Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

KHẢO NGHIỆM BỐN GIỐNG THUỐC LÁ SẤY VÀNG (PVH09, PVH2241, PVH1452, K326) TRỒNG TRÊN ĐẤT CÁT PHA VỤ 2010 – 2011 XÃ IABROAI, HUYỆN IAPA, TỈNH GIA LAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.42 KB, 69 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO NGHIỆM BỐN GIỐNG THUỐC LÁ SẤY VÀNG
(PVH09, PVH2241, PVH1452, K326) TRỒNG TRÊN
ĐẤT CÁT PHA VỤ 2010 – 2011 XÃ IABROAI,
HUYỆN IAPA, TỈNH GIA LAI

Ngành

: NÔNG HỌC

Niên khóa

: 2007 -2011

Sinh viên thực hiện: TRẦN HỮU LUÂN

Tháng 07/2011


KHẢO NGHIỆM BỐN GIỐNG THUỐC LÁ SẤY VÀNG
(PVH09, PVH2241, PVH1452, K326)
TRỒNG TRÊN ĐẤT CÁT PHA VỤ 2010 – 2011
XÃ IABROAI, IAPA, GIA LAI

Tác giả


TRẦN HỮU LUÂN

Luận văn tốt nghiệp được đệ trình để hoàn thành yêu cầu
cấp bằng kỹ sư ngành Nông học

Giảng viên hướng dẫn:
PGS. TS. HUỲNH THANH HÙNG

Tháng 07/2011


LỜI CẢM TẠ
Xin chân thành cảm ơn:
- Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh.
- Quý Thầy cô khoa Nông học đã tận tâm truyền đạt kiến thức trong suốt quá
trình học tập và thực hiện đề tài tốt nghiệp.
- Ban Giám đốc công ty thuốc lá liên doanh British American Tobacco –
Vinataba đã tạo thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
- PGS. TS. Huỳnh Thanh Hùng đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành
đề tài.
- Nông hộ ông Phạm Văn Hùng, xã Iabroai, Iapa, Gia Lai đã tạo điều kiện và
giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Sinh viên thực hiện
TRẦN HỮU LUÂN

i


TÓM TẮT
Trần Hữu Luân, tháng 7/2011, Trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh,

“KHẢO NGHIỆM BỐN GIỐNG THUỐC LÁ SẤY VÀNG (PVH09, PVH2241,
PVH1452, K326) TRỒNG TRÊN ĐẤT CÁT PHA VỤ 2010 – 2011 TẠI XÃ
IABROAI, IAPA, GIA LAI”
Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS. HUỲNH THANH HÙNG
Thí nghiệm tiến hành từ 10/2010 đến 4/2011, được bố trí theo kiểu khối đầy đủ
hoàn toàn ngẫu nhiên đơn yếu tố 3 lần lặp lại.
Đề tài đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển, so sánh năng suất và phẩm
chất, tính chống chịu sâu bệnh của bốn giống thuốc lá sấy vàng, gồm có: PVH09,
PVH2241, PVH1452, K326. Trong đó các giống PVH09, PVH2241, PVH1452, là các
giống lai có xuất xứ từ công ty Profigen, Brasil; giống K326 là giống đối chứng.
Kết quả chung của đề tài cho thấy:
Giống thuốc lá nhập nội PVH09, PVH2241 là hai giống có tiềm năng nhất, có
khả năng thích nghi với các đặc điểm thời tiết khí hậu và đất đai ở vùng trồng, có các
đặc điểm về sinh trưởng, hình thái, phát dục đều tốt hơn giống đối chứng K326; có khả
năng kháng với một số sâu bệnh hại quan trọng trên thuốc lá.
Hai giống PVH09, PVH2241 có năng suất cao và khác biệt với các giống còn
lại, trong đó giống có năng suất thực tế khô cao nhất là PVH2241 (2,9 tấn/ha) cao hơn
nhiều so với giống đối chứng K326 (2,4 tấn/ha) và giống PVH2241 cũng là giống có
các chỉ tiêu về chất lượng tốt nhất.

ii


MỤC LỤC
Nội dung

Trang

Lời cảm tạ ............................................................................................................................. i
Tóm tắt .................................................................................................................................ii

Mục lục .............................................................................................................................. iii
Danh sách các biểu đồ và hình ảnh ...................................................................................... v
Danh sách các bảng và phụ lục ...........................................................................................vi
Chương 1. GIỚI THIỆU ................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ..................................................................................................................... 1
1.2. Mục đích ...................................................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu ......................................................................................................................... 2
Chương 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................... 3
2.1. Giới thiệu về cây thuốc lá ............................................................................................. 3
2.2. Giá trị kinh tế và giá trị sử dụng ................................................................................... 5
2.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ thuốc lá trên thế giới và Việt Nam ............................... 6
2.4. Tóm tắt tình hình nghiên cứu giống thuốc lá trên thế giới và Việt Nam ...................... 9
Chương 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................... 11
3.1. Thời gian và địa điểm thí nghiệm ............................................................................... 11
3.2. Vật liệu thí nghiệm...................................................................................................... 14
3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm ................................................................................... 17
3.4. Chỉ tiêu theo dõi và phương pháp theo dõi ................................................................. 17
3.5. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................................... 20
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................................... 21
4.1. Các chỉ tiêu sinh trưởng .............................................................................................. 21
4.2. Chỉ tiêu hình thái ......................................................................................................... 27
4.3. Diện tích lá (cm2, m2) và chỉ số diện tích lá (m2 lá/m2đất) ......................................... 28
4.4. Chỉ tiêu phát dục ......................................................................................................... 30

iii


4.5. Chỉ tiêu sâu bệnh ......................................................................................................... 31
4.6. Chỉ tiêu năng suất........................................................................................................ 34
4.7. Chỉ tiêu phẩm chất ...................................................................................................... 36

4.8. Đánh giá hiệu quả kinh tế………………………………………………………….. 39
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 41
5.1. Kết luận ....................................................................................................................... 41
5.2. Đề nghị ........................................................................................................................ 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 43
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 44

iv


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH
Biểu đồ

Trang

Biểu đồ 3.1: Các yếu tố thời tiết khí hậu ........................................................................... 13
Biểu đồ 4.1: Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây theo thời gian .......................................... 22
Biểu đồ 4.2: Tốc độ ra lá .................................................................................................... 25
Hình
Hình 2.1: Nicotiana tabacum L. .......................................................................................... 3
Hình 3.1: Hình dạng cây thuốc lá giống PVH09 ............................................................... 15
Hình 3.2: Hình dạng cây thuốc lá giống PVH2241 ........................................................... 15
Hình 3.3: Hình dạng cây thuốc lá giống PVH1452 ........................................................... 16
Hình 3.4: Hình dạng cây thuốc lá giống K326 .................................................................. 16
Chữ viết tắt
TLB: Tỉ lệ bệnh
NST: Ngày sau trồng

v



DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ PHỤ LỤC
Bảng

Trang

Bảng 2.1: Quy hoạch vùng trồng thuốc lá nguyên liệu chất lượng tốt và xuất khẩu đến
năm 2010 .............................................................................................................................. 8
Bảng 2.2: Quy hoạch vùng trồng thuốc lá sấy vàng đến năm 2010 .................................... 8
Bảng 3.1: Kết quả phân tích đất khu thí nghiệm – Tầng đất (0 – 30 cm) .......................... 11
Bảng 3.2: Diễn biến các yếu tố thời tiết chính trong thí nghiệm ....................................... 12
Bảng 4.1: Chiều cao cây (cm) của các giống theo thời gian.............................................. 22
Bảng 4.2: Số lá (lá/cây) của các giống theo thời gian........................................................ 25
Bảng 4.3: Đường kính thân (mm) và độ dài lóng (cm) của các giống .............................. 27
Bảng 4.4: Kích thước lá (cm), diện tích lá (cm2, m2), chỉ số diện tích lá (m2 lá/m2 đất ) của
các giống ............................................................................................................................ 29
Bảng 4.5: Thời gian phát dục của các giống (NST)........................................................... 30
Bảng 4.6: Tình hình sâu bệnh hại trong thí nghiệm........................................................... 31
Bảng 4.7: Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất .................................................... 33
Bảng 4.8: Tỷ lệ cấp loại thuốc lá sau sấy ........................................................................... 36
Bảng 4.9: Các chỉ tiêu sinh hóa quan trọng của thuốc lá ................................................... 37
Bảng 4.10: Đánh giá cảm quan trong và sau khi hút giống thuốc lá PVH09 và PVH2241
............................................................................................................................................ 38
Bảng PL1.1: Phân bón cho vườn ươm ............................................................................... 43
Bảng PL1.2: Phân bón ngoài ruộng trồng .......................................................................... 46
Phụ lục
PL1. Quy trình kỹ thuật...................................................................................................... 44
PL2. Các chỉ tiêu sinh trưởng ............................................................................................ 49
PL3. Các chỉ tiêu hình thái ................................................................................................. 55
PL4. Các chỉ tiêu phát dục ................................................................................................. 56

PL5. Các chỉ tiêu năng suất................................................................................................ 57

vi


Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1.

Đặt vấn đề
Thuốc lá (Nicotiana tabacum L.) là một loại cây công nghiệp ngắn ngày có giá

trị kinh tế cao được trồng ở nhiều nơi, từ vĩ độ 40o Nam đến 60o Bắc, mang lại doanh
thu lớn cho nhiều nước trên thế giới. Sản xuất thuốc lá để đáp ứng nhu cầu lớn trong
nước và một phần cho xuất khẩu thu ngoại tệ (1995 nộp ngân sách nhà nước 1003 tỷ
đồng). Thực tế sản xuất cho thấy nhiều vùng ở Việt Nam có đầy đủ các điều kiện thổ
nhưỡng và khí hậu cho phát triển cây thuốc lá. Chỉ tính riêng Tổng công ty thuốc lá
Việt Nam Vinataba trong ba năm 2006 – 2008 đã đạt doanh thu 47.656 tỷ đồng, nộp
ngân sách nhà nước được 9.653 tỷ đồng, kim ngạch xuất khẩu đạt 192,136 triệu USD,
thu nhập bình quân của người lao động tăng 15,59%/năm (Bản tin Vinataba 1 – 2009).
Trong xu thế cạnh tranh thị trường nguyên liệu hiện nay nhất là việc hội nhập
thế giới càng lúc càng mạnh, nhất thiết chúng ta phải đa dạng hóa sản phẩm. Trong đó
khâu đầu tiên đáp ứng được cho nguyên liệu thuốc lá vàng sấy có chất lượng là phải có
cơ cấu giống đa dạng. Xây dựng giống thuốc lá vàng sấy có chất lượng cao, ổn định và
kháng bệnh tốt cho nước ta nói chung và cho vùng Gia Lai nói riêng. Làm tốt việc này
sẽ góp phần nâng cao số lượng và chất lượng nguyên liệu cho các nhà máy chế biến
đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.
Hiện nay cơ cấu giống thuốc lá cho vùng Gia Lai là rất ít, nông dân trồng chủ
yếu lá giống K326. Hai năm gần đây có thêm giống PVH51, là giống nhập nội cho
năng suất, chất lượng cao và thể hiện nhiều đặc tính nổi trội. Nhưng như thế là chưa đủ

để có nguồn nguyên liệu phong phú và chất lượng cao.
Đáp ứng đòi hỏi trên đặt ra cho ngành sản xuất thuốc lá phải giải quyết nhiều
vấn đề. Đã có nhiều biện pháp nông học được triển khai, trong đó công tác chọn giống
là vấn đề được đặt lên hàng đầu. Công tác nhập nội và khảo nghiệm giống thuốc lá đã

1


và đang được tiến hành. Trên cơ sở đó, được sự giúp đỡ của khoa Nông học và công ty
BAT-Vinataba, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài:
“KHẢO NGHIỆM BỐN GIỐNG THUỐC LÁ SẤY VÀNG ( PVH2241,
PVH09, PVH1452, K326) TRỒNG TRÊN ĐẤT CÁT PHA VỤ 2010-2011 XÃ
IABROAI, HUYỆN IAPA, TỈNH GIA LAI”
1.2. Mục đích
-Nghiên cứu tìm ra giống thuốc lá vàng sấy có năng suất và chất lượng cao, phù
hợp với điều kiện tự nhiên ở Gia Lai.
-Bổ sung những giống mới, góp phần làm phong phú thêm cho cơ cấu giống
thuốc lá trồng ở Gia Lai.
1.3. Yêu cầu
- Theo dõi khả năng sinh trưởng, phát triển của các giống khảo nghiệm.
- So sánh năng suất, chất lượng và khả năng chống chịu các loại sâu bệnh hại
quan trọng.
- Trên cơ sơ kết quả thu được từ thí nghiệm, đề xuất chọn giống thuốc lá triển
vọng tiếp tục khảo nghiệm ở các vụ tiếp theo.

2


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Giới thiệu về cây thuốc lá
2.1.1. Phân loại
Trên thế giới hiện nay có nhiều cách phân loại cây thuốc lá, dựa vào đặc tính
thực vật học Wilson và Loomis đã phân loại cây thuốc lá như sau:
- Giới:

Plantae

- Phân giới: Embryophyta
- Nhóm:

Tracheophyta

- Phân nhóm: Pteropsida
- Lớp:

Angiosperma

- Phân lớp:

Dicotyledonae

- Bộ:

Solanales

- Họ:

Solanaceae


- Giống:

Nicotiana

- Loài:

N. tabacum L.

Tên khoa học: Nicotiana tabacum L.
Hình 2.1. Nicotiana tabacum L.
2.1.2. Nguồn gốc
Cây thuốc lá mọc hoang dại khoảng 4000 năm, trùng với nền văn minh người
da đỏ Trung và Nam Mỹ. Lịch sử thuốc lá được đánh dấu bắt đầu ngày 12/10/1942 khi
Christopher Columbus đặt chân lên bãi biển San Salvador ở West Indies. Từ
“Tobacco” được sử dụng một cách lâu đời bởi những thổ dân quấn hút hay cho thuốc
vào ống hoặc cần để hút.
Thuốc lá được đưa về châu Âu từ năm 1496-1498 do nhà truyền đạo người Tây
Ban Nha đưa từ châu Mỹ, sau đó được trồng ở nhiều nơi.

3


2.1.3. Thuốc lá Virginia (Nicotiana tabacum var Virginia)
2.1.3.1. Đặc điểm di truyền
Thuốc lá được chia làm 4 nhóm giống: Nicotiana tabacum, Nicotiana rustica,
Nicotiana pentunoides, Nicotiana polydiclia.
Các nghiên cứu di truyền và tế bào học cho thấy cho thấy Nicotiana tabacum có
bộ nhiễm sắc thể là 2n = 48 là kết quả lai giữa Nicotiana sylvestris có 2n = 24 với một
số loài thuộc nhóm Tomentosae.
2.1.3.2. Đặc điểm thực vật học:

- Rễ: Rễ thuốc lá là một hệ thống rễ gồm: rễ cái, rễ nhánh, rễ hấp thu và rễ bất
định. Rễ thường ăn sâu xuống đất từ 1,5 – 2 m.
- Thuốc lá là cây hàng niên, cây trưởng thành cao từ 1 – 2 m, trên thân có nhiều
nhánh được phân chia bởi nhiều đốt.
- Lá: Hình dạng lá hơi dài, hình trái xoan, thon dần. Đuôi lá có tai lá dính sát
vào thân chính. Gân chính thường hơi dày và thô, gân phụ mỏng.
- Độ dày phiến lá: Được cấu trúc bởi các lớp tế bào (3 - 4 lớp tế bào mô dậu)
tuy hơi mỏng nhưng có độ dẻo dai và đàn hồi tốt.
- Thuốc lá Virginia thuộc nhóm lá lớn, độ dài lá trung châu đạt > 50 cm.
- Hoa: Hoa đơn, lưỡng tính, dài 1 – 2 cm, màu từ hồng đến hồng đỏ.
- Quả: Quả nang, hai ngăn, cây có từ 100 – 150 quả trên một chùm hoa, có
những cây (tùy giống) có đến 400 – 500 quả trên một chùm hoa.
2.1.3.3. Đặc điểm sinh thái:
- Nhiệt độ: Thích hợp 25 – 270C
- Ẩm độ không khí: Tương đối thấp 65 – 70%
- Đất: Đất trồng thuốc lá Virginia là loại đất có thành phần cơ giới nhẹ, đất giữ
ẩm và thoát nước tốt. Hàm lượng mùn trong đất 2 – 2,5%.
Trong những năm gần đây, người ta có thể trồng thuốc lá Virginia trên đất nặng
(50 – 60% sét), pH = 7,6 – 8,8 và trồng sau mùa mưa nên đất còn đủ ẩm không cần
phải tưới nước.

4


2.1.3.4. Đặc điểm về chất lượng thuốc lá
- Chất lượng thuốc lá Virginia thay đổi trên cùng một cây. Chất lượng lá thuốc
trên cây được sắp xếp như sau: lá trung châu > lá nách trên > lá nách dưới > lá ngọn >
lá gốc.
- Chất lượng lá thuốc Virginia phụ thuộc vào thời điểm thu hái. Chỉ thu hoạch
khi lá đã chín kỹ thuật. Lá chín từ gốc đến ngọn do đó cần thu hoạch tuần tự từ gốc

đến ngọn.
- Đặc trưng của nguyên liệu lá thuốc Virginia:
+ Lá thuốc có hương liệu tự nhiên.
+ Khói thuốc có phản ứng axit, có hậu vị ngọn, độ nặng sinh lí trung bình.
+ Hàm lượng nicotine từ 1,2 – 2,5%.
+ Hàm lượng đường tổng số cao, có thể đạt đến 23%.
- Thuốc lá Virginia có chất lượng thường được trồng ở Bắc Mỹ, Nam Rhodesia,
Zimbabwe, Canada, Nhật Bản.
2.2. Giá trị kinh tế và giá trị sử dụng
2.2.1. Giá trị kinh tế
Sản phẩm chính của cây thuốc lá là sản xuất các loại thuốc hút, nhai, ngửi. Lợi
nhuận đối với người trồng thuốc lá rất cao. Bulgary có diện tích trồng thuốc lá chiếm
5% diện tích đất canh tác nhưng đem lại lợi nhuận cho người trồng thuốc lá từ 20 –
35%. Hoa Kỳ lợi nhuận do xuất khẩu thuốc lá và thuốc điếu từ 5 – 6 tỷ USD/năm.
Trên thế giới giá nguyên liệu xuất khẩu (tùy giống, chất lượng) biến động từ 3500 –
5700 USD/tấn. Tính bình quân 4500 USD/tấn (1 tấn thuốc lá nguyên liệu = 20 – 22 tấn
gạo), tuy nhiên đầu tư trồng thuốc lá năng suất cao, chất lượng tốt tốn gấp 4 – 6 lần so
với sản xuất lúa gạo.
Ở Việt Nam, thuốc lá là ngành thu lợi nhuận cao nhất của Bộ Nông nghiệp và
Công nghiệp Thực phẩm trước đây. Năm 1985, ngành thuốc lá chiếm 8/10 tổng thu
nhập trong Bộ Công nghiệp Thực phẩm. Năm1995, ngành thuốc lá nộp ngân sách nhà
nước 1003 tỷ đồng. Chỉ tính riêng Tổng công ty thuốc lá Việt Nam Vinataba trong ba
năm 2006 – 2008 đã đạt doanh thu 47.656 tỷ đồng; nộp ngân sách nhà nước được
9.653 tỷ đồng; kim ngạch xuất khẩu đạt 192,136 triệu USD; thu nhập bình quân của
người lao động tăng 15,59%/năm (Bản tin Vinataba 1 – 2009).
5


2.2.2. Giá trị sử dụng
Các bộ phân trên cây thuốc lá có tỷ lệ: Lá: 30%, thân: 40%, hạt: 20% và rễ:

10%. Tuy nhiên các nước có nền công nghiệp chưa phát triển thì việc sử dụng năng
suất sinh học còn hạn chế , vì ngoài lá không sử dụng được các bộ phận khác để tạo ra
các sản phẩm khác.
Người ta đã tận dụng các phế phẩm từ thân, lá thuốc lá để sản xuất ra sulfat
nicotine, có tác dụng tốt trong trừ sâu bệnh trên đồng ruộng. Từ thân và lá thuốc lá
giáo sư R. L. Wain (Anh) đã chiết xuất được sclareol 13 – epi sclareol có tác dụng
phòng trừ bệnh rỉ sắt trên cây họ đậu.
Sản xuất nước hoa từ cây thuốc lá, acid nicotitic, acid citric lấy từ cây thuốc lá
nhiều gấp 2 – 3 lần trong cam, chanh để sử dụng trong công nghiệp thực phẩm. Chiết
xuất được trong hạt thuốc lá từ 35 – 40% dầu sử dụng trong công nghiệp.
Thân cây thuốc lá còn được chế biến làm thức ăn gia súc có giá trị dinh dưỡng
cao, thu được 3 – 3,5 tấn/ha hoặc thu được 12 – 15% protein cao cấp trong cây thuốc
lá để làm thực phẩm.
Về mặt nghiên cứu, cây thuốc lá được xem làm đối tượng thử nghiệm các
nghiên cứu sinh học. Nicotiana spp. được dùng làm mô hình nghiên cứu invitro về sự
tái sinh thực vật từ năm 1957. Trong những nghiên cứu cổ điển của Skoog và Miller
thì Nicotiana tabacum là đối tượng được chú ý sớm nhất. Các nghiên cứu về nuôi cấy
mô và sinh học phân tử đã đạt được nhiều thành công ở cây thuốc lá.
2.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ thuốc lá trên thế giới và Việt Nam
2.3.1. Thế giới
Thuốc lá sấy vàng là nguyên liệu được dùng để sản xuất thuốc điếu theo khẩu vị
Anh hoặc phối theo khẩu vị hỗn hợp Mỹ, là những kiểu khẩu vị hút đang thịnh hành
trên thị trường. Thuốc lá sấy vàng có chất lượng tốt, nổi tiếng trên thế giới là thuốc lá
của Mỹ, Brazil, Zimbabwe.
Tổng sản lượng nguyên liệu thuốc lá trên thế giới năm 2004 đạt khoảng 5,8
triệu tấn, trong đó Trung Quốc (chiếm 35%), Brazil (chiếm 15%), Ấn Độ (chiếm
10%), Mỹ (chiếm 6%). Về tiêu thụ thuốc lá năm 2004, các quốc gia tiêu thụ thuốc lá
lớn nhất là Trung Quốc (chiếm 38%), Ấn Độ (8%), Mỹ (8%), Liên bang Nga (5%).

6



Tổng nguyên liệu thuốc lá nhập khẩu trên thế giới năm 2004 đạt 1,9 triệu tấn,
trong đó Trung Quốc (chiếm 35%), Mỹ (14%), Đức (9%), Hà Lan (5%), Anh (5%),
Nhật Bản (4%). Về xuất khẩu thuốc lá nguyên liệu năm 2004, các nước xuất khẩu lớn
nhất là: Brazil (33%), Trung Quốc (7%), Mỹ (7%).
2.3.2. Việt Nam
Thuốc lá vàng sấy ở Việt Nam được trồng rải rác trên nhiều vùng trong cả nước
nên việc áp dụng các tiến bộ kỹ thuật mới cho cây thuốc lá ở Việt Nam rất khó khăn.
Việc nghiên cứu cây thuốc lá chỉ được thực hiện nhiều nhất ở Tây Ninh, các vùng
trồng thuốc lá khác hầu hết chỉ áp dụng các kinh nghiệm và công trình nghiên cứu ở
Tây Ninh và nước ngoài nên kết quả còn hạn chế.
Năm 2004 toàn Hiệp hội thuốc lá Việt Nam thu mua được 46.360 tấn, trong đó
các đơn vị thuộc Tổng công ty thuốc lá Việt Nam và công ty Liên Doanh BAT –
Vinataba là 27.978 tấn, đạt 56%.
Hàng năm Việt Nam phải nhập khẩu của Brazil và Zimbabwe khoảng 2000 tấn
nguyên liệu dạng lá có chất lượng cao và khoảng 7000 tấn sợi cao cấp phối chế sẵn để
sản xuất các mác thuốc cao cấp. Ngoài nguyên liệu nhập khẩu cần thiết trên thì trong
các năm qua các ngành thuốc lá còn sử dụng một lượng lớn thuốc lá vàng sấy của
Campuchia và Trung Quốc ước tính từ 15.000 – 30.000 tấn/năm bằng đường tiểu
ngạch qua biên giới và tiêu tốn một nguồn ngoại tệ không nhỏ ( không nằm trong số
thống kê kim ngạch nhập khẩu của ngành thuốc lá Việt Nam). Năm 2004, toàn Hiệp
hội thuốc lá Việt Nam nhập khẩu với giá trị thực hiện là 252,6 triệu USD, trong đó các
đơn vị thuộc Tổng công ty thuốc lá Việt Nam đã thực hiện 102,7 triệu USD (Phạm
Kiến Nghệp, 2005).
Lượng nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu của nước ta tăng trong các năm 1997 –
2001, chủng loại thuốc lá nguyên liệu đa dạng, phong phú, mở rộng ra nhiều nước.
Thuốc lá nguyên liệu xuất khẩu đã qua chế biến chiếm tỷ trọng lớn (90%) trong tổng
sản lượng thuốc lá nguyên liệu xuất khẩu hàng năm. Năm 2004 sản lượng thuốc lá
nguyên liệu xuất khẩu của Việt Nam đạt 6.211 tấn, trong đó 98% lượng hàng của các

đơn vị thuộc Tổng công ty thuốc lá Việt Nam (Phạm Kiến Nghiệp, 2005).
Bảng 2.1: Quy hoạch vùng trồng thuốc lá nguyên liệu chất lượng tốt và xuất khẩu đến
năm 2010 (Quyết định số 22/2004/QĐ-BCN ngày 02/4/2004)
7


Vùng nguyên liệu (huyện)
Tỉnh
Chất lượng tốt

Xuất khẩu

Lạng Sơn

Bắc Sơn

Lộc Bình, Bắc Sơn

Cao Bằng

Hoà An, Hà Quảng

Hoà An, Hà Quảng

Bắc Kạn

Ngân Sơn, Na Rì

Hà Giang


Quảng Bạ, Yên Minh

Đà Nẵng

Hoà Vang

Quảng Nam

Điện Bàn, Thăng Bình

Bình Định

Phù Cát

Phú Yên

Sơn Hoà

Gia Lai

Krông Pa

Krông Pa

Đắc Lắc

Krông Bông

Krông Bông


Lâm Đồng

Đức Trọng

Ninh Thuận

Ninh Sơn

Ninh Sơn

Tây Ninh

Tân Biện, Châu Thành,

Bảng 2.2: Quy hoạch vùng trồng thuốc lá vàng sấy đến năm 2010 (Quyết định số
22/2004/QĐ-BCN ngày 02/4/2004)
Khu vực

Diện tích (ha)

Năng suất (tấn/ha)

Sản lượng (tấn)

Phía Bắc

12.800

1,84


23.520

Phía Nam

21.550

2,06

44.430

Tổng

34.350

1,98

67.950

8


2.4. Tóm tắt tình hình nghiên cứu giống thuốc lá trên thế giới và Việt Nam
2.4.1. Thế giới
2.4.1.1. Tại Mỹ
Trong thời gian từ 1998 – 2004, các giống thuốc lá được nông dân ở bang Nam
Carolina lựa chọn để trồng chiếm diện tích lớn là: NC71, K326, K346 chiếm diện tích
lớn nhất.
Các giống đã được đưa ra sản xuất năm 2004: SP210, NC102, NF3, OX414NF.
Một số giống được trồng thử nghiệm năm 2005: CC27,GL35, NC299, SP220 là
các giống lai có tính chống chịu tốt.

Giống K399 và K346 có khả năng kháng cao đối với bệnh thối đen thân và héo
rũ vi khuẩn, kháng tuyến trùng sưng rễ.
RG11: Kháng cao bệnh thối đen thân và héo rũ vi khuẩn, kháng tuyến trùng
sưng rễ thông thường, năng suất trung bình.
NC792: Kháng cao với bệnh héo rũ vi khuẩn, kháng thấp vơi bệnh thối đen
thân.
Speight 117: Kháng cao bệnh héo rũ vi khuẩn, kháng trung bình bệnh thối đen
thân, kháng tuyến trùng sưng rễ.
2.4.1.2. Tại Trung Quốc
Trung Quốc trồng chủ yếu giống thuốc lá sấy vàng, có tới 71% diện tích trồng
thuốc lá ở Trung Quốc trồng các giống K326, NC85, NC89 có nguồn gốc từ Mỹ. Chỉ
có một giống thuốc lá sấy vàng do Trung Quốc tự nghiên cứu, lai tạo là giống Yun 85
chiếm 1/5 diện tích trồng.
2.4.1.3. Tại Brazil
Brazil hiện là quốc gia đứng thứ hai thế giới về sản xuất thuốc lá nhưng tới 95%
nguyên liệu (chủ yếu là thuốc lá sấy vàng) được trồng ở phía Nam Brazil, tại bang
Paran, Santa Catarina và Rio Grande do Sul.
- Các giống thuần: PV03, PV12, PV24, PV44 là những giống có đặc tính từ
mức thấp đến mức cao các bệnh đen thân, héo rũ vi khuẩn, tuyến trùng.
- Các giống lai và các giống mới do công ty Profigen tạo ra: PVH01, PVH02,
PVH03, PVH04, PVH05, PVH06, PVH07, PVH08, PVH09, PVH19, PVH20, PVH50,
PVH51, PVH156.
9


2.4.2. Trong nước
Năm 1986: Viện nghiên cứu thuốc lá khảo sát tập đoàn 36 giống thuốc lá tại trại
giống thuốc lá Hồng Sơn – Thuận Hải và rút ra các giống có triển vọng: Zanoiska,
Vir0372, Vir0131, K5E.
Năm 1988 – 1989: Tại thị trấn Gò Dầu – Tây Ninh và trại giống Hồng Sơn –

Thuận Hải đã tiến hành so sánh 6 giống, kết quả các giống có triển vọng KE1 và
K51E.
Năm 1994 – 1995: Kết quả thí nghiệm với các giống cho năng suất cao, phẩm
chất tốt như: RG8, K399, C347, K326, RG17 và K346.
Năm 1995 – 1996: Thí nghiệm tuyển chọn giống tiếp tục tiến hành với kết quả
các giống có triển vọng: RG8, K399 và Rg17.
Năm 1996 – 1997: Trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh tiến hành khảo
nghiệm một số giống tại Gò Dầu – Tây Ninh với kết quả các giống có triển vọng là:
RG17, K399.
Từ năm 1996: Viện Kinh tế Kỹ thuật Thuốc lá đã nghiên cứu các giống thuốc lá
mới với kết quả như sau:
+ Hai dòng C7-1 và C9-1 đã được công nhận là giống chính thức năm 2004.
+ Các giống thuốc lá lai VTL1H, VTL5H đã được Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn công nhận là giống tạm thời vào năm 2006.
Công ty cổ phần Hòa Việt đã thực hiện trong hai mùa vụ (2004 – 2005 và 2005
– 2006) đã chọn được giống khách hàng chấp nhận để tiếp tục khảo nghiệm là TND94
và NL Madole và KY160.
Luận án Thạc sĩ của Trần Thị Lệ Thu năm 2006 tại Trường Đại học Nông Lâm
TP. Hồ Chí Minh đã chọn được một số giống có năng suất cao là: PVH52, NC297.
Vụ mùa 2009 – 2010 công ty liên doanh thuốc lá BAT- Vinataba chọn được
giống đưa vào sản xuất là PVH51, giống PVH09 là giống có triển vọng vần được tiếp
tục khảo nghiệm.

10


Chương 3
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Thời gian và địa điểm thí nghiệm
3.1.1. Thời gian

Đề tài tiến hành trong vụ Đông Xuân 2010 – 2011, từ: 10/2010 đến 04/2011.
- Ngày gieo: 30/10/2010
- Ngày trồng: 21/12/2010
3.1.2. Địa điểm
Hộ nông dân Phạm Văn Hùng, xã Iabroai, Iapa, Gia Lai.
Địa điểm thí nghiệm có những điều kiện về đất đai và thời tiết khí hậu như sau:
3.1.2.1. Đất thí nghiệm
Bảng 3.1: Kết quả phân đất khu thí nghiệm - Tầng đất (0 – 30 cm)
Chỉ tiêu phân tích

Kết quả

pH (H2O)

6,9

N (tổng số)

0,073 ( % )

P2O5 (dễ tiêu)

0,042 (mg/100gđ)

K2O (dễ tiêu)

0,63 (mg/100gđ)

(Kết quả phân tích đất tại Trung tâm phân tích Môi trường - ĐH Nông Lâm Tp. Hồ
Chí Minh )

Kết quả phân tích đất cho thấy:
Đất có pH thuộc loại trung tính.
Đất canh tác thuốc lá đã nhiều năm, tuy có cung cấp dinh dưỡng cho đất và luân canh
cây trồng nhưng đất có hàm lượng N, P, K đều nghèo. Do đó đòi hỏi cần phải có biện
pháp bón phân đúng và đầy đủ để tạo điều cho cây thuốc lá có đủ dinh dưỡng để phát
triển.

11


3.1.2.2. Điều kiện khí hậu thời tiết
Bảng 3.2: Diễn biến các yếu tố thời tiết chính trong thí nghiệm
Lượng mưa

Ẩm độ TB

Nhiệt độ TB

(mm/tháng)

(%)

(0C)

10/2010

240,0

84,0


24,8

11/2010

302,4

90,0

23,1

12/2010

6,2

81,0

21,6

01/2011

0,1

79,0

21,0

02/2011

0,0


77,0

21,9

03/2011

16,1

75,0

24,5

04/2011

122,1

75,6

27,5

Thời gian

(Nguồn: Kết quả quan trắc khí tượng Ayunpa – Gia Lai)
* Giai đoạn vườn ươm: Tháng 10/2010 đến tháng 12/2010
- Nhiệt độ trung bình 23,10C (tháng 11) và 21,60C (tháng 12) thích hợp cho quá
trình nảy mầm của hạt giống, cây con phát triển thuận lợi.
- Lượng mưa lớn và độ ẩm không khí cao ảnh hưởng xấu đến cây con, dễ làm
phát sinh và bùng phát sâu bệnh do đó công tác kiểm tra vườn ươm rất quan trọng
nhằm có biện pháp phòng trừ sâu bệnh kịp thời.
* Giai đoạn ruộng sản xuất: Tháng 12/2010 đến tháng 4/2011

- Đầu giai đoạn ruộng sản xuất điều kiện thời tiết không thuận lợi cho sự phát
triển của cây thuốc lá: ngay sau khi trồng lượng mưa rất thấp, đất không đủ độ ẩm làm
cây con chậm hồi phục và phát triển. Ta phải chủ động tưới tiêu cho cây con đảm bảo
đủ độ ẩm.
- Lượng mưa lớn vào cuối tháng 4 trong khi công tác thu hoạch và sấy thuốc đã
hoàn thành vào đầu tháng 4 nên không ảnh hưởng nhiều bởi trời mưa.
- Độ ẩm tương đối thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của cây thuốc lá.
- Nhiệt độ cao làm tăng bốc thoát hơi nước, tăng hô hấp, giảm tích lũy chất khô,
nhưng cũng tạo điều kiện thuận lợi cho hái sấy.

12


%
350

30
27.5

302.4
mm 300
250

24.8
23.1

240

25


24.5
21.6

21.9

21

20

15
150
100

122.1
84

10

90

81

79

77

75

75.6
5


50
6.2
0
tháng10/10 tháng11/10 tháng12/10

0.1
tháng1/11

0
tháng2/11

16.1
0
tháng3/11

tháng4/11

Thời gian

Biểu đồ 3.1: Diễn biến khí hậu thời tiết (từ 10/2010 đến 04/2011)

13

oC

200

Lượng mưa
Ẩm độ

Nhiệt độ


3.2. Vật liệu thí nghiệm
Thí nghiệm được tiến hành trên bốn giống thuốc lá sấy vàng: PVH09,
PVH2241, PVH1452 và K326. Giống K326 là giống đối chứng.
Ba giống PVH09, PVH2241, PVH1452: Xuất xứ từ công ty Profigen, Brazil;
giống K326 là giống nhập nội từ Hoa Kỳ, trồng lâu đời tại Việt Nam.
3.2.1. Giống PVH09
Là giống lai với khả năng phát triển nhanh và thích nghi tốt với môi trường nhờ
có một hệ thống rễ rộng; kháng cao với bệnh héo rũ vi khuẩn (Pseudomonas
solanacearum), có khả năng kháng TMV (Tobacco Mosaic Virus) và kháng thấp với
bệnh đen thân (Phytophthora parasitica var. nicotianae). Đây là giống lai có năng suất
cao và phẩm chất tốt, tiềm năng năng suất có thể đạt 3,5 tấn/ha.
3.2.2. Giống PVH2241
Đây là giống cho năng suất cao, số lá trên cây nhiều hơn giống K326. Kháng
được bệnh TMV (Tobacco Mosaic Virus), tuyến trùng và héo rũ vi khuẩn
(Pseudomonas solanacearum). Giống này cho hoa trễ nhưng dễ sấy và có khả năng
giữ màu tốt.
3.2.3. Giống PVH1452
Là giống cho năng suất và chất lượng cao, cho kết quả tốt ở Mỹ. Có thể cho
hàm lượng nicotine ít hơn giống K326. Chống chịu đối với bệnh thối đen thân
(Phytophthora parasitica var. nicotianae), héo rũ vi khuẩn (Pseudomonas
solanacearum) và tuyến trùng (M. incognita) nhưng không kháng được vi khuẩn TMV
(Tobacco Mosaic Virus).
3.2.4. Giống K326
Là giống có chất lượng cao và thích nghi tốt, có số lá vừa phải và thân thấp.
K326 kháng thấp với bệnh đen thân (Phytophthora parasitica var. nicotianae), kháng
với loài 1 và 3 của Meloidogyne incognita gây bệnh sưng rễ. Năng suất đạt từ 1,2 – 1,4
tấn/ha.


14


Hình 3.1: Hình dạng cây thuốc lá giống PVH09

Hình 3.2: Hình dạng cây thuốc lá giống PVH2241

15


Hình 3.3: Hình dạng cây thuốc lá giống PVH1452

Hình 3.4: Hình dạng cây thuốc lá giống K326
16


3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm một yếu tố (giống) được bố trí theo kiểu khối đầy đủ hoàn toàn
ngẫu nhiên, thí nghiệm có 4 nghiệm thức và 3 lần lặp lại.
Sơ đồ bố trí thí nghiệm:

Chiều biến thiên

Bảo vệ
LLL1

LLL2

LLL3


PVH1452

K326

PVH2241

PVH2241

PVH1452

PVH09

K326

PVH09

PVH1452

PVH09

PVH2241

K326

Bảo vệ
Quy mô thí nghiệm:
Diện tích ô cơ sở: 110 (m2) = 10 (m) x 11 (m)
Diện tích thí nghiệm: 1320 (m2) = 4 x 3 x 110 (m2)
Diện tích hàng rào bảo vệ, hàng cách ly, bờ xung quanh: 680 (m2)

Diện tích khu khảo nghiệm: 2000 m2
Khoảng cách trồng: 55 (cm) x 100 (cm)
Mỗi ô khảo nghiệm 10 hàng, mỗi hàng 20 cây
Mật độ: 18.180 cây/ha
3.4. Chỉ tiêu theo dõi và phương pháp theo dõi
Chọn ngẫu nhiên 3 cây/ô để theo dõi cố định các chỉ tiêu.
3.4.1. Các chỉ tiêu sinh trưởng
3.4.1.1. Chiều cao cây (cm) và tốc độ tăng trưởng chiều cao cây (cm/ngày)
- Đánh dấu vị trí đo ở gốc lần đầu tiên làm điểm cố định. Đo từ điểm đánh dấu
đến nách lá ngọn cao nhất.
- Bắt đầu đo từ ngày thứ 20 sau trồng, sau mỗi 7 ngày đo 1 lần đến khi cây ổn
định sinh trưởng.
17


×