC
2007 – 2011
Công nghệ địa chính

- TP. Hồ Chí Minh, tháng 08/2011 -


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN
NGÀNH CÔNG NGHỆ ĐỊA CHÍNH


ĐẶNG THỊ LAN ANH

ỨNG DỤNG ACRGIS XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THÔNG TIN QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT XÃ TÀ LÀI - HUYỆN TÂN PHÚ - TỈNH ĐỒNG NAI.

Giáo viên hướng dẫn: Ths.Nguyễn Du
Địa chỉ cơ quan: Trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
Ký tên: …………………………………………

- TP. Hồ Chí Minh, Tháng 08 năm 2011 -


 

 

Tháng 08 năm 2011.

LỜI CẢM ƠN
---o0o---

Trong những năm tháng học tập trên ghế giảng đường, em đã được
các quý thầy cô tận tâm truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu
tạo cho em nền tảng vững chắc trên con đường sự nghiệp sau này.

cũng như thực hành, giúp em có thể ứng dụng và phát huy trong công tác,

nghề nghiệp của mình.
đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp cho em hoàn thành tốt đề tài luận văn
tốt nghiệp này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Anh, Chị ở
những vấn đề thực tế trong quá trình thực hiện đề tài.
suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Mặc dù rất cố gắng nhưng do kiến thức bản thân và thời gian thực hiện
đề tài có hạn nên luận văn chắc chắn sẽ còn nhiều khiếm khuyết, rất mong
được sự góp ý của quý thầy cô và các bạn.

TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2011.
Sinh viên thực hiện

 

 


 

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Lan Anh, Khoa Quản lý Đất đai & Bất động
sản, Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Đề tài: ỨNG DỤNG ACRGIS XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ
THÔNG TIN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT XÃ TÀ LÀI - HUYỆN TÂN PHÚ TỈNH ĐỒNG NAI.
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Du, Bộ môn Quy hoạch, Khoa Quản lý Đất

đai & Bất động sản, Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chính Minh.
Hệ thống thông tin địa lý là một trong những công cụ hỗ trợ đắc lực, hiệu quả
nhất làm cơ sở cho lãnh đạo địa phương hoạch định chính sách, ra quyết định một cách
chính xác, nhanh chóng trên cơ sở hệ thống dữ liệu tự nhiên và kinh tế - xã hội được
lưu trữ, cập nhật. Trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường nó là công cụ đắc
lực cho phép phân tích, đánh giá đầy đủ hiện trạng và tiềm năng các nguồn lực tài
nguyên thiên nhiên (đất đai, khoáng sản, nguồn nước, môi trường) để từ đó định
hướng khai thác, quản lý hiệu quả, tiết kiệm nhất các nguồn lực đó.
ArcGIS là một trong những phần mềm trong việc quản lý cơ sở dữ liệu không
gian và cơ sở dữ liệu thuộc tính. Cho phép người dùng nắm bắt thông tin chính xác về
thửa đất và truy xuất dữ liệu phục vụ cho các công tác liên quan.
Nhằm đáp ứng yêu cầu công tác quản lý Nhà nước về tài nguyên và môi trường
ngày càng hiện đại trong thời gian tới và đảm bảo đúng định hướng phát triển khoa
học công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Ứng dụng GIS vào công tác quản lý,
thông tin về quy hoạch sử dụng đất sẽ giúp xã Tà Lài quản lý đất đai hiệu quả hơn
trên địa bàn, dễ dàng kiểm soát các biến động và cập nhật các thông tin trên đất, ra
quyết định giao đất nhanh chống dựa vào bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
Từ những yêu cầu thực tế nêu trên, đề tài “ỨNG DỤNG ACRGIS XÂY
DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THÔNG TIN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT XÃ
TÀ LÀI - HUYỆN TÂN PHÚ - TỈNH ĐỒNG NAI.” sẽ giải quyết phần nào những
bất cập trong công tác quản lý thông tin đất đai hiện nay.
Nội dung nghiên cứu gồm:
- Đánh giá nguồn tài liệu, số liệu bản đồ.
- Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
- Xây dựng các công cụ hổ trợ cho công tác quản lý thông tin đất đai.
- Đánh giá hiệu quả của việc sử dụng hệ thống phần mềm ArcGIS-Công cụ hổ
trợ trong xây dựng và quản lý thông tin đất đai.
Kết quả nghiên cứu:
- Xây dựng mô hình dữ liệu không gian và thuộc tính cho các đối tượng: thửa
đất, giao thông, thủy văn, ký hiệu công trình, độ cao.

- Xây dựng bản đồ quy hoạch, công cụ quản lý thông tin quy hoạch.
- Ứng dụng phần mềm ArcGIS 9.3và ngôn ngữ lập trình VBA.

 


 

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................. 1 
PHẦN I: TỔNG QUAN. ............................................................................................... 3 
I.1. Cơ sở khoa học ...................................................................................................... 3 
I.1.1. Bản đồ học ....................................................................................................... 3 
I.1.2. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất ........................................................................ 4 
I.1.3. Cơ sở toán học của bản đồ............................................................................... 5 
I.1.4. Cơ sở pháp lý ................................................................................................... 5 
I.1.5. Cơ sở thực tiễn................................................................................................. 6 
I. 2. Khái quát hệ thống thông tin địa lý (GIS) ............................................................ 7 
I.2.1. Định nghĩa GIS ................................................................................................ 7 
I.2.2. Các thành phần của GIS .................................................................................. 8 
I.2.3. Đặc điểm chung ............................................................................................... 8 
I.2.4. Phần mềm ArcGIS – Ngôn ngữ lập trình ARC OBJECTS ............................. 8 
I.3. Khái quát địa bàn nghiên cứu: ............................................................................. 15 
I.3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội ............................................................... 15 
I.3.2 Tình hình quản lý đất đai trên địa bàn nghiên cứu ......................................... 25 
I.4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ................................................................. 26 
I.4.1. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 26 
I.4.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 26 
PHẦN II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................ 28 
II.1. Đánh giá tình hình quản lý đất đai và hiện trạng sử dụng đất có liên quan ....... 28 

II.2. Ứng dụng ArcGIS hỗ trợ quản lý thông tin ........................................................ 28 
II.2.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu ................................................................................ 28 
II.2.2. Đánh giá dữ liệu : ......................................................................................... 29 
II.2.3. Đánh giá chất lượng dữ liệu dùng xây dựng cơ sở dữ liệu .......................... 30 
II.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin các lớp trong bản đồ. .................................... 30 
II.3.1. Phân lớp dữ liệu ........................................................................................... 30 
II.3.2. Xây dựng, chỉnh lý bản đồ quy hoạch sử dụng đất ...................................... 31 
II.3.3. Xây dựng dữ liệu không gian ....................................................................... 34 
II.3.4. Xây dựng dữ liệu thuộc tính cho các lớp ..................................................... 40 
II.4. Xây dựng bản đồ quy hoạch ............................................................................... 48 
II.5. Xây dựng các công cụ hổ trợ cho công tác quản lý thông tin ............................ 49 
II.5.1. Chương trình quản lý thông tin hiện trạng ................................................... 51 
II.5.2. Chương trình quản lý thông tin quy hoạch. ................................................. 60 
II.5.3. Một số công cụ tiện ích. ............................................................................... 64 

 


 

II.6. Đánh giá hiệu quả của việc sử dụng hệ thống phần mềm ArcGIS - Công cụ hổ
trợ trong xây dựng và quản lý bản đồ quy hoạch sử dụng đất. .................................. 66 
II.6.1. Hiệu quả về mặt thời gian ............................................................................ 66 
II.6.2. Hiệu quả mặt kỹ thuật .................................................................................. 66 
II.6.3. Một số hạn chế ............................................................................................. 66 
PHẦN III KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ...................................................................... 67 
III.1 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 67 
III.2 KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 67 

 



 

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GIS
VBA
LIS
QCNQSDĐ
TCĐC
UBND
TNMT
CSDL
BĐQHSDĐ

 

: Hệ thống thông tin địa lý
: Visual Basic for Application
: Hệ thống thông tin đất đai
: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
: Tổng cục địa chính
: Ủy ban nhân dân
: Tài nguyên môi trường
: Cơ sở dữ liệu
: Bản đồ quy hoạch sử dụng đất


 


DANH MỤC CÁC HÌNH
 

Trang
Hình 1. Các thành phần của GIS ..................................................................................... 8
Hình 2. Biểu tượng ArcMap .......................................................................................... 10
Hình 3: Giao diện ArcMap ............................................................................................ 10
Hình 4. Biểu tương ArcCatalog ..................................................................................... 11
Hình 5. Giao diện ArcCatalog ....................................................................................... 11
Hình 6. Biểu tương ArcToolbox.................................................................................... 12
Hình 7. Giao diện ArcToolbox ...................................................................................... 12
Hình 8. Trình soạn thảo VBA........................................................................................ 13
Hình 9. Các thuộc tính đặc trưng VBA ......................................................................... 14
Hình 10. Hộp thoại Customize ...................................................................................... 15
Hình 11. Sơ đồ vị trí xã Tà Lài ...................................................................................... 15
Hình 12: Quy trình thực hiện......................................................................................... 27
Hình 13. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất một khu vực xã Tà Lài (*.TAB). .................. 29
Hình 14. Khu vực quy hoạch chưa biên tập lại. ............................................................ 31
Hình 15. Quá trình biên tập vùng quy hoạch................................................................. 32
Hình 16. Quá trình biên tập vùng quy hoạch................................................................. 32
Hình 17. Quá trình biên tập vùng quy hoạch................................................................. 33
Hình 18. Bảng Region Style .......................................................................................... 33
Hình 19. Vùng quy hoạch đã được biên tập hoàn chỉnh ............................................... 34
Hình 20. Quy trình xử lý dữ liệu tổng quát ................................................................... 34
Hình 21. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Tà Lài (*.mxd). ......................................... 35
Hình 22. Cách chuyển dữ liệu không gian .................................................................... 36
Hình 23. Cách chuyển dữ liệu không gian .................................................................... 36

 



 

Hình 24. Cách chuyển dữ liệu không gian dạng text .................................................... 37
Hình 25. Cách chuyển dữ liệu không gian dạng text .................................................... 37
Hình 26. Cắt đối tượng polygon .................................................................................... 38
Hình 27. Buffer đối tượng polyline .............................................................................. 38
Hình 28. Một khu vực xã Tà Lài. .................................................................................. 39
Hình 29. Bảng dữ liệu thuộc tính lớp nền địa chính...................................................... 40
Hình 30. Bảng dữ liệu thuộc tính lớp giao thông hiện trạng. ........................................ 41
Hình 31. Bảng dữ liệu thuộc tính lớp thủy văn ............................................................. 42
Hình 32. Bảng dữ liệu thuộc tính lớp ký hiệu công trình .............................................. 43
Hình 33. Bảng dữ liệu thuộc tính lớp đất đai quy hoạch ............................................... 44
Hình 34. Bảng dữ liệu thuộc tính lớp giao thông quy hoạch ........................................ 45
Hình 35. Xây dựng bảng thuộc tính trong ArcCatalog ................................................. 46
Hình 36. Xây dựng trường thuộc tính trong ArcCatalog .............................................. 46
Hình 37. Thêm trường thuộc tính trong ArcMap .......................................................... 47
Hình 38. Sữa lỗi font chữ trong bảng thuộc tính ........................................................... 47
Hình 39. Giao diện thành lập chuyên đề cho lớp đất đai quy hoạch ............................. 48
Hình 40. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất xã Tà Lài năm 2020 ...................................... 48
Hình 41. Thiết kế giao diện chương trình hỗ trợ quản lý thông tin xã Tà Lài .............. 49
Hình 42. Hộp thoại New UIControl .............................................................................. 49
Hình 43. Xây dựng công cụ quản lý thông tin .............................................................. 50
Hình 44. Đặt tên cho công cụ ........................................................................................ 50
Hình 45. Giao diện chương trình “Hỗ trợ quản lý thông tin xã Tà Lài” ....................... 51
Hình 46. Quy trình tra cứu thông tin thửa đất ............................................................... 51
Hình 47. Giao diện tra cứu thông tin thửa đất ............................................................... 52
Hình 48. Cách truy cập vào giao diện tìm kiếm thông tin nền địa chính ...................... 52
Hình 49. Kết quả tìm kiếm thửa đất thông qua thuộc Thửa ID ..................................... 53


 


 

Hình 50. Kết quả tìm kiếm thông tin thông theo tên chủ sử dụng ................................ 53
Hình 51. Hộp thoại thông báo chưa nhập đúng thông tin thử đất ................................. 54
Hình 52. Cách truy cập vào giao diện tìm kiếm thông tin giao thông hiện trạng. ........ 54
Hình 53. Kết quả tìm kiếm thông tin thông qua tên đường. .......................................... 55
Hình 54. Giao diện tra cứu thông tin thủy văn .............................................................. 55
Hình 55. Cách truy cập vào giao diện tìm kiếm thông tin thủy văn.............................. 56
Hình 56. Hộp thoại hiển thị kết quả tìm kiếm thông qua Mã ID................................... 56
Hình 57. Hộp thoại hiển thị kết quả tìm kiếm thông qua tên sông................................ 57
Hình 58. Quy trình tra cứu thông tin tiện íchGiao diện tra cứu ký hiệu công trình ...... 57
Hình 59. Giao diện tra cứu thông tin ký hiệu ................................................................ 58
Hình 60. Cách truy cập vào giao diện tìm kiếm thông tin ký hiệu công trình .............. 58
Hình 61. Giao diện hiển thị kết quả tìm kiếm thông tin ký hiệu theo Mã ID ............... 59
Hình 62. Giao diện kết quả tìm kiếm theo tên ký hiệu công trình. ............................... 59
Hình 63. Quy trình tìm kiếm thông tin quy hoạch sử dụng đất ..................................... 60
Hình 64. Giao diện tra cứu đất đai quy hoạch ............................................................... 60
Hình 65. Cách truy cập vào giao diện tìm kiếm thông tin đất đai quy hoạch ............... 61
Hình 66. Kết quả tìm kiếm theo theo tên công trình. .................................................... 61
Hình 67. Quy trình tìm kiếm thông tin giao thông quy hoạch ...................................... 62
Hình 68. Giao diện tra cứu thông tin giao thông quy hoạch- Ứng dụng. ...................... 62
Hình 69. Cách truy cập vào giao diện tìm kiếm thông tin giao thông quy hoạch ......... 63
Hình 70. Kết quả tìm kiếm thông tin giao thông quy hoạch qua Mã ID. ...................... 63
Hình 71. Kết quả tìm kiếm thông tin giao thông quy hoạch qua tên tuyến đường. ...... 64
Hình 72. Kết quả hiển thị thông tin độ cao.................................................................... 64
Hình 73. Giao diện công cụ xem diện tích .................................................................... 65


 


 

 

DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
 

Bảng 1. Các kiểu dữ liệu cơ bản ....................................................................................14
Bảng 2. Mô hình dữ liệu không gian .............................................................................35
Bảng 3. Mô hình dữ liệu thuộc tính lớp nền địa chính ..................................................40
Bảng 4. Mô hình dữ liệu thuộc tính lớp giao thông hiện trạng .....................................41
Bảng 5. Mô hình dữ liệu thuộc tính lớp thuỷ văn..........................................................42
Bảng 6. Mô hình dữ liệu thuộc tính lớp ký hiệu công trình ..........................................43
Bảng 7. Mô hình dữ liệu thuộc tính lớp địa chính quy hoạch .......................................44
Bảng 8. Mô hình dữ liệu thuộc tính lớp giao thông quy hoạch .....................................45

 

 


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Đặng Thị Lan Anh

ĐẶT VẤN ĐỀ
 


Đất đai là tài sản chung quý giá của mỗi quốc gia, vừa là tư liệu vừa là đối
tượng sản xuất của nông nghiệp và cũng là nơi xây dựng các công trình phục vụ phát
triển kinh tế, dân sinh và an ninh quốc phòng. Vì thế nhà nước thống nhất quản lý đất
đai theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích và có hiệu quả.
Đồng thời, Luật Đất đai năm 2003 cũng khẳng định việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất là một trong mười ba nội dung quản lý Nhà nước về đất đai.
Tà Lài là xã miền núi, cách thành phố Biên Hòa (tỉnh Đồng Nai) 100 km và
thành phố Hồ Chí Minh khoảng 150 km đường bộ; là một trong 17 xã của huyện Tân
phú; nơi này đa số là người dân tộc thiểu số và địa danh ( Tà Lài ) cũng là do tên của
dân tộc thiểu số mà dựng lên; kinh tế địa phương còn gặp nhiều khó khăn, địa bàn xã
rộng, dân cư phân bổ không đồng đều, chỉ tập trung một số ở đường Tà Lài, còn lại
vùng sâu, vùng xa dân số rải rác và mật độ rất thấp.
Để quản lý sử dụng đất một cách khoa học, hiệu quả, hợp lý, quy hoạch sử dụng
đất chi tiết giai đoạn 2011-2020 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2011-2015)
xã Tà Lài thuộc huyện Tân Phú - tỉnh Đồng Nai đã được lập.
Nhưng đất đai luôn biến động, khối lượng thông tin cần phải lưu trữ, cập nhật là
rất lớn. Nên cần đảm bảo độ chính xác cao, tìm kiếm dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Và hệ thống thông tin địa lý (GIS) là một trong những công cụ hỗ trợ đắc lực,
hiệu quả nhất làm cơ sở cho lãnh đạo địa phương hoạch định chính sách, ra quyết định
một cách chính xác, nhanh chóng trên cơ sở hệ thống dữ liệu tự nhiên và kinh tế - xã
hội được lưu trữ, cập nhật.
Nên từ những yêu cầu thực tế nêu trên, đề tài “ỨNG DỤNG ARCGIS XÂY
DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THÔNG TIN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT XÃ
TÀ LÀI - HUYỆN TÂN PHÚ - TỈNH ĐỒNG NAI” sẽ giải quyết phần nào những
bất cập trong công tác quản lý thông tin đất đai hiện nay.
Mục tiêu
- Xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ quy hoạch sử dụng đất trên ArcGis.
- Ứng dụng GIS xây dựng công cụ hổ trợ công tác quản lý thông tin đất đai góp
phần hiện đại hoá và nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đất đai.

Nguồn tài liệu kế thừa
+ Bản đồ nền địa chính từ Trung Tâm Kỹ Thuật Địa Chính Đồng Nai.
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Tà Lài, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai năm
2010 tỷ lệ 1:5.000 - kết quả từ bản đồ kiểm kê đất đai năm 2010.

-1-


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Đặng Thị Lan Anh

Sản phẩm của đề tài
- Cơ sở dữ liệu không gian và thuộc tính bản đồ quy hoạch sử dụng đất bằng
ArcGis.
- Công cụ hổ trợ quản lý quy hoạch.
 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu :
- Các loại hình sử dụng đất, đối tượng quản lý và các đối tượng sử dụng đất trên
địa bàn xã.
- Các yếu tố Tự nhiên - Kinh tế - Xã hội.
- Cơ sở dữ liệu và các loại bản đồ xã.
2. Phạm vi nghiên cứu:
- Địa bàn: xã Tà Lài, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.
- Bản đồ: bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
- Xây dựng công cụ hổ trợ công tác quản lý thông tin đất đai hiện trạng và quy
hoạchxã Tà Lài, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.
 Ý NGHĨA THỰC TIỂN
Việc xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin đất đai đã khó, việc cập nhật, chỉnh lý làm
cho cơ sở dữ liệu luôn kịp thời đáp ứng cho nhu cầu quản lý nhà nước về đất đai còn

khó hơn gấp nhiều lần. Chính vì vậy, việc ứng dụng công nghệ thông tin nói chung và
hệ thống phần mềm ArcGIS nói riêng vào công tác quản lý thông tin đất đai đã giúp
địa phương giải quyết một cách hiệu quả, khoa học, nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm
thời gian, kinh phí so với phương pháp thủ công. Từ đó, những thông tin thay đổi
ngoài thực địa sẽ nhanh chóng được cập nhật, chỉnh lý làm cơ sở cho việc quản lý,
khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất, phục vụ cho việc phát triển kinh tế
xã hội của địa phương.

-2-


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Đặng Thị Lan Anh

PHẦN I: TỔNG QUAN.
I.1. Cơ sở khoa học
I.1.1. Bản đồ học
1. Khái niệm
Từ trước tới nay có nhiều người đã đưa ra nhiều khái niệm về bản đồ nhưng nói
chung đều có những nội dung tương tự chỉ khác nhau về cách diễn đạt.
Sau đây là định nghĩa của hội nghị bản đồ thế giới lần thứ 10 (Barxelona, 1995)
“Bản đồ là hình ảnh của thế giới thực tế địa lý, được ký hiệu hóa, phản ánh các
yếu tố hoặc các đặc điểm một cách có chọn lọc, là kết quả từ sự nổ lực sáng tạo trong
lựa chọn của tác giả bản đồ, và được thiết kế để sử dụng chủ yếu liên quan đến mối
quan hệ không gian”.
Sự biểu hiện này tuân theo quy tắc về thu nhỏ, tổng quát hóa, được thiết lập cho
mỗi tỷ lệ và tuân theo quy tắc của một phép chiếu phẳng bản đồ.
Từ định nghĩa trên nêu rõ các khía cạnh:
- Bản đồ là một loại mô hình về hiện thực địa lý.

- Mô hình bản đồ có 4 đặc điểm quan trọng, xác định sự khác biệt giữa bản đồ
và mô hình khác, đó là:
+ Phản ánh hiện thực địa lý (các thực thể, hiện tượng, quá trình, tính chất, trạng
thái trong mối quan hệ định vị trong không gian).
+ Được xác định về mặc toán học – hệ quy chiếu, tỷ lệ.
+ Phản ánh hiện thực địa lý có chọn lọc, xuất phát từ một số điều kiện, trong đó
quan trọng nhất là mục đích và tỷ lệ bản đồ.
+ Phản ánh hiện thực địa lý bằng mô hình ký hiệu là chủ yếu.
 Định nghĩa gắn với máy tính và địa lý
Dent 1985: Để lập bản đồ, nhà bản đồ phải lựa chọn dữ liệu và diễn đạt
thành thông tin. Từ quan điểm này, bản đồ được coi là sự trừu tượng hóa môi trường
bằng bản đồ. Quá trình trừu tượng hóa bao gồm: lựa chọn (selection), phân loại
(classification), đơn giản hóa và kí hiệu hóa (simbolization):
- Sự lựa chọn thông tin được xác định bởi mục đích của bản đồ.
- Sự phân loại và gộp các đối tượng thành các nhóm có thuộc tính giống
hoặc tương tự nhau.
- Đơn giản hóa là tái tạo lại hình dạng của đối tượng trong thế giới thực
bằng sự thể hiện bản đồ.
- Kí hiệu hóa là thể hiện vị trí các đối tượng, nói chung là để biểu thị các
hiện tượng định vị theo điểm.
 Thành lập bản đồ
Guptill & Starr 1984 quan niệm về sự lập bản đồ (Mapping): “Là sự
chuyển tải thông tin tập trung trong một cơ sở dữ liệu (CSDL) không gian, CSDL này
được coi là một mô hình đa phương tiện của hiện thực địa lý. Như vậy, CSDL không
gian đóng vai trò là hạt nhân trung tâm của một trình tự đầy đủ các quá trình của bản
đồ, nhận các dữ liệu nhập khác nhau và đưa ra các sản phẩm thông tin khác nhau”
-3-


Ngành Công Nghệ Địa Chính


SVTH: Đặng Thị Lan Anh

2. Bản đồ số
.Khái niệm:
Bản đồ số là mô hình số của bản đồ địa hình, bản đồ chuyên đề, được thể hiện ở
dạng số đối với tọa độ mặt phẳng (x, y), độ cao và các số liệu thuộc tính đã được mã
hóa. Bản đồ số được thành lập trong phép chiếu, hệ thống ký hiệu quy định đối với các
bản đồ cùng kiểu đã biết, có tính đến tổng quát hóa và các yêu cầu về độ chính xác.
.Đặc điểm:
- Bản đồ số có đầy đủ các đặc điểm cơ bản của bản đồ truyền thống: cơ sở toán
học, các nội dung thông tin thể hiện, sử dụng ký hiệu bản đồ. Nhưng thông tin được
lưu trữ dưới dạng số.
- Thông tin của bản đồ được cấu trúc theo kiểu raster hoặc vector, tổ chức thành
các file bản đồ riêng lẽ, hoặc liên kết thư mục trong các cơ sỡ dữ liệu bản đồ hoặc hệ
thống thông tin địa lý (GIS).
- Để sử dụng và làm việc với bản đồ số, phải có máy tính điện tử và các thiết bị
liên quan, các phần mềm chuyên dụng.
- Bản đồ số ngoài việc phải đạt được các điều kiện và tiêu chuẩn như bản đồ
truyền thống (độ chính xác, nội dung, quy tắc,…), nó còn có ưu điểm:
+ Cho khả năng giao diện trực tiếp, thuận lợi và linh hoạt giữa người
dùng với thông tin bản dồ. Có tính chuẩn hóa cao, chuẩn hóa về: dữ liệu, tổ chức, thể
hiện dữ liệu.
+ Tính linh hoạt của bản đồ rất cao thể hiện ở khả năng dễ dàng cập
nhật, chỉnh sửa hoặc có thể thay đổi về thiết kế, trình bày, ký hiệu.
+ Quá trình nhập số liệu và biên vẽ bản đồ có nhiều khó khăn, phức tạp,
nhưng khâu sử dụng về sau lại có nhiều thuận lợi và mang lại hiệu quả cao về thời gian
lẫn chi phí.
I.1.2. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
1. Khái niệm

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy
hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại đất tại thời điểm cuối kỳ quy hoạch.
2. Đặc điểm
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất thể hiện hai lớp nội dung thông tin cơ bản: thứ
nhất là hệ thống nội dung các yếu tố nền (sông ngòi, đường sá, địa hình,…), và yếu tố
chuyên đề sử dụng đất.
Trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất các mục đích sử dụng đất được thể hiện
bằng màu theo quy định.
3. Nhiệm vụ
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất có nhiệm vụ phản ánh:
- Bản chất các đối tượng trên bản đồ (thửa đất, ký hiệu, màu sắc, ghi
chú).
- Trật tự không gian của đối tượng nói trên.
-4-


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Đặng Thị Lan Anh

- Vị trí, diện tích và phạm vi ranh giới khu vực quy hoạch.
- Dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch.
I.1.3. Cơ sở toán học của bản đồ
1. Phép chiếu bản đồ
Là một phương pháp xác định về mặt toán học nhất định nhằm biểu thị mặt
elipsoid lên mặt phẳng. Phép chiếu xác định mối quan hệ (tương ứng) giải thích giữa
toạ độ địa lý (hay toạ độ khác) của các điểm trên mặt elipsoid với toạ độ vuông góc
hay toạ độ khác của chính những điểm ấy trên mặt phẳng. Mối quan hệ đó có thể được
biểu thị bằng hai phương trình có dạng:

X=f1(, ).
Y=f2(, ).
và được gọi là những phương trình của phép chiếu bản đồ.
Giới thiệu hệ quy chiếu VN – 2000 và các thông số chính
- Elipsoid quy chiếu Quốc gia là elipsoid WGS-84 toàn cầu với các thông số:
+ Bán trục lớn: a = 6.378.137m.
+ Độ dẹt: f = 1/298,257223563.
+ Tốc độ quay quanh trục:  = 7292115 x -11 rad/s.
- Elipsoid WGS-84 được định vị phù hợp với lãnh thổ VN trên cơ sở sử dụng
điểm GPS cạnh dài có độ cao thủy chuẩn phân bố đều trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
- Điểm gốc toạ độ Quốc gia đặt tại Viện nghiên cứu Địa chính – đường Hoàng
Quốc Việt – Hà Nội.
2. Tỷ lệ bản đồ
.Định nghĩa
Tỷ lệ được biểu thị bằng tỷ số chiều dài của một đoạn thẳng trên ảnh đối với
chiều dài tương ứng của nó ngoài thực địa.
.Các dạng tỷ lệ bản đồ
- Tỷ lệ số: thể hiện bằng một phân số mà tử số bằng 1, còn mẫu số là số cho
thấy mức độ thu nhỏ của mặt đất. Tỷ lệ này viết dưới dạng 1:M
- Tỷ lệ chữ: là tỷ lệ nêu rõ một đơn vị chiều dài trên bản đồ tương ứng với độ
dài ngoài thực địa là bao nhiêu.
- Thước tỷ lệ: Là hình vẽ dùng nó có thể đo trên bản đồ. Thước tỷ lệ có thước
thẳng và thước xiên.

I.1.4. Cơ sở pháp lý
- Hiến pháp nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 1992;
- Luật Đất đai năm 2003;

-5-



Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Đặng Thị Lan Anh

- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai;
- Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về Quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư;
- Căn cứ Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ về quy
định mức lương tối thiểu chung là 730.000 đồng/tháng được áp dụng từ ngày
01/5/2010;
- Thông tư 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 về hướng dẫn thống kê, kiểm
kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Thông tư 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất;
- Thông tư 06/2010/TT-BTNMT ngày 15 tháng 3 năm 2010 của bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất;
- Thông tư 04/2006/TT-BTNMT ngày 22 tháng 5 năm 2006 của bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn phương pháp tính đơn giá dự toán, xây dựng dự toán kinh
phí thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLB-BTNMT-BTC ngày 27/2/2007 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản
đồ và quản lý đất đai;
- Căn cứ công văn số 2778/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 04 tháng 8 năm 2009 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc triển khai lập quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015);

- Căn cứ công văn số 10142/UBND-CNN ngày 10/12/2009 của Ủy Ban Nhân
Dân tỉnh Đồng Nai về việc lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020, Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015);
- Căn cứ công văn số 15/TNMT-QHKH ngày 6/1/2010 của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Đồng Nai về việc triển khai lập dự án đầu tư quy hoạch sử dụng đất giai
đoạn 2011-2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của cấp huyện và cấp xã.
I.1.5. Cơ sở thực tiễn
1. Thực tiễn trên thế giới
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là một thành phần của bản đồ chuyên đề được
nhiều quốc gia trên thế giới sử dụng. Ngày nay do công nghệ thông tin phát triển nên
hầu hết các bản đồ chuyên đề được xây dựng bằng số hóa trên nền Gis. Các quốc gia
sử dụng bản đồ số như Mỹ, Nga, Trung Quốc,…

-6-


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Đặng Thị Lan Anh

2. Ở Việt Nam
Việc xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất được áp dụng từ lâu, ngày nay
cùng với sự phát triển của thế giới nói chung và của công nghệ thông tin nói riêng thì
bản đồ quy hoạch sử dụng đất ở nước ta được xây dựng trên nền hai phần mềm đó là
Microstation và MapInfo như bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã, cấp huyện,…
Ứng dụng GIS trong quản lý hạ tầng giao thông
Đầu tháng 6/2009, Công ty Cổ phần Đầu tư Địa Việt (DiaViet JSC) bằng nguồn
vốn sự nghiệp khoa học ở quy mô một đề tài, đã thực hiện thành công việc nghiên cứu
triển khai “Ứng dụng GIS trong quản lý và lập kế hoạch duy tu nâng cấp, xây mới hạ
tầng giao thông, triển khai thí điểm trên địa bàn Quận 1”. Việc triển khai nghiên cứu

ứng dụng này vào công tác quản lý hạ tầng giao thông đô thị đã nhận được sự ủng hộ
và hơp tác nhiệt tình của Khu Quản Lý Giao Thông Đô Thị Số 1 - Sở Giao Thông
Vận Tải TP.HCM.
Ứng dụng GIS trong phát triển đô thị
Việc ứng dựng GIS trong phát triển đô thị cũng đã được một số đô thị như
TP.HCM, TP Nam Định, TP Cần Thơ chứng minh là mang lại nhiều lợi ích, kèm theo
đó là những khả năng mới, giải quyết các bài toán phức tạp trong công tác quản lý địa
chính, đền bù, cây xanh, hạ tầng, chiếu sáng đô thị... Đơn cử, chính quyền quận Gò
Vấp (TP.HCM) áp dụng GIS trong quản lý nhà và hộ gia đình, nhờ đó tính toán được
chính xác diện tích cần giải tỏa, số tiền cần đền bù một cách nhanh chóng... TP Nam
Định cũng đã áp dụng GIS trong xây dựng bản đồ đánh giá đất theo loại đường, bản đồ
quản lý số nhà, sử dụng thông tin nhà đất để bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước, cung cấp
thông tin nhà đất và quy hoạch, quản lý hồ sơ sử dụng đất...
GIS trong quản lý di sản ở Việt Nam
Đáng kể nhất phải kể đến dự án Ứng dụng GIS trong quản lý di sản ở Cố đô
Huế của UBND Thừa Thiên - Huế với số vốn đầu tư hơn 30 tỷ đồng. Dù chỉ mới triển
khai được vài năm, nhưng nhờ GIS, Huế cũng đã bước được những bước đầu tiên
trong việc phát huy hiệu quả của GIS trong quản lý di sản. Khách du lịch cũng đã bước
đầu được cung cấp thêm công cụ tìm kiếm đường đắc lực, nhà quản lý cũng đã có
được những cái nhìn tổng thể về phát triển du lịch Huế để chuẩn bị cho những chiến
lược dài hơn bảo tồn và phát triển di sản cố đô.
Song có một thực tế rõ ràng, dù đã có mặt ở Việt Nam nhiều năm nay, nhưng
GIS vẫn còn là một công nghệ khá mới mẻ ở Việt Nam.
Nếu GIS được ứng dụng thành công tại Việt Nam, nó sẽ giúp ích rất hiệu quả
cho rất nhiều đối tượng, nhiều lĩnh vực.
I. 2. Khái quát hệ thống thông tin địa lý (GIS)
I.2.1. Định nghĩa GIS
Hệ thống thông tin địa lý (GIS) là một thu thập có tổ chức của phần cứng, phần
mềm, dữ liệu địa lý và con người, được thiết kế nhằm nắm bắt, lưu trữ, cập nhật, sử
dụng và hiển thị các thông tin liên quan đến địa lý.


-7-


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Đặng Thị Lan Anh

I.2.2. Các thành phần của GIS

Hình 1. Các thành phần của GIS
Hệ thống GIS có 5 thành phần chính bao gồm: phần cứng, phần mềm, dữ liệu,
ứng dụng và con người. Năm thành phần này phải cân bằng, hoàn chỉnh để GIS họat
động có hiệu quả.
I.2.3. Đặc điểm chung
- Cơ sở dữ liệu trong GIS gồm: dữ liệu không gian, dữ liệu thuộc tính và mối
quan hệ giữa hai loại dữ liệu này.
- Hệ thống thông tin đầu vào và hệ thống thông tin hiển thị thông tin đòi hỏi
những đặc thù riêng và chính xác.
- Hệ thống GIS có các khả năng: Chồng lớp bản đồ, phân loại các thuộc tính,
phân tích.
- Trong mô hình GIS các đối tượng địa lý được phân loại thành điểm, đường,
vùng. Ví dụ: bưu điện, đài truyền hình, giao thông,…
- Đặc điểm quan trọng của GIS là mỗi một đối tượng địa lý đều được liên kết
với một cơ sở dữ liệu. Sao cho mỗi vùng (hoặc điểm, hoặc đường) đều được mô tả bởi
các trường thuộc tính.
I.2.4. Phần mềm ArcGIS – Ngôn ngữ lập trình ARC OBJECTS
1. Giới thiệu phần mềm ArcGIS Desktop 9.3:
a) Các thành phần của phần mềm ArcGIS Desktop 9.3:
- ArcGIS 9.3 là một hệ thống phần mềm thuộc hãng ESRI, tích hợp thống nhất

để thực hiện tác nghiệp GIS cho người dùng đơn hay nhiều người trên Desktop,
Server, qua internet.
- ArcGIS dựa trên cơ sở khả năng công cụ thành phần – thư viện dùng chung
của những thành phần GIS hợp thành, gọi là Arc Object

-8-


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Đặng Thị Lan Anh

- Phần mềm ArcGIS là một bộ sưu tập hợp nhất những phần mềm GIS để xây
dựng GIS một cách hoàn chỉnh. Các thành phần của ArcGIS: ArcGIS Desktop,
ArcGIS Engine, Sever GIS, Mobile GIS.
b) ArcGIS Desktop
ArcGIS Desktop là một bộ những trình ứng dụng thống nhất bao gồm:
ArcCatalog, ArcMap, ArcToolbox, ArcGloble và ModelBuilder. Sử dụng những ứng
dụng và thống nhất những điểm chung của nó ta có thể giải quyết bất cứ câu hỏi nào
mà GIS đặt ra. Gồm các chức năng như: lập bản đồ, phân tích địa lý, phân tích không
gian, biên tập và thành lập dữ liệu, quản lý dữ liệu…ArcGIS Desktop có nhiều cấp để
thích ứng yêu cầu của nhiều người sử dụng khác nhau.
ArcGIS Desktop bao gồm ba mức chức năng như sau:
- ArcView: Hoàn toàn chú trọng về sử dụng dữ liệu, bản đồ và phân tích.
- ArcEditor: Thêm vào chức năng biên tập và tạo dữ liệu địa lý.
- ArcInfor: Là một sự hoàn chỉnh, nó chứa đựng hoàn toàn những chức
năng của GIS, gồm những công cụ phân tích không gian rất phong phú.
c) ArcGIS Engine
ArcGIS Engine là một thư viện chứa đựng toàn bộ những thành phần nối kết
GIS để cho chuyên gia xây dựng những ứng dụng tùy biến. Sử dụng ArcGIS Engine

chuyên gia có thể kết hợp những chức năng ArcGIS vào trong những ứng dụng như
Microsoft Word và Excel cũng như những ứng dụng tùy biến để phân phối những giải
pháp GIS đến nhiều người sử dụng. ArcGIS Engine chạy trên nền của Windows,
Linux, UIX. Nó còn hổ trợ những ứng dụng phát triển như Visual Basic, Microsoft
Visual Studio.NET,…
d) Sever GIS
Server GIS được dùng ở nhiều trung tâm chủ tin học GIS. Những xu hướng
phục vụ trên nền tảng kỷ thuật GIS đang phát triển. Server GIS đưa ra ba sản phẩm
phục vụ là ArcSDE, ArcIMS và ArcGIS Server
- ArcSDE: là một bước phát triển phục vụ cho những dữ liệu không gian.
Nó cung cấp một phương pháp để lưu trữ, quản lý và sử dụng dữ liệu không gian trong
nhiều ứng dụng khách hàng như ArcIMS và ArcGIS Desktop.
- ArcIMS: là một bản đồ phục vụ Internet có tính phân cấp. Nó được sử
dụng rộng rãi cho GIS Web để phân phối bản đồ, dữ liệu và Metadata đến nhiều người
sử dụng trên Web.
- ArcGIS Server: Bao gồm một bộ dụng cụ GIS để phát triển Web ứng
dụng. Nó được sử dụng để xây dựng thuộc tính và vô số cấu trúc hệ thống thông tin.
e) Mobile GIS
Mobile GIS bao gồm một số kỹ thuật hợp thành như GIS, GPS,…Phần cứng di
động trong các thiết bị nhẹ và các loại máy tính cá nhân lớn. Thiết bị liên lạc không
dây cho truy cập Internet GIS.
2. Giới thiệu ArcGIS Desktop
Sản phẩm của ArcGIS Desktop là các ứng dụng dùng chung, bao gồm:
ArcMap, ArcCatalog, ArcToolbox, ArcEditor.
- ArcMap: hiển thị bản đồ, cập nhật dữ liệu, phân tích dữ liệu…
-9-


Ngành Công Nghệ Địa Chính


SVTH: Đặng Thị Lan Anh

- ArcEditor: cung cấp thêm các công cụ vẽ, chỉnh sữa đối tượng…
- ArcToolbox: Phân tích, xử lý số liệu.
- ArcCatalog: quản lý cơ sở dữ liệu.
a) Module ArcMap
- Chức năng
ArcMap được dùng để trình bày và truy vấn bản đồ, tạo ra
sản phẩm chất lượng khi in; phát triển ứng dụng theo yêu cầu của
từng loại bản đồ chuyên đề; và xây dựng các bản đồ khác.
ArcMap cũng bao gồm đầy đủ tích hợp giúp người biên tập
có thể làm việc với ngôn ngữ cơ sở dữ liệu không gian, tạo nên
những trình bày tác động với nhau như liên kết bản đồ, bảng biểu,
báo cáo, ảnh chụp.
Hình 2. Biểu tượng
ArcMap

Hình 3: Giao diện ArcMap
- Các ứng dụng chính

Hiển thị trực quan
Thể hiện dữ liệu theo sự phân bố không gian giúp người sử dụng nhận biết
được các quy luật phân bố của dữ liệu, các mối quan hệ không gian mà nếu sử dụng
các phương pháp truyền thống thì rất khó nhận biết.

Tạo lập bản đồ
Nhằm giúp cho người sử dụng dễ dàng xây dựng các bản đồ chuyên đề truyền
tải các thông tin cần thiết một cách nhanh chóng và chuẩn xác, ArcMap cung cấp hàng
lọat các công cụ để người sử dụng đưa dữ liệu của họ lên bản đồ, thể hiện, trình bày
chúng sao cho hiệu quả, ấn tượng nhất.


Trợ giúp quyết định
ArcMap cung cấp cho người dùng các công cụ để phân tích, xử lý dữ liệu
không gian giúp cho người sử dụng dễ dàng tìm được lời giải đáp cho các câu hỏi như
- 10 -


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Đặng Thị Lan Anh

là “Ở đâu…”, “Có bao nhiêu…”,…Các thông tin này sẽ giúp cho người sử dụng có
những quyết định nhanh chóng, chính xác hơn về một vấn đề cụ thể xuất phát từ thực
tế mà cần phải được giải quyết.

Trình bày
ArcMap cho phép người sử dụng trình bày, hiển thị kết quả công việc của họ
một cách dễ dàng. Người dùng có thể xây dựng những bản đồ chất lượng và tạo các
tương tác để kết nối giữa những nội dung được hiển thị trên bản đồ với các báo cáo, đồ
thị, biểu đồ, bảng, bản vẽ, tranh ảnh và những đối tượng khác trong dữ liệu của người
sử dụng. Người sử dụng có thể tìm kiếm, truy vấn thông tin địa lý thông qua các công
cụ xử lý dữ liệu rất mạnh và chuyên nghiệp của ArcMap.

Khả năng tùy biến của chương trình
Một trường tùy biến của ArcMap cho phép người dùng tự tạo những giao diện
phù hợp với mục đích đối tượng sử dụng, xây dựng các công cụ mới để thực hiện công
việc của người sử dụng một cách tự động, hoặc tạo những chương trình ứng dụng độc
lập họat động trên nền tảng của ArcMap.
b) Module ArcCatalog
- Chức năng

ArcCatalog có thể quản lý, tìm kiếm và sử dụng dữ liệu mà
không làm mất nhiều thời gian. ArcCatalog có thể quản lý
Coverrages, Shapefile, geodatabase và các dữ liệu không gian khác
cất giữ trong những thư mục trên máy tính.
- Các ứng dụng chính
 Duyệt bản đồ và dữ liệu
Hình 4. Biểu tương
 Khám phá dữ liệu
ArcCatalog
 Xem và tạo siêu dữ liệu (Metadata).
 Tìm kiếm dữ liệu
 Quản lý dữ liệu

Hình 5. Giao diện ArcCatalog

- 11 -


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Đặng Thị Lan Anh

c) Module ArcToolbox
- Chức năng
Nó cung cấp một cách để tạo thông tin mới
bởi áp dụng những thao tác trên dữ liệu có sẵn.

Hình 6. Biểu tương ArcToolbox

Hình 7. Giao diện ArcToolbox

3. Các ứng dụng chính
 Công cụ phân tích dữ liệu ( Analyis Tools)
 Chiếc xuất dữ liệu (Extract)
 Chồng lớp dữ liệu (Overlay)
 Trạng thái không gian (Proximity)
 Thống kê (Statistics)
 Công cụ chuyển đổi dữ liệu (Conversion Tools)
Chuyển dữ liệu từ Raster (From Raster, To Raster).
Chuyển dữ liệu từ Cad (To Cad).
Chuyển dữ liệu từ Coverage (To Coverage).
Chuyển dữ liệu từ Geodatabase (To Geodatabase).
Chuyển dữ lịêu từ Shapfile (To Shapfile).
4. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình ARCOBJECTS
Hệ thống ArcGIS cho phép mở rộng qua ngôn ngữ lập trình Arcobjects:
- ArcGIS Desktop bao gồm các phiên bản: ArcView, ArcEditor, ArcInfo và
được hổ trợ cho môi trường COM và .NET. Người sử dụng có thể ứng dụng ArcGIS
Desktop Developer Kit để xây dựng các hàm, công cụ một cách chuyên nghiệp cho
ArcGIS DeskTop.
- ArcGIS Engine là một môi trường ứng dụng độc lập của ArcObjects.ArcGIS
Engine Developer Kit cung cấp các thành phần ứng dụng bên ngoài ArcGIS
Desktop.Nó hổ trợ bởi các môi trường như COM, .NET, Java và C++.
- 12 -


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Đặng Thị Lan Anh

- ArcGIS Server Developer Kit được xem như là một công cụ chuẩn của GIS
Web. ArcGIS Sever Developer Kit cho phép phát triển xây dựng trung tâm mạng lưới

GIS để phục vụ cho nhiều người sử dụng và với một khối lượng dữ liệu lớn, xây dựng
và phát triển ứng dụng Web GIS.
a) Môi trường VBA (Visual Basic for Application)
- ArcMap và ArcCatalog đều được hỗ trợ môi trường lập trình VBA. VBA
không phải là một môi trường chuẩn, nó được hổ trợ trong môi trường ứng dụng.Nó
cung cấp một môi trường chương trình kết hợp, Visual Basic Editor (VBE), nơi mà
chúng ta có thể viết đoạn chương trình để chạy thử, kiểm tra cùng một cách trong
ArcMap hoặc ArcCatalog. Thư viện đối tượng ESRI luôn sẵn sàng trong môi trường
VBA.
- Chúng ta có thể tạo một nút, một công cụ, một hợp danh sách hoặc hợp text và
viết code cho các sự kiện. Sau đó chúng ta có thể di chuyển chúng lên toobar.
- VBA là một chương trình ngôn ngữ đơn với nhiều tiện ích như Object
Browser sẽ giúp chúng ta tập hợp code một cách nhanh chóng. Đây là một trong
những lý do dùng môi trường VBA:
 Tạo nó nhanh chóng, kiểm tra, gỡ rối code trong ArcMap và ArcCatalog.
 Thư viện chuẩn ESRI được tham khảo đến.
 Những biến toàn cục như Application, Document đã sẵn sàng.
 Nó là sự tập hợp UI từ việc sử dụng VBA và thành phần ActiveX.
 Nó dễ dàng kết hợp với ArcObjects UIControls.
 Nó dễ dàng chuyển từ VBA sang thư viện VB ActiveX (DLL).
 Có nhiều ví dụ để tham khảo.
 Để mở không gian làm việc với VBA trong một project của ArcMap: mở
ArcMap, chọn Tools, chọn Macros, chọn Visual Basic Editor.

Hình 8. Trình soạn thảo VBA
- Cửa sổ danh mục Project chứa tất cả những module của tờ bản đồ hiện hành, được
định nghĩa trong thư mục Normal. Mỗi module có thể chứa nhiều thủ tục hay hàm
(gồm nhiều dòng lệnh). Có 3 lọai module:
- 13 -



Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Đặng Thị Lan Anh

 Module standard (module chung).
 Form: Là một hộp thoại được tạo ra bởi người sử dụng, nó chứa nhiều đối
tượng giao tiếp, như: Button (nút lệnh), ListBox (danh sách chọn),…
 Module Class (các lớp thư viện dùng chung).
b) Các khái niệm cơ bản
- Kiểu dữ liệu
Kiểu

Giải thích

Khoảng giá trị

String

Là kiểu dữ liệu chuổi

Có thể tới 2 tỷ kí tự

Byte

Là các số nguyên dương

0 → 255

Interger


Là các số nguyên

-32.768 → 32.767

Long

Là các số nguyên

-2.147.483.648 → 2.147.483.647

Single

Là các số thập phân

1,401298E-45 → 3,402823E38

Double

Là các số thập phân

1,79769313486232E308 đến vô cùng

Boolean

Dạng đúng hay sai

True hoặc False

Bảng 1. Các kiểu dữ liệu cơ bản

- Mô hình dữ liệu và các đối tượng cơ bản của ArcOjects
+ Các biến cơ bản
* Application là một biến toàn cục được đĩnh nghĩa sẵn trong VBA, cùng
tính năng như IApplication.
* ThisDocument là một kiểu biến toàn cục được định nghĩa sẵn trong
VBA, cùng tính năng như IDocument thuộc đối tượng MXDocument
+ Cấu trúc và thuộc tính Layer
Application

Map

MxDocument 

IApplication
Application
IMxApplication
IDocument
MxDocument
IMxDocument
IMap
Map
IActive View
ILayer

Layer

Hình 9. Các thuộc tính đặc trưng VBA
- 14 -

Layer



×