Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

TÌM HIỂU NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM KHI HỌC THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.97 KB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA NGOẠI NGỮ - SƯ PHẠM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA
SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
KHI HỌC THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ

GVHD: TS. NGUYỄN THANH THỦY
SVTH: NGUYỄN THỊ GIÀU
Ngành: Sư Phạm Kỹ Thuật Nông Nghiệp
Niên khóa: 2007 – 2011

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 05/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA NGOẠI NGỮ - SƯ PHẠM

TÌM HIỂU NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA
SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
KHI HỌC THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ

NGUYỄN THỊ GIÀU

Khoá luận được đệ trình đề đáp ứng yêu cầu cấp bằng Cử nhân ngành
SƯ PHẠM KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP


Giáo viên hướng dẫn:
TS. NGUYỄN THANH THỦY

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 05/2011


LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn:
Tiến sĩ Nguyễn Thanh Thủy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành
tốt luận văn tốt nghiệp này.
Quý thầy cô trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh đã hết lòng
dạy bảo và truyền thụ kiến thức bổ ích trong suốt 4 năm tôi học tập tại trường.
Cảm ơn sự hỗ trợ kịp thời và tận tâm của quý thầy cô Bộ môn Sư Phạm Kỹ
Thuật.
Cảm ơn tập thể lớp DH07SP đã luôn sát cánh chia sẻ, động viên và giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài tốt nghiệp này.
Cảm ơn gia đình đã động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho con học tập
tốt và ngày càng trưởng thành hơn.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 1 tháng 5 năm 2011

Sinh viên

Nguyễn Thị Giàu

i


TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Đề tài: “Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của sinh viên trường Đại

học Nông Lâm khi học theo hệ thống tín chỉ” được tiến hành từ 9/2010 đến
5/2011 tại trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
Mục đích của đề tài: nhằm tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn khi sinh
viên học theo hệ thống tín chỉ. Từ đó đề xuất một số biện pháp, kiến nghị giúp nâng
cao kết quả học tập cho sinh viên.
Phương pháp nghiên cứu: người nghiên cứu đã sử dụng phương pháp nghiên
cứu cứu tài liệu, điều tra bằng phiếu câu hỏi, phân tích dữ liệu bằng phần mềm
minitab 13 for windows và phần mềm máy tính Microsoft Excel để xử lý số liệu,
đơn vị tính %.
Kết quả thu được như sau:
- Mức độ gặp thuận lợi và khó khăn của sinh viên khi học theo hệ thống tín
chỉ đạt ở mức thường xuyên.
- Có nhiều nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan gây ra khó
khăn cho sinh viên đạt ở mức quan trọng.
- Các khó khăn mà sinh viên gặp phải khi học theo hệ thống tín chỉ gây ảnh
hưởng rất lớn đến kết quả học tập của sinh viên.
- Sinh viên thường tự bản thân giải quyết khó khăn, ít nhờ sự giúp đỡ của
người thân, bạn bè, nhất là nhờ cố vấn học tập.
- Phần lớn sinh viên đã biết cách lựa chọn môn học để đăng ký học nhưng
trong khâu đăng ký còn gặp nhiều khó khăn và chưa nhận được nhiều sự giúp đỡ
của cố vấn học tập.
- Hầu hết các giảng viên đều có gặp nhiều thuận lợi cũng như gặp nhiều khó
khăn trong công tác giảng dạy và mong muốn nhà trường tạo điều kiện để giảng
viên hoàn thành tốt hơn công tác giảng dạy theo học chế tín chỉ.
- Từ kết quả trên, người nghiên cứu nhận thấy học chế tín chỉ đã thật sự
mang lại rất nhiều thuận lợi cho sinh viên nhưng cũng mang lại không ít những khó
khăn, bất cập đòi hỏi nhà trường, giảng viên phải đưa ra những giải pháp khắc phục
giúp cho sinh viên chủ động, tích cực hơn và kết quả học tập được nâng cao hơn.

ii



MỤC LỤC
Nội dung

Trang

LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... i
TÓM TẮT ĐỀ TÀI.................................................................................................. ii
MỤC LỤC.............................................................................................................. iii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG .................................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................... xi
Chương I GIỚI THIỆU............................................................................................ 1
1.1 Bối cảnh ......................................................................................................... 1
1.2 Lý do chọn đề tài............................................................................................ 2
1.3 Phát huy tính chủ động của sinh viên trong học tập ........................................ 2
1.4 Giới thiệu về nghiên cứu ................................................................................ 4
1.4.1 Vấn đề nghiên cứu ................................................................................... 4
1.4.2 Mục đích của nghiên cứu ......................................................................... 4
1.4.3 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 5
1.4.4 Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................... 5
1.4.5 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 5
1.4.6 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 5
1.4.7 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 5
1.4.8 Kế hoạch nghiên cứu ............................................................................... 6
1.4.9 Giới thiệu cấu trúc của khóa luận ............................................................. 6
Chương II CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................. 8
2.1 Khái quát chung về hệ thống tín chỉ................................................................ 8
2.1.1 Khái niệm về tín chỉ................................................................................. 8

2.1.2 Giờ tín chỉ................................................................................................ 9
2.1.3 Học phần ................................................................................................. 9
2.1.4 Các loại học phần..................................................................................... 9
2.1.5 Cố vấn học tập ....................................................................................... 11
iii


2.1.5.1 Cố vấn học tập................................................................................. 11
2.1.5.2 Tiêu chuẩn cố vấn học tập ............................................................... 11
2.1.5.3 Bổ nhiệm cố vấn học tập ................................................................. 11
2.1.5.4 Nhiệm kỳ của cố vấn học tập........................................................... 11
2.1.5.5 Nhiệm vụ của cố vấn học tập........................................................... 11
2.1.6 Đăng ký học phần (Khối lượng học tập)................................................. 12
2.1.7 Đặc điểm của hệ thống tín chỉ ................................................................ 13
2.1.8 Những ưu, nhược điểm của việc đào tạo theo học chế tín chỉ ................. 14
2.1.8.1 Ưu điểm của học chế tín chỉ ............................................................ 14
2.1.8.2 Nhược điểm của học chế tín chỉ....................................................... 15
2.2 Tình hình áp dụng học chế tín chỉ vào đào tạo đại học trên thế giới.............. 15
2.3 Đôi nét về tình hình áp dụng học chế tín chỉ vào giáo dục đại học ở Việt Nam
trong những năm vừa qua................................................................................... 16
2.4 Thực trạng áp dụng đào tạo theo học chế tín chỉ ở Trường ĐHNL................ 17
2.4.1 Khái quát về trường ĐHNL Tp. HCM.................................................... 17
2.4.2 Áp dụng đào tạo theo học chế tín chỉ ở Trường ĐHNL .......................... 19
Chương 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................... 21
3.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu (phục vụ nhiệm vụ 1) ................................ 21
3.2 Phương pháp điều tra bằng phiếu câu hỏi (phục vụ nhiệm vụ 2) ................... 21
3.3 Phương pháp phân tích dữ liệu (phục vụ nhiệm vụ 3) ................................... 23
3.3.1 Phân tích định tính ................................................................................. 23
3.3.2 Phân tích định lượng .............................................................................. 24
Chương 4 PHÂN TÍCH ......................................................................................... 25

4.1 Thực trạng thuận lợi của sinh viên trường ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ
thống tín chỉ ....................................................................................................... 25
4.1.1 Tổng quan thực trạng thuận lợi của sinh viên trường ĐHNL Tp. HCM khi
học theo hệ thống tín chỉ................................................................................. 25
4.1.2 So sánh thực trạng thuận lợi của sinh viên trường ĐHNL Tp. HCM khi
học theo hệ thống tín chỉ................................................................................. 30

iv


4.2 Khó khăn của sinh viên trường ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ32
4.2.1 Thực trạng khó khăn mang tính chủ quan khi sinh viên trường ĐHNL Tp.
HCM học theo hệ thống tín chỉ....................................................................... 32
4.2.1.1 Tổng quan thực trạng khó khăn mang tính chủ quan khi sinh viên
trường ĐHNL Tp. HCM học theo hệ thống tín chỉ ...................................... 32
4.2.1.2 So sánh thực trạng khó khăn mang tính chủ quan khi sinh viên trường
ĐHNL Tp. HCM học theo hệ thống tín chỉ ................................................. 37
4.2.2. Thực trạng khó khăn mang tính khách quan khi sinh viên trường ĐHNL
Tp. HCM học theo hệ thống tín chỉ................................................................. 39
4.2.2.1 Tổng quan thực trạng khó khăn mang tính khách quan khi sinh viên
trường ĐHNL Tp. HCM học theo hệ thống tín chỉ ...................................... 39
4.2.2.2 So sánh thực trạng khó khăn mang tính khách quan khi sinh viên
trường ĐHNL Tp. HCM học theo hệ thống tín chỉ ...................................... 43
4.3 Thực trạng nguyên nhân gây ra các khó khăn cho sinh viên trường ĐHNL Tp.
HCM khi học theo hệ thống tín chỉ..................................................................... 44
4.3.1 Thực trạng nguyên nhân chủ quan gây ra các khó khăn cho sinh viên
trường ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ.................................... 44
4.3.1.1 Tổng quan thực trạng nguyên nhân chủ quan gây ra các khó khăn cho
sinh viên trường ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ ................. 44
4.3.1.2 So sánh thực trạng nguyên nhân chủ quan gây ra các khó khăn cho

sinh viên trường ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ ................. 47
4.3.2 Thực trạng nguyên nhân khách quan gây ra các khó khăn cho sinh viên
trường ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ.................................... 48
4.3.2.1 Tổng quan thực trạng nguyên nhân khách quan gây ra các khó khăn
cho sinh viên trường ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ........... 48
4.3.2.2 So sánh thực trạng nguyên nhân khách quan gây ra các khó khăn cho
sinh viên trường ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ ................. 51
4.4 Thực trạng các khó khăn ảnh hưởng đến hiệu quả học tập của sinh viên
trường ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ ....................................... 52

v


4.4.1 Tổng quan thực trạng các khó khăn ảnh hưởng đến hiệu quả học tập của
sinh viên trường ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ..................... 52
4.4.2 So sánh thực trạng các khó khăn ảnh hưởng đến hiệu quả học tập của sinh
viên trường ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ ............................ 55
4.5 Thực trạng giải quyết các khó khăn của sinh viên trường ĐHNL Tp. HCM khi
học theo hệ thống tín chỉ .................................................................................... 56
4.5.1 Tổng quan thực trạng giải quyết các khó khăn của sinh viên trường
ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ ............................................... 56
4.5.2 So sánh thực trạng giải quyết các khó khăn của sinh viên trường ĐHNL
Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ........................................................... 59
4.6 Thực trạng đăng ký môn học của sinh viên trường ĐHNL Tp. HCM khi học
theo hệ thống tín chỉ........................................................................................... 60
4.6.1 Tổng quan thực trạng đăng ký môn học của sinh viên trường ĐHNL..... 60
Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ........................................................... 60
4.6.2 So sánh thực trạng đăng ký môn học của sinh viên trường ĐHNL ......... 61
Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ........................................................... 61
4.7 Thực trạng lựa chọn môn học đăng ký cho mỗi học kỳ của sinh viên trường

ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ................................................... 62
4.7.1 Tổng quan thực trạng lựa chọn môn học đăng ký cho mỗi học kỳ của sinh
viên trường ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ ............................ 62
4.7.2 So sánh thực trạng lựa chọn môn học đăng ký cho mỗi học kỳ của sinh
viên trường ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ ............................ 64
4.8 Thực trạng liên hệ với giáo viên để trao đổi về việc học của sinh viên trường
ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ................................................... 65
4.8.1 Tổng quan thực trạng liên hệ với giáo viên để trao đổi về việc học của
sinh viên trường ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ..................... 65
4.8.2 So sánh thực trạng liên hệ với giáo viên để trao đổi về việc học của sinh
viên trường ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ ............................ 66
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 67
5.1 Kết luận........................................................................................................ 67
vi


5.1.1 Mức độ thuận lợi của sinh viên trường ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ
thống tín chỉ.................................................................................................... 67
5.1.2 Mức độ khó khăn mang tính chủ quan và khách quan của sinh viên
trường ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ.................................... 67
5.1.3 Nguyên nhân gây ra các khó khăn cho sinh viên trường ĐHNL Tp. HCM
khi học theo hệ thống tín chỉ........................................................................... 68
5.1.4 Các khó khăn ảnh hưởng đến hiệu quả học tập của sinh viên trường
ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ ............................................... 69
5.1.5 Thực trạng giải quyết các khó khăn của sinh viên trường ĐHNL ........... 69
Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ........................................................... 69
5.1.6 Thực trạng đăng ký môn học của sinh viên trường ĐHNL Tp. HCM khi
học theo hệ thống tín chỉ................................................................................. 70
5.1.7 Thực trạng lựa chọn môn học đăng ký cho mỗi học kỳ của sinh viên
trường ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ.................................... 70

5.1.8 Thực trạng liên hệ với giáo viên để trao đổi về việc học của sinh viên
trường ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ.................................... 70
5.2 Kiến nghị...................................................................................................... 71
5.3 Hướng phát triển của đề tài........................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ctv: Cộng tác viên
ĐHNL Tp. HCM: Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh
ĐHSP: Đại học Sư Phạm
GD-TCCB: Giáo dục – Tổ chức cán bộ
NQ-CP: Nghị quyết – chính phủ
NXB: Nhà xuất bản
QĐ-BGD&ĐT: Quyết định – Bộ Giáo dục và Đào tạo
QĐ-ĐT: Quyết định – Đào tạo
TS: Tiến sĩ

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 4.1 Tổng quan thực trạng thuận lợi của sinh viên trường ĐHNL Tp. HCM khi
học theo hệ thống tín chỉ........................................................................................ 25
Bảng 4.2 Kết quả so sánh thực trạng thuận lợi của sinh viên trường ĐHNL Tp.
HCM khi học theo hệ thống tín chỉ. ....................................................................... 30

Bảng 4.3 Tổng quan thực trạng khó khăn mang tính chủ quan khi sinh viên trường
ĐHNL Tp. HCM học theo hệ thống tín chỉ. ........................................................... 32
Bảng 4.4 Kết quả so sánh thực trạng khó khăn mang tính chủ quan khi sinh viên
trường ĐHNL Tp. HCM học theo hệ thống tín chỉ................................................. 37
Bảng 4.5 Tổng quan thực trạng khó khăn mang tính khách quan khi sinh viên
trường ĐHNL Tp. HCM học theo hệ thống tín chỉ................................................. 39
Bảng 4.6 Kết quả so sánh thực trạng khó khăn mang tính khách quan khi sinh viên
trường ĐHNL Tp. HCM học theo hệ thống tín chỉ................................................. 43
Bảng 4.7 Tổng quan thực trạng nguyên nhân chủ quan gây ra các khó khăn cho sinh
viên trường ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ. .................................. 45
Bảng 4.8 Kết quả so sánh thực trạng nguyên nhân chủ quan gây ra các khó khăn cho
sinh viên trường ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ............................ 47
Bảng 4.9 Tổng quan thực trạng nguyên nhân khách quan gây ra các khó khăn cho
sinh viên trường ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ............................ 48
Bảng 4.10 Kết quả so sánh thực trạng nguyên nhân khách quan gây ra các khó khăn
cho sinh viên trường ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ. .................... 51
Bảng 4.11 Tổng quan thực trạng các khó khăn ảnh hưởng đến hiệu quả học tập của
sinh viên trường ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ............................ 52
Bảng 4.12 Kết quả so sánh thực trạng các khó khăn ảnh hưởng đến hiệu quả học tập
của sinh viên trường ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ...................... 55
Bảng 4.13 Tổng quan thực trạng giải quyết các khó khăn của sinh viên trường
ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ. ..................................................... 57
Bảng 4.14 Kết quả so sánh thực trạng giải quyết các khó khăn của sinh viên trường
ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ. ..................................................... 59

ix


Bảng 4.15 Tổng quan thực trạng đăng ký môn học của sinh viên trường ĐHNL Tp.
HCM khi học theo hệ thống tín chỉ. ....................................................................... 60

Bảng 4.16 Kết quả so sánh thực trạng đăng ký môn học của sinh viên trường ĐHNL
Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ. ................................................................. 61
Bảng 4.17 Tổng quan thực trạng lựa chọn môn học đăng ký cho mỗi học kỳ của
sinh viên trường ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ............................ 62
Bảng 4.18 Kết quả so sánh thực trạng lựa chọn môn học đăng ký cho mỗi học kỳ
của sinh viên trường ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ...................... 64
Bảng 4.19 Tổng quan thực trạng liên hệ với giáo viên để trao đổi về việc học của
sinh viên trường ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ............................ 65
Bảng 4.20 Kết quả so sánh thực trạng liên hệ với giáo viên để trao đổi về việc học
của sinh viên trường ĐHNL Tp. HCM khi học theo hệ thống tín chỉ...................... 66

x


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1 Phương pháp giải quyết khó khăn của sinh viên.................................. 57
Biểu đồ 4.2 Sinh viên lựa chọn hình thức đăng ký môn học................................... 60
Biểu đồ 4.3 Sinh viên lựa chọn môn học đăng ký cho mỗi học kỳ.......................... 62
Biểu đồ 4.4 Sinh viên liên hệ với giáo viên để trao đổi về việc học tập .................. 65

xi


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTNN

Chương I

GIỚI THIỆU


1.1 Bối cảnh
Trong bối cảnh nhân loại đã và đang bước vào kỷ nguyên của công nghệ
thông tin cùng với nền kinh tế tri thức và xu thế toàn cầu hóa mạnh mẽ, giáo dục và
đào tạo đang diễn ra những biến đổi sâu sắc trên quy mô toàn cầu. Trong đó, vấn đề
đổi mới phương thức đào tạo và quản lý đào tạo theo hướng hiện đại hóa đã và đang
trở thành một yêu cầu cấp bách. Nghị quyết số: 14/2005/NQ-CP về đổi mới cơ bản
và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020 nêu rõ: “Xây dựng
và thực hiện lộ trình chuyển sang chế độ đào tạo theo hệ thống tín chỉ, tạo điều kiện
thuận lợi để người học tích lũy kiến thức, chuyển đổi ngành nghề, liên thông,
chuyển tiếp tới các cấp học tiếp theo ở trong nước và ở nước ngoài”.
Thực hiện nghị quyết của Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã yêu cầu các
trường Đại học và Cao đẳng trên cả nước, bắt đầu nghiên cứu và tiến tới hoàn thiện
chuyển đổi từ đào tạo niên chế sang đào tạo theo học chế tín chỉ vào năm 2010.
Tuy nhiên, để thực hiện đào tạo theo tín chỉ ở nước ta theo lộ trình trên, có
nhiều vấn đề liên quan cần được nhìn nhận lại và phải chuẩn bị chu đáo một số công
việc.
Theo Eli Mazur và Phạm Thị Ly: ở Việt Nam, nhiệm vụ giáo dục và cấu trúc
quản lý của đại học đang đối mặt với một thử thách vô cùng to lớn trước sự tăng
trưởng theo cấp số nhân của số lượng sinh viên cũng như của một nhận thức được
nhiều người đồng tình về vai trò nền tảng của giáo dục đại học đối với tương lai của
Việt Nam trong một xã hội tri thức. Những người lãnh đạo nhà nước, giới trí thức,
giới báo chí truyền thông, phụ huynh và sinh viên đang kêu gọi đổi mới giáo dục
đại học, phê phán sự không hiệu quả và không quan tâm đến quyền lựa chọn của
sinh viên trong hệ thống hiện tại (Phạm Thị Ly, 2011).

SVTH: Nguyễn Thị Giàu

1


GVHD: TS. Nguyễn Thanh Thủy


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTNN

1.2 Lý do chọn đề tài
Thực hiện chủ trương chính sách của Đảng và hướng tới mục tiêu nâng cao
chất lượng đào tạo, nhiều trường Đại học ở Việt Nam đã áp dụng học chế tín chỉ
trong đó có trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh. Từ năm 2008 đến
nay, việc áp dụng học chế tín chỉ đã cho thấy nhiều ưu điểm nhưng cũng xuất hiện
không ít những khó khăn, bất cập đối với sinh viên. Xuất phát từ vấn đề trên tôi tiến
hành nghiên cứu đề tài: “Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của sinh viên
trường Đại học Nông Lâm khi học theo hệ thống tín chỉ” để giúp cho sinh viên
có những phương pháp học cũng như khắc phục được những khó khăn giúp cho
sinh viên học tốt hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên phát huy những thế
mạnh của mình. Đồng thời dựa trên các kết quả nghiên cứu được có thể đưa ra
những kiến nghị và một số giải pháp giúp nhà trường nâng cao hơn nữa chất lượng
của việc học theo học chế tín chỉ.
1.3 Phát huy tính chủ động của sinh viên trong học tập
Học chế tín chỉ là một phương thức đào tạo nhằm giúp người học phát huy
tối đa tính tích cực và chủ động trong học tập. Trước khi học chế tín chỉ được áp
dụng, vấn đề này cũng đã được ngành giáo dục quan tâm thể hiện qua nhiều nghiên
cứu:
Bài viết Phát huy tính tích cực học tập của sinh viên bằng dạy học tình
huống của tác giả Phan Thị Mai Khuê (2003) đã nêu lên một số khái niệm có liên
quan đến phương pháp dạy học tình huống và một vài ví dụ cụ thể vận dụng trong
dạy học tình huống để phát huy tính tích cực học tập của sinh viên. Từ những sự
kiện xã hội hoặc những hiện tượng trong tự nhiên, tạo tình huống trong học tập dưới

dạng các vấn đề nhằm kích thích sự tò mò, mong muốn giải quyết vấn đề ở người
học. Trên cơ sở đó tổ chức nhóm học tập, cho sinh viên trao đổi, thảo luận, tự rút ra
kiến thức mới. Với kiểu dạy học này, vừa phát huy tốt năng lực người học vừa tạo
được bầu không khí lớp học.
Bài viết Nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa học giáo dục của sinh viên
các trường Đại học Sư Phạm của tác giả Lê Thị Thanh Chung (2003) đã tìm hiểu về
vai trò của nghiên cứu khoa học giáo dục trong quá trình đào tạo của trường Đại học

SVTH: Nguyễn Thị Giàu

2

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Thủy


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTNN

Sư Phạm và thực trạng nghiên cứu khoa học giáo dục của sinh viên từ đó đưa ra
một số biện pháp để nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa học giáo dục cho sinh
viên.
Bài viết Đổi mới phương pháp giảng dạy nhằm phát huy tính tích cực học
tập của sinh viên trong học tập của tác giả Đặng Văn Thuận (2003) đã đưa ra một
số cải tiến về phương pháp giảng dạy như hướng dẫn sinh viên đọc giáo trình, tài
liệu tham khảo; kết hợp hệ thống hóa kiến thức và phương pháp nêu vấn đề, thảo
luận; cải tiến phương pháp kiểm tra, cho điểm. Với những phương pháp dạy như
trên, bước đầu sinh viên sẽ gặp rất nhiều khó khăn nhưng nó cũng giúp cho sinh
viên suy nghĩ độc lập hơn, thực hiện phương pháp học tập chủ động, biết suy nghĩ
cách riêng của mình.

Với các đề tài nghiên cứu trên đây người nghiên cứu nhận thấy các tác giả rất
quan tâm đến việc cải tiến phương pháp giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng học
tập cho sinh viên. Bên cạnh đó cũng có các luận văn tốt nghiệp tìm hiểu về các lĩnh
vực khác để nâng cao chất lượng học tập cho sinh viên như:
Luận văn tốt nghiệp ngành Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp “Tìm hiểu một số
kỹ năng tự học của sinh viên trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh”,
tác giả Nguyễn Thị Dưỡng (2006). Qua đề tài này người nghiên cứu đã trình bày
được vấn đề cơ bản về khả năng tự học của sinh viên, nhờ đó sinh viên có thể hiểu
rõ những những kỹ năng cần thiết, cách thức thực hiện các kỹ năng tự học nhằm
nâng cao kết quả học tập.
Luận văn tốt nghiệp ngành Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp “Tìm hiểu kỹ
năng nghiên cứu khoa học của sinh viên trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ
Chí Minh”, tác giả Chu Thị Thu Hiền (2008). Qua đề tài này người nghiên cứu đã đi
sâu tìm hiểu nhận thức của của sinh viên về tầm quan trọng của môn phương pháp
nghiên cứu khoa học. Đồng thời, người nghiên cứu còn tìm hiểu kỹ về các kỹ năng
cần thiết của sinh viên khi tham gia nghiên cứu khoa học. Từ đó đưa ra một số giải
pháp để nâng cao kỹ năng nghiên cứu khoa học cho sinh viên.
Luận văn tốt nghiệp ngành Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp “Tìm hiểu thực
trạng khai thác tài liệu học tập của sinh viên trường Đại học Nông Lâm Thành phố

SVTH: Nguyễn Thị Giàu

3

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Thủy


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTNN


Hồ Chí Minh”, tác giả Lê Văn Nhẫn (2009). Qua đề tài này người nghiên cứu đã
tìm hiểu thực trạng về thái độ, nhận thức, hoạt động khai thác tài liệu học tập cũng
như những yếu tố ảnh hưởng đến việc khai thác thác tài liệu học tập của sinh viên.
Từ đó đưa ra một số kiến nghị để nâng cao hiệu quả khai thác tài liệu phục vụ học
tập và nghiên cứu trong sinh viên.
Luận văn tốt nghiệp ngành Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp “Tìm hiểu kỹ
năng giao tiếp của sinh viên trường Đại học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”,
tác giả Trần Thị Lan (2010). Qua đề tài này người nghiên cứu đã tìm hiểu về mức
độ nhận thức cũng như những khó khăn về giao tiếp mà sinh viên thường gặp phải.
Từ đó người nghiên cứu đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao kỹ năng giao tiếp
cho sinh viên giúp sinh viên thành công hơn trong học tập và trong cuộc sống.
Tóm lại, qua các công trình nghiên cứu trên cho thấy các tác giả đã tìm hiểu
sâu về các kỹ năng của sinh viên như kỹ năng nghiên cứu khoa học, kỹ năng tự học,
kỹ năng giao tiếp cũng như những khó khăn trong giao tiếp để nâng cao chất lượng
giáo dục và đào tạo. Tuy nhiên, qua hệ thống lại các công trình nghiên cứu trên
người nghiên cứu nhận thấy chưa có một đề tài nghiên cứu nào chuyên sâu về thuận
lợi và khó khăn của sinh viên trong học tập, đặc biệt là khi hệ thống giáo dục đại
học đã chuyển từ niên chế sang hệ thống tín chỉ. Vì vậy người nghiên cứu đã mạnh
dạn thực hiện đề tài “Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của sinh viên trường
Đại học Nông Lâm khi học theo hệ thống tín chỉ”. Những công trình nghiên cứu
trên đây là nền tảng lý luận để người nghiên cứu tham khảo, phát huy để xây dựng
đề tài của mình được hoàn thiện hơn.
1.4 Giới thiệu về nghiên cứu
1.4.1 Vấn đề nghiên cứu
Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của sinh viên trường ĐHNL khi học
theo hệ thống tín chỉ.
1.4.2 Mục đích của nghiên cứu
- Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của sinh viên trường ĐHNL về
phương pháp học theo hệ thống tín chỉ.


SVTH: Nguyễn Thị Giàu

4

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Thủy


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTNN

- Đề ra giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn và phát huy những thuận
lợi đó.
1.4.3 Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu nhằm trả lời câu hỏi:
1. Học chế tín chỉ có những thuận lợi gì cho sinh viên?
2. Sinh viên trong học chế tín chỉ gặp những khó khăn gì?
3. Sinh viên phải học như thế nào để đạt hiệu quả trong học chế tín chỉ?
1.4.4 Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài được tiến hành để thực hiện 3 nhiệm vụ sau:
- Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề: Nghiên cứu những vấn
đề chung của hệ thống tín chỉ.
- Nhiệm vụ 2: Xây dựng phương pháp và tiến hành khảo sát những thuận lợi
và khó khăn trong phương pháp học theo học chế tín chỉ của sinh viên trường
ĐHNL Tp. HCM.
- Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu những phương pháp học tập mà sinh viên cần áp
dụng để học tập có hiệu quả trong học chế tín chỉ.
1.4.5 Đối tượng nghiên cứu
- Chủ thể nghiên cứu: những thuận lợi và khó khăn của sinh viên trường

ĐHNL khi học theo hệ thống tín chỉ.
- Khách thể nghiên cứu:
+ Giáo viên trường ĐHNL.
+ Sinh viên trường ĐHNL.
+ Một số tài liệu về chương trình đào tạo tín chỉ.
1.4.6 Phạm vi nghiên cứu
Trong khuôn khổ của một luận văn tốt nghiệp bậc cử nhân, đề tài chỉ khảo
sát 300 sinh viên trường ĐHNL bao gồm các khoa Ngoại ngữ - sư phạm, Kinh tế,
Chăn nuôi Thú y để rút ra kết luận và đưa ra giải pháp.
1.4.7 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu (phục vụ nhiệm vụ 1): Sưu tầm, tìm kiếm
và chọn lọc các tài liệu từ sách, báo, tạp chí, sách chuyên ngành, internet... có liên

SVTH: Nguyễn Thị Giàu

5

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Thủy


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTNN

quan đến việc áp dụng tín chỉ vào giáo dục đại học từ đó hệ thống lại một cách
logic.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu câu hỏi (phục vụ nhiệm vụ 2): Xây dựng
bảng câu hỏi về những vấn đề có liên quan.
- Phương pháp phân tích dữ liệu (phục vụ nhiệm vụ 3):
Phân tích định lượng: tính phần trăm, trung bình các lựa chọn áp dụng cho

các câu hỏi đóng.
Phân tích định tính: tổng hợp ý kiến từ câu hỏi mở để đưa ra kết luận.
1.4.8 Kế hoạch nghiên cứu
Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu: Từ tháng 9/2010 đến tháng 5/2011.
STT

THỜI GIAN

HOẠT ĐỘNG

NGƯỜI THỰC
HIỆN

1

Tháng 9/2010

Đăng ký đề tài, hoàn tất
Người nghiên cứu
đề cương.

2

Tháng 10/2010

Trình bày đề cương,
Người nghiên cứu
chỉnh sửa đề cương.

3


Viết cơ sở lý luận, thực
Tháng 11/2010 hiện nghiên cứu, thiết Người nghiên cứu
12/2010
kế phiếu khảo sát.
Tháng 1- 2/2011

4

5

Tháng 2- 5/2011

Tháng 6 /2011

GHI
CHÚ

Báo cáo giữa giai đoạn. Người nghiên cứu
Phát phiểu hỏi: 300
sinh
viên
trường Người nghiên cứu
ĐHNL.
Viết luận văn chương
3, 4, 5.

Trường
ĐHNL


Người nghiên cứu

Báo cáo.

1.4.9 Giới thiệu cấu trúc của khóa luận
Khoá luận gồm 5 chương:
 Chương 1: GIỚI THIỆU
- Giới thiệu hoàn cảnh đổi mới giáo dục từ đó vấn đề nghiên cứu được nghĩ
ra.
SVTH: Nguyễn Thị Giàu

6

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Thủy


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTNN

- Giới thiệu sơ lược về nghiên cứu:
+ Tình hình cụ thể nơi nghiên cứu được xác định.
+ Mục đích của nghiên cứu.
+ Giới thiệu cấu trúc của luận văn.
 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
- Những lý thuyết cơ bản mà người nghiên cứu dựa vào để đặt giả thuyết,
tiên đoán, lý giải vấn đề…
- Tóm tắt, nhận định về cách làm, cách phân tích, kết quả, kết luận của những
nghiên cứu trước đây.
 Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

- Mô tả những phương pháp nghiên cứu, phương pháp phân tích dữ liệu
người nghiên cứu đã sử dụng khi làm đề tài.
- Mô tả những giai đoạn, công việc chính, hoạt động thực hiện phục vụ cho
nghiên cứu.
- Mô tả đối tượng người nghiên cứu lựa chọn để nghiên cứu.
- Mô tả cách chọn đối tượng, cách thu thập dữ liệu và phân tích.
 Chương 4: KẾT QUẢ
Trình bày dữ liệu phần tìm hiểu về những thuận lợi và khó khăn của sinh
viên trường ĐHNL.
 Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Từ kết quả nghiên cứu người nghiên cứu phân tích dựa vào dữ liệu có được
và đưa ra kết luận cho vấn đề nghiên cứu. Sau đó người nghiên cứu đề xuất các giải
pháp để từng bước nâng cao chất lượng giáo dục đại học hiện nay.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Những tài liệu người nghiên cứu sử dụng trong quá trình nghiên cứu.
PHỤ LỤC
Gồm bảng điều tra giảng viên và sinh viên.

SVTH: Nguyễn Thị Giàu

7

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Thủy


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTNN

Chương II


CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Khái quát chung về hệ thống tín chỉ
2.1.1 Khái niệm về tín chỉ
Một định nghĩa về tín chỉ được các nhà quản lý và các nhà nghiên cứu giáo
dục ở Việt Nam biết đến nhiều nhất là của học giả người Mỹ gốc Trung Quốc James
Quann thuộc Đại học Washington. Trong buổi thuyết trình về hệ thống đào tạo theo
tín chỉ tại Đại học Khoa Học Công Nghệ Hoa Trung, Vũ Hán mùa hè năm 1995,
học giả James Quann trình bày cách hiểu của ông về tín chỉ như sau:
Tín chỉ là một đại lượng đo toàn bộ thời gian bắt buộc của một người học
bình thường để học một môn học cụ thể, bao gồm (1) thời gian lên lớp; (2) thời gian
ở trong phòng thí nghiệm, thực tập hoặc các phần việc khác đã được quy định ở thời
khóa biểu; và (3) thời gian dành cho đọc sách, nghiên cứu, giải quyết vấn đề, viết
hoặc chuẩn bị bài... Đối với các môn học lý thuyết, một tín chỉ là một giờ lên lớp
(với 2 giờ chuẩn bị bài) trong một tuần và kéo dài trong một học kỳ 15 tuần; đối với
các môn học ở studio hay phòng thí nghiệm, ít nhất là 2 giờ trong một tuần (với 1
giờ chuẩn bị); đối với các môn tự học, ít nhất là 3 giờ làm việc trong một tuần
(Omporn R., 1992).
Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên. Một tín chỉ
được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 – 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc
thảo luận; 45 – 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 – 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc
đồ án, khóa luận tốt nghiệp.
Đối với những học phần lý thuyết hoặc thực hành, thí nghiệm, để tiếp thu
được một tín chỉ sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân (Bộ giáo dục
và Đào tạo, 2010).
Như vậy với khái niệm tín chỉ, không phải chỉ đơn thuần là khối lượng kiến
thức giảng viên phải chuyển tải cho sinh viên và sau đó được đo lường bằng kết quả
thi của sinh viên mà còn được đo lường bằng toàn bộ thời gian tự học của sinh viên
(tự học bài mới trước khi lên lớp, tự học chủ động ngay trên lớp dưới sự hướng dẫn


SVTH: Nguyễn Thị Giàu

8

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Thủy


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTNN

của giảng viên, tự học sau khi lên lớp ở nhà và tự học trong giờ thảo luận nhóm
dưới sự hướng dẫn của giảng viên).
Để sinh viên tự học tốt và tự nhận thức được các vấn đề khoa học, giảng viên
ngoài nhiệm vụ chuyển tải kiến thức cho sinh viên còn dành phần lớn thời gian và
công sức vào việc hướng dẫn, giao nhiệm vụ cho sinh viên tự tìm kiếm kiến thức ở
ngoài lớp học. Các hoạt động học tập của sinh viên sẽ được giảng viên liên tục định
hướng, uốn nắn, đánh giá trong suốt quá trình học tập.
2.1.2 Giờ tín chỉ
Giờ tín chỉ là đại lượng được dùng làm đơn vị để đo thời lượng lao động học
tập của sinh viên. Giờ tín chỉ được phân thành ba loại theo cơ cấu các hình thức
dạy – học, định lượng thời gian và được xác định như sau:
- Giờ tín chỉ lên lớp: gồm 1 tiết lên lớp và 2 tiết tự học.
- Giờ tín chỉ thực hành: gồm 2 tiết thực hành và 1 tiết tự học.
- Giờ tín chỉ tự học: gồm 3 tiết tự học.
Một tiết học được tính bằng 50 phút (Bộ giáo dục và Đào tạo, 2010).
2.1.3 Học phần
Học phần là khối lượng kiến thức tương đối trọn vẹn, thuận tiện cho sinh
viên tích lũy trong quá trình học tập. Phần lớn học phần có khối lượng từ 2 đến 4 tín
chỉ, nội dung được bố trí giảng dạy trọn vẹn và phân bố đều trong một học kỳ. Kiến

thức trong mỗi học phần phải gắn với một mức trình độ hoặc được kết cấu dưới
dạng tổ hợp nhiều môn học. Mỗi học phần được ký hiệu bằng một mã số riêng do
trường quy định (Bộ giáo dục và Đào tạo, 2010).
2.1.4 Các loại học phần
a. Theo yêu cầu tích lũy kiến thức, có hai loại học phần: học phần bắt buộc
và học phần tự chọn.
 Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính
yếu của mỗi chương trình và bắt buộc sinh viên phải tích lũy.
 Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết,
nhưng sinh viên được chọn theo hướng dẫn của trường nhằm đa dạng hóa hướng

SVTH: Nguyễn Thị Giàu

9

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Thủy


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTNN

chuyên môn hoặc được tự chọn tùy ý để tích lũy đủ số học phần quy định cho mỗi
chương trình (Bộ giáo dục và Đào tạo, 2010).
- Học phần tiên quyết là học phần bắt buộc sinh viên phải tích lũy được trước
khi đăng ký học phần khác có liên quan.
- Học phần tương đương và học phần thay thế.
+ Học phần tương đương là một hay một nhóm học phần thuộc chương trình
đào tạo của một khóa, ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường được phép tích
lũy để thay cho một học phần hay một nhóm học phần trong chương trình đào tạo

của ngành đào tạo.
+ Học phần thay thế được sử dụng thay thế cho một học phần có trong
chương trình đào tạo nhưng nay không còn tổ chức giảng dạy nữa.
- Học phần điều kiện: là những học phần mà kết quả thi không dùng để tính
điểm trung bình học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy nhưng sinh viên phải
hoàn tất để đủ điều kiện tốt nghiệp; các học phần điều kiện bao gồm: Giáo dục quốc
phòng, giáo dục thể chất, ngoại ngữ.
Các học phần hay nhóm học phần tương đương hoặc thay thế do khoa quản
lý chuyên môn đề xuất và là các phần bổ sung cho chương trình đào tạo trong quá
trình thực hiện. Học phần tương đương hoặc thay thế được áp dụng cho tất cả các
khóa, các ngành hoặc chỉ được áp dụng hạn chế cho một số khóa, ngành (Huỳnh
Thanh Hùng và ctv, 2010).
b. Theo tính chất của học phần, có 3 loại học phần:
 Học phần lý thuyết: Là học phần giảng viên và sinh viên làm việc trên lớp,
bao gồm thuyết trình, chữa bài tập, thảo luận, làm việc theo nhóm dưới sự hướng
dẫn của giảng viên.
 Học phần thực hành: là học phần sinh viên làm thực hành, thí nghiệm, khảo
sát thực địa, làm việc trong phòng thí nghiệm, thực tập dã ngoại…
 Học phần kết hợp lý thuyết và thực hành: là học phần có một phần giảng lý
thuyết của giảng viên; một phần sinh viên làm thực hành, thí nghiệm, khảo sát thực
địa, làm việc trong phòng thí nghiệm… (Huỳnh Thanh Hùng và ctv, 2010).

SVTH: Nguyễn Thị Giàu

10

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Thủy


Khóa luận tốt nghiệp


Ngành SPKTNN

Như vậy có nhiều dạng học phần cho sinh viên lựa chọn đăng ký học tập
nhưng sinh viên cũng phải tìm hiểu kỹ từng dạng học phần và kết hợp các học phần
với nhau trong quá trình học tập để đạt được kết quả cao.
2.1.5 Cố vấn học tập
2.1.5.1 Cố vấn học tập
Cố vấn học tập là một chức danh được đặt ra, phục vụ cho công tác tư vấn
cho sinh viên trong quá trình học tập tại trường (Huỳnh Thanh Hùng và ctv, 2010).
2.1.5.2 Tiêu chuẩn cố vấn học tập
Cố vấn học tập được chọn từ cán bộ giảng dạy, đã qua công tác giảng dạy ở
trường, theo các tiêu chuẩn sau:
- Có tinh thần trách nhiệm trong công tác.
- Hiểu biết về đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các
qui chế đào tạo, học vụ, thi cử, tốt nghiệp, qui chế về công tác sinh viên…
- Hiểu biết sâu sắc về mục tiêu, chương trình đào tạo, cách tổ chức, các quy
trình công tác đào tạo và quản lý sinh viên ở trường, mục tiêu ngành, chuyên ngành
(Huỳnh Thanh Hùng và ctv, 2010).
2.1.5.3 Bổ nhiệm cố vấn học tập
Danh sách cố vấn học tập ở mỗi khoa do trưởng khoa lựa chọn, trình hiệu
trưởng ra quyết định bổ nhiệm. Khi có sự thay đổi, thêm bớt cố vấn học tập cũng
tiến hành theo qui trình trên (Huỳnh Thanh Hùng và ctv, 2010).
2.1.5.4 Nhiệm kỳ của cố vấn học tập
Nhiệm kỳ của cố vấn học tập cũng là nhiệm kỳ theo thời gian của khóa đào
tạo. Trong trường hợp được điều động đi công tác với thời gian lâu, khoa sẽ phân
công cố vấn học tập mới (Huỳnh Thanh Hùng và ctv, 2010).
2.1.5.5 Nhiệm vụ của cố vấn học tập
- Làm cố vấn cho một nhóm sinh viên về chương trình, kế hoạch học tập.
- Làm cố vấn cho một nhóm sinh viên về rèn luyện nhân cách, các vấn đề xã

hội. Phối hợp và hỗ trợ phòng đào tạo, phòng công tác sinh viên, đoàn thanh niên
cộng sản các khoa tổ chức phong trào, các hoạt động ngoại khóa…

SVTH: Nguyễn Thị Giàu

11

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Thủy


Khóa luận tốt nghiệp

Ngành SPKTNN

- Theo dõi và đánh giá toàn diện về học tập và rèn luyện của sinh viên. Nhận
xét và cho điểm rèn luyện của sinh viên theo biên bản và báo cáo của ban cán sự lớp
và Chi đoàn.
- Tham gia bàn bạc, thảo luận tại các phiên họp của các Hội đồng mà có liên
quan đến các sinh viên mà mình phụ trách.
- Định kỳ báo cáo với Trưởng khoa về tình hình học tập (Huỳnh Thanh Hùng
và ctv, 2010).
2.1.6 Đăng ký học phần (Khối lượng học tập)
Đầu mỗi năm học, trường thông báo lịch trình học dự kiến cho từng chương
trình trong từng học kỳ, danh sách các học phần bắt buộc và tự chọn dự kiến sẽ dạy,
đề cương chi tiết, điều kiện tiên quyết để được đăng ký học cho từng học phần, lịch
kiểm tra và thi, hình thức kiểm tra và thi đối với các học phần (Bộ giáo dục và Đào
tạo, 2010).
Trước khi bắt đầu mỗi học kỳ, tùy theo khả năng và điều kiện học tập của
bản thân, từng sinh viên dưới sự hướng dẫn của cố vấn học tập phải đăng ký học các
học phần dự định sẽ học trong học kỳ đó với phòng đào tạo của trường. Có 3 hình

thức đăng ký các học phần sẽ học trong mỗi học kỳ:
- Đăng ký sớm: là hình thức đăng ký được thực hiện trước thời điểm bắt đầu
học kỳ 2 tháng.
- Đăng ký bình thường: là hình thức đăng ký được thực hiện trước thời điểm
bắt đầu học kỳ 2 tuần.
- Đăng ký muộn là hình thức đăng ký được thực hiện trong 2 tuần đầu của
học kỳ chính hoặc trong tuần đầu của học kỳ phụ cho những sinh viên muốn học
thêm hoặc học đổi sang học phần khác khi không có lớp (Bộ giáo dục và Đào tạo,
2010).
Khối lượng học tập tối thiểu mà mỗi sinh viên phải đăng ký trong mỗi học kỳ
được quy định như sau:
- 14 tín chỉ cho mỗi học kỳ đối với sinh viên có học lực bình thường.
- 10 tín chỉ cho mỗi học kỳ, đối với những sinh viên đang trong thời gian bị
xếp hạng học lực yếu.

SVTH: Nguyễn Thị Giàu

12

GVHD: TS. Nguyễn Thanh Thủy


×