Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
14
Câu 1: Mạch điện xoay chiều gồm R,L,C mắc nối tiếp có C thay đổi được, có điện áp hai đầu mạch u =
U0cos(ωt + φ) không đổi. Công suất cực đại khi C có giá trị:
1
A. C =
2L 2
1
B. C =
L 2
2
C. C =
L 2
D. C = L
Câu 2: Cho một đoạn mạch xoay chiều RLC1- mắc nối tiếp ( cuộn dây thuần cảm ). Biết tần số dòng điện là 50
103
1
(H) , C1 =
(F) . Muốn dòng điện trong mạch cực đại thì phải ghép thêm với tụ
5
5
điện C1 một tụ điện có điện dung C2 bằng bao nhiêu và ghép thế nào?
Hz, R = 40 (Ω), L =
A. Ghép song song và C2 =
3.10 4
(F)
3.10 4
B. Ghép nối tiếp và C2 =
(F)
5.10 4
C. Ghép song song và C2 =
(F)
5.10 4
D. Ghép nối tiếp và C2 =
(F)
Câu 3: Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở r = 70 Ω và độ tự cảm L = 0,7H nối tiếp với tụ điện có điện
dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế u = 140cos(100t - π/4)V. Khi C = Co thì u
cùng pha với dòng điện i trong mạch. Khi đó biểu thức hiệu điện thế gữa hai bản tụ là
A. uC = 140cos(100t - 3 π/4)V
B. uC = 70 2 cos(100t - π/2)V
C. uC = 70 2 cos(100t + π/4)V
D. uC = 140cos(100t - π/2)V
Câu 4: Đoạn mạch gồm một cuộn dây có điện trở R và độ tự cảm L nối tiếp với một tụ điện biến đổi có điện
dung thay đổi được . Điện áp xoay chiều ở hai đầu đoạn mạch là u = U 2 cos ωt (V). Khi C = C1 thì công suất
mạch là P = 200W và cường độ dòng điện qua mạch là i = I 2 cos(ωt + π /3)(A). Khi C = C2 thì công suất cực
đại. Công suất của mạch khi C = C2 là
A. 400 W .
B. 200 W .
C. 800 W .
D. 600 W
Câu 5: Một cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung thay đổi được rồi mắc vào nguồn điện xoay chiều
có biểu thức u = U0cosωt (V). Thay đổi điện dung của tụ điện để công suất toả nhiệt trên cuộn dây đạt cực đại,
khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ là 2Uo, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là:
Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
A. 3Uo 2
B. 3Uo
3U 0
C.
2
D. 4Uo 2
Câu 6: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V, tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp
gồm điện trở thuần 30 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,4/ π (H) và tụ điện có điện dung thay đổi được. Điều
chỉnh điện dung của tụ điện thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại bằng :
A. 150 V.
B. 160 V.
C. 100 V.
D. 250 V.
Câu 7: Cho mạch điện xoay chiều không phân nhánh có điện trở hoạt động bằng 15Ω, một cuộn cảm thuần có
2
500
độ tự cảm
H và một tụ điện có điện dung C =
(μF) . Điện áp giữa hai đầu mạch điện là u = 75√2cos
5
100πt (V) luôn ổn định. Ghép thêm tụ C’ với C thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị lớn nhất
(UL)Max. Giá trị của C’ và (UL)Max lần lượt là:
A.
103
F; 100V.
103
B.
F; 200V.
103
C.
F; 200V.
2
103
D.
F; 100V.
2
Câu 8: Cho mạch điện gồm một cuộn dây, một điện thở thuần R và một tụ điện (có điện dung C thay đổi được)
nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế u = 160cos(ωt + π/6). Khi C = Co thì cường độ dòng
điện hiệu dụng qua mạch đạt cực đại Imax =
80cos(ωt + π/2)V. Thì
2 A và biểu thức hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây là u1 =
A. R = 80 Ω và ZL = ZC = 20 3 Ω r=20Ω
B. R = 60 Ω và ZL = ZC = 20 3 Ω
C. R = 80 2 Ω và ZL = ZC = 40 2 Ω
D. R = 80√2 Ω và ZL = ZC = 40 Ω
Câu 9: Cho mạch RLC mắc nối tiếp, có điện dung C biến đổi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay
chiều ổn định. Điều chỉnh C để UCmax. Tìm UCmax?
U Z L2 R 2
A. UCmax =
.
R
B. UCmax =
U Z L2 R 2
.
R
Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
C. UCmax =
D. UCmax =
U ZC2 R 2
R
.
U Z L2 R 2
.
ZL
Câu 10: Đặt điện áp u = 120 2 cos100 πt (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R = 30
2
Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L =
H và tụ điện có điện dung thay đổi được. Khi thay đổi điện dung của
5
tụ điện thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại bằng:
A. 100 V.
B. 120 V.
C. 250 V.
D. 200V.
Câu 11: Cho mạch điện xoay chiều (RLC) có điện dung C thay đổi được và R = 3 ZL. Điều chỉnh điện dung C
để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện cực đại thì biểu thức hiệu điện thế tức thời ở hai đầu tụ C có dạng u(t)
= 400cos100πt (V). Biểu thức điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch có dạng
A. u(t) = 200 3 cos(100πt + π/6) (V).
B. u(t) = 200 3 cos(100πt - π/6) (V).
C. u(t) = 200 2 cos(100πt + π/6) (V).
D. u(t) = 200 2 cos(100πt - π/6) (V).
Câu 12: Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 30 Ω, L = 0,4H, còn C thay đổi được. Đặt vào
hai đầu mạch điện một hiệu điện thế u = 220cos.(100t - π/4)V. Khi C = Co thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa
hai bản tụ đạt giá trị cực đại. Khi đó
A. . Co = 160/π μF
B. Co = 250μF
C. Co = 250/π μF
D. Co = 160μF
Câu 13: Một mạch R, L, C mắc nối tiếp, R = 120 Ω, L không đổi, C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một
nguồn có U, f = 50Hz sau đó điều chỉnh C đến khi C = 40/π μF thì UCmax. L có giá trị là:
A. 0,9/π H
B. 1/π H
C. 1,2/π H
D. 1,4/π H
Câu 14: Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở r = 40 Ω và độ tự cảm L = 0,8H nối tiếp với tụ điện có điện
dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế u = 100 10 cos.(100t)V. Khi C = Co thì
hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại. Khi đó cường độ dòng điện I qua mạch là
A. I = 2,5 A
B. I = 2,5 5 A
C. I = 5A
D. I = 5 5 A
Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
Câu 15: Đặt điện áp u = U 2 cos100πt (u tính bằng V, t tính bằng s, U không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc
2
nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm
H và tụ điện có điện dung C thay đổi được.
5
Điều chỉnh điện dung của tụ điện sao cho điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại là U 3 (V).
Giá trị R bằng:
A. 20 2 Ω.
B. 20 Ω.
C. 50 2 Ω
D. 50 Ω
Câu 16: Một mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây và một tụ điện có điện dung thay đổi được mắc nối tiếp.
Đặt vào hai đầu mạch điện này một điện áp xoay chiều có tần số và điện áp hiệu dụng không đổi, điều chỉnh
điện dung của tụ sao cho điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ có giá trị lớn nhất. Khi đó
A. Điện áp giữa hai đầu cuộn dây sớm pha π/2 so với điện áp giữa hai bản tụ.
B. Công suất tiêu thụ trên mạch là lớn nhất.
C. Trong mạch có cộng hưởng điện.
D. Điện áp giữa hai đầu mạch chậm pha π/2 so với điện áp giữa hai đầu cuộn dây.
Câu 17: Đặt hiệu điện thế u = U 2 cos ωt (U, ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh.
Độ tự cảm và điện trở giữ không đổi. Điều chỉnh C để hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ đạt cực đại. Khi đó ta có
biểu thức :
A. U R2 = U2+ U L2 + U C2
B. U2= U R2 + U L2 + U C2
C. U C2 = U2 + U L2 + U R2
D. U2= U R2 +(UL-UC)2
Câu 18: Mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở r và tụ điện C. Đặt vào hai đầu
đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 30V. Điều chỉnh C để hiệu điện thế trên hai bản tụ
đạt giá trị cực đại và bằng số 50V. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây khi đó có giá trị là bao nhiêu?
A. 30 V
B. 20 V
C. 40 V
D. 50 V
Câu 19: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp với C có thể thay đổi được. Khi điều chỉnh C để UCmax = 50V và trễ
pha π/6 so với uAB. Tính UR và UL khi đó
A. UR = 25 3 V; UL = 12,5V.
B. UR = 12,5√3 V; UL = 12,5V.
C. UR = 25V; UL = 12,5 3 V.
D. UR = 12,5V; UL = 12,5V.
Câu 20: Một mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và một tụ điện có điện dung thay đổi
được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp xoay chiều có biểu thức u =
2 U.cos ωt (V).
Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
Khi thay đổi điện dung của tụ để cho điện áp giữa hai bản tụ đạt cực đại và bằng
và R là:
R
A. ZL =
.
3
2 U. Ta có quan hệ giữa ZL-
B. ZL = 3 R.
C. ZL = 2R.
D. ZL = R.
Câu 21: Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có L =
mạch điện áp u = U 2 coswt (V). Khi C = C1 =
0, 4
(H) mắc nối tiếp với tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn
2.10 4
(F) thì UCmax = 100 5 (V). Khi C = 2,5 C1 thì cường
độ dòng điện trễ pha π/4 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Giá trị của U là:
A. 50 V
B. 100 V
C. 100 2 V
D. 50 5 V
Câu 22: Đặt một điện áp xoay chiều u = U0cos ωt (V) vào hai đầu một đoạn mạch AB gồm điện trở R, cuộn
dây cảm thuần L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Tụ C có điện dung thay đổi được. Thay đổi C, khi ZC
= ZC1 thì cường độ dòng điện trễ pha π/4 so với điện áp hai đầu đoạn mạch, khi ZC = ZC2 = 6,25ZC1 thì điện áp
hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại. Tính hệ số công suất của mạch
A. 0,6
B. 0,7
C. 0,8
D. 0,9
Câu 23: Cho đoạn mạch điện AB gồm mạch AM mắc nối tiếp với mạch MB. Mạch AM chỉ chứa cuộn cảm
1
thuần có độ tự cảm L =
H; mạch MB gồm điện trở hoạt động R = 40Ω và một tụ điện có điện dung thay đổi
2
được. Giữa AB có một điện áp xoay chiều u = 200cos100πt(V) luôn ổn định. Điều chỉnh C cho đến khi điện áp
hiệu dụng giữa hai đầu mạch MB đạt cực đại (UMB)Max. Giá trị của (UMB)Max là
A. 361 V.
B. 220 V.
C. 255 V.
D. 281 V.
Câu 24: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số 50Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối
tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh
điện dung C đến giá trị
của L bằng
1
A.
H
2
104
104
hoặc
thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đều có giá trị bằng nhau. Giá trị
4
2
Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
B.
2
H
1
C.
H
3
3
D.
H
104
Câu 25: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, C thay đổi được. Khi C1 =
(F) hoặc C2 =
(F) thì công suất
1,5
của mạch có trá trị như nhau. Hỏi với trá trị nào của C thì công suất trong mạch cực đại.
A. 10-4/2π(F);
B. 10-4/π(F);
C. 2.10-4/3π(F);
D. 3.10-4/2π(F);
2.10 4
Câu 26: Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos(100 πt) Vvào đoạn mạch RLC. Biết R = 100 2 Ω, tụ điện có
25
125
điện dung thay đổi được. Khi điện dung tụ điện lần lượt là C1 =
(µF) và C2 =
(µF) thì điện áp hiệu
3
dụng trên tụ có cùng giá trị. Để điện áp hiệu dụng trên điện trở R đạt cực đại thì giá trị của C là:
50
A. C =
(µF)
200
B. C =
(µF)
3
20
C. C =
(µF)
100
D. C =
(µF)
3
Câu 27: Cho đoạn mạch điện RLC mắc nối tiếp. Biết R = 11,7
3 Ω, cuộn cảm thuần, tụ điện có điện dung C
1
thay đổi được. Điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch luôn ổn định. Cho C thay đổi, khi C = C1 =
7488
1
(F) hoặc khi C = C2 =
(F) thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đều như nhau. Biết cường độ dòng điện
4680
qua mạch khi C = C1 là i1 = 3 3 cos(120 πt + 5 π/12) (A). Khi C = C3 thì hệ số công suất của đoạn mạch có giá
trị lớn nhất. Lúc này, cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức
A. i3 = 3 2 cos(120πt) (A).
B. i3 = 6cos(120πt + π/6) (A).
C. i3 = 6cos(120πt + π/4) (A).
D. i3 = 3 2 cos(120πt + 2π/3) (A).
Câu 28: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và tần số không đổi vào hai đầu A và B của đoạn
mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay
đổi. Gọi N là điểm nối giữa cuộn cảm thuần và tụ điện. Các giá trị R, L, C hữu hạn và khác không. Với C = C1
Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở R có giá trị không đổi và khác không khi thay đổi giá trị R của biến
C
trở. Với C = 1 thì điện áp hiệu dụng giữa A và N bằng
2
A. 200 V.
B. 100 2 V
C. 100 V.
D. 200 2 V.
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: B
công suất của mạch : P = U²R/( R+ ( Zʟ- Zc)²)
=> Pᴍax <=> ( R+ ( Zʟ- Zc)²) Min
=> Zʟ = Zc
=> ωL = 1/ωC
=> C = 1/(L. ω² )
Câu 2: A
Zʟ = 20Ω, Zc1 = 50Ω
Cường độ dòng điện trong mạch : I= U/Z = U/√( R² + ( Zʟ- Zc)²)
=> Iᴍax ó ( R²+ ( Zʟ - Zc)²) Min
=> Zʟ = Zc = 20Ω
=>khi đó ta phải mắc song song C2 với C1
=> C = C1+ C2
=> 1/Zc = 1/Zc1 + 1/Zc2
=> 1/ Zc2 = 1/20 – 1/50= 3/100 => Zc2 = 100/3
3.10 4
=> C2 =
( F)
Câu 3: A
Zʟ = 70Ω
Khi C= Co thì u cùng pha với i mạch
=> Khi C= Co xảy ra cộng hưởng điện => Zʟ= Zc = 70Ω
=> Iᴍ = U/Z = U/r = √2 (A)
=> Uc = I.Zc = √2. 70 = 70√2 ( V) => Uc Max = 140( V)
=> Vi u cùng pha với i => φu = φi = -Л/4
=> Mà φc = -Л/2
=> φuc = φi + φc = -3Л/4
Câu 4: C
+) khi C= C1 ta có:
=> φ = -π /3 => Zʟ - Zc1 = -R√3
P1 = U²R/( R² + ( Zʟ- Zc1)²) = U²/4R ( vì R√3 = Zc - Zʟ )
=> U²/R = 4P1 = 800 W ( do P1 = 200 W )
+) khi C= C2 thì công suất cực đại => Zʟ= Zc2
=> P2 = U²/R = 800 W
Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
Câu 5: C
Pd = U²r/( r² + ( Zʟ- Zc)²)
=> Pd Max khi Zʟ = Zc
=> Uc = 2 Uo = I.Zc= Uo.Zc/√2.√( r² + ( Zʟ- Zc)²)) = Uo.Zc/ r√2
(Vì Zʟ = Zc ) =>Zc= r2√2 = Zʟ
(1)
=>Ud = I.Zd = Uo√( r²+ Z²ʟ) /√2.√( r² + ( Zʟ- Zc)²) = Uo.√( r²+ Z²ʟ) /r√2
(2)
Thế (1) vào (2) ta đc Ud = 3Uo/√2
Câu 6: B
R= 30Ω, Zʟ= 40Ω
Điện áp giữa 2 đầu cuộn cảm: Uʟ= I.Zʟ = U.Zʟ/√( R²+ ( Zʟ- Zc)²)
Ta thấy: Uʟ Max <=> Zʟ= Zc = 40Ω
=> Uʟ Max = U.Zʟ/R = 120.40/30 = 160 ( V)
Câu 7: C
R = 15Ω, Zʟ= 40Ω, Zc= 20Ω
Uʟ = I.Zʟ= U.Zʟ/√( R²+ ( Zʟ- Zc”)²)
=> Uʟ Max ó Zʟ= Zc” = 40Ω
Khi đó ta phải ghép nối tiếp nối tiếp C với C’
=> Zc” = Zc + Zc’ => Zc’ = Zc” – Zc= 40- 20 = 20Ω
103
=> C’ =
( F)
2
=> Uʟ Max = U.Zʟ/R = 200 (V)
Câu 8: B
Khi C= Co thì Iᴍ Max => Zʟ = Zc0 => Iᴍax = U/(R+r)
=> √2 = 80√2/(R+r) => R+r= 80 Ω
Vì φu1 = π/3 => cuộn dây có r
và r= 20Ω nên R= 6-Ω
Câu 9: A
Uc = I.Zc= U.Zc/√( R² + ( Zʟ- Zc)²) = U/√(( R²+ Z²ʟ)/Z²c – 2Zʟ/Zc + 1)
Đặt x = 1/Zc
Khi đó ta tìm giá trị nhỏ nhất của y= (R² + Z²ʟ)X² -2Zʟ.X +1
Dùng đạo hàm khảo sát hàm số trên
=> Uc Max <=> Zc= (R²+ Z²ʟ)/Zʟ => Uc max = (U.√(Z²ʟ+ R²))/R
Câu 10: D
R= 30 Ω, Zʟ= 40 Ω
Áp dụng công thức câu 9
Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
=> Uc Max = (U.√( R²+ Z²ʟ))/R = 200 (V)
Câu 11: A
khi C thay đổi để Uc Max thì ta có :
Zc = ( R²+ Z²ʟ)/Zʟ = 4Zʟ ( Vì R= Zʟ√3 )
=> I = Uc/Zc = 200√2/ 4Zʟ = 50√2/ Zʟ
=> Z = √(R²+ ( Zʟ- Zc)²)= 2√3 Zʟ
=> U= I.Z = 100√6 ( V) => U˳= 200√3 ( V)
=> Tanφ = (Zʟ- Zc)/R = -√3 =>φ= -Л/3
=> Ta có φi = π/2
=> φu = φi +φ = π/6
Câu 12: D
R= 30Ω, Zʟ= 40Ω
Khi C thay đổi để Uc Max thì Zc= (R²+ Z²ʟ) / Zʟ= 62,5 Ω
=> C= 1/ ω.Zc =160 µF
Câu 13: A
Zc= 250 Ω
Khi C thay đổi để Uc Max thì Zc= (R²+ Z²ʟ)/Zʟ => 250Zʟ = 120² + Z²ʟ
=> Zʟ = 160Ω, Zʟ = 90Ω
=> L = 0,9/π ( H)
Câu 14: C
Zʟ= 80Ω, r= 40Ω
khi C thay đổi để Uc Max thì Zc = ( r² + Z²ʟ) /Zʟ = 100Ω
=> Z =√(r²+ ( Zʟ- Zc )²) = 20√5 Ω
=> I = U/Z = 100√5 / 20√5 = 5 ( A)
Câu 15: A
Zʟ = 40Ω
Khi C thay đổi để điện áp giữa 2 đầu tụ đạt cực đại thì Uc Max = U.√( R²+ Z²ʟ) /R
Mà Uc Max = U√3 nên => Zʟ/√2 = 20√2 Ω
Câu 16: D
khi C thay đổi để Uc Max thì Zc= (R²+ Z²ʟ)/Zʟ
=> Zc.Zʟ = R²+ Z²ʟ => 2.Zc.Zʟ= 2(R² + Z²ʟ)
=> Z²c = ( R²+ ( Zʟ- Zc)²) + (R²+ Z²ʟ) = Z² + Z²d
=> U vuông pha với Ud
=> Vẽ giản đồ ta thấy ngay điện áp giữa 2 đầu mạch chậm pha Л/2 so với điện áp giữa 2 đầu cuộn dây
Câu 17: C
lập luận tương tự bài 16, khi C thay đổi làm Uc Max thì ta có Uʀʟ vuông pha với U
=> U²c = U² + U²ʀʟ = U² + U²ʟ+ U²ʀ
Câu 18: C
U= 30 V, Uc Max = 50 V
Khi C thay đổi làm Uc Max thì ta có Zc= (r²+ Z²ʟ)/Zʟ
và Uc Max = U.√( r²+ Z²ʟ) /r
(1)
(2)
Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
Vì U= 30 V, Uc Max = 50 V nên từ (2) ta đc : r= 3Zʟ/4
Thế vào (1) ta đc : Zc = 25Zʟ/16
Hiệu điện thế giữa 2 đầu cuộn dây là:
Ud = U.√( r² + Z²ʟ) /√( r²+ ( Zʟ- Zc)²) = 4U/3 = 40 V (hoặc áp dụng công thức bài 17 )
Câu 19: B
khi C thay đổi để Uc Max thì ta có U vuông pha vơi Uʀʟ
Vì Uc trễ pha π/6 so vơi U, khi đó dựa vào giản đồ vec tơ :
=>U = Uc.cosπ/6 = 25√3 V
=>Uʀʟ = Uc.sinπ/6 = 25 V
=> Uʀ = U.cosπ/3 = 12,5√3 v
=> Uʟ = √( U²ʀʟ - U²ʀ) = 12,5 V
Câu 20: D
Khi C thay đổi để Uc Max thì Uc Max = U.√(R²+ Z²ʟ)/R = U√2
=> R√2 = √(R²+ Z²ʟ) => R= Zʟ
Câu 21: B
khi C = C2= 2,5C1=> Zc2= Zc1/2,5 thì cường độ dòng điện trễ pha Л/4 so với điện áp 2 đầu đoạn mạch
=> R= Zʟ- Zc2= Zʟ- Zc1/2,5= > Zc1=( 2.5Zʟ -2.5R)
(1)
Khi C= C1 => Uc Max = U.√(R²+ Z²ʟ) / R = 100√5
(2)
Và Zc1 = (R² + Zʟ² )/Zʟ (3)
Từ (1) ,(2),(3) ta có pt : 1.5Zʟ² -2.5Zʟ.R -R² =0
=> Zʟ =2R ,Zʟ =-R/3
Chọn Zʟ =2R thế vào (2) ta được U.R.√5/R =100√5 =>U =100 (V)
Câu 22: C
Khi Zc= Zc1, tanφ = Л/4 => R= Zʟ- Zc1 => Zc1=Zʟ -R (1)
Khi Zc= Zc2 = 6,25 Zc1 thì điện áp giữa 2 bản tụ đạt Max
=> Zc2= 6,25 Zc1= (R²+ Z²ʟ)/ Zʟ (2)
Từ (1),(2) ta có pt 5.25Zʟ² -6.25Zʟ.R -R² =0
=> Zʟ = 4R/3 ,Zʟ = -R/7
Chọn Zʟ =4R/3 thế vào (1) =>Zc1 =R/3
=> Zc2=25R/12
Tanφ =(Zc2 -Zʟ )/R =0.75 => cosφ =0.8
Câu 23: C
Zʟ= 50 Ω, U= 100√2 V
Uᴍʙ = Uʀc = I.Zʀc = U.√(R²+ Z²c) / √(R²+ ( Zʟ- Zc)²) = U/√( 1+ ( Z²ʟ- 2Zʟ.Zc)/( R²+ Z²c ))
Đặt x=Zc ,y=Zʟ² -2Zʟ.Zc
Khảo sát ta được (Uᴍʙ)max = Uʀc max =2UR /( (√4R² + Zʟ²) -Zʟ )=255 (V)
Câu 24: D
Zc1 = 400Ω, Zc2 = 200Ω
Khi thay đổi C công suất toàn mạch như nhau
=> Zʟ = ( Zc1+ Zc2)/2 = 300 Ω
=> L = 3/Л (H)
Câu 25: B
Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
khi C= C1 và C = C2 thì công suất mạch có giá trị như nhau
=> P1= P2 => I1 = I2 => Z1 = Z2 => Zʟ - Zc1 = Zc2 - Zʟ => Zʟ = ( Zc2 + Zc1 )/2
Khi công suất trong mạch cực đại thì Zʟ= Zc
=> Zc = ( Zc2 + Zc1)/2 => 1/C = (1/C2 + 1/C1)/2
=> C= 2C1.C2/( C1+ C2) = 10-4/π (F)
Câu 26: A
Zc1= 400Ω , Zc2 = 240 Ω
khi C= C1 và C= C2 thì điện áp hiệu dụng trên tụ có cùng giá trị
=> U1 = U2 => I1.Zc1 = I2.Zc2 => Zc1/ Z1 = Zc2/ Z2
=> Z²c1.( R²+ ( Zʟ- Zc2)²) = Z²c2.( R²+ ( Zʟ - Zc1)²)
(*)
Khi C thay đổi để Uʀ Max thì Zʟ= Zc
Thế vào (*) ta đc:
Z²c1.( R²+ ( Zc- Zc2)²) = Z²c2.( R²+ ( Zc – Zc1)²)
=> 400² ( (100√2)² + ( Zc- 240)²) = 240² ( (100√2)² + ( Zc – 400)²)
=> Zc= 200 Ω và Zc= 100 Ω
=> C= 50.10-6/Л (F)
Câu 27: C
Khi C thay đổi thì P như nhau => Zʟ = (Zc1 +Zc2 )/2 =50.7 Ω (trong đó Zc1=62.4Ω ,Zc2=39 Ω )
Ta có : tan φ1 = (Zc1-Zʟ) /R =1/√3 => φ1 = π/6 =φi –φu =>φu=Π/4 (1)
Z1= √R² + (Zʟ -Zc1 )² =23.4 Ω
=>Uo=I01.Z1 =70.2√3 (V)
Z3 =R =11.7√3 (mạch cộng hưởng ) =>Io3= Uo/Z3 =6 (A) (2)
Từ (1),(2)
Câu 28: A
Khi C= C1 thì điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu biến trở R có giá trị không đổi và khác không khi thay đổi giá trị R
của biến trở
=> Zʟ= Zc1
Khi C= C2 = C1/2 => Zc2= 2Zc1 = 2Zʟ
=> Uᴀɴ = Uʀʟ= I.Zʀʟ = U.√(R²+ Z²ʟ )/ √( R²+ ( Zʟ- Zc2)²)
= U.√(R²+ Z²ʟ) / √(R² + ( Zʟ- 2Zʟ)²) = U = 200 V