Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

NGHIÊN CỨU TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN CDM “XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP KỴ KHÍ CÓ THU HỒI KHÍ SINH HỌC TẠI NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TINH BỘT SẮN TRƯỜNG HƯNG, HUYỆN TÂN CHÂU, TỈNH TÂY NINH”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (929.53 KB, 59 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
 

NGHIÊN CỨU TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN CDM
“XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP KỴ KHÍ CÓ
THU HỒI KHÍ SINH HỌC TẠI
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TINH BỘT SẮN TRƯỜNG HƯNG,
HUYỆN TÂN CHÂU, TỈNH TÂY NINH”

GVHD

: THS. VŨ THỊ HỒNG THỦY

SVTH

: NGUYỄN HẢI NAM

NGÀNH

: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

NIÊN KHÓA : 2007 - 2011

TP.HCM, tháng 07/2011


 



NGHIÊN CỨU TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN CDM
“XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP KỴ KHÍ
CÓ THU HỒI KHÍ SINH HỌC TẠI
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TINH BỘT SẮN TRƯỜNG HƯNG,
HUYỆN TÂN CHÂU, TỈNH TÂY NINH”

Tác giả

NGUYỄN HẢI NAM
 
 

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư
ngành QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

Giáo viên hướng dẫn:s
Thạc sĩ VŨ THỊ HỒNG THỦY

07/2011 -


 

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, con xin gửi lời cảm ơn chân thành đến bố mẹ là người đã nuôi nấng,
dạy dỗ, động viên và tạo mọi điều kiện để con có được như ngày hôm nay.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trường Đại học Nông Lâm
TP.HCM, đặc biệt là tập thể quý thầy cô khoa Môi trường và Tài nguyên đã tận tình
dạy dỗ, hướng dẫn và truyền đạt kiến thức cho em trong suốt khóa học tại trường.

Và em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô Vũ Thị Hồng Thủy, người tận tình
hướng dẫn, bổ sung những kiến thức còn thiếu trong quá trình thực hiện khóa luận.
Xin cảm ơn các bạn lớp DH07QM đã giúp đỡ mình rất nhiều trên con đường học
tập.Tình cảm đó đã giúp mình vượt qua những trở ngại, khó khăn trong học tập và
cuộc sống sinh viên.
Tất cả những tình cảm cao quý ấy sẽ là động lực lớn cho tôi luôn luôn phấn đấu
trong cuộc đời mình.
Xin trân trọng cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Hải Nam

i
 


 

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Ô nhiễm nguồn nước hiện nay đang là một vấn đề nhức nhối. Công nghiệp càng
phát triển ô nhiễm càng trầm trọng. Vì vậy, để phát triển kinh tế nhưng vẫn đảm bảo
bền vững về mặt môi trường đòi hỏi ở chúng ta nỗ lực hơn nữa trong việc ứng dụng
các công nghệ sản xuất sạch, các mô hình xử lý hiệu quả về mặt môi trường. Tuy
nhiên, với những điều kiện kinh tế, xã hội cũng như trình độ khoa học kỹ thuật của
chúng ta hiện nay, đây là một vấn đề không dễ dàng thực hiện trong một sớm, một
chiều.
Nghị định thư Kyoto với cơ chế phát triển sạch ra đời đã phần góp phần mở ra
hướng đi mới cho việc giải quyết vấn đề này. Khóa luận “Nghiên cứu tính khả thi
của dự án CDM, xử lý nước thải bằng phương pháp kỵ khí kết hợp thu hồi khí

sinh học tại nhà máy chế biến tinh bột sắn Trường Hưng – xã Thạnh Đông, huyện
Tân Châu, tỉnh Tây Ninh”.
Khóa luận được thực hiện với mong muốn giúp những ai quan tâm có được cái
nhìn tổng quan trong việc áp dụng CDM cho hệ thống xử lý nước thải ngành khoai mì,
cũng như những lợi ích thiết thực mà CDM mang lại, bao gồm các nội dung sau:
 Tìm hiểu về hệ thống xử lý nước thải hiện hữu của nhà máy.
 Xác định công nghệ áp dụng cho hoạt động xử lý nước thải tại nhà máy.
 Xác định các phương pháp luận thích hợp đã được quốc tế công nhận để tính
toán lượng giảm phát thải (CERs) cho hoạt động của dự án theo tiêu chí CDM.
 Tính toán tài chính cho hoạt động dự án trong trường hợp có và không có
nguồn thu từ CER.
 Đánh giá tính khả thi về mặt kinh tế cho dự án CDM này.
Kết quả thu được từ quá trình nghiên cứu cho thấy việc áp dụng CDM đã làm
cho dự án trở nên khả thi hơn về mặt tài chính, từ một dự án bị lỗ trở thành một dự án
có thể thu hồi vốn và có thể sinh lời.

ii
 


 

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Thông số hoạt động của bể phân hủy kỵ khí ................................................13
Bảng 4.1: Công thức, giá trị và nguồn dữ liệu trong tính toán BEww,treatment,y .............17
Bảng 4.2: Công thức, giá trị và nguồn dữ liệu sử dụng trong tính toán BEww,discharge,y 18
Bảng 4.3: Công thức, giá trị và nguồn dữ liệu sử dụng trong tính toán PEpower,y ........21
Bảng 4.4: Công thức, giá trị và nguồn dữ liệu sử dụng trong tính toán PEww,treatment,y 22
Bảng 4.5: Công thức, giá trị và nguồn dữ liệu sử dụng trong tính toán PEww,discharge,y 24
Bảng 4.6: Công thức, giá trị và nguồn dữ liệu sử dụng trong tính toán PEfugitive,y .......25

Bảng 4.7: Thu hồi khí mê tan từ quá trình xử lý nước thải .........................................31
Bảng 4.8: Sử dụng khí sinh học thu hồi thay thế than đá .............................................32
Bảng 4.9: Tổng lượng giảm phát thải được ước tính ...................................................33
Bảng 5.1: Chi phí đầu tư cho dự án ..............................................................................35
Bảng 5.2: Chi phí hoạt động hàng năm của dự án ........................................................35
Bảng 5.3: Thu nhập hàng năm của dự án .....................................................................36
Bảng 5.4: Cân đối tài chính hàng năm cho hoạt động của dự án .................................37

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1: Vị trí thực hiện dự án....................................................................................... 9
Hình 3.2 : Sơ đồ biên dự án ...........................................................................................12

iii
 


 

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1. Annex 1 Parties : Những quốc gia thuộc Phụ lục 1 của NĐT Kyoto, chủ yếu là
các nước đang phát triển và phát thải nhiều khí nhà kính.
2. Baseline

: Đường cơ sở - là một kịch bản giả thiết, dùng để so sánh trong
trường hợp có và không có dự án CDM.

3. CDM

: Clean Development Mechanism - Cơ chế phát triển sạch, là
một trong 3 cơ chế (JI, AAU) thực hiện Nghị định thư Kyoto.


4. CERs

: Certified Emission Reductions - Giảm phát thải được chứng
nhận (đơn vị đo lường tín dụng carbon trong CDM).

5. DNA

: Designated National Authority - Ủy Ban điều phối CDM quốc
gia.

6. EB

: Executive Boards - Ban Chấp Hành CDM Quốc tế.

7. GHG

: Greenhouse Gases - các loại khí nhà kính, gây tác động ấm lên
toàn cầu hoặc làm thay đổi khí hậu toàn cầu.

8. GWP

: Global Warming Potential - Khả năng ấm lên toàn cầu, đo
luờng mức độ gây tác động của khí nhà kính.

9. HTXL

: Hệ thống xử lý.

10. IPCC


: Intergovernment Panel on Climate Change - Ban liên chính phủ
về biến đổi khí hậu.

11. ODA

: Official Development Assistance - Hỗ trợ phát triển chính thức.

12. PDD

: Project Design Document - Văn kiện thiết kế dự án.

13. PIN

: Project Idea Note - Ý tưởng dự án CDM, là văn kiện đầu tiên
phác thảo dự án

14. UNFCCC

: United Nations Framework Convention on Climate Change Công ước Khung của LHQ về biến đổi khí hậu toàn cầu.

iv
 


 

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ............................................................................................ ii

DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................... v
Chương 1 MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
1.1

Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2

1.3

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 2

1.4

Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2

1.5

Giới hạn của đề tài ........................................................................................... 2

Chương 2 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN CDM TRÊN
THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM .......................................................................................... 3
2.1

Lý thuyết về CDM ............................................................................................ 3


2.1.1

Nội dung cơ bản về CDM .......................................................................... 3

2.1.2

Nguyên tắc cơ bản trong xây dựng dự án CDM ....................................... 4

2.1.3

Tiêu chí trong xây dựng dự án CDM ........................................................ 4

2.2

Các dự án CDM trên thế giới và Việt Nam ................................................... 5

2.1.2

Các dự án tiêu biểu .................................................................................... 5

2.2.2

Những khó khăn trong việc xây dựng dự án CDM tại Việt Nam ............ 6

Chương 3 MÔ TẢ KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ................................ 8
3.1

Tên dự án .......................................................................................................... 8

3.2


Địa điểm thực hiện dự án ................................................................................ 8

3.3

Cơ quan chủ quản dự án ...............................................................................10

3.4

Mô tả hoạt động dự án...................................................................................10

3.4.1

Mục tiêu dự án .........................................................................................10

3.4.2

Mô tả dự án...............................................................................................10

3.4.3

Mô tả đường biên và công nghệ áp dụng trong dự án ...........................11
v

 


 

Chương 4 TÍNH TOÁN LƯỢNG GIẢM PHÁT THẢI CỦA DỰ ÁN ...................15

4.1
4.2

Cơ sở tính toán ...............................................................................................15
Ước tính lượng giảm phát thải .........................................................................15

4.2.1

Ước tính lượng giảm phát thải từ việc thu hồi khí mê tan từ quá trình

xử lý nước thải .......................................................................................................16
4.2.2

Ước tính lượng giảm phát thải cho việc sử dụng khí sinh học đốt thay

thế than đá ..............................................................................................................29
4.2.3
4.3

Ước tính lượng giảm phát thải của hoạt động dự án .............................30

Tóm tắt dự báo ước lượng giảm phát thải ...................................................31

Chương 5 TÍNH TOÁN TÀI CHÍNH VÀ CHỨNG MINH TÍNH BỔ SUNG VỀ
MẶT KINH TẾ CỦA DỰ ÁN ....................................................................................34
5.1

Phương pháp tính toán ..................................................................................34

5.2


Các thông số và dữ liệu tính toán .................................................................34

5.2.1

Chi phí đầu tư cho hoạt động của dự án ................................................34

5.2.2

Chi phí cho hoạt động hàng năm của dự án ..........................................35

5.2.3

Mức thu từ hoạt động của dự án .............................................................36

5.3

Kết quả tính toán tài chính cho dự án..........................................................37

5.4

Chứng minh tính bổ sung về mặt kinh tế của dự án ..................................38

Chương 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................39
6.1

Kết luận ...........................................................................................................39

6.1.1


Về môi trường ...........................................................................................39

6.1.2

Về kinh tế - xã hội ....................................................................................39

6.2

Kiến nghị .........................................................................................................40

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................41
PHỤ LỤC .....................................................................................................................42 
 

vi
 


Nghiên cứu tính khả thi của dự án CDM: “Xử lý nước thải bằng phương pháp kỵ khí
có thu hồi khí sinh học tại nhà máy chế biến tinh bột sắn Trường Hưng” 

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1

Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay phát triển kinh tế - xã hội luôn luôn phải đi cùng với yêu cầu phát triển

bền vững và bảo vệ môi trường. Rào cản lớn của quá trình cải thiện môi trường của
các công ty, xí nghiệp, của các địa phương chính là nguồn tài chính hạn hẹp. Chính vì

vậy, những hỗ trợ về mặt tài chính và kỹ thuật phù hợp để thực hiện các dự án cải
thiện, bảo vệ môi trường là điều hết sức cần thiết.
Cơ chế Phát triển Sạch (Clean Development Mechanism - CDM) là một trong ba
cơ chế thuộc Nghị định thư Kyoto, trong đó CDM cho phép các nước thuộc Phụ lục I
của Nghị định thư Kyoto (các nước phát triển) thực hiện dự án giảm phát thải khí nhà
kính tại các nước đang phát triển để nhận được tín dụng “Giảm phát thải được chứng
nhận” (CER), như là chỉ tiêu giảm phát thải của chính quốc.
Ngày 12/12/2006 Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành thông tư
số 10/2006/TT-BTNMT về việc hướng dẫn xây dựng dự án CDM trong khuôn khổ
Nghị định thư Kyoto.
Mặc dù còn khá mới, nhưng trong những năm vừa qua cũng có rất nhiều những
dự án CDM được phê duyệt và thực hiện. Tiềm năng phát triển dự án CDM tại Việt
Nam là rất lớn. Một trong những lĩnh vực tiềm năng đó là các dự án “Xử lý nước thải
có thu hồi và sử dụng khí sinh học”.
Đề tài “Nghiên cứu tính khả thi của dự án CDM, xử lý nước thải bằng bể phân
huỷ kỵ khí kết hợp thu hồi khí sinh học tại nhà máy chế biến tinh bột sắn Trường Hưng
– xã Thạnh Đông, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh ” được thực hiện nhằm đánh giá
khả năng thực thi của dự án. Từ đó, có thể đề xuất thực hiện dự án trong tương lai.

GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

1

SVTH: Nguyễn Hải Nam


Nghiên cứu tính khả thi của dự án CDM: “Xử lý nước thải bằng phương pháp kỵ khí
có thu hồi khí sinh học tại nhà máy chế biến tinh bột sắn Trường Hưng” 

1.2


Mục tiêu nghiên cứu

Xây dựng các viễn cảnh của một dự án CDM và tính toán lượng giảm phát thải khi áp
dụng dự án CDM cho nhà máy.
Đánh giá tính khả thi của dự án CDM về mặt kinh tế.
Đánh giá khả năng áp dụng của dự án CDM vào tình hình thực tế của nhà máy.
1.3

Phương pháp nghiên cứu
 Khảo sát tình hình sản xuất, thu thập và tổng hợp các số liệu sản xuất thực tế tại
nhà máy.
 Tra cứu, tổng hợp tài liệu về dự án CDM trên thế giới và Việt Nam.
 Phân tích, tính toán lượng giảm phát thải theo phương pháp luận đường cơ sở
áp dụng cho các dự án CDM hiện hành.
 Dựa vào các phương pháp tính toán, phân tích kinh tế để tính toán đánh giá tính
khả thi của dự án về mặt kinh tế.

1.4

Phạm vi nghiên cứu

Khu vực xử lý nước thải của nhà máy chế biến tinh bột sắn Trường Hưng.
1.5

Giới hạn của đề tài

Do thời gian thực hiện đề tài ngắn, không có điều kiện tiếp cận tài liệu, không đi sâu
nghiên cứu các vấn đề có thể phát sinh trong quá trình thực hiện dự án.
Kiến thức và năng lực của bản thân có giới hạn. Không đánh giá, dự báo được tình

hình thực hiện và duy trì dự án CDM trong tương lai.
Các số liệu về chi phí đầu tư của dự án chỉ mang tính chất tham khảo từ các dự án
tương tự những năm trước vì thế không thể đánh giá được những biến động của thị
trường giá cả trong những năm qua.

GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

2

SVTH: Nguyễn Hải Nam


Nghiên cứu tính khả thi của dự án CDM: “Xử lý nước thải bằng phương pháp kỵ khí
có thu hồi khí sinh học tại nhà máy chế biến tinh bột sắn Trường Hưng” 

Chương 2
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN CDM
TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
2.1

Lý thuyết về CDM

2.1.1

Nội dung cơ bản về CDM
Cơ chế phát triển sạch (CDM) là một cơ chế hợp tác quốc tế mới trong lĩnh vực

môi trường giữa các quốc gia đang phát triển và các quốc gia phát triển nhằm giảm
phát thải khí nhà kính trên toàn cầu. Hợp tác quy định tại Điều 12 của Nghị định thư
Kyoto thuộc Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu.

Cơ chế phát triển sạch cho phép các tổ chức, doanh nghiệp nhà nước và tư nhân
của các nước công nghiệp phát triển, các tổ chức quốc tế đầu tư vào các dự án nhằm
giảm phát thải khí nhà kính tại các nước đang phát triển, gọi là dự án Cơ chế phát triển
sạch (dự án CDM) để nhận được tín dụng dưới dạng các "Giảm phát thải được chứng
nhận". Khoản tín dụng này được dùng để tính vào chỉ tiêu giảm phát thải khí nhà kính
của các nước công nghiệp phát triển, giúp họ tuân thủ những cam kết về giảm phát thải
định lượng nêu trong Nghị định thư Kyoto.
Thực hiện dự án CDM, nước đang phát triển sẽ nhận được nguồn đầu tư mới từ
nước ngoài và tiếp nhận các công nghệ cao, thân thiện với môi trường, góp phần phát
triển kinh tế - xã hội bền vững, bảo vệ môi trường, bảo vệ hệ thống khí hậu.
Dự án CDM thuộc loại dự án đầu tư, chủ yếu là đầu tư từ nước ngoài, vì vậy các
dự án CDM tại Việt Nam chịu sự điều chỉnh của các văn bản quy phạm pháp luật của
Việt Nam, trong đó có Luật Đầu tư được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Nghị định số 108/2006/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đầu tư.

GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

3

SVTH: Nguyễn Hải Nam


Nghiên cứu tính khả thi của dự án CDM: “Xử lý nước thải bằng phương pháp kỵ khí
có thu hồi khí sinh học tại nhà máy chế biến tinh bột sắn Trường Hưng” 

Các đối tượng có thể tham gia vào dự án CDM tại Việt Nam: Các tổ chức kinh tế
- xã hội tư nhân hoặc nhà nước hoạt động theo pháp luật Việt Nam. Các tổ chức,
doanh nghiệp chính phủ hoặc tư nhân của các nước đã phê chuẩn Nghị định thư

Kyoto, được chính phủ nước đó cho phép và các tổ chức quốc tế khác, đều có quyền
tham gia các hoạt động dự án CDM tại Việt Nam.
2.1.2

Nguyên tắc cơ bản trong xây dựng dự án CDM

2.1.2.1 Tính bền vững:
Dự án phải phù hợp với các mục tiêu phát triển bền vững quốc gia.
Phải phù hợp với các mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của ngành và địa
phương.
2.1.2.2 Tính bổ sung:
Một dự án CDM được coi là có tính bổ sung khi:
 Có phần giảm phát thải bổ sung: Phải có phần chênh lệch phát thải giữa dự án
CDM với các dự án tương tự khác trong nước.
 Dự án chỉ có thể triển khai theo cách thức CDM: Dự án sẽ không có tính khả
thi, không hấp dẫn nhà đầu tư nếu được triển khai theo cách thức thông thường
của một dự án đầu tư đơn thuần.
2.1.2.3 Tính khả thi:
Dự án được coi là có tính khả thi khi có được sự đồng thuận từ phía chính phủ. Các kết
quả đo đạc, khảo sát phải thực tế và chính xác. Khi thực hiện phải có kết quả khả quan
đong đếm được, phải giảm phát thải khí nhà kính.
2.1.3

Tiêu chí trong xây dựng dự án CDM

 Sự tham gia của các bên liên quan. Chấp thuận sự tham gia tự nguyện cho mỗi
bên có liên quan (12.2-NĐT Kyoto) của DNA quốc gia sở tại.
 Tính bổ sung của dự án CDM.
 Nguồn tài chính cho dự án không phải là từ nguồn quỹ ODA và CERs từ dự án
CDM phải chịu mức phí là 2%.

GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

4

SVTH: Nguyễn Hải Nam


Nghiên cứu tính khả thi của dự án CDM: “Xử lý nước thải bằng phương pháp kỵ khí
có thu hồi khí sinh học tại nhà máy chế biến tinh bột sắn Trường Hưng” 

2.2

Các dự án CDM trên thế giới và Việt Nam

2.1.2

Các dự án tiêu biểu

Tính đến đầu năm 2010, trên thế giới có khoảng 3075 dự án được đăng ký. Tổng số
CERs phát hành lên tới 604.909.604.
Việt Nam ký UNFCCC ngày 11/06/1992 và phê chuẩn ngày 16/01/1994;
Việt Nam ký KP ngày 03/12/1998 và phê chuẩn ngày 25/09/2002; Bộ Tài nguyên và
Môi trường được chính phủ giao là cơ quan đầu mối của chính phủ được tham gia và
thực hiện UNFCCC và KP đồng thời là cơ quan quốc gia về CDM của Việt Nam.
Tính đến tháng 10/2010, Việt Nam có 34 dự án được BCH CDM quốc tế (EB) cho
phép đăng ký, tổng lượng giảm phát thải GHG khoảng 17,5 triệu tấn CO2 tương
đương. Việt Nam đứng vị trí thứ 11 trên toàn thế giới về chất lượng các dự án CDM đã
đăng ký và thứ 8 về nhu cầu tiêu thụ CER.
Một số các dự án CDM được EB cho phép đăng ký trong thời gian gần đây:
 Thủy điện sông Đăkrông – Gia Lai (311.262 tCO2 tương đương/7 năm).

 Thủy điện Ngòi Hút – Yên Bái (134.869 tCO2 tương đương/7 năm).
 Thu hồi và sử dụng khí thải từ các bãi rác Nam Sơn, Tây Mỗ tại Hà Nội
(2.615.870 tCO2 tương đương/7 năm).


Thủy điện Thái An – Hà Giang (1.264.501 tCO2 tương đương/7 năm).

Một số dự án CDM tiêu biểu trên thế giới:
 Xây dựng nhà máy phát điện từ tái sử dụng sinh khối tại bang Tamilnadu,
Ấn Độ. Nội dung dự án : thành phố Paramakudi Taluk thuộc bang Tamilnadu
có số dân đông (295.545 người) sống chủ yếu bằng nghề trồng sợi cotton, và
quả hạch...Số lượng mùa vụ thường gối đầu lên nhau. Lượng chất thải từ những
quá trình nông nghiệp này ổn định và rất lớn trung bình 388 tấn/ngày (thân, rễ
cây cotton, xác quả hạch…). Lượng chất thải hữu cơ này thay vì chôn lấp sẽ
được đem đốt và sử dụng nhiệt năng cho việc tạo điện phát lên lưới. Mức giảm
phát thải là mức phát thải là dự án phát điện có công suất tương đương sử dụng
GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

5

SVTH: Nguyễn Hải Nam


Nghiên cứu tính khả thi của dự án CDM: “Xử lý nước thải bằng phương pháp kỵ khí
có thu hồi khí sinh học tại nhà máy chế biến tinh bột sắn Trường Hưng” 

nhiên liệu truyền thống cộng với mức phát thải khí nhà kính khi chôn lấp lượng
chất thải hữu cơ này sinh ra. Mức giảm phát thải trung bình: 81.590 tCO2
tương đương/năm, chu kỳ 7 năm.
 Dự án xử lý nước thải của công ty tinh bột mì Anning tại Quảng Tây – Trung

Quốc. Nội dung dự án: Lượng nước thải hàng năm của công ty khoảng
1.312.800 m3 với hàm lượng COD trung bình khoảng 10.835 mg/l. Công ty sử
dụng than đá cho sản xuất. Dự án thay đổi nâng cấp hệ thống xử lý có thu hồi
khí Mêtan và sử dụng thay thế than đá. Mức giảm phát thải trung bình 39.252
tCO2 tương đương/năm, chu kỳ 10 năm.
Một số dự án xử lý nước thải điển hình có thu hồi khí sinh học và sử dụng thay thế
năng lượng truyền thống tại Việt Nam:
 Xử lý nước thải bằng phương pháp kỵ khí tại nhà máy chế biến tinh bột sắn
Việt Mã. Nội dung dự án: Thay thế hệ thống xử lý hiếu khí hiện hữu tại công ty
bằng hệ thống xử lý kỵ khí có thu hồi khí sinh học và sử dụng thay thế dầu DO
trong sản xuất. Tổng mức giảm phát thải 398.140 tCO2 tương đương/10 năm.
 Thu hồi khí mêtan trong hệ thống xử lý nước thải, tỉnh Nghệ An. Tổng mức
giảm phát thải 360.222 tCO2 tương đương/ 07 năm.
2.2.2

Những khó khăn trong việc xây dựng dự án CDM tại Việt Nam

 Giới hạn đầu tư: Nhu cầu vốn đầu tư cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị, phương
tiện vật chất kỹ thuật của một dự án CDM lớn hơn dự án thông thường. Hoạt
động thị trường chưa rõ nét, ngần ngại khi đầu tư vì không yên tâm về đảm bảo
thu hồi vốn.
 Trở ngại kỹ thuật: Dự án quy mô nhỏ, khó tìm bên mua CER.Tiếp cận khoa
học kỹ thuật mới nhắm vào mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính chưa phổ biến.
Khi cần thay thế hàng loạt trang thiết bị cũ, phương án thường không được ưu
tiên.
 Các trở ngại khác: Nhận thức của cộng đồng chưa được trang bị đầy đủ, một
số có nhận thức tốt nhưng vẫn chưa triển khai thành ý tưởng dự án. Sự thay đổi
cách nhìn và thói quen của xã hội không thể thực hiện nhanh chóng. Các thể
GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy


6

SVTH: Nguyễn Hải Nam


Nghiên cứu tính khả thi của dự án CDM: “Xử lý nước thải bằng phương pháp kỵ khí
có thu hồi khí sinh học tại nhà máy chế biến tinh bột sắn Trường Hưng” 

chế vẫn còn nhiều vướng mắc, chưa dễ dàng tiếp cận, thủ tục hành chánh rườm
rà. Dữ liệu cần cho nghiên cứu tiến hành dự án thiếu, không cung cấp thoả
đáng. Thay đổi quy hoạch thường xuyên.

GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

7

SVTH: Nguyễn Hải Nam


Nghiên cứu tính khả thi của dự án CDM: “Xử lý nước thải bằng phương pháp kỵ khí
có thu hồi khí sinh học tại nhà máy chế biến tinh bột sắn Trường Hưng” 

Chương 3
MÔ TẢ KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
3.1

Tên dự án
Xử lý nước thải bằng phương pháp kỵ khí có thu hồi khí sinh học tại nhà máy

chế biến tinh bột sắn Trường Hưng, xã Thạnh Đông, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh,

Việt Nam.
3.2

Địa điểm thực hiện dự án
Dự án được thực hiện tại nhà máy chế biến tinh bột sắn Trường Hưng thuộc

Công ty TNHH Trường Hưng, xã Thạnh Đông, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh, Việt
Nam.
- Vị trí địa lý
Dự án nằm trên đường 793 thuộc xã Thạnh Đông, huyện Tân Châu – Tây Ninh,
nằm trong khuôn viên của Công ty TNHH Trường Hưng
Trong đó, các hướng tiếp giáp của dự án như sau:
 Phía Nam: giáp với đường lộ và khu dân cư;
 Phía Bắc, Tây: giáp với hệ thống các hồ sinh học hiện hữu và vườn cây cao su;
 Phía Đông: giáp với vườn cây sao su.

GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

8

SVTH: Nguyễn Hải Nam


Nghiên cứu tính khả thi của dự án CDM: “Xử lý nước thải bằng phương pháp kỵ khí
có thu hồi khí sinh học tại nhà máy chế biến tinh bột sắn Trường Hưng” 

Hình 3.1: Vị trí thực hiện dự án
GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

9


SVTH: Nguyễn Hải Nam


Nghiên cứu tính khả thi của dự án CDM: “Xử lý nước thải bằng phương pháp kỵ khí
có thu hồi khí sinh học tại nhà máy chế biến tinh bột sắn Trường Hưng” 

3.3

Cơ quan chủ quản dự án
Công ty TNHH Trường Hưng.

3.4

Mô tả hoạt động dự án

3.4.1

Mục tiêu dự án

 Hoạt động của dự án sẽ làm giảm tổng lượng phát thải khí nhà kính bằng việc
lắp đặt bể kỵ khí và hệ thống thu hồi khí sinh học, so với quá trình xử lý bằng
các hồ chứa hở hiện hữu khi chưa có hoạt động của dự án.
 Khí sinh học thu hồi từ hoạt động của dự án được sử dụng để cung cấp nhiệt
năng thay thế cho than đá. Từ đó lượng phát thải khí nhà kính do việc đốt than
đá sẽ được giảm.
3.4.2

Mô tả dự án


 Dự án được thực hiện tại nhà máy chế biến tinh bột sắn Trường Hưng thuộc
công ty TNHH Trường Hưng. Nhà máy sản xuất với công suất 120 tấn tinh bột
mỗi ngày, với sản lượng vào khoảng 36.000 tấn / năm.
 Quá trình sản xuất của nhà máy thải ra khoảng 2.400 m3 nước thải mỗi ngày và
khoảng 720.000 m3/năm.
 Hệ thống xử lý nước thải hiện hữu của nhà máy gồm có tổng cộng 3 hồ sinh
học hở, có độ sâu từ 3m - 3,5m, tổng diện tích các hồ khoảng 11 hecta.
 Hiện tại, quá trình xử lý nước thải sản xuất từ hoạt động chế biến tinh bột sắn
xảy ra hoàn toàn theo cơ chế tự do, trong các hồ nói trên. Với các bể sâu 3m,
quá trình phân huỷ kỵ khí chiếm ưu thế, xử lý hầu như phần lớn lượng chất ô
nhiễm hữu cơ cao trong nước thải được tiếp nhận. Khi đó, trên bề mặt của hồ,
quan sát thấy một lượng lớn bong bóng khí, có thể được tạo nên bởi khí metan.
 Các hồ sinh học hở ( không có hệ thống thu khí ) sẽ không ngăn chặn các loại
khí sinh học, trong đó phần lớn là metan, phát tán tự do vào môi trường khí
quyển, làm gia tăng hiệu ứng nhà kính và khả năng ấm lên toàn cầu. Ngoài ra,
nhà máy không thể tận thu khối lượng khí sinh học này để tái tạo năng lượng,
làm cho hiệu quả của quá trình sản xuất giảm đi nhiều.
GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

10

SVTH: Nguyễn Hải Nam


Nghiên cứu tính khả thi của dự án CDM: “Xử lý nước thải bằng phương pháp kỵ khí
có thu hồi khí sinh học tại nhà máy chế biến tinh bột sắn Trường Hưng” 

 Nhà máy sử dụng điện lưới quốc gia để cung cấp cho các thiết bị tiêu thụ điện
tại nhà máy.
 Hoạt động của dự án sẽ lắp đặt thêm vào bể kỵ khí với khả năng tách riêng khí

sinh học cho hệ thống xử lý nước thải hữu cơ của nhà máy chế biến tinh bột sắn
Trường Hưng.
 Trong hoạt động của dự án, khí sinh học sinh ra từ bể kỵ khí sẽ được thu hồi bởi
hệ thống thu khí được lắp đặt trong dự án. Khí sinh học sau khi được thu hồi sẽ
được đưa qua các thiết bị khử lưu huỳnh để loại bỏ các chất bẩn như H2S có
trong khí sinh học. Sau đó, khí này sẽ được sử dụng như một nguồn nhiên liệu
cho các thiết bị cung cấp năng lượng nhiệt là lò đốt. Nếu như lượng khí sinh
học vẫn còn dư thì sẽ được đốt bỏ tại họng đốt.
3.4.3

Mô tả đường biên và công nghệ áp dụng trong dự án

3.4.3.1 Đường biên của dự án :
 Biên dự án là khu vực địa lý tự nhiên nơi quá trình xử lý nước thải, bùn thải và
nơi xảy ra quá trình sản sinh năng lượng từ các nguồn năng lượng tái tạo.
 Đường biên của dự án được mô tả như hình 3.2 sau :

GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

11

SVTH: Nguyễn Hải Nam


Nghiên cứu tính khả thi của dự án CDM: “Xử lý nước thải bằng phương pháp kỵ khí
có thu hồi khí sinh học tại nhà máy chế biến tinh bột sắn Trường Hưng” 
Nhà máy

BIÊN DỰ ÁN


( Hiện hành)
)

 

Bể tiếp nhận
Họng đốt
Thiết bị khử
lưu huỳnh

Bể phân hủy kỵ
khí

Dầu FO

Các hồ kỵ khí

( Hiện hành)

Than đá

Lò đốt

Lò đốt bằng
than đá

Nhiệt

( Hiện hành)


Các hồ hiếu khí

( Hiện hành)

Nước thải
Khí Biogas
Dòng năng lượng
Nhiên liệu

Hình 3.2 : Sơ đồ biên dự án
3.4.3.2 Công nghệ áp dụng cho dự án
a. Bể xử lý kỵ khí kết hợp với thu hồi khí sinh học
Dự án này sẽ sử dụng bể kỵ khí có thể tiếp nhận, phân hủy nước thải sản xuất kể
cả các thành phần rắn có trong nước thải vào quá trình lên men mê tan của nước thải.
Nước thải sẽ được lên men trong bể kỵ khí, trong đó các chất hữu cơ có trong nước
thải được phân hủy dưới điều kiện kỵ khí để tạo ra các khí sinh học mà thành phần
chính là khí metan. Quá trình lên men metan trong bể kỵ khí sẽ phân hủy và loại bỏ
khoảng 85% các hợp chất hữu cơ trong nước thải, và nước thải sau xử lý này sẽ chảy
qua các hồ chứa hiện hữu.
Bể kỵ khí sử dụng trong dự án này có tính ổn định trong vận hành cao, dễ dàng cho
vận hành và quản lý. Do vậy, các công nhân địa phương đã từng làm việc trong nhà
máy trước đây, không có kiến thức kỹ thuật cao hoặc không có khả năng vận hành các
thiết bị lên men mê tan cũng có thể tiếp tục làm việc, theo sự hướng dẫn của các
chuyên gia dự án.
GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

12

SVTH: Nguyễn Hải Nam



Nghiên cứu tính khả thi của dự án CDM: “Xử lý nước thải bằng phương pháp kỵ khí
có thu hồi khí sinh học tại nhà máy chế biến tinh bột sắn Trường Hưng” 

Các thông số của bể kỵ khí được trình bày trong bảng 3.1 sau:
Bảng 3.1: Thông số hoạt động của bể phân hủy kỵ khí
Stt

Thông số

Giá trị

1

Loại bể kỵ khí

Khuấy trộn hoàn toàn, lên men ấm

2

Lưu lượng hoạt động của bể

70.000 m3

3

Thời gian lưu

Khoảng 30-40 ngày


4

Hiệu suất loại bỏ COD cao nhất

Loại bỏ 85%COD

5

Hiệu suất loại bỏ SS cao nhất

Loại bỏ 50% SS

6

Feed / Draw

Vào ở đỉnh / Ra ở đỉnh

7

Thiết bị khuấy trộn

Máy khuấy chìm

b. Hệ thống thu hồi, xử lý và sử dụng khí sinh học
 Hệ thống này bao gồm việc lắp đặt các thiết bị khử lưu huỳnh, các thiết bị phát
sinh năng lượng và họng đốt (sử dụng trong trường hợp khí sinh học không sử
dụng hết) kết hợp với bể phân hủy kỵ khí trên vào trong hệ thống thiết bị xử lý
nước thải hiện hành.
 Khí sinh học do quá trình phân hủy các chất hữu cơ sinh ra trong bể phân hủy

kỵ khí sẽ được đưa vào thiết bị khử lưu huỳnh để loại bỏ các thành phần khí
độc như H2S. Bằng cách loại bỏ các thành phần khí độc hại, sự an toàn trong
vận hành của trang thiết bị dùng khí sinh học làm năng lượng sẽ được nâng cao,
làm cho các thiết bị dự án vận hành tốt trong một thời gian dài.
 Các thiết bị khử lưu huỳnh sẽ loại bỏ hydrogen sulfide (H2S) bằng các vi sinh
vật. Không như các hệ thống khác sử dụng các chất xúc tác hay hóa chất, các
thiết bị này không đòi hỏi phải sử dụng nhiều vật tư thay thế mà chỉ cần bảo trì
GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

13

SVTH: Nguyễn Hải Nam


Nghiên cứu tính khả thi của dự án CDM: “Xử lý nước thải bằng phương pháp kỵ khí
có thu hồi khí sinh học tại nhà máy chế biến tinh bột sắn Trường Hưng” 

định kỳ, ngoại trừ một lượng nhỏ điện năng tiêu thụ bởi máy bơm và thiết bị
khác.
 Khí sinh học sinh ra sẽ được sử dụng làm nhiên liệu của lò đốt, là một trong các
thiết bị tạo năng lượng để cung cấp nhiệt năng cho quá trình sản xuất tinh bột,
thay thế cho than được sử dụng trong lò đốt hiện hữu.
 Lò đốt được lắp đặt trong dự án là hệ thống đốt đồng thời, sử dụng cả khí sinh
học được thu hồi và dầu FO làm nhiên liệu. Lò sẽ sử dụng chủ yếu là khí sinh
học được thu hồi và không dùng dầu FO, trừ khi khí sinh học không đủ đáp ứng
nhu cầu vận hành liên tục của lò.
 Lò đốt sẽ được dùng để tạo ra nhiệt năng cho quá trình sấy tinh bột của nhà
máy. Lượng năng lượng sinh ra bởi lò đốt này là 2.900 kW tương tự như lò đốt
than hiện tại. Lò đốt sẽ tiêu thụ 1.006 tấn CH4/năm của tổng lượng khí metan
thu được trong quá trình vận hành dự án. Lò đốt sẽ không tiêu thụ dầu FO trong

quá trình vận hành bình thường vì lượng khí mê tan được thu hồi sẽ lớn hơn
nhu cầu nhiên liệu của lò. (Tính toán theo Phụ lục 2)
 Hệ thống họng đốt sẽ đốt bỏ 708 tấn CH4/năm như là phần dư của tổng lượng
khí được thu hồi.
 Bùn (các chất rắn) được thải ra từ nhà máy và trộn lẫn với nước thải sẽ được
đưa đến bể phân hủy kỵ khí cùng với nước thải. Một phần bùn sẽ phân hủy, tạo
thành bông trong bể kỵ khí và chảy vào các bể chứa cùng với nước thải đầu ra
của bể kỵ khí.
 Các thiết bị xử lý nước thải của dự án này không có quá trình tách bùn từ nước
thải và loại bỏ nước của bùn, vì vậy không tạo thêm bùn trong quá trình xử lý
nước thải.
c. Giai đoạn xử lý nước thải tiếp theo
Nước thải đầu ra của bể kỵ khí trong dự án sẽ đổ vào các hồ xử lý sinh học hiện hành,
sau đó tiếp tục quá trình phân hủy kỵ khí. Nước thải sẽ đổ ra môi trường bên ngoài sau
khi xử lý đạt tiêu chuẩn quy định.

GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

14

SVTH: Nguyễn Hải Nam


Nghiên cứu tính khả thi của dự án CDM: “Xử lý nước thải bằng phương pháp kỵ khí
có thu hồi khí sinh học tại nhà máy chế biến tinh bột sắn Trường Hưng” 

Chương 4
TÍNH TOÁN LƯỢNG GIẢM PHÁT THẢI CỦA DỰ ÁN
4.1


Cơ sở tính toán

Công thức dùng để ước tính lượng giảm phát thải của dự án được tham khảo từ
phương pháp luận đã được phê chuẩn của UNFCCC đó là:
 AMS-III.H: Thu hồi khí mê tan từ quá trình xử lý nước thải
(Phiên bản 16, phạm vi 13, ban hành tại EB58)
 AMS-I.C Cung cấp năng lượng đến người sử dụng, có hoặc không có phát
điện. (Phiên bản 18, phạm vi 01, ban hành tại EB56)
Và các công cụ sau cũng được áp dụng
1. Tool to determine project emissions from flaring gases containing methane, ban
hành tại EB 28 Phạm vi 13;
2. Tool to calculate the emission factor for an electricity system, phiên bản 02;
3. Tool to calculate baseline, project and/or leakage emissions from electricity
consumption, phiên bản 01;
4. Tool to calculate project or leakage CO2 emissions from fossil fuel combustion,
phiên bản 02;
5. Tool to determine the remaining lifetime of equipment, phiên bản 01;
6. Tool to determine the mass flow of a greenhouse gas in a gaseous stream, phiên
bản 01.
4.2

Ước tính lượng giảm phát thải

Lượng giảm phát thải của hoạt động dự án gồm có 2 phần chính:
Phần 1: Thu hồi khí mê tan từ quá trình xử lý nước thải
Phần 2: Sử dụng khí sinh học đốt thay thế than đá.

GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

15


SVTH: Nguyễn Hải Nam


Nghiên cứu tính khả thi của dự án CDM: “Xử lý nước thải bằng phương pháp kỵ khí
có thu hồi khí sinh học tại nhà máy chế biến tinh bột sắn Trường Hưng” 

4.2.1

Ước tính lượng giảm phát thải từ việc thu hồi khí mê tan từ quá trình xử lý
nước thải

Lượng giảm phát thải của phần này được tính toán dựa theo công thức:
ERy,1 = BEy,1 – PEy,1 - Leakagey,1
 Phát thải đường cơ sở bao gồm:
 Phát thải từ việc sử dụng điện hoặc nhiên liệu hóa thạch cho hoạt động của
HTXL hiện hành. (BEpower,y)
 Phát thải từ HTXL nước thải hiện hành. (BEww,treatment,y)
 Phát thải từ sự phân hủy chất hữu cơ tiếp tục trong nước thải trong nguồn tiếp
nhận. (BEww,discharge,y)
 Phát thải từ HTXL bùn thải hiện hành. (BEs,treatment,y)
 Phát thải từ sự phân hủy bùn cuối cùng của HTXL hiện hành. (BEs,final,y)
 Phát thải từ các hoạt động của dự án bao gồm:


Phát thải từ việc tiêu thụ điện hay dầu diesel trong năm “y” (PEpower,y)



Phát thải từ việc phân hủy chất hữu cơ trong nước thải xử lý trong năm

“y” (PEww,treatment,y)



Phát thải từ HTXL bùn sinh ra bởi hoạt động của dự án và không kết
hợp thu hồi khí sinh học (PEs,treatment,y)



Phát thải từ phân hủy kỵ khí của bùn thải còn lại sau cùng tạo ra trong
năm “y” (PEs,final,y)



Phát thải từ sự phân hủy hợp chất hữu cơ trong xử lý nước thải trong
năm “y” (PEww,discharge,y



)

Phát thải từ việc thất thoát khí mê tan trong các hệ thống thu hồi và tận
dụng/đốt/đốt bỏ trong năm “y” (PEfugitive,y)

 Phát thải từ sự cháy không hoàn toàn trong năm “y” (PEflaring,y)


Phát thải từ phân hủy các chất hữu cơ có trong bùn thu được từ bể kỵ
khí (PEbiomass,y)


GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

16

SVTH: Nguyễn Hải Nam


Nghiên cứu tính khả thi của dự án CDM: “Xử lý nước thải bằng phương pháp kỵ khí
có thu hồi khí sinh học tại nhà máy chế biến tinh bột sắn Trường Hưng” 

 Ước tính phát thải cơ sở:
Trong giai đoạn xử lý kỵ khí hiện hành, không có dự tiệu thụ điện năng và xử lý bùn vì
vậy bỏ qua các giá trị phát thải BEpower,y, BEs,treatment,y, BEs,final,y.
Các phát thải đường cơ sở trong trường hợp này như sau:
BEy,1 = BEww,treatment,y + BEww,discharge,y

i. Phát thải từ HTXL nước thải hiện hành được tính theo công thức trong đoạn
20 của AMS.III.H/phiên bản 16
Thông số và dữ liệu tính toán:
Bảng 4.1: Công thức, giá trị và nguồn dữ liệu trong tính toán BEww,treatment,y
Thông số
BEww,treatment,y =

Mô tả

Giá trị

Nguồn

 (Qww,y * CODinflow,i,y * ηCOD,BL,i * MCFww,treatment,BL,i )*Bo,ww* UFBL * GWPCH4

i

BEww,treatment,y

Phát thải từ HTXL nước thải
hiện hành (tCO2/năm)

-

Báo cáo Đánh giá tác

Qww,y

Lưu lượng nước thải sản
xuất trong năm y (m3/năm)

720.000

động môi trường nhà
máy chế biến tinh bột
Trường Hưng

Nhu cầu oxy hóa học trong
CODinflow,i,y

nước thải đầu vào của HTXL
nước thải “i” trong năm “y”

Báo cáo Đánh giá tác
0,0125


(tấn/m3)
ηCOD,BL,i

máy chế biến tinh bột
Trường Hưng

Hiệu suất xử lý COD của
HTXL nước thải kỵ khí “i”

Xác định dựa trên đo
0,95

MCFww,treatment,BL,i HTXL nước thải kỵ khí “i”

mà giai đoạn xử lý kỵ khí
17

đạc, tính toán COD
hàng năm tại nhà máy

Hệ số điều chỉnh mê tan cho

GVHD: Ths. Vũ Thị Hồng Thủy

động môi trường nhà

Giá trị MCF của “Bể kỵ
0,8


khí có độ sâu hơn 2m”
trong bảng III.H.1
SVTH: Nguyễn Hải Nam


×