Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

“CẬP NHẬT, CHỈNH LÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG BỬU LONG – TP. BIÊN HÒA TỈNH ĐỒNG NAI.”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.21 KB, 69 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ BẤT ĐỘNG SẢN

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

“CẬP NHẬT, CHỈNH LÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI TRÊN
ĐỊA BÀN PHƯỜNG BỬU LONG – TP. BIÊN HÒA
TỈNH ĐỒNG NAI.”

Sinh viên thực hiện: Lại Thu Thảo
Mã số sinh viên: 07124108
Lớp: DH07QL
Ngành: Quản lý đất đai

-Tháng 08 năm 2011-


 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ ĐỊA CHÍNH

LẠI THU THẢO

“ CẬP NHẬT, CHỈNH LÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA
BÀN PHƯỜNG BỬU LONG – TP. BIÊN HÒA
TỈNH ĐỒNG NAI”

Giáo viên hướng dẫn : Th.s Phạm Hồng Sơn


(Trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

………………………………………..

Trang i


 

LỜI CẢM ƠN
Con xin chân thành biết ơn công ơn sinh thành, nuôi dưỡng,
dạy dỗ con có được như ngày hôm nay. Cảm ơn những người thân
trong gia đình đã động viên giúp đỡ trong suốt quá trình học tập.
Em xin cảm ơn tập thể thầy cô Trường ĐH Nông Lâm
TP.HCM, đặc biệt là quý thầy cô Khoa Quản lý đất đai &Bất động
sản đã tận tình truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt 4 năm học.
Em xin biết ơn sâu sắc đến thầy Phạm Hồng Sơn đã tận
tình, hướng dẫn, chỉ bảo em thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất thành phố Biên Hòa, đặc biệt là đội đăng ký đất đai đã
tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong suốt quá trình thực tập tại
đây.
Cảm ơn tất cả các bạn, đặc biệt là lớp Quản lý đất đai khóa
33 đã giúp đỡ mình trong suốt quá trình học tập và hoàn thành tốt
đề tài tốt nghiệp.
Do kiến thức và thời gian hạn chế, nên không tránh khỏi sai
sót, rất mong được sự chỉ bảo của quý thầy cô và sự đóng góp ý
kiến của các bạn.
Sau cùng em xin gửi lời chúc sức khỏe các cô chú, anh chị
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Biên Hòa và

toàn thể quý Thầy cô khoa Quản lý đất đai & Bất động sản.
Xin chân thành cảm ơn.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2011

Lại Thu Thảo

Trang ii


 
TÓM TẮT
Sinh viên thực tập: Lại Thu Thảo, Khoa Quản lý đất đai & Bất động sản,
Trường Đại Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
Đề tài : Cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai trên địa bàn phường Bửu
Long – TP. Biên Hòa – tỉnh Đồng Nai.
Giáo viên hướng dẫn : Th.s Phạm Hồng Sơn, bộ môn: Công nghệ địa chính,
Khoa Quản lý đất đai & Bất động sản, Trường Đại Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí
Minh.
Hiện nay do nền kinh tế phát triển về mọi mặt dẫn và gia tăng dân số đến nhu
cầu về đất đai để phục vụ sản xuất và nhu cầu về nhà ở ngày càng cao làm cho biến
động đất đai ngày càng tăng và phức tạp. Để Nhà nước quản lý về đất đai được chặt
chẽ hơn, cần phải quan tâm chú trọng đến vấn đề theo dõi, cập nhật, chỉnh lý các
trường hợp biến động đất đai.
Trong thời gian qua công tác cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai trên địa bàn
phường đã đi vào nề nếp, các biến động khi được đăng ký đều được cập nhật, chỉnh lý
kịp thời vào hồ sơ địa chính. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại biến động không hợp pháp do
người dân không đăng ký cũng gây khó khăn trong việc cập nhật, chỉnh lý biến động.
Để han chế việc sử dụng đất bất hợp pháp, đồng thời sử dụng nguồn tài nguyên
một cách có hiệu quả, đòi hỏi Nhà nước phải tăng cường quản lý việc quản lý Nhà

nước về đất đai chặt chẽ hơn. Nhà nước không chỉ quản lý về mặt số lượng mà còn
phải quản lý chặt chẽ về mặt chất lượng, quan tâm đến từng thửa đất và từng chủ sử
dụng và mọi biến động diễn ra trên địa bàn. Trên cơ sở đó đề tài thực hiện nhằm đảm
bảo hồ sơ địa chính luôn phản ánh đúng và kịp thời với hiện trạng sử dụng đất, làm tài
liệu cho công tác quản lý đất đai, tạo điều kiện cho Nhà nước nắm chắc quỹ đất, tạo cơ
sở quản lý, phân bố sử dụng đất hợp lý, hiệu quả.
Bằng phương pháp thống kê, phương pháp so sánh đề tài nghiên cứu những nội
dung sau:
-Tình hình quản lý đất đai và hiện trạng sử dụng đất liên quan đến công tác lập
và quản lý hồ sơ địa chính ban đầu.
- Đánh giá tình hình lập và quản lý hồ sơ địa chính.
- Tình hình biến động đất đai.
- Công tác cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai.
- Đánh giá chung công tác cập nhật, chỉnh lý biến động.
Phường Bửu Long với tổng diện tích tự nhiên là 575,58 ha. Tình hình biến động
đất đai diễn ra khá phổ biến và phức tạp. Kết quả chỉnh lý biến động : từ năm 2007 đến
5 tháng đầu năm 2011phường đã chỉnh lý được 1930 hồ sơ chuyển quyền, 45hồ sơ cấp
đổi, cấp lại GCNQSDĐ, 1314hồ sơ thế chấp GCNQSDĐ, 293 hồ sơ tách, hợp thửa, 7
hồ sơ chuyển mục đích, 61 hồ sơ cấp bổ sung.
Qua công tác chỉnh lý biến động đất đai giúp Nhà nước quản lý nắm chắc được
đầy đủ, chính xác các thông tin đất đai nhằm thiết lập cơ sở quản lý đầy đủ để Nhà
nước thực hiện quản lý thường xuyên đối với đất đai, xác lập mối quan hệ giữa Nhà
nước và chủ sử dụng với nhau, đem lại hiệu quả trong việc sử dụng sổ bộ hồ sơ địa
chính ở các cấp.
Trang iii


 

MỤC LỤC

TRANG TỰA ................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. ii
TÓM TẮT....................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ...................................................................................................................... iv
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ v
DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................... vi
DANH SÁCH CÁC HÌNH ............................................................................................. vi
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ ........................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
Đặt vấn đề ..................................................................................................................... 1
Mục tiêu nghiên cứu đề tài ........................................................................................... 1
Yêu cầu ......................................................................................................................... 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2
Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................... 2
Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 2
PHẦN I: TỔNG QUAN ................................................................................................ 3
I.1.Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ...................................................................... 3
I.1.1.Cơ sở khoa học ................................................................................................. 3
1.Đất đai........................................................................................................................... 3
2.Hồ sơ địa chính ............................................................................................................. 3
3.Biến động đất đai .......................................................................................................... 6
4.Cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai ............................................................................ 7
I.1.2.Cơ sở pháp lý.................................................................................................. 16
I.1.3.Cơ sở thực tiễn ............................................................................................... 17
I.2.Khái quát địa bàn nghiên cứu................................................................................ 18
I.2.1.Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên .................................................... 18
I.2.2.Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ............................................................. 20
I.3.Nội dung và phương pháp nghiên cứu .............................................................. 24
PHẦN II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................ 25
II.1.Đánh giá khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .................................. 25

II.2.Tình hình quản lý và sử dụng đất liên quan đến công tác lập và quản lý hồ sơ địa
chính ban đầu ................................................................................................................. 27
II.3. Đánh giá tình hình lập hồ sơ địa chính ban đầu.................................................. 36
II.3.1.Lập bản đồ địa chính ..................................................................................... 36
II.3.2.Lập sổ bộ địa chính ....................................................................................... 37
II.4. Tình hình biến động đất đai ................................................................................ 38
II.4.1.Biến động về mục đích sử dụng................................................................... .38
II.4.2.Biến động về đối tượng sử dụng ................................................................... 39
II.5. Công tác cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai .................................................... 40
II.5.1.Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai ................................................. .40
II.5.2.Quy trình chỉnh lý hồ sơ địa chính................................................................ 48
II.6.Kết quả chỉnh lý biến động trên địa bàn phường Bửu Long .............................. .53
II.7.Một số vấn đề rút ra từ công tác, cập nhật chỉnh lý biến động đất đai trên địa bàn
phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.. ............................................ 54
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 60
Trang iv


 

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT

: Thông tư



: Nghị định




: Quyết định

HS

: Hồ sơ

GCN

: Giấy chứng nhận

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

VPĐK

: Văn phòng đăng ký

VPĐKQSDĐ

: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

TNMT

: Tài nguyên môi trường

BTNMT


: Bộ tài nguyên môi trường

CMND

: Chứng minh nhân dân

Trang v


 

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1: Thống kê bản đồ địa chính ...............................................................................27 
Bảng 2: Thống kê sổ bộ địa chính .................................................................................29 
Bảng 4: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2010 ...............................................31 
Bảng 5: Hiện trạng sửdụng đất phi nông nghiệp ...........................................................32 
Bảng 6: Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng quản lý, sử dụng .................................34 
Bảng 7: Biến động mục đích sử dụng đất......................................................................38 

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 1: Cơ cấu sử dụng các loại đất chính ....................................................................30
Hình 2: Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp ......................................................................31
Hình 3: Cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp ................................................................32
Hình 4: Cơ cấu đất theo đối tượng quản lý và sử dụng đất ...........................................34
Hình 5: Biểu đồ thể hiện biến động mục đích sử dụng đất (năm 2005, 2010) ..............39

DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Trang

Sơ đồ 1: Sơ đồ đăng ký biến động .................................................................................41
Sơ đồ 2: Sơ đồ chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất .........................42
Sơ đồ 3: Sơ đồ chuyển mục đích sử dụng đất ...............................................................44
Sơ đồ 4: Quy trình chỉnh lý biến động ..........................................................................48
Sơ đồ 5: Quy trình cung cấp số thửa chính thức trên bản đồ địa chính ........................50

Trang vi


Ngành : Quản lý đất đai 

 

 

SVTT : Lại Thu Thảo 

MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc
biệt của các ngành nông - lâm - ngư nghiệp, là địa bàn phân bố dân cư, phát triển các
ngành công nghiệp và dịch vụ, là nơi bố trí cơ sở hạ tầng, xây dựng các cơ sở kinh
tế,văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng, và là nhu cầu thiết yếu cho sinh hoạt của con
người. Đất đai còn có ý nghĩa sâu sắc trong sự nghiệp xây dựng và phát triển Tổ
quốc.Điều đó được khẳng định trong Luật đất đai 2003.
Hiện nay, đất nước ta trong thời kỳ mở cửa hội nhập với thị trường thế giới, tiến
dần tới công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước nên nhu cầu về đất đai phục vụ cho
sản xuất là yêu cầu rất lớn. Bên cạnh đó, sự bùng nổ dân số làm cho nhu cầu sử dụng
đất vào các mục đích khác nhau thay đổi, dẫn đến thị trường đất đai càng trở nên sôi
động và phức tạp làm cho mối quan hệ giữa con người và đất đai trở nên căng thẳng

hơn. Tình hình sử dụng đất luôn biến động thay đổi do nhu cầu sinh hoạt, sản xuất và
các hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội. Vấn đề lớn đặt ra cho cơ quan quản lý nhà
nước là đảm bảo quyền và nghĩa vụ hợp pháp của người sử dụng đất cho phù hợp với
hiện trạng sử dụng đất.
Để giải quyết tốt vấn đề này trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế - xã
hội Đảng và Nhà nước ta luôn tìm mọi biện pháp để giải quyết tốt vấn đề liên quan đến
đất đai. Một trong những nôi dụng quan trọng là cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai
để đưa ra kế hoạch sử dụng đất và phát triển quỹ đất phù hợp với từng địa phương.
Cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai là hết sức quan trọng và cấp thiết, là nội
dung quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai để phản ánh kịp thời hiện
trạng sử dụng đất ngoài thực địa giúp công tác quản lý nhà nước về đất đai được nhanh
chóng, hiệu quả và hoàn thiện hồ sơ địa chính làm cơ sở cho công tác xây dựng cơ sở
dữ liệu quản lý đất đai.
Phường Bửu Long thuộc thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai kinh tế, xã hội,
thương mại, dịch vụ phát triển nhanh chóng, cùng các khu dân cư mọc lên đã thay đổi
về diện mạo. Những thay đổi này làm cho tình hình biến động đất đai ngày càng đa
dạng và phức tạp hơn và tập trung chủ yếu vào các hình thức như: tách thửa để chuyển
nhượng, chuyển mục đích sử dụng đất, thế chấp quyền sử dụng đất…Cùng với những
thay đổi trên, công tác cập nhật chỉnh lý biến động đất đai vào hồ sơ địa chính phải
được tiến hành thường xuyên, liên tục và cập nhật chính xác những biến động ngoài
thực địa. Tuy nhiên, trong thời gian qua, công tác chỉnh lý biến động đất đai đang gặp
nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện nên hồ sơ địa chính chưa phản ánh đúng
thông tin thửa đất. Để khắc phục những tồn tại, vướng mắc và đưa công tác quản lý đất
đai ở địa phương vào nề nếp thì việc cập nhật,chỉnh lý biến động đất đai là hết sức cần
thiết và phải được tiến hành thường xuyên và liên tục nhằm đảm bảo cho hồ sơ đia
chính luôn phản ánh đúng hiện trạng sử dụng đất.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế, dưới sự hướng dẫn của Ths.Phạm Hồng Sơn, em
xin thực hiện đề tài: “ Cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai trên địa bàn phường
Bửu Long – TP. Biên Hòa – tỉnh Đồng Nai.”


Trang 1


Ngành : Quản lý đất đai 

 

 

SVTT : Lại Thu Thảo 

Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai nhằm đảm bảo hồ sơ địa chính luôn phản
ánh đúng và kịp thời hiện trạng sử dụng đất, làm tài liệu cho công tác quản lý Nhà
nước về đất đai, tạo điều kiện cho Nhà nước nắm chắc quỹ đất để đưa ra kế hoạch sử
dụng đất và phát triển quỹ đất cho phù hợp, đồng thời tạo cơ sở phân bố, sử dụng đất
hợp lý, hiệu quả, đảm bảo việc xây dựng hồ sơ địa chính được hoàn thiện.
Yêu cầu
- Thông tin cập nhật phải đầy đủ, chính xác,phản ánh trung thực, khách quan,
giữ nguyên thông tin cũ và cập nhật được thông tin mới.
- Bản đồ địa chính và hệ thống sổ bộ, giữa dữ liệu file số và tài liệu giấy phải
đảm bảo tính đồng bộ về thông tin và nôi dung.
- Số liệu chỉnh lý phải đúng với thực tế, thường xuyên cập nhật và sửa những
sai sót trước đây.
- Đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, trình tự, nội dung chỉnh lý, thường xuyên
cập nhật thông tin mới.
- Đảm bảo tính thống nhất về thẩm quyền về cập nhật, chỉnh lý biến động, chỉ
chỉnh lý khi biến động đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt và thực hiện theo
đúng quy trình và hướng dẫn.
- Thực hiên chỉnh lý phải thực hiện đồng bộ trên hệ thống hồ sơ địa chính, đảm

bảo tính thống nhất giữa 3 cấp : tỉnh, huyện, xã.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất.
- Hồ sơ địa chính: bản đồ địa chính, sổ bộ địa chính( Sổ theo dõi biến động đất
đai, Sổ mục kê, Sổ địa chính, Sổ cấp GCNQSDĐ).
- Hồ sơ đăng ký biến động đất đai.
- Các loại hình biến động đất đai hợp pháp và các yếu tố ảnh hưởng đến biến
động đất đai.
- Các quy định hiện hành về công tác cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: điạ bàn nghiên cứu Phường Bửu Long, Thành phố Biên
Hòa. Tỉnh Đồng Nai.
Phạm vi thời gian: do thời gian có hạn nên đề tài chỉ đi sâu về sổ sách hơn,
không đi sâu về công nghệ, thời gian nghiên cứu từ tháng 04 đến tháng 08 năm 2011.

Trang 2


Ngành : Quản lý đất đai 

 

 

SVTT : Lại Thu Thảo 

PHẦN I: TỔNG QUAN
I.1.Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
I.1.1.Cơ sở khoa học

1.Đất đai
Khái niệm : Đất đai là một vùng không gian đặc trưng được xác định bao gồm những
yếu tố về sinh quyển, khí quyển, thủy quyển, thổ quyển cụ thể được xác định trong
vùng đặc trưng đó và bao gồm hoạt động quản trị của con người từ quá khứ dẫn đến
hiện tại và triển vọng trong tương lai.
2.Hồ sơ địa chính
a.Khái niệm :
Hồ sơ địa chính là hệ thống tài liệu, số liệu, bản đồ, sổ sách, chứng thư, v.v…
chứa đựng những thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế xã hội, pháp lý của
đất đai được thiết lập trong quá trình đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai ban
đầu, đăng ký biến động đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phục vụ quản
lý nhà nước đối với việc sử dụng đất.
Hồ sơ địa chính được lập chi tiết đến từng thửa đất và phải đảm bảo tính thống
nhất giữa bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê, sổ theo dõi biến động đất đai,
thống nhất giữa bản gốc và bản sao, thống nhất giữa hồ sơ địa chính với giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất.
Hồ sơ địa chính gồm :
- Bản đồ địa chính.
- Sổ địa chính.
- Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Sổ mục kê đất đai.
- Sổ theo dõi biến động đất đai.
b.Nội dung :
Bản đồ địa chính:
Khái niệm: Bản đồ địa chính là sự thể hiện bằng số hoặc các vật liệu như giấy,
diamat hệ thống các thửa đất của các chủ sử dụng hoặc các yếu tố địa lý khác được
quy định cụ thể theo một hệ thống không gian, thời gian nhất định và theo sự chi phối
của pháp luật, được lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
Nội dung: Nội dung bản đồ địa chính gồm thông tin về thửa đất : vị trí, kích

thước,hình thể, số thửa, diện tích, mục đích sử dụng đất; về hệ thống thủy văn gồm
kênh, ngòi, sông, rạch, suối; về hệ thống thủy lợi gồm hệ thống dẫn nước, đê, đập,
cống; về giao thông gồm đường bộ, đường sắt, cầu; về mốc giới và đường địa giới
hành chính các cấp, mốc giới và chỉ giới quy hoặc sử dụng đất, mốc giới và ranh giới
hành lang bảo vệ an toàn công trình, về tọa độ địa chính, địa danh và các ghi chú
thuyết minh.
Sổ bộ địa chính:
Trang 3


Ngành : Quản lý đất đai 

 

 

SVTT : Lại Thu Thảo 

Sổ địa chính
Khái niệm: Là sổ ghi về người sử dụng đất, các thửa đất về người sử dụng đất
đó đang sử dụng và tình trạng sử dụng đất của người đó. Sổ được lập theo đơn vị hành
chính xã, phường, thị trấn.
Nội dung: nôi dung thông tin trên sổ địa chính phải thống nhất với giấy chứng
nhận đã cấp, thông tin ghi trên sổ địa chính gồm 3 phần: thông tin về người sử dụng
đất, về thửa đất , những thay đổi trong quá trình sử dụng đất và ghi chú.
Sổ mục kê:
Khái niệm: Là sổ ghi các thửa đất và các đối tượng chiếm đất nhưng không có
ranh giới khép kín trên bản đồ và các thông tin có liên quan đến quá trình sử dụng đất
để phục vụ nhu cầu thống kê diện tích, tra cứu bản đồ.
Nội dung thông tin thửa đất thể hiện trên Sổ mục kê đất đai gồm số thứ tự thửa,

tên người sử dụng đất hoặc người được giao quản lý đất, mã loại đối tượng sử dụng
đất hoặc đối tượng quản lý đất, diện tích, mục đích sử dụng đất (bao gồm mục đích sử
dụng đất theo Giấy chứng nhận đã cấp, mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng
đất đã được xét duyệt, mục đích sử dụng đất theo chỉ tiêu kiểm kê đất đai, mục đích sử
dụng đất chi tiết theo yêu cầu thống kê, kiểm kê của từng địa phương).
Nội dung thông tin về đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất thể
hiện trên sổ mục kê đất đai gồm mã đối tượng chiếm đất, tên người được giao quản lý
đất, mã loại đối tượng quản lý đất và diện tích của từng đối tượng chiếm đất nhưng
không tạo thành thửa đất trên mỗi tờ bản đồ.
Sổ theo dõi biến động đất đai:
Khái niệm: là sổ được lập để theo dõi những thay đổi trong sử dụng đất gồm
thay đổi kích thướt, hình dạng thửa đất, người sử dụng đất, mục đích sử dụng đất, thời
hạn sử dụng đất và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
Nội dung: nội dung theo dõi biến động đất đai gồm các thông tin: họ, tên và địa
chỉ của người đăng ký biến động về sử dụng đất, thời điểm đăng ký biến động ghi
chính xác đến phút, mã thửa của thửa đất có biến động hoặc mã thửa của thửa đất mới
được tạo thành( số tờ, số thửa), nội dung biến động.
Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: là sổ tóm tắt các chủ sử dụng đất đã
được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nó thể hiện được tên chủ sử dụng, diện
tích, số phát hành,số tờ bản đồ, số thửa, ngày cấp ngày giao giấy chứng nhận và ghi
chú.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: là giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền
cấp cho người sử dụng đất để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.
Giấy chứng nhận gồm 4 trang, thể hiện đầy đủ nội dung, tính pháp lý của người
sử dụng đất. Giấy chứng nhận được cấp theo một mẫu thống nhất và được áp dụng
trong phạm vi cả nước đối với mỗi loại đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất do Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường phát hành.
c.Nguyên tắc lập hồ sơ địa chính
Hồ sơ địa chính được lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.


Trang 4


Ngành : Quản lý đất đai 

 

 

SVTT : Lại Thu Thảo 

Việc lập và chỉnh lý hồ sơ địa chính thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục hành
chính quy định tại Chương XI của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10
năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
Hồ sơđịa chính phải bảo đảm tính thống nhất giữa bản đồ địa chính, sổ địa
chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai; thống nhất giữa bản gốc và các
bản sao; thống nhất giữa hồ sơđịa chính với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và
hiện trạng sử dụng đất.
d.Trách nhiệm lập hồ sơ địa chính
- Sở TN – MT chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo lập và nghiệm thu xác nhận hồ
sơ địa chính ở địa phương.
- VP ĐKQSDĐ cấp tỉnh chịu trách nhiệm :
+ Lập bản đồ địa chính, Sổ địa chính, Sổ mục kê gốc và 02 bản cho VP
ĐKQSDĐ cấp Huyện và UBND xã.
+ Lập sổ theo dõi biến động đất đai.
- VP ĐKQSDĐ được phép thuê tổ chức tư vấn thực hiện lập bản đồ địa chính,
Sổ mục kê đất đai.
e.Trách nhiệm quản lý hồ sơ địa chính
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ địa chính gốc và các tài liệu sau:

- Bản lưu Giấy chứng nhận, Sổ cấp Giấy chứng nhận, hồ sơ xin cấp Giấy chứng
nhận, hồ sơ xin đăng ký biến động về sử dụng đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài (trừ trường hợp mua nhà ở gắn với quyền sử
dụng đất ở), tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Giấy chứng nhận của tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài đã thu hồi trong các trường hợp thu hồi
đất, tách thửa hoặc hợp thửa đất, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận.
- Thông báo về nội dung chỉnh lý biến động hoặc các giấy tờ kèm theo thông
báo do Phòng Tài Nguyên gửi để chỉnh lý hồ sơ địa chính gốc.
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi
trường chịu trách nhiệm quản lý bản sao hồ sơ địa chính và các tài liệu sau:
- Bản lưu Giấy chứng nhận, Sổ cấp Giấy chứng nhận, hồ sơ xin cấp Giấy chứng
nhận, hồ sơ xin đăng ký biến động về sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở, cộng
đồng dân cư.
- Giấy chứng nhận của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài mua nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở, cộng đồng dân cưđã thu hồi trong các
trường hợp thu hồi đất, tách thửa hoặc hợp thửa đất, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận.
- Bản trích sao hồ sơ địa chính để chỉnh lý và các giấy tờ do Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài Nguyên và Môi Trường để cập nhật, chỉnh lý.
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấnchịu trách nhiệm quản lý hồ sơ địa
chính, bản trích saohồ sơ địa chính để cập nhật, chỉnh lý, thông báo về việc cập nhật,
chỉnh lý hồ sơ địa chính và các giấy tờ khác kèm theo do Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất gửi đến để cập nhật, chỉnh lý bản sao hồ sơđịa chính.
Trang 5


Ngành : Quản lý đất đai 

 


 

SVTT : Lại Thu Thảo 

3.Biến động đất đai
a.Khái niệm :
Biến động đất đai là sự thay đổi thông tin không gian và thông tin thuộc tính
của thửa đất sau khi xét duyệt cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lập hồ sơ địa
chính ban đầu.
Biến động đất đai là quá trình sử dụng của người sử dụng đất làm thay đổi hình
thể,kích thướt, diện tích, mục đích sử dụng so với hiện trạng ban đầu.
b.Phân loaị :
Trong quá trình sử dụng đất, do nhu cầu thực tế của người dân cũng như yêu
cầu phát triển kinh tế xã hội nên phát sinh rất nhiều hình thức thay đổi liên quan đến
quyền sử dụng đất mà phải làm thủ tục đăng ký biến động.
Căn cứ vào tính chất, mức độ thay đổi có thể phân làm các loại sau:
- Chuyển quyền sử dụng đất:
+ Chuyển đổi quyền sử dụng đất.
+ Chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
+ Thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất.
+ Chuyển quyền sử dụng đất theo quyết định công nhận kết quả hòa giải
thành đối với tranh chấp đất đai của UBND có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ.
+ Chuyển quyền sử dụng đất theo quyết định hành chính giải quyết khiếu nại,
tố cáo về đất đai của UBND có thẩm quyền.
+ Chuyển quyền sử dụng đất theo bản án, quyết định của tòa án nhân dân
hoặc quyết định của cơ quan thi hành án.
+ Chuyển quyền sử dụng đất theo văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền
sử dụng đất phù hợp với pháp luật.
+ Chuyển quyền sử dụng đất theo văn bản thỏa thuận xử lý nợ trong hợp đồng

thế chấp bảo lãnh.
+ Chuyển quyền do chia tách, sát nhập tổ chức theo quyết định của cơ quan,
tổ chức.
+ Thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
- Chuyển mục đích sử dụng đất, thay đổi thời hạn sử dụng đất.
- Tách hoặc hợp thửa.
- Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Nhà nước giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất.
- Chuyển từ hình thức được nhà nước cho thuê đất sang hình thức được nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất…
- Thay đổi tên của người sử dụng đất.
- Có thay đổi về những hạn chế về quyền của người sử dụng đất.
- Thửa đất sạt lở tự nhiên.
Căn cứ tính pháp lý :
- Biến động hợp pháp: người sử dụng đất xin đăng ký biến động đất đai và đã
được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.
Trang 6


Ngành : Quản lý đất đai 

 

 

SVTT : Lại Thu Thảo 

- Biến động không hợp pháp: người sử dụng đất không khai báo khi có biến
động hoặc khai báo không đúng qui định pháp luật.
4.Cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai

a.Nguyên tắc
Chỉnh lý theo đúng thủ tục quy định : sau khi cấp hoặc sau khi chỉnh lý, thu hồi
giấy chứng nhận. Trừ trường hợp chỉnh lý sổ mục kê về mục đích sử dụng theo hiện
trạng trong kiểm kê đất, chỉnh lý sổ địa chính về giá đất.
Chỉnh lý thống nhất theo trình tự từ hồ sơ địa chính gốc tại VPĐK cấp tỉnh đến
bản sao ở cấp huyện và xã.
VPĐK thuộc Sở TN- MT chỉnh lý hồ sơ địa chính gốc, VPĐK thuộc PhòngTN
- MT và cán bộ địa chính cấp xã chỉnh lý bản sao hồ sơ địa chính.
b.Trách nhiệm chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu
trách nhiệm chỉnh lý, cập nhật hồ sơđịa chính gốc.
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường
và cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm chỉnh lý, cập nhật bản sao hồ
sơđịa chính.
c.Căn cứ để chỉnh lý biến động
- Việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơđịa chính gốc tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường được thực hiện dựa trên các căn cứ sau:
+Hồ sơ đăng ký biến động về sử dụng đất lưu tại Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
+Thông báo của Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với biến động về sử
dụng đất.
- Việc chỉnh lý, cập nhật bản sao hồ sơđịa chính tại Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường và UBND cấp xã được thực hiện
căn cứ vào:
Nội dung Bản trích sao nội dung hồ sơđịa chính đã chỉnh lý, cập nhật do Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường gửi đến.
d.Kiểm tra việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính
Sở Tài Nguyên và Môi Trường có trách nhiệm kiểm tra việc cập nhật, chỉnh lý
hồ sơ địa chính gốc do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc thực hiện.

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài Nguyên và Môi Trường có
trách nhiệm kiểm tra việc cập nhật, chỉnh lý bản sao hồ sơ địa chính do Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện.
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài Nguyên và Môi Trường
có trách nhiệm kiểm tra việc cập nhật, chỉnh lý bản sao hồ sơ địa chính do cán bộ địa
chính cấp xã thực hiện.
Việc kiểm tra được thực hiện định kỳ hàng năm, trong trường hợp cần thiết thì
thực hiện kiểm tra đột xuất.

Trang 7


Ngành : Quản lý đất đai 

 

 

SVTT : Lại Thu Thảo 

e.Thời hạn thực hiệncập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính
Trong thời hạn không quá năm (5) ngày làm việc kể từ ngày Giấy chứng nhận
được cấp mới hoặc chỉnh lý, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm
thực hiện việc cập nhật, chỉnh lý biến động về đất đai vào hồ sơ địa chính và gửi
Thông báo về việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính cho Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Thông
báo do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi đến, cán bộ địa chính cấp xã có trách
nhiệm thực hiện việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính đang quản lý.
f.Thẩm quyền cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính
-Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài Nguyên và Môi Trường

chịu trách nhiệm chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính gốc.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng tài Nguyên Và Môi
Trường và cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm cập nhật bản sao hồ
sơ địa chính.
1. Chỉnh lý biến động thuộc thẩm quyền cấp tỉnh.
 Trường hợp biến động mà đối tượng sử dụng đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài (trừ trường hợp người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở), tổ chức nước ngoài, cá nhân
nước ngoài thì đăng ký biến động tại VPĐKQSDĐ thuộc sở TN-MT. Sau thẩm tra nếu
hồ sơ hợp lệ, VPĐKQSDĐ thuộc sở TN-MT sẽ thực hiện giải quyết biến động (chỉnh
lý GCN hoặc cấp GCN) theo nhu cầu của đối tượng sử dụng đất thuộc thẩm quyền cấp
tỉnh chỉnh lý.
 Sau đó căn cứ vào hồ sơ lưu, VPĐKQSDĐ thuộc sở TN-MT sẽ tiến hành
gởi thông báo về việc cập nhật chỉnh lý hồ sơ địa chính và các giấy tờ khác kèm theo
(sơ đồ thửa đất, bản sao GCN, quyết định chuyển mục đích…) đến VPĐKQSDĐ
thuộc phòng TN-MT và UBND xã, phường, thị trấn để cập nhật chỉnh lý cho đồng bộ.
2. Chỉnh lý biến động thuộc thẩm quyền cấp huyện.
 Trường hợp biến động mà đối tượng sử dụng đất là hộ gia đình cá nhân,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất
ở, cộng đồng dân cư thì đăng ký biến động tại VPĐKQSDĐ thuộc phòng TN-MT. Sau
thẩm tra nếu hồ sơ hợp lệ, VPĐKQSDĐ thuộc phòng TN-MT sẽ thực hiện giải quyết
biến động (chỉnh lý GCN hoặc cấp GCN) theo nhu cầu của đối tượng sử dụng đất
thuộc thẩm quyền cấp huyện chỉnh lý.
 Sau đó căn cứ vào hồ sơ lưu, VPĐKQSDĐ thuộc phòng TN-MT sẽ tiến
hành gởi thông báo về việc cập nhật chỉnh lý hồ sơ địa chính và các giấy tờ khác kèm
theo (sơ đồ thửa đất, bản sao GCN, quyết định chuyển mục đích…) đến VPĐKQSDĐ
thuộc sở TN-MT và UBND xã, phường, thị trấn để cập nhật chỉnh lý cho đồng bộ.
3. Chỉnh lý biến động thuộc thẩm quyền cấp xã.
Căn cứ vào thông báo cập nhật chỉnh lý biến động và các giấy tờ khác kèm theo
(sơ đồ thửa đất, bản sao GCN, quyết định chuyển mục đích…) do VPĐKQSDĐ thuộc

sở TN-MT và VPĐKQSDĐ thuộc phòng TN-MT gởi đến. Cán bộ địa chính xã,
phường, thị trấn sẽ tiến hành cập nhật chỉnh lý vào sổ theo dõi biến động, sổ địa chính,
sổ mục kê đất đai, còn đối với các trường hợp biến động có thay đổi diện tích thửa đất
Trang 8


Ngành : Quản lý đất đai 

 

 

SVTT : Lại Thu Thảo 

(tách, hợp thửa, thửa đất sạt lở tự nhiên…) ngoài việc chỉnh lý trên sổ bộ địa chính còn
phải chỉnh lý thêm vào bản đồ địa chính.
g.Chỉnh lý trên hồ sơ địa chính
- Bản đồ địa chính
Công tác cập nhật, chỉnh lý bản đồ địa chính phải được tiến hành thường xuyên
và do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường,
phòng TNMT (hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng TNMT ) và
cán bộ địa chính cấp xã tổ chức thực hiện theo phân cấp của Bộ TNMT và của Sở
TNMT.
Mục đích cập nhật, chỉnh lý bản đồ địa chính là đảm bảo các yếu tố nội dung
bản đồ phù hợp với hiện trạng sử dụng, quản lý đất ở cấp xã, huyện, tỉnh và phù hợp
với hồ sơ địa chính.
Nội dung cập nhật, chỉnh lý bản đồ địa chính khi:
- Xuất hiện thửa đất mới.
- Thay đổi ranh giới thửa.
- Thay đổi diện tích.

- Thay đổi mục đích sử dụng.
- Xuất hiện mới các đường giao thông, công trình thủy lợi và các công trình
khác theo tuyến.
- Thay đổi về mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp.
- Thay đổi về mốc giới và hành lang an toàn công trình, chỉ giới quy hoạch sử
dụng đất.
- Thay đổi hoặc mới duyệt quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất mà có
ảnh hưởng đến thửa đất.
- Thay đổi về địa danh và các ghi chú trên bản đồ.
- Thay đổi về địa hình mà có ảnh hưởng đến ranh giới thửa đất…
Cơ sở pháp lý để cập nhật, chỉnh lý bổ sung bản đồ địa chính bao gồm:
- Quyết định về thay đổi địa giới hành chính.
- Quyết định về quy hoạch và kết quả thể hiện quy hoạch sử dụng đất ngoài
thực địa.
- Quyết định giao đất, thu hồi đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất
của cấp có thẩm quyền.
- Quyết định cho phép chuyển nhượng, chuyển đổi, thừa kế, tặng cho, chuyển
mục đích, cho thuê quyền sử dung đất và quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất.

Trang 9


Ngành : Quản lý đất đai 

 

 

SVTT : Lại Thu Thảo 


Thửa đất chưa chỉnh lý trong trường hợp tách thửa

23 ODT
320

24
ODT
400

Thửa đất đã chỉnh lý trong trường hợp tách thửa
(thửa mới sẽ là thửa 140 và 141 được tách từ thửa 24)

23 ODT
320

140 ODT
220

141 ODT
180
Trường hợp hợp thửa
Việc hợp thửa chỉ thực hiện đối với các thửa đất liền kề.
Số hiệu thửa đất mới được đánh là số cuối cùng của tờ bản đồ.
Thửa đất chưa chỉnh lý trong trường hợp hợp thửa
10 ODT
200
11 ODT
180
Thửa đất đã chỉnh lý trong trường hợp hợp thửa


100ODT
380
 

Trang 10


Ngành : Quản lý đất đai 

 

 

SVTT : Lại Thu Thảo 

- Sổ bộ địa chính
1.Chỉnh lý sổ theo dõi biến động đất đai.
Việc ghi vào sổ được thực hiện đối với tất cả các trường hợp đăng ký biến động
về sử dụng đất đã được cập nhật, chỉnh lý vào giấy chứng nhận và sổ địa chính.
 Cột số thứ tự: Ghi số thứ tự theo trình tự thời gian vào sổ của các trường
hợp đăng ký biến động về sử dụng đất từ số 01 cho đến hết mỗi năm.
 Cột ghi tên và địa chỉ của người đăng ký biến động:
- Trường hợp người sử dụng đất trực tiếp đăng ký biến động về sử dụng đất, thì
ghi rõ họ tên và địa chỉ của người sử dụng đất.
- Trường hợp người đăng ký biến động về sử dụng đất là người đại diện cho
người sử dụng đất thì ghi rõ họ, tên, số CMND của người đăng ký, ghi vào dòng tiếp
theo “đại diện cho…”.
 Cột thời điểm đăng ký biến động: Ghi chính xác ngày, tháng, năm và giờ,
phút đăng ký. Ghi theo dạng “ngày…/…/…” và “…(ghi giờ)g…(ghi phút)”.

 Cột thửa đất biến động: Ghi số thứ tự tờ bản đồ địa chính, số thứ tự thửa
đất trước khi có biến động về sử dụng đất hoặc của thửa đất mới tạo thành.
 Cột nội dung biến động: Ghi thông tin biến động về sử dụng đất:
-Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất:
+ Trường hợp chuyển đổi QSDĐ: Ghi “Chuyển đổi cho ông (bà, hộ gia
đình)…” đối với trường hợp chuyển đổi QSDĐ cả thửa đất, “Chuyển đổi diện
tích…m2 đất cho ông (bà, hộ gia đình)…, thửa đất còn lại số…, thửa đất đã chuyển đổi
số…” đối với trường hợp chuyển đổi QSDĐ một phần thửa đất.
+ Trường hợp chuyển nhượng QSDĐ: Ghi “Chuyển nhượng cho ông (bà, tổ
chức kinh tế)…” đối với trường hợp chuyển nhượng QSDĐ cả thửa đất, “Chuyển
nhượng diện tích…m2 đất cho ông (bà, tổ chức kinh tế)…, thửa đất còn lại số…, thửa
đất đã chuyển nhượng số…” đối với trường hợp chuyển nhượng QSDĐ một phần thửa
đất.
+ Trường hợp để thừa kế (tặng cho) QSDĐ: “Để thừa kế (tặng cho) cho ông
(bà, hộ gia đình, tổ chức)…” đối với trường hợp để thừa kế (tặng cho) QSDĐ cả thửa
đất, “Để thừa kế (tặng cho) diện tích…m2 đất cho ông (bà, hộ gia đình, tổ chức)…,
thửa đất còn lại số…, thửa đất đã chuyển quyền số…” đối với trường hợp để thừa kế
(tặng cho) QSDĐ một phần thửa đất.
+ Trường hợp thế chấp bằng QSDĐ: “Thế chấp bằng cả thửa đất (hoặc diện
tích …m2) với ngân hàng(hoặc ông, bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế)…,”.
+ Trường hợp góp vốn bằng QSDĐ: “Góp vốn bằng cả thửa đất (hoặc diện
tích …m2) với công ty (hoặc ông, bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế)…,”.
+ Trường hợp xóa thế chấp (góp vốn) bằng QSDĐ: “Đã xóa đăng ký thế chấp
(góp vốn)”.
- Trường hợp tách thửa: “Thửa đất tách ra thành…, trong đó thửa 1 có số thứ
tự… với diện tích…m2, thửa 2 có số thứ tự… với diện tích …m2, thửa 3 có số thứ tự…
với diện tích …m2,…”.
- Trường hợp hợp thửa: “Thửa đất hợp thành từ… thửa, gồm các thửa có số thứ
tự là…, …, …”.
Trang 11



Ngành : Quản lý đất đai 

 

 

SVTT : Lại Thu Thảo 

- Trường hợp người sử dụng đất đổi tên: “Người sử dụng đất đổi tên là…”.
-Trường hợp thửa đất sạt lở tự nhiên: “Sạt lở tự nhiên cả thửa đất (hoặc diện
tích…m2 đất)”
- Trường hợp cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ: “Cấp lại GCNQSDĐ do bị mất
(hoặc cấp đổi GCNQSDĐ do bị rách nát) có số phát hành là…”.
- Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dung đất: “Mục đích
sự dụng đất (hoặc thời hạn sử dụng đất) sau khi CNQSDĐ thay đổi là …”.
2.Chỉnh lý sổ mục kê
Việc chỉnh lý trên sổ mục kê cho những trường hợp biến động đã được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc chứng nhận lên giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất đã cấp (người sử dụng đất chuyển quyền hoặc đổi tên, thay đổi mục đích sử dụng
đất(theo cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, theo quy hoạch và theo hiện trạng))
việc chỉnh lý theo đúng quy định.
Trường hợp tách thửa:
- Gạch ngang bằng mực đỏ vào toàn bộ dòng ghi thửa đất cũ.
- Ghi “tách thửa” và ghi số thứ tự của các thửa đất mới tách vào cột ghi chú,
đồng thời ghi nội dung thông tin về các thửa đất mới tách vào dòng trống kế tiếp trên
trang sổ cho tờ bản đồ địa chính.
Trường hợp hợp thửa:
- Gạch ngang bằng mực đỏ vào toàn bộ dòng ghi thửa đất cũ.

- Ghi “hợp thửa” và ghi số thứ tự của các thửa đất mới vào cột ghi chú, đồng
thời ghi nội dung thông tin về các thửa đất mới vào dòng trống kế tiếp trên trang sổ
cho tờ bản đồ địa chính.
Trường hợp thay đổi số hiệu của tờ bản đồ địa chính:
- Trường hợp thay đổi số hiệu của tờ bản đồ địa chính mà không thay đổi số thứ
tự của thửa đất thì gạch bỏ số thứ tự cũ của tờ bản đồ và ghi số hiệu mới của tờ bản đồ
vào vị trí kế tiếp bên phải của số hiệu cũ đã gạch.
- Trường hợp thay đổi số hiệu của tờ bản đồ địa chính mà có làm thay đổi số
thứ tự của thửa đất thì gạch các trang sổ mục kê đất đai và ghi cho tờ bản đồ đó và lập
trang sổ mục kê đất đai mới cho tờ bản đồ đó.
Trường hợp các đối tượng chiếm đất mà không hình thành thửa đất như
đường giao thông; hệ thống thủy lợi; các công trình khác theo tuyến; sông, ngòi, kênh,
rạch, suối và các đối tượng thủy văn khác theo tuyến; khu vực đất chưa sử dụng không
có ranh giới khép kín đã ghi trên sổ mục kê đất đaicó thay đổi tên, loại đối tượng quản
lý, thay đổi ranh giới tính diện tíchthì gạch vào nội dung đã thay đổi và ghi nội dung
mới vào cột ghi chú.
3.Chỉnh lý sổ địa chính
Việc chỉnh lý trên sổ mục kê cho những trường hợp biến động đã được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc chứng nhận lên giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất đã cấp. Biến động về sử dụng đất được ghi theo các thông tin về nội dung biến
động và văn bản pháp lý làm căn cứ để thực hiện biến động ( tên văn bản, số hiệu văn
bản, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành).

Trang 12


Ngành : Quản lý đất đai 

 


 

SVTT : Lại Thu Thảo 

Sổ địa chính được chỉnh lý trong các trường hợp sau:
- Người sử dụng đất chuyển quyền hoặc đổi tên.
- Người sử dụng đất cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, bão lãnh, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất.
- Có thay đổi số hiệu, địa chỉ, diện tích thửa đất, tên đơn vị hành chính nới có
đất.
- Có thay đổi mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất.
- Chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
- Có thay đổi những hạn chế về quyền của người sử dụng đất.
- Thay đổi về nghĩa vụ tài chính phải thực hiện.
- Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Việc chỉnh lý được quy định như sau:
a. Trường hợp chuyển quyền SDĐ.
Trường hợp chuyển quyền SDĐ đối với cả thửa đất.
- Gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thửa đất đã chuyển quyền tại mục II trên
trang sổ của người chuyển QSDĐ.
- Ghi nội dung biến động tại mục III trên trang sổ của người chuyển QSDĐ.
- Sau đó ghi thửa đất đã chuyển quyền vào mục II trên trang sổ của người nhận
quyền QSDĐ, trường hợp có ghi chú về thửa đất hoặc QSDĐ thì ghi vào mục III trên
trang sổ đó.
- Nội dung biến động được ghi tại mục III trên trang sổ của người chuyển
QSDĐ:
+ Trường hợp chuyển đổi QSDĐ: Ghi “Chuyển đổi cho ông (hoặc bà, hộ gia
đình) … theo hồ sơ số…”.
+ Trường hợp chuyển nhượng QSDĐ: Ghi “Chuyển nhượng cho ông (hoặc
bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế) … theo hồ sơ số…”.

+ Trường hợp để thừa kế QSDĐ: Ghi “Để thừa kế cho ông (hoặc bà, hộ gia
đình, tổ chức) … theo hồ sơ số…”.
Trường hợp để thừa kế QSDĐ cho nhiều người cùng sử dụng đất thì ghi tên của
tất cả những người nhận thừa kế. Nếu thừa kế QSDĐ cho nhiều người và tại thời điểm
đăng ký vẫn chưa xác định được đầy đủ tên của những người nhận thừa kế thì ghi tên
của những người thừa kế đã được xác định sau đó ghi “và một số người thừa kế khác”.
+Trường hợp tặng cho QSDĐ: Ghi “Để tặng cho ông (hoặc bà, hộ gia đình,
tổ chức) … theo hồ sơ số…”.
Trường hợp chuyển quyền QSDĐ đối với một phần thửa đất.
- Gạch bằng mựa đỏ vào dòng ghi thửa đất đã chuyển quyền tại mục II trên
trang sổ của người chuyển QSDĐ và ghi thông tin về thửa đất mới là phần diện tích
còn lại không chuyển quyền của thửa đất cũ vào dòng kế tiếp tại mục II trên trang sổ
đó.
- Tại mục III trên trang sổ của người chuyển QSDĐ ghi nội dung biến động
giống với trường hợp chuyển QSDĐ đối với cả thửa đất, sau đó ghi thêm “đối với thửa
đất số … có diện tích … m2, phần đất còn lại là thửa đất số … có diện tích … m2”.
Trang 13


Ngành : Quản lý đất đai 

 

 

SVTT : Lại Thu Thảo 

- Ghi thông tin về thửa đất mới là phần diện tích đã chuyển quyền vào mục II
trên trang sổ của người nhận chuyển QSDĐ, trường hợp có ghi chú về thửa đất hoặc
QSDĐ thì ghi vào mục III trên trang sổ đó

b. Trường hợp tách thửa hoặc hợp thửa
Hợp thửa
- Gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi các thửa đất cũ sẽ hợp thành thửa đất mới tại
mục II trên trang sổ của người sử dụng đất.
- Tại mục III trên trang sổ của người sử dụng đất ghi nội dung biến động “Hợp
các thửa đất số …; …;… thành thửa đất số…theo hồ sơ số …”.
- Ghi thông tin về thửa đất mới hợp thành vào mục II trên trang sổ của người sử
dụng đất, trường hợp thửa đất cũ có ghi chú về thửa đất hoặc QSDĐ thì gạch ghi chú
đó bằng mực đỏ và ghi lại theo số thứ tự thửa đất mới tại mục III trên trang sổ đó.
Tách thửa
- Gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi các thửa đất cũ sẽ tách thành thửa đất mới tại
mục II trên trang sổ của người sử dụng đất.
- Tại mục III trên trang sổ của người sử dụng đất ghi nội dung biến động “tách
các thửa đất số …; …;… thành các thửa đất số…; …; … theo hồ sơ số …”.
- Ghi thông tin về thửa đất mới tách ra từ thửa đất cũ theo mục II trên trang sổ
của người sử dụng đất, trường hợp thửa đất cũ có ghi chú về thửa đất hoặc QSDĐ thì
gạch ghi chú đó bằng mực đỏ và ghi lại theo số thứ tự thửa đất mới tại mục III trên
trang sổ đó.
c. Trường hợp thay đổi số thứ tự thửa đất, số hiệu tờ bản đồ, mục đích sử
dụng, thời hạn sử dụng, chuyển từ hình thức được Nhà nước cho thuê đất sang
giao đất có thu tiền.
- Gạch bằng mực đỏ tại dòng của thửa đất và tại cột thứ tự của thửa đất, số hiệu
tờ bản đồ, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng tương tứng với nội dung có thay đổi tại
mục II trên trang sổ của người sử dụng đất.
- Tại mục III trên trang sổ của người sử dụng đất ghi nội dung biến động:
+ Trường hợp thay đổi số thứ tự thửa đất: “ Số thứ tự mới của thửa đất
là…”.
+ Trường hợp thay đổi số thứ tự tờ bản đồ: “ Số thứ tự mới của tờ bản đồ
là…”.
+ Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất: “ Chuyển mục đích sử dụng

sang … theo hồ sơ số …”.
+ Trường hợp gia hạn sử dụng đất: “ Gia hạn sử dụng đất đến ngày …/…/
… theo hồ sơ số …”.
+ Trường hợp được tiếp tục sử dụng đất đối với đất nông nghiệp do Nhà
nước giao cho hộ gia đình, cá nhân: "Tiếp tục sử dụng đất đến ngày…/…/… (ghi ngày
tháng năm hết hạn sử dụng phù hợp với loại đất theo quy định của Luật Đất đai)".
+ Trường hợp chuyển từ hình thức được Nhà nước cho thuê đất sang giao
đất có thu tiền: "Chuyển sang hình thức Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo
hồ sơ số….
Trang 14


Ngành : Quản lý đất đai 

 

 

SVTT : Lại Thu Thảo 

d. Trường hợp người sử dụng đất đổi tên.
- Gạch bằng mực đỏ vào tên của người sử dụng đất.
- Tại mục III trên trang sổ của người sử dụng đất ghi nội dung biến động:
“Ngườisử dụng đất được đổi tên là … theo hồ sơ số …”.
e. Trường hợp cấp lại, cấp đổi GCNQSDĐ.
- Khi người sử dụng đất khai báo GCNQSDĐ bị mất thì ghi vào mục III của
trang sổ: “Khai báo GCNQSDĐ bị mất ngày …/…/…”.
- Gạch bằng mực đỏ tại dòng của thửa đất và tại cột số phát hành GCNQSDĐ,
số vào sổ cấp GCNQSDĐ tại mục II trên trang sổ của người sử dụng đất.
- Tại mục III trên trang sổ của người sử dụng đất ghi nội dung biến động: “Cấp

lại GCNQSDĐ do bị mất (Cấp đổi GCNQSDĐ do bị rách nát), số phát hành là …, số
vào hồ sơ là … theo hồ sơ số …”.
f. Trường hợp sai sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin ghi trên GCNQSDĐ
Ghi thông tin biến động tại mục III: “Nội dung về … có sai sót, nay đính chính là
… theo hồ sơ số …”.
g. Trường hợp thế chấp bằng QSDĐ, góp vốn QSDĐ
Tại mục III trên trang sổ của người sử dụng đất ghi nội dung biến động
- Trường hợp thế chấp bằng QSDĐ: Ghi “Thế chấp bằng QSDĐ với ngân hàng
(hoặc ông, bà, tổ chức kinh tế) … theo hồ sơ số…”.
- Trường hợp xóa thế chấp bằng QSDĐ: Ghi “Đã xóa thế chấp ngày …/…/…
theo hồ sơ số…”.
- Trường hợp góp vốn bằng QSDĐ có hình thành pháp nhân mới: Ghi “Góp
vốn hình thành công ty (hoặc tổ chức kinh tế) … theo hồ sơ số…”. Nếu góp vốn bằng
QSDĐ mà không hình thành pháp nhân mới: Ghi “Góp vốn bằng QSDĐ với công ty
(hoặc ông, bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế) … theo hồ sơ số…”.
- Trường hợp xóa góp vốn bằng QSDĐ: Ghi “Đã xóa đăng ký góp vốn ngày
…/…/… theo hồ sơ số …”.
4.Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Sau khi Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất nhận được đơn đăng ký biến
động qua thẩm tra nếu đủ điều kiện thì sẽ tiến hành chỉnh lý GCN. Việc chỉnh lý được
thực hiện trên trang bốn của GCNQSDĐ, khi trang bốn đã kín chỗ thì chỉnh lý trên
trang bổ sung được lập kèm theo.
Nội dung biến động về sử dụng đất được chỉnh lý như sau:
 Cột ngày, tháng, năm: Ghi thời điểm chỉnh lý biến động về quyền sử dụng đất
trên GCNQSDĐ.
 Cột nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý: ghi tóm tắt nội dung biến động về sử
dụng đất và căn cứ của việc biến động với các trường hợp như sau.
- Trường hợp chuyển đổi QSDĐ: Ghi “Ông (bà, hộ gia đình) … nhận chuyển
đổi theo hợp đồng số…/… ngày …/…/…”.
- Trường hợp chuyển nhượng QSDĐ: Ghi “Ông (bà, hộ gia đình, tổ chức) …

nhận chuyển nhượng theo hợp đồng số…/… ngày …/…/…”.

Trang 15


Ngành : Quản lý đất đai 

 

 

SVTT : Lại Thu Thảo 

- Trường hợp để thừa kế QSDĐ: Ghi “Ông (bà, hộ gia đình, tổ chức) … nhận
thừa kế theo di chúc (hoặc thỏa thuận về thừa kế theo pháp luật hoặc đơn đăng ký về
thừa kế theo pháp luật của người nhận thừa kế duy nhất) lập ngày …/…/…”.
- Trường hợp tặng cho QSDĐ: Ghi “Ông (bà, hộ gia đình, tổ chức) … nhận
tặng cho theo hợp đồng (hoặc quyết định, văn bản thỏa thuận) số…/…ngày …/…/…”.
- Trường hợp tách hộ gia đình hoặc có thỏa thuận của hộ gia đình, thỏa thuận
của nhóm người sử dụng chung thửa đất là thay đổi quyền sử dụng chung đối với đất:
Ghi “Ông (bà, hộ gia đình, tổ chức) … nhận chia tách QSDĐ từ quyền sử dụng chung
của hộ gia đình(hoặc của nhóm người sử dụng chung thửa đất) theo bản thỏa thuận
(hoặc quyết định lập ngày …/…/…”.
- Trường hợp người sử dụng đất đổi tên theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền hoặc văn bản pháp lý khác phù hợp với pháp luật: ghi “Người sử dụng đất được
đổi tên là … theo quyết định (hoặc tên văn bản pháp lý khác phù hợp với pháp luật) số
…/… ngày …/…/…”.
- Trường hợp thế chấp bằng QSDĐ: ghi “Thế chấp bằng QSDĐ với ngân hàng
(hoặc ông, bà, tổ chức kinh tế khác)… theo hợp đồng số …/… ngày …/…/…”.
- Trường hợp xóa thế chấp bằng QSDĐ: ghi “Đã xóa thế chấp theo xác nhận

của bên nhận thế chấp ngày …/…/…” và gạch bằng mực đỏ vào dòng đã ghi biến
động thế chấp.
- Trường hợp sạt lở tự nhiên đối với một phần thửa đất: ghi “Sạt lở tự nhiên diện tích
2
… m đất theo báo cáo số …/…ngày …/…/… của UBND xã (phường, thị trấn)…”.
- Trường hợp thay đổi số thứ tự thửa đất, số thứ tự tờ bản đồ, địa chỉ thửa đất:
ghi “Số thứ tự mới của thửa đất là…” hoặc “Số thứ tự mới của tờ bản đồ là…” hoặc
“Địa chỉ mới của thửa đất là…”.
- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất: ghi “Chuyển mục đích sử dụng
sang… theo quyết định số …/… ngày …/…/…”.
- Trường hợp có sai sót, nhầm lẫn nội dung thông tin ghi trên GCNQSDĐ: ghi
“Nội dung về … có sai sót, nay đính chính là … theo biên bản kiểm tra ngày …/…/…
do ông (bà)… là … kiểm tra”.
5.Chỉnh lý sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Sổ được lập để theo dõi quản lý việc phát hành và việc cấp GCNQSDĐ
- GCNQSDĐ cấp cho thửa đất mới được ghi vào sổ tiếp theo số thứ tự cuối
cùng của GCNQSDĐ đã cấp thuộc đơn vị hành chính lập sổ.
- Trường hợp GCNQSDĐ bị thu hồi hoặc được cấp lại, cấp đổi thì gạch bằng
mực đỏ vào hàng ghi thông tin về việc cấp GCNQSDĐ đó. Tại cột ghi chú ghi “Đã thu
hồi GCN do…”, “Đã cấp đổi GCN”, “Đã cấp lại GCN ”, nhiều người sử dụng đất
đồng quyền sử dụng thửa đất thì ghi là “ Đồng quyền sử dụng đất ”, nhà chung cư thì
ghi “ Nhà chung cư”.
I.1.2.Cơ sở pháp lý
- Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa
đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25/12/2001 của Quốc hội khoá
X, kỳ họp thứ 10.
- Luật đất đai ngày 26/11/2003.
Trang 16



Ngành : Quản lý đất đai 

 

 

SVTT : Lại Thu Thảo 

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 19/10/2004 của Chính phủ về thi hành
Luật đất đai.
- Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về quy định bổ
sung việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, trình tự thủ tục bồi
thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại đất đai.
- Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài Nguyên và Môi
Trường về việc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử
dụng đất.
- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 của Bộ Tài Nguyên Môi
trường về việc hướng dẫn, lập, quản lý hồ sơ địa chính.
- Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ngày 2/11/2009 của Bộ tài nguyên và Môi
trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
I.1.3.Cơ sở thực tiễn
Do quá trình phát triển của xã hội dẫn đến nhu cấu sử dụng đất của con người
ngày càng nhiều, sử dụng đất vào các mục đích để xây dựng nhà máy, xí nghiệp, các
công trình phục vụ nhu cầu con người, đồng thời nhu cầu về nhà ở cũng ngày càng
tăng cao. Từ đó biến động đất đai ngày càng tăng và tình trạng người sử dụng đất

không đăng ký biến động đất đai làm cho công tác chỉnh lý biến động đất đai gặp
nhiều khó khăn. Căn cứ vào hình thức biến động hợp pháp và không hợp pháp để cập
nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính. Vì vậy, phải tiến hành cập nhật, chỉnh lý
biến động đất đai để nắm chắc được quỹ đất, phản ánh đúng hiện trạng sử dụng đất
ngoài thực địa, nhằm hoàn thiện hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, qua
đó khắc phục những tồn tại về đất đai, góp phần phục vụ cho công tác quản lý của Nhà
nước được tốt hơn.

Trang 17


Ngành : Quản lý đất đai 

 

 

SVTT : Lại Thu Thảo 

I.2.Khái quát địa bàn nghiên cứu:
I.2.1.Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
1. Điều kiện tự nhiên
1.1.Vị trí địa lý

Sơ đồ vị trí phường Bửu Long
Nằm cách trung tâm nội ô thành phố Biên Hòa khoảng 3km và cách đầu Đồng
Nai khoảng 8km về phía thượng nguồn.
Bửu Long nằm ở phía Tây của thành phố Biên Hòa, có đường Tỉnh lộ 24 đi qua
nối liền thành phố với huyện Vĩnh Cửu. Địa giới hành chính tiếp giáp:
- Phía Bắc giáp huyện Vĩnh Cửu;

- Phía Tây Bắc giáp huyện Tân Uyên của tỉnh Bình Dương qua sông Đồng Nai;
- Phía Nam và Tây Nam giáp xã Hóa An và Tân Hạnh qua sông Đồng Nai;
- Phía Đông giáp phường Quang Vinh;
- Phía Đông Bắc giáp phường Tân Phong.
Phường có 5 khu phố phân bố dọc theo đường Tỉnh lộ.
Trên địa bàn phường có khu du lịch Bửu Long với hồ Long Ẩn, có khu di tích
lịch sử văn miếu Trấn Biên là tiềm năng để mở rộng phát triển ngành du lịch.
1.2.Địa hình
Địa hình đa dạng với độ cao thay đổi từ 2 đến 31m, có thể phân thành 2 dạng
địa hình chính gồm:
- Địa hình núi thấp (tập trung ở khu du lịch Bửu Long và Văn miếu Trấn Biên)
- Địa hình bằng bao quanh ven sông Đồng Nai. Có nhiều kênh, rạch ăn sâu vào
đất liền, trong đó có 02 con rạch chính là : Rạch Lung và Rạch Gốc.
Trang 18


×