Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

bai tap quy luat di truyen de on TN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.71 KB, 2 trang )

Bài tập Quy luật di truyền
TS. Đỗ Thanh Tuân – GVC Đại học Y Dược Thái Bình
1.Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây
không làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 :1 ở đời F1?
Ab Ab
A. P :
x
,
các gen liên kết hoàn toàn.
aB aB
Ab Ab
B. P :
x
,
các gen liên kết hoàn toàn.
ab ab
Ab Ab
C. P :
x
,
có hoán vị gen xảy ra ở một giới với tần số 40%.
aB aB
AB Ab
D. P :
x
,
các gen liên kết hoàn toàn.
ab aB
2.Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả
bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
A. phân li độc lập của Menđen.


B. liên kết gen hoàn toàn.
C. tương tác cộng gộp.
D. tương tác bổ trợ.
AA AO
BB BO
3.Ở người, kiểu gen I I , I I quy định nhóm máu A; kiểu gen I I , I I quy định nhóm máu B; kiểu
AB
OO
gen I I quy định nhóm máu AB; kiểu gen I I quy định nhóm máu O. Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm
lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể
xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào?
A. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A.
B. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB.
C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A.
D. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O.
4.Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen
AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là
A. 4 kiểu hình ; 9 kiểu gen.
B. 4 kiểu hình ; 12 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình ; 12 kiểu gen.
D. 8 kiểu hình ; 27 kiểu gen.
5.Phép lai hai cặp tính trạng phân ly độc lập, F1 thu được: cặp tính trạng thứ nhất có tỷ lệ kiểu hình là 3 : 1,
cặp tính trạng thứ hai là 1 : 2 : 1, thì tỷ lệ phân ly kiểu hình chung của F1 là
A. 3 : 3 : 1 : 1.
B. 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1. C. 1 : 2 : 1.
D. 3 : 6 : 3 : 1.
6.Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui
định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thân cao, quả
tròn thu được F1 : 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp, quả tròn; 15% cây thân cao, quả tròn; 15%
cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là

A. (Ab/aB), 30%.
B. (AB/ab), 15%.
C. (Ab/aB), 15%.
D. (AB/ab), 30%.
7.Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã
thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận, màu sắc hoa
được quy định bởi
A. một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.
B. hai cặp gen liên kết hoàn toàn.
C. hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ sung).
D. hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.
8.Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai:
AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A. 3/256.
B. 1/16.
C. 81/256.
D. 27/256.
9.Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng
thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân
cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ
trong phép lai trên là
1


A. AB/ab xab/ab

c. AaBb × aabb
D. AaBB × aabb
10.Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng với nhau, F1 thu được toàn cây hoa trắng. Cho các cây F1 tự thụ

phấn, ở F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 131 cây hoa trắng : 29 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy
ra, có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A. tương tác giữa các gen không alen.
B. di truyền ngoài nhân.
C. hoán vị gen.
D. liên kết gen.
11.Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định
quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể.
Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây
thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết
không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 6%.
B. 36%.
C. 12%.
D. 24%.
12.Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100%
thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5%
thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong
phép lai này là
A. 18%.
B. 4,5%.
C. 9 %.
D. 20,5%.
13.Xét tổ hợp gen

B. Ab/aB x ab/ab

Ab
Dd
aB


nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của

tổ hợp gen này là
A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.
C. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.

B. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.
D. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%.

14.Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b
quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai nào sau đây cho
đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16?
A. Aabb x AaBB.
B. AaBB x aaBb.
C. AaBb x Aabb.
D. AaBb x AaBb.
15.Trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn,
phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1
AB aB
A.
x
Ab ab
Ab
B.
x aB/Ab
aB
AB ab
C.
x

ab
ab
Ab aB
D.
x
ab
ab

“Dốt như trâu, học lâu cũng biết”

2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×