Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

14 hạt nhân nguyên tử đề 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.88 KB, 8 trang )

Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
14 - Hạt nhân nguyên tử - Đề 2
Câu 1. Trong nguyên tử
A. tổng điện tích dương và điện tích âm luôn bằng nhau.
B. điện tích dương lớn hơn điện tích âm.
C. điện tích dương nhỏ hơn điện tích âm.
D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 2. Khi nói về độ phóng xạ, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Đơn vị của độ phóng xạ có thể là Beccơren hoặc Curi.
B. Độ phóng xạ chỉ có ý nghĩa với một lượng chất phóng xạ nhất định.
C. Độ phóng xạ đo bằng số phân rã trong một giây.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 3. Chọn câu trả lời sai khi nói về nơtrinô?
A. Là hạt sơ cấp.
B. Xuất hiện trong sự phân rã phóng xạ α.
C. Xuất hiện trong sự phân rã phóng xạ β.
D. Không có điện tích.
Câu 4. Chọn câu trả lời đúng?
Đơn vị đo khối lượng là
A. kg.
B. u.
C. eV/c2 hoặc MeV/c2.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 5. Giới hạn quang điện của kẽm là 0,36 µm, công thoát của kẽm lớn hơn của natri là 1,4 lần. Tìm giới hạn
quang điện của natri.
A. 0,504 m.
B. 0,504 mm.
C. 0,504 µm.
D. 5,04 µm.
Câu 6. Tính tuổi của một cái tượng gỗ bằng độ phóng xạ β- của nó bằng 0,77 lần độ phóng xạ của một khúc
gỗ cùng khối lượng vừa mới chặt. Đồng vị C14 có chu kì bán rã T = 5600 năm. Cho biết ln(0,77) = 0,2614.


A. 1200 năm.
B. 21000 năm.
C. 2100 năm.
D. 12000 năm.
Câu 7. Giả sử lúc đầu có mẫu chất Poloni nguyên chất. Sau thời gian t tỉ lệ khối lượng chì và polini là 0,406.
Biết chu kì bán rã của Po là T=138,4 ngày. Khi đó t có giá trị là:
A. 276 ngày.
B. 627 ngày.
C. 96 ngày.
D. 69 ngày.
Câu 8. Tuổi của trái đất khoảng 5.109 năm. Giả thiết ngay từ khi trái đất hình thành đã có chất Urani. Chu kì
bán rã của Urani là 4,5.109 năm. Nếu ban đầu có 2,72 kg Urani thì đến nay còn:
A. 1,36 kg Urani.
B. 1,26 kg Urani.
C. 1,16 kg Urani.
D. 0,76 kg Urani.
Câu 9. Hạt có động năng Kα = 3,51 MeV bay đến đập vào hạt nhân nhôm đứng yên gây ra phản ứng:α +
27
30
13Al → 15P + X. Giả sử hai hạt sinh ra có cùng động năng. Tìm vận tốc của hạt nhân photpho (vp). biết rằng


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
phản ứng thu vào năng lượng 4,176.10-13J. Có thể lấy gần đúng khối lượng các hạt sinh ra theo số khối mp =
30 u và mx = 1 u.
A. vp = 7,1.106 m/s; vx = 3,9.106 m/s.
B. vp = 1,7.105 m/s; vx = 9,3.105 m/s.
C. vp = 7,1.105 m/s; vx = 3,9.105 m/s.
D. vp = 1,7.106 m/s; vx = 9,3.106 m/s.
Câu 10. Một nguyên tố phóng xạ có chu kì phân rã là 2,5 năm. Tỉ lệ nguyên tố còn lại sau 10 năm là:

A. 1/2
B. 1/8
C. 1/4
D. 1/16
Câu 11. Tìm phát biểu sai về hạt nhân nguyên tử 2713Al
A. Số nuclôn là 27.
B. Hạt nhân Al có 13 nuclôn
C. Số nơtrôn là 14.
D. Số prôtôn là 13.
Câu 12. Một chất phóng xạ lúc đầu có độ phóng xạ là 8 Ci. Sau 2 ngày, độ phóng xạ còn là 4,8 Ci. Hằng số
phóng xạ của chất đó là
A. 6 h
B. 12 h
C. 18 h
D. 36 h
Câu 13. Để phản ứng 126C + γ → 3(42He) có thể xảy ra, lượng tử γ phải có năng lượng tối thiểu là bao nhiêu?
Cho biết mC = 11,9967 u; mα = 4,0015 u; 1 uc2 = 931 MeV.
A. 7,50 MeV.
B. 7,44 MeV.
C. 7,26 MeV.
D. 8,26 MeV.
Câu 14. Hạt nhân phóng xạ Pôlôni 21084Po đứng yên phát ra tia α và sinh ra hạt nhân con X. Biết rằng mỗi
phản ứng phân rã α của Pôlôni giải phóng một năng lượng ΔE = 2,6 MeV. Lấy gần đúng khối lượng các hạt
nhân theo số khối A bằng đơn vị u. Động năng của hạt α có giá trị:
A. 2,15 MeV
B. 2,55 MeV
C. 2,75 MeV
D. 2,89 MeV
Câu 15. Trong khoảng thời gian 4 giờ, 75% số hạt nhân ban dầu của một đồng vị phóng xạ đã bị phân rã, thời
gian bán rã của đồng vị đó bằng bao nhiêu?

A. 1 giờ
B. 2 giờ
C. 3 giờ
D. 4 giờ
Câu 16. Một lượng chất phóng xạ tecnexi 9943Tc ( thường được dùng trong y tế) được đưa đến bệnh viện lúc 9
h sáng ngày thứ hai. Đến 9 h sáng ngày thứ ba người ta thấy lượng phóng xạ của mẫu chất chỉ còn lại 1/6
lượng phóng xạ ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ tecnexi này là
A. 12 h
B. 8 h
C. 9,28 h
D. 6 h


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
Câu 17. Chọn câu trả lời đúng. Chu kì bán rã của chất phóng xạ là 2,5 tỉ năm. Sau một tỉ năm tỉ số giữa hạt
nhân còn lại và số hạt nhân ban đầu là:
A. 0,082
B. 0,754
C. 0,242
D. 0,4
Câu 18. Tỉ lệ giữa C12 và C14 (phóng xạ β¯có chu kỳ bán rã T=5570 năm) trong cây cối là như nhau. Phân tích
một thân cây chết ta thấy C14 chỉ bằng 1/4 C12 cây đó đã chết cách đây một khoảng thời gian:
A. 11140 năm.
B. 80640 năm.
C. 18561 năm.
D. 15900 năm.
Câu 19. Hạt nhân 22790Th là phóng xạ α có chu kì bán rã là 18,3 ngày. Hằng số phóng xạ của hạt nhân là:
A. 4,38.10-7 s-1
B. 0,038 s-1
C. 26,4 s-1

D. 0,0016 s-1
Câu 20. Hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y vì
A. năng lượng liên kết riêng của hạt nhân X lớn hơn của hạt nhân Y.
B. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn của hạt nhân Y.
C. số khối của hạt nhân X lớn hơn của hạt nhân Y.
D. nguyên tử số của hạt nhân X lớn hơn của hạt nhân Y.
Câu 21. Điều kiện cần và đủ để xảy ra phản ứng dây chuyền với U235 là
A. khối lượng U235 phải lớn hơn khối lượng tới hạn.
B. nơtron phải được làm chậm và số nơtrôn còn lại trung bình sau mỗi phân hạch s ≥ 1.
C. làm giàu Urani thiên nhiên.
D. cả A, B, C đều đúng.
Câu 22. Trong sự phóng xạ α vị trí hạt nhân con so với hạt nhân mẹ trong bảng THHT
A. lùi một ô.
B. lùi hai ô.
C. tiến một ô.
D. lùi hai ô.
Câu 23. Đồng vị phóng xạ 21084Po phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân Pb. Lúc đầu mẫu chất Po có khối
lượng 1mg. ở thời điểm t1= 414 ngày, độ phóng xạ của mẫu là 0,5631 Ci. Biết chu kì bán rã của Po210 là 138
ngày. Độ phóng xạ ban đầu của mẫu nhận giá trị nào:
A. 3,0 Ci
B. 4,5 Ci
C. 6,0 Ci
D. 9,0 Ci
Câu 24. Một hạt nhân có số khối A ban đầu đứng yên, phát ra hạt α với vận tốc V. lấy khối lượng các hạt nhân
theo đơn vị khối lượng nguyên tử u bằng số khối của chúng. Độ lớn động năng của hạt nhân con là:
A. 4V/(A-4)
B. 4V/(A+4)
C. V/(A-4)
D. V/(A+4)
Câu 25. Một hạt nhân AZX sau khi phóng xạ đã biến đổi thành hạt nhân AZ+1Y. Đó là phóng xạ:

A. Phát ra β+
B. Phát ra βC. Phát ra γ


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
D. Phát ra hạt α
Câu 26. Trong chuỗi phân rã phóng xạ 23592U → 20782Pb có bao nhiêu hạt α và β được phát ra:
A. 7α và 2β
B. 7α và 4β
C. 4α và 7β
D. 3α và 4β
Câu 27. Dùng hạt bắn phá hạt nhân ta có phản ứng: 2713Al + α → 3015P + n. Biết mα = 4,0015 u, mAl = 26,974
u, mP = 29,970 u, mn = 1,0087 u, 1 u = 931 MeV/c2. Bỏ qua động năng của các hạt sinh ra. Động năng tối
thiểu của hạt để phản ứng xảy ra là:
A. 4 MeV
B. 3 MeV
C. 5 MeV
D. 2 MeV
Câu 28. Hạt nhân là bền vững khi có
A. năng lượng liên kết riêng lớn.
B. nguyên tử số lớn.
C. năng lượng liên kết lớn.
D. số khối A lớn.
Câu 29. Đại lượng đặc trưng cho mức bền vững của hạt nhân là
A. năng lượng liên kết.
B. số prôtôn.
C. số nuclôn.
D. năng lượng liên kết riêng.
Câu 30. Một hạt nhân 23492U phóng xạ α thành đồng vị 23090Th. Cho các năng lượng liên kết riêng của các hạt:
hạt α là 7,1 MeV; 23492U là 7,63 MeV; 23090Th là 7,7 MeV. Một phản ứng này toả hay thu năng lượng?

A. Thu năng lượng 5,915 MeV.
B. Toả năng lượng 13,002 MeV
C. Thu năng lượng 13,002 MeV
D. Toả năng lượng 13,98 MeV
Câu 31. Sau thời gian 2 chu kỳ bán rã thì tỉ số giữa số hạt nhân chất phóng xạ còn lại và số hạt nhân chất
phóng xạ ban đầu là:
A. 0,5
B. 0,25
C. 1/3
D. 4
Câu 32. Xác định các hạt x trong phản ứng: 199F + 11H → 168O + X
A. 11H
B. 21H
C. 32He
D. 42He
Câu 33. Hạt nhân 6027Co có khối lượng là 59,940 (u), biết khối lượng proton: 1,0073 (u), khối lượng nơtron là
1,0087 (u), năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 60Co là: (1 u = 931 MeV/c2):
A. 10,26 (MeV)
B. 12,44 (MeV)
C. 6,07 (MeV)
D. 8,44 (MeV)
Câu 34. Từ kí hiệu của một hạt nhân nguyên tử là 63X, kết luận nào dưới đây chưa chính xác:
A. Hạt nhân của nguyên tử này có 6 nuclon
B. Đây là nguyên tố đứng thứ 3 trong bảng HTTH


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
C. Hạt nhân này có 3 protôn và 3 nơtron
D. Hạt nhân này có protôn và 3 electron
Câu 35. Một chất phóng xạ X, có chu kì bán rã là T. Sau khoảng thời gian t = 2T, tỉ số giữa số hạt nhân chất

phóng xạ X đã bị phân rã và số hạt nhân còn lại của chất phóng xạ X là:
A. 4
B. 3
C. 1/3
D. 1/4
238
139
1
0
Câu 36. Cho phản ứng hạt nhân: 92
U 95
42 Mo 57 La  x0 n  y1e .
Số x và y nhận cặp số tương ứng nào sau đây ?
A. 1 và 7.
B. 1 và 8.
C. 2 và 8.
D. 3 và 6.
Câu 37. Hiện tượng nào chứng tỏ hạt nhân nguyên tử có cấu tạo phức tạp?
A. Phản ứng hạt nhân và sự phóng xạ.
B. Hiện tượng quang điện và sự phát xạ electrôn nhiệt.
C. Phản ứng hóa học và sự trao đổi nhiệt giữa các vật.
D. Sự phóng xạ và sự phát huỳnh quang.
Câu 38. Một lượng chất phóng xạ rađon (222Rn) có khối lượng ban đầu là m0 = 1 mg. Sau 15,2 ngày thì độ
phóng xạ của nó giảm 93,75%. Độ phóng xạ của lượng chất còn lại ở thời điểm này là:
A. H ≈ 3,6.1011 Bq;
B. H ≈ 18.1011 Bq;
C. H ≈ 1,8.1011 Bq;
D. H ≈ 36.1011 Bq.
Câu 39. Chất phóng xạ 21084Po phát ra tia α và biến đổi thành 20682Pb. Biết khối lượng các hạt là mPb =
205,9744 u, mPo = 209,9828 u, mα = 4,0026 u, 1u = 931 Mev/c2. Giả sử hạt nhân mẹ ban đầu đứng yên và sự

phân rã không phát ra tia γ thì động năng của hạt nhân con là:
A. 0,1 MeV
B. 0,01 MeV
C. 0,02 MeV
D. 0,2 MeV
Câu 40. Tìm độ phóng xạ của m0=200 g chất iốt phóng xạ 13153I. Biết rằng sau 16 ngày khối lượng đó chỉ còn
một phần tư khối lượng ban đầu.
A. 92,2.1016 Bq.
B. 23,0.1017 Bq.
C. 3,20.1018 Bq.
D. 4,12.1019 Bq.
Câu 41. Xét một lượng chất phóng xạ tecnexi 9943Tc. Sau 24 giờ người ta thấy lượng phóng xạ của mẫu chất
chỉ còn lại 1/16 lượng phóng xạ ban đầu. Hãy tìm chu kỳ bán rã của chất phóng xạ tecnexi này:
A. 12 giờ
B. 8 giờ
C. 4 giờ
D. 6 giờ
Câu 42. Các đồng vị phóng xạ có những ứng dụng nào sau đây?
A. Đánh dấu nguyên tử.
B. Dò khuyết tật của vật đúc.
C. Xác định tuổi vật cổ.


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
D. Tất cả các câu trên.
Câu 43. Việc giải phóng năng lượng hạt nhân chỉ có thể xảy ra trong phản ứng hạt nhân, trong đó
A. tổng năng lượng liên kết của các hạt nhân trước phản ứng bằng tổng năng lượng liên kết của các hạt nhân
sau phản ứng.
B. tổng năng lượng liên kết của các hạt nhân trước phản ứng lớn hơn tổng năng lượng liên kết của các hạt
nhân sau phản ứng.

C. độ hụt khối của hạt nhân giảm.
D. độ hụt khối của hạt nhân tăng.
Câu 44. Hạt nhân 21084Po phát ra tia α và biến đổi thành 20682Pb bền. Coi khối lượng của các hạt nhân bằng với
số khối của chúng theo đơn vị u. Biết chu kỳ bán rã của hạt nhân 21084Po là T. Ban đầu có một khối lượng chất
210
206
210
84Po, sau 2 chu kỳ bán rã thì tỉ số khối lượng của chất
82Pb và chất
84Po là:
A. 4,08
B. 3,06
C. 2,94
D. 3,92
Câu 45. Tìm độ phóng xạ của m0 = 200 (g) chất iôt phóng xạ 13153I. Biết rằng sau 16 ngày lượng chất đó chỉ
còn lại một phần tư ban đầu:
A. 9,22.1017 (Bq)
B. 2,30.1016 (Bq)
C. 3,20.1018 (Bq)
D. 4,12.1019 (Bq)
Câu 46. Hạt nhân 2411Na phân rã β− và biến thành hạt nhân Mg. Lúc đầu mẫu Na là nguyên chất. Tại thời điểm
khảo sát thấy tỉ số giữa khối lượng Mg và khối lượng Na có trong mẫu là 2. Lúc khảo sát
A. Số nguyên tử Na nhiều gấp 2 lần số nguyên tử Mg
B. Số nguyên tử Mg nhiều gấp 4 lần số nguyên tử Na
C. Số nguyên tử Na nhiều gấp 4 lần số nguyên tử Mg
D. Số nguyên tử Mg nhiều gấp 2 lần số nguyên tử Na
Câu 47. Trong các phân rã anpha, beta, và gamma, hạt nhân phân rã bị mất nhiều năng lượng nhất khi xảy ra
phân rã
A. alpha.
B. beta cộng.

C. gamma.
D. beta trừ.
Câu 48. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phóng xạ?
A. Phóng xạ γ là phóng xạ kèm theo phóng xạ α và phóng xạ β.
B. Phôtôn γ do hạt nhân bức xạ có năng lượng lớn hơn so với các phôtôn do nguyên tử bức xạ.
C. Tia β- là dòng các êlectron đựơc phát ra từ lớp vỏ nguyên tử.
D. Bản thân phóng xạ γ không làm biến đổi bản chất nguyên tố.
Câu 49. Năng lượng liên kết của hạt nhân là
A. toàn bộ năng lượng của nguyên tử gồm động năng và năng lượng nghỉ.
B. năng lượng toàn phần của hạt nhân tính trung bình trên số nuclon.
C. năng lượng tỏa ra khi các nuclon riêng rẽ kết hợp với nhau tạo thành hạt nhân.
D. năng lượng liên kết các electron và hạt nhân nguyên tử.
Câu 50. Độ phóng xạ của đồng vị cacbon C14 trong 1 tượng gỗ bằng 0,9 độ phóng xạ của đồng vị này trong gỗ
cây mới đốn (cùng khối lượng cùng thể loại). Chu kì bán rã là 5570 năm. Tìm tuổi của món đồ cổ ấy?
A. 1800 năm
B. 1793 năm
C. 847 năm
D. 1678 năm


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: A
Câu 2: D
Câu 3: B
Câu 4: D
Câu 5: C
Câu 6: C
Câu 7: D
Câu 8: B

Câu 9: D
Câu 10: D
Áp dụng định luật phóng xạ.
Sau 10 năm tức sau 4 chu kì , số nguyên tử còn lại 1/16 số nguyên tố ban đầu.
Câu 11: B
Câu 12: A
Câu 13: C
Câu 14: B
Câu 15: B
Câu 16: C
Câu 17: B
Câu 18: A
Câu 19: A
Câu 20: A
Câu 21: D
Câu 22: B
Câu 23: B
Câu 24: A
Câu 25: B
Câu 26: B
Câu 27: B
Câu 28: A
Câu 29: D
Câu 30: D
Câu 31: B
Câu 32: D
Câu 33: D
Câu 34: D
Câu 35: B
Câu 36: A

Câu 37: A
Câu 38: A
Câu 39: A
Câu 40: A
Câu 41: D
Câu 42: D
Câu 43: D
Câu 44: C


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
Câu 45: A
Câu 46: D
Câu 47: A
Hạt alpha mất nhiều năng lượng nhất trong quá trình phân rã.
Câu 48: C
A. Đúng
B. Đúng
C. Sai, từ hạt nhân bức xạ ra
D. Đúng
Câu 49: C
Câu 50: C



×