Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CỦA MỘT SỐ GIỐNG BẮP LAI MỚI VỤ XUÂN HÈ NĂM 2011 TẠI THỦ ĐỨC – TP. HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (955.48 KB, 78 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA NƠNG HỌC

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN VÀ
NĂNG SUẤT CỦA MỘT SỐ GIỐNG BẮP LAI MỚI VỤ XUÂN
HÈ NĂM 2011 TẠI THỦ ĐỨC – TP. HỒ CHÍ MINH

NGÀNH

: NƠNG HỌC

KHĨA

: 2007 - 2011

SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN SINH CẢNH

TP. Hồ Chí Minh, tháng 07/2011


i

KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN VÀ
NĂNG SUẤT CỦA MỘT SỐ GIỐNG BẮP LAI MỚI VỤ XUÂN
HÈ NĂM 2011 TẠI THỦ ĐỨC – TP. HỒ CHÍ MINH

SINH VIÊN THỰC HIỆN


Nguyễn Sinh Cảnh

Khóa luận được thực hiện để đạt được yêu cầu cấp bằng kỹ sư ngành Nông Học

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
TH.S Trần Thị Dạ Thảo

TP. Hồ Chí Minh, tháng 07/2011


ii

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên con xin ghi ơn bố mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng dạy bảo và tạo
mọi điều kiện tốt nhất để cho con học tập và hồn thành khóa học này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm – TP. Hồ
Chí Minh, Ban chủ nhiệm khoa Nơng học cùng q thầy cô trong khoa, đã trang bị
cho em những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cơ Trần Thị Dạ Thảo, người đã chỉ bảo
nhiệt tình trong suốt thời gian thực hiện đề tài, giúp em hồn thành khóa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô, anh chị làm việc tại trại thực nghiệm đã
tạo điều kiện giúp em hoàn thành đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn sv lớp DH07NH đã động viên, giúp đỡ tôi
rất nhiều trong thời gian tơi làm đề tài.

TP. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2011
Sinh Viên
Nguyễn Sinh Cảnh



iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
TÓM TẮT........................................................................................................................ v
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................vi
DANH SÁCH CÁC BẢNG ......................................................................................... vii
DANH SÁCH CÁC HÌNH .............................................................................................ix
Chương 1: MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1
1.2 Mục đích ................................................................................................................ 1
1.3 Yêu cầu .................................................................................................................. 2
1.4 Giới hạn đề tài ........................................................................................................ 2
Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.............................................................................. 3
2.1 Nguồn gốc và lịch sử phát triển của cây bắp ......................................................... 3
2.1.1 Nguồn gốc ....................................................................................................... 3
2.1.2 Lịch sử ............................................................................................................. 3
2.2 Giá trị kinh tế ......................................................................................................... 4
2.2.1 Bắp làm lương thực cho người........................................................................ 4
2.2.2 Bắp làm thức ăn gia súc .................................................................................. 5
2.2.3 Bắp làm thực phẩm ......................................................................................... 5
2.2.4 Bắp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.................................................... 5
2.3 Tình hình sản xuất bắp trên thế giới ...................................................................... 6
2.4 Tình hình sản xuất bắp ở Việt Nam ....................................................................... 6
2.5 Tình hình sản xuất bắp ở TP. Hồ Chí Minh........................................................... 6
2.6 Các phương pháp lai tạo ........................................................................................ 7
2.7 Tiềm năng cây bắp lai ............................................................................................ 8
Chương 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ........................................ 9

3.1 Thời gian và địa điểm thí nghiệm .......................................................................... 9
3.2 Điều kiện đất đai và thời tiết khu thí nghiệm ........................................................ 9
3.2.1 Điều kiện đất đai ............................................................................................. 9
3.2.2 Điều kiện thời tiết..........................................................................................10
3.3 Vật liệu thí nghiệm ..............................................................................................11
3.4 Phân bón ..............................................................................................................11
3.5 Phương pháp bố trí thí nghiệm ............................................................................11
3.6 Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi .................................................................12


iv

3.6.1 Thời gian sinh trưởng và phát dục ................................................................12
3.6.2 Đặc điểm hình thái cây..................................................................................12
3.6.3 Khối lượng chất khơ và tốc độ tích lũy chất khơ ..........................................14
3.6.4 Đặc điểm hình thái trái ..................................................................................14
3.6.5 Tình hình sâu bệnh ........................................................................................15
3.6.6 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ................................................16
3.7 Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................17
3.8 Quy trình kỹ thuật ................................................................................................17
3.8.1 Kỹ thuật trồng ...............................................................................................17
3.8.2 Kỹ thuật chăm sóc .........................................................................................18
3.8.3 Kỹ thuật bón phân .........................................................................................18
3.8.4 Thu hoạch ......................................................................................................18
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .....................................................................19
4.1 Thời gian sinh trưởng ..........................................................................................19
4.2 chiều cao cây ........................................................................................................21
4.3 Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây ........................................................................23
4.4 Số lá và tốc độ ra lá ..............................................................................................24
4.4.1 Số lá ...............................................................................................................24

4.4.2 Tốc độ ra lá....................................................................................................25
4.5 Diện tích lá và chỉ số diện tích lá .........................................................................26
4.5.1 Diện tích lá của các giống bắp ......................................................................28
4.5.2 Chỉ số diện tích lá của các giống bắp ............................................................30
4.6 Đặc điểm hình thái thân và các yếu tố liên quan đến đổ ngã ..............................31
4.7 Tình hình sâu bệnh ...............................................................................................32
4.8 Đặc điểm trái của các giống bắp ..........................................................................34
4.9 Khối lượng chất khô ............................................................................................36
4.10 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất.....................................................37
Chương 5 .......................................................................................................................41
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...........................................................................................41
5.1 Kết luận ................................................................................................................41
5.2 Đề nghị .................................................................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................42
PHỤ LỤC ......................................................................................................................43


v

TÓM TẮT

Đề tài: “Khảo sát đặc điểm sinh trưởng, phát triển và năng suất của một số giống
bắp lai mới vụ xuân hè năm 2011 tại Thủ Đức - TP. Hồ Chí Minh” được tiến hành tại
trại thực nghiệm Nơng Học, trường ĐH Nơng Lâm TP. Hồ Chí Minh từ ngày
10/03/2011 đến ngày 20/06/2011 nhằm đánh giá sự sinh trưởng, phát triển và năng
suất 5 giống bắp lai nhằm mục đích xác định giống tốt phù hợp với điều kiện của địa
phương để đưa vào sản xuất.
Tham gia thí nghiệm gồm 5 giống bắp THL1, THL2, THL3, THL4 và giống đối
chứng NK66, được bố trí theo kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên, một yếu tố với 4 lần lặp lại.
Kết quả nghiên cứu:

Tất cả 5 giống bắp lai đều sinh trưởng, phát triển tốt, có thời gian sinh trưởng trung
bình từ 86 - 90 ngày, chiều cao cây trung bình 189 cm – 223,8 cm, số lá trung bình 18 –
20,8 lá. Các giống có khả năng chống chịu sâu bệnh ở mức độ nhẹ đến trung bình.
Qua kết quả thí nghiệm, nhận thấy ba giống bắp THL1, THL4, NK66 cho năng
suất cao, thích nghi với điều kiện địa phương.


vi

DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
CCĐT: Chiều cao đóng trái
CSB: Chỉ số bệnh
ĐC: Đối chứng
ĐKT: Đường kính trái
HC: Hữu cơ
NSG: Ngày sau gieo
NSLT: Năng suất lý thuyết
NSTT: Năng suất thực thu
TLB: Tỷ lệ bệnh hại
TT: Trạng thái


vii

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Nội Dung

Trang

Bảng 2.1: Thành phần một số chất chính trong bắp, gạo,khoai lang (% chất

khơ)………………………………………………………………………………….. 4
Bảng 2.2: Thành phần hóa học trong thân lá và lõi bắp (% chất khơ)……………… 5
Bảng 2.3: Tình hình sản xuất bắp ở Việt Nam giai đoạn 2004- 2009………………. 6
Bảng 3.1: Kết quả phân tích đất thí nghiệm.............................................................. 9
Bảng 3.2: Đặc điểm về khí tượng thủy văn trong các tháng tiến hành
thí nghiệm tại TP. Hồ Chí Minh.................................................................................10
Bảng 3.3 Các giống bắp tham gia thí nghiệm............................................................11
Bảng 4.1: Thời gian sinh trưởng của 5 giống bắp lai vụ xuân hè năm 201
tại Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh……………………………………………………19
Bảng 4.2: Chiều cao cây (cm) ở các giai đoạn sinh trưởng của 5 giống bắp
lai vụ xuân hè năm 2011 tại Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh ………………………....21
Bảng 4.3: Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây (cm/cây/ngày) của 5 giống
bắp lai vụ xuân hè năm 2011 tại Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh ……………………23
Bảng 4.4: Số lá (lá/cây) của 5 giống bắp lai vụ xuân hè năm 2011 tại
Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh …………………………………………………….....24
Bảng 4.5: Tốc độ ra lá (lá cây/ngày) của 5 giống bắp lai vụ xuân hè năm
2011 tại Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh ……………………………………………..26
Bảng 4.6: Diện tích lá (dm2/cây) ở các giai đoạn sinh trưởng của 5
giống bắp lai vụ xuân hè năm 2011 tại Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh ……………..28
Bảng 4.7: Chỉ số diện tích lá (m2 lá/m2 đất) của 5 giống bắp lai vụ xuân hè
năm 2011 tại Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh…………………………………………30
Bảng 4.8: Các yếu tố liên quan đến đổ ngã của 5 giống bắp lai tại vụ xuân
hè năm 2011 Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh ………………………………………..31
Bảng 4.9: Tình hình bệnh hại của 5 giống bắp lai vụ xuân hè năm 2011


viii

tại Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh …………………………………………………...33
Bảng 4.10: Tình hình sâu hại của 5 giống bắp lai vụ xuân hè năm 2011

tại Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh ……………………………………………………34
Bảng 4.11: Đặc điểm trái của 5 giống bắp lai vụ xuân hè năm 2011 tại
Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh………………………………………………………..35
Bảng 4.12: Khối lượng chất khơ và tốc độ tích lũy chất khơ của 5 giống
bắp lai vụ xuân hè năm 2011 tại Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh …………………….36
Bảng 4.13: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của 5 giống bắp lai
vụ xuân hè năm 2011 tại Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh …………………………….37


ix

DANH SÁCH CÁC HÌNH

Nội dung

Trang

Hình 4.1: Tồn cảnh khu thí nghiệm các giống bắp ở giai đoạn cây con……………22
Hình 4.2: Tồn cảnh khu thí nghiệm các giống bắp ở giai đoạn cây 7 - 9 lá……...... 27
Hình 4.3: Ruộng thí nghiệm các giống bắp ở giai đoạn tung phấn - phun râu……… 29
Hình 4.4: Tồn cảnh khu thí nghiệm các giống bắp ở giai đoạn thu hoạch………….32
Hình 4.5: Biểu đồ năng suất thực tế của các giống bắp lai vụ xuân hè
năm 2011 tại Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh………………………………………….. 39
Hình 4.6: Các dạng trái của các giống bắp thí nghiệm………………………………40


1

Chương 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Bắp là cây lương thực quan trọng trong nền kinh tế nông nghiệp nước ta và trên
toàn thế giới, hiện nay bắp đứng thứ nhất về sản lượng và năng suất, thứ ba về diện
tích so với các cây cốc khác. Ở nước ta, bắp là cây lương thực quan trọng xếp thứ hai
sau lúa, bắp giàu chất dinh dưỡng hơn lúa mì với khá nhiều công dụng như: làm
lương thực cho người, làm thức ăn cho gia súc, làm thực phẩm (ăn tươi, đồ hộp xuất
khẩu), làm nguyên liệu cho công nghiệp (Trần Thị Dạ Thảo, 2008). Trong những năm
gần đây, nhà nước ta đã thấy tầm quan trọng của cây bắp trong nền kinh tế đất nước,
vì thế đã thúc đẩy sự tăng trưởng của ngành sản xuất nông nghiệp đồng thời áp dụng
những chính sách khuyến khích, áp dụng biện pháp thâm canh và ứng dụng khoa học
kỹ thuật vào sản xuất, chúng ta đã có sự tăng trưởng nhất định về năng suất và chất
lượng.
Đông Nam Bộ là một trong những vùng trọng điểm sản xuất bắp của cả nước, diện
tích trồng khoảng 122.600 ha, đạt sản lượng 379.800 tấn. Tuy nhiên năng suất bình
qn của nước ta vẫn cịn có sự chênh lệch khá xa so với thế giới ở mức 5,08 tấn/ha
(nguồn: Tổng cục thống kê, năm 2009). Từ hạn chế đó, việc tìm ra ngun nhân dẫn
đến tăng năng suất và sản lượng là hết sức cần thiết. Giống là một trong những yếu tố
làm tăng năng suất, chính vì vậy, việc tiến hành lai tạo nhiều loại giống bắp lai mới
nhằm chọn tạo ra những giống có năng suất cao. Tuy nhiên khả năng thích ứng của
một số giống lai ở từng vùng sinh thái rất khác nhau, vì vậy các giống mới trước khi
đưa vào sản xuất cần phải được khảo nghiệm.
Chính vì vậy, đề tài: “Khảo sát đặc điểm sinh trưởng, phát triển và năng suất của một
số giống bắp lai mới vụ xuân hè năm 2011 tại Thủ Đức - TP. Hồ Chí Minh ’’ được
tiến hành.

1.2 Mục đích
Tuyển chọn các giống có năng suất cao, nhiễm sâu bệnh nhẹ và thích nghi với điều
kiện địa phương.



2

1.3 Yêu cầu
Theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu về sinh trưởng, phát triển và năng suất của 5 giống
bắp thí nghiệm trong vụ xuân hè năm 2011.

1.4 Giới hạn đề tài
Do điều kiện có hạn nên đề tài chỉ được thực hiện trên 5 giống bắp lai tại Thủ Đức,
TP. Hồ Chí Minh. Thí nghiệm chỉ tiến hành trong vụ xuân hè và rút ra kết luận sơ bộ.


3

Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Nguồn gốc và lịch sử phát triển của cây bắp
2.1.1 Nguồn gốc
™

Nguồn gốc di truyền

Theo lịch sử tiến hóa, có nhiều giả thuyết về nguồn gốc di truyền của cây bắp
nhưng nhìn chung có thể tóm lượt như sau:
- Bắp là con lai giữa Teosinte (Euchalaena mexicana Schard.) và một số lồi
khơng rõ thuộc chi Andropogoneae (Harshberger, 1893; 1896 và Collins, 1912).
- Bắp là con lai của Tripsacum Nam Mỹ với Teosinte (Mangelsdorf và Reeves,
1939).
- Bắp có nguồn gốc từ Teosinte bởi đột biến (Acherson,1880; Langham, 1940
và Longley, 1941).
- Giả thuyết gần đây cho rằng bắp ngày nay có nguồn gốc từ Teosinte nhưng

nó được thuần hóa từ một loại bắp ở Nam Mỹ cách đây 4000 năm (Galinat, 1988).
™ Nguồn gốc địa lý
- Nơi phát sinh cây bắp có nhiều ý kiến khác nhau. Có những giả thuyết nêu ra
sự xuất hiện ở châu Á, châu Phi, hoặc châu Âu. Tuy nhiên vẫn chưa có bằng chứng
xác thực về sự hiện diện của bắp tại ba châu lục này.
- Dựa vào các di tích khảo cổ, Vavilov đã kết luận bắp có nguồn gốc từ loài
Teosinte ở nam Mexico, tại hang động Tehuacan vào khoảng 6000 năm TCN. Ý kiến
này được nhiều nhà nghiên cứu công nhận nhất.
(Nguồn: Trần Thị Dạ Thảo, 2008).
2.1.2 Lịch sử
Từ trung tâm phát sinh ở miền Trung Nam Mexico cây bắp đi về phía Nam và định
vị ở Peru thành lập trung tâm phát sinh thứ cấp. Sau đó lan truyền xuống các nước


4

phía nam châu Mỹ. Đồng thời từ Mexico cây bắp đi tiến lên phía bắc sang Hoa Kỳ
được thuần hóa và lan rộng khắp Hoa Kỳ.
Lịch sử phát triển cây bắp được đánh dấu vào ngày 05/11/1492 khi hai thủy thủ
trong đoàn thám hiểm của Christoper Columbus phát hiện ra cây bắp tại nội địa Cuba
(châu Mỹ).
Columbus đã mang cây bắp về trồng như một loài cây quý hiếm. Sau đó người ta
nhận thấy được giá trị làm lương thực của bắp. vì vậy cây bắp đã lan truyền đi khắp
các nước trên thế giới.
Bắp vào Việt Nam được giả thiết từ Trung Quốc hoặc Ấn Độ vào khoảng 1682 –
1723.
(Nguồn: Trần Thị Dạ Thảo, 2008).

2.2 Giá trị kinh tế
2.2.1 Bắp làm lương thực cho người

Trên thế giới, bắp là cây cung cấp lương thực rất quan trọng. Hiện nay cả thế giới
sử dụng khoảng trên 100 triệu tấn hạt bắp/năm để làm lương thực. Bắp có giá trị về
mặt lương thực do bắp có hàm lượng cao so với các loại cây khác (Bảng 2.1).
Bảng 2.1: Thành phần một số chất chính trong bắp, gạo, khoai lang (% chất khơ)
Loại thức
ăn

Chất


Chất
khống

Protein

Chất
béo

Tinh
bột

Năng lượng
(cal/kg)

Bắp
Gạo
Khoai lang

2,60
11,80

2,70

1,30
1,18
1,00

11,60
7,70
1,60

5,30
2,20
0,50

78,90
72,50
27,90

3540
3500
1080

(Nguồn: Ustimenko, Bakumovsky và Duke, 1983; trích dẫn bởi Trần Thị Dạ Thảo,
2008)
Bắp cung cấp nhiều năng lượng và có hàm lượng protit và lipid hơn hẳn gạo và
khoai lang. Vì bắp có giá trị dinh dưỡng cao nên toàn thế giới sử dụng 21% sản lượng
bắp làm lương thực cho người. Tất cả các nước trồng bắp nói chung đều ăn bắp ở mức
độ khác nhau.



5

2.2.2 Bắp làm thức ăn gia súc
Hiện nay, bắp là thức ăn gia súc rất quan trọng. Cả thế giới sử dụng gần sử dụng
gần 400 triệu tấn hạt bắp để làm thức ăn gia súc. Trong thức ăn hỗn hợp của hầu hết
các nước trên thế giới có khoảng 70% chất tinh là từ bắp (Trần thị Dạ Thảo, 2009).
Ngồi việc cung cấp chất tinh, cây bắp cịn là thức ăn xanh và ủ chua lý tưởng cho
đại gia súc, đặc biệt là bò sữa do thân, lá và lõi bắp cũng có giá trị dinh dưỡng cao
nhất vào thời kỳ chín sữa (Bảng 2.2).
Bảng 2.2: Thành phần hóa học trong thân lá và lõi bắp (% chất khô)
Thành phần

Cây xanh khơng bắp

Cây già khơng bắp

Lõi bắp

Nước
Protid
Lipid
Đường bột
Cellulose

77,30
1,30
0,40
13,69
6,00


13,50
4,36
0,74
39,25
33,63

10,17
2,40
0,50
54,90
30,10

Chất khống

1,40

6,70

1,40

(Nguồn: Slusanschi, 1957; trích dẫn bởi Trần Thị Dạ Thảo, 2008)
2.2.3 Bắp làm thực phẩm
Ngày nay, bắp còn là cây cung cấp thực phẩm được dùng để ăn tươi (luộc,
nướng…) hay đóng hộp xuất khẩu do bắp có hàm lượng dinh dưỡng cao so với các
loại rau khác.
Người ta dùng bắp rau (bắp bao tử) làm rau cao cấp. Nghề này đem lại hiệu quả
cao ở Thái lan, Đài Loan.
2.2.4 Bắp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
Bắp là nguyên liệu chính cho nhà máy sản xuất rượu, cồn, tinh bột, glucoza, bánh
kẹo, điều chế acid acetid…Lõi bắp có thể tạo ra chất cách điện, các chất làm nguyên

liệu chế nhựa hóa học. Bẹ lá bắp có thể dùng đan thảm…Hiện nay trên thế giới đã có
khoảng 670 mặt hàng của các nghành công nghiệp lương thực – thực phẩm, công
nghiệp dược và công nghiệp nhẹ chế biến từ bắp.


6

2.3 Tình hình sản xuất bắp trên thế giới
So với nhiều loại cây trồng khác, bắp là cây có lịch sử trồng trọt tương đối trẻ. Mãi
đến thế kỷ 15 mới nhập vào châu Âu và đầu thế kỷ 16 nhập vào châu Á nhưng bắp đã
phát triển và tỏa rộng với tốc độ khá nhanh đến các nước trên thế giới.
Hàng năm toàn thế giới sản xuất khoảng trên 550 triệu tấn (1999). Nhiều nước có
năng suất cao trong sản xuất đại trà trong năm 2006 như: Chile (11,2 tấn/ha), New
Zealand (10,8 tấn/ha), Bỉ (10,2 tấn/ha)…
(Nguồn: Trần Thị Dạ Thảo, 2008).

2.4 Tình hình sản xuất bắp ở Việt Nam
Bắp được đưa vào Việt Nam khoảng 300 năm trước. Bắp được trồng gần như khắp
cả nước ta, trước đây cây bắp không được chú trọng do truyền thống trồng lúa nước
nên chưa phát huy được tiềm năng ở Việt Nam. Từ năm 1990, chính phủ Việt Nam
ngày càng chú ý đến chương trình bắp, diện tích, năng suất và sản lượng bắp ngày
càng gia tăng. Một số địa phương có năng suất bắp bình quân đạt 5 -6 tấn/ha. Một vài
hộ nơng dân đạt 10 – 12 tấn/ha.
Nhìn chung năng suất bắp bình qn của cả nước cịn rất thấp so với thế giới.
Nguyên nhân là do giống, thủy lợi, phân bón và phịng trừ sâu bệnh cịn chưa được
chú trọng đúng mức. Khả năng đưa năng suất bắp lên cao còn nhiều nếu giải quyết tốt
được các khâu trên, qua bảng 2.3 cho thấy diện tích, năng suất bắp tăng dần theo thời
gian.
Bảng 2.3 Tình hình sản xuất bắp ở Việt Nam giai đoạn 2004- 2009


Năm

Diện tích
(ngàn ha)

Năng suất
(tấn/ha)

Sản lượng
(ngàn tấn)

2004

991,1

3,46

3430,9

2005

1052,6

3,6

3787,1

2006

1033,1


3,73

3854,6

2007

1096,1

3,93

4303,2

2008

1140,2

4,01

4573,1

2009(sơ bộ)

1086,8

4,08

4431,8

(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2010)



7

2.5 Tình hình sản xuất bắp ở TP. Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố cơng nghiệp nên diện tích đất nơng nghiệp
tương đối nhỏ, tập trung hầu hết ở các quận, huyện ngoại thành như Củ Chi, Hóc
Mơn, Bình Chánh, Nhà Bè và Cần Giờ.
Diện tích trồng bắp ở TP. Hồ Chí Minh khoảng 1.163 ha, năng suất đạt 3,52 tấn/ha
và sản lượng là 4.090 tấn (Cục thống kê TP. Hồ Chí Minh, năm 2009). Nhìn chung thì
diện tích cũng như năng suất và sản lượng thấp hơn nhiều so với một số tỉnh, thành
trong cả nước do diện tích đất nơng nghiệp ngày càng thu hẹp, thủy lợi không đảm
bảo,…

2.6 Các phương pháp lai tạo
™
Bắp lai quy ước (Conventional Hybrid): Là giống lai giữa các dịng thuần,
gồm có các kiểu lai sau:
- Lai đơn: A x B .
- Lai đơn cải tiến: (A x A'') x B hoặc (A x A'') x (B x B''). A và A'', B và B'' là các
cặp dòng chị em.
- Lai ba: (A x B) x C.
- Lai ba cải tiến: (A x B) x (C x C''), C và C'' là cặp dòng chị em.
- Lai kép: (A x B) x (C x D).
™
Giống bắp lai không quy ước (Nonconventional Hybrid): Là giống lai khi có
ít nhất một thành phấn khơng phải dịng thuần. Ở Việt Nam chủ yếu sử dụng các
kiểu sau:
- Lai đỉnh kép: (A x B) x P trong đó (A x B) là một lai đơn, còn P là giống thụ
phấn tự do.

- Lai đỉnh kép cải tiến: { (A x B) x (C x D) } x P trong đó {(A x B) x (C x D) } là
một lai kép, P là giống thụ phấn tự do.
- Lai nhiều dòng: Khi bố mẹ là một lai kép và một lai đơn hoặc đều là lai kép.
(Nguồn: Phan Thanh Kiếm, 2008).


8

2.7 Tiềm năng cây bắp lai
Cây bắp lai là cây sử dụng nước hiệu quả hơn so với lúa nên tiết kiệm được nước
tưới. Nơng dân đang trong q trình chuyển thế độc canh sang luân canh nên việc nâng
cao năng suất và hiệu quả kinh tế trong canh tác bắp lai sẽ giúp nông dân chuyển đổi
cơ cấu cây trồng hiệu quả.
Bắp lai là loại cây trồng chủ yếu dùng làm thức ăn chăn nuôi. Tỷ trọng chăn nuôi
ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng bắp làm thức ăn chăn ni ngày càng cao.
Cây bắp lai có nhiều ưu việt hơn bắp thường ở chỗ: dễ trồng, dễ canh tác, dễ bảo
quản, đặc biệt cây bắp lai luôn có đầu ra ổn định và hiện cung khơng đủ cầu. Những
năm qua, việc trồng bắp lai chưa được chú trọng do diện tích manh mún nên khơng thể
phát triển tập trung. Thời gian gần đây, do giá thu mua bắp lai cao nên diện tích bắp lai
đã mở rộng hơn. Hiện nhiều giống bắp lai được lai tạo và chọn lọc cho năng suất cao,
ổn định.
Cần có chiến lược phát triển cây bắp lai, xây dựng các vùng chuyên canh đi kèm
với chế độ khuyến khích phát triển như hỗ trợ giống, phân bón, khuyến nơng, thủy lợi,
thu mua, chế biến, mở rộng diện tích bắp lai, đặc biệt là địa bàn miền núi. Nhiều vùng
canh tác lúa nước trong tỉnh hồn tồn có thể chuyển sang trồng bắp lai theo cơ cấu: 2
lúa, 1 bắp hoặc 1 lúa, 1 bắp, vừa cắt đứt sự lây nhiễm của nhiều loại sâu bệnh hại lúa,
vừa làm tăng thu nhập cho kinh tế hộ. Đây là biện pháp chuyển đổi cơ cấu cây trồng
rất đáng nhân rộng.
(Nguồn: Dương Minh, 1999)



9

Chương 3
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
3.1 Thời gian và địa điểm thí nghiệm
3.1.1 Thời gian:
Thí nghiệm được tiến hành trong vụ xuân hè năm 2011 (từ 10/03/2011 đến
20/06/2010).

3.1.2 Địa điểm:
Thí nghiệm được tiến hành tại trại thực nghiệm khoa nơng học, trường Đại học
Nơng Lâm TP. Hồ Chí Minh, Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.

3.2 Điều kiện đất đai và thời tiết khu thí nghiệm
3.2.1 Điều kiện đất đai
- Đất tương đối bằng phẳng, chủ động tưới.
- Vụ trồng trước bỏ hoang.
- Đất thuộc loại đất xám bạc màu phát triển trên phù sa cổ.
Bảng 3.1: Kết quả phân tích đất thí nghiệm
pH

Thành phần
cơ giới
(%)

Chất
HC
(%)


Sét

Thịt

Cát

KCl

H 2O

6

8

86

5,9

6,2

0,8

Mùn
(%)

1,4

Chất tổng số
(%)


Chất dễ tiêu
(mg/100g đất)

N

P 2 O5

K2 O

N-NH4+

0,09

0,05

0,09

6,46

P2O5

5,1

Cation trao đổi
(mg/100g)

K+

Ca2+ Mg2+


0,38

0,13 0,07

(Nguồn: Bộ mơn Nơng Hóa – Thổ Nhưỡng, trường Đại học Nơng Lâm TP. Hồ Chí Minh)

Qua bảng 3.1 cho thấy:
- Thành phần cơ giới của khu đất tiến hành thí nghiệm chủ yếu là đất cát.


10

- pH: đất hơi chua nhưng vẫn nằm trong khoảng sinh trưởng phát triển tốt của cây.
- Hàm lượng chất hữu cơ và mùn trong đất đều thấp.
- Trong đất có hàm lượng đạm, lân, kali tổng số thấp.
- Đất nghèo lân và kali dễ tiêu, đạm ở mức trung bình. Cation trao đổi cũng thấp.
Qua nhận xét trên cho thấy, cây bắp muốn sinh trưởng và phát triển tốt nhất thì cần
phải bón thêm phân chuồng, đạm, lân, kali để cung cấp thêm các chất dinh dưỡng cho
cây.
3.2.2 Điều kiện thời tiết
Bảng 3.2: Đặc điểm về khí tượng thủy văn trong các tháng tiến hành thí nghiệm tại
TP. Hồ Chí Minh

Tháng

Nhiệt độ
Trung bình
(0C)

Ẩm độ

Trung bình
(%)

Lượng mưa
(mm)

Tổng số
giờ nắng
(h)

Lượng nước
Bốc hơi
(mm)

2

27,6

68

0

188,9

5,0

3

28,3


67

40,3

157,8

4,7

4

29,0

70

181,9

187,0

4,6

5

29,5

75

124,4

165,0


3,3

(Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2011)
Thời gian thực hiện thí nghiệm kéo dài từ tháng 3 đến tháng 6. Theo bảng 3.2 thì ở
thời điểm tháng 3 ẩm độ trung bình tương đối thấp (67%), lượng mưa ít (40,3 mm),
đây là thời kỳ gieo hạt vì vậy cần chủ động nước tạo điều kiện cho hạt nảy mầm.
Nhìn chung ruộng thí nghiệm ở thời kỳ cây con gặp khá nhiều khó khăn do khơng
chủ động được nguồn nước, thời tiết nắng nóng, khơ hạn trong thời gian khá dài.
Ở các giai đoạn sau lượng mưa tăng dần vì thế có thể cung cấp đủ độ ẩm cho cây
phát triển.
Ở giai đoạn thu hoạch, lượng mưa nhiều hơn làm khó khăn trong việc thu hoạch,
phơi khơ.


11

3.3 Vật liệu thí nghiệm
Thí nghiệm gồm 4 giống bắp lai mới và 1 giống đối chứng là NK66.
Bảng 3.3 các giống bắp tham gia thí nghiệm
Nghiệm thức

Mã giống

Nguồn gốc

1

THL1

Trung tâm nghiên cứu nông nghiệp Hưng Lộc


2

THL2

Trung tâm nghiên cứu nông nghiệp Hưng Lộc

3

THL3

Trung tâm nghiên cứu nông nghiệp Hưng Lộc

4

THL4

Trung tâm nghiên cứu nông nghiệp Hưng Lộc

5

NK66 - ĐC

Công ty TNHH Syngenta

3.4 Phân bón
Cơng thức phân bón cho 1 ha: 180 kg N + 80 kg P2O5 + 80 kg K2O tương đương với
(390 kg urê + 500 kg super lân + 134 kg KCl)/ha + 10 tấn hữu cơ vi sinh/ha.

3.5 Phương pháp bố trí thí nghiệm

Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên đơn yếu tố gồm 5 nghiệm
thức, mỗi nghiệm thức tương ứng với 1 giống, với 4 lần lặp lại.
-

Tổng số ô thí nghiệm: 20 ô.

-

Diện tích 1 ô 5 m x 2,8 m = 14 m2.

-

Diện tích lơ thí nghiệm: 20 x 14 = 280 m2.

-

Diện tích tồn khu thí nghiệm (diện tích thí nghiệm + diện tích bảo vệ) là
900 m2 .


12

Hướng dốc

Bảo vệ
LLL III

LLL IV

3


4

1

2

1

5

4

3

2

1

5

4

5

3

2

1


4

2

3

5

Bảo vệ

LLL II

Bảo vệ

LLL I

Bảo vệ
Sơ đồ bố trí thí nghiệm 5 giống bắp lai vụ xuân hè năm 2011 tại Thủ Đức - TP. Hồ Chí Minh.

3.6 Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi
Theo tiêu chuẩn ngành: quy phạm khảo nghiệm giống bắp 10TCN 340 - 98.
3.6.1 Thời gian sinh trưởng và phát dục
Ngày gieo, ngày mọc mầm, 3 - 4 lá, 9 – 10 lá, các chỉ tiêu hồn thành khi có 50%
số cây hồn thành giai đoạn đó, tung phấn (50% số cây hình thành giai đoạn này),
phun râu (50% số cây hình thành giai đoạn này), chín sinh lý (50% số bắp có chấm
đen ở chân hạt hoặc 70% cây có lá bi khơ).
3.6.2 Đặc điểm hình thái cây
Theo dõi trên 10 cây đại diện ở 2 hàng giữa ô và thực hiện cho 4 lần lặp lại.
™ Động thái tăng trưởng chiều cao và tốc độ tăng trưởng chiều cao

-

Bắt đầu thực hiện vào 20 NSG, định kỳ 10 ngày/lần cho đến khi cây trổ cờ.


13

-

Đo bằng phương pháp vuốt lá: Đo từ cổ rễ đến chót lá cao nhất
(cm/cây/ngày).

-

Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây được tính theo cơng thức:
∆h = (h2 – h1)/ ∆t


h1: chiều cao cây (cm) đo lần trước .



h2: chiều cao cây (cm) đo lần sau.



∆t: thời gian giữa 2 lần đo (ngày).




∆h: tốc độ tăng trưởng chiều cao (cm/ cây/ ngày).

™ Số lá và tốc độ ra lá
-

Số lá: Lá được tính khi thấy rõ cổ lá và dùng sơn đánh dấu.

-

Bắt đầu đếm lá vào 13 NSG định kỳ 10 ngày/lần cho đến khi cây khơng cịn
xuất hiện lá mới.

-

Tốc độ ra lá được tính theo cơng thức (lá/cây/ngày):
∆l = (l2 - l1)/ ∆t


l1: số lá đếm lần trước (lá).



l2: số lá đếm lần sau đó (lá).



∆l: tốc độ ra lá (lá/cây/ngày).




∆t: thời gian giữa 2 lần đếm (ngày).

™ Diện tích lá và chỉ số diện tích lá (LAI)
-

Diện tích lá: Đo 3 cây đại diện/ơ, đo tồn bộ lá còn xanh trên cây, bắt đầu đo
20 NSG, định kỳ 20 ngày/lần (đo đến trước khi thu hoạch).

-

Diện tích lá (S) tính theo cơng thức:
S= a x b x k


S: Diện tích lá (dm2).


14

-



a: Chiều rộng lá (dm) đo chỗ rộng nhất của lá.



b: Chiều dài lá (dm) đo từ cổ lá đến chót lá.




k: Hệ số lá (k = 0,7).

Chí số diện tích lá (LAI): m2 lá/m2 đất.

™ Các yếu tố liên quan đến đổ ngã
-

Đường kính gốc: Đo giữa đốt thứ 3 tính từ mặt đất lên (trước thu hoạch)
trên 10 cây đại diện.

-

Chiều cao cây: Đo từ gốc (cổ rễ) đến đỉnh cờ.

-

Tỷ lệ chiều cao đóng trái trên chiều cao cây.

-

Chiều cao đóng trái: Đo từ gốc (cổ rễ) đến đốt mang trái trên cùng.

-

Tỷ lệ đổ ngã (%) = ∑cây đổ ngã/∑cây điều tra x 100.

-

Trạng thái cây (điểm): Số liệu về đặc tính này được lấy vào giai đoạn lá bi

trở vàng, khi mà các cây còn xanh và bắp đã phát triển đầy đủ, theo thang
điểm từ 1 - 5 (điểm 1 là rất tốt, điểm 5 là xấu).

3.6.3 Khối lượng chất khô và tốc độ tích lũy chất khơ
- Khối lượng chất khơ (g/cây): Mỗi nghiệm thức (giống) chọn 3 cây đại diện,
cân khối lượng tươi, băm nhỏ thân, rễ, lá, hạt, trộn đều. Lấy 200 gr mẫu, sấy cho đến
khi khối lượng không đổi ở 900c…cân lại và tính khối lượng chất khơ của cây, chỉ tiêu
này được thực hiện ở giai đoạn thu hoạch.
- Tốc độ tích lũy chất khơ (gr/cây/ngày)
∆P = khối lượng chất khô của cây/thời gian sinh trưởng.
3.6.4 Đặc điểm hình thái trái
- Chiều dài sinh học, chiều dài kết hạt, đường kính trái, đường kính lõi: mỗi
nghiệm thức đo 5 trái đại diện và thực hiện cho 4 lần lặp lại (đo lúc thu hoạch).
- Độ che phủ lá bi: Cho điểm từ 1 – 5


15

Điểm 1: Rất kín.
Điểm 2: Kín.
Điểm 3:Hơi hở.
Điểm 4: Hở.
Điểm 5: Rất hở.
3.6.5 Tình hình sâu bệnh
™ Sâu hại
- Sâu đục thân (Ostrinia nubilalis)
Cơng thức tính tỷ lệ hại: TLH (%) = (Số cây bị hại/số cây điều tra) x 100.
Điểm 1: < 5% số cây bị sâu.
Điểm 2: 5 – 15% số cây bị sâu.
Điểm 3: 15 – 25% số cây bị sâu.

Điểm 4: 25 – 35% số cây bị sâu.
Điểm 5: 35 – 50% số cây bị sâu.
- Sâu đục trái (Helicoverpa armigera)
Cơng thức tính tỷ lệ hại: TLH (%) = (số trái bị hại/tổng số trái thu hoạch) x 100.
Điểm 1: < 5% số trái bị sâu.
Điểm 2: 5 – 15% số trái bị sâu.
Điểm 3: 15 – 25% số trái bị sâu.
Điểm 4: 25 – 35% số trái bị sâu.
Điểm 5: 35 – 50% số trái bị sâu.
Thực hiện vào giai đoạn 80 – 85 NSG.


×