Tải bản đầy đủ (.pdf) (197 trang)

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO NHÀ MÁY DỆT, NHUỘM SỢI, VẢI VÀ IN BÔNG TẠI LÔ I4 KHU CÔNG NGHIỆP MINH HƯNG – HÀN QUỐC, CÔNG SUẤT 500M 3 NGÀY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 197 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO NHÀ MÁY
DỆT, NHUỘM SỢI, VẢI VÀ IN BÔNG TẠI LÔ I4 KHU CÔNG
NGHIỆP MINH HƯNG – HÀN QUỐC, CÔNG SUẤT
500M3/NGÀY

Họ và tên: CÙ THẢO NGUYÊN
Lớp : DH07MT
Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Niên khóa: 2007 - 2011

TP.HCM, Tháng 07/2011


THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO NHÀ MÁY
DỆT, NHUỘM SỢI, VẢI VÀ IN BÔNG TẠI LÔ I4 KHU CÔNG
NGHIỆP MINH HƯNG – HÀN QUỐC,
CÔNG SUẤT 500M3/NGÀY

Tác giả

CÙ THẢO NGUYÊN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành Kỹ Thuật Môi Trường



Giáo viên hướng dẫn

Th.S NGUYỄN VĂN HIỂN

- TP. HCM 07/2011 -


Thiết kế HTXLNT nhà máy dệt nhuộm sợi, vải và in bông, công suất 500 m3/ngày

Bộ Giáo Dục & Đào Tạo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐH NÔNG LÂM TP. HCM

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

KHOA MÔI TRƯỜNG

===oOo===

& TÀI NGUYÊN
**************

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN
KHOA: MÔI TRƯỜNGVÀ TÀI NGUYÊN
NGÀNH: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
HỌ VÀ TÊN SV:CÙ THẢO NGUYÊN


MSSV: 07127097

NIÊN KHOÁ: 2007 – 2011
1. Tên đề tài:
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO NHÀ MÁY DỆT, NHUỘM
SỢI, VẢI VÀ IN BÔNG TẠI LÔ I4 KHU CÔNG NGHIỆP MINH HƯNG –
HÀN QUỐC, CÔNG SUẤT 500M3/NGÀY
2. Nội dung KLTN:
 Tìm hiểu tính chất nước thải đầu vào của hệ thống xử lý nước thải tập trung của
khu công nghiệp.
 Xem xét hiện trạng mặt bằng của hệ thống xử lý nước thải qua bản vẽ đã có
 Thu thập số liệu nước thải đầu vào và công nghệ xử lý của một số công ty dệt
nhuộm, so sánh với tính chất nước thải của nhà máy thực hiện đề tài để đưa ra tính
chất nước thải cần xử lý.
 Đề xuất công nghệ, tính toán thiết kế và dự toán kinh tế cho các công nghệ.
 Hoàn thiện công nghệ xử lý, triển khai bản vẽ công nghệ.
3. Thời gian thực hiện: Từ 03/2011 đến 07/2011
4. Họ tên Giáo viên hướng dẫn: ThS. NGUYỄN VĂN HIỂN
Nội dung và yêu cầu KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn
Ngày …. tháng …. năm 2011
Ban chủ nhiệm Khoa
LÊ QUỐC TUẤN
SVTH: Cù Thảo Nguyên

Ngày…. tháng …. năm 2011
Giáo viên hướng dẫn.
ThS. NGUYỄN VĂN HIỂN
Trang i



Thiết kế HTXLNT nhà máy dệt nhuộm sợi, vải và in bông, công suất 500 m3/ngày

LỜI CẢM ƠN
Sau bốn năm học tập và rèn luyện tại khoa Môi Trường và Tài Nguyên Truờng
đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, em đã được trang bị nhiều kiến thức và
kinh nghiệm sống quí báu làm hành trang tuơng lai của mình. Đặc biệt, luận văn tốt
nghiệp là một cột mốc quan trọng trong quá trình học tập và rèn luyện của sinh viên, là
điểm kết thúc của một quá trình học tập và phấn đấu nhưng cũng là điểm khởi đầu cho
bước đường tương lai sau này của sinh viên chúng em.
Để hoàn thành tốt khóa luận này, đầu tiên, em gửi lời cảm ơn đến toàn bộ Thầy
Cô khoa Môi Trường và Tài Nguyên, những người thầy đã dạy dỗ và truyền đạt kiến
thức cũng như kinh nghiệm sống cho chúng em. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành nhất đến Thầy Nguyễn Văn Hiển. Người Thầy đã tận tình hướng dẫn và truyền
đạt nhiều kiền thức cho em, đã giúp em hoàn thành khóa luận này.
Cảm ơn các Anh Chị làm ở trạm xử lý nước thải dệt nhuộm thuộc công ty
TNHH Global đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho em trong thời gian thực
tập tốt nghiệp.
Cảm ơn gia đình những người luôn là chỗ dựa vững chắc là nguồn động viên
lớn nhất cho tôi trong suốt quá trình làm luận văn tốt nghiệp.
Sau cùng, Tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn, tất cả thành viên lớp
DH07MT, các bạn luôn bên cạnh, động viên và giúp đỡ tôi mọi lúc tôi cần. Cảm ơn
các bạn rất nhiều.
Dù đã rất cố gắng nhưng không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót, rất mong nhận
được sự góp ý và sửa chữa của thầy cô và các bạn về khóa luận tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn!!!
Tp. HCM, ngày 10 tháng 07 năm 2011

SVTH: Cù Thảo Nguyên
SVTH: Cù Thảo Nguyên


Trang ii


Thiết kế HTXLNT nhà máy dệt nhuộm sợi, vải và in bông, công suất 500 m3/ngày

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Dệt nhuộm là ngành có truyền thống lâu đời và đóng vai trò quan trọng trong
đời sống người dân. Ngày xưa, người dân dùng các sản phẩm từ thiên nhiên tạo nên
các sản phẩm may mặc có màu sắc tươi tắn bền lâu thì ngày nay với kỹ thuật hiện đại
và hóa chất công nghiệp sản phẩm tạo ra nhiều hơn , màu sắc đẹp và phong phú hơn,
điều này dẫn đến hệ quả là ô nhiễm môi trường nặng nề hơn.
Đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy dệt, nhuộm sợi, vải và
in bông tại lô I4 khu công nghiệp Minh Hưng – Hàn Quốc, công suất
500m3/ngày” nhằm đáp ứng nhu cầu trên.
Tính chất của nước thải rất phức tạp, có sự dao động lớn, hàm lượng COD, độ
màu, SS cao. Bên cạnh đó, nước thải còn chứa các thành phần độc hại như kim loai
nặng, hóa chất… khó mà xử lý triệt để bằng quá trình sinh học hay ảnh hưởng tiêu cực
tới hiệu quả xử lý của quá trình trên.
Trong khóa luận tốt nghiệp này, đề xuất 2 phương án với những công nghệ
tham khảo từ các hệ thống XLNT đang vận hành với hiệu quả xử lý đạt tiêu chuẩn.
Khóa luận đề xuất 2 phương án xử lý nước thải cho nhà máy dệt nhuộm sợi vải
và in bông, công suất 500 m3/ngày
 Phương án 1: Kết hợp hai quá trình hóa lý.
Quá trình 1: keo tụ tạo bông với phèn sắt để loại bỏ các thành phần lơ lửng,
COD, màu trong nước
Quá trình 2: sử dụng chất khử màu, phá hủy các phân tử màu trong nước thải
Giá thành 1 m3 nước thải đã xử lý theo phương án 1: 19.277 VNĐ
 Phương án 2: Kết hợp hóa lý (keo tụ tạo bông) và sinh học (Aerotank)
Giá thành 1 m3 nước thải đã xử lý theo phương án 2: 22.955VNĐ
Tiến hành thí nghiêm Jartest xác định được lượng hóa chất phù hợp để tiến hành

xử lý nước thải đạt hiệu quả cao nhất
Qua tính toán, phân tích về mặt kỹ thuật, kinh tế và vận hành đã lựa chọn
phương án 1 với lý do :
 Tính khả thi cao.Vận hành đơn giản.
 Tiết kiệm mặt bằng.Giá thành xử lý 1 m3 nước rẻ hơn phương án 2
SVTH: Cù Thảo Nguyên

Trang iii


Thiết kế HTXLNT nhà máy dệt nhuộm sợi, vải và in bông, công suất 500 m3/ngày

MỤC LỤC
PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN...................................................................................... i 
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... ii 
TÓM TẮT KHÓA LUẬN .................................................................................................. iii 
MỤC LỤC ........................................................................................................................... iv 
DANH SÁCH CÁC PHỤ LỤC .......................................................................................... ix 
DANH SÁCH CÁC BẢNG ................................................................................................ xi 
DANH SÁCH CÁC HÌNH ................................................................................................ xii 
Chương I:MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 
I.1. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................................ 1 
I.2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................................. 2 
I.3. MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................. 2 
I.4 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ................................................................................................... 3 
I.5 GIỚI HẠN ĐỀ TÀI ...................................................................................................................... 3 

Chương II: TỔNG QUAN, HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC BIỆN
PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM .................................................................... 4 
II.1 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM Ở VIỆT NAM ...................................................... 4 

II.2 CÁC QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỦA NGÀNH DỆT NHUỘM .............................................. 6 
II.2.1 Các nguyên liệu của ngành dệt nhuộm ........................................................................... 6 
II.2.2Quá trình sản xuất tổng quát ............................................................................................ 6 
II.2.3 Một số quy trình sản xuất chính...................................................................................... 9 
II.3 TỔNG QUAN VỀ CÁC LOẠI THUỐC NHUỘM DÙNG CHO NGÀNH DỆT NHUỘM .... 12 
II.3.1 Phân loại ....................................................................................................................... 12 
II.3.2 Phạm vi sử dụng thuốc nhuộm: .................................................................................... 14 
II.4CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG TRONG NGÀNH DỆT NHUỘM .......................................... 15 
II.4.1 Nước thải....................................................................................................................... 15 
III.4.2 Khí thải ........................................................................................................................ 18 
III.4.3 Nhiệt thải ..................................................................................................................... 18 
II.5 CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM ................................................ 18 
II.5.1 Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải dệt nhuộm ........................................ 18 
II.5.1.1 Xử lý cơ học ............................................................................................................... 19 
II.5.1.2 Xử lý hóa lý ............................................................................................................... 20 

SVTH: Cù Thảo Nguyên

Trang iv


Thiết kế HTXLNT nhà máy dệt nhuộm sợi, vải và in bông, công suất 500 m3/ngày

II.5.1.3 Xử lý hóa học ............................................................................................................. 21 
II.5.1.4 Xử lý sinh học ............................................................................................................ 22 
II.5.2 Những thành tựu trong nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ xử lý nước thải dệt
nhuộm ..................................................................................................................................... 24 
II.5.2.1 Thế giới ...................................................................................................................... 24 
II.5.2.2 Trong nước ................................................................................................................. 25 
CHƯƠNG III: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY DỆT, NHUỘM SỢI, VẢIVÀ IN BÔNG ....... 29 

III.1 TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY ............................................................................................... 29 
III.2 QUY TRÌNH SẢN XUẤT TẠI NHÀ MÁY .......................................................................... 30 
III.2.1 Nguyên liệu dùng cho nhà máy ................................................................................... 30 
III.2.2 Quy trình sản xuất tại nhà máy .................................................................................... 32
III.2.3 Trang thiết bị tại nhà mày ............................................................................................ 34
III.3 NGUỒN PHÁT SINH VÀ TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI ......................................................... 36 
III.2.1 Nguồn phát sinh .......................................................................................................... 36 
III.2.2 Tính chất nước thải ...................................................................................................... 37
III.4 ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ CÁC TÁC ĐỘNG TỪ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNGTY LÊN MÔI
TRƯỜNG NƯỚC ............................................................................................................................ 38 

CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
DỆT NHUỘM .................................................................................................................... 39 
IV.1 THÍ NGHIỆM JARTEST........................................................................................................ 39 
IV.2 CƠ SỞ THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI ......................................................... 39 
IV.2.1 Yêu cầu của nhà máy dệt nhuộm sợi vải và in bông: .................................................. 39 
IV.2.2 Thành phần, tính chất nước thải và QCVN13:2008/BTNMT..................................... 39 
IV.3 ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN ....................................................................................................... 40 
IV.3.1 Phương án 1 ................................................................................................................. 40 
IV.3.1.1 Sơ đồ công nghệ ....................................................................................................... 40 
IV.3.1.2 Thuyết minh công nghệ ............................................................................................ 41 
IV.3.1.3 Hiệu suất xử lý ......................................................................................................... 42 
IV.3.2 Phương án 2 ................................................................................................................. 42 
IV.3.2.1 Sơ đồ công nghệ ....................................................................................................... 42 
IV.3.2.2 Thuyết minh công nghệ ............................................................................................ 44 
IV.3.2.3 Hiệu suất xử lý ......................................................................................................... 45 
IV.4 TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ.......................................................................... 46 

SVTH: Cù Thảo Nguyên


Trang v


Thiết kế HTXLNT nhà máy dệt nhuộm sợi, vải và in bông, công suất 500 m3/ngày

IV.4.1 Phương án 1 ................................................................................................................. 46 
IV.4.1.1 Hố ga tiếp nhận nước thải .................................................................................. 46 
IV.4.1.2Bể điều hòa .......................................................................................................... 46 
IV.4.1.3 Tháp giải nhiệt .................................................................................................... 47 
IV.4.1.4 Hầm bơm ............................................................................................................ 47 
IV.4.1.5 Bể trộn 1 ............................................................................................................ 47 
IV.4.1.6 Bể keo tụ tạo bông .............................................................................................. 48 
IV.4.1.7 Bể lắng 1............................................................................................................. 49 
IV.4.1.8 Ngăn tiếp nhận.................................................................................................... 49 
IV.4.1.9 Bể trộn 2 ............................................................................................................. 50 
IV.4.1.10 Bể khử màu ...................................................................................................... 50 
IV.4.1.11 Bể lắng sau khử màu ........................................................................................ 51 
IV.4.1.12 Ngăn tiếp nhận.................................................................................................. 52 
IV.4.1.13 Bể nén bùn ........................................................................................................ 52 
IV.4.2 Phương án 2 ................................................................................................................. 53 
IV4.2.1 Hố ga tiếp nhận.................................................................................................... 53 
IV4.2.2 Bể điều hòa .......................................................................................................... 53 
IV4.2.3 Tháp giải nhiệ ..................................................................................................... 53 
IV4.2.4 Hầm bơm ............................................................................................................ 53 
IV4.2.5 Bể trộn 1 .............................................................................................................. 53 
IV4.2.6 Bể keo tụ tạo bông ............................................................................................... 53 
IV4.2.7 Bể lắng 1............................................................................................................. 53 
IV4.2.8 Bể trung hòa ........................................................................................................ 53 
IV4.2.9 Bể Aerotank ......................................................................................................... 53 
IV4.2.10 Bể lắng 2............................................................................................................ 54 

IV4.2.10 Bể khử trùng ...................................................................................................... 54 
IV4.2.11Ngăn tiếp nhận.................................................................................................... 54 
IV.4.2.12 Bể nén bùn ........................................................................................................ 55 
IV.5 DỰ KIẾN KINH TẾ ............................................................................................................... 56 
IV.5.1 Phương án 1 ................................................................................................................. 56 
IV.5.1.1 Tính toán chi phí đầu tư ..................................................................................... 56 
IV.5.1.2Tính toán chi phí quản lý và vận hành ................................................................ 56 
IV.5.1.3Tính toán khấu hao tài sản và lãi suất ................................................................. 56 
IV.5.1.4Giá thành 1m3 nước thải ...................................................................................... 56 

SVTH: Cù Thảo Nguyên

Trang vi


Thiết kế HTXLNT nhà máy dệt nhuộm sợi, vải và in bông, công suất 500 m3/ngày

IV.5.2 Phương án 2 ................................................................................................................. 56 
IV.5.2.1 Tính toán chi phí đầu tư ..................................................................................... 56 
IV.5.2.2Tính toán chi phí quản lý và vận hành ................................................................ 56 
IV.5.2.3Tính toán khấu hao tài sản và lãi suất ................................................................. 56 
IV.5.2.4Giá thành 1m3 nước thải ...................................................................................... 56 
IV.6 SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN .................................................................................. 57 
IV.6.1 Kinh tế ......................................................................................................................... 57 
IV.6.2 Về mặt kỹ thuật ........................................................................................................... 57 
IV.6.3 Về mặt thi công ........................................................................................................... 57 
IV.6.4 Về mặt vận hành .......................................................................................................... 58 

Chương V ........................................................................................................................... 59 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 59 

V.1 KẾT LUẬN .............................................................................................................................. 59 
V.2 KIẾN NGHỊ .............................................................................................................................. 60 

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 61 

SVTH: Cù Thảo Nguyên

Trang vii


Thiết kế HTXLNT nhà máy dệt nhuộm sợi, vải và in bông, công suất 500 m3/ngày

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD

: Nhu cầu oxy sinh hóa (Biochemical Oxygen Demand)

BTNMT

: Bộ tài nguyên môi trường

COD

: Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand)

ĐH

: Đại học

F/M


: Tỷ số thức ăn/ vi sinh vật (Food and microorganism ratio)

HT XLNT

: Hệ thống xử lý nước thải

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

SS

: Rắn lơ lửng (Suspended Solid)

TCXD

: Tiêu chuẩn xây dựng

Tp.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

TNHH SX-TM & DV: Trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại và dịch vụ
VSV

:Vi sinh vật

XLNT


: Xử lý nước thải

SVTH: Cù Thảo Nguyên

Trang viii


Thiết kế HTXLNT nhà máy dệt nhuộm sợi, vải và in bông, công suất 500 m3/ngày

DANH SÁCH CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: HIỆU SUẤT XỬ LÝ 2 PHƯƠNG ÁN..................................................... 63 
Phụ lục 2: TÍNH TOÁN CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ.......................67 
A – Tính toán lưu lượng và mức độ cần thiết xử lý..................................................67 
A.1 Tính toán lưu lượng ................................................................................................67 
A.2 Mức độ cần thiết xử lí nước thải.............................................................................67 
B- Tính toán phương án 1 ...........................................................................................69 
B.1 Hố ga tiếp nhận nước thải. ......................................................................................69 
B.2 Máy lọc rác tinh ......................................................................................................69 
B.3 Bể điều hòa ............................................................................................................70 
B.4 Tháp giải nhiệt ........................................................................................................74 
B.5 Hầm bơm.................................................................................................................75 
B.6 Các công trình keo tụ tạo bông ...............................................................................76 
B.7 Tính bể phản ứng keo tụ tạo bông ..........................................................................79 
B.8 Bể lắng sau keo tụ ...................................................................................................84 
B.9 Ngăn tiếp nhận nước ...............................................................................................88 
B.10 Tính toán các công trình trong phản ứng khử màu ..............................................89 
B.11 Bể khử màu ...........................................................................................................92 
B.12 Bể lắng sau khử màu .............................................................................................96 
B.13 Ngăn tiếp nhận ....................................................................................................101 
B.14 Công trình thu bùn và xử lý bùn .........................................................................101 

B.15. Tính toán lượng hóa chất ...................................................................................104 
C- Tính toán phương án 2.........................................................................................107 
C.1 Song chắn rác ........................................................................................................107 
C.2 Hầm bơm...............................................................................................................107 
C.3 Tháp giải nhiệt ......................................................................................................107 
C.4 Bể điều hòa ...........................................................................................................107 
C.5 Các công trình keo tụ tạo bông .............................................................................107 
C.6 Bể lắng 1: ..............................................................................................................107 
C.7 Bể trung hòa ..........................................................................................................109 
C.8 Bể Aerotank ..........................................................................................................111 
SVTH: Cù Thảo Nguyên

Trang ix


Thiết kế HTXLNT nhà máy dệt nhuộm sợi, vải và in bông, công suất 500 m3/ngày

C.9 Bể lắng 2 ...............................................................................................................121 
C.10 Bể khử trùng .......................................................................................................125 
C.11 Công trình thu bùn và xử lý bùn ........................................................................126 
C.12 Tính toán các công trình dự trữ hóa chất ............................................................129 
Phụ lục 3: DỰ TOÁN KINH TẾ ..............................................................................132 
A. Phương án 1 ............................................................................................................132 
A.1 Chi phí đầu tư(A) ..................................................................................................132 
A.2 Chi phí quản lý và vận hành (B) ...........................................................................138 
A.3. Khấu hao tài sản và lãi suất. ................................................................................141 
A.4 Giá thành 1m3 nước thải .......................................................................................142 
B. Phương án 2 ............................................................................................................142 
B.1 Chi phí đầu tư(A) ..................................................................................................142 
B.2 Chi phí quản lý và vận hành (B) ...........................................................................148 

E.3. Khấu hao tài sản và lãi suất. .................................................................................151 
B.4 Giá thành 1m3 nước thải .......................................................................................152 
Phụ lục 4: THÍ NGHIỆM JARTEST ......................................................................153 
IV.1 Sơ đồ thí nghiệm .................................................................................................153 
IV.2 Mục tiêu thí nghiệm ............................................................................................155 
IV.3 Phương pháp và cơ sở lý luận cho thí nghiệm ....................................................155 
IV.4 Các bước thí nghiệm và kết quả ..........................................................................158 
IV.5.So sánh và đánh giá .............................................................................................179 

SVTH: Cù Thảo Nguyên

Trang x


Thiết kế HTXLNT nhà máy dệt nhuộm sợi, vải và in bông, công suất 500 m3/ngày

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Nhu cầu nguyên liệu và hoá chất của một số nhà máy dệt nhuộm. .................... 5 
Bảng 2.2: Một số loại thuốc nhuộm thường gặp. ............................................................. 14 
Bảng 2.3: Các nguồn ô nhiễm nước thải của ngành công nghiệp dệt nhuộm ................... 16 
Bảng 2.4: Tính chất nước thải công ty dệt nhuộm Sài Gòn .............................................. 27 
Bảng 3.1: Danh mục các sản phẩm chủ yếu và dự kiến thị trường tiêu thụ ...................... 29 
Bảng 3.2: Nguyên liệu sử dụng của Nhà máy ................................................................... 30 
Bảng 3.3: Một số loại hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất ..................................... 31
Bảng 3.4: Danh mục thiết bị, máy móc của Nhà máy dệt sợi, nhuộm vải và in bông ...... 34
Bảng 3.5 Tính chất nước thải dự kiến nhà máy................................................................. 37 
Bảng 4.1: Tính chất nước thải của nhà máy ..................................................................... 39 
Bảng 4.2:Các thông số thiết kế hố ga tiếp nhận ............................................................... 46 
Bảng 4.3:Các thông số thiết kế của bể điều hòa ............................................................... 46 
Bảng 4.4:Các thông số thiết kế của tháp giải nhiệt .......................................................... 47 

Bảng 4.5:Các thông số thiết kế của hầm bơm .................................................................. 47 
Bảng 4.6:Các thông số thiết kế của bể trộn 1 ................................................................... 47 
Bảng 4.7:Các thông số thiết kế của bể keo tụ tạo bông.................................................... 48 
Bảng 4.8:Bảng các thông số thiết kế của bể lắng 1 .......................................................... 49 
Bảng 4.9:Bảng các thông số thiết kế của ngăn tiếp nhận ................................................. 49 
Bảng 4.10:Bảng các thông số thiết kế của bể khử màu .................................................... 50 
Bảng 4.11:Các thông số thiết kế của bể lắng sau khử màu .............................................. 51 
Bảng 4.12:Các thông số thiết kế của ngăn tiếp nhận........................................................ 52 
Bảng 4.13:Các thông số thiết kế của bể chứa bùn............................................................ 52 
Bảng 4.14:Các thông số thiết kế của bể aerotank............................................................. 53 
Bảng 4.15:Các thông số thiết kế của bể lắng 2 ................................................................ 54 
Bảng 4.16:Bảng các thông số thiết kế của bể khử trùng .................................................. 54 
Bảng 4.17:Bảng các thông số thiết kế của bể nén bùn ..................................................... 55 
Bảng 4.18:So sánh nồng độ các chất trong nước thải sau khi xử lý bằng PA1 và PA2 ... 57 
Bảng 4.19:Bảng ưu điểm và nhược điểm về mặt vận hành của 2 phương án .................. 58 

SVTH: Cù Thảo Nguyên

Trang xi


Thiết kế HTXLNT nhà máy dệt nhuộm sợi, vải và in bông, công suất 500 m3/ngày

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1 : Sơ đồ tổng quát công nghệ dệt nhuộm .........................................................10 
Hình 2.2:Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt lần nước thải dệt nhuộm ...............24 
Hình 2.3: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm nhà mày Stork Aqua (Hà Lan) ..25 
Hình 2.4: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm truyền thống ..............................26 
Hình 2.5: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm đang được áp dụng ....................27 
Hình 2.6: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm công ty dệt nhuộm Sài Gòn ......28 

Hình 3.1: Sơ đồ qui trình nhuộm sợi .............................................................................33 
Hình 3.2: Sơ đồ qui trình nhuộm vải và in bông ...........................................................34 
Hình 3.3: Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa dệt, nhuộm và in bông ..............................35 
Hình 4.1: Dây chuyền công nghệ phương án 1 .............................................................40 
Hình 4.2: Dây chuyền công nghệ phương án 2 .............................................................43 

SVTH: Cù Thảo Nguyên

Trang xii


Thiết kế HTXLNT nhà máy dệt nhuộm sợi, vải và in bông, công suất 500 m3/ngày

Chương I
MỞ ĐẦU
I.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, cùng với sự phát triển của xã hội và nhu cầu trang phục ngày càng tăng
và đa dạng của con người, ngành công nghiệp dệt nhuộm, may mặc ở Việt Nam đã và
đang trên đà phát triển mạnh, trở thành ngành công nghiệp mũi nhọn của đất nước, là
một trong những ngành có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất của nước ta.Trong những
nằm gần đây, nhờ chính sách đổi mới mở cửa ở Việt Nam, đã có 72 doanh nghiệp nhà
nước, 40 doanh nghiệp tư nhân, 40 dự án liên doanh và 100% vốn đầu tư nước ngoài
cùng rất nhiều các tổ hợp đang hoạt động trong lĩnh vực sợi, dệt , nhuộm. Ngành công
nghiệp dệt nhuộm phát triển cũng đã giải quyết việc làm cho một lực lượng lớn lao
động trong nước, nâng cao đời sống của người dân.
Tuy nhiên, ngành công nghiệp dệt nhuộm cũng đã thải ra một lượng lớn chất thải
gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt là nước thải. Nước thải dệt nhuộm với lưu lượng lớn,
chứa nhiều chất hữu cơ khó phân huỷ sinh học, có chứa kim loại nặng, độ màu
cao...Mặc khác, các nhà máy, xí nghiệp dệt nhuộm chưa quan tâm hoặc chưa đầu tư
thích đáng cho công tác xử lý nước thải dệt nhuộm. Bên cạnh đó, cũng có một số nhà

máy quan tâm đầu tư đến vấn đề xử lý nước thải, nhưng do tính chất phức tạp và
không ổn định của dòng nước thải cùng với sự chuyển giao công nghệ không hoàn
chỉnh đối với các nhân viên vận hành hệ thống xử lý nước thải nên các hệ thống này đã
hoạt động không hiệu quả.Bên cạnh đó, rào cản thương mại xanh được áp dụng đối với
hàng may mặc là đòi hỏi các sản phẩm phải đáp ứng được các tiêu chuẩn sinh thái quy
định, an toàn về sức khỏe đối với người sử dụng, không gây ô nhiễm môi trường trong
sản xuất, bắt buộc các nhà xuất khẩu phải tuân thủ. Như vậy là, trong cuộc cạnh tranh
quyết liệt sau khi hạn ngạch dệt may được gỡ bỏ và một số tiêu chuẩn được các thị
trường EU, Mỹ, Nhật... được áp dụng, thì rào cản thương mại “xanh” là một thách
thức, trở ngại lớn đối với tất cả các nước xuất khẩu hàng dệt may.

SVTH: Cù Thảo Nguyên

Trang1


Thiết kế HTXLNT nhà máy dệt nhuộm sợi, vải và in bông, công suất 500 m3/ngày 

Chính vì những yêu cầu hết sức cấp thiết đó nên Công ty TNHH SX – TM & DV
Khôi Minh thực hiện dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy dệt nhuộm
sợi vải và in bông tại lô I4, khu công nghiệp Minh Hưng- Hàn Quốc.
I.2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Theo giấy chứng nhận đầu tư số 44221000078 cấp ngày 09 tháng 10 năm 2009,
Công ty TNHH SX – TM & DV Khôi Minh được tiến hành đầu tư xây dựng dự án
“Nhà máy dệt, nhuộm sợi, vải và in bông” tại Lô I4 khu công nghiệp Minh Hưng –
Hàn Quốc, ấp 3 xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước. Dự kiến khởi
công xây dựng, hoàn thành việc lắp đặt máy móc thiết bị và vận hành thử từ tháng
07/2012 đến tháng 03/2013. Đến ngày 04/2013 đi vào hoạt động chính thức. Để giải
quyết tốt vấn đề nước thải của nhà máy khi đi vào hoạt động thì cần phải xây dựng hệ
thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn cho phép.

Nguồn xả thải của nhà máy là cống thu nước thải của khu công nghiệp Minh
Hưng-Hàn Quốc. Nước thải ra phải đạt tiêu chuẩn QCVN13:2008 loại B
Chính vì vậy, luận văn này sẽ tính toán – thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho
nhà máy dệt, nhuộm sợi, vải và in bông với công suất 500m3/ngày.đêm đạt QCVN
13:2008 loại B như khu công nghiệp yêu cầu.
I.3. MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI
I.3.1. Mục đích
Tính toán - thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy dệt, nhuộm sợi,vải và
in bông với công suất 500m3/ngày.đêm đạt tiêu chuẩn xả thải QCVN 13:2008 loại B.
Thiết lập các bản vẽ chi tiết các công trình đơn vị, sơ đồ bố trí các công trình có
tính khả thi theo điều kiện thực tế tại nhà máy
I.3.2. Nội dung
Thu thập số liệu, đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường do nước thải dệt nhuộm
gây ra.
Các phương pháp đang được áp dụng thành công để xử lý nước thải dệt nhuộm
Đề xuất công nghệ xử lý phù hợp với điều kiện hiện trạng và vị trí lắp đặt.
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải.
Tính toán kinh tế và chọn lựa phương án khả thi.
Triển khai bản vẽ mặt bằng bố trí và chi tiết các công trình đơn vị.
SVTH: Cù Thảo Nguyên

Trang 2


Thiết kế HTXLNT nhà máy dệt nhuộm sợi, vải và in bông, công suất 500 m3/ngày 

I.4 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
- Phương pháp điều tra, thu thập và tổng hợp tài liệu
- Phương pháp phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước thải
- Phương pháp làm thí nghiệm Jastest

- Phương pháp thống kê, xử lý số liệu.
- Phương pháp phân tích các thông số trong thành phần, tính chất nước thải theo
QCVN13:2008
- Tính toán thiết kế, tính toán kinh tế, phân tích tính khả thi
I.5 GIỚI HẠN ĐỀ TÀI
 Đối tượng: nước thải dệt nhuộm tại nhà máy
 Giới hạn: Là một luận văn tốt nghiệp nên đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước
thải cho nhà máy dệt, nhuộm sợi ,vải và in bông, tại Lô I4 khu công nghiệp Minh
Hưng – Hàn Quốc, công suất 500m3/ngày” chỉ tiến hành nghiên cứu trong phạm vi
sau:
 Không gian: nhà máy dệt, nhuộm sợi ,vải và in bông, tại lô I4 khu công nghiệp
Minh Hưng – Hàn Quốc, ấp 3 xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.
 Xử lý nước sản xuất theo đường mương thu về trạm xử lý.
 Công suất thiết kế: 500 m3/ngày.
 Niên hạn thiết kế hệ thống xử lý nước thải là 20 năm.
 Thời gian thưc hiện 1/03/2011 đến 10/07/2011.

SVTH: Cù Thảo Nguyên

Trang 3


Thiết kế HTXLNT nhà máy dệt nhuộm sợi, vải và in bông, công suất 500 m3/ngày 

Chương II
TỔNG QUAN, HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC
BIỆN PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM
II.1 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM Ở VIỆT NAM
Ngành công nghiệp dệt nhuộm là một trong những ngành công nghiệp có bề dày
truyền thống ở nước ta. Khi nền kinh tế chuyển từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế

thị trường thì ngành này cũng chiếm được một vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân, đóng góp đáng kể cho ngân sách nhà nước và là nguồn giải quyết việc làm cho
khá nhiều lao động.Năm 2004, toàn ngành sử dụng 2,1 triệu lao động, chiếm 4,7%
trong tổng số lao động cả nước. Ngày càng có nhiều xí nghiệp mới ra đời, trong đó có
các xí nghiệp ngoài quốc doanh, liên doanh và 100% vốn đầu tư nước ngoài.
Trong những năm gần đây, ngành dệt may Việt Nam là ngành có tốc độ tăng
trưởng cao. Năm 2001, giá trị kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm dệt may chỉ đạt 1,97
tỷ USD thì năm 2008 đã tăng lên 9,1 tỷ USD, chiếm 14,38% tổng giá trị xuất khẩu cả
nước. Chiến lược phát triển ngành công nghiệp dệt may Việt Nam đến năm 2015, định
hướng 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, ngày 10/3/2008 tại Quyết định số
36/2008/QĐ-TTg nêu rõ mục tiêu, định hướng phát triển ngành, với tổng kim ngạch
xuất khẩu ngành dệt may sẽ tăng gấp đôi so với năm 2005, đạt khoảng 10 – 12 tỷ USD
và đến năm 2020 con số này sẽ đạt 25 tỷ USD.
Có thể kể ra một số xí nghiệp có qui mô lớn như sau:

SVTH: Cù Thảo Nguyên

Trang 4


Thiết kế HTXLNT nhà máy dệt nhuộm sợi, vải và in bông, công suất 500 m3/ngày 

Bảng 2.1: Nhu cầu nguyên liệu và hoá chất của một số nhà máy dệt nhuộm.
Tên công ty

Khu vực

Nhu cầu (Tấn sợi/ năm)
Co


PE

Peco

Visco

Hoá
chất

1

Dệt 8/3

Hà Nội

4000

1500

2

Dệt Hà Nội

Hà Nội

4000

5200

3


Dệt Nam Định

Nam Định

7000

3500

4

Dệt Huế

TT.Huế

1500

2500

200

5

Dệt Nha Trang

K Hoà

4500

4500


100

6

Dệt Đông Nam

TpHCM

1500

3000

7

Dệt Phong Phú

TpHCM

3600

1400

8

Dệt Thắng Lợi

TpHCM

2200


5000

9

Dệt Thành Công TpHCM

1500

2000

2690

10

Dệt Việt Thắng

2400

1200

394

TpHCM

80
1300
50

600


465

Nguồn cung cấp: Tổng Công Ty Dệt May Việt Nam (Kế hoạch 1997 – 2010)
Kết quả khảo sát cho thấy hầu hết các nhà máy đều nhập thiết bị , hoá chất từ
nhiều nước khác nhau:
Thiết bị: Mỹ, Đức, Nhật, Ba Lan, Ấn Độ, Đài Loan …
Thuốc nhuộm: Nhật, Đức, Thuỵ Sĩ, Anh…
Hoá chất cơ bản: Trung Quốc, Ấn Độ, Đài Loan, Việt Nam…
Với khối lượng lớn hoá chất sử dụng, nước thải ngành dệt nhuộm có mức ô
nhiễm cao. Tuy nhiên, trong những năm gần đây khi nền kinh tế phát triển mạnh đã
xuất hiện nhiều nhà máy, xí nghiệp với công nghệ hiện đại ít gây ô nhiễm môi trường.

SVTH: Cù Thảo Nguyên

Trang 5


Thiết kế HTXLNT nhà máy dệt nhuộm sợi, vải và in bông, công suất 500 m3/ngày 

II.2 CÁC QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỦA NGÀNH DỆT NHUỘM
II.2.1 Các nguyên liệu của ngành dệt nhuộm
Nguyên liệu cho các nhà máy dệt nhuộm chủ yếu là các loại sợi tự nhiên (sợi
Cotton, sợi tổng hợp (sợi Poly ester), và sợi pha, trong đó :


Sợi Cotton ( Co): được kéo từ sợi bông vải có đặc tính hút ẩm cao, xốp, bền

trong môi trường kiềm, phân huỷ trong môi trường axit. Vải dệt từ loại sợi này thích
hợp cho khí hậu nóng mùa hè. Tuy nhiên sợi còn lẫn nhiều loại tạp chất như sáp, mày

lông và dễ nhăn.


Sợi tổng hợp ( PE ) : là sợi hoá học dạng cao phân tử được tạo thành từ quá

trình tổng hợp các chất hữu cơ. Nó có đặt tính là hút ẩm kém , cứng, bền ở trạng thái
ướt.


Sợi pha (sợi Poly ester kết hợp với sợi cotton ) : sợi pha này khi tạo thành sẽ

khắc phục được những nhược điểm của sợi tổng hợp và sợi tự nhiên
 Một số loại phẩm nhuộm:
 Phẩm nhuộm phân tán : dùng để nhuộm sợi poliamide, polyester,axetat,…
 Phẩm trực tiếp : dùng để nhuộm vải cotton trong môi trường kiềm.
 Phẩm nhuộm axit : dùng nhuộm trực tiếp các loại tơ chứa nhóm bazơ như : len,
tơ, poliamide,…..
 Phẩm nhuộm hoạt tính :có công thức tổng quát : S-F=X
 Phẩm hoàn nguyên : dùng để nhuộm chỉ, sợi bông, visco, sợi tổng hợp.
II.2.2Quá trình sản xuất tổng quát
II.2.2.1 Quá trình nhiệt:
Là quá trình mà cường độ quá trình, vận tốc tiến hành phụ thuộc chủ yếu vào sự
cấp nhiệt hay lấy nhiệt đi.
Trong ngành nhuộm rất nhiều quá trình, giai đoạn cần tăng nhiệt để thực hiện
phản ứng, sau khi thực hiện xong quá trình công nghệ phải hạ nhiệt. Để thực hiện điều
này, ta phải cấp nhiệt (đun nóng) hoặc giảm nhiệt (làm nguội). Người ta thường sử
dụng quá trình nhiệt khi nấu (sợi, vải), tẩy, nhuộm, hấp, sấy, định hình, … bằng nhiều
cách như đun nóng bằng nhiệt của lò đốt, bằng hơi nước quá nhiệt, bằng hơi nước bão
hoà, bằng dầu truyền nhiệt, bằng điện.
SVTH: Cù Thảo Nguyên


Trang 6


Thiết kế HTXLNT nhà máy dệt nhuộm sợi, vải và in bông, công suất 500 m3/ngày 

II.2.2.2 Quá trình làm sạch:
Quá trình làm sạch trong ngành nhuộm thường kết hợp làm sạch hoá học với làm
sạch hoá lý và làm sạch vật lý. Quá trình này thường áp dụng sau khi rũ hồ, nấu, tẩy,
in, nhuộm, giảm trọng, làm bóng, …
Các nguyên tắc thường áp dụng trong giặt:
- Với thiết bị liên tục thì thay nước liên tục và cho dòng nước đi ngược chiều
vải đi.
- Với thiết bị gián đoạn thì dùng phương pháp xả tràn hoặc gia tăng số lần
giặt.
- Dùng phương pháp vắt ép để loại bỏ triệt để dung dịch bị bẩn.
- Dùng phương pháp rửa hút chân không, rửa ép tách.
- Sử dụng chất giặt.
- Nâng nhiệt độ giặt.
II.2.2.3 Quá trình hấp hơi:
Là quá trình dùng hơi nước bão hoà cấp nhiệt trực tiếp trên vải. Hơi nước ngưng
tụ trực tiếp trên mặt vải nên cấp toàn bộ nhiệt hoá hơi cho vải, hiệu suất cấp nhiệt rất
cao.
Các công đoạn có hấp hơi như:
- Máy hấp cho rũ hồ, cho nấu, tẩy.
- Hấp cho in hoa.
- Hấp cho nhuộm.
- Hấp cho định hình len, vải tổng hợp

SVTH: Cù Thảo Nguyên


Trang 7


Thiết kế HTXLNT nhà máy dệt nhuộm sợi, vải và in bông, công suất 500 m3/ngày 

II.2.2.4 Quá trình ngấm ép:
Trong dây chuyền liên tục có một nguyên tắc cấp hoá chất khá phổ biến, đó
chính là ngấm ép hoá chất, thuốc nhuộm lên vải. Vải được dẫn qua dung dịch trong
máng ngấm rồi lên cặp trục ép. Nồng độ hoá chất, mức ép, tốc độ vải là những thông
số quan trọng trong quá trình sản xuất. Khi ép vải, một mặt làm cho hoá chất, thuốc
nhuộm thấm sâu vào trong xơ sợi, mặt khác làm cho lượng dung dịch đồng đều trên
khắp tấm vải.
II.2.2.5 Quá trình tách nước:
Quá trình dùng các biện pháp cơ học để tách phần nước dư trên vải, tạo thuận lợi
cho quá trình kế tiếp. Có các phương pháp tách nước được áp dụng trong ngành dệt
nhuộm:
- Li tâm
- Trục ép
- Hút chân không
- Khí nén
II.2.2.6 Quá trình sấy:
Là quá trình trung gian phục vụ cho việc bảo quản vật liệu dệt trong quá trình sản
xuất hoặc tạo thông số ổn định cho quá trình xử lý kế tiếp. Đó là một quá trình rất
thông dụng trong ngành dệt nhuộm. Mục đích của quá trình sấy là làm cho vật liệu dệt
giảm bớt lượng nước, lượng ẩm mà nó đã mang theo đến một yêu cầu nhất định. Trong
ngành nhuộm hầu như mỗi giai đoạn công nghệ (công đoạn), trước khi chuyển sang
công đoạn khác đều sử dụng đến sấy. Có các phương pháp sấy được áp dụng:
- Sấy tiếp xúc
- Sấy hồng ngoại

- Sấy gió nóng
- Sấy cao tần
- Sấy đốt

SVTH: Cù Thảo Nguyên

Trang 8


Thiết kế HTXLNT nhà máy dệt nhuộm sợi, vải và in bông, công suất 500 m3/ngày 

II.2.2.7 Quá trình định hình vải:
Trong quá trình kéo sợi dệt vải, sức căng trên từng xơ trong sợi không đồng đều
nhau gây nên ứng suất cục bộ. Ứng suất này nằm ngoài sự kiểm soát của nhà sản xuất
khi kéo sợi, dệt vải nên người ta phải triệt tiêu nó nhằm tạo sự ổn định kích thước,
đồng đều bề mặt vải làm cho chất lượng ngoại quan và kích thước vải đạt yêu cầu sử
dụng. Để giải quyết vấn đề này người ta đưa ra quy trình nhiệt định hình. Nguyên tắc
là gia công vải ở nhiệt độ cao trong trạng thái kéo căng rồi sau đó hạ nhiệt nhanh vẫn ở
trạng thái kéo căng làm cho các điểm bị kéo căng trước bị đứt các mối liên kết cũ hoặc
bị kéo trượt khỏi vị trí kéo căng cũ, khi hạ nhiệt độ tại vị trí mới sẽ tạo mối liên kết
mới ở trạng thái đồng đều ứng suất với vùng lân cận. Sau định hình, vải có kích thước
ổn định và ngoại quan đẹp hơn.
II.2.3 Một số quy trình sản xuất chính
Qui trình công nghệ của nhà máy dệt nhuộm có một số công đoạn sử dụng hoá
chất và tạo ra nước thải như sau:

SVTH: Cù Thảo Nguyên

Trang 9



Thiết kế HTXLNT nhà máy dệt nhuộm sợi, vải và in bông, công suất 500 m3/ngày 

Nguyên liệu đầu vào

Kéo sợi, chải,
ghép, đánh ống

Nước, tinh bột, phụ
gia

Hồ sợi

Nước thải chứa hồ
tinh bột, hóa chất

Dệt vải
Enzym
NaOH

Giũ hồ

NaOH, hóa chất
Hơi nước

Nước thải chứa hồ tinh
bột bị thủy phân, NaOH

Nấu


Nước thải

H2SO4, H2O2
Chất tẩy giặt

Xử lý axit, giặt

Nước thải

H2O2, CaOCl2
Hóa chất

Tẩy trắng

Nước thải

H2SO4, H2O2
Chất tẩy giặt

Giặt

Nước thải

Làm bóng

Nước thải

NaOH, hóa chất
Dung dịch nhuộm


Nhuộm, in hoa

H2SO4, H2O2
Chất tẩy giặt
Hơi nước, hồ
Hóa chất

Dịch nhuộm thải

Giặt

Nước thải

Hoàn tất, văng khổ

Nước thải

Sản phẩm

Hình 2.1 : Sơ đồ tổng quát công nghệ dệt nhuộm
Công nghệ dệt sợi thông thường gồm 3 quá trình cơ bản: kéo sợi, dệt vải và xử lý
(nấu tẩy), nhuộm và hoàn thiện vải. Trong đó được chia thành các công đoạn sau:
II.2.3.1 Kéo sợi
Bao gồm các công đoạn sau:
 Làm sạch nguyên liệu: Nguyên liệu bông thô được đánh tung, làm sạch và trộn
đều. Sau quá trình làm sạch, bông được thu dưới dạng các tấm phẳng đều.
 Chải đều: Các sợi bông được chải song song và tạo thành các sợi thô.
SVTH: Cù Thảo Nguyên

Trang 10



Thiết kế HTXLNT nhà máy dệt nhuộm sợi, vải và in bông, công suất 500 m3/ngày 

 Kéo sợi, đánh ống, mắc sợi: sợi bông được tiếp tục kéo thô tại các máy sợi. Sợi
con trong các ống nhỏ được đánh ống thành các quả to để chuẩn bị dệt vải. Tiếp tục
mắc sợi và dồn qua các quả ống để chuẩn bị cho công đoạn hồ sợi.
 Hồ sợi: hồ sợi bằng hồ tinh bột và tinh bột biến tính để tạo màng hồ bao quanh
sợi, tăng độ bền, độ trơn và độ bóng của sợi để có thể tiến hành dệt vải.
II.2.3.2 Dệt vải và xử lý
Dệt vải là quá trình kết hợp sợi ngang với sợi dọc để mắc thành từng tấm vải
mộc.
 Rũ hồ: sau khi dệt vải còn mang nhiều bụi, dầu mỡ, lượng hồ đáng kể. Dùng
muối, axít loãng, enzimanilaza, bazơ loãng, chất oxy hoá, chất thấm và chất điện ly để
phá hủy lớp hồ này.
 Nấu vải: loại trừ phần hồ còn lại và các tạp chất thiên nhiên như dầu mỡ, sáp…
Sau khi nấu vải có độ mao dẫn và khả năng thấm nước cao, hấp thụ hóa chất, thuốc
nhuộm cao hơn, vải mềm mại và đẹp hơn. Vải được nấu trong dung dịch kiềm và các
chất tẩy giặt ở áp suất cao (2 - 3 at) và ở nhiệt độ cao (120 - 130oC). Sau đó, vải được
giặt nhiều lần.
 Làm bóng vải: mục đích làm cho sợi cotton trương nở, làm tăng kích thước các
mao quản giữa các phần tử làm cho xơ sợi trở nên xốp hơn, dễ thấm nước hơn, bóng
hơn, tăng khả năng bắt màu thuốc nhuộm. Làm bóng vải thông thường bằng dung dịch
kiềm dung dịch NaOH có nồng độ từ 280 đến 300g/l, ở nhiệt độ thấp 10 - 20oC. Sau
đó, vải được giặt nhiều lần. Đối với vải nhân tạo không cần làm bóng.
 Tẩy trắng: mục đích là tẩy màu tự nhiên của vải, làm sạch các vết bẩn, làm cho
vải có độ trắng đúng yêu cầu chất lượng. Các chất tẩy thường dùng là natri clorit
NaClO2, natri hypoclorit NaOCl hoặc hyrdo peroxyte H2O2 cùng với các chất phụ trợ.
Trong đó H2O2 là thuốc tẩy vải thích hợp cho quá trình tẩy vải liên tục do tác dụng
nhanh chóng, ít gây độc hại và dễ tách ra trong quá trình giặt.

II.2.3.3 Nhuộm vải và hoàn thiện
Nhuộm và in hoa là quá trình phức tạp, phải sử dụng nhiều hóa chất.
 Nhuộm: mục đích tạo màu sắc khác nhau của vải. Phần thuốc nhuộm dư không
gắn vào vải, đi vào nước thải phụ thuộc vào nhiều yếu tố như công nghệ nhuộm, loại
vải cần nhuộm, độ màu yêu cầu,…
SVTH: Cù Thảo Nguyên

Trang 11


×