Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG, TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI KHU DI TÍCH LỊCH SỬ DANH THẮNG VÀ DU LỊCH NÚI BÀ ĐEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG, TÀI NGUYÊN
THIÊN NHIÊN & TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI
KHU DI TÍCH LỊCH SỬ- DANH THẮNG VÀ DU LỊCH NÚI BÀ ĐEN

GVHD:

TS. Ngô An

Lớp :

DH07DL

SVTH:

Lƣ Kim Duyên

MSSV:

07157031

Tháng 07 – 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP



ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG, TÀI NGUYÊN
THIÊN NHIÊN & TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI
KHU DI TÍCH LỊCH SỬ DANH THẮNG VÀ DU LỊCH NÚI BÀ ĐEN

SVTH: Lƣ Kim Duyên

GVHD: TS. Ngô An

i


TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA TÀI NGUYÊN & MÔI TRƢỜNG

ĐỘC LẬP- TỰ DO- HẠNH PHÚC

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
KHOA:

MÔI TRƢỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

NGÀNH:

QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG & DU LỊCH SINH THÁI

HỌ & TÊN SV:


LƢ KIM DUYÊN- 07157031

NIÊN KHOÁ:

2007-2011

1. Tên đề tài
“ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG, TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN &
TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI KHU DI TÍCH LỊCH SỬ
DANH THẮNG DU LỊCH NÚI BÀ ĐEN”
2. Nội dung khoá luận tốt nghiệp
 Khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trƣờng, tài nguyên thiên nhiên, kinh tế xã
hội của Khu Di Tích.
 Điều tra kết hợp phỏng vấn nhằm xác định mức hài lòng, thị hiếu, nhu cầu và
mong muốn của du khách, cộng đồng địa phƣơng xung quanh Khu Di Tích.
 Đánh giá hiện trạng hoạt động du lịch của Khu Di Tích.
 Đánh giá tiềm năng và định hƣớng phát triển DLST của Khu Di Tích dựa
vào phân tích các yếu tố của ma trận SWOT.
3. Thời gian thực hiện: từ tháng 3 6/2011
4. Họ và tên GVHD : TS. Ngô An
Nội dung và yêu cầu KLTN đã đƣợc thông qua khoa và bộ môn.

Ngày

tháng

năm

Ngày 10 tháng 03 năm 2011


2011

Ban chủ nhiệm khoa

Giáo viên hƣớng dẫn

TS. Ngô An

ii


LỜI CÁM ƠN
Tôi xin gửi lời tri ân đến TS. Ngô An, ngƣời thầy đã tận tâm động viên,
hƣớng dẫn, theo sát đề tài và định hƣớng cho tôi, hỗ trợ và đóng góp những ý kiến
quý báu trong suốt quá trình tôi thực hiện khóa luận này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến chú Nguyễn Ngọc Lân- trƣởng phòng tổng
hợp hành chính BQL Khu Di tích văn hoá lịch sử danh thắng- du lịch Núi Bà Đen,
ngƣời hƣớng dẫn trực tiếp tại nơi tôi thực tập, đã tận tình giúp đỡ, chia sẻ và đóng
góp những kinh nghiệm thực tế.
Xin cảm ơn các thầy cô Khoa Môi trƣờng và Tài nguyên - Trƣờng Đại học
Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh, luôn nhiệt thành trong công tác giảng dạy, cung cấp
kiến thức và sẵn sàng giải đáp thắc mắc của tôi trong suốt 4 năm học vừa qua, giúp tôi
có đƣợc nền tảng cơ bản cho khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban quản lý Khu Di tích văn hoá lịch sử danh
thắng- du lịch Núi Bà Đen, Sở văn hóa- thể thao và du lịch Tây Ninh, Ủy ban nhân
dân Thị xã Tây ninh và đặc biệt cộng đồng địa phƣơng tại Khu Di tích văn hoá
lịch sử danh thắng- du lịch Núi Bà Đenđã nhiệt tình giúp đỡ trong suốt quá trình
thực tập tốt nghiệp của tôi.
Đồng cảm ơn các anh chị trong Chi cục Bảo Vệ Môi Trƣờng, Sở Tài

Nguyên & Môi Trƣờng tỉnh Tây Ninh đã giúp đỡ và hỗ trợ tôi trong thời gian làm
đề tài.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã dành cho tôi những tình cảm
chân thành, động viên và giúp đỡ trong suốt thời gian học tâp và thực hiện khoá
luận.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 06 năm 2011
Sinh viên thực hiện

Lƣ Kim Duyên

iii


TÓM TẮT
Đề tài “ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG,

TÀI NGUYÊN

THIÊN NHIÊN & TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI KHU
DI TÍCH LỊCH SỬ DANH THẮNG DU LỊCH NÚI BÀ ĐEN” đƣợc thực hiện
nhằm đem lại cái nhìn khái quát về hiện trạng môi trƣờng và tài nguyên thiên nhiên
tại Khu Di tích và công tác bảo vệ môi trƣờng và phát triển du lịch của hoạt động
du lịch tại đây.
Đề tài đƣợc thực hiện tại: khu DTLSVHDT –DL núi Bà Đen.
Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng: điều tra xã hội học để nắm bắt những thông tin
cụ thể, thực tế nhất từ cộng đồng địa phƣơng và khách du lịch; khảo sát thực địa
nhằm kiểm tra độ tin cậy của những thông tin thu thập đƣợc; thiết lập ma trận
SWOT đánh giá những yếu tố ảnh hƣởng đến tiềm năng phát triển DLST và nguồn
nhân lực có khả năng phục vụ hoạt động này tại địa phƣơng.
Các nội dung nghiên cứu của đề tài:

- Thu thập, đánh giá hiện trạng cơ sở vật chất, các dịch vụ tham quan, vui chơi
giải trí của khu Di tích và tình hình hoạt động kinh doanh của khu Di tích từ
2006 đến nay.
- Khảo sát, phân tích hiện trạng môi trƣờng và xác định các nguồn gây các ảnh
hƣởng của hoạt động du lịch đến môi trƣờng khu Di tích.
- Khảo sát, đánh giá về hệ thống quản lý môi trƣờng tại khu Di tích: hệ thống
quản lý nƣớc thải, khí thải, rác thải.
- Điều tra xã hội học về đánh giá của du khách về môi trƣờng tạikhu Di tích.
- Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hạn chế ảnh hƣởng đến môi trƣờng và
phát triển du lịch theo hƣớng bền vững.

iv


MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ iii
TÓM TẮT.................................................................................................................. iv
MỤC LỤC .................................................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................... x
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... xi
CHƢƠNG I................................................................................................................. 1
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
I.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................................... 1
I.2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI ................................................................................................................ 2
I.3. NỘI DUNG ĐỀ TÀI ............................................................................................................... 2
I.4. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 3
I.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRONG ĐỀ TÀI .............................................................. 3
I.5.1. Phƣơng pháp khảo sát thực địa.......................................................................................................... 3
I.5.3. Phƣơng pháp phân tích- tổng hợp tài liệu, số liệu .......................................................................... 3
I.5.4. Phƣơng pháp bản đồ ......................................................................................................................... 4

I.5.5. Phƣơng pháp điều tra xã hội học (phỏng vấn - bảng câu hỏi) .............................................................. 4
I.5.6. Phƣơng pháp phân tích SWOT ....................................................................................................... 5

I.6. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI........................................................................................................ 6

CHƢƠNG II ............................................................................................................... 7
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................................... 7
II.1. KHÁI NIỆM MÔI TRƢỜNG ................................................................................................ 7
II.1.1. Định nghĩa ..................................................................................................................................... 7
II.1.2. Phân loại môi trƣờng ..................................................................................................................... 7
II.1.3. Chức năng của môi trƣờng ............................................................................................................ 7

II.2. KHÁI NIỆM DU LỊCH.......................................................................................................... 7
II.2.1. Định nghĩa du lịch ......................................................................................................................... 7
II.2.2. Tài nguyên du lịch ......................................................................................................................... 8
II.2.3. Khu du lịch .................................................................................................................................... 8
II.2.4. Du lịch sinh thái (DLST) ............................................................................................................... 8
II.2.5. Du lịch dựa vào cộng đồng............................................................................................................ 9
II.2.6. Du lịch văn hóa ............................................................................................................................10
II.2.6.1. Di tích lịch sử - văn hóa........................................................................................................... 10
II.2.6.2. Lễ hội.................................................................................................................................... 11
II.2.7. Khái niệm phát triển bền vững .....................................................................................................12
II. 2.7.1. Định nghĩa phát triển bền vững .......................................................................................... 12
II. 2.7.2. Định nghĩa du lịch bền vững .............................................................................................. 12
II. 2.7.3. Các yếu tố đảm bảo phát triển du lịch bền vững ................................................................. 12
II. 2.7.4. Phát triển du lịch sinh thái bền vững .................................................................................. 12
II. 2.7.5. Các nguyên tắc phát triển du lịch bền vững ........................................................................ 13
II.2.8. Vai trò của Nhà nƣớc và tƣ nhân trong các hoạt động DLST ......................................................14
II.2.8.1.Nhà nƣớc .............................................................................................................................. 14
II.2.8.2. Tƣ nhân ................................................................................................................................ 15


II.3. MỐI QUAN HỆ MÔI TRƢỜNG VÀ DU LỊCH ................................................................. 16
II.3.1. Tác động kinh tế ...........................................................................................................................16
II.3.2. Tác động văn hóa .........................................................................................................................16
II.3.3. Tác động của hoạt động du lịch đến môi trƣờng ..........................................................................16

II.4.TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ..................................................................... 18
II.4.1. Tổng quan về Tỉnh Tây Ninh .......................................................................................................18
II.4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội Tỉnh Tây Ninh ................................................................................ 21
II.4.1.3. Hiện trạng ngành DL Tây Ninh ............................................................................................ 22

Bảng 5: Hiện trạng khách du lịch Tây Ninh ................................................................. 22
II.4.1.4. Tiềm năng phát triển DL Tây Ninh...................................................................................... 23

v


II.4.2. Tổng quan về Khu DTLSDT- DL Núi Bà Đen ............................................................................25
II.4.2.1. Lịch sử hình thành ............................................................................................................... 25
II.4.2.2. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................................... 26
II.4.2.2.1. Vị trí địa lý ................................................................................................................... 26
II.4.2.2.2. Địa hình địa mạo và thổ nhƣỡng .................................................................................. 27
II.4.2.2.3. Khí hậu- thuỷ văn ........................................................................................................ 29
II.4.2.3. Điều kiện kinh tế xã hội ....................................................................................................... 29
II.4.2.4. Đa dạng sinh học ................................................................................................................. 30
II.4.2.5. Sự tích Bà Đen ..................................................................................................................... 30

II.5. Các phƣơng án của tỉnh đã đề xuất để phát triển núi Bà ...................................................... 33
II.5.1. Các phƣơng án đã thực hiện từ năm 1997 - 2010 .........................................................................33
II.5.2. Định hƣớng và mục tiêu phát triển du lịch Khu Di Tích đến 2025 ..............................................33


CHƢƠNG III ............................................................................................................ 36
KẾT QUẢ & THẢO LUẬN .................................................................................... 36
III.1. HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG, DỊCH VỤ VÀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH KHU DI
TÍCH ............................................................................................................................................ 36
III.1.1. Cơ sở hạ tầng, dịch vụ .................................................................................................................36
III.1.1.1. Cơ sở hạ tầng- vật chất ....................................................................................................... 36
III.1.1.2. Dịch vụ du lịch ................................................................................................................... 37
III.1.2. Tài nguyên du lịch tự nhiên ........................................................................................................40
III.1.2.1. Hiện trạng sinh thái cảnh quan ........................................................................................... 40
III.1.2.2. Hiện trạng tài nguyên sinh vật rừng ................................................................................... 40
III.1.3. Tài nguyên du lịch văn hoá .........................................................................................................43
III.1.3.1. Di tích lịch sử- quần thể chùa trên núi ............................................................................... 43
III.1.3.2. Lễ hội ................................................................................................................................. 44

III.2. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG DL KHU DI TÍCH TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY 46
III.2.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động và bộ máy quản lý .............................................................................46
III.2.2. Hoạt động du lịch Khu Di Tích ...................................................................................................48
III.2.3. Giá trị của núi Bà Đen đối với sự phát triển du lịch Tây Ninh. ............................................................49
III.2.4. Phân khu chức năng ....................................................................................................................50
III.2.4.1. Không gian văn hóa lễ hội .................................................................................................. 50
III.2.4.2. Khu sinh thái rừng .............................................................................................................. 50
III.2.4.3. Khu vui chơi giải trí, thể thao ............................................................................................. 50

III.3. Hiện trạng môi trƣờng Khu DTLSDT- DL Núi Bà Đen ..................................................... 53
III.3.1. Khí thải .......................................................................................................................................53
III.3.2. Nƣớc thải ....................................................................................................................................54
III.3.2.1. Hiện trạng chất lƣợng nƣớc mặt ......................................................................................... 54
III.3.2.2. Hiện trạng chất lƣợng nƣớc ngầm ...................................................................................... 55
III.3.2.3. Nƣớc thải sinh hoạt ............................................................................................................ 55

III.3.3. Chất thải rắn ................................................................................................................................56
III.3.4. Phòng cháy chữa cháy.................................................................................................................57

III.4. Những tồn tại và bất cập trong thực trạng phát triển du lịch khu di tích ............................ 58
III.4.1. Tồn tại trong định hƣớng quy hoạch ...........................................................................................58
III.4.2. Tồn tại trong quá trình phát triển khu du lịch .............................................................................58

III.5. Định hƣớng phát triển DLST tại Khu Di tích ..................................................................... 59
III.5.1. Xác định mục tiêu phát triển du lịch khu Di tích .......................................................................... 59
III.5.2. Mở rộng và phát triển thị trƣờng du lịch ..................................................................................... 60
III.5.3. Nâng cao chất lƣợng sản phẩm - dịch vụ du lịch.......................................................................... 61
III.5.4. Đẩy mạnh công tác tôn tạo, phát triển tài nguyên du lịch và môi trƣờng ......................................... 62
III.5.5. Phân tích SWOT cho khu Di tích .......................................................................................... 63
III.5.5.1. Thuận lợi của hoạt động du lịch khu Di Tích ............................................................................ 63
III.5.5.2. Khó khăn của hoạt động du lịch khu Di Tích............................................................................ 63
III.5.5.3. Kết quả phỏng vấn ......................................................................................................... 64
III.5.5.6. Phân tích các yếu tố của ma trận SWOT ....................................................................... 68
III.5.5.7. Kết hợp các yếu tố trong ma trận SWOT ...................................................................... 70
III.5.6. Định hƣớng phát triển tài nguyên du lịch ....................................................................................71
III.5.7. Phát triển nguồn nhân lực và giáo dục cộng đồng ......................................................................72

vi


III.5.8. Định hƣớng quảng bá và xúc tiến du lịch ...................................................................................74
III.5.9. Khả năng liên kết với các điểm du lịch khác.......................................................................................75

CHƢƠNG IV ............................................................................................................ 77
KẾT LUẬN- KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 77
V.1. KẾT LUẬN............................................................................................................................ 77

V.2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................................... 77

PHỤ LỤC ................................................................................................................. 79
Phụ lục 1: Bảng phỏng vấn .......................................................................................................... 79
Phụ lục 2: Kết quả phỏng vấn ...................................................................................................... 79
Phụ lục 3: Hình ảnh minh hoạ...................................................................................................... 79
Phụ lục 1: Bảng phỏng vấn .......................................................................................................... 80
1. Bản khảo sát du khách khu DTLSVH DT- DL Núi Bà Đen ...............................................................80
2. Phiếu phỏng vấn hộ gia đình khu DTLSVH DT & DL NÚI BÀ ĐEN ...............................................83
3. Phiếu phỏng vấn nhân viên khu DTLSVH DT & DL NÚI BÀ ĐEN .................................................84

Phụ lục 2: Kết quả phỏng vấn ...................................................................................................... 86
1. Kết quả khảo sát du khách khu DTLSVH DT- DL Núi Bà Đen .........................................................86
2. Kết quả phỏng vấn hộ gia đình gần khu DTLSVH DT & DL NÚI BÀ ĐEN .....................................90

HÌNH ẢNH............................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 95

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1 : Đối tƣợng thực hiện phỏng vấn ................................................................... 4
Bảng 2 : Bảng phân tích SWOT ................................................................................. 5
Bảng 3 : Tiêu chí DLST & du lịch cộng đồng ........................................................... 9
Bảng 4: Tổng hợp các yếu tố khí hậu tại Tây Ninh năm 2009 ................................. 20
Bảng 5: Hiện trạng khách du lịch Tây Ninh ................................................................. 22
Bảng 6: Cơ cấu doanh thu du lịch Tây Ninh ................................................................. 23
Bảng 7: Cấp độ dốc (cấp địa thế) ................................................................................. 28
Bảng 8: Về cấp độ đá nổi trên mặt ............................................................................... 28

Bảng 9: Gabroid phức hệ Tây Ninh có thành phần hóa học đặc trƣng (%) ............. 29
Bảng 10: Thông số hệ thống Cáp treo ...................................................................... 38
Bảng 11: Thông số hệ thống Máng trƣợt ................................................................. 38
Bảng 12: Một số hạng mục công trình chính đã hoàn thành và đƣa vào hoạt động ..... 39
Bảng 13: Kết quả phân tích mẫu nƣớc không khí tại khu Di tích ............................ 53
Bảng 14: Kết quả phân tích mẫu không khí thải tại khu Di tích .............................. 54
Bảng 15: Hiện trạng nƣớc mặt khu Di tích .............................................................. 54
Bảng 16: Hiện trạng một số chỉ tiêu nƣớc ngầm ...................................................... 55
Bảng 17: Kết quả phân tích mẫu nƣớc thải sinh hoạt tại khu Di tích....................... 56
Bảng 18: Nguồn gốc,thành phần chất thải rắn tại Khu di tích ................................... 57
Bảng 19: Quy định về sức chứa cho các loại hình du lịch ....................................... 71

viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1: thời gian du khách đến khu Di tích ......................................................... 64
Biểu đồ 2: Các kênh thông tin du khách biết đến khu Di tích .................................. 65
Biểu đồ 3:Mục đích khách du lịch chọn khu Di tích làm điểm đến .............................. 65
Biểu đồ 4:Địa điểm du khách đến trong khu Di tích ................................................ 66
Biểu đồ 5: Các dịch vụ thu hút khách du lịch khi đến khu Di tích ............................... 66
Biểu đồ 6: Thời gian lƣu lạikhu Di tích của Du khách................................................. 67
Biểu đồ 7: Hình thức lƣu lại khu Di tích của Du khách ............................................... 67
Biểu đồ 8: Phƣơng tiện du khách đến khu Di tích.................................................... 67
Biểu đồ 9:Thể hiện Du khách hiểu DLST ................................................................ 68
Biểu đồ 10:Du khách hiểu đúng DLST .................................................................... 68

ix



DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Bản đồ địa lý Tỉnh Tây Ninh ....................................................................... 18
Hình 2: Trung Ƣơng Cục Miền Nam ....................................................................... 23
Hình 3: Núi Bà Đen .................................................................................................... 24
Hình 4: Cửa đập Hồ Dầu Tiếng ................................................................................... 24
Hình 5: Cò Quắm ....................................................................................................... 24
Hình 6: Toà Thánh Tây Ninh....................................................................................... 24
Hình 7. Ranh giới, phạm vi khu du lịch núi Bà Đen (diện tích khoảng 2.930ha) ... 27
Hình 8: Phía trong Điện Bà ...................................................................................... 32
Hình 9: Phía ngoài Điện Bà ...................................................................................... 32
Hình 10: Cáp treo khu Di tích .................................................................................. 39
Hình 11: Máng trƣợt khu Di tích .............................................................................. 39
Hình 12: Hồ phía phải (từ cổng chính khu) .............................................................. 40
Hình 13: Ốc nàng Hai ............................................................................................... 42
Hình 14: Thằn lằn núi ............................................................................................... 42
Hình 15: Chùa Linh Sơn Tiên Thạch ........................................................................... 43
Hình 16: Chùa Linh Sơn Phƣớc Trung (Chùa Trung) ................................................ 43
Hình 17: Lễ Hội Xuân Núi Bà .................................................................................. 45
Hình 18: chuẩn bị hội xuân núi Bà ........................................................................... 45
Hình 19: Sơ đồ phân khu chức năng khu du lịch Núi Bà Đen ................................. 51
Hình 20: Sơ đồ thực trạng sử dụng đất khu du lịch Núi Bà Đen ............................ 52
Hình 21: Nhà vệ sinh ................................................................................................ 56
Hình 22: Khu vực để chất thải rắn ............................................................................ 56
Hình 23: Bản đồ vị trí của núi Bà Đen trong vùng du lịch Tây Ninh. ............................. 76

x


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT


ÂL

: Âm lịch

BỘ VHTT

: Bộ Văn hóa thông tin

DL

: Du lịch

DLST

: Du lịch sinh thái

DTVHLS DT- DL : Di tích văn hoá lịch sử danh thắng- du lịch
ĐVHD

: Động vật hoang dã

HST

: Hệ sinh thái

KDL

: Khu du lịch


UBND

: Uỷ ban nhân dân

TP.HCM

: thành phố Hồ Chí Minh

xi


Khoá luận tốt nghiệp

CHƢƠNG I
PHẦN MỞ ĐẦU
I.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay du lịch đƣợc xác định là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn
của hầu hết các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Du lịch phát triển tạo
ra nhiều công ăn việc làm, mang lại thu nhập cao cho nền kinh tế, bên cạnh cũng có
khả năng làm giảm các tác động rủi ro đến môi trƣờng sinh thái, đồng thời còn là
cầu nối hữu hiệu cho sự giao lƣu giữa các nền văn hoá, đóng vai trò quan trọng
trong việc xây dựng tình hữu nghị, hoà bình, đoàn kết và hiểu biết giữa các quốc
gia, dân tộc trên toàn thế giới.
Ở nƣớc ta, ngành du lịch từ lâu cũng đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm và
đặc mục tiêu phát triển cao. Tại Đại hội Đảng lần thứ VIII đã đề ra mục tiêu: “Phát
triển nhanh du lịch, dịch vụ và từng bƣớc đƣa nƣớc ta trở thành một trung tâm du
lịch - thƣơng mại có tầm cỡ trong khu vực”. Nghị quyết 45/CP năm 1993 của Chính
phủ cũng đã nêu rõ: “Làm cho ngành du lịch nƣớc ta sớm đuổi kịp ngành du lịch
của các nƣớc phát triển ở trong khu vực và trên thế giới, đƣa du lịch nƣớc ta trở
thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của đất nƣớc”. Đây là chủ trƣơng

đúng đắn, phù hợp với xu thế phát triển chung của khu vực và thế giới, vừa gắn
đƣợc với điều kiện thực tế, tiềm năng, khả năng và yêu cầu bức thiết của sự phát
triển đất nƣớc. Do vậy đòi hỏi các ngành liên quan, đặc biệt là ngành du lịch các
tỉnh, thành phố phải có quy hoạch, xây dựng chiến lƣợc cho phát triển du lịch.
Để góp phần tạo cơ sở cho sự phát triển du lịch ở Việt Nam, thì việc nghiên
cứu đánh giá tiềm năng và định hƣớng chiến lƣợc phát triển du lịch ở nƣớc ta đóng
vai trò vô cùng quan trọng. Nhƣng điều này phải phù hợp với đặc điểm tài nguyên,
kinh tế xã hội, văn hoá, phong tục tập quán và góp phần hạn chế những tác động
tiêu cực tiềm ẩn mà du lịch mang đến cho môi trƣờng tự nhiên, văn hoá, xã hội mà
nhiều nƣớc trên thế giới đã phải trả giá trong quá trình xây dựng và phát triển du
lịch.

1


Khoá luận tốt nghiệp

Hiện nay, sức hấp dẫn lớn nhất của du lịch Tây Ninh chính là du lịch văn hoá
và lễ hội, và với nhiều tiềm năng về phát triển DLST. Tuy nhiên, trong thời gian
qua loại hình du lịch này chƣa phát triển, chƣa tƣơng xứng với tiềm năng của nó.
Phấn đấu đƣa du lịch trở thành một ngành quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội
là một trong những mục tiêu đƣợc ƣu tiên hàng đầu ở Tây Ninh. Để hoàn thành mục
tiêu này du lịch Tây Ninh phải có sự liên kết một cách chặt chẽ giữa thế mạnh du lịch
văn hoá, lễ hội và tiềm năng DLST trong tỉnh.
Trong đó, khu Di tích lịch sử- danh thắng và du lịch núi Bà Đen với nhiều lợi
thế phần để tạo ra một mạng lƣới du lịch đa dạng về loại hình và phong phú về thể loại
và hấp dẫn về cấu trúc. Vì vậy, tôi thực hiện đề tài “ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI
TRƢỜNG, TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN & TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU
LỊCH SINH THÁI TẠI KHU DI TÍCH LỊCH SỬ- DANH THẮNG VÀ DU LỊCH
NÚI BÀ ĐEN” nhằm có cái nhìn tổng quát về khu Di tích.

I.2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Đề tài đƣợc thực hiện nhằm nắm bắt đƣợc hiện trạng môi trƣờng & tài
nguyên thiên nhiên tại ; nghiên cứu về tiềm năng phát triển du lịch sinh thái Khu
DTLS DT- DL Núi Bà Đen; tìm ra những nguyên nhân tác động xấu đến môi
trƣờng tự nhiên và đƣa ra đƣợc những giải pháp nhằm hạn chế các ảnh hƣởng của
các hoạt động du lịch tới môi trƣờng và phát triển du lịch- du lịch sinh thái theo
hƣớng bền vững.
I.3. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Đề tài có những nội dung chủ yếu sau:
- Khảo sát, thu thập các tài liệu về hiện trạng cơ sở vật chất, các dịch vụ và tình

hoạt động kinh doanh của khu DTLS DT- DL Núi Bà Đen. Tiềm năng phát triển
DLST của khu DTLS DT- DL Núi Bà Đen
- Thu thập các số liệu về hiện trạng môi trƣờng và phân tích các ảnh hƣởng của

hoạt động du lịch đến môi trƣờng tại đây.
- Khảo sát, đánh giá hệ thống quản lý môi trƣờng tại đây: hệ thống quản lý nƣớc

thải, khí thải,rác thải.
- Thực hiện điều tra xã hội học về chất lƣợng môi trƣờng tại khu DTLS DT- DL

Núi Bà Đen.
2


Khoá luận tốt nghiệp
- Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng và đề xuất định hƣớng, giải pháp phát triển loại

hình du lịch sinh thái bề vững tại khu DTLS DT- DL Núi Bà Đen.
I.4. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng và đề xuất giải pháp định hƣớng phát triển
các loại hình du lịch tiềm năng của khu DTLS DT- DL Núi Bà Đen.
I.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRONG ĐỀ TÀI
Các phƣơng pháp đƣợc thực hiện nhằm nắm bắt các giá trị tài nguyên của
Khu di tích đồng thời xác định các cơ sở hạ tầng hiện. Các phƣơng pháp đƣợc áp
dụng để thực hiện nội dung này bao gồm:
I.5.1. Phƣơng pháp khảo sát thực địa
Đây là phƣơng pháp nghiên cứu truyền thống có hiệu quả rất lớn trong việc
thu thập trực tiếp số liệu thông tin ban đầu với độ tin cậy và chính xác cao trong địa
bàn nghiên cứu từ việc quan sát các thành phần, yếu tố; các sự vật, sự việc; các
hoạt động của ngƣời dân, du khách… tại nơi cần khảo sát nhƣng hạn chế về thời
gian và điều kiện nên việc khảo sát bị giới hạn.
Phƣơng pháp quan sát thực địa giúp chúng ta nhận biết một cách thực tế sinh
động về hiện trạng các hệ sinh thái, môi trƣờng và những tác động của con ngƣời vào
tự nhiên thông qua các hoạt động đó. Nhƣng điểm yếu của phƣơng pháp này là không
biết lí do tại sao xảy ra hiện trạng đó và bị giới hạn về không gian và thời gian, số
lƣợng du khách đƣợc khảo sát. Bù lại, việc khảo sát thực địa giúp cho tôi nắm rõ
tình hình thực tế tại khu di tích để đƣa ra những đề xuất phù hợp nhất.
I.5.2. Phƣơng pháp thu thập nghiên cứu tài liệu
Đƣợc áp dụng đầu tiên trong quá trình làm đề tài, thu thập, chọn lọc thông tin
theo nội dung đề tài, yêu cầu cần tìm hiểu và sắp xếp theo từng đề mục, so sánh, đối
chiếu và xử lý.
I.5.3. Phƣơng pháp phân tích- tổng hợp tài liệu, số liệu
Dựa trên cơ sở tổng hợp các nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập đƣợc, tiến hành
phân tích các dữ liệu để nhân định đánh giá về tiềm năng và hiện trạng khai thác
hoạt động du lịch, đồng thời đề xuất những định hƣớng giải pháp phát triển
khuDTLSVHDT –DL núi Bà Đen.

3



Khoá luận tốt nghiệp

I.5.4. Phƣơng pháp bản đồ
Dựa trên bản đồ các tuyến khảo sát trong nghiên cứu về tài nguyên xác định
các địa điểm chính khảo sát là đƣờng mòn (bậc thang) lên núi và khu dịch vụ - hành
chính và khu vực xung quanh .
Ngoài ra, phƣơng pháp bản đồ còn đƣợc sử dụng để phân tích các lợi thế về vị
trí địa lí của khu, xác định các điểm du lịch hiện có để gắn kết với khu góp phần nâng
cao hiệu quả việc phát triển du lịch- DLST của khu.
Cách thức tiến hành: thu thập bản đồ cần thiết, dựa trên bản đồ và những
thông tin thu thập đƣợc, tham quan các khu vực để xác định các khu vực về các giá
trị tài nguyên. Đánh dấu trên bản đồ, từ đó nhận xét và đánh giá mức độ cần bảo vệ
của từng khu vực. Ngoài ra có thể dựa vào đó để thiết lập các tuyến điểm DLST phù
hợp và hấp dẫn.
Mục đích: Phản ánh các đặc điểm không gian sự phân bố các nguồn tài
nguyên du lịch, cơ sở hạ tầng - vật chất, các tuyến du lịch, các điểm động thực vật
mấu chốt, các điểm nhạy cảm về HST, động thực vật, nguy cơ cháy rừng…
I.5.5. Phƣơng pháp điều tra xã hội học (phỏng vấn - bảng câu hỏi)
Đây là phƣơng pháp quan trọng nhất trong quá trình thực hiện khóa luận.
Phƣơng pháp điều tra xã hội học đƣợc thực hiện thông qua 3 bƣớc: xác định đối tƣợng
điều tra, xây dựng phiếu điều tra ( đính kèm trong phần phụ lục), tiến hành và điều tra
thông qua phát phiếu câu hỏi kết hợp phỏng vấn- phân tích kết quả điều tra.
Đối tƣợng điều tra: Nhóm đối tƣợng nhắm tới là những du khách tham gia du
lịch, nhân viên và ngƣời dân sinh sống gần khu Di tích.
Bảng 1 : Đối tƣợng thực hiện phỏng vấn
STT
1

2


3

Đối tƣợng

Mục đích

Hình thức

Du khách tại

Biết đƣợc nhận xét và mong muốn

Phỏng vấn & trao

Khu Di tích

của khách về khu

đổi trực tiếp từng

Nắm đƣợckhả năngcộng đồng tham

đối tƣợng

Dân cƣ
Khu Di tích

gia vào hoạt động DL của khu.


Nhân viên

Tình hình hoạt động DL khu; nguồn

Phát phiếu phỏng

Khu Di tích

nhân lực hiện tại

vấn

Đối với du khách tại khu: Đƣợc thực hiện bằng bảng câu hỏi áp dụng đối với
4


Khoá luận tốt nghiệp

du khách đến khu Di tích. Du khách là những ngƣời đƣợc hƣởng thụ trực tiếp các
hoạt động dịch vụ du lịch tại đây, những ý kiến khách quan của họ là nguồn thông
tin quý báu giúp tôi nhận diện những ƣu điểm và những mặt tồn tại trong hoạt động
du lịch nói chung tại đây.
Do việc thu thập thông tin và thực hiện đề tài của tôi chỉ trong khoảng thời
gian gần 2 tháng (tháng 05 và tháng 06 năm 2011), trong thời điểm này, số lƣợng du
khách đến khu Di tích không đông nên tôi chọn ngẫu nhiên 100 khách (gồm
khách nội địa), tiến hành phát phiếu điều tra kết hợp phỏng vấn trực tiếp.
Đối với cộng đồng địa phƣơng khu Di tích: do là vùng nông thôn nên đất
trồng trọt khá nhiều, hộ dân thƣa thớt nên việc khảo sát địa phƣơng cũng nâng
tính đại diện (khoảng 48 hộ dân).
I.5.6. Phƣơng pháp phân tích SWOT

Phân tích những ƣu, khuyết điểm bên trong, những đe dọa và cơ hội thuận lợi bên
ngoài của khu Di tích để đề ra chiến lƣợc phù hợp cho những giải pháp, định hƣớng.
Chiến lƣợc S/O: phát huy điểm mạnh để tận dụng thời cơ.
Chiến lƣợc W/O: không để điểm yếu làm mất cơ hội.
Chiến lƣợc S/T: Phát huy điểm mạnh để khắc phục, vƣợt qua thử thách.
Chiến lƣợc W/T: không để thử thách làm phát triển điểm yếu.
Bảng 2 : Bảng phân tích SWOT
Ma trận SWOT

Yếu tố bên trong
Điểm mạnh(Strengths)

Yếu tố
bên
ngoài

Cơ hội

Điểm yếu(Weaknesses)

S+O

O -W

S–T

T-W

(Opportunities)
Thách thức

( Threats)
Nguồn: Ngô An, 2009

Cách thức tiến hành: Căn cứ vào các số liệu nguồn tài nguyên du lịch, các tác
động từ hoạt động du lịch,chính sách và chiến lƣợc phát triển của khu, kết quả điều
tra và phân tích để làm cơ sở của SWOT .

5


Khoá luận tốt nghiệp

Mục đích:Cho phép nghiên cứu có hệ thống các điều kiện của SWOT để vào việc
lựa chọn các chiến lƣợc và chiến thuật kinh doanh khi đƣa ra các đóng góp về việc
phát triển du lịch cho khu Di tích.
I.6. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI
Vì thời gian thực hiện đề tài ngắn ( tháng 3 – tháng 6), khóa luận chỉ nghiên
cứu cơ bản môi trƣờng tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, môi trƣờng kinh tế, xã
hội: cơ cấu kinh tế, dân số - giáo dục – y tế - văn hóa của khu vực.
Đặc trƣng của ngành du lịch là mang tính thời vụ nên những đánh giá về hiện
trạng trong thời gian ngắn và các số liệu tính toán đều tính theo giá trị bình quân chỉ
phản ánh đƣợc một phần của hiện trạng và các ảnh hƣởng của chúng đến môi
trƣờng. Đặc biệt, ở khu di tích sự chêch lệch về số lƣợng du khách là rất lớn nên
một số vấn đề chỉ đƣợc đề cập vào mùa cao điểm, không thể hiện đƣợc tính toàn
diện.
Do việc thực hiện đo đạc, phân tích mẫu về các thành phần môi trƣờng tự
nhiên (đất, nƣớc, không khí) không có điều kiện về thời gian và kinh tế để thực
hiện, nên đề tài chủ yếu dựa vào các chỉ thị, dấu hiệu dễ nhận biết và cảm nhận của
bản thân, của du khách để đƣa ra những nhận định về hiện trạng môi trƣờng khu Di
tích.


6


Khoá luận tốt nghiệp

CHƢƠNG II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
II.1. KHÁI NIỆM MÔI TRƢỜNG
II.1.1. Định nghĩa
Luật Bảo Vệ Môi Trƣờng Việt Nam năm 2005: “Môi trƣờng bao gồm các
yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con ngƣời, có ảnh hƣởng đến đời
sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con ngƣời và sinh vật”.
II.1.2. Phân loại môi trƣờng
Phân loại theo thành phần môi trƣờng: Môi trƣờng đất., Môi trƣờng nƣớc,
Môi trƣờng không khí và Môi trƣờng sinh vật.
Phân loại môi trƣờng theo tự nhiên hoặc xã hội: Môi trƣờng tự nhiên, Môi
trƣờng xã hội và Môi trƣờng nhân tạo.
II.1.3. Chức năng của môi trƣờng
Môi trƣờng có rất nhiều chức năng khác nhau, chủ yếu phục vụ những nhu
cầu của con ngƣời và các loài sinh vật khác.
Các chức năng của môi trƣờng:
- Không gian sống của con ngƣời và sinh vật
- Nơi lƣu trữ cung cấp các nguồn thông tin
- Nơi chƣa đựng các nguồn tài nguyên thiên nhiên
- Nơi chứa đựng các phế thải do con ngƣời thải ra

II.2. KHÁI NIỆM DU LỊCH
II.2.1. Định nghĩa du lịch
Theo liên hiệp quốc tế các tổ chức lữ hành (International union of official travel

organnization: IUOTO) thì “Du lịch là hành động đi đến một nơi khác hơn là địa điểm cƣ
trú thƣờng xuyên của mình nhằm mục đích không phải làm ăn: tức không phải làm một
nghề hay một việc kiếm tiền sinh sống…” (Trần Văn Thông, 2007).
Theo Tổ Chức Du Lịch Thế Giới (WTO): “Du lịch bao gồm tất cả những
hoạt động của cá nhân đi, đến và lƣu lại ngoài nơi ở thƣờng xuyên trong thời gian
không dài (hơn một năm) với những mục đích khác nhau ngoại trừ mục đích kiếm
tiền hàng ngày”.
7


Khoá luận tốt nghiệp

Theo Pháp lệnh du lịch Việt Nam: “Du lịch là hoạt động của con ngƣời ngoài
nơi cƣ trú thƣờng xuyên của mình nhằm thoả mãn nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ
dƣỡng trong một khoảng thời gian nhất định”.
Tại Hiệp Hội Liên Hiệp Quốc về du lịch họp tại Roma – Italia (21/8 – 5/9/1963),
các chuyên gia đƣa ra định nghĩa về du lịch: “Du lịch là tổng hợp các mối liên hệ, hiện
tƣợng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lƣu trú của cá nhân hay
tập thể ở bên ngoài nơi ở thƣờng xuyên của họ hay ngoài nƣớc họ nhằm mục đích hòa
bình. Nơi họ đến lƣu trú không phải là nơi làm việc của họ.
II.2.2. Tài nguyên du lịch
Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách
mạng, giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con ngƣời có thể đƣợc sử
dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du
lịch, khu du lịch và đô thị du lịchnhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch.
Phân loại tài nguyên du lịch:
Tài nguyên du lịch tự nhiên: bao gồm các yếu tố tự nhiên và cảnh quan thiên nhiên hấp
dẫn du khách. Là các đối tƣợng, hiện tƣợng trong tự nhiên xung quanh chúng ta đƣợc lôi
cuốn vào việc phục vụ mục đích du lịch.
Tài nguyên du lịch nhân văn: là ngững yếu tố do con ngƣời tạo nên và những

nguồn tài nguyên nhân văn phi vật thể nhƣ tài nguyên văn hóa để hấp dẫn khách du lịch do
con ngƣời tạo ra trong suốt quá trình tồn tại và có giá trị phục vụ cho nhu cầu du lịch.
II.2.3. Khu du lịch
KDL là nơi có tài nguyên du lịch với ƣu thế nổi bật về cảnh quan thiên nhiên,
đƣợc quy hoạch, đầu tƣ, phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu đa dạng của du khách,
đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trƣờng.
II.2.4. Du lịch sinh thái (DLST)
Là loại hình du lịch mà du khách muốn đƣợc thẩm nhận bề dày văn hóa của
một nƣớc, một vùng thông qua các di tích lịch sử, văn hóa, những phong tục tập
quán còn hiện diện. Đƣợc phát triển dựa vào những giá trị của thiên nhiên và văn
hóa bản địa, đƣợc quản lý bền vững về môi trƣờng sinh thái, có giáo dục và diễn
giải về môi trƣờng và có đóng góp cho những nỗ lực bảo tồn và phát triển cộng
đồng.
8


Khoá luận tốt nghiệp

Định nghĩa về DLST ở Việt Nam:“DLST là một loại hình DL dựa vào thiên
nhiên và văn hóa bản địa gắn với giáo dục môi trƣờng, có đóng góp cho nỗ lực bảo
tồn và phát triển bền vững với sự tham gia tích cực của cộng đồng địa phƣơng”.
(Hội thảo về DLST ở Việt Nam, 1999).
II.2.5. Du lịch dựa vào cộng đồng
Du lịch dựa vào cộng đồng là loại hình du lịch phát triển dựa vào những giá
trị tự nhiên và nhân văn của cộng đồng địa phƣơng với sự tham gia tích cực và chủ
động của ngƣời dân nhằm đem lại lợi ích cho chính cộng đồng. Du lịch dựa vào
cộng đồng là một quá trình tƣơng tác giữa cộng đồng (chủ) và khách du lịch mà sự
tham gia có ý nghĩa của cả hai phía mang lại các lợi ích kinh tế, bảo tồn cho cộng
đồng và môi trƣờng địa phƣơng.
Loại hình du lịch này đang phát triển rẩt phổ biến, đặc biệt ở các nƣớc đang

phát triển nhƣ Việt Nam. Nếu đƣợc quảng bá một cách thích hợp thì du lịch có tiềm
năng đƣa ra các cơ hội đặc biệt cho các cộng đồng địa phƣơng thông qua việc
không chỉ tạo ra các lợi nhuận về tài chính lớn hơn mà còn gia tăng sự tham gia của
họ trong việc quản lý và hoạch định về du lịch trong khu vực.
Bảng 3 : Tiêu chí DLST & du lịch cộng đồng
Du lịch sinh thái

Du lịch cộng đồng

Tài

Chủ yếu dựa vào tài nguyên du lịch Dựa vào tài nguyên du lịch tự

nguyên

tự nhiên

nhiên và văn hóa

Trọng tâm DLST là tính bền vững Khai thác và bảo tồn các giá trị tự
Mục
tiêu

về môi trƣờng lẫn xã hội, quan tâm nhiên và văn hóa bản địa
đến các tác động lên thiên nhiên,
ngƣời dân địa phƣơng.Nhấn mạnh
khai thác, bảo tồn giá trị sinh thái
- Gắn kết công tác bảo tồn và tạo phúc lợi cho cộng đồng địa phƣơng
- Cung cấp các cơ hội kinh tế, tạo ra các ích lợi trực tiếp cho công tác bảo


Vai trò

tồn và trao quyền cho ngƣời dân địa phƣơng để họ quản lý bền vững
các nguồn tài nguyên của chính họ.
- Làm cho khách du lịch quan tâm đến các mục tiêu môi trƣờng và xã hội

của điểm du lịch.
9


Khoá luận tốt nghiệp

Nguyên - Giáo dục và nâng cao hiểu biết - Cộng đồng địa phƣơng là chủ thể
tắc

việc bảo vệ môi trƣờng và duy trì

quan trọng có vai trò chủ động và

phát

HST tự nhiên cho du khách; bảo

tích cực, kiểm soát và điều hành;

triển

vệ và phát huy bản sắc văn hóa

đảm bảo lợi ích cho toàn diện.


bản địa.

- Tính bền vững về kinh tế, văn

- Tạo cơ hội việc làm và mang lại

lợi ích cho cộng đồng địa phƣơng
Điều
kiện
phát
triển

hóa và thiên nhiên. Trao đổi, học
hỏi các nền văn hóa.

- Có sự tồn tại của các HST điển Có tài nguyên du lịch tự nhiên

phong phú, nguyên sơ và tài

hình với tính đa dạng cao.
- Đội ngũ HDV hiểu biết điều hành

nguyên du lịch nhân văn độc đáo,

nguyên tắc, và DLST chỉ đƣợc tổ đặc sắc.
chức với sự tuân thủ chặt chẽ các
quy định về sức chứa.

HDV


Vai trò của HDV đặc biệt quan Vai trò của HDV rất quan trọng
trọng

Ý nghĩa - Lợi ích môi trƣờng sinh thái và bảo vệ môi sinh.
phát
triển

- Đa dạng hóa sản phẩm DL, thu hút du khách và bảo vệ tài nguyên du

lịch.
- Mang lợi ích kinh tế toàn bộ cho cộng đồng tham gia và góp phần vào

công tác bảo vệ môi trƣờng, kinh tế - xã hội và văn hóa địa phƣơng.
II.2.6. Du lịch văn hóa
II.2.6.1. Di tích lịch sử - văn hóa
Di tích lịch sử- văn hoá là những không gian vật chất cụ thể, khách quan, trong đó
chứa đựng các giá trị điển hình lịch sử, do tập thể hoặc cá nhân con ngƣời hoạt động sáng
tạo ra trong lịch sử.
Di tích lịch sử- văn hóa chứa đựng nhiều nội dung lịch sử khác nhau. Mỗi di tích có
nội dung, giá trị văn hóa, lƣợng thông tin riêng biệt khác nhau và đƣợc chia thành:
+ Di tích văn hóa khảo cổ.
+ Di tích lịch sử.
+ Di tích văn hóa nghệ thuật.
+ Danh lam thắng cảnh.
10


Khoá luận tốt nghiệp


II.2.6.2. Lễ hội
Theo tạp chí ngƣời đƣa tin UNESSCO, tháng 12/ 1989: Lễ hội đã tạo nên
“tấm thảm muôn màu”. Mọi sự ở đó điều đan quyện vào nhau, thiêng liêng và trần
trục, nghi lễ và hồn hậu, truyền thống và phóng khoáng, của cải và khốn khổ,cô đơn
và kết đoàn, trí tuệ và bản năng”.
Theo quan niệm, lễ hội là loại hình sinh hoạt văn hóa tổng hợp hết sức đa dạng và
phong phú, là một kiểu sinh hoạt tập thể của nhân dân sau thời gian lao động; dịp để con
ngƣời hƣớng về sự kiện lịch sử trọng đại: ngƣỡng mộ tổ tiên, ôn lại truyền thống, hoặc giải
quyết những nổi lo âu, những khao khát, ƣớc mơ mà cuộc sống thực tại chƣa giải quyết
đƣợc.
Lễ hội còn là ký ức đƣợc hun nóng của lịch sử và khởi mốc của những huyền thoại,
truyền thống về các vị anh hùng, ngƣời có công trong cộng đồng dân tộc.
Nội dung lễ hội: Lễ hội gồm 2 phần là phần nghi lễ và phần hội.
Phần nghi lễ: là hạt nhân của lễ hội; những nghi thức nghiêm túc, trọng thể mở
đầu ngày hội theo thời gian và không gian. Mở đầu ngày hội mang tính tƣởng niệm lịch sử,
hƣớng về một sự kiện lịch sử trọng đại, một vị anh hùng dân tộc lỗi lạc có ảnh hƣởng lớn
đến sự phát triển xã hội.
Phần nghi lễ có ý nghĩa quan trọng và thiêng liêng, chứa đựng những giá trị văn
hóa tinh thần, giá trị thẩm mỹ và triết học sâu sắc của cộng đồng. Nó mang ý nghĩa lớn
trong việc hấp dẫn du khách.
Phần hội: diễn ra những hoạt động biểu tƣợng điển hình của tâm lí cộng đồng, văn
hóa dân tộc, chứa đựng những quan điểm của dân tộc đó với thực tế lịch sử, xã hội và thiên
nhiên. Trong hội, thƣờng có những trò vui đêm thi nghề, thi hát tƣợng trƣng cho sự nhớ ơn
và ghi công của ngƣời xƣa. Tất cả những gì tiêu biểu cho một vùng đất, con ngƣời ở địa
phƣơng ấy đƣợc mang ra phô diễn, mang lại niềm vui cho mọi ngƣời.
Các lễ hội thƣờng đƣợc tổ chức tại những di tích lịch sử- văn hóa. Di tích và lễ hội
là hai loại hình hoạt động văn hóa sóng đôi và đan xen ở nƣớc ta; lễ hội gắn với di tích, lễ
hội không tách rời di tích. Có thể nói di tích là dấu hiệu truyền thống đƣợc kết tinh lại ở
dạng cứng, còn lễ hội là cái hồn và nó chuyển tải truyền thống đền cuộc đời ở dạng mềm.


11


Khoá luận tốt nghiệp

II.2.7. Khái niệm phát triển bền vững
II. 2.7.1. Định nghĩa phát triển bền vững
Sự bền vững đƣợc Ủy Ban Thế Giới về phát triển môi trƣờng định nghĩa nhƣ
là “sự phát triển đáp ứng nhu cầu hôm nay mà không làm giảm bớt khả năng đáp
ứng nhu cầu của các thế hệ tƣơng lai” (Lê Huy Bá, 2006).
II. 2.7.2. Định nghĩa du lịch bền vững
“Du lịch bền vững là quá trình điều hành quản lý các hoạt động du lịch với
mụcđích xác định và tăng cƣờng các nguồn hấp dẫn du khách tới các vùng và
cácquốc gia du lịch. Quá trình này luôn hƣớng tới việc hạn chế lợi ích trƣớc mắt
đểđạt đƣợc lợi ích lâu dài do các hoạt động du lịch đƣa lại” (Lê Huy Bá, 2006).
II. 2.7.3. Các yếu tố đảm bảo phát triển du lịch bền vững
Phát triển du lịch bền vững phải đảm bảo và thỏa mãn ba yếu tố sau: Mối
quan hệ giữa bảo tồn tài nguyên tự nhiên, môi trƣờng và lợi ích kinh tế, văn hóa, xã
hội. Quá trình phát triển diễn ra trong một thời gian lâu dài; đáp ứng đƣợc nhu cầu
hiện tại song không làm ảnh hƣởng đến nhu cầu của các thế hệ tiếp theo.
II. 2.7.4. Phát triển du lịch sinh thái bền vững
DLST là một mắt xích quan trọng của phát triển du lịch bền vững, đòi hỏi
vừa đáp ứng cho nhu cầu phát triển vừa đảm bảo mục tiêu bảo tồn các HST.
Các yêu cầu của sự phát triển DLST bền vững:
1. Hệ sinh thái (HST): đề cập đến việc duy trì các hệ thống trợ giúp cuộc sống (đất,
nƣớc, không khí, cây xanh), bảo vệ sự đa dạng và ổn định của các loài và các
HST. Yêu cầu này đòi hỏi các hoạt động du lịch và cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất
– kỹ thuật phải đƣợc thiết kế, tổ chức phù hợp với điều kiện cho phép (giới hạn)
của môi trƣờng.
2. Hiệu quả: Hiệu quả liên quan đến việc đánh giá các phƣơng thức, biện pháp đo

lƣờng chi phí, thời gian, lợi ích cá nhân xã hội thu đƣợc thông qua hoạt động du
lịch.
3. Công bằng: Công bằng đề cập đến sự bình đẳng và thừa nhận các nhu cầu giữa cá
nhân, hộ gia đình, nhóm xã hội, giữa thế hệ hiện tại và tƣơng lai, giữa con ngƣời
và thiên nhiên.

12


Khoá luận tốt nghiệp

4. Bản sắc văn hóa: Bản sắc văn hóa đề cập đến việc bảo vệ và duy trì chất lƣợng
cuộc sống, các truyền thống văn hóa đặc sắc (tôn giáo, nghệ thuật và thể chế). Du
lịch phải tăng cƣờng bảo vệ văn hóa thông qua chính sách du lịch văn hóa.
5. Cộng đồng: Cộng đồng đề cập đến vấn đề tham gia của cƣ dân địa phƣơng vào
quá trình phát triển du lịch, tham gia một cách trực tiếp hoặc thông qua đầu tƣ
trong kinh doanh du lịch, cũng nhƣ trong việc thúc đẩy các hoạt động của các
ngành có liên quan nhƣ công nghiệp, tiểu thủ công mỹ nghệ, nông nghiệp...
6. Cân bằng: Cân bằng đề cập đến việc hòa nhập, cân bằng hài hòa giữa các yếu tố
nhƣ kinh tế và môi trƣờng, giữa nông nghiệp và du lịch, giữa các loại hình du
lịch. Phát triển DL phải tạo đƣợc sự liên kết và cân đối liên ngành để tạo hiệu quả
tổng hợp.
7. Phát triển: Phát triển là khai thác các tiềm năng thông qua đó làm tăng khả năng
cải thiện chất lƣợng cuộc sống. tăng trƣởng là kết quả của sự phát triển, nhƣng
không đồng nghĩa với sự khai thác triệt để và phá hủy môi trƣờng.
II. 2.7.5. Các nguyên tắc phát triển du lịch bền vững
1. Sử dụng nguồn lực một cách bền vững: Việc bảo tồn và sử dụng bền vững các
nguồn tài nguyên thiên nhiên, nhân văn là cần thiết, nó đảm bảo cho hoạt động
kinh doanh du lịch phát triển lâu dài. Phát triển bền vững chủ trƣơng ủng hộ việc
lƣu lại cho các thế hệ tƣơng lai nguồn tài nguyên du lịch không kém hơn so với

thế hệ trƣớc đƣợc hƣởng. Việc sử dụng bền vững, bảo tồn và bảo vệ các nguồn
lực phát triển du lịch đƣợc xem là vấn đề sống còn đối với việc quản lý hợp lý
mang tính chất toàn cầu và quốc gia:
2. Giảm sự tiêu thụ quá mức và giảm chất thải: Giảm sự tiêu thụ quá mức và giảm
chất thải sẽ tránh đƣợc nững chi phí tốn kém cho việc hồi phục tổn hại về môi
trƣờng và làm tăng chất lƣợng của du lịch.
3. Duy trì tính đa dạng: Việc duy trì và tăng cƣờng tính đa dạng của thiên nhiên,
văn hóa xã hội là hết sức quan trọng cho du lịch bền vững và cũng là chỗ dựa
sinh tồn của ngành công nghiệp du lịch.
4. Hợp nhất du lịch vào quá trình quy hoạch: Hợp nhất phát triển du lịch vào trong
khuôn khổ hoạch định chiến lƣợc cấp quốc gia và địa phƣơng, tiến hành đánh giá
tác động môi trƣờng làm tăng khả năng tồn tại lâu dài của ngành du lịch.
13


×