Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM VẬT LÝ 2018 ĐỖ NGỌC HÀ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (950.64 KB, 10 trang )

Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
TỔNG HỢP KIẾN THỨC

Luyện Thi THPTQG 2018 - Thầy Đỗ Ngọc Hà - Viện Vật Lí

/> /> /> /> /> />CHUYÊN ĐỀ: DAO ĐỘNG CƠ

2

 TRỤC PHÂN BỐ THỜI GIAN

2
3


3

3
4


4

5
6


6

A 3 A 2
A  2  2





T
12

T
24



A
2

A
2

O

T
12

T
24

A 2
2

T
12


A 3
2

T
24

T
24

A

T
12

x

0

/> /> /> />

5
6





3
4






2
3






6


4


3


2

 QUÃNG ĐƯỜNG NHỎ NHẤT, LỚN NHẤT TRONG THỜI GIAN Δt

T
t
t 


→ S max  2A sin
và S min  2A  1  cos
2
T
T 

T
T
T

 Trường hợp 2: t  , tách: t  n.  t ,  t     S max / min( t )  n.2A  S max/min( t ') .
2
2
2


 Trường hợp 1: t 

/> /> /> /> /> /> CÁC ĐẠI LƯỢNG TRONG DAO ĐỘNG
 Các đại lượng dao động x, v, a, F:






 Biểu thức li độ: x  Acos  t  

 Biểu thức vận tốc: v  x'  A cos  t    
2


 Biểu thức gia tốc: a  v'  x''   Acos  t    

 Biểu thức lực kéo về: F  ma  m Acos  t    

2



2

→ Quan hệ các biên: xmax = A; vmax = ωA; amax = ω A; Fmax = mω2A.
2

2

2

2

2

 x   v 
 v   a 
2
→ Quan hệ pha: 
 
 1; 
 
  1 ; F  ma  m x

x
v
v
a
 max   max 
 max   max 
 Năng lượng trong dao động:
1
1
 Thế năng Wt  m2 x 2
 Động năng W®  mv 2
2
2
Động năng, thế năng biến thiên tuần hoàn với tần số gấp đôi tần số của vật dao động và chu kì bằng một nửa!
1
1
A
 Cơ năng W  W®  Wt  m2 A 2  mv 2max
→ Công thức liên hệ: W®  nWt  x  
2
2
n 1

 Liên hệ đáng chú ý khác:

 Tốc độ trung bình trong một chu kì vtb(T) và tốc độ cực đại vmax của vật dao động: v tb  T  
 Cứ sau khoảng thời gian ngắn nhất

4A 2A 2v max



T



T
thì vật lại có Wđ = Wt.
4

|Facebook: Đỗ Ngọc Hà. SĐT: 0168.5315.249|
Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

|Trang 1/10|


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
TỔNG HỢP KIẾN THỨC

Luyện Thi THPTQG 2018 - Thầy Đỗ Ngọc Hà - Viện Vật Lí

/> /> /> /> /> /> CON LẮC LÒ XO TREO THẲNG ĐỨNG

min



cb

A


FnÐn ®iÓm treo

max

o

 A

 k A  



Điểm treo lò xo

k

o

A

cb

 



o

Fđh và Fkv cùng chiều
(hướng xuống)


Lò xo nén



Vị trí lò xo tự nhiên

Fđh và Fkv ngược chiều
- Fđh hướng lên
- Fkv hướng xuống

mg g
 2
k


Vị trí cân bằng

O

m

Lò xo dãn

max



cb


F®h

max

A

o

Fđh và Fkv cùng chiều
(hướng lên)

 A

 k    A

/> /> />

/>A

CON LẮC ĐƠN

g

0 

s0

min  mgcos 0

Cơ năng: W 




s

m

g

  0 < 100;  

v

 Li độ dài: s   →
Tốc độ v  g
2

1
mg  02
2

s0  0

  2
2
0

Lực căng dây:   mg  3cos   2cos 0 

v max  0 g


max  mg  3  2cos 0 

Lực kéo về: Fkv  mg

Con Lắc Đơn Dao Động Trong Trường Ngoại Lực Không Đổi:
Ngoại lực có phương thẳng đứng
Các trường hợp
Treo trong thang Con lắc có điện tích q đặt
ngoại lực
máy chuyển động trong điện trường đều E
với gia tốc a
có phương thẳng đứng

/> /> /> /> /> />Dây treo thẳng đứng

Vị trí cân bằng

Chu kì

T  2

ga

T  2

g

qE


Ngoại lực có phương ngang
Treo trong ô tô chuyển Con lắc có điện tích q đặt
động nằm ngang với gia trong điện trường đều E
tốc a
có phương ngang
Dây treo hợp phương thẳng đứng góc α
Fqt a
qE
F
tan  

tan   ® 
P
mg
P g
T  2

T  2

g a
2

 q E
g  

 m 

2

2


2

m

 Con lắc treo trong ôtô chuyển động tự do xuống dưới mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng α thì T  2

g cos 

;

Ở VTCB, dây treo vuông góc với mặt phẳng nghiêng và hợp với phương thẳng đứng góc α!

TỔNG HỢP DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA

A2  A12  A22  2A1A 2 cos  2  1  ; §k: A1  A2  A  A1  A 2

A1 sin 1  A 2 sin 2

tan   A cos  A cos ,  1    2 

1
1
2
2

A1

|Facebook: Đỗ Ngọc Hà. SĐT: 0168.5315.249|
Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3


A

A2

|Trang 2/10|


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
TỔNG HỢP KIẾN THỨC

Luyện Thi THPTQG 2018 - Thầy Đỗ Ngọc Hà - Viện Vật Lí

/> /> /> /> /> />CHUYÊN ĐỀ: SÓNG CƠ

SỰ TRUYỀN SÓNG

 Sóng cơ: là sự lan truyền dao động cơ cho các phần tử trong môi trường.
 Sóng ngang: là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng. Thực
nghiệm chứng tỏ, sóng ngang truyền được trong chất rắn và bề mặt chất lỏng. Ví dụ: sóng trên mặt nước, sóng trên sợi dây cao su.
 Sóng dọc: là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng. Thực nghiệm
chứng tỏ, sóng dọc truyền được cả trong chất rắn, lỏng và khí. Ví dụ: sóng âm, sóng trên một lò xo.
2x 

 Phương trình sóng trên phương truyền sóng Ox là: u  A cos  t   
.
 

2d
 Độ lệch pha giữa hai phần tử trên phương truyền sóng là:  

, d là khoảng cách vị trí cân bằng của hai phần tử.

2d
 Hai điểm dao động cùng pha nếu   k2 

 d  k .

2d

 Hai điểm dao động ngược pha nếu    2k  1  

 d   2k  1 .

2
 2k  1  2d

 Hai điểm dao động vuông pha nếu  


 d   2k  1
2

4

GIAO THOA SÓNG
 (d1  d 2 ) 
Biên độ dao động tổng hợp tại M: AM  2a cos 
.




→ Điểm có biên độ cực đại khi: d  d1  d 2  k

/> /> /> />A


 (k  0,5)
2
 Số điểm cực đại, cực tiểu trên đoạn thẳng nối hai nguồn AB :
 AB 
 AB 
 Số điểm cực đại: 2. 
 1 ; với 

 chính là số dãy cực đa ̣i mô ̣t phía của đường trung trực.
  
  
 AB

 AB

 Số điểm cực tiểu: 2. 
 0,5 ; với 
 0,5 chính là số dãy cực tiể u mô ̣t phía của đường trung trực.
 

 

 Số điểm cực đại, cực tiểu trên đoạn MN (nếu MN vuông góc AB thì chia đoạn xét trường hợp)
M

 Số điểm cực đại là số giá trị k thoả mãn: ΔdM ≤ kλ ≤ ΔdN
 Số điểm cực tiểu là số giá trị k thoả mãn: ΔdM ≤ (k – 0,5)λ ≤ ΔdN
d
 Sự dao động các điểm trên đường trung trực của hai nguồn: điể m M nằ m trên đường trung
2 d
O
A
trực của AB cách A và B một đoạn là d thì luôn châ ̣m pha so với hai nguồ n một lượng:

uM

→ Điểm có biên độ cực tiểu khi: d  d1  d 2   2k  1

B

B

/> /> /> /> /> />SÓNG DỪNG

 Phương trình sóng dừng nếu chọn gốc tọa độ O là nút:
2x
u  A b sin
.cos  t   

 Sóng dừng thường gặp
Sóng dừng hai đầu cố định


Điều kiện xảy
  n 2

n lµ sè bông sãng
; trong ®ã: 

ra sóng dừng
 sè nót lµ n + 1
f  n v

2

O

AM

x

Ab

x

M

Sóng dừng một đầu cố định, một đầu tự do


  (2n  1) 4
n lµ sè bông sãng
; trong ®ã: 

 sè nót còng lµ n
f  (2n  1) v


4

SÓNG ÂM

 Các khái niệm:
Sóng âm là các dao động cơ truyền trong các môi trường khí, lỏng, rắn. Sóng âm trong chất khí là sóng dọc!
Tốc độ truyền âm trong các môi trường: vkhí < vlỏng < vrắn.
Âm nghe được (âm thanh) có tần số trong khoảng từ 16 Hz đến 20 000 Hz. Âm có tần số trên 20 000 Hz gọi là siêu âm.
Âm có tần số dưới 16 Hz gọi là hạ âm.
P
L B
 Các đặc trưng vật lý của âm: I 
 I0 .10  
4r 2
 Các đặc trưng sinh lý của âm:
 Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với đặc trưng vật lí tần số âm
 Độ to của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với đặc trưng vật lí mức cường độ âm. Âm càng to khi mức
cường độ âm càng lớn.
Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm, giúp ta phân biệt âm do các nguồn âm khác nhau phát ra. Âm sắc có liên quan
mật thiết với đồ thị dao động âm

|Facebook: Đỗ Ngọc Hà. SĐT: 0168.5315.249|
Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

|Trang 3/10|


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
TỔNG HỢP KIẾN THỨC


Luyện Thi THPTQG 2018 - Thầy Đỗ Ngọc Hà - Viện Vật Lí

/> /> /> /> /> />CHUYÊN ĐỀ: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
R

 MẠCH RLC

L

C

 Biểu thức dòng điện i  I0 cos  t  i 
uR
uC
uL
 Biểu thức các điện áp
u




u R  U 0R cos  t  i  ; u L  U 0L cos  t  i   ; u C  U 0C cos  t  i   ; u  uR  uL  uC  U0 cos  t  u 
2
2


2
U 0R
  U 0L  U 0C 

U
U
U
U
→ Quan hệ biên: I 0  0R  0L  0C  0 
2
R
ZL
ZC
Z
R2   Z L  Z C 

2

U0C

 Cộng hưởng  Z L  Z C hay  
 Cực trị trong mạch RLC
 Mạch RLC R thay đổi

1
LC

→ PCH

U0L

U0

U  U0C Z L  Z C


→ Độ lệch pha (u, i): tan   tan(u  i )  0L
U0R
R
 Dụng cụ đo điện (ampe kế, vôn kế) đo được giá trị được gọi là giá trị hiệu dụng:
Gi¸ trÞ cùc ®¹i
Gi¸ trÞ hiÖu dông =
2
2
U
U
R
R
 Công suất: P  UI cos   I 2 R  2
. Hệ số công suất : cos  0R 
2
U0
Z
R   ZL  ZC 

φ
U0R
I0
Mạch Có Tính Cảm Kháng
ZL > ZC
U0L

U0R
φ


U2

R

U0C

I0

U0

/> /> /> />- Khi R = R0  ZL  ZC thì công suất cực đại Pmax 

Mạch Có Tính Dung Kháng
ZL < ZC

U2
2 ZL  ZC

- Khi R = R1 và R = R2 mà R1R2  R02   ZL  ZC  thì công suất 2 trường hợp bằng nhau P1  P2 
2

pha (u,i) trong 2 trường hợp: 1  2 


2

 L, C thay đổi thay đổi
Mạch RLC có L thay đổi
R2  Z2C
- Khi L = L0 mà Z L0 

thì UL đạt cực đại.
ZC

U2
và tổng độ lệch
R1  R2

Mạch RLC có C thay đổi
R2  Z2L
- Khi C = C0 mà ZC0 
thì UC đạt cực đại
ZL
U0RL

U0

U0L

I0

/> /> />



/> /> />U0R

U0Cmax

U0Lmax


U0R

U0C

I0

U0

U0RC

- Khi L = L1; L = L2 mà

2
1
1


thì UL bằng nhau.
L o L1 L 2

- Khi L có giá trị thỏa mãn Z L 

 URL max 

ZC  Z2C  4R2

2
2
U ZC  4R  Z 2C


thì

- Khi C = C1; C = C2 mà C1  C 2  2C 0 thì UC bằng nhau..
- Khi C có giá trị thỏa mãn ZC 

 URC max 

2
2
U Z L  4R  Z 2L

2R

 Mạch RLC có tần số thay đổi
Liên quan tới UL

Z L  Z2L  4R2

thì

2R

Liên quan tới UC

2
2LC  R2 C 2
. thì UL cực đại
- Khi   C 
thì UC cực đại
2 2

2LC  R C
2L2 C 2
2
1
1
2
 2C2 thì UC bằng nhau
- Khi   C1 ;   C 2 mà 2C1  C2
- Khi   L1 ;   L 2 mà 2  2  2 thì UL bằng nhau
L1 L2 L
1
: cộng hưởng điện → quan hệ đáng nhớ: L .C  02  C  0  L 
  0 
LC
- Khi   L 

|Facebook: Đỗ Ngọc Hà. SĐT: 0168.5315.249|
Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

|Trang 4/10|


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
Luyện Thi THPTQG 2018 - Thầy Đỗ Ngọc Hà - Viện Vật Lí

TỔNG HỢP KIẾN THỨC

/> /> /> /> /> /> MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU

 Nguyên lý tạo dòng điện xoay chiều: Cho khung dây N vòng quay đều với tốc độ n (vòng/s) trong từ trường đều B vuông

góc với trục quay, nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ tạo ra dòng điện cảm ứng trên khung dây!
 Biểu thức từ thông qua khung dây:  = NBScos(góc hợp bởi n và B ) = 0cos(ωt + φ); ω = 2πn.

 Biểu thức suất điện động cảm ứng: e = – ’ = E0cos(ωt + φ – ) ; E0 = ω0 = ωNBS
2
2

2

   e 
→ , e vuông pha:       1
 0   E0 
 Máy phát điện xoay chiều một pha
Cấu tạo
- Phần cảm: tạo ra từ thông biến thiên bằng các nam châm quay; đó là một vành tròn có đặt p cặp cực nam châm xếp xen
kẽ cực bắc, cực nam đều nhau.
- Phần ứng: gồm các cuộn dây giống nhau; xếp cách đều nhau trên một vòng tròn.
→Một trong đứng yên, phần còn lại quay, bộ phận đứng yên gọi là stato, bộ phận quay gọi là rôto.

/> /> /> />Máy phát một cặp cực
Máy phát hai cặp cực
 Đặc điểm
- Tốc độ quay của roto là n vòng/giây → tần số máy phát là f = np (Hz)
- Suất điện động cực đại máy phát điện tạo ra: E0 = 2πf.NBS. [số cuộn dây trên phần ứng]
 Thay đổi tốc độ quay n của roto cuả máy phát điện để mạch ngoài RLC có I hay UR cực đại (tương tự như tần số để UL cực
đại trong mạch RLC đã nghiên cứu phần trước)

2
thì I hay UR cực đại
2LC  R2 C 2

1
1
2
- Khi tốc độ n = n1 và n = n2 mà 2  2  2 thì I hay UR bằng nhau trong hai trường hợp!
n1 n 2 n 0
- Khi tốc độ n = n0 thỏa mãn 2n0 p 

 Máy phát điện xoay chiều ba pha
Cấu tạo
- Phần cảm: thường là nam châm điện, là roto.

/> /> /> /> /> />1
vòng tròn trên thân của stato.
3
2
 Dòng 3 pha: gây ra bởi 3 suất điện động trên 3 cuộn dây có cùng tần số, biên độ nhưng lệch pha nhau
.
3
- Phần ứng: gồm 3 cuộn dây giống nhau quấn quanh lõi thép, đặt cách nhau

 Động cơ không đồng bộ
 Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay.
 Biến đổi điện năng thành cơ năng.
 Khung dây dẫn đặt trong từ trường quay sẽ quay theo từ trường đó với tốc độ góc nhỏ hơn của từ trường quay.

 MÁY BIẾN ÁP, TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG.
Máy biến áp (không thay đổi tần số):

U 2 N 2 m¸y lÝ t­ëng
I



 1
U1 N1
I2

Truyền tải điện năng đi xa:


1  H1 PtruyÒn t ¶ i 1 H 2 .Ptiªu thô 1
PtruyÒn t¶i  Phao phÝ  Ptiªu thô 
=
=
Gi÷ U:

1  H 2 PtruyÒn t ¶ i 2 H1 .Ptiªu thô 2





2

2
R.PtruyÒn t ¶ i
R.Ptiªu thô
R.P
1  H1  U 2 

truyÒn t¶i 

2
 Gi÷ PtruyÒn t ¶ i :
=
UIcos
I R  2 2   1 H  2 2 

1  H 2  U1 
U cos  H.U 2 cos2 
U cos  


2
Phao phÝ 
Ptiªu thô
1  H1 H 2  U 2 

Gi÷ P
H =
 1
=
.

tiªu thô :

PtruyÒn t¶i
PtruyÒn t¶i 
1  H 2 H1  U1 


|Facebook: Đỗ Ngọc Hà. SĐT: 0168.5315.249|

Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

|Trang 5/10|


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
TỔNG HỢP KIẾN THỨC

Luyện Thi THPTQG 2018 - Thầy Đỗ Ngọc Hà - Viện Vật Lí

/> /> /> /> /> />CHUYÊN ĐỀ: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ

 MẠCH DAO ĐỘNG LC

Ba đa ̣i lươ ̣ng dao đô ̣ng điề u hoà trong ma ̣ch LC: q, u, i với tần số góc  

1

LC

.

 Quan hệ các biên: q0  CU0 ; I0  q0 ; U0 C  I0 L

2

2

2


2

 q   i 
 u   i 

 Quan hệ tức thời: q, u cùng pha; i nhanh pha so với q và u → q = Cu;       1; 
     1.
2
 q o   Io 
 Uo   Io 

 SÓNG ĐIỆN TỪ

 Mối liên hệ giữa điện trường biến thiên và từ trường biến thiên, điện từ trường
Tại một nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì tại Tại một nơi có điện trường trường biến thiên theo thời gian
đó xuất hiện điện trường xoáy (điện trường xoáy là điện thì tại đó xuất hiện từ trường (đường sức từ trường bao giờ
trường có đường sức khép kín)
cũng khép kín)
Điện từ trường: là một trường thống nhất gồm hai thành phần: điện trường biến thiên và từ trường biến thiên.
 Sóng điện từ
Định nghĩa sóng điện từ: là điện từ trường biến thiên lan truyền trong không gian.
Các đặc điểm và tính chất của sóng điện từ:
- Truyền trong mọi môi trường vật chất và truyền trong cả chân không.
- Sóng điện từ là sóng ngang vì E  B  v . Hai thành phần của sóng điện từ là
điện trường E và từ trường B luôn biến thiên cùng tần số, cùng pha.
- Sóng điện từ tuân theo định luật truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ như ánh sáng
- Sóng điện từ mang năng lượng, nhờ đó khi sóng điện từ truyền đến anten sẽ làm
cho các electron tự do trong anten dao động.

E


/> /> /> />v

B

 THU PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN
 Một mạch dao động LC trong máy phát hay máy thu sẽ thu hay phát được sóng điện từ có chu kì và tần số bằng chu kì và
c
 2c LC
f
2  LC
 Sơ đồ khối của một máy phát thanh và máy thu thanh vô tuyến đơn giản
Máy phát thanh
1

tần số riêng của mạch: f 

1



Sơ đồ

3

4

5

Máy thu thanh


1

2

3

4

5

2

/> /> /> /> /> />Các bộ
phận cơ
bản

 Micrô: Tạo ra dao động điện từ âm tần.
 Mạch phát sóng điện từ cao tần: Phát sóng điện
từ có tần số cao (cỡ MHz).
 Mạch biến điệu: Trộn dao động điện từ cao tần
với dao động điện từ âm tần.
 Mạch khuyếch đại: Khuyếch đại dao động điện
từ cao tần đã được biến điệu.
 Anten phát: Tạo ra điện từ trường cao tần lan
truyền trong không gian

 Anten thu: Thu sóng điện từ cao tần biến điệu.
 Mạch khuyếch đại dao động điện từ cao tần:
khuyếch đại dao động điện từ cao tần

 Mạch tách sóng: tách dao động điện từ âm tần ra
khỏi dao động điện từ cao tần.
 Mạch khuyếch đại dao động điện từ âm tần:
Khuyếch đại dao động điện từ âm tần từ mạch tách
sóng gởi đến.
 Loa: Biến dao động điện thành dao động âm

 Sóng vô tuyến và sự truyền sóng vô tuyến:
Định nghĩa: là sóng điện từ có bước sóng từ vài cm tới vài chục km dùng trong thông tin liên lạc.
Phân loại: sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng trung và sóng dài
- Sóng dài: có năng lượng thấp, bị các vật trên mặt đất hấp thụ mạnh nhưng nước lại hấp thụ ít, do đó sóng dài và cực dài
được dùng trong thông tin liên lạc dưới nước như liên lạc giữa các tàu ngầm,...
- Sóng ngắn: có năng lượng lớn, bị phản xạ nhiều lần giữa tầng điện ly và mặt đất. Do đó một đài phát sóng ngắn có công
suất lớn có thể truyền sóng tới mọi điểm trên Trái Đất. Sóng ngắn thường được dùng trong liên lạc vô tuyến hàng hải và
hàng không, các đài phát thanh,...
- Sóng cực ngắn: không bị tầng điện li hấp thụ hay phản xạ, nó xuyên qua tầng điện li vào vũ trụ. Sóng cực ngắn thường
được dùng trong việc điều khiển bằng vô tuyến, trong vô tuyến truyền hình, trong thông tin vũ trụ,...

|Facebook: Đỗ Ngọc Hà. SĐT: 0168.5315.249|
Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

|Trang 6/10|


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
TỔNG HỢP KIẾN THỨC

Luyện Thi THPTQG 2018 - Thầy Đỗ Ngọc Hà - Viện Vật Lí

/> /> /> /> /> />CHUYÊN ĐỀ: SÓNG ÁNH SÁNG


 THANG SÓNG ĐIỆN TỪ

Tần số f

Tia Hồng Ngoại

Sóng Vô Tuyến

ASNT

Tia Tử Ngoại

Tia X (Rơnghen)

Tia Gamma

Bước sóng λ

CÁC LOẠI TIA: TIA HỒNG NGOẠI, TIA TỬ NGOẠI, TIA X
HỒNG NGOẠI

B.chất

Nguồn
phát

B.sóng

Tính

chất

TỬ NGOẠI

Mọi vật có nhiệt độ cao
hơn 0K đều phát ra tia
hồng ngoại.

Từ 760 nm đến vài mm
Tính chất nổi bật là tác
dụng nhiệt rất mạnh.
Gây một số phản ứng
hoá học
Có thể biến điệu như
sóng điện từ cao tần.

TIA X

Đều là sóng điện từ!
Những vật có nhiệt độ cao (từ 2000oC trở
lên) đều phát tia tử ngoại.
Nguồn phát thông thường: hồ quang điện,
Mặt trời, phổ biến là đèn hơi thuỷ ngân
Từ vài nanomet đến 380 nm.
Tác dụng lên phim ảnh.
Kích thích sự phát quang nhiều chất.
Kích thích nhiều phản ứng hoá học.
Làm ion hoá không khí và nhiều chất khí.
Tác dụng sinh học.
Bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh.

Thạch anh, nước hấp thụ mạnh.
Tầng ozon hấp thụ hầu hết các tia tử ngoại
bước sóng dưới 300nm.
Trong y học: tiệt trùng, chữa bệnh còi xương.
Trong CN thực phẩm: tiệt trùng thực phẩm.
CN cơ khí: tìm vết nứt trên bề mặt các vật
bằng kim loại.

Ống Cu-lít-giơ (hay ống tia X): Chùm
electron có năng luợng lớn đập vào kim
loại nguyên tử lượng lớn → phát ra tia X.

Từ 10-12 m đến 10-9 m.
Tính chất nổi bật và quan trọng nhất là
khả năng đâm xuyên. Tia X có bước sóng
càng ngắn thì khả năng đâm xuyên càng
lớn (càng cứng).
Làm đen kính ảnh.
Làm phát quang một số chất.
Làm ion hoá không khí.
Có tác dụng sinh lí.

/> /> /> />Công
dụng

Sấy khô, sưởi ấm…
Chụp ảnh hồng ngoại,
ống nhòm hồng ngoại
Điều khiển hồng ngoại.


Trong y học: Chẩn đoán bệnh, chữa
bệnh ung thư.
CN cơ khí : kiểm tra khuyết tật trong
sản phẩm đúc.
Được sử dụng trong giao thông để kiểm
tra hành lí của hành khách đi máy bay.

 ĐẶC ĐIỂM SÓNG ĐIỆN TỪ TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG

Ánh sáng đơn sắc f khi truyền từ môi trường này tới môi trường khác thì chu kì, tần số, màu sắc của nó không đổi!
 Trong chân không hay không khí, tốc độ truyền sóng c = 3.108 m/s và bước sóng  0 .
 Trong môi trường trong suốt chiết suất là n (đối với ánh sáng đơn sắc này) thì tốc độ và bước sóng v 


c
,  mt  0
n
n

 Chiết suất một môi trường đối với các ánh sáng đơn sắc: nđỏ < ncam < nvàng < nlục < nlam < nchàm < ntím
Chiết suất càng lớn thì tốc độ ánh sáng truyền càng nhỏ : vđỏ > vcam > vvàng > vlục > vlam > vchàm > vtím

CÁC MÔ HÌNH TÁN SẮC ÁNH SÁNG

Đỏ

K.khí

K.khí


/> /> /> /> /> />Đỏ

H2O

H2O

Đỏ

Tím

CÁC LOẠI QUANG PHỔ
Định nghĩa

Nguồn phát
Đặc điểm

Quang Phổ Liên Tục
Gồm một dải có màu liền nhau một cách liên tục
từ đỏ đến tím.
Do mọi chất rắn, lỏng, khí có áp suất lớn phát ra
khi bị nung nóng.
Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào
thành phần cấu tạo của nguồn phát sáng.
Quang phổ liên tục của các chất khác nhau ở
cùng nhiệt độ thì giống nhau và chỉ phụ thuộc
nhiệt độ của chúng.

GIAO THOA KHE Y-ÂNG

Tím


Tím

Quang Phổ Vạch Phát Xạ
Là quang phổ chỉ chứa những vạch sáng riêng lẻ,
ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
Do các chất khí (hơi) ở áp suất thấp khi bị kích
thích phát ra
Quang phổ vạch của các nguyên tố khác nhau
thì rất khác nhau về số lượng các vạch, vị trí và độ
sáng các vạch.
Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ đặc
trưng của nguyên tố đó.

 Đặc điểm vân sáng, vân tối
d1

 d 2  d1  k
Điểm có vân sáng bậc k 
S1

 xs  k.i
d2
 d 2  d1   k  0,5 

a
Điểm có vân tối thứ k 
D

 x t   k  0,5 i

 Số vân sáng hay vân tối trên trường giao thoa PQ
S2
x P  k.i  xQ
: Bpt x¸c ®Þnh sè v©n s¸ng
; xp và xQ là toạ độ của P và Q.
x P  xM  xQ 

x P   k  0,5 .i  x Q : Bpt x¸c ®Þnh sè v©n tèi

|Facebook: Đỗ Ngọc Hà. SĐT: 0168.5315.249|
Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

M

x

O

|Trang 7/10|


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
TỔNG HỢP KIẾN THỨC

Luyện Thi THPTQG 2018 - Thầy Đỗ Ngọc Hà - Viện Vật Lí

/> /> /> /> /> />CHUYÊN ĐỀ: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

 NỘI DUNG THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG


 Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f , các phôtôn đều giống nhau, mỗi phôtôn
mang năng lượng  = hf.
 Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108m/s dọc theo các tia sáng. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động,
không có phôtôn đứng yên
 Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một phôtôn.
hc
 CÔNG SUẤT NGUỒN ĐƠN SẮC: P  n.  n.hf  n.

n là số hạt photon phát ra từ nguồn trong một đơn vị thời gian (trong 1 giây).

 HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI, QUANG ĐIỆN TRONG VÀ QUANG – PHÁT QUANG
Vật bị
chiếu sáng

Khái niệm

QUANG ĐIỆN NGOÀI
Bề mặt kim loại

QUANG ĐIỆN TRONG
Khối chất bán dẫn

QUANG PHÁT QUANG
Chất có khả năng phát quang

Là hiện tượng các electron bất
khỏi bề mặt kim loại khi được
chiếu sáng

Là hiện tượng các electron liên kết

được giải phóng thành các electron
dẫn đồng thời tạo ra các lỗ trống khi
khối bán dẫn được chiếu sáng.
 Hiện tượng xảy ra khi:
  0

Là hiện tượng chất phát quang hấp
thụ bước sóng này để phát ra ánh
sáng có bước sóng khác.

Hiện tượng xảy ra khi:
hc
  0 
A
 0 : giới hạn quang điện của kim
loại, phụ thuộc bản chất kim
loại.
 Giới hạn quang điện của bạc,
đồng, kẽm, nhôm nằm trong
vùng tử ngoại; của canxi, kali,
natri, xesi nằm trong vùng ánh
sáng nhìn thấy

 0 : giới hạn quang dẫn của bán dẫn,
phụ thuộc bản chất của bán dẫn.
 Giới hạn quang dẫn của các bán
dẫn hầu như trong vùng hồng ngoại.
Vì vậy, năng lượng để giải phóng
electron liên kết trong bán dẫn
thường nhỏ hợp công thoát A của

eletron từ bề mặt kim loại

 Sự phát quang của các chất lỏng
và khí gọi là sự huỳnh quang, ánh
sáng phát quang tắt rất nhanh sau
khi tắt ánh sáng kích thích.
 Sự phát quang của các chất rắn
gọi là sự lân quang, ánh sáng phát
quang kéo dài một khoảng thời gian
ngắn khi tắt ánh sáng kích thích.
 Bước sóng phát quang dài hơn
bước sóng kích thích

/> /> /> />Đặc điểm

Ứng dụng

Ứng dụng trong quang điện trở và
pin quang điện.

 pq   kt

Sơn phát quang: quét trên các biển
báo giao thông, hoặc ở đầu các cọc
chỉ giới đường…

LAZE

 Laze là một nguồn sáng phát có tính đơn sắc, tính định hướng (song song), tính kết hợp rất cao và cường độ lớn.
 Laze có những ứng dụng sau:

Tia laze có ưu thế đặc biệt trong thông tin liên lạc vô tuyến (như truyền thông bằng cáp quang, vô tuyến định vị, điều
khiển con tàu vũ trụ,...).
Tia laze được dùng như dao mổ trong phẫu thuật, để chữa một số bệnh ngoài da (nhờ tác dụng nhiệt)...
Tia laze được dùng trong các đầu đọc đĩa CD, bút trỏ bảng,...
Ngoài ra, tia laze còn được dùng để khoan, cắt, tôi... chính xác các vật liệu trong công nghiệp.

/> /> /> /> /> /> MẪU NGUYÊN TỬ BO
Tiên Đề 1 - Bán Kính Các Trạng Thái Dừng

Trong trạng thái dừng của nguyên tử, các electrôn chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quĩ đạo có bán kính hoàn
toàn xác định gọi là quĩ đạo dừng.
Quỹ Đạo Thứ
1
2
3
4
5
6

n
Tên Quỹ Đạo
K
L
M
N
O
P

Fht
r

Bán Kính
r0
4r0
9r0
16r0
25r0
36r0
… n2r0
v
 Electron chuyển động tròn đều trên quỹ đạo dừng quanh hạt nhân,
theo định luật II Niuton : Fht  ma ht 
k

e2
v2

m

v
r
r2

+

ke2
mr

v

1 2

; f
; T 
.
r
2
f 
Tiên Đề 2 - Sự Hấp Thụ và Phát Xạ Phôton trong Nguyên Tử
hc
Ecao – Ethấp =   hf 

hf
13,6
En 
 eV 
n2

Tốc độ góc, tần số, chu kì có công thức lần lượt là:  

e

Ecao

hf

e

|Facebook: Đỗ Ngọc Hà. SĐT: 0168.5315.249|
Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

Ethấp


|Trang 8/10|


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
TỔNG HỢP KIẾN THỨC

Luyện Thi THPTQG 2018 - Thầy Đỗ Ngọc Hà - Viện Vật Lí

/> /> /> /> /> />CHUYÊN ĐỀ: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

CẤU TẠO HẠT NHÂN

 Hạt nhân được tạo thành bởi 2 loại hạt là proton và notron; hai loại hạt này có tên chung là nuclon:
 Hạt nhân X có N nơtron và Z prôtôn; Z được gọi là nguyên tử số; tổng số A = Z + N được gọi là số khối, kí hiệu là AZ X
 Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa cùng số prôtôn nhưng số nơtron khác nhau (số khối A cũng khác nhau)

THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP

Theo Anh-xtanh, năng lượng E và khối lượng m tương ứng của cùng một vật luôn luôn tồn tại đồng thời và tỉ lệ với nhau, hệ số
tỉ lệ là c2 (c = 3.108 m/s). Ta có hệ thức Anhxtanh: E = mc2.
Khối lượng
Năng lượng
Vật ở trạng thái
Khối lượng nghỉ: m0
Năng lượng nghỉ: E0 = m0c2
nghỉ
m0
m o c2
Khối lượng tương đối tính: m 

Năng lượng toàn phần: E  mc2 
Vật chuyển động
2
v
v2
với tốc độ v
1 2
1 2
c
c
→ Động năng: Wđ = E – E0 = (m – m0)c2.

LIÊN KẾT TRONG HẠT NHÂN

 Lực hạt nhân: lực tương tác giữa các nuclôn gọi là lực hạt nhân (tương tác hạt nhân hay tương tác mạnh). Lực hạt nhân chỉ
phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân (khoảng 10–15m).
 Độ hụt khối, năng lượng liên kết của hạt nhân AZ X
Độ hụt khối của hạt nhân: m  Z.m p  (A  Z).m n  m X

/> /> /> />



Năng lượng liên kết hạt nhân: E  m.c2   m0  m  .c2   Z.m p  N.m n  m  .c2
E
Năng lượng liên kết riêng:  
→ năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho sự bền vững của hạt nhân.
A
→ Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững. Hạt nhân mà 50 < A < 70 thì bền vững hơn cả.
PHẢN ỨNG HẠT NHÂN: quá trình biến đổi hạt nhân dẫn đến sự biến đổi chúng thành các hạt khác.

LÝ THUYẾT VỀ CÁC LOẠI PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
1. Phóng Xạ
Hiện tượng phóng xạ: Hiện tượng một hạt nhân không bền vững tự phát phân rã, đồng thời phát ra các tia phóng xạ và
biến đổi thành hạt nhân khác được gọi là hiện tượng phóng xạ. Quá trình này do các nguyên nhân bên trong gây ra nên
không chịu tác động của các yêu tố thuộc môi trường ngoài như nhiệt độ, áp suất,…
Các dạng phóng xạ : Các tia phóng xạ thường được đi kèm trong sự phóng xạ của các hạt nhân. Có 3 loại tia phóng xạ
chính là tia anpha (ký hiệu là α), tia beta(hí hiệu là ), tia gamma(kí hiệu là ).
a) Phóng xạ α: AZ X  AZ42Y  42 He

 Tia α thực chất hạt nhân của nguyên tử Heli, hí hiệu 42 He .
 Trong không khí, tia α chuyển động với tốc độ khoảng 2.107 m/s. Đi được chừng vài cm trong không khí và
chừng vài μm trong vật rắn.
b) Phóng xạ β
Tia  là các hạt phóng xạ phóng xạ với tốc độ lớn (xấp xỉ tốc độ ánh sáng), cũng làm ion hóa không khí nhưng yếu
hơn tia α. Trong không khí tia  có thể đi được quãng đường dài vài mét và trong kim loại có thể đi được vài mm.
Có hai loại phóng xạ  là + và –
 Phóng xạ – : Tia  – là dòng các electron 01 e . Trong phân rã – còn sinh ra một hạt phản notrino.

/> /> /> /> /> /> Phóng xạ +: Tia  + là dòng các electron dương 01 e . Trong phân rã + còn sinh ra một hạt notrino.
Chú ý: Các hạt notrino và phản notrino là những hạt không mang điện, có khối lượng bằng 0 và chuyển động với
tốc độ xấp xỉ tốc độ ánh sáng.
c) Phóng xạ : Tia  là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn, cũng là hạt phôtôn có năng lượng cao, thường đi kèm trong
cách phóng xạ + và –
2. Phản Ứng Phân Hạch
Khái niệm: Là phản ứng trong đó một hạt nhân nặng hấp thụ một nơtron chậm vỡ thành hai hạt nhân trung bình đồng thời
phóng ra một số nơtron và tỏa ra một năng lượng rất lớn (năng lượng chủ yếu là động năng của các hạt vỡ ra – cỡ 200 MeV).
239
Các nhiên liệu chủ yếu thực hiện phản ứng nhiệt hạch là 235
92 U và 94 Pu.


Cơ chế của phản ứng phân hạch: Để phản ứng có thể xảy ra được thì phải truyền cho hạt nhân mẹ X một năng lượng
đủ lớn (giá trị tối thiểu của năng lượng này gọi là năng lượng kích hoạt).
Cách đơn giản nhất để truyền năng lượng kích hoạt cho hạt nhân mẹ X là cho một nơtron bắn vào X để X bắt (hoặc hấp
thụ) nơtron đó và chuyển sang trạng thái kích thích. Trạng thái này không bền và kết quả xảy ra phân hạch theo sơ đồ

n  X 
 X * 
 Y  Z  kn
Như vậy quá trình phân hạch của hạt nhân X không trực tiếp mà phải qua trạng thái kích thích.
235
236
95
1
U 
 92
U 
 39
Y  138
Ví dụ: 10 n  92
53 I  30 n

|Facebook: Đỗ Ngọc Hà. SĐT: 0168.5315.249|
Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

|Trang 9/10|


Truy cập website www.tailieupro.com để nhận thêm nhiều tài liệu hơn
TỔNG HỢP KIẾN THỨC


Luyện Thi THPTQG 2018 - Thầy Đỗ Ngọc Hà - Viện Vật Lí

/> /> /> /> /> />Phản ứng dây chuyền
Các nơtron tạo thành sau phân hạch có động năng lớn (nơtron nhanh) thường bị 238U hấp thụ hết hoặc thoát ra ngoài khối
Urani. Nếu chúng được làm chậm lại thì có thể gây ra sự phân hạch tiếp theo cho các hạt 235U khác khiến cho sự phân hạch
trở thành phản ứng dây chuyền.
Trên thực tế không phải mọi nơtron sinh ra đều có thể gây ra sự phân hạch (vì có nhiều nơtron bị mất mát do bị hấp thụ bởi
các tạp chất trong nhiên liệu, bị 238U hấp thụ mà không gây nên phân hạch, hoặc bay ra ngoài khối nhiên liệu...). Vì vậy
muốn có phản ứng dây chuyền ta phải xét đến số nơtron trung bình k còn lại sau mỗi phân hạch.
Gọi k là số nơtron còn lại sau phân hạch tiếp tục được 235U hấp thụ.
 Nếu k >1: số phân hạch tăng lên rất nhanh với tốc độ k1, k2, k3…Phản ứng dây chuyền trở thành thác lũ không thể không
chế. Hệ thống gọi là vượt hạn. Đây chính là cơ chế nổ của bom nguyên tử.
 Nếu k < 1: Phản ứng dây chuyền không thể xảy ra. Hệ thống gọi là dưới hạn.
 Nếu k =1: Phản ứng dây chuyền có thể khống chế. Hệ thống gọi là tới hạn. Đâychính là cơ chế hoạt động của nhà máy
điện nguyên tử.
Muốn k  1 thì khối lượng Urani hoặc Plutoni phải đạt đến một trị số tối thiểu gọi là khối lượng tới hạn mth.Đối với 235U
khối lượng tới hạn vào cỡ 15 kg, với 239Pu vào cỡ 5 kg.
Điều kiện để phản ứng dây chuyền xảy ra là k  1 và m > mth.
Lò phản ứng hạt nhân
 Là thiết bị để tạo ra các phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và điều khiển được.
 Nhiên liệu phân hạch trong các lò phản ứng hạt nhân thường là 235U hoặc 239Pu.
 Để đảm bảo cho k = 1 người ta dùng các thanh điều khiển chứa Bo hay Cd, là các chất có tác dụng hấp thụ nơtron (khi
số nơtron trong lò tăng lên quá nhiều thì người ta cho các thanh điều khiển ngập sâu vào khu vực chứa nhiên liệu để hấp
thụ số nơtron thừa).
 Năng lượng tỏa ra từ lò phản ứng không đổi theo thời gian.
3. Phản Ứng Nhiệt Hạch: Là phản ứng kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành hạt nhân nặng hơn ở nhiệt độ rất cao.
Ví dụ: 12 H  12 H  24 He
Đây là phản ứng tỏa năng lượng, là nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời, các sao,…
 BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
 Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân

Định luật bảo toàn điện tích.
Bảo toàn số nuclôn (bảo toàn số A).
Bảo toàn động lượng.
Bảo toàn năng lượng toàn phần.
Lưu ý: Không có bảo toàn khối lượng, số proton hay notron trong phản ứng hạt nhân!
 Năng Lượng Phản Ứng Hạt Nhân
Năng lượng phản ứng hạt nhân: W = (mtrước - msau).c2
→ Nếu W > 0 thì phản ứng là toả năng lượng
→ Nếu W < 0 thì phản ứng là thu năng lượng.
 Đối với phản ứng hạt nhân sản phẩm không sinh ra hạt e+ và e-, không kèm theo tia γ thì
W = (mtrước - msau).c2 = (∆msau - ∆mtrước). c2 = Wlk-sau - Wlk-trước = Ksau - Ktrước
 Dạng bài: A đang đứng yên vỡ thành hai hạt B và C (A → B + C)
A
Lưu ý quan trọng giải bài:
m
v
K
 B  C  C
pB  mB v B
pC  mC v C
mC v B K B
B C

/> /> /> />
/> /> /> /> /> /> W   mA  mB  mC  c2  KB  KC
 Dạng bài: Đạn A bay vào bia B sinh ra C và D (A + B → C + D)
Lưu ý quan trọng giải bài:
Rút quan hệ pA, pC và pD từ hình vẽ
Nhớ p 2  2mK để biến đổi quan hệ trên.


pC = mC.vC

pA = mA.vA

 W   m A  mB  m C  m D  c 2  K C  K D  K A

 AZY
PHÓNG XẠ: AZ X 
Thời điểm t = 0

pD = mD.vD

Số hạt chất phóng xạ còn lại (X)
N0
N X  N 0 .2

Thời điểm t > 0



t
T

 N 0 e t

Số hạt đã bị phóng xạ (Y)
0

N Y  N0  N0 .2




t
T

 N0  N0 et

t
NY
 2 T  1  et  1
NX

----------Thầy Đỗ Ngọc Hà – Viện Vật Lí --------CHÚC CÁC EM ĐẠT KẾT QUẢ CAO TRONG KÌ THI SẮP TỚI
|Facebook: Đỗ Ngọc Hà. SĐT: 0168.5315.249|
Cảm ơn quí giáo viên đã cho ra đời những tài liệu tuyệt vời <3

|Trang 10/10|



×