Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

ĐÁNH GIÁ CÔNG tác QUẢN lý NHÀ nước về đất ĐAI TRÊN địa bàn xã LƯƠNG sơn TP THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI đoạn 2012 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.25 KB, 72 trang )

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN HÙNG CƯỜNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN
ĐỊA BÀN XÃ LƯƠNG SƠN - TP. THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2012 - 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2011 - 2015

THÁI NGUYÊN – 2015



ii

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN HÙNG CƯỜNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN
ĐỊA BÀN XÃ LƯƠNG SƠN - TP. THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2012 - 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Lớp

: K43 - ĐCMT - N02


Khóa học

: 2011 - 2015

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trương Thành Nam

THÁI NGUYÊN – 2015


ii

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN HÙNG CƯỜNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN
ĐỊA BÀN XÃ LƯƠNG SƠN - TP. THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2012 - 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường


Khoa

: Quản lý tài nguyên

Lớp

: K43 - ĐCMT - N02

Khóa học

: 2011 - 2015

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trương Thành Nam

THÁI NGUYÊN – 2015


ii

DANH MỤC BẢNG
Bảng4.1: Một số chỉ tiêu trồng trọt xã Lương Sơn năm 2014 ........................ 24
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất của xã Lương Sơn năm 2014 .................... 31
Bảng 4.3:Tổng hợp các văn bản về lĩnh vực đất đai được UBND xã Lương
sơn tiếp nhận trong giai đoạn 2012 - 2014..................................................... 34
Bảng 4.4: Kết quả thành lập bản đồ xã Lương Sơn đến năm 2014.................42
Bảng 4.5: Phân kỳ diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích .............. 40
Bảng 4.6: Công tác giao đất giai đoạn 2012 – 2104…………………………47
Bảng 4.7: Công tác cho thuê đất giai đoạn 2012 - 2014 ................................. 44
Bảng 4.8: Kết quả thu hồi đất theo đối tượng sử dụng đất xã Lương Sơn giai
đoạn 2012 -2014 .............................................................................................. 44

Bảng 4.9: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Xã Lương Sơn
giai đoạn 2012 - 2014 ...................................................................................... 45
Bảng 4.10: Kết quả tổng hợp hồ sơ địa chính xã Lương Sơn ......................... 47
Bảng 4.11: Tổng hợp các nguồn thu ngân sách từ đất đai .............................. 49
của xã Lương Sơn giai đoạn 2012 – 2014 ...................................................... 49
Bảng 4.12: Tình hình thực hiện các quyền sử dụng đất trong thị trường Bất
động sản của Xã Lương Sơn giai đoạn .......................................................... 50
2012 2014 ....................................................................................................... 50
Bảng 4.13: Kết quả hoạt động chuyển quyền sử dụng đất tại xã Lương Sơn
giai đoạn 2012 - 2014 ...................................................................................... 52
Bảng 4.14:Tổng hợp kết quả thanh tra việc quản lý và sử dụng đất đai của xã
Lương sơn giai đoạn 2012 - 2014 ................................................................... 53
Bảng 4.15: Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp ............. 54
đất đai trên địa bàn xã Lương sơn giai đoạn 2012 - 2014............................... 54
Bảng 4.16: Tổng hợp phiếu điều tra công tác quản lý nhà nước về đất đai cho
hộ gia đình,cá nhân………………………………………………………………………….56


iii

UBND

DANH MỤC VIẾT TẮT
: Uỷ ban nhân dân

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GCN


: Giấy chứng nhận

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

NĐ - CP

: Nghị định - Chính phủ

TT - BTNMT

: Thông tư Bộ Tài nguyên Môi trường

CT - TTg

: Chỉ thị Thủ tướng

QĐ - BTNMT

: Quyết định Bộ Tài nguyên Môi trường

QĐ - UBND

: Quyết định Ủy ban nhân dân

NXB

: Nhà xuất bản


CT - HĐBT

: Chủ tịch hội đồng Bộ trưởng

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

TN&MT

: Tài nguyên và Môi trường

QH - KHSDĐ

: Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất

TTLT - BTP - BTNMT : Thông tư liên tịch Bộ tư pháp Bộ
Tài Nguyên Môi trường
TTLT - BTC - BTNMT : Thông tư liên tịch Bộ tài chính Bộ Tài
Nguyên Môi Trường
BĐS

: Bất động sản

TT – BTC

: Thông tư Bộ tài chính

DT


: Diện tích

STT

: Số Thứ tự

BĐĐC

: Bản đô địa chính

ĐGHC

: Địa giới hành chính


iv

MỤC LỤC
Phần 1 .............................................................................................................................. 1
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1
1.1.Đặt vấn đề ................................................................................................................... 1
1.2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................. 2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2
1.4. Yêu cầu của đề tài...................................................................................................... 2
1.5. Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................................... 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................................................... 3
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ......................................................................................... 3
2.1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................... 3
2.1.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................................... 4

2.1.3. Những quy định chung về công tác quản lý nhà nước về đất đai ............................. 8
2.2. Khái quát về tình hình quản lý nhà nước về đất đai trê địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2012 - 2014 .............................................................................................................. 9
2.2.1. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................ 9
2.2.1.1. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai .............................................................. 9
2.2.1.2. Một số tồn tại .................................................................................................. 12

2.2.2. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn TP. Thái Nguyên ............................ 14
2.2.2.1. Công tác tổ chức cán bộ ................................................................................. 14
2.2.2.2. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai ............................................................ 14
2.2.2.3. Một số tồn tại ...................................................................................................... 17
3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất của xã Lương Sơn - TP. Thái Nguyên .............................. 18
Phần 4............................................................................................................................. 20
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...................................................................... 20
4.1. Tình hình cơ bản của xã Lương Sơn Thành Phố Thái Nguyên ................................ 20
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................. 20
4.1.1.1. Vị trí địa lý ....................................................................................................... 20
4.1.1.5 Các nguồn tài nguyên................................................................................... 22
Thực trạng môi trường ............................................................................................. 23
4.1.2. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ......................................... 23


v

4.1.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế....................................................... 24
Bảng4.1: Một số chỉ tiêu trồng trọt xã Lương Sơn năm 2014 .................................... 24
4.1.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ................................................................. 27
4.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội tác động đến việc sử dụng
đất đai ............................................................................................................................. 28
4.1.4.1. Những lợi thế .................................................................................................. 28

4.1.4.2. Những hạn chế và thách thức ......................................................................... 28
4.1.4.3. Áp lực đối với đất đai ...................................................................................... 28
4.1.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường, tính hợp lý của việc sử dụng đất.... 29
4.1.5.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của việc sử dụng đất ............... 29
4.2. Hiện trạng sử dụng đất của xã Lương Sơn TP.Thái Nguyên .................................... 31
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất của xã Lương Sơn năm 2014............................... 31
4.3. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Lương Sơn TP.Thái
Nguyên giai đoạn 2012 - 2014 ........................................................................................ 33
4.3.1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức
thực hiện các văn bản đó ................................................................................................ 33

Bảng 4.3:Tổng hợp các văn bản về lĩnh vực đất đai được UBND xã Lương sơn tiếp
nhận trong giai đoạn 2012 - 2014 ........................................................................... 34
4.3.2. Xác định địa giới hành chính, lập bản đồ hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành
chính ............................................................................................................................... 35
4.3.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng
sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất................................................................ 38
4.3.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .......................................................... 39
Bảng 4.5: Phân kỳ diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích ........................ 40
4.3.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất ..... 42
4.3.5.1. Công tác giao đất ............................................................................................ 42
4.3.5.2. Công tác cho thuê đất ..................................................................................... 44

Bảng 4.7: Công tác cho thuê đất giai đoạn 2012 - 2014 .......................................... 44
4.3.5.3. Công tác thu hồi đất ........................................................................................ 44

Bảng 4.8: Kết quả thu hồi đất theo đối tượng sử dụng đất xã Lương Sơn giai đoạn
2012 -2014 ............................................................................................................... 44
4.3.6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chững nhận
quyền sử dụng đất .......................................................................................................... 45

Bảng 4.9: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........................................... 45
của Xã Lương Sơn giai đoạn 2012 - 2014 ...................................................................... 45


vi

Bảng 4.10: Kết quả tổng hợp hồ sơ địa chính xã Lương Sơn ................................... 47
4.3.7.Thống kê, kiểm kê đất đai....................................................................................... 48
4.3.8. Quản lý tài chính về đất đai ................................................................................... 49
Bảng 4.11: Tổng hợp các nguồn thu ngân sách từ đất đai .............................................. 49
của xã Lương Sơn giai đoạn 2012 – 2014 ...................................................................... 49
4.3.9.Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản . 50
Bảng 4.12: Tình hình thực hiện các quyền sử dụng đất trong thị trường Bất động
sản của Xã Lương Sơn giai đoạn ............................................................................... 50
2012 2014 ...................................................................................................................... 50
4.3.10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất........ 51

Bảng 4.13: Kết quả hoạt động chuyển quyền sử dụng đất tại xã Lương Sơn giai
đoạn 2012 - 2014 ..................................................................................................... 52
4.3.11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý
vi phạm về pháp luật đất đai............................................................................................ 52
Bảng 4.14:Tổng hợp kết quả thanh tra việc quản lý và sử dụng đất đai của xã
Lương sơn giai đoạn 2012 - 2014 ................................................................................ 53
4.3.12. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong
quản lý sử dụng đất ..................................................................................................... 53
Bảng 4.15: Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp ....................... 54
đất đai trên địa bàn xã Lương sơn giai đoạn 2012 - 2014 .......................................... 54
4.3.13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.................................................... 55
4.4. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về tình hình quản lý nhà nước về đất đai trên
địa bàn xã Lương Sơn TP.Thái Nguyên .......................................................................... 56

Bảng 4.16: Tổng hợp phiếu điều tra công tác quản lý nhà nước về đất đai cho hộ gia
đình,cá nhân ................................................................................................................... 56
4.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai
trên địa bàn xã Lương Sơn TP.Thái Nguyên ................................................................... 57
4.5.1. Những tồn tại......................................................................................................... 57
4.5.2 Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa
bàn Xã Lương Sơn. ......................................................................................................... 58
Phần 5 ............................................................................................................................ 61
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................................. 61
5.1. Kết luận .................................................................................................................... 61
5.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................... 62


i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình đào tạo trong nhà trường thực hiện phương
châm “Học đi đôi với hành”. Mỗi sinh viên ra trường đều cần trang bị cho
mình lượng kiến thức cần thiết, chuyên môn vững vàng. Do vậy mà thực tập
tốt nghiệp là giai đoạn cần thiết đối với mỗi sinh viên trong nhà trường. Qua
đó, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học và vận dụng lý thuyết vào thực tiễn,
đồng thời giúp sinh viên hoàn thiện hơn về kiến thức luận, phương pháp làm
việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn và nghiên cứu khoa học.
Xuất phát từ nguyện vọng của bản thân và được sự đồng ý của Ban giám
hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã tiến hành thực tập tại Xã Lương Sơn – TP.Thái Nguyên Tỉnh Thái Nguyên từ ngày 05/01/2015 đến 05/04/2015 với đề tài: “Đánh giá
công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Lương Sơn - TP.
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2014”
Có được kết quả này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự quan tâm
của nhà trường và ban chủ nhiệm khoa, và đặc biệt là sự tận tình giúp đỡ của
cô giáo Th.s Trương Thành Nam- người trực tiếp hướng dẫn khóa luận tốt

nghiệp của em, đã luôn hết mình vì sự nghiệp giáo dục và đào tạo, đã dạy dỗ
chúng em trưởng thành như ngày hôm nay.
Cũng nhân dịp này, em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các chú, các
cô, các anh, các chị đang công tác tại Xã Lương Sơn - TP. Thái nguyên đã
giúp đỡ nhiệt tình để em hoàn thành tốt kỳ thực tập và khóa luận tốt nghiệp
của mình.Trong suốt thời gian thực tập và làm khóa luận em đã cố gắng hết
mình nhưng do kinh nghiệm thực tế chưa có nhiều và kiến thức còn hạn chế nên
chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót và khuyết điểm. Rất mong các thầy cô giáo
và bạn bè đóng góp để khóa luận của tôi được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, tháng 05 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Hùng Cường


2
1.2. Mục đích nghiên cứu
- Tìm hiểu tình hình quản lý và sử dụng đất đai giai đoạn 2012- 2014
của xã Lương Sơn theo 13 nội dung quản lý nhà nước về đất đai.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và những căn cứ của việc quản lý đất đai.
- Đánh giá tình hình quản lý đất đai của xã Lương Sơn giai đoạn 2012-2014.
- Đánh giá những thành tựu và hạn chế trong công tác quản lý và sử
dụng đất đai của xã Lương Sơn giai đoạn 2012-2014
- Tìm nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp để thực hiện tốt công
tác quản lý Nhà trong thời gian tiếp theo.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất đai và tiềm
năng đất đai tại xã Lương Sơn theo 13 nội dung của Luật đất đai.
- Đề xuất một số giải pháp có ý nghĩa và góp phần vào việc nâng cao
hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về đất đai.

1.4. Yêu cầu của đề tài
- Nắm vững nội dung quản lý nhà nước về đất đai. Nắm vững các văn
bản pháp luật đất đai.
- Các số liệu trung thực khách quan.
- Những đề xuất có tính khả thi, phù hợp với thực tế của địa phương.
- Thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương.
1.5. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa học tập: củng cố kiến thức đại học và bước đầu làm quen với
công tác quản lý nhà nước về đất đai ngoài thực tế. Là cơ hội giúp sinh viên
tiếp cận với công việc khi ra trường.
- Ý nghĩa thực tiễn: Nghiên cứu tình hình quản lý nhà nước về đất đai
của xã Lương Sơn, từ đó đề xuất một số giải pháp giúp cho công tác quản lý
nhà nước về đất đai được thực hiện tốt hơn.


3
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận
Các quan hệ đất đai là các quan hệ xã hội trong lĩnh vực kinh tế, bao
gồm: quan hệ về sở hữu đất đai, quan hệ về sử dụng đất đai. Nghiên cứu về
quan hệ đất đai ta thấy có các quyền năng của sở hữu nhà nước về đất đai như
quyền chiếm hữu đất đai, quyền sử dụng đất đai và quyền định đoạt đất đai.
Nhà nước không trực tiếp thực hiện các quyền năng này mà thông qua các hệ
thống các cơ quan nhà nước do Nhà nước thành lập, thông qua các tổ chức, cá
nhân sử dụng đất theo những quy định và theo sự giám sát của Nhà nước.
“Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu Nhà nước
đối với đất đai; đó là các hoạt động trong việc nắm chắc tình hình sử dụng đất;

trong việc phân phối và phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; trong
việc kiểm tra, giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất; trong việc điều tiết các
nguồn lợi từ đất đai”. (TS. Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007)[11].
- Mục đích quản lý nhà nước về đất đai:
+ Bảo vệ quyền sở hữu nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người sử dụng đất;
+ Đảm bảo sử dụng hợp lý quỹ đất đai của đất nước;
+ Tăng cường hiệu quả sử dụng đất;
+ Bảo vệ đất, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.
- Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai:
+ Đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa quyền sở hữu đất đai, giữa lợi ích
của Nhà nước với lợi ích của người dân.
+ Tiết kiệm và hiệu quả


4
- Các phương pháp quản lý nhà nước về đất đai có vai trò quan trọng
trong hệ thống quản lý và được hình thành từ những phương pháp quản lý nhà
nước nói chung. Có thể chia thành hai nhóm phương pháp sau:
+ Các phương pháp thu thập thông tin về đất đai như: phương pháp
thống kê, phương pháp toán học, phương pháp điều tra xã hội học.
+ Các phương pháp tác động đến con người trong quản lý đất đai như:
phương pháp hành chính, phương pháp kinh tế, phương pháp tuyên truyền, giáo dục.
- Hệ thống các công cụ quản lý nhà nước về đất đai đa dạng và hoạt
động có hiệu quả đã góp phần quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về
đất đai trong những năm qua đạt kết quả cao. Đó là:
+ Công cụ pháp luật
+ Công cụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
+ Công cụ tài chính
2.1.2. Cơ sở pháp lý

* Các Văn bản luật:
- Luật đất đai 2003
- Luật bảo vệ môi trường 2005
- Luật kinh doanh bất động sản 2006
- Luật nhà ở 2011
- Luật khoáng sản 2010
* Các văn bản dưới luật (các văn bản pháp quy)
Các văn bản dưới luật của chính phủ
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về
hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2003.
- Nghị định 182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về xử
phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai.


5
- Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 19/11/2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
thường thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu
tiền sử dụng đất.
- Nghị định 149/2004/NĐ-CP quy định về thủ tục hành chính trong
quản lý đất đai.
- Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu
tiền thuê đất, thuê mặt.
- Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/08/2007 của Chính phủ quy định
bổ sung về việc cấp GCNQSD đất thu hồi đất thực hiện quyền sử dụng đất,
trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và
giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Nghị định 121/2010/NĐ - CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của

Nghị định số 142/2005/NĐ - CP về thu tiền thuê đất thuê mặt.
- Nghị định 120/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định 38/2011/NĐ - CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 181/2004/NĐ - CP.
- Nghị định 20/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp.
* Các văn bản dưới luật của bộ, liên bộ:
- Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/07/2006 của bộ trưởng
Bộ Tài nguyên Môi trường ban hành quy định về cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.


6
- Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/04/2005 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
181/NĐ-CP.
- Thông tư số 28/2004/TT_BTNMT ngày 01/11/2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và
xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Thông tư số 05/2006/TT_BTNMT ngày 24/05/2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực đất đai.
- Thông tư số 114/2004/TT_BTNMT ngày 26/11/2004 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004
của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 của
Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng,
chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư số 08/2007/TT_BTNMT ngày 02/08/2007 của Bộ Tài

nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây
dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Thông tư số 09/2007/TT_BTNMT ngày02/08/2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của
Bộ Tài chính Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định bổ
sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, trình tự, thủ
tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu
nại về đất đai.


7
- Thông tư số 19/2009/TT_BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm
định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Thông tư số 39/2011/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 83/2007/TTBTC hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ_TTG việc sắp xếp lại,
xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước.
- Thông tư liên tịch 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT hướng dẫn
một số nội dung về giao rừng, thuê rừng gắn liền với giao đất, cho thuê đất
lâm nghiệp.
- - Chỉ thị 18/1999/CT-TTg ngày 01/07/1999 của Thủ tướng Chính phủ
về một số biện pháp đẩy mạnh việc hoàn thành cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất ở nông thôn.
- Chỉ thị số 05/2006/CT-TTg ngày 22/02/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc khắc phục yếu kém, sai phạm tiếp tục đẩy mạnh tổ chức thi hành
Luật đất đai.
- Chỉ thị số 11/2007/CT-TTg ngày 18/05/2007 của Thủ tướng Chính
phủ về việc triển khai thi hành Luật kinh doanh bất động sản.
- Chỉ thị 01/2008/CT-TTg ngày 08/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ

về một số giải pháp đẩy mạnh phát triển và quản lý thị trường bất động sản
- Quyết định 08/2008/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2008 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành thành lập bản đồ địa chính tỉ lệ 1:200, 1:500,
1:1000, 1:2000, 1:5000, 1:10000, …
- Quyết định 12/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành “ quy chuẩn kĩ thuật Quốc gia về phân định
địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp’’.


8
2.1.3. Những quy định chung về công tác quản lý nhà nước về đất đai
Tại khoản 2 điều 6 Luật Đất đai 2003 có quy định 13 nội dung quản lý
nhà nước về đất đai như sau:
- Công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử
dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó.
- Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.
- Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản
đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
- Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích
sử dụng đất.
- Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thống kê, kiểm kê đất đai
- Quản lý tài chính về đất.
- Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường
bất động sản.
- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất

đai và xử lý các vi phạm pháp luật về đất đai.
- Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai
- Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.


ii

DANH MỤC BẢNG
Bảng4.1: Một số chỉ tiêu trồng trọt xã Lương Sơn năm 2014 ........................ 24
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất của xã Lương Sơn năm 2014 .................... 31
Bảng 4.3:Tổng hợp các văn bản về lĩnh vực đất đai được UBND xã Lương
sơn tiếp nhận trong giai đoạn 2012 - 2014..................................................... 34
Bảng 4.4: Kết quả thành lập bản đồ xã Lương Sơn đến năm 2014.................42
Bảng 4.5: Phân kỳ diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích .............. 40
Bảng 4.6: Công tác giao đất giai đoạn 2012 – 2104…………………………47
Bảng 4.7: Công tác cho thuê đất giai đoạn 2012 - 2014 ................................. 44
Bảng 4.8: Kết quả thu hồi đất theo đối tượng sử dụng đất xã Lương Sơn giai
đoạn 2012 -2014 .............................................................................................. 44
Bảng 4.9: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Xã Lương Sơn
giai đoạn 2012 - 2014 ...................................................................................... 45
Bảng 4.10: Kết quả tổng hợp hồ sơ địa chính xã Lương Sơn ......................... 47
Bảng 4.11: Tổng hợp các nguồn thu ngân sách từ đất đai .............................. 49
của xã Lương Sơn giai đoạn 2012 – 2014 ...................................................... 49
Bảng 4.12: Tình hình thực hiện các quyền sử dụng đất trong thị trường Bất
động sản của Xã Lương Sơn giai đoạn .......................................................... 50
2012 2014 ....................................................................................................... 50
Bảng 4.13: Kết quả hoạt động chuyển quyền sử dụng đất tại xã Lương Sơn
giai đoạn 2012 - 2014 ...................................................................................... 52
Bảng 4.14:Tổng hợp kết quả thanh tra việc quản lý và sử dụng đất đai của xã

Lương sơn giai đoạn 2012 - 2014 ................................................................... 53
Bảng 4.15: Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp ............. 54
đất đai trên địa bàn xã Lương sơn giai đoạn 2012 - 2014............................... 54
Bảng 4.16: Tổng hợp phiếu điều tra công tác quản lý nhà nước về đất đai cho
hộ gia đình,cá nhân………………………………………………………………………….56


10
thường, giải phóng mặt bằng, triển khai dự án đều được thực hiện qua cơ chế
“một cửa liên thông”.
Công tác lập và quản lý QH - KHSDĐ được thực hiện ở cả 3 cấp từ cấp
tỉnh đến cấp cơ sở, bước đầu đã được đổi mới theo hướng nâng cao chất
lượng và tính khả thi của phương án quy hoạch, làm rõ được những nội dung
quy hoạch của từng cấp, tạo tính chủ động, linh hoạt cho từng cấp trong xây
dựng phát triển kinh tế - xã hội, góp phần quan trọng trong thực hiện các mục
tiêu CNH - HĐH. Thông qua QH - KHSDĐ, tài nguyên đất bước đầu đã được
đảm bảo sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ được môi trường
sinh thái; phát huy được nguồn lực đất đai đáp ứng yêu cầu phát triển đất
nước; chuyển dịch cơ cấu kinh tế, và các mục tiêu kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh; xây dựng nông thôn mới, quỹ đất sản xuất nông nghiệp đã
được khoanh định một cách hợp lý theo nguyên tắc bảo vệ nghiêm ngặt quỹ
đất chuyên trồng lúa nước, đất có rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, bảo đảm an
ninh lương thực; đóng góp tích cực và hiệu quả trong việc khôi phục, phát
triển và bảo vệ rừng, nâng độ che phủ rừng của tỉnh lên 47% năm 2011; diện
tích đất chưa sử dụng từng bước được khai thác đưa vào sử dụng một cách
hợp lý, từ năm 2005 trở lại đây tỉnh Thái Nguyên đã đưa hơn 14.000 ha đất
chưa sử dụng vào mục đích sản xuất nông, lâm nghiệp và các mục đích phi
nông nghiệp khác.
Việc chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong thời gian qua về cơ bản phù
hợp với quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất, đầu tư, lao động, góp phần

phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng, công nghiệp, nông nghiệp nông thôn, đô
thị và dịch vụ, tạo bước đi hợp lý cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Hạ tầng nông nghiệp, nông thôn được cải thiện đáng kể, nâng cao đời sống
nhân dân, rút ngắn khoảng cách giữa các vùng miền, địa phương trong tỉnh.


11
Toàn tỉnh đã cấp trên 437.000 GCN các loại đất với diện tích trên
163.000 ha đạt gần 60% diện tích cần cấp, trong đó có 4 đơn vị cấp huyện đạt
diện tích cấp giấy trên 80%. Nhiều loại đất đạt tỷ lệ cấp giấy khá cao như: Đất
xây dựng trụ sở, công trình sự nghiệp nhà nước đạt trên 99,07%; đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp đạt 100%; đất an ninh đạt 97,77%; đất quốc
phòng đạt gần 91.88%; đất ở đô thị đạt 90,75%; đất sản xuất nông nghiệp gần
73%. Đã cơ bản hoàn thành việc điều chỉnh, cấp đổi lại với khoảng 30.400
GCN đạt tỷ lệ trên 97% số \GCN cần cấp đổi.
Công tác kiểm kê đất đai theo chỉ thị 31/CT-TTg của thủ tướng Chính
phủ và thống kê đất đai hàng năm đều đảm bảo chất lượng và thời gian theo
quy định. Công tác thông tin, lưu trữ đất đai đang từng bước được hiện đại hóa
đáp ứng yêu cầu quản lý, nhu cầu của các ngành, các cấp và của người dân.
Công tác giao đất, thu hồi đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất phục vụ cho các mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích
công cộng và phát triển kinh tế đã được triển khai đồng bộ, đúng quy định
pháp luật, thu hút nhiều dự án đầu tư trong nước và quốc tế với quy mô lớn.
Từ năm 2003 tới nay, có 1.300 tổ chức doanh nghiệp được nhà nước giao đất,
cho thuê đất với tổng diện tích gần 4.000 ha, bảo đảm được quỹ đất chủ yếu
dành cho công nghiệp, dịch vụ, xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển đô thị.
Diện tích đất dành cho phát triển đô thị tăng nhanh, đến nay, có trên
109 dự án đã được chấp thuận với diện tích 5.280 ha, trong đó có 33 dự án với
diện tích 740 ha đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết, giai đoạn 2004 - 2011
bình quân tăng gần 100 ha/năm, góp phần hình thành mạng lưới đô thị phân

bố đồng bộ ở các địa phương trong tỉnh; diện tích đất quy hoạch dành cho khu
công nghiệp, cụm công nghiệp hiện có gần 4.500 ha, giai đoạn 2000 - 2011
bình quân tăng gần 400 ha/năm.


12
Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất đã
có nhiều tiến bộ, việc tổ chức triển khai các quy định về công bố công khai
quy hoạch xây dựng QH - KHSDĐ; Thị trường quyền sử dụng đất tuy sơ
khai nhưng bước đầu đã tạo lập được cơ chế hoạt động; việc giao dịch vận
hành đang từng bước đi vào nền nếp, thu hút được nhiều nguồn vốn trong xã
hội, góp phần tạo nguồn thu cho ngân sách và đang dần trở thành một trong
những nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Nguồn
thu từ đất tăng dần qua các năm, đặc biệt từ khi Luật Đất đai năm 2003 có
hiệu lực thi hành: Năm 2005 đạt trên 136 tỷ, năm 2007 đạt trên 229 tỷ, năm
2009 đạt trên 293 tỷ và năm 2011 đạt trên 460 tỷ đồng.
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất của các nông, lâm trường đã được
quan tâm, nhiều chủ trương, quy định, giải pháp đã được ban hành để thực
hiện rà soát, sắp xếp, đổi mới, phát triển các nông, lâm trường quốc doanh.
Đến nay, tỉnh đã thu hồi gần 2.000 ha đất của các nông, lâm trường giao cho
địa phương quản lý, đang tiếp tục lập hồ sơ để thu hồi trên 11.000 ha đất để
trả lại địa phương quản lý.
2.2.1.2. Một số tồn tại

Chất lượng quy hoạch sử dụng đất còn hạn chế, chưa dự báo sát, chưa
lường hết nhưng phát sinh về nhu cầu sử dụng đất. Chưa kịp thời cập nhật
biến động, việc cấp sai giấy chứng nhận, cấp không đúng thẩm quyền vẫn xảy
ra, tiến độ cấp giấy chứng nhận còn chậm, đặc biệt một số loại đất như đất
lâm nghiệp tỷ lệ được cấp giấy chứng nhận còn ít.
Công tác quản lý nhà nước về đất đai thiếu chặt chẽ, tình trạng lấn

chiếm đất, xây dựng nhà ở và công trình trái phép vẫn xảy ra; việc thu hồi đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi chưa có quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt
vẫn xảy ra ở một số địa phương; cán bộ địa chính hạn chế về chuyên môn,


13
nghiệp vụ, công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ còn hạn chế,
bất cập, trang thiết bị làm việc thiếu.
Công tác quản lý và khai thác bản đồ địa chính còn nhiều bất cập. Việc
cập nhật và chỉnh lý biến động địa chính chưa kịp thời.
Tình trạng quản lý đất đai ở một số nơi còn thiếu chặt chẽ, tình trạng
tranh chấp, khiếu nại về đất đai vẫn còn nhiều.
Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật còn bất cập, chưa đồng bộ,
đặc biệt là việc thay đổi, bổ sung thường xuyên các nội dung liên quan đến
nhiệm vụ quản lý đất đai.
2.2.1.3. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý nhà nước về đất đai
Thứ nhất, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản
lý nhà nước về đất đai như giao đất, cho thuê đất, bồi thường giải phóng mặt
bằng… theo hướng đơn giản, công khai, minh bạch và nhanh gọn đảm bảo sự
đồng bộ, thống nhất trong thực hiện. Tổ chức thực hiện có hiệu quả, tạo điều
kiện tốt nhất cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư tiếp cận quỹ
đất để đầu tư vào sản xuất kinh doanh và thực hiện các quyền của người sử
dụng đất.
Thứ hai, kịp thời xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm về quản lý,
sử dụng đất theo thẩm quyền; tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng
đồng, người dân và doanh nghiệp về chính sách, pháp luật đất đai. Phấn đấu
đến năm 2016, tỷ lệ cấp GCN toàn tỉnh đạt trên 85% diện tích cần cấp trong
đó: Đất tổ chức đạt 99%, đất ở đạt 98%.
Thứ ba, nhanh chóng hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính và xây dựng

cơ sở dữ liệu đất đai hiện đại, chính quy. Phấn đấu đến năm 2019, toàn tỉnh
thực hiện quản lý hồ sơ địa chính bằng công nghệ tin học. Trọng tâm là việc
triển khai thực hiện dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ
sở dữ liệu quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh.


iii

UBND

DANH MỤC VIẾT TẮT
: Uỷ ban nhân dân

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GCN

: Giấy chứng nhận

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

NĐ - CP

: Nghị định - Chính phủ

TT - BTNMT


: Thông tư Bộ Tài nguyên Môi trường

CT - TTg

: Chỉ thị Thủ tướng

QĐ - BTNMT

: Quyết định Bộ Tài nguyên Môi trường

QĐ - UBND

: Quyết định Ủy ban nhân dân

NXB

: Nhà xuất bản

CT - HĐBT

: Chủ tịch hội đồng Bộ trưởng

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

TN&MT

: Tài nguyên và Môi trường


QH - KHSDĐ

: Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất

TTLT - BTP - BTNMT : Thông tư liên tịch Bộ tư pháp Bộ
Tài Nguyên Môi trường
TTLT - BTC - BTNMT : Thông tư liên tịch Bộ tài chính Bộ Tài
Nguyên Môi Trường
BĐS

: Bất động sản

TT – BTC

: Thông tư Bộ tài chính

DT

: Diện tích

STT

: Số Thứ tự

BĐĐC

: Bản đô địa chính

ĐGHC


: Địa giới hành chính


15
Việc xác định địa giới hành chính, phối hợp lập và quản lý hồ sơ địa giới
hành chính, lập bản đồ hành chính
Thực hiện Chỉ thị 364/HĐBT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ
tướng Chính phủ) xã đã phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái
Nguyên hoàn thành việc hoạch định địa giới hành chính. Hồ sơ, kết quả được
nộp lưu trữ quản lý sử dụng theo đúng quy định pháp Luật.
Công tác khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ địa
chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất
Đây là nội dung rất quan trọng trong việc xét, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất. Hiện tại, Thành phố đã thành lập xong bản đồ giải thửa tỷ lệ
1/5.000, tuy nhiên bộ bản đồ này đã được đo đạc khá lâu, chưa cập nhật kịp thời
biến động đất đai trong giai đoạn vừa qua nên việc sử dụng còn nhiều hạn chế.
Qua các kỳ kiểm kê đất đai (2005, 2010), Thành phố đã lập xong bản
đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1/10.000 làm cơ sở cho việc quản lý cũng như
định hướng sử dụng đất tại địa phương.
Công tác quản lý quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất đã được lập năm 2003, là cơ sở và hành lang
pháp lý quan trọng trong công tác quản lý đất đai, lập kế hoạch sử dụng đất
hàng năm, tạo điều kiện cho người sử dụng đất yên tâm đầu tư nhằm sử dụng
đất có hiệu quả theo quy hoạch và theo pháp luật. Tuy nhiên yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội nên quy hoạch cũ đã không còn phù hợp nữa đòi hỏi phải
có quy hoạch sử dụng đất mới phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
Công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích SDĐ
Công tác giao đất theo Nghị định 64/CP, Nghị đinh 88/CP của Chính
phủ đã được triển khai trên địa bàn xã theo đúng trình tự và thủ tục quy định,

tiến hành giao đất ổn định cho các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn, tạo điều
kiện cho người dân yên tâm đầu tư sản xuất, kinh doanh.


16
Việc đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Việc đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thực hiện đúng theo quy định của
pháp luật. Là cơ sở cho việc quản lý, sử dụng đất đai có hiệu quả.
Công tác thống kê, kiểm kê đất đai
Được sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh, công tác thống kê, kiểm kê đất đai của phòng Tài
Nguyên trong thời gian qua được thực hiện khá tốt, làm cơ sở đánh giá tình
hình biến động, quản lý, sử dụng đất đai của địa phương trong từng năm và
giai đoạn 5 năm. Thực hiện Chỉ thị số 618/2009/CT-TTg của Thủ tướng
Chính phủ ngày 15 tháng 5 năm 2009 về việc kiểm kê đất đai và xây dựng
bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010, UBND Thành phố đã tiến hành kiểm
kê đất đai trên địa bàn xã và hoàn thiện báo cáo vào tháng 4 năm 2010.
Công tác quản lý tài chính về đất đai
Công tác quản lý tài chính về đất đai được triển khai thực hiện theo đúng
quy định của pháp luật. Thành phố đã thực hiện việc thu thuế nhà đất, thu tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất, phí và lệ phí, ... đảm bảo các chỉ tiêu kế hoạch hàng năm
được giao.
Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất
động sản
Đây là những nội dung mới ban hành khi Luật đất đai năm 2003 ra đời,
nhưng thị trường này sau đó đã phát triển rất mạnh trên phạm vi cả nước. Các
quyền của người sử dụng đất được giao dịch thông qua thị trường bất động
sản. Dịch vụ công về đất đai cũng bước đầu được thực hiện cùng với sự ra đời

của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất ở các cấp huyện và tỉnh.
Công tác quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người
sử dụng đất
Trên cơ sở Luật Đất đai và các văn bản dưới luật, Phòng Tài nguyên và
môi trường thành phố đã phối hợp với các ban ngành hữu quan tổ chức tốt
công tác giám sát việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng


17
đất, đảm bảo cơ sở pháp lý để người sử dụng đất yên tâm đầu tư nâng cao
hiệu quả sử dụng đất.
Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai
UBND Thành phố đã phối hợp với các phòng chức năng của Tỉnh thực
hiện công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện và xử lý các trường hợp vi
phạm pháp luật về đất đai trên địa bàn xã, góp phần chấn chỉnh và đi vào nề
nếp công tác quản lý và sử dụng đất tại địa phương.
Công tác giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo
các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai
Công tác giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết đơn thư khiếu nại,
tố cáo các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai được duy trì thường
xuyên và thực hiện khá tốt. Xử lý kịp thời, dứt điểm các vụ việc vi phạm Luật
Đất đai như sử dụng đất không đúng mục đích, tranh chấp, lấn chiếm, ... góp
phần ổn định tình hình chính trị - xã hội của địa phương.
Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai
Trong những năm qua, với việc thực hiện cơ chế “một cửa”, cải cách
các thủ tục hành chính, việc thực hiện đăng ký sử dụng đất, đăng ký biến
động đất đai và thực hiện các thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng đất đã
đáp ứng khá tốt nhu cầu của nhân dân và diễn biến của tình hình thực tế.
2.2.2.3. Một số tồn tại

- Công tác chỉnh lý biến động trên bản đồ và hồ sơ địa chính tại các cấp
trên địa bàn Thành phố chưa được thực hiện thường xuyên.
- Trong công tác GPMB đang còn chậm, gây nhiều thiệt hại đến tiền
của Nhà nước và ảnh hưởng quyền lợi của người dân về QSDĐ.
- Công tác lập, quản lý, khai thác hồ sơ địa chính còn nhiều hạn chế,
chưa khoa học và chưa phát huy được ứng dụng công nghệ tin học GIS vào
công tác quản lý đất đai.


×