Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Trieu son 1 thanh hoa l2 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.6 KB, 14 trang )

www.LePhuoc.com
Mời Bạn Ghé Qua www.LePhuoc.com để tải về nhiều đề
miễn phí file word
SỞ GD & ĐT THANH HÓA

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2

TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 1

NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Di nhập gen có ý nghĩa nào sau đây đối với tiến hóa?
A. Là điều kiện thúc đẩy sự phân li tính trạng xảy ra mạnh hơn.
B. Là nhân tố quyết định sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Là nhân tố thay đổi vốn gen của quần thể.
D. Là nhân tố gây biến động di truyền.
Câu 2: Trong số các hoạt động sau đây của sinh vật, có bao nhiêu hoạt động theo chu kì năm?
(1)

Khi thủy triều xuống, những con sò thường khép chặt vỏ lại và khi thủy triều lên chúng

mở vỏ để lấy thức ăn.
(2)

Nhịp tim đập, nhịp phổi thở, chu kì rụng trứng.

(3)

Chim và thú thay lông trước khi mùa đông tới .



(4)

Hoa nguyệt quế nở vào mùa trăng .

(5)

Hoa Anh đào nở vào mùa xuân.

(6)

Gà đi ăn từ sáng đến tối quay về chuồng.

(7)

Cây họ đậu mở lá lúc được chiếu sáng và xếp lại lúc trời tối

(8)

Chim di cư từ Bắc đến Nam vào mùa đông.
A. 4

B. 6

C. 3

D. 5

Câu 3: Cho phép lai sau , tần số AB Ab Ab
DdEeDdee

� Ddee
ab
aB
aB
hoán vị gen cả 2 bên f = 40%. Tỉ lệ
kiểu gen bằng bao nhiêu?
A. 0,3

B. 0,18.

C. 0,12.

D. 0,03.

Câu 4: Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai?
A. Khác chi.

B. Khác loài.

C. Khác thứ.

D. Khác dòng.

Câu 5: Bệnh ung thư thường không di truyền vì
A. bệnh nhân không thể sinh sản được.
B. bệnh chịu tác động chủ yếu của môi trường.
C. gen đột biến xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
D. giao tử mang gen ung thư thường có sức sống yếu, không tham gia thụ tinh.



www.LePhuoc.com
Câu 6: Người mang hội chứng Etuôt, trong tế bào xôma
A. cặp NST 21 có 3 chiếc.

B. cặp NST 13 có 3 chiếc.

C. cặp NST 18 có 1 chiếc

D. cặp NST số 18 có 3 chiếc.

Câu 7: Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không có phương pháp sau:
A. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo. B. cấy truyền phôi.
C. Nuôi cấy hạt phấn.

D. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.

Câu 8: Trong giai đoạn tiến hoá hoá học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình
thành là nhờ
A. các enzim tổng hợp.

B. cơ chế sao chép của ADN.

C. các nguồn năng lượng tự nhiên

D. sự phức tạp giữa các hợp chất vô cơ.

Câu 9: ở Mèo, gen quy định màu sắc lông nằm trên NST X, alen A quy định lông hung trội
hoàn toàn so với alen a lông đen; kiểu gen dị hợp cho kiểu hình mèo tam thể. Biết không xảy
ra đột biến. Số phương án đúng về sự di truyền màu lông tam thể ở mèo?
(1) Cả 3 loại kiểu hình xuất hiện ở hai giới với tỉ lệ giống nhau

(2) Cả 3 loại kiểu hình xuất hiện ở hai giới với tỉ lệ khác nhau
(3) Ở mèo đực chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình, mèo tam thể chỉ có ở mèo cái.
(4) Xác suất xuất hiện kiểu hình lông hung của mèo đực luôn cao hơn mèo cái
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 10: Theo quan niệm hiện đại, vai trò của giao phối ngẫu nhiên gồm các nội dung nào sau
đây?
(1) Tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(2) Giúp phát tán đột biến trong quần thể.
(3) Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
(4) Trung hòa bớt tính có hại của đột biến trong quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen của quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
A. (2), (3), (4).

B. (1), (2), (3).

C. (2), (4), (5).

D. (1), (2), (5).

Câu 11: Để hạn chế tác hại của bệnh ung thư, có bao nhiêu phương pháp được sử dụng hiệu
quả nhất hiện nay?
(1) Dùng liệu pháp gen.


(2) Dùng kháng sinh mạnh.

(3) Bồi dưỡng cơ thể.

(4) Dùng tia phóng xạ.

(5) Thể dục thể thao.

(6) Hóa trị liệu

A. 2

B. 3

C. 4

Câu 12: Tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cây trong vườn.

D. 5


www.LePhuoc.com
B. Tập hợp cá rô đồng và cá săn sắt trong hồ.
C. Tập hợp cỏ ven bờ hồ.
D. Tập hợp ếch xanh và nòng nọc của nó trong hồ.
Câu 13: Vì sao tần số đột biến gen tự nhiên rất thấp nhưng ở thực vật, động vật, tỉ lệ giao tử
mang đột biến về gen này hay gen khác là khá lớn?
A. Vì những giao tử mang đột biến gen có sức sống cao hơn dạng bình thường.
B. Vì chọn lọc tự nhiên luôn giữ lại những giao tử mang đột biến gen có lợi.

C. Vì cơ thể mang đột biến gen thích nghi cao với sự thay đổi của môi trường.
D. Vì thực vật, động vật có hàng vạn gen.
Câu 14: Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng
thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại KH là hoa
tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu
được F2. Đem loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn
ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Tỉ lệ hoa trắng ở F3 là 1/81.
(2) Có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên.
(3) Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ sung.
(4) Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6.
(5) Có 9 loại KG ở F3.
A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 15: Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacđi – Vanbec là
A. giải thích tính ổn định trong thời gian dài của các quần thể trong tự nhiên.
B. từ cấu trúc di truyền của quần thể ta xác định được tần số tương đối của các alen và ngược
lại.
C. từ tần số kiểu hình ta xác định được tần số tương đối của các alen và tần số kiểu gen.
D. cơ sở giải thích sự tiến hóa của loài , giải thích sự tiến hóa nhỏ.
Câu 16: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy
định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do
alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội
B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:



www.LePhuoc.com

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng
III.10 – III.11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về
hai gen trên là
A. 1/6

B. 1/3

C. 4/9

D. 1/8

Câu 17: Quần thể có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình, không nhờ yếu tố nào sau đây?
A. Sự giao phối xảy ra ngẫu nhiên.

B. Sự xuất hiện các thường biến.

C. Sự xuất hiện các biến dị tổ hợp

D. Sự xuất hiện các đột biến.

Câu 18: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng
thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?
A. Cho quần thể tự phối.

B. Cho quần thể giao phối tự do.


C. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.

D. Cho quần thể sinh sản hữu tính.

Câu 19: Bước chuẩn bị quan trọng nhất để tạo ưu thế lai là
A. bồi dưỡng, chăm sóc giống.
B. tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối.
C. kiểm tra kiểu gen về các tính trạng quan tâm.
D. chuẩn bị môi trường sống thuận lợi cho F1.
Câu 20: Ở động vật, cơ chế hoạt động của “đồng hồ sinh học” có liên quan đến tác nhân chủ
yếu nào?
A. Tập tính bẩm sinh.

B. Tập tính học được.

C. Hoạt động các giác quan.

D. Sự điều hòa của thần kinh, thể dịch.

Câu 21: Những cơ thể sinh vật trong nhân tế bào sinh dưỡng ở một hoặc một số cặp NST số
lượng NST tăng hay giảm 1 hoặc một số NST gọi là
A. thể dị bội.

B. thể lưỡng bội.

C. thể đa bội.

D. thể đơn bội.

Câu 22: Cho sơ đồ các nhân tố chi phối kích thước quần thể, biết (1) là Mức sinh sản, chọn

phương
đúng:

án


www.LePhuoc.com
A. (2) là mức tử vong, (3) là mức nhập cư, (4) là mức xuất cư.
B. (4) là mức tử vong, (2) là mức nhập cư, (3) là mức xuất cư.
C. (3) là mức tử vong, (4) là mức nhập cư, (2) là mức xuất cư.
D. (3) là mức tử vong, (2) là mức nhập cư, (4) là mức xuất cư.
Câu 23: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về 3 cặp gen?
A. AAbbddEE

B. AaBBDdEE

C. AaBBDdee

D. AabbddEe

Câu 24: Enzim chính tham gia quá trình nhân đôi ADN là
A. ADN polimeraza.

B. ARN polimeraza.

C. Ligaza.

D. Restrictaza.

Câu 25: Ở lúa nước có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số nhóm gen liên kết là

A. 23

B. 25

C. 24

D. 12

Câu 26: Trong mô hình cấu trúc của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động là nơi
A. ARN pôlymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
B. mang thông tin quy định cấu trúc các enzim phân giải đường lăctôzơ
C. prôtêin ức chế có thể liên kết vào để ngăn cản quá trình phiên mã.
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
Câu 27: Khối lượng của một gen là 541800đvC, gen sao mã 5 lần, mỗi bản phiên mã đều có 8
riboxom dịch mã 2 lần. Số lượt phân tử tARN tham gia quá trình dịch mã là
A. 16560

B. 24000

C. 24080

D. 3296

Câu 28: Cơ chế tác dụng của cônsixin là
A. gây sao chép nhầm hoặc biến đổi cấu trúc của gen gây đột biến đa bội.
B. làm cho 1 cặp NST không phân li trong quá trình phân bào.
C. ngăn cản sự hình thành thoi vô sắc do đó bộ NST không phân li trong quá trình phân bào.
D. làm đứt tơ của thoi vô sắc nên bộ NST không phân li trong quá trình phân bào
Câu 29: Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBbDdee tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số dòng
thuần chủng tối đa có thể được tạo ra là:

A. 2

B. 4

C. 6

D. 8

Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng .Cho F1 tự thụ phấn F2 phân li theo tỷ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Lấy
ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn. Xác suất để đời con cho tỷ lệ phân li kiểu hình 9
cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là
A. 10/243.

B. 1/4.

C. 40/243.

D. 5/128.

Câu 31: Trong những phát biểu dưới đây về quá trình phiên mã của sinh vật, số phát biểu
đúng về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực là
(1) chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã.


www.LePhuoc.com
(2) enzim ARN polimeraza tổng hợp mARN theo chiều 5’ – 3’.
(3) mARN được tổng hợp đến đâu thì quá trình dịch mã diễn ra đến đó.
(4) diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
(5) đầu tiên tổng hợp các đoạn ARN ngắn, sau đó nối lại với nhau hình thành ARN hoàn

chỉnh.
A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 32: Các nhân tố sinh thái được chia thành hai nhóm sau:
A. Nhóm nhân tố sinh thái sinh vật và con người.
B. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh.
C. Nhóm nhân tố si nh thái trên cạn và dưới nước.
D. Nhóm nhân tố sinh thái bất lợi và có lợi.
Câu 33: Cơ thể có kiểu gen , trong quá
trình giảm phân phát sinh giao tử xảy ra

Aa

DE
Hh
de

hoán vị gen tần số f = 40%. Tỉ lệ giao tử A DE h bằng bao nhiêu?
A. 0,05.

B. 0,2

C. 0,075.


D. 0,3.

Câu 34: Cho giao phấn cây lưỡng bội cùng loài với nhau thu được các hợp tử. Một trong các
hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 7 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 3072
NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố có 3 cặp
NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm đã tạo ra tối đa 2048 loại giao tử. Số lượng NST có trong
một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân của hợp tử nói trên là:
A. 3n = 36

B. 2n = 16

C. 2n = 24

D. 3n = 24

Câu 35: Tính đặc hiệu của mã di truyền là
A. các bộ ba nằm nối tiếp nhưng không chồng gối lên nhau.
B. một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axitamin.
C. nhiều loại bộ ba cùng mã hoá cho một loại axitamin.
D. một số bộ ba cùng mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
Câu 36: Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ.
Loài bông của châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có
bộ NST 2n = 26 toàn NST nhỏ. Cơ chế nào đã dẫn đến sự hình thành loài bông trồng ở Mĩ có
bộ NST 2n = 52 ?
A. Con đường lai xa và đa bội hoá.

B. Con đường sinh thái.

C. Con đường địa lí.


D. Con đường cách li tập tính.

Câu 37: Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng,
cánh xẻ thu được F1 100% mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2


www.LePhuoc.com
thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên, 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ, 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ
và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, các gen đều
nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Tính
theo lí thuyết, số lượng ruồi giấm mắt trắng cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi là:
A. 15

B. 20

C. 0

D. 38

Câu 38: Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt
khi kích thước quần thể nhỏ là
A. các yếu tố ngẫu nhiên.

B. đột biến.

C. di nhập gen.

D. giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 39: Lai ruồi giấm: ♀ AaBb DE/de x ♂ Aabb DE/de thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính

trạng ở đời con là 26,25%. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm
phân không xảy ra đột biến.Tính theo lí truyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận
không đúng?
(1) Số loại KG tối đa thu được ở đời con là 42, kiểu hình là 16.
(2) Số loại KG tối đa thu được ở đời con là 60, kiểu hình là 16.
(3) Tỉ lệ kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng ở đời con là 2,5%.
(4) Tần số hoán vị gen là 40%.
(5) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là 45%.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 40: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp. Trong một phép lai giữa cây thân cao thuần chủng với cây thân cao có kiểu gen Aa,
ở đời con thu được phần lớn các cây thân cao và một vài cây thân thấp. Biết rằng sự biểu hiện
chiều cao thân không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột
biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây thân thấp này có thể là thể đột biến nào sau đây?
A. Thể bốn nhiễm.

B. Thể một nhiễm.

C. Thể không nhiễm. D. Thể ba nhiễm

Đáp án
1-A
11-C

21-A
31-D

2-D
12-D
22-C
32-B

3-D
13-D
23-A
33-C

4-D
14-A
24-A
34-D

5-C
15-A
25-D
35-B

6-D
16-A
26-A
36-A

7-D
17-B

27-B
37-B

8-D
18-B
28-C
38-A

9-B
19-B
29-D
39-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A

Di nhập gen có ý nghĩa là điều kiện thúc đẩy sự phân li tính trạng xảy ra mạnh hơn.
Câu 2: Đáp án D

10-B
20-B
30-C
40-B


www.LePhuoc.com
Các sinh vật hoạt động theo chu kì năm là: (1) (3) (4) (5) (8)
Câu 3: Đáp án D

P:


AB/ab x Ab/aB , f = 40%

G(P) : AB = ab = 0,3; Ab = aB = 0,2 | AB = ab = 0,2; Ab = aB = 0,3
→ tỉ lệ kiểu gen Ab/aB ở F1 = (0,2 x 0,3) x 2 = 0,12
P:

DdEe x Ddee

F1 :

Ddee = 0,5 x 0,5 = 0,25

Vậy F1 có Ab/aB Ddee = 0,12 x 0,25 = 0,03
Câu 4: Đáp án D

Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai khác dòng
Khác chi, khác loài, khác thứ là những phân loại trên loài, giữa chúng đã có sự cách li sinh
sản nhất định
Câu 5: Đáp án C

Bệnh ung thư thường không di truyền vì gen đột biến xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
Câu 6: Đáp án D

Người mang hội chứng Edward, trong tế bào xôma có 3 chiếc NST số 18
Câu 7: Đáp án D

Tạo giống bằng công nghệ tế bào không có phương pháp là: chọn dòng tế bào xôma biến dị
Đây là kĩ thuật trong tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
Câu 8: Đáp án D


Trong giai đoạn tiến hoá hoá học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành
là nhờ sự tương tác và tạo phức hợp giữa các hợp chất vô cơ
Đáp án D
A, B sai, trong giai đoạn tiến hóa hóa học chưa xuất hiện enzyme và DNA
Các nguồn năng lượng tự nhiên lại tạo ra năng lượng quá mạnh, sự tương tác qúa mạnh sẽ
khó tạo được các hợp chất phức tạp
Câu 9: Đáp án B

Giới đực: XAY lông hung

; XaY lông đen

Giới cái: XAXA lông hung

; XAXa lông tam thể

; XaXa lông đen

Ở mèo đực chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình
Ở mèo cái xuất hiện 3 loại kiểu hình
Xác suất xuất hiện kiểu hình lông hung của mèo đực luôn cao hơn mèo cái do ỏe mèo đực chỉ
cần 1 alen XA là đã biểu hiện ra kiểu hình
Đặt tần số alen A là x


www.LePhuoc.com
Đực lông hung bằng x ;

cái lông hung bằng x2


x2 < x (do x <1)
Các phương án đúng là (3) và (4)
Câu 10: Đáp án B

Vai trò của ngẫu phối là (1), (2), (3)
4 sai do tính có hại của đột biến là do kiểu gen tương tác với môi trường qui định
5 sai do giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen
Câu 11: Đáp án C

Các phương pháp được sử dụng hiệu quả hiện nay là : (1) (2) (4) (6)
3 ko dùng vì bồi dưỡng cơ thể ↔ bồi dưỡng khối u. Khối u sẽ càng tăng sinh phát triển mạnh
5 chưa đúng vì thể dục thể thao chưa có chứng minh nào làm hạn chế tác hại của ung thư cả
Câu 12: Đáp án D

Tập hợp là 1 quần thể sinh vật là: Tập hợp ếch xanh và nòng nọc của nó trong hồ.
A, B, C là các tập hợp không cùng loài
Câu 13: Đáp án D

Tần số đột biến gen tự nhiên là rất thấp nhưng ở thực vật, động vật, tỉ lệ giao tử mang đột
biến về gen này hay gen khác là khá lớn là do : động thực vật có hàng vạn gen
→ do đó nhân tần số đột biến với số lượng gen, ta có thể thấy tần số đột biến chung là tương
đối đáng kể
Câu 14: Đáp án A

Pt/c : tím x trắng
F1 : 100% tím
F1 lai phân tích
F2 : 1 tím : 1 trắng : 1đỏ : 1 vàng
→ F1 cho 4 tổ hợp giao tử

→ F1 : AaBb
→ F2 : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb


A-B- = tím, aabb = trắng
A-bb = đỏ, aaB- = vàng hoặc ngược lại

F1 tự thụ
F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Loại bỏ hoa vàng, hoa trắng F2
→ F2’ : 9A-B- : 3A-bb hay 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb
F2’ x F2’ :


www.LePhuoc.com
Giao tử : 1/3AB : 1/3Ab : 1/6aB : 1/6ab
F3 : hoa trắng aabb = 1/6 x 1/6 = 1/36
Có 2 loại KG qui định hoa vàng là aaBB và aaBb
Tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung giữa 2 gen không alen
F3 : hoa tím thuần chủng AABB = 1/3 x 1/3 = 1/9
Hoa vàng F3 = 1/6 x 1/6 x 3 = 1/12
Hoa đỏ F3 = 1/3 x 1/3 + 1/3 x 1/6 x 2= 2/9
→ tím F3 = 1 – 2/9 – 1/12 – 1/36 = 2/3
Tím thuần chủng F3 trong tím F3 bằng 1/9 : 2/3 = 1/6
F3 có 3 x 3 = 9 loại kiểu gen
Vậy các kết luận đúng là: (3) (4) (5)
Câu 15: Đáp án A

Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacđi – Vanbec là giải thích tính ổn định trong thời gian
dài của các quần thể trong tự nhiên

Câu 16: Đáp án A

Xét tính trạng dạng tóc : A quăn >>a thẳng
Cặp vợ chồng 5 x 6 tóc quăn, sinh con 9 tóc thẳng
→ cặp vợ chồng 5 x 6 có kiểu gen: Aa x Aa
→ người 10 có dạng: (1/3AA : 2/3Aa)
Lập luận tương tự, người 11 có dạng: (1/3AA : 2/3Aa)
Cặp vợ chồng 10 x 11: (1/3AA : 2/3Aa) x (1/3AA : 2/3Aa)
Xác suất con đầu lòng AA là: 2/3 x 2/3 = 4/9
Xét tính trạng mù màu : B bình thường >> b mù màu
Người 10 nam bình thường có kiểu gen: XBY
Cặp vợ chồng 7 x 8 bình thường, sinh con 12 mù màu
→ cặp vợ chồng 7 x 8 có kiểu gen: XBXb x XBY
→ người 11 có dạng : (1/2 XBXB : 1/2 XBXb)
Cặp vợ chồng 10 x 11: XBY x (1/2 XBXB : 1/2 XBXb)
Xác suất sinh con có kiểu gen XBY hoặc XBXB là ½ x ¾ + ½ x ¾ = ¾
Vậy xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng không mang alen bị bệnh là:
4/9 x ¾ = 1/3
Câu 17: Đáp án B

Quần thể có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình không nhờ yếu tố : sự xuất hiện các thường
biến


www.LePhuoc.com
Do thường biến không làm thay đổi kiểu gen của quần thể
Câu 18: Đáp án B

Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành
quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là : quần thể giao phối tự do

Câu 19: Đáp án B

Bước chuẩn bị quan trọng nhất là : tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối
Vì khi lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ có nhiều cơ hội hơn tạo ra ưu thế lai ở F 1 . Do đó
cần kiểm tra kĩ xem giống có thuần chủng không
Câu 20: Đáp án B

Cơ chế hoạt động của “đồng hồ sinh học” ở động vật có liên quan đến tác nhân chủ yếu đến
tập tính học được – do đã có hình thành các phản xạ có điều kiện
Câu 21: Đáp án A

Những cơ thể mà trong nhân tế bào sinh dưỡng ở một hoặc một số cặp NST số lượng NST
tăng hay giảm 1 hoặc một số NST được gọi là thể dị bội
Câu 22: Đáp án C

Phương án đúng là : C
(3) là mức tử vong, (4) là mức nhập cư, (2) là mức xuất cư.
Đối nghịch với mức sinh sản phải là mức tử vong
Câu 23: Đáp án A

Cơ thể có kiểu gen đồng hợp tử về 3 cặp gen là: AAbbddEE
Câu 24: Đáp án A

Enzyme chính tham gia quá trình nhân đôi DNA là : DNA polimerase
Câu 25: Đáp án D

Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội n và bằng 12
Câu 26: Đáp án A

Trong mô hình cấu trúc Operon Lac của vi khuẩn E.Coli, vùng khởi động (P) là nơi mà RNA

polimerase bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã
Câu 27: Đáp án B

Khối lượng 1 gen là 541800 đvC → gen có tổng số nu là 541800 : 300 = 1806 (nu)
Gen sao mã 5 lần tạo ra 5 ARN. Mỗi ARN có chứa 903 nu ↔ 301 bộ ba
→ trong dịch mã, trừ bộ ba kết thúc không có tARN dịch mã, có 300 bộ ba được tARN dịch

Mỗi ARN có 8 riboxom dịch mã 2 lần
Vậy tổng số lượt phân tử tARN tham gia dịch mã là: 5 x 8 x 2 x 300 = 24000
Câu 28: Đáp án C


www.LePhuoc.com
Cơ chế tác dụng của consixin là : ngăn cản sự hình thành thoi vô sắc do đó bộ NST không
phân li trong quá trình phân bào.
Câu 29: Đáp án D

Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBbDdee tự thụ phấn
Số dòng thuần chủng có thể tạo ra là : 2 x 2 x 2 x 1 = 8
Câu 30: Đáp án C

Tính trạng đơn gen, A đỏ >> a trắng
F1 tự thụ
F2 : 3 đỏ : 1 trắng
→ F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
Lấy ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ tự thụ
Để đời con có tỉ lệ KH 9 đỏ : 1 trắng ↔ trắng F3 aa = 1/10
→ cây Aa ở bố mẹ có tỉ lệ là : 1/10 : ¼ = 2/5
Xác suất để chọn 5 cây hoa đỏ, có
tỉ lệ là 3AA : 2Aa là :


2

3

�2 � �1 � 40
C52 �� ��� �
�3 � �3 � 243

Câu 31: Đáp án D

Các phát biểu đúng là : (1) (2) (4)
3 sai, sau khi phiên mã xong. ARN cần cắt bỏ intron, nối các exon và thêm mũ G và đuôi
polyA.
5 sai, quá trình phiên mã tạo ra 1 đoạn ARN dài duy nhất.
Câu 32: Đáp án B

Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm là : vô sinh và hữu sinh
Câu 33: Đáp án C

Tỉ lệ giao tử A DE h là: 0,5 x 0,3 x 0,5 = 0,075
Câu 34: Đáp án D

1 hợp tử nguyên phân 7 lần → 27 tế bào con
Trong 27 tế bào con có tổng cộng 3072 NST chưa nhân đôi
→ 1 tế bào có số lượng NST là 3072 : 27 = 24
Cây dùng làm bố:
3 cặp NST trao đổi chéo tại 1 điểm tạo 43loại giao tử
Có x cặp còn lại, giảm phân bình thường tạo 2x loại giao tử
→ vậy 2x . 43 = 2048

→ vậy x = 5
Vậy cơ thể dùng làm bố có 8 cặp NST


www.LePhuoc.com
→ loài có bộ NSt lưỡng bội là 2n = 16
Vậy hợp tử trên là hợp tử tam bội 3n = 24
Câu 35: Đáp án B

Tính đặc hiệu của mã di truyền là một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axitamin.
Câu 36: Đáp án A

Loài bông trồng ở Mĩ là loại bông song dị bội. Cơ chế để hình thành là con đường lai xa và
đa bội hóa
Loài bông châu Âu : 2nA = 26
Loài bông hoang dại Mĩ : 2na = 26
Lai xa : 2nA x 2na
→F1 : nA + na
Đa bội hóa → 2nA+2na = 52
Câu 37: Đáp án B

Ptc : đỏ, cánh nguyên x trắng, cánh xẻ
F1 : 100% đỏ, cánh nguyên
Mỗi gen do 1 tính trạng qui định


A đỏ >> a trắng
B cánh nguyên >> b cánh xẻ

F1 :

Gọi x là số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ () bị chết ở giai đoạn phôi
Xét tính trạng màu mắt:
F2 : 300 đỏ : (80+x) trắng
Theo lý thuyết, F2 : 1XAXA : 1 XAXa : 1XAY : 1XaY
↔ 3A- : 1aa
→ đỏ : trắng = 3 : 1 = 300 : (80+x)
→ x = 20
Câu 38: Đáp án A

Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích
thước quần thể nhỏ là các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 39: Đáp án C

P : ♀ AaBb DE/de

x ♂ Aabb DE/de

F1 : A-B-D-E- = 0,2625
Mà A-B- = 0,75 x 0,5 = 0,375
→ D-E- = 0,7


www.LePhuoc.com
→ ddee = 0,7 – 0,5 = 0,2

;

D-ee = ddE- = 0,25 – 0,2 = 0,05

Số loại KG thu được tối đa ở đời con là: 3 x 2 x 10 = 60

Số loại KH tối đa là: 2 x 2 x 4 = 16
Kiểu hình lặn tất cả các tính trạng : aabbddee = 0,25 x 0,5 x 0,2 = 0,025 = 2,5%
ở ruồi giấm, chỉ hoán vị gen ở giới cái
→ giới đực cho giao tử de = 0,5
→ giới cái cho giao tử de = 0,2 : 0,5 = 0,4
→ tần số hoán vị gen f = 20%
Tỉ lệ KH mang 2 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn
(A-B-ddee + A-bbD-ee + A-bbddE- + aaB-D-ee + aaB-ddE- + aabbD-E-) là:
0,75x (0,5 x 0,2 + 0,5 x 0,05 x + 0,5 x 0,05) + 0,25 x 0,5 x (0,05 + 0,05) + 0,25 x 0,5 x 0,7 =
0,2125
Vậy các phát biểu sai là: (1) (4) (5)
Câu 40: Đáp án B

P : AA x Aa
F1 : A-, có 1 vài cây thân thấp
Không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST
→ chỉ có thể là đột biến số lượng NST : đột biến lệch bội tạo ra thể một – a

www.LePhuoc.com
 Bạn có thể tải miễn phí nhiều đề
Bạn có thể mua nhiều đề file word có lời giải chi tiết giá rẻ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×