Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.08 KB, 89 trang )

Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHĐT & PT Việt Nam chi nhánh Hậu Giang

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
=====š&›=====

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HẬU GIANG

Giáo viên hướng dẫn:
NGUYỄN TẤN TÀI

Sinh viên thực hiện:
TRÀ THỊ MINH THƯ
MSSV: LT09375
Lớp: KT0922L1

Cần Thơ - 2011

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

i

SVTH: Trà Thị Minh Thư


Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHĐT & PT Việt Nam chi nhánh Hậu Giang


LỜI CẢM TẠ
š›š›š›š›š›š›š›š›
Được sự giới thiệu của Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh Trường Đại Học
Cần Thơ và sự chấp nhận của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Hậu Giang, với vốn kiến thức đã học và hơn hai tháng thực tập tại Ngân hàng, cùng
với sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Tấn Tài và qu Ngân hàng, em đã hoàn thành
luận văn tốt nghiệp của mình. Em chân thành gửi lời cảm ơn đến:
Toàn thể quý thầy cô nói chung và Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh nói
riêng đã tận tâm dạy bảo và truyển đạt cho chúng em những kiến thức quý báo làm
hành trang bước vào đời.
Thầy Nguyễn Tấn Tài, thầy đã dành nhiều thời gian hướng dẫn, giúp đỡ, đóng
góp ý kiến và sửa chữa những sai sót trong suốt bài viết tốt nghiệp này.
Ban lãnh đạo Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hậu
Giang, cùng toàn thể các cán bộ, nhân viên công tác tại Ngân hàng đã nhiệt tình
giúp đỡ, chỉ bảo cho em những kinh nghiệm thực tế trong suốt quá trình thực tập tại
Ngân hàng.
Xin chúc quý thầy cô của Trường Đại Học Cần Thơ, Ban lãnh đạo Ngân
hàng cùng toàn thể các cán bộ và nhân viên đang làm việc tại các phòng, ban của
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang dồi dào sức khỏe và
đạt nhiều thắng lợi mới trong công tác.
Ngày

tháng

năm 2011

Sinh viên thực hiện

Trà Thị Minh Thư


GVHD: Nguyễn Tấn Tài

ii

SVTH: Trà Thị Minh Thư


Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHĐT & PT Việt Nam chi nhánh Hậu Giang

LỜI CAM ĐOAN
š›š›š›š›š›š›š›š›
Luận văn này trình bày vấn đề nghiên cứu là giải pháp mở rộng cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang nên hầu hết
các thông tin trong đề tài được thu thập tại đơn vị thực tập và đã được sự đồng, cho
phép sử dụng của lãnh đạo cơ quan.
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Ngày

tháng
năm 2011
Sinh viên thực hiện
Trà Thị Minh Thư

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

iii

SVTH: Trà Thị Minh Thư



Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHĐT & PT Việt Nam chi nhánh Hậu Giang

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
š›š›š›š›š›š›š›š›
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

iv

tháng
năm 2011
Thủ trưởng đơn vị

SVTH: Trà Thị Minh Thư


Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHĐT & PT Việt Nam chi nhánh Hậu Giang

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
· Họ và tên người hướng dẫn: ..................................................................................

· Học vị: ..................................................................................................................
· Chuyên ngành: ......................................................................................................
· Cơ quan công tác:..................................................................................................
· Tên học viên: ........................................................................................................

· Mã sô sinh viên: ....................................................................................................
· Chuyên ngành: ......................................................................................................
· Tên đề tài: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Hậu Giang.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: .............................................
................................................................................................................................
2. Về hình thức:.......................................................................................................
................................................................................................................................
3. Ý nghĩa môn học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:.......................................
................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:............................................
................................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, ) .................................
................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác: ..............................................................................................
................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa, ).................................................................................................
Cần Thơ, ngày … tháng … năm…..
Người nhận xét

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

v

SVTH: Trà Thị Minh Thư


Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHĐT & PT Việt Nam chi nhánh Hậu Giang


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
š›š›š›š›š›š›š›š›
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

vi

tháng
năm 2011
Giáo viên phản biện

SVTH: Trà Thị Minh Thư


Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHĐT & PT Việt Nam chi nhánh Hậu Giang

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ……………………………………………………...1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung.................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.3.1. Phạm vi về thời gian............................................................................ 2
1.3.2. Phạm vi về không gian ........................................................................ 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..... 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

.............................................................................................................................. 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN........................................................................... 4
2.1.1. Hoạt động cho vay của NHTM ............................................................ 4
2.1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM ............................................ 4
2.1.2.1. Sự cần thiết khách quan hình thành và phát triển CVTD trong kinh
doanh ngân hàng ........................................................................................... 4
2.1.2.2. Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng ........................................ 5
2.1.2.3. Phân loại cho vay tiêu dùng ........................................................... 7
2.1.2.4. Đặc điểm cho vay tiêu dùng........................................................... 8
2.1.2.5. Sự khác biệt giữa cho vay tiêu dùng và cho vay kinh doanh........... 10
2.1.3. Mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHTM................................................. 10
GVHD: Nguyễn Tấn Tài

vii

SVTH: Trà Thị Minh Thư


Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHĐT & PT Việt Nam chi nhánh Hậu Giang

2.1.3.1. Quan niệm về mở rộng cho vay tiêu dùng ...................................... 10
2.1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh sự mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHTM .... 11
2.1.4. Một số lý thuyết kinh tế được sử dụng nhằm mở rộng cho vay tiêu dùng
tại NHTM ..................................................................................................... 14
2.1.5.1. Lý thuyết về cung cầu sản phẩm .................................................... 14
2.1.5.2. Lý thuyết Marketing Ngân hàng..................................................... 15
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 19
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu................................................................ 19
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu.............................................................. 19
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN

VIỆT NAM CHI NHÁNH HẬU GIANG........................................................... 21
3.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẬU GIANG ................................................................................. 21
3.1.1. Giới thiệu về BIDV Hậu Giang ........................................................... 21
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của BIDV Hậu Giang ........................................ 22
3.1.3. Tình hình nhân sự và cơ cấu tổ chức của BIDV Hậu Giang ................. 22
3.1.3.1. Số lượng nhân viên, nhân viên, loại hợp đồng ky với ngân hàng, cơ
cấu theo độ tuổi, theo trình độ ............................................................................... 22
3.1.3.2. Cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ tại các phòng, tổ tại BIDV Hậu Giang
.............................................................................................................................. 23
3.1.4. Các sản phẩm dịch vụ cung cấp .......................................................... 30
3.1.4.1. Các sản phẩm tiền gửi dành cho dân cư.......................................... 30
3.1.4.2. Tín dụng dành cho cá nhân ............................................................ 30
3.1.4.3. Dịch vụ ngân hàng dành cho cá nhân ............................................. 31
3.1.4.4. Các sản phẩm tiền gửi dành cho doanh nghiệp ............................... 31
3.1.4.5. Tín dụng doanh nghiệp .................................................................. 31

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

viii

SVTH: Trà Thị Minh Thư


Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHĐT & PT Việt Nam chi nhánh Hậu Giang

3.1.4.6. Dịch vụ ngân hàng trọn gói ............................................................ 32
3.2. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA BIDV NĂM 2011 . 32
3.2.1. Mục tiêu .............................................................................................. 32
3.2.2. Định hướng phát triển năm 2011 ......................................................... 33

3.3. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN................................................................. 34
3.3.1. Thuận lợi............................................................................................. 34
3.3.2. Khó khăn............................................................................................. 34
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI BIDV
HẬU GIANG ....................................................................................................... 35
4.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV HẬU GIANG
.............................................................................................................................. 35
4.1.1. Hoạt động huy động vốn ..................................................................... 35
4.1.2. Hoạt động tín dụng .............................................................................. 36
4.2 THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI BIDV HẬU GIANG ........ 43
4.2.1. Hoạt động tín dụng của cho vay tiêu dùng ........................................... 43
4.2.2. Thị phần của CVTD ............................................................................ 53
4.2.3. Phân tích SWOT đối với cho vay tiêu dùng tại BIDV Hậu Giang ........ 53
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI BIDV
HẬU GIANG ....................................................................................................... 57
5.1. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ.............................................................. 57
5.1.1. Nhiệm vụ chiến lược ........................................................................... 57
5.1.2. Nhiệm vụ cụ thể .................................................................................. 57
5.2. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI BIDV HẬU GIANG
.............................................................................................................................. 58
5.2.1. Xây dựng chính sách khách hàng phù hợp........................................... 58
5.2.2. Hoàn thiện các giải pháp về thị trường ................................................ 59
5.2.2.1. Hoàn thiện công tác đánh giá nhu cầu thị trường............................ 59
GVHD: Nguyễn Tấn Tài

ix

SVTH: Trà Thị Minh Thư



Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHĐT & PT Việt Nam chi nhánh Hậu Giang

5.2.2.2. Nâng cao khả năng phân tích đối thủ cạnh tranh ............................ 60
5.2.2.3. Hoàn thiện chiến lược marketing ................................................... 64
5.2.3. Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại BIDV Hậu Giang .............. 68
5.2.4. Đầu tư và phát triển kỹ thuật, công nghệ.............................................. 68
5.2.5. Mở rộng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực................................. 69
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 72
6.1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 72
6.2. KIẾN NGHỊ.............................................................................................. 73
6.2.1. Đối với Chính phủ, Bộ, Ngành, Cơ quan hữu quan.............................. 73
6.2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .............................................. 74
6.2.3. Đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam .............................. 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 77

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

x

SVTH: Trà Thị Minh Thư


Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHĐT & PT Việt Nam chi nhánh Hậu Giang

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1: So sánh giữa CVTD và cho vay kinh doanh ............................................. 10
Bảng 2: Tình hình nhân sự của BIDV Hậu Giang.................................................. 22
Bảng 3: Nguồn vốn huy động giai đoạn 2008 – 2010 ............................................ 35
Bảng 4: Tình hình sử dụng vốn của BIDV Hậu Giang giai đoạn 2008 – 2010 ....... 36
Bảng 5: Doanh số cho vay giai đoạn 2008- 2010................................................... 38

Bảng 6: Doanh số thu nợ 2008- 2010 .................................................................... 40
Bảng 7: Tình hình dư nợ giai đoạn 2008 – 2010.................................................... 41
Bảng 8: Tình hình nợ xấu giai đoạn 2008 -2010 .................................................... 42
Bảng 9: Tình hình CVTD của BIDV Hậu Giang giai đoạn 2008- 2010 ................. 44
Bảng 10: Doanh số CVTD giai đoạn 2008- 2010 .................................................. 46
Bảng 11: Dư nợ CVTD giai đoạn 2008- 2010 ....................................................... 48
Bảng 12: Doanh số thu nợ CVTD giai đoạn 2008- 2010........................................ 51
Bảng 13: Tình hình nợ xấu của CVTD giai đoạn 2008- 2010 ................................ 52

DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Mô hình SWOT........................................................................................ 16
Hình 2: Sơ đồ quản lí của BIDV – Hậu Giang....................................................... 24
Hình 3: Cơ cấu dư nợ CVTD theo sản phẩm giai đoạn 2008 - 2010 ..................... 49
Hình 4: Thị phần CVTD tại Hậu giang.................................................................. 53

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

xi

SVTH: Trà Thị Minh Thư


Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHĐT & PT Việt Nam chi nhánh Hậu Giang

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
NH ĐT & PT VN / BIDV

: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam


BIDV Hậu Giang

: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Chi nhánh Hậu Giang

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

HĐQT

: Hội đồng quản trị

BGĐ

: Ban giám đốc




: Giám đốc

PGĐ

: Phó giám đốc

CVTD

: Cho vay tiêu dùng

LSTK

: Lãi suất tiết kiệm

DSCV

: Doanh số cho vay

TGTKDC

: Tiền gửi tiết kiệm dân cư

TGTCKT

: Tiền gửi tổ chức kinh tế

VHĐ

: Vốn huy động


CBTD

: Cán bộ tín dụng

Tiếng Anh
SOBOR

: Singapor Interbank Offering Rate (lãi suất
cho vay liên ngân hàng

SIBS

: Silverlake Integrate Banking System (hệ
thống ngân hàng tích hợp)

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

xii

SVTH: Trà Thị Minh Thư


Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHĐT & PT Việt Nam chi nhánh Hậu Giang

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sau 20 năm đổi mới, Việt Nam đã có những chuyển biến sâu sắc trên tất cả
các lĩnh vực Kinh tế- Xã hội. Chính trị ổn định, kinh tế tăng trưởng bền vững đã

thúc đẩy các hoạt động đầu tư, xây dựng kinh doanh, buôn bán phát triển, giảm tỷ lệ
thất nghiệp, tăng thu nhập và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người
dân. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, hàng hoá trở nên phong phú
và đa dạng với nhiều chủng loại phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của người tiêu
dùng. Tuy nhiên, với mức thu nhập hiện nay, phần lớn người tiêu dùng không thể
chi trả được tất cả các nhu cầu của mình tại thời điện hiện tại vì lạm phát quá cao
đặc biệt là những hàng hoá xa xỉ. Nắm bắt được tín hiệu đó của thị trường, các ngân
hàng đã thực hiện cung cấp các khoản CVTD dưới nhiều hình thức nhằm tạo điều
kiện cho khách hàng có thể thoả mãn nhu cầu của mình trước khi tích lũy đủ thu
nhập để chi trả chúng. Trong một thời gian ngắn sau khi sản phẩm này xuất hiện thì
các ngân hàng đã thu hút được số lượng khách hàng khá dồi dào và tạo ra nguồn thu
nhập đáng kể. Mặc dù vậy, so với các sản phẩm cho vay truyền thống thì CVTD vẫn
chiếm tỷ trọng nhỏ cả về doanh số cho vay, dư nợ tín dụng và chưa phát huy hết
được tiềm năng của thị trường này. Với vai trò là trung gian tài chính quan trọng
trong nền kinh tế và hoạt động kinh doanh tiền tệ các ngân hàng đang gắng sức
nhằm lấp đầy các khoản trống của thị trường CVTD một cách hiệu quả.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động CVTD trong đời sống xã hội
nói chung và đối với NHTM nói riêng, sau thời gian thực tập tại Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hậu Giang, kết hợp những kiến thức được tích
luỹ trong quá trình học tập và nghiên cứu của mình tại trường, em đã chọn đề tài:
“Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Hậu Giang” là đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp
của mình.

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

1

SVTH: Trà Thị Minh Thư



Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHĐT & PT Việt Nam chi nhánh Hậu Giang

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng nhằm đánh giá khả năng hoạt động cho
vay tiêu dùng của ngân hàng để thấy được những mặt tích cực và hạn chế. Từ đó
đưa ra giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hoạt động cho vay chung của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Hậu Giang năm 2008- 2010.
- Đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Hậu Giang thông qua các loại sản phẩm ngân hàng đang cung
cấp, hoạt động huy động vốn, sử dụng vốn, quản trị tài chính và một số quy định khi
đi vay tiêu dùng để thấy được những mặt tích cực hay những hạn chế của hoạt động
này.
- Đề ra giải pháp nhằm giúp Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Hậu Giang mở rộng cho vay tiêu dùng trong thời gian tới.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi về thời gian
Số liệu sử dụng cho đề tài nghiên cứu thu thập từ năm 2008-2010.
1.3.2. Phạm vi về không gian
Đề tài nghiên cứu này được thực hiện tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Hậu Giang.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Do thời gian thực tập tại ngân hàng không nhiều và kiến thức thực tiễn hạn chế
nên:
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hậu Giang thông qua hoạt động huy động
vốn, sử dụng vốn, dịch vụ.

Đề xuất giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng trong giai đoạn tới.
GVHD: Nguyễn Tấn Tài

2

SVTH: Trà Thị Minh Thư


Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHĐT & PT Việt Nam chi nhánh Hậu Giang

1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Lê Thị Ngọc Tú (2007) Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung
Mục tiêu cụ thể của đề tài này phân tích và đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng
thông qua các các loại sản phẩm ngân hàng đang cung cấp, hoạt động huy động vốn,
sử dụng vốn, quản trị tài chính và một số quy định khi đi vay tiêu dùng để thấy được
những mặt tích cực hay những hạn chế của hoạt động này. Với kết quả phân tích
trên sẽ giúp đưa ra giải pháp trong việc mở rộng cho vay tiêu dùng.
Phạm Hoàng Lâm (2008) hoạt động cho vay xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang
Mục tiêu cụ thể của đề tài này phân tích hoạt động cho vay xuất nhập khẩu của
BIDV Hậu Giang thông qua các chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ,
nợ quá hạn. Với các chỉ tiêu này có thể kết luận được, đánh giá được hiệu quả hoạt
động cho vay xuất nhập khẩu của BIDV Hậu Giang, từ đó thấy được mặt tích cực và
hạn chế để đưa ra giải pháp.

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

3


SVTH: Trà Thị Minh Thư


Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHĐT & PT Việt Nam chi nhánh Hậu Giang

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Hoạt động cho vay của NHTM
Khái niệm
Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ
tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – thực
hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ tổ chức kinh doanh nào trong nền
kinh tế. Tại Việt Nam, theo luật các tổ chức tín dụng thì ngân hàng là loại hình tổ
chức tín dụng thực hiện các hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên
quan. Trong đó, hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ
ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp
tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngân hàng kinh doanh tiền tệ dưói
hình thức huy động vốn nhàn rỗi từ các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế để cho
vay, đầu tư và cung cấp các dịch vụ khác.
Cho vay là hoạt động tín dụng cơ bản, truyền thống của NHTM. Cho vay là
ngiệp vụ mà theo đó ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng đối với một lượng vốn
nhất định cho một chủ thể khác nhằm đổi lấy thu nhập về lãi trong một thời gian
nhất định. Nghiệp vụ này mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng, nhưng cũng
đồng thời hàm chứa nhiều rủi ro nhất trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.
2.1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM
2.1.2.1. Sự cần thiết khách quan hình thành và phát triển CVTD trong
kinh doanh ngân hàng
Đã có thời kỳ, CVTD ít được các NHTM quan tâm. Theo quan điểm của các
nhà quản trị ngân hàng thời bấy giờ thì các khoản CVTD có giá trỉ nhỏ, lẻ, phân tán

và hàm chứa nhiều rủi ro. Tuy nhiên, với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế,
và sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường vốn tín dụng, đòi hỏi các ngân hàng phải
phát triển các sản phẩm mới bên cạnh các sản phẩm truyền thống vốn đã bị chia sẻ

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

4

SVTH: Trà Thị Minh Thư


Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHĐT & PT Việt Nam chi nhánh Hậu Giang

thị phần bởi các đối thủ cạnh tranh. Trong khi đó, nhu cầu về tiêu dùng khi nền kinh
tế phát triển tăng trưởng một cách mạnh mẽ. Nắm bắt được nhu cầu này, các nhà
quản trị ngân hàng nhận ra rằng: CVTD không chỉ tạo ra được lợi thế cạnh tranh cho
ngân hàng mà nó còn mang lại nguồn lợi nhuận đáng kể cho ngân hàng và việc hình
thành và phát triển hoạt động CVTD là một giải pháp kinh doanh khôn ngoan và
hợp quy luật kinh tế. Thật vậy, theo một số nghiên cứu gần đây thì tín dụng tiêu
dùng thường là một trong những khoản mục tài sản mang lại nhiều lợi nhuận nhất
cho ngân hàng.*
CVTD được hình thành và phát triển từ việc giải quyết mâu thuẫn giữa nhu cầu
tiêu dùng và khả năng thanh toán tại thời điển hiện tại của người tiêu dùng. CVTD
được định nghĩa như sau: “ Cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng trong đó
ngân hàng thoả thuận để khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình sử dụng một
khoản tiền với mục đích tiêu dùng với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định”
2.1.2.2. Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng
Đối với nền kinh tế - xã hội
CVTD nhằm thoả mãn nhu cầu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của dân chúng. Từ

đó, CVTD có tác dụng kích cầu trong nền kinh tế. Các nhà sản xuất buộc phải mở
rộng sản xuất hàng hoá, gia tăng cung ứng dịch vụ nhằm đáp ứng cầu hàng hoá trên
thị trường. Do đó làm tăng GDP, tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất, thu hút đầu tư
nước ngoài, phát triển nhiều loại thị trường, đặc biệt là thị trường bán lẻ…Ngoài ra,
CVTD cũng làm giảm tỷ lệ thất nghiệp do nền sản xuất hàng hoá được mở rộng.
Về mặt xã hội, khi nhu cầu tiêu dùng của con người được thoả mãn, mức
sống của cá nhân và hộ gia đình được nâng cao thì xã hội sẽ có những bước phát
triển lành mạnh hơn.
Đối với khách hàng
Khách hàng sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng: Đây chính là
những đối tượng đã hoặc đang sử dụng vốn và tiện ích của sản phẩm CVTD nhằm
*

Quản trị NHTM - Peter Rose

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

5

SVTH: Trà Thị Minh Thư


Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHĐT & PT Việt Nam chi nhánh Hậu Giang

đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống của cá nhân và gia đình. Có thể nói, nhóm
khách hàng này hiểu rõ hơn ai hết lợi ích mà CVTD mang lại. Thông thường, những
khoản CVTD có giá trị lớn đều đòi hỏi phải có sự tích luỹ lâu dài về mặt thu nhập,
trong khi đó nhu cầu về tiêu dùng lại tăng lên một cách thường xuyên. Với sản phẩm
cho vay tiêu dùng, tại thời điểm ban đầu, thay vì khách hàng phải trả đầy đủ mọi chi
phí cho nhà cung cấp thì họ có thể chia nhỏ các khoản này và trả dần trong một

khoảng thời gian xác định - phù hợp với dòng thu nhập của mình mà vẫn được
quyền sử dụng sản phẩm đó tại thời điểm hiện tại. Như vậy, CVTD đã giúp cho
người tiêu dùng thoả mãn được nhu cầu bằng thu nhập trong tương lai của chính họ.
Ngoài ra, khi khách hàng đã sử dụng sản phẩm CVTD của NHTM mà sử dụng vốn
vay đúng mục đích, hoàn trả nợ đúng hạn sẽ vừa nâng cao được mức sống vừa tạo
nên mối quan hệ tín dụng tốt với ngân hàng. Điều này là một thuận lợi khi khách
hàng lại có nhu cầu vay vốn của ngân hàng trong tương lai.
Khách hàng tiềm năng: Bao gồm hai nhóm đối tượng
Một là, nhóm khách hàng có thu nhập cao và có tích lũy. Đây là nhóm
khách hàng đã có mức sống khá đầy đủ. Tuy nhiên, nhu cầu về hàng tiêu dùng xa xỉ
luôn luôn tồn tại trong nhóm khách hàng này. Không phải lúc nào họ cũng sẵn có
một lượng tiền để chi trả cho các khoản chi tiêu đó. Do vậy, việc sử dụng sản phẩm
CVTD sẽ đáp ứng nhu cầu của họ tai thời điểm hiện tại một cách nhanh nhất.
Hai là, nhóm khách hàng có thu nhập chưa cao và chưa có tích lũy. Nhóm
đối tượng này chiếm số lượng lớn và nhu cầu tiêu dùng khá cao. Đời sống kinh tế xã
hội của họ thông thường còn nhiều thiếu thốn. Do đó, CVTD sẽ giúp họ giải bài
toán kinh tế này một cách hiệu quả nhất.
Đối với NHTM
Với tư cách là trung gian tài chính, NHTM thực hiện hai nghiệp vụ truyền
thống là huy động vốn và cho vay. Nghiệp vụ cho vay nhằm chi trả cho các chi phí
huy động vốn, các chi phí liên quan đến các khoản vay, mang lại thu nhập cho chủ
sở hữu đồng thời tái đầu tư mở rộng các hoạt động của NHTM. Muốn làm được
điều này các NHTM buộc phải mở rộng các sản phẩm dịch vụ một cách hiệu quả.
GVHD: Nguyễn Tấn Tài

6

SVTH: Trà Thị Minh Thư



Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHĐT & PT Việt Nam chi nhánh Hậu Giang

Ta biết rằng, hoạt động tín dụng mang lại nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng. Vì vậy,
NHTM cần phải khai thác triệt để thị trường tín dụng và việc mở rộng CVTD là một
xu hướng tất yếu và hiệu quả. Các lợi ích mà CVTD mang lại cho NHTM có thể kể
ra như sau:
Một là, CVTD tạo thu nhập khá lớn do số lượng khoản vay lớn, lãi suất cho
vay cao.
Hai là, CVTD làm tăng khả năng cạnh tranh của NHTM. Sự cạnh tranh và
phân chia thị phần huy động vốn và cho vay giữa các NHTM ngày càng trở nên gay
gắt. Vì vậy sự xuất hiện sản phẩm CVTD và các dịch vụ đi kèm tạo nên lợi thế cạnh
tranh cho NHTM.
Ba là, CVTD giúp các NHTM phân tán rủi ro. Việc mở ra một hình thức cho
vay mới sẽ giúp ngân hàng phân tán rủi ro mà trước đó thường tập trung vào cho
vay sản xuất kinh doanh vốn tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Bốn là, CVTD tạo nên sự gắn bó và mở rộng đối với khách hàng cá nhân - bộ
phận khách hàng ngày càng chiếm một vai trò quan trong trong sự phát triển của
hoạt động ngân hàng.
2.1.2.3. Phân loại cho vay tiêu dùng
Theo mục đích vay
CVTD cư trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm ,xây
dựng hoặc cải tạo sửa chữa nhà cửa cho các khách hàng là cá nhân hộ gia đình.
CVTD phi cư trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho việc trang trải các
chi phí như: chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí cho học hành, giải trí,
du lịch…
Theo phương án hoàn trả nợ
CVTD trả góp: Đây là hình thức cho vay trong đó người đi vay cam kết trả
nợ (gồm cả gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định trong
thời hạn cho vay. Phương thức cho vay này thường được áp dụng cho các khoản vay
có giá trị lớn và dành cho những khách hàng có thu nhập định kỳ thấp, không có khả


GVHD: Nguyễn Tấn Tài

7

SVTH: Trà Thị Minh Thư


Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHĐT & PT Việt Nam chi nhánh Hậu Giang

năng thanh toán một lần cho khoản vay.
CVTD phi trả góp: Đây là hình thức cho vay mà tiền vay được khách hàng
thanh toán một lần khi đến hạn. Thông thường các khoản vay theo phương thức này
có giá trị nhỏ và thời hạn vay ngắn.
CVTD tuần hoàn: Là hình thức cho vay mà ngân hàng cho phép khách hàng
sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát Séc cho phép thấu chi trên tài khoản vãng lai của
khách hàng tại ngân hàng với lượng liền nhất định và trong một khoảng thời gian đã
thoả thuận trước. Theo phương thức này, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và dòng thu
nhập của mình mà khách hàng được phép vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn
theo một hạn mức tín dụng.
Theo nguồn gốc các khoản nợ
CVTD gián tiếp: Là phương thức cho vay trong đó ngân hàng thực hiện mua
lại các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hoá hay dịch
vụ cho người tiêu dùng.
CVTD trực tiếp: Là phương thức cho vay trong đó ngân hàng trực tiếp tiếp
xúc với khách hàng, trực tiếp phát tiền vay cũng như trực tiếp thu nợ từ người này.
2.1.2.4. Đặc điểm cho vay tiêu dùng
Quy mô của khoản vay
Quy mô của các khoản vay tiêu dùng thông thường là nhỏ nhưng số lượng
món vay lớn. Nguyên nhân là, nhu cầu vay vốn để chi tiêu cho tiêu dùng thường

không lớn thậm chí còn khá nhỏ, lẻ. Điều này có thể do các nhu cầu về hàng hoá xa
xỉ không cao hoặc là khách hàng có tích lũy từ trước. Thêm vào đó, ngân hàng
thường chỉ cho vay với một tỷ lệ nhất định nhằm hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn
trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Lãi suất của khoản vay
Không như hầu hết trong các khoản vay kinh doanh, lãi suất trong khoản vay
tiêu dùng thường khá cao và “cứng nhắc”, đặc biệt là trong CVTD trả góp. Ngoài ra
lãi suất của khoản vay phải đủ lớn để bù đắp chi phí huy động vốn của ngân hàng.

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

8

SVTH: Trà Thị Minh Thư


Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHĐT & PT Việt Nam chi nhánh Hậu Giang

Các khoản vay tiêu dùng thường được định giá rất cao đến mức mà bản thân lãi suất
vay vốn trên thị trường lẫn tỷ lệ tổn thất tín dụng phải tăng lên đáng kể thì các khoản
CVTD mới không mang lại lợi nhuận.
Độ rủi ro của khoản vay
CVTD hàm chứa nhiều rủi ro. Cụ thể là:
Rủi ro tín dụng: Là rủi ro xảy ra khi khách hàng không trả được nợ hoặc trả
không đủ nợ cho ngân hàng khi đến hạn. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng có
những biến động lớn về công ăn, việc làm, sức khoẻ, từ đó ảnh hưởng đến dòng thu
nhập chính dùng để trả cho khoản vay từ ngân hàng.
Rủi ro lãi suất: Do lãi suất của các khoản CVTD khá “cứng nhắc” ít thay đổi
theo thị trường, đồng thời lãi suất CVTD thường khá cao cho nên khi lãi suất huy
động trên thi trường tăng lên đột biến thì ngân hàng gặp phải rủi ro về lãi suất làm

lãi suất thực giảm, từ đó giảm lợi nhuận của ngân hàng.
Rủi ro đạo đức: Là rủi ro xảy ra khi khách hàng sử dụng vốn của ngân hàng
sai mục đích. Hoặc là khách hàng cố tình trì trệ trong việc thanh toán các khoản nợ
với ngân hàng.
Chi phí cho khoản vay
Như đã trình bày ở trên thì các khoản CVTD thường có quy mô nhỏ nhưng số
lượng lại khá lớn và rời rạc. Người xin vay thường không muốn công khai thu nhập
thực tế của mình và các thông tin cá nhân cần thiết cho nên việc thẩm định trước khi
cho vay tốn khá nhiều thời gian và chi phí. Ngoài ra, ngân hàng còn phải chịu các
chi phí khác như: chi phí quản lý khoản vay, chi phí giám sát kiểm tra khách hàng
thường xuyên…Do vậy, ngoài chi phí huy động vốn, NHTM còn phải chịu nhiều
chi phí khác làm cho chi phí của các khoản CVTD tương đối cao.
Người tiêu dùng kém nhạy cảm với lãi suất
Thật vậy, người tiêu dùng thường quan tâm đến số tiền họ phải trả hàng
tháng hơn là lãi suất (mặc dù chính lãi suất ghi trên hợp đồng tín dụng ảnh hưởng
đến quy mô số tiền phải trả). Trong khi lãi suất không phải là một trong những yếu
tố quan trọng mà người tiêu dùng vay tiền quan tâm thì mức thu nhập và trình độ
GVHD: Nguyễn Tấn Tài

9

SVTH: Trà Thị Minh Thư


Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHĐT & PT Việt Nam chi nhánh Hậu Giang

dân trí lại tác động rất lớn đến việc sử dụng các khoản tiền vay để tiêu dùng. Những
người có thu nhập cao thường có xu hướng vay nhiều hơn so với thu nhập của mình.
Những gia đình mà người chủ gia đình hay người có thu nhập chính hoặc có học vấn
cao cũng như vậy. Với họ, việc vay từ ngân hàng là một công cụ để đạt được mức

sống như mong muốn.
2.1.2.5. Sự khác biệt giữa cho vay tiêu dùng và cho vay kinh doanh
Bảng 1: SO SÁNH GIỮA CVTD VÀ CHO VAY KINH DOANH
Tiêu chí so sánh

CVTD

Cho vay kinh doanh

Đối tượng cho vay

Chi phí tiêu dùng

Chí phí sản xuất, kinh doanh

Đối tượng vay vốn

Cá nhân, hộ gia đình

Doanh nghiệp

(Chiếm đa số)
Quy mô trung bình Nhỏ hơn các khoản Lớn hơn các khoản CVTD
của một khoản vay

cho vay kinh doanh

Lãi suất cho vay

Thường là


Thay đổi theo điều kiện của thị

“Cứng nhắc”

trường

Nguồn trả nợ chính

Thu nhập của người đi Lợi nhuận từ hoạt động kinh
vay

doanh và quỹ khấu hao

2.1.3. Mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHTM
2.1.3.1. Quan niệm về mở rộng cho vay tiêu dùng
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là một tất yếu. Bất cứ một doanh
nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển trong hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải
không ngừng mở rộng quy mô, mở rộng phạm vi ảnh hưởng song hành với nâng cao
chất lượng sản phẩm, dịch vụ cung cấp nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của thị
trường. Khi bàn về mở rộng, người ta thường nghĩ đến việc làm thế nào để tăng quy
mô, khối lượng, số lượng, tức là nói tới sự tăng trưởng theo chiều ngang. Vì vậy, có
thể hiểu rằng: “Mở rộng CVTD là sự đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách
hàng về quy mô cho vay tiêu dùng hay nói cách khác đó là việc làm tăng tỷ trọng
CVTD trong tổng tài sản Có trong bảng Tổng kết tài sản của NHTM”.
GVHD: Nguyễn Tấn Tài

10

SVTH: Trà Thị Minh Thư



Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHĐT & PT Việt Nam chi nhánh Hậu Giang

Sự mở rộng CVTD được thể hiện như sau:
Đối với nền Kinh tế - Xã hội: CVTD phải đáp ứng được nhu cầu về vốn trong
nền kinh tế. Đây phải là kênh dẫn vốn gián tiếp đóng vai trò hết sức quan
trọng trong viêc chuyển dịch một khối lượng lớn các nguồn lực tài chính, trợ
giúp Ngân sách Nhà nước thực hiện thành công sự nghiệp Công nghiệp hoá Hiện đại hoá đất nước.
Đối với khách hàng: CVTD phải thoả mãn được tối đa nhu cầu hợp lý của
khách hàng. Đồng thời cung cấp đa dạng các loại hình tín dụng tiêu dùng
cũng như các dịch vụ hỗ trợ đi kèm.
Đối với NHTM: CVTD chiếm tỷ trọng tăng dần theo thời gian trong hoạt
động tín dụng của NHTM.
Như vậy, mở rộng CVTD phản ánh khả năng đáp ứng yêu cầu ngày càng
tăng về vốn trong nền kinh tế, theo một cơ cấu hợp lý, phù hợp với tốc độ phát triển
kinh tế qua từng thời kỳ. Điều này cho ta thấy sự tăng trưởng và phát triển của hoạt
động CVTD nói riêng và hoạt động kinh doanh ngân hàng nói chung trong nền kinh
tế. Tuy nhiên, để mở rộng CVTD một cách hiệu quả đòi hỏi chúng ta phải đánh giá
đầy đủ chính xác về nó, đặt nó trong mối quan hệ tổng thể với các chỉ tiêu khác
trong hoàn cảnh cụ thể. Quá trình phân tích đánh giá mở rộng CVTD theo phương
thức hiện đại, được hỗ trợ khoa hoc kỹ thuật tiên tiến, sẽ tạo điều kiện thuận lợi để
tìm hiểu chính xác những hướng kinh doanh khả thi cũng như giải quyết các khó
khăn, vướng mắc về mở rộng CVTD trong từng thời kỳ, phù hợp với sự phát triển
của nền kinh tế.
2.1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh sự mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHTM
Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là tổng lượng tiền mà ngân hàng cho khách hàng vay trong
một thời gian nhất định (thường được đo lường theo năm). Doanh số cho vay phản
ánh về mặt lượng bằng số tuyệt đối các món vay mà ngân hàng cung cấp cho thị

trường. Trên thị trường CVTD, doanh số cho vay phản ánh khá trực tiếp về quy mô
và số lượng các khoản vay. Các khoản vay tiêu dùng thông thường có giá trị vay
GVHD: Nguyễn Tấn Tài

11

SVTH: Trà Thị Minh Thư


Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHĐT & PT Việt Nam chi nhánh Hậu Giang

nhỏ nhưng số lượng khá lớn, do đó một sự tăng lên về doanh số CVTD phản ánh sự
tăng lên về số lượng và gíá trị các khoản vay.
Doanh số cho vay là một chỉ tiêu tài chính mang tính thời kỳ. Do vậy, để xem
xét mức độ mở rộng của CVTD của NHTM người ta dựa vào hai chỉ số sau:
Chỉ số phản ánh sự tăng trưởng tuyệt đối:

Giá trị tăng trưởng tuyệt đối

= Tổng doanh số CVTD năm (t) -

Tổng doanh số CVTD năm (t-1)

Chỉ số phản ánh sự tăng trưởng tương đối:

Giá trị tăng trưởng tương
đối

=


Giá trị tăng trưởng tuyệt đối

×100%

Tổng doanh số cho vay năm (t-1)

Hoạt động cho vay được đánh giá là mở rộng khi có sự tăng lên về doanh số
cho vay trong kỳ về mặt tuyệt đối lẫn tương đối. Nếu, chỉ số tương đối có tăng lên
nhưng khi so sánh các chỉ số tương đối mà ta nhận thấy cân bằng hoặc giảm sút thì
không có sự mở rộng trong thời kỳ đó.
Dư nợ cho vay
Dư nợ cho vay là số tiền mà khách hàng còn nợ ngân hàng tai một thời điểm.
Đây là chỉ tiêu tích luỹ qua các thời kỳ. Lãi mà khách hàng phải trả được tính dựa
trên dư nợ cho vay tại thời điểm tính. Số dư nợ càng lớn và dư nợ kỳ sau tăng hơn
so với dư nợ kỳ trước phản ánh mức độ mở rộng cho vay càng cao.
Dư nợ trong kỳ = Dư nợ kỳ trước + DSCV trong kỳ - DS thu nợ trong kỳ
Để đánh giá chính xác mức độ mở rộng của hoạt động cho vay, tương tự như
phân tích chỉ số doanh số ta cũng phải quan tâm đến sự tăng trưởng của chỉ tiêu dư
nợ cho vay trên cả hai phương diện số tương đối và số tuyệt đối, đồng thời xem xét
mối liên hệ giữa các chỉ số này. Đó là, vẫn có sự mở rộng hoạt động cho vay ngay
cả khi doanh số có xu hướng giảm nhưng dư nợ trong kỳ vẫn cao hơn kỳ trước.

GVHD: Nguyễn Tấn Tài

12

SVTH: Trà Thị Minh Thư


Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại NHĐT & PT Việt Nam chi nhánh Hậu Giang


Thị phần
Thị phần được hiểu là phần thị trường mà các sản phẩm, dịch vụ của ngân
hàng đã thâm nhập một cách thành công và mang lại phần lợi nhuận đáng kể cho
ngân hàng. Một ngân hàng đang nắm giữ thị phần đối với một sản phẩm nào đó tức
là đã thu hút được một số lượng khách hàng khá lớn ưa thích sử dụng sản phẩm đó
hơn so với các đối thủ cạnh tranh cung cấp sản phẩm cùng loại. Mở rộng CVTD
đồng nghĩa với việc mở rộng thị phần cung cấp sản phẩm này và các dịch vụ đi kèm
trên thị trường tín dụng.
Mức độ đa dạng sản phẩm cung cấp
Mức độ đa dạng của sản phẩm cung cấp phản ánh nỗ lực của ngân hàng trong
việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng bằng cách đưa ra thị trường hàng loạt các sản
phẩm phù hợp. Từ đó, tạo nên lơi thế cạnh tranh trên thị trường nhằm mở rộng hoạt
động tín dụng trong đó có hoạt động CVTD. Khi ngân hàng đầu tư mở rộng các sản
phẩm mới hoặc nâng cao chất lượng, tiện ích của các sản phẩm đang cung cấp sẽ tạo
cơ hội giữ chân khách hàng cũ và thu hút thêm khách hàng mới, mở rộng thị phần
trong kinh doanh ngân hàng.
Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là các khoản nợ mà khi đã đến thời điểm hoàn trả (đã được ghi
trong hợp đồng tín dụng) mà khách hàng chưa có khả năng trả được nợ.
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn

=
Dư nợ

Chỉ tiêu nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn không trực tiếp phản ánh việc mở
rộng cho vay; nhưng là chỉ tiêu đánh giá chất lương mở rộng hoạt động cho vay của
ngân hàng. Bởi vì, hoạt động cho vay của ngân hàng phải đảm bảo mục tiêu an toàn
và hiệu quả cho ngân hàng.


GVHD: Nguyễn Tấn Tài

13

SVTH: Trà Thị Minh Thư


×