Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

KHẢO SÁT SỰ SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG CỦA 5 GIỐNG CÀ CHUA TRỒNG TẠI XÃ KAĐÔ – HUYỆN ĐƠN DƯƠNG – TỈNH LÂM ĐỒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 89 trang )

KHẢO SÁT SỰ SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT, CHẤT
LƯỢNG CỦA 5 GIỐNG CÀ CHUA TRỒNG TẠI XÃ KAĐÔ – HUYỆN
ĐƠN DƯƠNG – TỈNH LÂM ĐỒNG

Tác giả

NGUYỄN HOÀNG THẢO TRANG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu của đề tài
cấp bằng kỹ sư ngành Nông Học

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
TS. Phạm Thị Minh Tâm
KS. Lê Thị Thu Hằng

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2011
 

i


LỜI CẢM TẠ
Con thành kính cám ơn công dạy dỗ của ba mẹ, anh chị, cô chú, cùng tất cả quý thầy
cô.
Tôi xin gởi lòng biết ơn sâu sắc đến;
• Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Tp Hồ Chí Minh.
• Ban Chủ Nhiệm Khoa Nông Học và quý thầy cô Khoa Nông học đã hỗ trợ,
tận tình giảng dạy cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
• TS. Phạm Thị Minh Tâm, trưởng bộ môn Cây Lương Thực- Rau- Hoa- Quả,
khoa Nông Học, trường Đại Học Nông Lâm Tp Hồ Chí Minh và KS. Lê Thị
Thu Hằng, cán bộ nghiên cứu Viện khoa học kỹ thuật nông nghiệp Miền


Nam đã hưóng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
• Công ty giống ChiaTai, công ty giống Takki đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho
tôi trong thời gian làm đề tài.
• Cám ơn tất cả bạn bè trong và ngoài lớp đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian tôi học tập tại trường.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 2 tháng 8 năm 2011

NGUYỄN HOÀNG THẢO TRANG

 

ii


TÓM TẮT
 

NGUYỄN HOÀNG THẢO TRANG, trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí
Minh, tháng 7/2011. Đề tài “KHẢO SÁT SỰ SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ
NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG CỦA 5 GIỐNG CÀ CHUA TRỒNG TẠI XÃ KAĐÔ
– HUYỆN ĐƠN DƯƠNG – TỈNH LÂM ĐỒNG”
Giảng viên hướng dẫn chính: TS. Phạm Thị Minh Tâm
Thí nghiệm được tiến hành tại xã Kađô, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, từ
tháng 1 đến tháng 5 năm 2011. Nhằm chọn ra những giống cà chua có triển vọng cho
năng suất, chất lượng cao, thích nghi với điều kiện tự nhiên ở địa phương. Xác định
mức độ nhiễm các loại sâu, bệnh hại chính để có cơ sở khuyến cáo mở rộng diện tích
trồng trong tương lai ở Lâm Đồng.
Thí nghiệm gồm 5 giống: Anna, 1826, 3126, 3141, I66. Trong đó giống Anna
được chọn là giống đối chứng. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối đầy đủ ngẫu

nhiên, một yếu tố, 3 lần lặp lại với 5 nghiệm thức (5 giống).
Các chỉ tiêu theo dõi: sự sinh trưởng, phát triển, tỷ lệ sâu bệnh hại chính. Đánh
giá năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất, hiệu quả kinh tế, chất lượng quả của 5
giống cà chua thí nghiệm.
Kết quả đạt được: về sinh trưởng, các giống đều có khả năng sinh trưởng tốt.
Giống I66 có khả năng tăng trưởng mạnh nhất. Về phát dục: giống I66 và giống Anna
(ĐC) có thời gian phát dục và thời gian bắt đầu thu hoạch sớm nhất, muộn nhất là
giống 3141. Tình hình sâu bệnh hại: các giống cà chua thí nghiệm đều có mức độ sâu
bệnh hại trung bình và thấp, đặc biệt, giống 1826 kháng bệnh đốm nâu. Giống 3126 bị
nứt quả ở giai đoạn chín, làm giảm năng suất và giá trị thương phẩm. Năng suất các
giống cà chua thí nghiệm đều cao, đạt trên 60 tấn/ha, giống I66 có năng suất thực tế
(77,93 tấn/ha) và năng suất lý thuyết (82,67 tấn/ha), năng suất thương phẩm (66,43
tấn/ha) cao nhất. Giống Anna (ĐC) có năng suất thực tế (60,49 tấn/ha) và năng suất lý
thuyết (66,22 tấn/ha), năng suất thương phẩm (50,21 tấn/ha) thấp nhất. Các giống cà
 

iii


chua thí nghiệm đều cho chất lượng quả tốt, đáp ứng được nhu cầu chế biến và ăn tươi.
Ngoài ra, các giống này đều có độ cứng và khả năng bảo quản lâu sau thu hoạch (9
ngày), không khác biệt so với giống Anna (ĐC), tuy nhiên giống 1826 có độ cứng và
khả năng bảo quản thấp hơn (6 ngày). Hiệu quả kinh tế: giống I66 mang lại hiệu quả
kinh tế cao nhất, lợi nhuận đạt 87.199.000 đồng/ha, thấp nhất là giống Anna (ĐC), lợi
nhuận đạt 46.649.000 đồng/ha. Giống có triển vọng nhất là giống I66, thứ hai là giống
3141với nhiều đặc điểm nổi bật như: tăng trưởng mạnh, năng suất cao, chất lượng tốt,
hiệu quả kinh tế cao.

 
 


 

iv


MỤC LỤC
Nội dung

Trang

TRANG TỰA ....................................................................................................................... i
LỜI CẢM TẠ ...................................................................................................................... ii
TÓM TẮT........................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ........................................................................................................................... v
DANH SÁCH CÁC BẢNG ............................................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ............................................................................................ x
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................... xi
Chương 1 GIỚI THIỆU CHUNG ....................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề: ..................................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu: ........................................................................................................................ 2
1.3 Yêu cầu: ......................................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................................. 3
2.1 Nguồn gốc, giá trị dinh dưỡng của cà chua ................................................................... 3
2.2 Đặc tính thực vật học ..................................................................................................... 3
2.2.1 Rễ ................................................................................................................................ 3
2.2.2 Thân ............................................................................................................................ 4
2.2.3 Lá ................................................................................................................................ 4
2.2.4 Hoa.............................................................................................................................. 5
2.2.5 Trái.............................................................................................................................. 5

2.2.6 Hạt .............................................................................................................................. 5
2.3 Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây cà chua. ............................................................ 5
2.3.1 Nhiệt độ ...................................................................................................................... 5
2.3.2 Ánh sáng ..................................................................................................................... 6
2.3.3 Ẩm độ ......................................................................................................................... 6
2.3.4 Đất .............................................................................................................................. 6
2.3.5 Nước ........................................................................................................................... 7
2.3.6 Chất dinh dưỡng ......................................................................................................... 7
2.4 Một số sâu bệnh hại và cách phòng trừ ......................................................................... 7
2.4.1. Bệnh hại ..................................................................................................................... 7
 

v


2.4.2 Sâu hại ........................................................................................................................ 8
2.5. Tình hình sản xuất, nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam .......................................... 9
2.5.1 Thế giới....................................................................................................................... 9
2.5.2 Việt Nam................................................................................................................... 13
2.6 Điều kiện địa lý, khí hậu, đất đai nông nghiệp của tỉnh Lâm Đồng ............................ 14
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM .......................................... 17
3.1 Phương tiện thí nghiệm ............................................................................................... 17
3.1.1 Thời gian và địa điểm thí nghiệm............................................................................. 17
3.1.2 Vật liệu thí nghiệm ................................................................................................... 17
3.1.3 Dụng cụ thí nghiệm .................................................................................................. 18
3.2 Điều kiện thí nghiệm tại Đơn Dương .......................................................................... 18
3.3 Phương pháp thí nghiệm.............................................................................................. 19
3.3.1 Bố trí thí nghiệm ....................................................................................................... 19
3.3.2 Các nghiệm thức trong thí nghiệm ........................................................................... 20
3.3.3 Sơ đồ bố trí thí nghiệm ............................................................................................. 20

3.3.4 Quy mô thí nghiệm ................................................................................................... 20
3.4 Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi theo ....................................................................... 21
3.4.1 Các chỉ tiêu sinh trưởng............................................................................................ 21
3.4.2 Các chỉ tiêu phát dục ................................................................................................ 21
3.4.2.1 Thời gian phát dục ................................................................................................ 21
3.4.2.2 Tỷ lệ đậu quả ......................................................................................................... 21
3.4.3 Các chỉ tiêu về sâu bệnh hại chính ........................................................................... 22
3.4.4 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ........................................................... 22
3.4.5 Chỉ tiêu về chất lượng quả ........................................................................................ 22
3.4.5.1 Màu quả chín ......................................................................................................... 23
3.4.5.2 Độ cứng quả........................................................................................................... 23
3.4.5.3 Cấu trúc quả ........................................................................................................... 23
3.4.5.4 Tỉ lệ thịt quả .......................................................................................................... 24
3.4.5.5 Độ Brix ................................................................................................................. 24
3.4.5.6 Khả năng bảo quản ở nhiệt độ thường tai Đơn Dương ......................................... 24
3.5 Quy trình kỹ thuật. ....................................................................................................... 24
 

vi


3.5.1 Giống ........................................................................................................................ 24
3.5.2 Chuẩn bị đất .............................................................................................................. 25
3.5.3 Phân bón và cách bón phân ...................................................................................... 26
3.5.4 Trồng và chăm sóc.................................................................................................... 27
3.5.5 Phòng trừ sâu bệnh hại ............................................................................................. 28
3.5.6 Thu hoạch ................................................................................................................. 30
3.6 Xử lý số liệu ................................................................................................................ 30
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................................... 31
4.1 Các chỉ tiêu về sinh trưởng của 5 giống làm thí nghiệm ............................................. 31

4.1.1 Chỉ tiêu chiều cao cây............................................................................................... 31
4.1.2 Chỉ tiêu khả năng ra lá trên thân chính của các giống .............................................. 33
4.2 Các chỉ tiêu về phát dục của năm giống cà chua thí nghiệm....................................... 36
4.2.1 Thời gian phát dục .................................................................................................... 36
4.2.2 Tỷ lệ đậu quả của các giống cà chua thí nghiệm ...................................................... 37
4.3 Sâu bệnh hại trên 5 giống cà chua thí nghiệm ............................................................. 38
4.3.1 Chỉ tiêu các loại sâu hại chính trên 5 giống cà chua thí nghiệm .............................. 38
4.3.1.1 Ruồi đục lá ............................................................................................................ 38
4.3.1.2 Bọ phấn trắng ....................................................................................................... 39
4.3.1.2 Sâu xanh đục trái .................................................................................................. 39
4.3.2 Bệnh hại cà chua ....................................................................................................... 39
4.3.2.1 Bệnh đốm nâu ....................................................................................................... 39
4.3.2.2 Bệnh xoăn lá cà chua ............................................................................................ 40
4.3.2.3 Bệnh nứt quả sinh lý .............................................................................................. 40
4.4 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất .............................................................. 40
4.5 Chất lượng quả ............................................................................................................ 42
4.5.1 Màu quả chín ............................................................................................................ 42
4.5.2 Độ cứng .................................................................................................................... 43
4.5.3 Cấu trúc quả .............................................................................................................. 44
4.5.4 Tỷ lệ thịt quả ............................................................................................................. 45
4.5.6 Độ Brix .................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.5.7 Khả năng bảo quản ở nhiệt độ thường tại Đơn Dương ............................................ 45
 

vii


4.6 So sánh, đánh giá hiệu quả kinh tế giữa các giống cà chua thí nghiệm ...................... 46
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................................. 50
5.1 Kết luận........................................................................................................................ 50

5.2 Đề nghị ........................................................................................................................ 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 52
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 

 
 

viii



DANH SÁCH CÁC BẢNG
Nội dung

Trang

Bảng 2.1: Diện tích cà chua trên thế giới và một số nước từ 2006 – 2009 ...................... 10
Bảng 2.2: Năng suất TB cà chua trên TG và một số nước từ năm 2006 – 2011 .............. 11
Bảng 2.3: Sản lượng cà chua trên thế giới và một số nước từ 2005 – 2009 .................. 12
Bảng 3.1: Giới thiệu các giống thí nghiệm ....................................................................... 17
Bảng 3.2: Kết quả phân tích đất tại khu thí nghiệm ......................................................... 18
Bảng 3.3: Thời tiết trong thời gian làm thí nghiệm .......................................................... 19
Bảng 4.1: Khả năng tăng trưởng chiều cao cây của các giống cà chua thí nghiệm ......... 31
Bảng 4.2: Khả năng ra lá trên thân chính của các giống .................................................. 34
Bảng 4.3: Thời gian phát dục của 5 giống cà chua thí nghiệm......................................... 36
Bảng 4.4: Tỷ lệ đậu quả của 5 giống cà chua thí nghiệm ................................................. 37
Bảng 4.5: Tỷ lệ sâu hại chính trên 5 giống cà chua thí nghiệm........................................ 38
Bảng 4.6: Tỷ lệ bệnh hại chính trên 5 giống cà chua thí nghiệm .................................... 39
Bảng 4.7: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ................................................... 41
Bảng 4.8: Đánh giá màu quả chín ..................................................................................... 43
Bảng 4.9: Đánh giá độ cứng quả...................................................................................... 44
Bảng 4.10: Cấu trúc quả của 5 giống cà chua thí nghiệm ................................................ 44
Bảng 4.11: Tỷ lệ thịt quả trung bình ở các giống cà chua thí nghiệm .............................. 45
Bảng 4.12: độ Brix ở các giống cà chua thí nghiệm ......... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.13: Sự chuyển biến độ cứng ................................................................................ 45
Bảng 4.14: Sự chuyển biến độ bóng ................................................................................ 46
Bảng 4.15: Sơ bộ tính toán chi phí đầu tư của 5 nghiệm thức thí nghiệm ....................... 47
Bảng 4.16: Hiệu quả kinh tế của 5 nghiệm thức thí nghiệm ............................................ 49


 

ix


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Nội dung

Trang

Đồ thị 4.1: Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của năm giống cà chua thí nghiệm .......... 32
Đồ thị 4.2: Tốc độ ra lá trên thân chính của các giống cà chua thí nghiệm...................... 35

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Nội dung

Trang

Hình 1: Cây trồng trong vườn ươm .................................................................................. 54
Hình 2: Chuẩn bị đất trồng thí nghiệm ............................................................................. 54
Hình 3: Các giống cà chua thí nghiệm ............................................................................ 55
Hình 4: Tạo hình 2 thân trên cà chua................................................................................ 59
Hình 5: Giai đoạn cây nuôi quả ........................................................................................ 56
Hình 6: Chùm quả 2 – 3 của các giống cà chua thí nghiệm ............................................. 57
Hình 7: Đánh giá chất lượng quả của các giống cà chua thí nghiệm ............................... 59
Hình 8: Sâu bệnh hại chính trên cây cà chua thí nghiệm ................................................. 61
 

 


x


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT

 

BVTV:

Bảo vệ thực vật

LLL:

Lần lặp lại

NST:

Ngày sau trồng

NSTH:

Ngày sau thu hoạch

STT:

Số thứ tự

TB:

Trung bình


TGBQ:

Thời gian bảo quản

TG:

Thế giới

xi


Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Đặt vấn đề:
Đời sống vật chất của con người ngày càng nâng cao. Do đó, vấn đề sức khỏe càng
được quan tâm nhiều hơn. Bên cạnh sử dụng những nguồn dinh dưỡng từ thịt, cá,
trứng, sữa...thì rau là một thực phẩm có xu hướng được sử dụng nhiều hơn để đảm bảo
sức khỏe, sắc đẹp và tuổi thọ. Trong rau chứa nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ
thể con người như: vitamin, sinh tố, khoáng chất, đường, bột, đạm…Mỗi loại rau có
đặc tính và giá trị riêng, trong đó cà chua là loại rau ăn quả quan trọng được nhiều
người ưa thích.
Cà chua (Lycopersicon esculentum Mill.) là loại rau ăn quả có giá trị dinh dưỡng
và kinh tế, được trồng rộng rãi trên thế giới. Cà chua được chế biến và sử dụng bằng
nhiều cách: ăn tươi, nấu chín, sốt cà, bột, đóng hộp, nước ép.
Cà chua là rau ăn quả chủ lực của Việt Nam, được trồng phổ biến ở nhiều vùng
sinh thái, mỗi vùng thích hợp với các chủng loại giống khác nhau và biện pháp canh
tác khác nhau. Trong sản xuất cà chua, giống đóng vai trò rất quan trọng, ảnh hưởng
trực tiếp đến sinh trưởng, phát triển, năng suất, hiệu quả kinh tế. Tuy nhiên, bộ giống
cà chua ở nước ta còn chưa phong phú. Các giống cà chua được trồng ở nước ta hầu

hết là giống lai và được nhập từ nước ngoài, do điều kiện tự nhiên của mỗi nước có
những điểm đặc trưng riêng, vì vậy bên cạnh các yếu tố: năng suất, chất lượng cần
khảo sát độ thích nghi, khả năng chống chịu của các giống trước khi áp dụng vào sản
xuất. Lâm Đồng là vùng chuyên canh trồng rau có diện tích cà chua lớn trong cả nước
(Trung tâm khuyến nông quốc gia, 2008) nhưng cũng không tránh được tình trạng
trên. Hiện nay, giống cà chua trồng tại vùng chưa phong phú, chủ lực là 2 giống Kim
Cương và Anna. Cho nên vấn đề đặt ra là làm sao để có nhiều giống cà chua tốt đạt
năng suất cao, phẩm chất tốt và khả năng thích nghi với sinh thái của vùng.
 

1


Trên cơ sở đó đề tài: “Khảo sát sinh trưởng, phát triển và năng suất, chất
lượng của năm giống cà chua trồng tại vùng đất đỏ bazan- xã Kađô – huyện Đơn
Dương- tỉnh Lâm Đồng” đã được thực hiện.
1.2 Mục tiêu:
Chọn ra những giống cà chua có triển vọng cho năng suất, chất lượng cao, thích
nghi với điều kiện khí hậu, đất đai ở địa phương.
1.3 Yêu cầu:
-

Theo dõi sinh trưởng, phát triển của 5 giống cà chua thí nghiệm.

-

Theo dõi tỷ lệ sâu bệnh hại chính trên các giống cà chua thí nghiệm.

-


Đánh giá năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất

-

Đánh giá chất lượng quả

 

2


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Nguồn gốc, giá trị dinh dưỡng của cà chua
Cây cà chua có tên khoa học: Lycopersion esculentum Mill.
Thuộc họ cà: Solanaceae
Tên tiếng Anh: Tomato
Cây cà chua có nguồn gốc ở vùng trung và nam châu Mỹ (Phạm Hồng Cúc,
1999). Theo tài liệu của Trần Khắc Thi và Mai Thị Phương Anh, 2003 cà chua có
nguồn gốc ở Pêru, Ecuador và Bolivia. Trước khi Crixtôp Côlông tìm ra châu Mỹ thì
cà chua đã được trồng ở Peru và Mehico. Mehico là nước đầu tiên thuần hóa cây trồng
này.
Theo Prosea (Phạm Hữu Nguyên, 2010) cà chua thuộc loại rau được tiêu thụ
rộng rãi và là nguồn cung cấp khoáng chất, vitamin. Trong 100 g thành phần ăn được
chứa 94 g nước, 0,1 g chất đạm, 0,2 g chất béo, 3,6 g chất bột đường, 10 mg Ca, 0,6
mg Fe, 10 mg Mg, 16mg P, vitamin A 1700 IU, vitamin B1 0,1mg, vitamin B2
0,02mg,vitamin C 21mg, giá trị năng lượng tương đương 80 KJ/100 g.
2.2 Đặc tính thực vật học
2.2.1 Rễ
Cà chua có bộ rễ chùm, ăn sâu và phân nhánh mạnh, rễ có thể ăn sâu tới 1,5m.

Thời gian đầu rễ chính phát triển nhanh và ăn sâu vào đất, về sau rễ phụ phát triển
mạnh. Rễ phụ tập trung ở tầng đất nông 0-0.5m, hút nước mạnh. Cà chua gieo thẳng
chống hạn tốt, rễ ăn sâu xuống lớp đất phía dưới, ở tầng đất này độ ẩm đất biến động

 

3


ít, cây chịu được hạn trong thời gian dài hơn (Mai Thị Phương Anh và Trần Khắc Thi,
2003).
2.2.2 Thân
Thân bụi, phân nhánh mạnh trong điều kiện vườn ươm. Thân mềm nhiều nước,
giòn, dễ gãy, xung quanh thân có phủ một lớp lông dày có màu sắc khác nhau. Trên
thân có nhiều đốt và có khả năng ra rễ bất định, chiều cao thân 0,25 – 2 m, số lượng
cành dao động từ 3-19 cành (Mai Thị Phương Anh và ctv, 1996). Theo Tạ Thu Cúc
(2001) có thể chia cà thành 3 dạng dựa vào đặc điểm sinh trưởng và chiều cao cây như
sau:
™ Dạng cây sinh trưởng hữu hạn
Cây thấp hơn 65cm và ngừng tăng trưởng khi có chùm hoa tận cùng ở ngọn.
™ Dạng cây sinh trưởng vô hạn
Sự sinh trưởng vẫn tiếp tục khi cây ra hoa nhờ vào sự tăng trưởng của chồi nách
lá trên cùng và có chiều cao từ 120 – 200 cm thân lá sinh trưởng mạnh, cần tỉa cành
tạo tán.
™ Dạng cây sinh trưởng bán hữu hạn
Cây có nhiều chùm hoa ở ngọn trên, trước khi kết thúc bằng chùm hoa ở tận
ngọn, lúc này cây mới ngừng tăng trưởng, cao 120 cm, thân lá sinh trưởng mạnh, cần
tỉa cành tạo tán.
2.2.3 Lá
Lá cà chua là loại lá kép lông chim phân thùy, số lượng thùy không cố định. Lá

kép hình trứng thuôn dài, dài 7 – 12 cm, rộng 2 - 5 cm, đầu nhọn hay tù, gốc lệch,
mép khía răng thô, mỗi lá có từ 3 - 4 đôi lá chét, phía ngọn có một lá riêng gọi là lá
đỉnh, các lá chét có răng cưa nông hay sâu tùy thuộc vào giống, cuống dài 2 - 3 cm.
Năng suất cà chua cao hay thấp phụ thuộc vào số lượng lá và diện tích lá trên cây.
 

4


Màu sắc lá có thể là xanh đậm, xanh nhạt, xanh vàng tùy thuộc vào giống và kỹ thuật
chăm sóc, điều kiện chiếu sáng. (Mai Thị Phương Anh và Trần Khắc Thi, 2003)
2.2.4 Hoa
Hoa mọc thành chùm, lưỡng tính, tự thụ là chính, khó thụ phấn chéo vì hoa
không hấp dẫn được côn trùng (do có alkaloid) và hạt phấn nặng không bay xa được.
Số chùm hoa trên cây từ 4 - 20, số lượng hoa trên chùm dao động từ 2-26 hoa, có
nhiều giống hoa số hoa trên chùm lên đến trăm hoa (Mai Thị Phương Anh và ctv,
1996).
2.2.5 Trái
Trái cà chua thuộc loại mọng nước, có hình dáng thay đổi từ tròn, bầu dục đến
dài, màu sắc thay đổi tùy giống và điều kiện thời tiết. Quả cà chua cấu tạo từ hai đến
nhiều ngăn, hầu hết có từ ba ngăn trở lên. Trọng lượng trái thay đổi từ 20 g ở cà chua
Cherry đến 300 g ở những giống trái lớn (Tạ Thu Cúc, 2001).
2.2.6 Hạt
Hạt cà chua nhỏ, dẹp, có nhiều lông. Hạt cà chua nảy mầm 4 – 5 ngày sau gieo.
Quả cà chua chứa 50 – 350 hạt, tùy giống, trọng lượng 1000 hạt từ 2,5 - 3,5 g (Mai
Thị Phương Anh và ctv, 1996).
2.3 Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây cà chua
2.3.1 Nhiệt độ
Cà chua sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện khí hậu ấm và khô. Nhiệt
độ đóng vai trò quan trọng để cây có được sản lượng cao và chín sớm. Nhiệt độ thích

hợp cho cây tăng trưởng và phát triển tốt là 21 - 24oC (Phạm Hồng Cúc, 1999). Nhiêt
độ quá cao hoặc quá thấp (dưới 15 oC và trên 35 oC) thì cây cà chua sẽ rất mẫn cảm
với bệnh.

 

5


2.3.2 Ánh sáng
Cà chua là cây ưa sáng, cường độ tối thiểu cho cây tăng trưởng là 2.000 - 3.000
lux (Mai Thị Phương Anh và Trần Khắc Thi, 2003). Theo Mai Thị Phương Anh và ctv
(1996), ánh sáng rất quan trọng và ảnh hưởng đến hàm lượng acid ascorbic trong trái
cà chua, khi ánh sáng yếu làm giảm hàm lượng vitamin C trong quả. Tuy nhiên, ánh
sáng trực tiếp vào buổi trưa làm cây bị héo, lá và trái bị cháy nắng (Phạm Hồng Cúc,
1999).
Theo Tạ Thu Cúc (2001), cà chua sinh trưởng trong điều kiện thiếu ánh sáng
làm cây yếu ớt, lá nhỏ, mỏng, lá vươn dài, ra hoa, quả chậm, năng suất và chất lượng
giảm, hương vị kém. Thiếu ánh sáng nghiêm trọng dẫn tới rụng hoa, rụng nụ, ánh sáng
thiếu ức chế quá trình sinh trưởng, làm chậm quá trình sinh trưởng chuyển giai đoạn từ
sinh trưởng sinh dưỡng đến sinh trưởng sinh thực. Trong điều kiện thiếu ánh sáng có
thể điều khiển sự sinh trưởng và phát triển của cây thông qua chế độ dinh dưỡng
khoáng, cần tăng cường bón Kali và Lân tùy theo đặc tính của giống. Cần bố trí mật
độ thích hợp để cây sử dụng ánh sáng có hiệu quả nhất.
2.3.3 Ẩm độ
Theo Mai Thị Phương Anh và ctv (1996) ẩm độ có ý nghĩa lớn trong sinh
trưởng của cây cà chua và có nhu cẩu khác nhau tùy theo giai đoạn sinh trưởng. Ẩm độ
không khí tốt nhất là 45 – 60%, ẩm độ cao cây dễ bị nhiễm bệnh, trong điều kiện ẩm
và lạnh, hàm lượng vitamin tích lũy trong trái nhiều hơn trong điều kiện nóng ẩm
(Phạm Hồng Cúc, 1999).

2.3.4 Đất
Cà chua trồng được trên nhiều loại đất khác nhau nhưng thích hợp nhất là đất
thịt pha cát, đất nhiều chất mùn hay phù sa (Phạm Hồng Cúc, 1999). Tuy nhiên, đất có
độ màu mỡ cao, cấu trúc đất tốt cho năng suất cao pH từ 6 – 7 là thích hợp nhất (Mai
Thị Phương Anh và ctv., 1996).

 

6


2.3.5 Nước
Đóng vai trò quan trọng quyết định năng suất (ảnh hưởng đến cường độ các quá
trình sính lý cơ bản: quang hợp, hô hấp, sinh trưởng và phát triển) (Tạ Thu Cúc, 2001).
Cây cần nhiều nước nhất là lúc cây ra hoa đậu quả, lúc này thiếu nước thì hoa và trái
non dễ rụng, thừa nước thì dễ bi tổn hại và mẫn cảm với sâu bệnh. Khi trái cà chua
chín, không cần tưới nước. Nếu khi trái chín gặp mưa nhiều thị trái chín chậm và bị
nứt, dinh dưỡng trong dất bị rửa trọi và thiếu oxy cung cấp cho rễ (Phạm Hồng
Cúc,1999).
2.3.6 Chất dinh dưỡng
Trong các nguyên tố dinh dưỡng cà chua sử dụng nhiều nhất là Kali và đạm sau
đó là lân, canxi và nguyên tố vi lượng. Cà chua là cây có thời gian sinh trưởng dài,
thân lá sinh trưởng mạnh, cành lá sum suê, khả năng ra hoa, quả nhiều, tiềm năng cho
năng suất rất lớn, vì vậy cần cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng là yếu tố co tính chất
quyết định đến năng suất và chất lượng trái (Tạ Thu Cúc, 2001).
2.4 Một số sâu bệnh hại cà chua và cách phòng trừ
2.4.1. Bệnh hại
Bệnh héo xanh vi khuẩn (Pseudomonas solanacearum): vi khuẩn gây hại mạnh
trong điều kiện nhiệt độ và ẩm độ cao, đặc biệt trên đất trồng cà liên tục nhiều năm và
pH thấp. Thường cây bệnh héo chết rất nhanh nên lá không kịp vàng gọi là bệnh héo

tươi, hệ thống mạch dẫn hóa nâu và sự phát triển rễ bất định dọc theo thân có thể tiết
ra từ bó mạch và nhúng mạch cắt vào trong nước vài phút dòng vi khuẩn màu trắng
sữa chảy ra từ mạch cắt. Phương pháp phòng trừ hữu biệu nhất là trồng giống kháng,
cải tạo đất bằng cách bón vôi, xử lý đất bằng thuốc trừ vi khuẩn (Vũ Triệu Mân và Lê
Lương Tề, 1998). Viện Khoa học kỹ thuật nông nghiệp miền Nam đã chuyển giao gốc
ghép và kỹ thuật ghép cà chua cho nông dân, cơ bản loại bỏ bệnh héo rũ do vi khuẩn
Pseudomonas solanacearum, góp phần gia tăng 20 – 50% năng suất, sản lượng cà
chua (Phạm Xuân Tùng, 2009)
 

7


Bệnh mốc sương do nấm Phytophthora infestans gây ra. Bệnh phát sinh ở điều
kiện nhiệt độ 22 – 24oC, có mưa phùn hoặc sương muối, trới âm u. Bệnh thường xuất
hiện ở đầu lá, mép lá, trên than, hoa, quả. Vết bệnh lúc đầu chỉ là những chấm nhỏ có
màu xanh đậm chuyển qua hơi vàng rồi nâu nhạt đến nâu đen. Thường bị từ mép lá,
đầu lá trở vào làm cháy lá và thân. Lớp nấm màu trắng mọc ra từ mặt dưới lá, gặp điều
kiện thời tiết khô la sẽ bị giòn, thân tóp lại, trời ẩm thì vết bệnh mềm nhũn ra. Còn ở
hoa, vết bệnh có màu nâu, hoa dễ rụng. Ở quả, vết bệnh thường xuất hiện ở núm quả,
sau đó lan rộng ra toàn quả, quả thường có chỗ lồi lõm và bị thối. Biện pháp phòng
trừ: chọn giống, luan canh cây trồng khác họ, sử dụng thuốc hóa học như: Zineb,
Ridomil MZ 72 WB, Tilt… 5 – 7 ngày phun/lần, hạn chế tác hại do bệnh gây ra (Phạm
Hữu Nguyên, 2010).
Bệnh virus gây thiệt hại rất nặng cho sản xuất cà chua ở nước ta và nhiều nước
trên thế giới. Vrius gây nhiều loại bệnh: bệnh xoăn ngọn cà chua (TLCV), bệnh xoăn
vàng ngọn (TYLCV), bệnh khảm vàng (TMV)bệnh khảm mảng lồi lõm (CMV), bệnh
đốm hình nhẫn (TRSV), bệnh đốm héo (TSPWV), bệnh đốm nhẫn đen víu
(TBCERV), bệnh lùn bụi cà chua (TBSV). Cây cà chua bị bệnh thường không có quả
hoặc quả rất nhỏ, giảm năng suất, chất lượng cà chua (Vũ triệu Mân và Lê Lương Tề,

1998).
Biện pháp phòng trừ: thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm các cây có
triệu chứng bị bệnh, nhổ bỏ ngay và đem ra khỏi ruộng để xử lý, lựa chọn thời vụ
trồng cà chua thích hợp, ở những nơi thường bị bệnh xoăn lá gây hại nên tránh trồng
cà chua sớm và muộn.Tích cực phòng trừ các loài chích hút (ruồi đục lá, bọ phấn, rày,
rệp...) trên ruộng cà chua (Vũ triệu Mân và Lê Lương Tề, 1998).
2.4.2 Sâu hại
Ruồi đục lá ( Liriomyza sp.) Sâu non ruồi đục lá (giòi) đục phá ăn nhu mô lá để
lại phần biểu bì tạo thành những đường đục ngoằn ngoèo trên lá, sâu gây hại tới đâu
thải phân đến đó theo đường đục, nếu cây bị hại nặng các đường đục lien kết với nhau
làm lá thâm nâu và khô cháy, bề mặt lá bị co dúm, lá quang hợp giảm sút, cây phát
triển kém, hoa bị rụng nhiều, giảm tỉ lệ đậu quả và thời gian thu hoạch của cây. Biện
 

8


pháp phòng trừ: vệ sinh đồng ruộng; luân canh cây trồng với những cây ít bị nhiễm
ruồi đục lá; gieo trồng cây con khỏe mạnh; dùng bẫy màu vàng có trộn thuốc hóa học
để bắt và tiêu diệt con trưởng thành; sử đụng thuốc hóa học: Trigard, Abamine 1,8
EC…( Trần Thị Thiên An, 2003).
Bọ phấn trắng (Bemisia tabaci G.) chích hút nhựa ở những bộ phận non của
cây. Ở những chỗ có bọ phấn trắng gây hại thường phủ một lớp bụi phấn màu trắng.
Tác hại quan trọng của bọ phấn là làm môi giới truyền bệnh truyền bệnh xoăn lá cho
cà chua và cho một số cây trồng khác. Biện pháp phòng trừ: trồng vành đai cây dẫn dụ
và bảo vệ, vệ sinh đồng ruộng hạn chế bọ phấn lây lan, ngắt bỏ các bộ phận bị hại, sử
dụng thuốc hóa học: Ofatox 400 EC, Polytrin 440 EC, Supracide 40 EC/ND Selecron
500 EC/ND v.v...( Trần Thị Thiên An, 2003).
Sâu xanh đục trái (Heliothis armigera): sâu non tuổi nhỏ thường cắn lá, búp,
nụ hoa. Sâu non tuổi lớn thường đục phá quả, chui hẳn vào trong quả để phá hoại.

Những quả già bị hại dễ bị thối, bị rụng. Sâu gây hại làm ảnh hưởng rất lớn đến năng
suất và phẩm chất của cây. Biện pháp phòng trừ: Luân canh với cây trồng không phải
là ký chủ chính của sâu, vệ sinh đồng ruộng, sử dụng ong mắt đỏ ký sinh, NPV phòng
trừ sâu non, phun thuốc hóa học: BT, Sherpa 25EC... ( Trần Thị Thiên An, 2003).
2.5. Tình hình sản xuất, nghiên cứu cà chua trên thế giới và Việt Nam
2.5.1 Thế giới
Cà chua là cây trồng phổ biến trên thế giới, từ năm 2004 đến năm 2009 diện
tích và sản lượng cà chua trên thế giới ngày càng tăng, cụ thể:

 

9


Bảng 2.1: Diện tích (ha) cà chua trên thế giới và một số nước từ 2006 – 2009 ( Phạm
Hữu Nguyên, 2010)

 

2006

2007

2008

2009

Thế giới

4.689.576


4.792.928

4.837.576

4.980.422

Châu Phi

685.108

747.866

843.729

852.866

Châu Á

2.854.631

2.960.911

2.938.521

3.048.326

Châu Mỹ

525.518


524.371

509.042

516.461

Châu Âu

615.292

551.090

538.248

554.628

Ch. Đại Dương

9.027

8.680

8.036

8.084

Trung Quốc

546.100


596.000

566.000

1.504.803

Ấn Độ

1.404.595

1.453.935

1.454.533

599.822

Philiphin

17.128

17.544

17.646

17.700

Nga

151.810


104.200

112.210

117.000

Mỹ

169.808

170.658

162.584

574.000

10


Bảng 2.2: Năng suất trung bình (tấn/ha) cà chua trên thế giới và một số nước từ năm
2006 – 2009 ( Phạm Hữu Nguyên, 2010)

 

Khu vực quốc gia 2006

2007

2008


2009

Thế giới

27,73

28,07

28,16

28,39

Châu Phi

22,60

21,64

20,54

21,38

Châu Á

23,97

23,89

24,45


24,34

Châu Mỹ

35,26

38,02

38,39

41,18

Châu Âu

60,71

47,41

59,53

66,60

Ch. Đại Dương

45,51

50,06

50,90


49,57

Trung Quốc

23,15

23,11

23,31

22,67

Ấn Độ

17,98

16,87

18,20

18,61

Philiphin

10,25

10,74

11,10


11,24

Hà Lan

453,33

456,67

480,00

480,00

Anh

420,50

401,88

410,60

410,60

11


Bảng 2.3: Sản lượng (tấn) cà chua trên thế giới và một số nước từ 2005 – 2009
(Phạm Hữu Nguyên, 2010)
Khu vực,
quốc gia


2006

2007

2008

2009

Thế giới

130.058.621

134.522.310

136.229.711

141.400.629

Châu Phi

15.485.610

16.183.255

17.332.672

18.231.678

Châu Á


68.414.508

70.724.995

71.884.035

74.189.713

Châu Mỹ

23.914.710

26.251.447

25.909.313

25.602.169

Trung Quốc

32.519.315

33.596.881

33.911.702

34.120.040

Ấn Độ


9.820.400

10.055.000

10.303.000

11.149.000

Philiphin

175.596

188.461

195.810

198.948

Mỹ

12.257.172

14.185.180

13.718.171

14.141.850

Ý


6.351.202

6.530.162

5.976.912

6.382.700

Theo Phạm Hữu Nguyên, 2010. Diện tích trồng cà chua trên thế giới trong năm
2009 khoảng 4,98 triệu ha với năng suất bình quân khoảng 28,39 tấn/ha, sản lượng đạt
141,4 triệu tấn. Châu Á là nơi sản xuất cà chua lớn nhất trên thế giới, trong đó, Trung
Quốc và Ấn Độ là hai nước có sản lượng cà chua nhiều nhất. Quốc gia có năng suất cà
chua cao nhất trên thế giới năm 2009 là Hà Lan 480 tấn/ha kế đến là Anh với 410
tấn/ha.

 

12


2.5.2 Việt Nam
Theo Trung tâm khuyến nông quốc gia (2008) diện tích trồng cà chua của cả
nước dao động từ 12.000 đến 14.000 ha.
Diện tích trồng cà chua ở Việt Nam chủ yếu tập trung ở vùng đồng bằng, trung
du Bắc Bộ (Hà Nội, Hà Bắc, Hải Phòng,..) và ở miền Nam, tập trung chủ yếu ở Lâm
Đồng (Đơn Dương, Đức Trọng, Lâm Hà), Tiền Giang, Long An, Cần Thơ, Tây
Ninh… Năng suất đạt 25 - 40 tấn/ha (Phạm Hữu Nguyên, 2010)
Ở đồng bằng trung du phía Bắc, các giống cà chua được trồng phổ biến hiện
nay là: Cà chua hồng (quả có hình dạng như quả hồng), được lai tạo trong nước hoặc

nhập nội. Các giống chính vụ thường được trồng là: Ba Lan, Hồng Lan, số 214, HP5,
HP1, P375, SB2… Trong vụ Xuân Hè hoặc Đông Xuân sớm có các giống chịu được
nhiệt độ cao, cho năng suất khá là: CS1, SB3, VM1…(Bá Trung, 2009).
Các giống trồng phổ biến ở vùng cao nguyên phía Nam: giống số 5 (Đài Loan);
PS (Mỹ); Anna, 901, 902 (Nhật); 386,387, H408, Delta, Kim Cương (Thái Lan);
Seagames, số 12, T26. Các giống 607, 608, 609 kháng bệnh héo khá tốt. Tại Lâm
Đồng, trước đây giống cà chua 386 được trồng phổ biến nhất. Hiện tại, giống cà chua
Anna và Kim Cương là hai giống chủ lực của vùng. Tại vùng đồng bằng phía Nam
thường trồng một số giống: Red Crown 250, S901, VL 2100…( Phạm Hữu Nguyên,
2010).
™ Các nghiên cứu chọn tạo giống cà chua tại Việt Nam:
Theo Trần Đức Viên, 2005, trước đây các giống cà chua ở nước ta chủ yếu được
nhập khẩu từ Ba Lan, Bungary, các nước thuộc Liên Xô cũ, tuy nhiên, các nước này có
điều kiện khí hậu khác với điều kiện ở Việt Nam, vì vậy các giống này khó thích nghi
với điều kiện nước ta. Xuất phát từ tình hình thực tế trên, các nhà khoa học trong nước
đã nghiên cứu chọn tạo ra nhiều giống mới góp phần làm phong phú bộ giống cà chua
tại Việt Nam. Một số thành tựu đạt được:

 

13


Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm đã chọn tạo ra một nhóm gồm 60 giống
cà chua chế biến. Các giống này được chọn tạo dựa trên các tiêu chí: năng suất, sức đề
kháng, chất lượng quả. Vũ Tuyên Hoàng và ctv (1999) đã tạo thành công hai giống cà
chua chế biến C95 và C50. Mai Thị Phương Anh (1998) đã tìm ra 15 giống cà chua
thích hợp với điều kiện canh tác ở Việt Nam. Các giống này cho chất lượng tốt và hiệu
quả kinh tế tương đối cao (Trần Đức Viên, 2005)
Công ty Eastwest, công ty giống Hoa Sen và công ty giống Trang Nông, trước

đây chuyên nhập khẩu hạt giống, hiện nay đã chọn tạo ra một số giống mới, trong đó
có các giống TN30, TN24, TN19, thích nghi với điều kiện ở Việt Nam, được đưa vào
sản xuất ở một số vùng trong nước.
™ Một số giống cà chua trồng phổ biến tại Đơn Dương
Cà chua là cây trồng phổ biến tại địa phương, 2 giống đang được trồng rộng rãi
là Anna và Kim Cương. Ngoài tính thích nghi với điều kiện tự nhiên tại địa phương,
hai giống này còn có các đặc điểm như: cho năng suất và chất lượng tương đối cao và
ổn định, quả cứng, dễ bảo quản và vận chuyển đi xa, đáp ứng được nhu cầu và thị hiếu
của người tiêu dùng.
Trong thí nghiệm so sánh giống, giống Anna được chọn làm đối chứng. Giống
Anna sinh trưởng và phát triển tốt, khả năng chống chịu bệnh tốt. Giống thuộc dạng
hình sinh trưởng vô hạn, phân cành mạnh, chiều cao cây trung bình 1,6 – 1,7 m, tỷ lệ
đậu quả cao. Bắt đầu cho thu hoạch từ 68 – 80 NST, thời gian thu hoạch 24 – 35 ngày.
Quả có dạng tròn dài, 85 – 100 gr/quả, quả không chia múi, có 2 ngăn hạt, màu đỏ, vị
ngọt, thịt dày, cứng dễ vận chuyển đi xa, thích hợp cho chế biến và ăn tươi. Trọng
lượng 1 cây có thể đạt được 2,5 – 4,5 kg.
Giống cà chua này được trồng quanh năm tại địa phương.
2.6 Điều kiện địa lý, khí hậu, đất đai nông nghiệp của tỉnh Lâm Đồng
™ Lâm Đồng là tỉnh miền núi phía Nam Tây Nguyên, phía đông giáp các tỉnh Khánh
Hoà và Ninh Thuận, phía tây nam giáp tỉnh Đồng Nai, phía nam – đông nam giáp tỉnh
Bình Thuận, phía bắc giáp tỉnh Đắc Lắc.

 

14


×