Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP SXSH ÁP DỤNG CHO NHÀ MÁY SỮA ĐẬU NÀNH VINASOY VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (923.33 KB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH NƠNG LÂM TP.HCM
KHOA MƠI TRƯỜNG & TÀI NGUN
----------

Đề tài:

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP SXSH ÁP
DỤNG CHO NHÀ MÁY SỮA ĐẬU NÀNH VIỆT NAM - VINASOY

:

NGUYỄN ĐĂNG CẨM VI

NGÀNH

:

QLMT & DLST

KHĨA

:

2007 - 2011

SVTH

TP.HCM tháng 7 năm 2011




NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP SXSH ÁP DỤNG
CHO NHÀ MÁY SỮA ĐẬU NÀNH VIỆT NAM - VINASOY

Tác giả:
NGUYỄN ĐĂNG CẨM VI

Khoá luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư
Ngành Quản lý môi trường và Du lịch sinh thái

Giáo viên hướng dẫn:
KS.NGUYỄN HUY VŨ

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011



LỜI CẢM ƠN
---  ---

Trước hết, Em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Huy Vũ
đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong thời gian vừa qua cũng
như tất cả các thầy cô của Khoa Môi trường & Tài nguyên đã dạy
bảo và truyền đạt cho em những kiến thức và những kinh nghiệm bổ
ích, giúp em có hành trang vững vàng hơn để bước vào cuộc sống.
Cháu xin chân thành cảm ơn chú Quang cùng các cô chú, anh chò
ở phòng KCS Công ty CP Đường Quảng Ngãi đã quan tâm, giúp
đỡ cháu trong thời gian được thực tập tại Công ty.

Trên hết, con xin chân thành cảm ơn gia đình của con vì đã hết
lòng tin tưởng, giúp đỡ và là nguồn động viên tinh thần lớn lao cho
con vững bước trong cuộc sống.
Và cuối cùng với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm
ơn vì tất cả mọi điều!

i


Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng cho Nhà máy Sữa đậu nành Việt Nam - VinaSoy

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài : “ Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng cho nhà máy Sữa
đậu nành Việt Nam - VinaSoy” thực hiện từ 3/2011 đến 7/2011tại Nhà máy Sữa đậu nành
Việt Nam – VinaSoy, thuộc Công ty CP đường Quảng Ngãi.
Dựa trên việc nghiên cứu lý thuyết về SXSH, đề tài đã tiến hành khảo sát thực tế,
nghiên cứu tình hình sản xuất tại Nhà máy Sữa đậu nành Việt Nam – VinaSoy và cho
thấy nhà máy chưa được tiếp cận với khái niệm SXSH cũng như chưa áp dụng SXSH vào
trong sản xuất. Quá trình hoạt động sản xuất còn nhiều khâu lãng phí và phát thải chất ô
nhiễm. Trung bình để sản xuất được 1 triệu lít sữa, nhà máy đã thải ra môi trường một
lượng chất thải (nguyên vật liệu hỏng, thất thoát…) trị giá 146.841.000 đồng bao gồm chi
phí mua nguyên vật liệu, chi phí xử lý chất thải....
Do đó, đề tài đã phân tích nguyên nhân gây lãng phí - phát thải và đề xuất được 33
giải pháp khắc phục, chủ yếu là các giải pháp quản lý nội vi. Trong đó có 19 giải pháp
thực hiện ngay, 10 giải pháp cần phân tích thêm và 4 giải pháp bị loại bỏ. Qua bước đầu
tính toán, đánh giá tính khả thi của các giải pháp về các mặt môi trường, kinh tế, kỹ thuật
cho thấy các giải pháp này sẽ mang lại lợi ích rất cao cho nhà máy, ước tính với tổng vốn
đầu tư ban đầu là 404.373.000đồng, nhà máy có thể tiết kiệm khoảng 1.937.616.900
đồng/năm; giảm tiêu thụ 0,25% nguyên liệu; giảm 20% lượng nước sử dụng; giảm
0,108% lượng điện tiêu thụ; giảm 3,6% dầu FO; và giảm phát thải ra ngoài môi trường

605,878 tấn khí thải /năm.
Với tính khả thi như vậy, đề tài đã lên kế hoạch thực hiện các giải pháp, trong đó
các giải pháp đơn giản, ít hoặc không tốn chi phí sẽ được thực hiện trước và cùng một lúc,
sau đó là tiến hành thực hiện các giải pháp tốn chi phí theo thứ tự ưu tiên đã phân tích.
Sau khi lên kế hoạch thực hiện, đề tài đã tiếp tục lên kế hoạch duy trì SXSH nhằm đảm
bảo tính hiệu quả lâu dài.

GVHD: KS.Nguyễn Huy Vũ

ii

SVTH: Nguyễn Đăng Cẩm Vi


Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng cho Nhà máy Sữa đậu nành Việt Nam - VinaSoy

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................. i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU – SƠ ĐỒ ......................................................................................... vii
CHƯƠNG 1.

MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1

1.1.

ĐẶT VẤN ĐỀ: ................................................................................................................. 1

1.2.


MỤC TIÊU ĐỀ TÀI: ........................................................................................................ 2

1.3.

NỘI DUNG ĐỀ TÀI: ........................................................................................................ 2

1.4.

PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN: ....................................................................................... 3

1.5.

GIỚI HẠN ĐỀ TÀI: ......................................................................................................... 3

CHƯƠNG 2.

TỔNG QUAN VỀ SXSH .................................................................................... 4

2.1.

KHÁI NIỆM: .................................................................................................................... 4

2.2.

ĐIỀU KIỆN VÀ YÊU CẦU KHI THỰC HIỆN SXSH: .................................................. 5

2.3.

PHƯƠNG PHÁP LUẬN ĐÁNH GIÁ SXSH: ................................................................. 6


2.4.

CÁC GIẢI PHÁP SXSH: ................................................................................................. 7

2.4.1.

Quản lý nội vi tốt (Good housekeeping): .................................................................. 8

2.4.2.

Thay thế nguyên vật liệu (Raw material substitution): ............................................. 9

2.4.3.

Tối ưu hóa quá trình sản xuất (Process optimization): ............................................. 9

2.4.4.

Bổ sung thiết bị (Equipment modification): ............................................................. 9

2.4.5.

Thu hồi và tái sử dụng tại chỗ (On-site recovery and reuse):................................. 10

2.4.6.

Sản xuất các sản phẩm phụ hữu ích (Production of useful by-products):............... 10

2.4.7.


Thiết kế sản phẩm mới (New product design): ...................................................... 10

2.4.8.

Thay đổi công nghệ (Technology change): ............................................................. 10

GVHD: KS.Nguyễn Huy Vũ

iii

SVTH: Nguyễn Đăng Cẩm Vi


Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng cho Nhà máy Sữa đậu nành Việt Nam - VinaSoy

2.5.

NHỮNG LỢI ÍCH VÀ RÀO CẢN KHI ÁP DỤNG SXSH: ......................................... 11

2.5.1.

Những lợi ích khi áp dụng SXSH trong công ty/nhà máy: ..................................... 11

2.5.2.

Những rào cản khi áp dụng SXSH trong công ty/nhà máy ở Việt Nam: ................ 12

2.6.


TÌNH HÌNH ÁP DỤNG SXSH TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM: ........................ 13

2.6.1.

Tình hình áp dụng SXSH trên thế giới: ................................................................... 13

2.6.2.

Tình hình áp dụng SXSH ở Việt Nam:.................................................................... 16

CHƯƠNG 3.
3.1.

KHÁI QUÁT VỀ NHÀ MÁY SỮA ĐẬU NÀNH VIỆT NAM - VINASOY 21

TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY SỮA ĐẬU NÀNH VIỆT NAM – VINASOY: ........... 21

3.1.1.

Sự hình thành và phát triển của đơn vị:.................................................................... 21

3.1.2.

Các thông tin chung về nhà máy: ............................................................................. 22

3.1.3.

Cơ cấu tổ chức của nhà máy: ................................................................................... 23

3.2.


TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA NHÀ MÁY: ................................................................ 24

3.2.1.

Dây chuyền sản xuất: ............................................................................................... 24

3.2.2.

Nguyên nhiên liệu và hóa chất, phụ liệu sử dụng: ................................................... 27

3.2.3.

Danh mục thiết bị chính phục vụ sản xuất: .............................................................. 31

3.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG, NGUỒN PHÁT SINH CHẤT THẢI VÀ CÁC GIẢI
PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ ÁP DỤNG TẠI NHÀ MÁY:......................................... 32
3.3.1.

Hiện trạng môi trường: ............................................................................................. 32

3.3.1.1.

Môi trường không khí: ....................................................................................... 32

3.3.1.2.

Môi trường nước: .............................................................................................. 34

3.3.1.3.


Chất thải rắn: .................................................................................................... 38

3.3.2.

Đánh giá hiện trạng môi trường và lựa chọn công đoạn có khả năng áp dụng SXSH:

................................................................................................................................................ 40
3.3.2.1.

Phân tích, đánh giá các công đoạn sản xuất:................................................... 40

3.3.2.2.

Trọng tâm kiểm toán SXSH: .............................................................................. 41

GVHD: KS.Nguyễn Huy Vũ

iv

SVTH: Nguyễn Đăng Cẩm Vi


Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng cho Nhà máy Sữa đậu nành Việt Nam - VinaSoy

CHƯƠNG 4.

ĐỀ XUẤT, LỰA CHỌN VÀ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP SXSH ......... 42

4.1.


SƠ ĐỒ DÒNG CHI TIẾT CHO TRỌNG TÂM KIỂM TOÁN: .................................... 42

4.2.

CÂN BẰNG VẬT LIỆU VÀ NĂNG LƯỢNG: ............................................................. 43

4.2.1.

Cân bằng vật liệu: ................................................................................................... 43

4.2.2.

Cân bằng năng lượng: ............................................................................................ 45

4.2.2.1.

Thiết lập cân bằng hơi: .................................................................................... 45

4.2.2.2.

Thiết lập cân bằng điện: ................................................................................... 46

4.3.

ĐỊNH GIÁ DÒNG THẢI: .............................................................................................. 47

4.4.

PHÂN TÍCH CÁC NGUYÊN NHÂN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP SXSH: ......... 48


4.5.

LỰA CHỌN GIẢI PHÁP: ............................................................................................... 51

4.6.

ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP:.................................................. 55

4.6.1.

Mô tả các giải pháp: .................................................................................................. 56

4.6.2.

Khả thi về môi trường: .............................................................................................. 58

4.6.3.

Khả thi về kinh tế: ..................................................................................................... 60

4.6.4.

Khả thi về kỹ thuật: ................................................................................................... 62

4.6.5.

Lựa chọn các giải pháp: ............................................................................................ 64

4.7.


KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP: .............................................................. 66

4.8.

DUY TRÌ SXSH: ............................................................................................................ 70

CHƯƠNG 5.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 72

5.1.

KẾT LUẬN: ................................................................................................................... 72

5.2.

KIẾN NGHỊ: ................................................................................................................... 72

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................... 73
PHỤ LỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH ẢNH

GVHD: KS.Nguyễn Huy Vũ

v

SVTH: Nguyễn Đăng Cẩm Vi


Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng cho Nhà máy Sữa đậu nành Việt Nam - VinaSoy


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
-

SXSH

:

Sản xuất sạch hơn

-

UNEP

:

Chương trình môi trường Liên Hiệp Quốc
(United Nations Evironmemt Programme)

-

UNIDO

:

Chương trình phát triển Công nghiệp Liên Hiệp Quốc
(United Nation Industrial Development Organization)

-


SIDA

:

Tổ chức hợp tác quốc tế Thụy Điển
( Swedish International Cooperation Agency)

-

TCVN

:

Tiêu chuẩn Việt Nam

-

COD

:

Nhu cầu oxi hóa học ( Chemical Oxygen Demand)

-

BOD

:

Nhu cầu sinh học ( Biochemical Oxygen Demand)


-

FO

:

Dầu lửa (Fuel oil)

-

INEST

:

Viện Khoa học & Công nghệ

GVHD: KS.Nguyễn Huy Vũ

vi

SVTH: Nguyễn Đăng Cẩm Vi


Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng cho Nhà máy Sữa đậu nành Việt Nam - VinaSoy

DANH MỤC BẢNG BIỂU – SƠ ĐỒ
 Danh mục bảng
Bảng 2.1:


Một số kết quả áp dụng SXSH ở một số nước trên thế giới ........................... 15

Bảng 2.2:

Kết quả áp dụng SXSH trong một số ngành công nghiệp ở Việt Nam .......... 19

Bảng 3.1:

Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu của nhà máy .............................................. 27

Bảng 3.2:

Lượng hóa chất sử dụng trong sản xuất .......................................................... 28

Bảng 3.3:

Định mức nguyên vật liệu và hóa chất sử dụng trên 1 triệu l sữa................... 29

Bảng 3.4:

Năng lượng sử dụng trong sản xuất ................................................................ 30

Bảng 3.5:

Định mức tiêu thụ năng lượng trên 1 triệu l sữa ............................................. 30

Bảng 3.6:

Số lượng thiết bị, máy móc phục vụ cho sản xuất .......................................... 31


Bảng 3.7:

Kết quả quan trắc tiếng ồn năm 2010 ............................................................. 32

Bảng 3.8:

Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí năm 2010 ..................... 33

Bảng 3.9:

Lưu lượng nước thải sản xuất ......................................................................... 34

Bảng 3.10: Đặc tính nước thải của Nhà máy Sữa ............................................................. 36
Bảng 3.11: Kết quả NT đầu vào và đầu ra của Trạm xử lý nước thải tập trung Công ty.. 37
Bảng 3.12: Lưu lượng nước thải sinh hoạt tại nhà máy .................................................... 37
Bảng 3.13: Khối lượng chất thải rắn sản xuất và phương pháp xử lý tại nhà máy ........... 39
Bảng 4.1:

Định mức đầu vào – đầu ra trên 1triệu l sản phẩm sữa hộp ........................... 43

Bảng 4.2:

Định mức tiêu hao năng lượng để sản xuất ra 1 triệu l sữa ............................ 45

Bảng 4.3:

Định giá dòng thải trên triệu l sản phẩm sữa .................................................. 47

Bảng 4.4:


Nguyên nhân và giải pháp SXSH ................................................................... 48

Bảng 4.5:

Sàn lọc các giải pháp SXSH ........................................................................... 51

GVHD: KS.Nguyễn Huy Vũ

vii

SVTH: Nguyễn Đăng Cẩm Vi


Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng cho Nhà máy Sữa đậu nành Việt Nam - VinaSoy

Bảng 4.6:

Kết quả sàn lọc các giải pháp SXSH ..............................................................55

Bảng 4.7:

Mô tả các giải pháp cần phân tích thêm..........................................................55

Bảng 4.8:

Phân tích tính khả thi về mặt môi trường các giải pháp .................................58

Bảng 4.9:

Phân tích tính khả thi về mặt kinh tế của các giải pháp ..................................60


Bảng 4.10: Phân tích tính khả thi về mặt kỹ thuật của các giải pháp ................................62
Bảng 4.11: Phân tích – lựa chọn thứ tự ưu tiên thực hiện của các giải pháp ....................65
Bảng 4.12: Kế hoạch thực hiện các giải pháp SXSH ........................................................66
Bảng 4.13: Kế hoạch quan trắc, duy trì SXSH ..................................................................71
 Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ thực hiện các bước SXSH .........................................................................6
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ phân loại các giải pháp SXSH ..................................................................8
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ phân bố nhà xưởng của Nhà máy Sữa Đậu nành Việt Nam – VinaSoy. 23
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức tại Nhà máy Sữa Đậu nành Việt Nam – VinaSoy.........23
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ dây chuyền sản xuất sữa đậu nành Fami hộp .........................................24
Sơ đồ 4.3: Sơ đồ ghi nhận diễn biến...................................................................................70

GVHD: KS.Nguyễn Huy Vũ

viii

SVTH: Nguyễn Đăng Cẩm Vi


Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng cho Nhà máy Sữa đậu nành Việt Nam - VinaSoy

CHƯƠNG 1.
1.1.

MỞ ĐẦU

ĐẶT VẤN ĐỀ:
Ô nhiễm môi trường - đó là lời cảnh báo trên toàn cầu trong quá trình phát triển


toàn diện của loài người về kinh tế, văn hoá, xã hội. Khi loài người càng tiến tới một nền
tri thức tiến bộ, một xã hội văn minh, một nền khoa học công nghệ hiện đại thì họ càng ý
thức cao về môi trường sống của mình. Có một nghịch lý tất yếu là: khi nền kinh tế càng
phát triển thì môi trường càng tiến đến suy thoái. Một trong những nguyên nhân của vấn
đề này là sự phát triển của nhóm ngành công nghiệp. Đây là một nhóm ngành mang lại
những lợi ích chủ yếu cho nền kinh tế, nhưng đồng thời lại thải ra môi trường các loại
chất thải độc hại, gây hậu quả nghiêm trọng đối với môi trường.
Chúng ta biết rằng bất kể một quá trình sản xuất nào cũng không thể đạt hiệu quả
100%. Điều đó có nghĩa là một phần nguyên nhiên liệu đã bị thất thoát vào môi trường và
không trở thành sản phẩm hữu ích. Đồng thời những thất thoát này cũng có thể trở thành
một trong những nguồn gây tác động xấu đến môi trường. Trước đây người ta đã tiếp cận
khái niệm xử lý cuối đường ống để giải quyết vấn đề ô nhiễm nhưng như thế cũng không
phải là một chiến lược tốt, chúng ta vừa để thoát tài nguyên một cách vô ích, vừa tốn kém
chi phí xử lý những thất thoát đó. Ở đây nảy sinh ra hai vấn đề:
-

Đối với cơ sở sản xuất: bị thất thoát nguyên nhiên vật liệu đầu vào, phải trả phí xử
lý ô nhiễm ⇒ ảnh hưởng đến vấn đề kinh tế.

-

Đối với xã hội: phải tiếp nhận chất ô nhiễm ⇒ ảnh hưởng đến chất lượng môi
trường sống.
Vì thế từ những năm 80 đến nay con người đã tìm ra giải pháp mang tính chủ động

tiếp cận phòng ngừa ô nhiễm, giảm thiểu chất thải ngay tại nguồn có thể được biết đến với
thuật ngữ “Sản xuất sạch hơn”. SXSH rất có giá trị thực tế cho những nền kinh tế đang
phát triển. Do các nước này có trình độ kỹ thuật còn thấp nên cơ hội để áp dụng giải pháp

GVHD: KS.Nguyễn Huy Vũ


1

SVTH: Nguyễn Đăng Cẩm Vi


Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng cho Nhà máy Sữa đậu nành Việt Nam - VinaSoy

SXSH sẽ rất cao. Vì thế mà việc nghiên cứu và áp dụng SXSH trong các ngành sản xuất ở
nước ta sẽ rất hữu ích và mang lại nhiều nguồn lợi.
Nhà máy Sữa đậu nành Việt Nam - VinaSoy đã và đang tích cực hoạt động sản
xuất kinh doanh góp phần cho sự phát triển của tỉnh nói riêng và của cả nước nói chung.
Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, nhà máy cũng thải ra môi trường những chất thải
gây ảnh hưởng đến môi trường đất, nước, không khí. Do đó việc nghiên cứu và tìm ra các
giải pháp hạn chế chất thải, tận dụng nguồn nguyên nhiên liệu tối đa trong sản xuất, tránh
rò rỉ, thất thoát gây lãng phí và giảm tác động của nhà máy là hết sức cần thiết.
Vì vậy đề tài: “Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng cho nhà máy
Sữa đậu nành Việt Nam - VinaSoy” được thực hiện nhằm duy trì và nâng cao hiệu quả
hoạt động của nhà máy.
MỤC TIÊU ĐỀ TÀI:

1.2.

Đề tài được thực hiện nhằm nghiên cứu quá trình sản xuất của nhà máy từ đó đưa
ra các giải pháp SXSH để nhà máy có thể:
-

Tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu, năng lượng đầu vào, giảm thiểu nồng độ cũng

như lượng phát thải và khí thải trong quá trình sản xuất.

- Giảm thiểu chi phí xử lý tập trung.
- Giảm thiểu và hạn chế các tác động môi trường, rủi ro đến con người và môi
trường do hoạt động của nhà máy.
- Tăng cường lợi ích về kinh tế cho nhà máy.
NỘI DUNG ĐỀ TÀI:

1.3.
-

Phân tích dây chuyền sản xuất Sữa.

-

Xác định đầu vào, đầu ra của mỗi công đoạn sản xuất.

-

Xác định nguyên nhân của sự lãng phí hay phát thải.

GVHD: KS.Nguyễn Huy Vũ

2

SVTH: Nguyễn Đăng Cẩm Vi


Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng cho Nhà máy Sữa đậu nành Việt Nam - VinaSoy

-


Đề xuất các giải pháp SXSH.

-

Lựa chọn các giải pháp SXSH khả thi với điều kiện thực tế của nhà máy.

1.4.
-

PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN:
Điều tra, khảo sát thực địa: xâm nhập vào thực tế sản xuất của nhà máy, tìm hiểu
quá trình sản xuất và thu thập các thông tin, số liệu liên quan đến tình hình sản
xuất và môi trường nhà máy thông qua:


Trao đổi, phỏng vấn các cán bộ, nhân viên và công nhân trong nhà máy.



Nghiên cứu, phân tích các tài liệu về hoạt động sản xuất, kinh doanh tại nhà
máy bao gồm các báo cáo kinh doanh, báo cáo tài chính, báo cáo kế hoạch
sản xuất…

-

Thống kê, phân tích: dữ liệu và số liệu thu thập được chọn lọc và thống kê dưới
dạng các bảng biểu nhằm thuận tiện cho việc so sánh, xử lý.

1.5.


Phương pháp đánh giá nhanh: đánh giá mức độ ô nhiễm.
GIỚI HẠN ĐỀ TÀI:
Trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu và đề xuất các giải pháp SXSH áp

dụng cho Nhà máy Sữa đậu nành Việt Nam – VinaSoy vẫn còn nhiều hạn chế:
-

Thời gian có giới hạn, kiến thức còn non kém, chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế.

-

Chưa được tiếp cận nhiều với thực tế sản xuất của nhà máy, thiếu các thiết bị, dụng
cụ đo đạc phục vụ nghiên cứu mà chỉ sử dụng số liệu do nhà máy cung cấp như để
tính hiệu quả bảo ôn đường ống hơi thì cần đo đạc nhiệt độ thất thoát trên đường
ống trước và sau bảo ôn nhưng do chưa có thiết bị đo nhiệt độ cũng như chưa được
tiếp xúc sâu vào thực tế sản xuất của nhà máy nên việc tính toán hiệu quả của giải
pháp còn chưa triệt để.
Với những hạn chế trên, đề tài không tránh khỏi những thiếu sót.

GVHD: KS.Nguyễn Huy Vũ

3

SVTH: Nguyễn Đăng Cẩm Vi


Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng cho Nhà máy Sữa đậu nành Việt Nam - VinaSoy

CHƯƠNG 2.
2.1.


TỔNG QUAN VỀ SXSH

KHÁI NIỆM:
Trước đây, khi quan niệm xử lý cuối đường ống còn là lối tư duy phổ biến thì các

doanh nghiệp, cơ sở sản xuất chỉ buộc phải xây dựng các hệ thống xử lý chất thải. Nhưng
quan niệm trên không còn đúng nữa. Đó là sự tiếp cận và can thiệp sau khi sự cố đã xảy
ra. Ngày nay, người ta tiếp cận với ô nhiễm theo hướng chủ động hơn, đó là hướng dự
báo phòng ngừa ô nhiễm thông qua công cụ SXSH. Như vậy, SXSH là tiếp cận “nhìn xa,
tiên liệu và phòng ngừa”. Nguyên tắc “phòng bệnh hơn chữa bệnh” bao giờ cũng là chân
lý. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là xem nhẹ biện pháp xử lý cuối đường ống.
Phòng ngừa và ngăn chặn ô nhiễm là nguyên tắc chủ đạo và phải kết hợp với xử lý ô
nhiễm.
Vào năm 1989, UNEP khởi xướng “Chương trình sản xuất sạch hơn” nhằm phổ
biến khái niệm SXSH và đẩy mạnh việc áp dụng chiến lược SXSH trong công nghiệp, đặc
biệt ở các nước đang phát triển. Năm 1998, thuật ngữ SXSH được chính thức sử dụng
trong "Tuyên ngôn Quốc tế về sản xuất sạch hơn" (International Declaration on Cleaner
Production) của UNEP. Năm 1999, Việt Nam đã ký tuyên ngôn Quốc tế về SXSH khẳng
định cam kết của Việt Nam với chiến lược phát triển bền vững.
Theo Chương trình Môi trường LHQ (UNEP, 1994):
“Sản xuất sạch hơn là sự áp dụng liên tục một chiến lược phòng ngừa môi trường
tổng hợp đối với các quá trình sản xuất, các sản phẩm và các dịch vụ nhằm làm giảm tác
động xấu đến con người và môi trường.
- Đối với các quá trình sản xuất, SXSH bao gồm việc bảo toàn nguyên liệu, nước
và năng lượng, loại trừ các nguyên liệu độc hại và làm giảm khối lượng, độc tính của các
chất thải vào nước và khí quyển.

GVHD: KS.Nguyễn Huy Vũ


4

SVTH: Nguyễn Đăng Cẩm Vi


Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng cho Nhà máy Sữa đậu nành Việt Nam - VinaSoy

- Đối với các sản phẩm, chiến lược SXSH nhắm vào mục đích làm giảm tất cả các
tác động đến môi trường trong toàn bộ vòng đời của sản phẩm, từ khâu khai thác nguyên
liệu đến khâu thải bỏ cuối cùng.
- Đối với các dịch vụ, SXSH là sự lồng ghép các mối quan tâm về môi trường vào
trong việc thiết kế và cung cấp các dịch vụ.
- SXSH đòi hỏi áp dụng các bí quyết, cải tiến công nghệ và thay đổi thái độ.”
Ngoài ra còn một số khái niệm có liên quan đến khái niệm SXSH như Hiệu suất
sinh thái, phòng ngừa ô nhiễm, giảm thiểu chất thải. Mặc dù tên gọi khác nhau nhưng bản
chất các khái niệm này là hoàn toàn tương tự nhau với mục đích “Nâng cao hiệu quả sử
dụng nguyên liệu, năng lượng, và chủ động ngăn chặn sự tạo thành chất thải nguy hại tại
nguồn phát sinh ra chúng, giảm thiểu chất ô nhiễm đi vào môi trường”.
2.2.

ĐIỀU KIỆN VÀ YÊU CẦU KHI THỰC HIỆN SXSH:
Áp dụng SXSH cho các doanh nghiệp, công ty mang lại hiệu quả rất lớn về kinh

tế và môi trường. Để thực hiện SXSH trong các công ty/ nhà máy đạt hiểu quả thì quan
trọng nhất là cần các điều kiện sau:


Có sự cam kết của ban lãnh đạo: Một chương trình SXSH được áp dụng vào một
công ty thành công nhất thiết phải có sự tự nguyện và cam kết thực hiện từ phía ban
lãnh đạo. Sự cam kết này thực hiện qua sự tham gia và giám sát trực tiếp, sự nghiêm

túc thực hiện qua hoạt động, không chỉ dừng lại ở lời nói.



Ngoài ra cần sự tham gia của tất cả các cán bộ, công nhân viên của công ty/ nhà máy
vì SXSH có thể liên quan đến tất cả các bộ phận trong công ty/ nhà máy. Đặc biệt là
công nhân trực tiếp vận hành, họ là những người đóng góp nhiều vào việc xác định và
thực hiện các giải pháp SXSH.



Có một đội chịu trách nhiệm về nghiên cứu và đề xuất áp dụng các giải pháp SXSH:
Một công ty muốn thực hiện SXSH phải có một tổ chức gồm những người trong công

GVHD: KS.Nguyễn Huy Vũ

5

SVTH: Nguyễn Đăng Cẩm Vi


Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng cho Nhà máy Sữa đậu nành Việt Nam - VinaSoy

ty và có thể thuê chuyên gia ở bên ngoài hỗ trợ. Do vậy, ban SXSH phải được thiết lập
trong công ty, cơ cấu của ban này nên có đại diện các cấp lãnh đạo, các phòng ban như
phòng kế hoạch, phòng tài chính…, đại diện các phân xưởng và chuyên gia SXSH.
2.3.

PHƯƠNG PHÁP LUẬN ĐÁNH GIÁ SXSH:
Bước 1

BẮT ĐẦU
Bước 2
PHÂN TÍCH QUY TRÌNH

Bước 6
DUY TRÌ SXSH

Bước 3
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP

Bước 5
THỰC HIỆN CÁC GIẢI
PHÁP
Bước 4
CHỌN LỰA CÁC GIẢI
PHÁP SXSH

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ thực hiện các bước SXSH
Quá trình thực hiện SXSH gồm 6 bước và 18 nhiệm vụ sau:
Bước 1: Mở đầu
 Nhiệm vụ 1: Thành lập nhóm SXSH (hay kiểm toán giảm thiểu chất thải)
 Nhiệm vụ 2: Liệt kê các công đoạn của quá trình sản xuất
 Nhiệm vụ 3: Xác định và chọn ra các công đoạn gây lãng phí
Bước 2: Phân tích các công đoạn
 Nhiệm vụ 4: Lập sơ đồ dòng của quá trình
 Nhiệm vụ 5: Cân bằng vật chất và năng lượng
 Nhiệm vụ 6: Định giá cho các dòng thải

GVHD: KS.Nguyễn Huy Vũ


6

SVTH: Nguyễn Đăng Cẩm Vi


Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng cho Nhà máy Sữa đậu nành Việt Nam - VinaSoy

 Nhiệm vụ 7: Thẩm định quá trình để xác định nguyên nhân sinh ra chất thải
Bước 3: Đề xuất các cơ hội SXSH
 Nhiệm vụ 8: Xây dựng các cơ hội giảm thiểu chất thải
 Nhiệm vụ 9: Lựa chọn các cơ hội có thể thực hiện được
Bước 4: Lựa chọn các giải pháp SXSH
 Nhiệm vụ 10: Đánh giá tính khả thi về kỹ thuật
 Nhiệm vụ 11: Đánh giá tính khả thi về kinh tế
 Nhiệm vụ 12: Đánh giá khía cạnh môi trường
 Nhiệm vụ 13: Lựa chọn giải pháp sẽ thực hiện
Bước 5: Thực hiện các giải pháp SXSH
 Nhiệm vụ 14: Chuẩn bị thực hiện
 Nhiệm vụ 15: Thực hiện giải pháp SXSH
 Nhiệm vụ 16: Giám sát và đánh giá kết quả
Bước 6: Duy trì SXSH
 Nhiệm vụ 17: Duy trì SXSH
 Nhiệm vụ 18: Xác định trọng tâm kiểm toán mới
2.4.

CÁC GIẢI PHÁP SXSH:
Các giải pháp SXSH không chỉ đơn thuần là thay đổi thiết bị mà còn là các thay

đổi trong vận hành và quản lý của doanh nghiệp. Các giải pháp SXSH có thể chia làm 3
nhóm:


GVHD: KS.Nguyễn Huy Vũ

7

SVTH: Nguyễn Đăng Cẩm Vi


Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng cho Nhà máy Sữa đậu nành Việt Nam - VinaSoy

PHÂN LOẠI CÁC GIẢI PHÁP SXSH

TUẦN HOÀN

GIẢM CHẤT THẢI TẠI NGUỒN

Quản lý nội vi tốt

Tận thu, tái sử dụng

Kiểm soát quá trình tốt

Tạo ra sản phẩm phụ hữu

Thay đổi nguyên liệu

CẢI TIẾN SẢN PHẨM

Cải tiến thiết bị


Thay đổi sản phẩm

Công nghệ sản xuất mới

Thay đổi bao bì

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ phân loại các giải pháp SXSH
Các giải pháp (hay cơ hội) để đạt được SXSH bao gồm các nhóm sau:
2.4.1. Quản lý nội vi tốt (Good housekeeping):
Quản lý nội vi là một loại giải pháp đơn giản nhất của sản xuất sạch hơn. Quản lý
nội vi thường không đòi hỏi chi phí đầu tư và có thể được thực hiện ngay sau khi xác định
được các giải pháp SXSH. Quản lý nội vi chủ yếu là cải tiến thao tác công việc, giám sát
vận hành, bảo trì thích hợp, cải tiến công tác kiểm kê nguyên vật liệu và sản phẩm. Ví dụ:
− Phát hiện rò rỉ, tránh các rơi vãi,
− Bảo ôn tốt đường ống để tránh rò rĩ,
− Đóng các van nước hay tắt thiết bị khi không sử dụng để tránh tổn thất …

GVHD: KS.Nguyễn Huy Vũ

8

SVTH: Nguyễn Đăng Cẩm Vi


Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng cho Nhà máy Sữa đậu nành Việt Nam - VinaSoy

Mặc dù quản lý nội vi là đơn giản nhưng vẫn cần có sự quan tâm của ban lãnh dạo
cũng như việc đào tạo nhân viên.
2.4.2. Thay thế nguyên vật liệu (Raw material substitution):
Là việc thay thế các nguyên liệu đang sử dụng bằng các nguyên liệu khác thân

thiện với môi trường hơn. Thay đổi nguyên liệu còn có thể là việc mua nguyên liệu có
chất lượng tốt hơn để đạt được hiệu suất sử dụng cao hơn. Ví dụ:
− Thay thế mực in dung môi hữu cơ bằng mực in dung môi nước,
− Thay thế acid bằng peroxit (VD: H 2 O 2 , Na 2 O 2 ) trong tẩy rỉ ...
2.4.3. Tối ưu hóa quá trình sản xuất (Process optimization):
Để đảm bảo các điều kiện sản xuất được tối ưu hoá về mặt tiêu thụ nguyên liệu,
sản xuất và phát sinh chất thải, các thông số của quá trình sản xuất như nhiệt độ, thời
gian, áp suất, pH, tốc độ... cần được giám sát, duy trì và hiệu chỉnh càng gần với điều kiện
tối ưu càng tốt, làm cho quá trình sản xuất đạt được hiệu quả cao nhất, có năng suất tốt
nhất. Ví dụ:
− Tối ưu hóa tốc độ băng chuyền và hiệu chỉnh nhiệt độ của máy màng co,
− Tối ưu hóa quá trình đốt nồi hơi ...
Cũng như quản lý nội vi, việc kiểm soát quá trình tốt hơn đòi hỏi các quan tâm của
ban lãnh đạo cũng như việc giám sát ngày một hoàn chỉnh hơn.
2.4.4. Bổ sung thiết bị (Equipment modification):
Lắp đặt thêm các thiết bị để đạt được hiệu quả cao hơn về nhiều mặt. Ví dụ:
− Lắp đặt máy ly tâm để tận dụng bia cặn,
− Lắp đặt các thiết bị cảm biến (sensor) để tiết kiệm điện, nước. VD: thiết bị cảm
biến thời gian (time sensor), thiết bị cảm biến chuyển động (motion sensor), v.v...

GVHD: KS.Nguyễn Huy Vũ

9

SVTH: Nguyễn Đăng Cẩm Vi


Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng cho Nhà máy Sữa đậu nành Việt Nam - VinaSoy

2.4.5. Thu hồi và tái sử dụng tại chỗ (On-site recovery and reuse):

Tận dụng chất thải để tiếp tục sử dụng cho quá trình sản xuất hay sử dụng cho một
mục đích khác. Ví dụ:
− Sử dụng siêu lọc để thu hồi thuốc nhuộm trong nước thải,
− Thu hồi nước ngưng để dùng lại cho nồi hơi ...
2.4.6. Sản xuất các sản phẩm phụ hữu ích (Production of useful by-products):
Tận dụng chất thải để tiếp tục sử dụng cho một mục đích khác. Ví dụ:
− Sản xuất cồn từ rỉ đường phế thải của nhà máy đường,
− Sử dụng lignin trong nước thải sản xuất giấy làm phụ gia pha chế thuốc trừ sâu.
2.4.7. Thiết kế sản phẩm mới (New product design):
Thay đổi thiết kế sản phẩm có thể cải thiện quá trình sản xuất và làm giảm nhu cầu
sử dụng các nguyên liệu độc hại. Ví dụ:
− Sản xuất pin không chứa kim loại độc như Cd, Pb, Hg...,
− Thay nắp đậy kim loại có phủ sơn bằng nắp đậy nhựa cho một số sản phẩm nhất
định sẽ tránh được các vấn đề về môi trường cũng như các chi phí để sơn hoàn thiện nắp
đậy đó.
2.4.8. Thay đổi công nghệ (Technology change):
Chuyển đổi sang một công nghệ mới và hiệu quả hơn có thể làm giảm tiêu thụ tài
nguyên và giảm thiểu lượng chất thải và nước thải. Thiết bị mới thường đắt tiền, nhưng có
thể thu hồi vốn rất nhanh. Ví dụ:
− Rửa cơ học thay vì rửa bằng dung môi,
− Thay công nghệ sơn ướt bằng sơn khô (sơn bột) ...

GVHD: KS.Nguyễn Huy Vũ

10

SVTH: Nguyễn Đăng Cẩm Vi


Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng cho Nhà máy Sữa đậu nành Việt Nam - VinaSoy


Giải pháp này yêu cầu chi phí đầu tư cao hơn các giải pháp sản xuất sạch khác, do
đó cần phải dược nghiên cứu cẩn thận. Mặc dù vậy, tiềm năng tiết kiệm nguyên liệu và
cải thiện chất lượng sản phẩm có thể cao hơn so với các giải pháp khác.
NHỮNG LỢI ÍCH VÀ RÀO CẢN KHI ÁP DỤNG SXSH:

2.5.

2.5.1. Những lợi ích khi áp dụng SXSH trong công ty/nhà máy:
SXSH là một công cụ có ý nghĩa đối với tất cả các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
dù quy mô lớn hay nhỏ. Nó không chỉ mang lại lợi ích về môi trường mà nó còn mang lại
lợi ích về kinh tế cho các nhà sản suất. Nói một cách tổng quát, SXSH vừa là công cụ
quản lý, công cụ kinh tế, công cụ bảo vệ môi trường và là công cụ nâng cao chất lượng
sản phẩm. SXSH giúp:
Ě

Tiết kiệm tài chính và cải thiện hiệu quả sản xuất do tiết kiệm chi phí trong việc

sử dụng nước, năng lượng, nguyên liệu hiệu quả hơn, giảm chi phí xử lý cuối đường ống,
chi phí loại bỏ các chất thải rắn, nước thải, khí thải.
Ě

Nâng cao hiệu suất hoạt động của nhà máy.

Ě

Nâng cao mức ổn định sản xuất và chất lượng sản phẩm.

Ě


Giảm sử dụng tài nguyên thiên nhiên thông qua các biện pháp thu hồi và tái sử

dụng chất thải.
Ě

Tái sử dụng các bán thành phẩm có giá trị,

Ě

Cải thiện môi trường làm việc có liên quan đến sức khoẻ và an toàn lao động cho

công nhân.
Ě

Giảm ô nhiễm.

Ě

Tạo nên 1 hình ảnh tốt hơn về doanh nghiệp, nâng cao tính linh hoạt và khả năng

cạnh tranh của doanh nghiệp.
Ě

Chấp hành tốt hơn các qui định về môi trường, giúp các ngành công nghiệp xuất

khẩu đáp ứng được các tiêu chuẩn quốc tế về môi trường.
Ě

Tiếp cận tài chính dễ dàng hơn.


GVHD: KS.Nguyễn Huy Vũ

11

SVTH: Nguyễn Đăng Cẩm Vi


Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng cho Nhà máy Sữa đậu nành Việt Nam - VinaSoy

2.5.2. Những rào cản khi áp dụng SXSH trong công ty/nhà máy ở Việt Nam:
SXSH được nhìn nhận là một phương pháp luận mà việc áp dụng sẽ đem lại hiệu
quả kinh tế, đồng thời giảm thiểu ô nhiễm môi trường và rất phù hợp với các nước đang
phát triển. Tuy nhiên, một số nguyên nhân sau vẫn còn làm hạn chế quá trình áp dụng
SXSH:


Về phía doanh nghiệp:

+ Nhận thức của các cấp lãnh đạo còn hạn chế, họ cho rằng SXSH là việc khó thực hiện,

áp dụng và gây tốn kém cho doanh nghiệp.
+ Ngại tiết lộ thông tin ra ngoài, không muốn thay đổi quá trình sản xuất.
+ Hồ sơ ghi chép sản xuất còn nghèo nàn.
+ Thường tập trung xử lý cuối đường ống.
+ Chưa đánh giá cao giá trị của tài nguyên thiên nhiên.
+ Xem SXSH như là một dự án chứ không phải là một chiến lược được thực hiện liên
tục của công ty.
+ Nguồn lực về áp dụng SXSH của doanh nghiệp còn yếu.
+ Ganh đua để đạt được lợi thế kinh doanh, đặc biệt là sức ép về lợi nhuận trước mắt,
chưa quan tâm đúng mực về môi trường.

 Về phía tổ chức, quản lý của các cơ quan nhà nước:
+ Thiếu hệ thống quy định có tính chất pháp lý, khuyến khích hỗ trợ việc bảo vệ môi
trường nói chung và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, áp dụng SXSH nói riêng.
+ Hệ thống khung thể chế về SXSH chưa được xây dựng đồng bộ. Thiếu sự quan tâm về
SXSH trong chiến lược và chính sách phát triển công nghiệp và thương mại.
+ Nguồn lực về áp dụng SXSH của nhà nước còn bị hạn chế.

GVHD: KS.Nguyễn Huy Vũ

12

SVTH: Nguyễn Đăng Cẩm Vi


Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng cho Nhà máy Sữa đậu nành Việt Nam - VinaSoy

 Về mặt kỹ thuật: Sự thiếu hụt về các phương tiện kỹ thuật để đánh giá SXSH và nhân
lực chuyên môn kỹ thuật về SXSH trong các lĩnh vực công nghiệp khác nhau còn hạn
chế là rào cản không nhỏ trong quá trình thực hiện SXSH.
2.6. TÌNH HÌNH ÁP DỤNG SXSH TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM:
2.6.1. Tình hình áp dụng SXSH trên thế giới:
Khái niệm SXSH được hình thành đầu tiên trên thế giới vào năm 1989 bởi tổ chức
LHQ. SXSH được đánh giá là một phương pháp tiếp cận mới, tích cực, hiệu quả hơn
trong công tác bảo vệ môi trường. SXSH hiện tại đang là một chiến lược phát triển công
nghiệp bắt buộc ở nhiều quốc gia trên thế giới. Các tổ chức quốc tế về phát triển công
nghiệp và bảo vệ môi trường cũng như nhiều quốc gia trên thế giới đã khẳng định SXSH
phải trở thành yếu tố quyết định trong chiến lược quản lý môi trường thống nhất của cả
thế giới. Có tổ chức quốc tế đã có những hoạt động động tích cực trong việc xúc tiến
SXSH. Các hoạt động quan trọng có thể kể đến như:
Tổ chức UNIDO và UNEP đã liên kết với nhau để xây dựng Chương trình trung


-

tâm SXSH quốc gia. Mục tiêu của chương trình là thành lập các trung tâm quốc gia về
SXSH nhằm thực hiện 6 hoạt động cụ thể sau: nâng cao nhận thức, đào tạo, đánh giá
trong nội bộ xí nghiệp, phổ biến thông tin, xúc tiến đầu tư và xây dựng chính sách. Năm
1994 có hơn 32 trung tâm SXSH được thành lập trong đó có trung tâm SXSH Việt Nam.
-

Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OEDC) đặc biệt tích cực trong việc thúc đẩy
SXSH trong các nước Trung và Đông Âu (CEEC) và các nước mới thành lập (NIC) .
Công việc này được thực hiện trong khuôn khổ Chương trình hành động môi trường của
nhóm chuyên trách về các nước CEEC/NIC (EAP). Một trong những nhiệm vụ cơ bản
của EAP là lĩnh vực quản lý môi trường trong các doanh nghiệp là tạo dựng nhân lực cơ
bản trong việc thực hiện SXSH tại CEEC và NIC.

-

Ủy ban Kinh tế Châu Âu của Liên Hiệp Quốc (ECC) đã tiến hành Chương trình
đánh giá thành tựu môi trường (EPR) tại nhiều nước trên thế giới, trong đó có việc thực
GVHD: KS.Nguyễn Huy Vũ

13

SVTH: Nguyễn Đăng Cẩm Vi


Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng cho Nhà máy Sữa đậu nành Việt Nam - VinaSoy

hiện SXSH tại các nước thuộc đối tượng đánh giá. Hoạt động này cung cấp một cách nhìn

tổng thể về hiện trạng và đưa ra các kiến nghị cho việc tiếp tục xúc tiến hoạt động SXSH.
Tại hội thảo quốc tế lần thứ 5 về SXSH, tổ chức tại Seoul - Hàn Quốc vào tháng 10/1998,
UNEP đã chính thức thông qua “Tuyên ngôn quốc tế về SXSH”.


Hoạt động SXSH ở một số nước trên thế giới:
Ở Lithuania, vào những năm 1950 chỉ có 4% các Công ty triển khai sản xuất sạch,

con số này đã tăng lên 35% vào những năm 1990.
Ở Cộng hoà Séc, 24 trường hợp nghiên cứu áp dụng sản xuất sạch đã cho thấy chất
thải công nghiệp phát sinh đã giảm gần 22000 tấn một năm, bao gồm cả 10.000 tấn chất
thải nguy hại. Nước thải đã giảm 12.000 m3/ năm. Lợi ích kinh tế ước tính khoảng 2,4 tỷ
đô la Mỹ hàng năm.
Ở Newzealand các công ty đã tiết kiệm được từ 50 - 100% chi phí hàng năm nhờ
giảm thiểu chất thải và nơi nào tái sử dụng chất thải còn thu được lợi nhuận. Thời gian thu
hồi vốn trong một số trường hợp chỉ vài ngày hoặc vài tuần.
Ở Trung Quốc các dự án thực nghiệm tại 51 công ty trong 11 ngành công nghiệp
cho thấy SXSH giúp giảm ô nhiễm 15 – 31% và có hiệu quả gấp 5 lần so với các phương
pháp truyền thống.
Như vậy, các kết quả áp dụng SXSH ở các nước phát triển như Mỹ, Hà Lan,
Canada,... cũng như ở các nước đang phát triển như Ấn Độ, Trung Quốc,... và các nước
có nền kinh tế đang chuyển đổi như Ba Lan, CH Séc, Hungary,... đều cho thấy tính ưu
việt của SXSH. Một số kết quả áp dụng SXSH ở các nước được cho trong bảng 2.

GVHD: KS.Nguyễn Huy Vũ

14

SVTH: Nguyễn Đăng Cẩm Vi



×