Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Nghiên cứu mô hình thực nghiệm xử lý nước thải bằng phương pháp lọc sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.8 KB, 31 trang )

Nghiờn cu mụ hỡnh thc nghim x lý nc thi sinh hot bng phng
phỏp lc sinh hc (TL; 5)

PHN 1. M U
PHN 2. TNG QUAN
2.I. S lc tỡnh trng ụ nhim v nh hng ca nc thi i vi mụi
trng xung quanh v sc khe con ngi .
2.II. Phõn loi nc thi v ngun gc gõy ụ nhim
2.II.1 Phõn loi nc thi
2.II.2 Ngun gc gõy ụ nhim
2.II.2.1 Nc thi sinh hot
2.II.2.2 Nc thi cụng nghip
2.II.2.3 Nc thi t hot ng sn xut nụng nghip
2.II.2.4 S ụ nhim nc t cỏc bói rỏc v cỏc cht thi rn
2.II.2.5 Nc thi t bnh vin
2.III. Tng quan v cỏc phng phỏp x lý nc thi b con ng sinh
hc
2.III.1 iu kin ca nc thi cú th x lý sinh hc
2.III.2. Nguyờn lý ca quỏ trỡnh ụxy hoỏ sinh hc
2.III.3 Tỏc nhõn sinh hc trong quỏ trỡnh x lý
2.III.4 Cỏc phng phỏp sinh hc x lý nc thi v cỏc hỡnh thc x lý
nc thi
2.III.4.1 Cỏc phng phỏp sinh hc x lý nc thi.
2.III.4.2 Cỏc hỡnh thc x lý sinh hc nc thi .
CHNG II. I TNG V PHNG PHP NGHIấN CU
II.1. Mc ớch ca ti
II. 2. i tng nghiờn cu
II. 2.1. Nc thi
II. 2.2 Mụ hỡnh
II.I.2.1 Nguyờn lý hot ng ca mụ hỡnh ( h thng )
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


II.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.
II.3.1. Phƣơng pháp xác định số lƣợng sinh vật.
CHƢƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
III.1. Chất lƣợng nƣớc thải trƣớc xử lý.
III.2. Kết quả phân tích các chỉ tiêu đầu ra của mô hình
III. 2.1. Chỉ tiêu vi sinh vật.
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

PHẦN 1. MỞ ĐẦU

Nước là tài sản chung của nhân loại, là một trong bốn nhân tố tạo nên môi
trường, có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự sống của con người và sinh
vật. Không có nước thì sự sống của muôn loại trên hành tinh không thể tồn tại
được.
Con người khai thác từ các nguồn tự nhiên và sử dụng cho nhiều mục
đích khác nhau như phục vụ ăn uống sinh hoạt của chính con người, nước dùng
cho các mục dích hoạt động nông nghiệp, cho sản xuất công nghiệp, cho các
hoạt động giao thông, cho rất nhiều hình thức dịch vụ ... Nước sử dụng cho
những mục đích trên lại được thải lại vào chính nguồn nước nơi mà con người
đã khai thác cho mục đích sử dụng của mình. Tất cả những hoạt động đó do
thiếu quản lý hay hiểu biết đã dẫn đến tình trạng ô nhiễm nguồn nước và ở nhiều
lúc, nhiều nơi đã trở nên trầm trọng.
Nước có vai trò quan trọng đối với sự sống nhưng nước không phải là vô
tận. Khoảng 97% khối lượng nước trên bề mặt trái đất là nước mặn chỉ có một
phần nhỏ là nguồn nước ngọt, con người có thể khai thác một phần nhỏ lượng
nước ngọt phục vụ cho nhu cầu của mình .
Nguồn nước ngọt vốn đã rất hạn chế đối với nhu cầu ngày càng tăng của
con người vậy mà tại nhiều khu vực kể cả nước mặt lẫn nước ngầm đang bị ô

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
nhiễm nghiêm trọn: như nước thải không được xử lý từ các nhà máy, xí nghiệp,
từ các loại dịch vụ và từ các khu vực đô thị đã được thải vào các nguồn nước
nhận. Đã có rất nhiều ví dụ về sự ô nhiễm nước tại một số khu vực trên thế giới,
đặc biệt là tại các đô thị và khu công nghiệp lớn.
Ở Việt Nam bảo vệ tài nguyên nước bị cạn kiệt và tránh sự ô nhiễm gây
ảnh hưởng đến sức khoẻ cộng đồng là vấn đề được xã hội quan tâm rất nhiều.
Đã có nhiều chính sách được áp dụng nhằm bảo vệ nguồn nước, ngăn chặn các
hành vi gây ô nhiễm nguồn nước. Nhiều công nghệ đã được nghiên cứu và áp
dụng nhằm làm sạch lại nước thải sinh hoạt hay sản xuất đê có thể tái sử dụng
lại cho những múc đích khác nhau.
Để góp phần nghiên cứu các giải pháp công nghệ nhằm làm sạch nước ô
nhiễm và trên cơ sở đó có thể tái sử dụng nước, bảo vệ nguồn nước nhận, nhất là
bảo vệ chất lượng nước các thuỷ vực gần khu vực dân cư, chúng tôi lựa chọn đề
tài nghiên cứu mô hình thực nghiệm có tên là: “Nghiên cứu mô hình thực
nghiệm xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp lọc sinh học”.
Mục tiêu của đề tài nghiên cứu là:
- Tìm hiểu một số quá trình lọc sinh học
- Tìm hiểu và nghiên cứu sử dụng một mô hình xử lý nước thải sinh hoạt
theo phương pháp của Nhật bản (Natural circulation system- NCS) có thể áp
dụng được trong điều kiện Việt Nam:
- Nguồn gốc hệ thống NCS.
- Nguyên lý, cấu tạo và chức năng của các bộ phận cơ bản trong hệ
thống.
- Kết quả thực nghiệm.
- Đề xuất hướng nghiên cứu trong tương lai.






THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

PHẦN 2. TỔNG QUAN

2.I. Sơ lƣợc tình trạng ơ nhiễm và ảnh hƣởng của nƣớc thải đối với mơi
trƣờng xung quanh và sức khỏe con ngƣời .
Nước là nhân tố khơng thể thiếu của mọi hoạt động của tất cả các hệ sinh
thái bao gồm cả con ngươì.
Chất lượng nước là yếu tố quyết định việc sử dụng nước cho mục đích gì.
Nếu chất lượng nước kém so với u cầu sử dụng thì tức là nước đã bị ơ nhiễm.
Vì vậy người ta đã xây dựng các loại tiêu chuẩn để quy định chất lượng nước
cho các mục đích sử dụng khác nhau, thí dụ nước dùng cho uống, nước dùng
cho sinh hoạt, nước dùng cho nước cấp, nước nơng nghiệp, cơng nghiệp .... Nói
chung người ta sử dụng các thơng số về tính chất vật lý, hốhọc và sinh học để
biểu hiện tính chất của nước, thí dụ:
chất lượng vật lý: độ trong, độ đục, độ màu
chất lượng hố học: pH, oxy hồ tan (DO), BOD (nhu cầu oxy sinh
hố), COD (nhu cầu oxy hố học), kim loại ...
chất lượng sinh học: số lương khuẩn các loại ...
Khi nước chịu tác động của các chất bẩn từ các hoạt động tự nhiên hay
nhân tạo, chất lượng nước sẽ xấu đị so với u cầu hay so với tiêu chuẩn quy
định, khi đó nước trở thành bị ơ nhiễm.
Nước ơ nhiễm là nước có các chỉ tiêu lệch với tiêu chuẩn, thí dụ:
pH vượt q giới hạn 6-8,5
BOD5 lớn hơn 6 mg/L
hàm lượng dầu vượt q ...
lượng Coliorm vượt q ....
thì khi đó nước khơng đủ tiêu chuẩn để làm nước cấp cho sinh hoạt nữa.
Trong nhiều thập kỷ gần đây, do thiếu hiểu biết và thiếu các biện pháp

quản lý cho nên nhiều nơi trên thế giới và ở Việt nam một số nguồn nước, bao
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
gm c nc mt v nc ngm ó b ụ nhim bi nhiu cht ụ nhim khỏc
nhau t cỏc ngun ụ nhim khỏc nhau.
Chỳng ta bit rng 3/4 b mt trỏi t l nc (khong 1,4 t km
3
)

trong
ú ch cú mt phn rt nh l nc ngt bao gm c nc mt (sụng, ngũi , h ,
ao...) v nc ngm cha trong cỏc tng ca a quyn.
Con ngi khai thỏc nc phc v cho nhu cu ca mỡnh. Theo s liu
thng kờ thỡ 73% lng nc ngt dựng cho sn xut nụng nghip, 21% dựng
cho sn xut cụng nghip v 6% dựng cho sinh hot ca con ngi. Lng nc
ngt vn ó ớt nhng hin nay ang chu s ụ nhim nghiờm trng do cỏc hot
ng ca con ngi gõy ra dn n kt qu lm nh hng n cht lng
nc.
Thay i giỏ tr pH ca nc ngt do ụ nhim bi H
2
SO
4
, HN0
3
,
NaOH,, khi pH thay i cú ngha cht lng nc b thay i.
Tng hm lng cỏc ion kim loi nng trong nc t nhiờn, trc ht l:
Pb, Cu, Zn v PO
4
2-
, NO

3
-
, NO
2
-
. . .
Tng hm lng cỏc mui trong nc b mt v nc ngm do chỳng i
vo mụi trng nc cựng nc thi, t khớ thi v t cỏc cht thi rn.
Tng hm lng cỏc hp cht hu c, c bit l cỏc cht khú b hu bng
con ng sinh hc ( cht hot ng b mt dng DBSA, cỏc cht loi POP hay
PAH . . . )
Gim nng oxy ho tan trong nc lm gim lng oxy trong nc
dựng cho cỏc hot ng ca cỏc thu sinh
Gim trong ca nc dn n ngn cn s truyn ỏnh sỏng vo nc,
v do ú dn n lm gim cỏc phn ng quang hp i vi thc vt nc.
Nc thi b ụ nhim khi thi vo mụi trng lm thay i c tớnh ca
nc t nhiờn n n nh hng ti i sng ca cỏc loi sinh vt trong ú cú
con ngi. Vic bo v khụng tt ti nguyờn nc l nguyờn nhõn dn n hng
nm khong 2/3 dõn s th gii khụng c cp nc sch v cú 4,6 triu tr em
di 5 tui b cht do cỏc bnh tt vỡ nc sinh hot khụng sch.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nc thi sinh hot cú cha nhiu cỏc hp cht hu c d hay khú phõn
hu v h vi sinh vt rt a dng trong ú cú tt c cỏc vi sinh vt hiu khớ, ym
khớ, virỳt gõy bnh, vi sinh vt gõy bnh c bit l cỏc bnh truyn nhim , tiờu
hoỏ (t , l . . . ) . Theo t chc Y t th gii (WHO) cỏc nc ang phỏt trin
cú ti 60% dõn s thiu nc sch s dng v 80% bnh tt cú liờn quan n
ngun nc b nhim bn. Trờn th gii, mi ngy cú 25.000 ngi, mi nm
cú 25 triu tr em b cht vỡ phi dựng nc bn. Nguyờn nhõn l do bnh t mt
cn bnh ph bin do ngun nc b nhim bn. Thng hn cng l mt cn
bnh lan truyn qua ng ung.

2.II. Phõn loi nc thi v ngun gc gõy ụ nhim
2.II.1 Phõn loi nc thi
Nc thi l nc sau khi ó s dng v c thi vo cỏc ngun tip
nhn nc thi.
Mt trong cỏc cỏch phõn loi nc thi l cú th phõn loi nc thi theo
ngun gc phỏt sinh ra chỳng, ú l c s trong vic la chn cỏc bin phỏp
qun lý hoc cụng ngh x lý thớch hp. Theo cỏch phõn loi ny, cú cỏc loi
nc thi sau :
Nc thi sinh hot: L nc thi c thi t cỏc khu dõn c, khu
hot ng thng mi, khu vc cụng s, trng hc v cỏc c s
tng t khỏc.
Nc thi cụng nghip va dch v: L nc thi c thi t cỏc quỏ
trỡnh cụng ngh hay dch v cú s dng nc v thnh phn ca nc
thi ph thuc vo cụng ngh hay dch v.
Nc thi ca sn xut nụng nghip : Thng l nc ti tiờu trong
trng trt hay nc cỏc khu vc nuụi v trng : Cht h c, phõn
hoỏ hc, thuc tr sõu .
Nc thi bnh vin : S lng vi sinh vt ln v a dng, nhiu vi
sinh vt gõy bnh c bit l cỏc bnh truyn nhim cỏc hoỏ cht c
hi, nguy him v cú th cú phúng x.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nc t cỏc hot ng thng mi nh ch cha nhiu cht hu c v
rỏc
Nc ma nhim bn: ụ nhim ca nc ma ph thuc vo mụi
trng khụng khớ, b mt ku vc cú nc chy trn.

2.II.2 Ngun gc gõy ụ nhim
2.II.2.1 Nc thi sinh hot
Nc thi sinh hot cỏc ụ th ụng dõn l ni cú ngun nc thi ln
nht. Nc thi t cỏc h gia ỡnh vi cỏc b t hoi v nh cu cha t tiờu

chun v sinh, nc thi cha cỏc thc n thc phm ụi thiu . . . ó lm ụ nhim
ngun nc. Hin nay, H Ni l thnh ph cú mt dõn s cao, nhng h
thng c s h tng cũn rt nghốo nn, a s i sng ca nhõn dõn cũn nghốo,
ch cht chi, cỏc cụng trỡnh ph khụng hp v sinh, nc thi c thi vo
h thng cng khụng c m rng v sa cha nờn dn n vic ụ nhim trm
trng nc trong h thng cng nc thi. V c bit nghiờm trng khi gp tỡnh
trng ngp lt do ma l: nc thi thnh ph ụ nhim bi cỏc vi khun, vi
trựng, vi rỳt gõy bnh cho con ngi v t cng rónh ó lan rụng ra khp a bn
thnh ph gõy ra nhiu vn v v sinh mụi trng v cnh quan.
2.II.2.2 Nc thi cụng nghip
Trong nc thi cụng nghip ph thuc v loi hỡnh cụng nghip cú cỏc
cht c hi nh kim loi nng, cỏc cht hu c, vụ c cao. Hm lng BOD,
COD cao lm gim lng oxy ho tan trong nc v dn n lm nh hng
n h sinh thỏi ca thu vc. Mt s nh mỏy xớ nghip tuy ó cú h thng x
lý nc thi nhng trang thit b v cụng ngh c k hoc khụng cú tin bo trỡ ,
do ú nc thi sau x lý vn cũn cũn nhiu thụng s cha t tiờu chun cho
phộp. Cỏc cht hp cht hu c trong nc thi cụng nghip rt a dng, thớ d
nh cht ty ra tng hp, glixerin v du thc vt t cỏc xớ nghip sn xut bt
git, nc thi t cỏc nh mỏy ch bin lng thc thc phm nh nh mỏy
bia, ru ... bao gm nhiu hp cht hu c cú ngun gc ng thc vt, tuy cú
th phõn hu trong mụi trng t nhiờn, nhng rt d thi ra gõy ra ụ nhim
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
mựi v mu, v cú c trng l tr s BOD rt cao. Cỏc nh mỏy xớ nghip dt
nhum thi ra mụi trng ngoi x si, xỳt v axit, cũn cú nhiu hp cht mu,
cht tr nhum, cht ty ... l nhng hp cht cú th khú phõn hu v rt c vi
mụi trng thu sinh. Nc thi ngnh dt nhum cú c trng l giỏ tr COD
rt cao. Cụng nghip giy v bt giy thi ra nc thi cú cha nhiu cht x si
t tre g na, cỏc hp cht dng lignin rt khú phõn hu, cỏc cht hu c khỏc
cng rt c cho mụi trng, c biu hin qua giỏ tr BOD , COD cao . . .
2.II.2.3 Nc thi t hot ng sn xut nụng nghip

Nc t cỏnh ng, vn hoa qu mang theo mt lng ln cỏc cht bo
v thc vt. Cỏc loi phõn bún húa hc hay phõn ng vt bún cho ng rng
theo nc ma chy trn ó gõy ra ụ nhim ngun nc, thớ d lm giu amoni
v phospho trong nc thi nờn gõy tỡnh trng phỡ dng (nng nit v
photpho cao, lm phỏt trin mnh cỏc loi to trong nc) cho ao, h. c bit
l thuc tr sõu, dit c cha cht hu c v kim loi cú c tớnh cao i vi
ngi v ng vt. Trong nc thi t hot ng nụng nghip cũn cú nc thi
t cỏc chung tri chn nuụi cha nhiu phõn ng vt gõy ra ụ nhim hu c. ụ
him mựi v mu cho ngun nc nhn. Vit nam s ụ nhim ny l rt trm
trng do lng phõn bún, thuc tr sõu c s dng vi lng ln t nng
sut cõy trng cao.
2.II.2.4 S ụ nhim nc t cỏc bói rỏc v cỏc cht thi rn
Khi ma, nc ma cun trụi cỏc cht thi rn nht l cỏc bói rỏc vo
ngun nc mt ng thi cỏc cht bn cng b ngm xung nc ngm gõy ụ
nhim nh hng n cht lng nc mt v nc ngm. Hin nay Vit nam
do cỏc bói rỏc cha c thit k ỳng tiờu chun nờn nc rỏc t cỏc ni rỏc
khụng c thu gom v x lý, dn n vic nc rỏc lm ụ nhim ngun nc
v t. Nc rỏc cha rt nhiu cỏc cht ụ nhim hu c v vụ c cú c tớnh
cao cho ngi v cỏc h sinh thi trong ngun nc nhn. Tớnh trung bỡnh 1
ngy mt ngi thi 0,5 kg cht thi rn t ú lng rỏc cha c a n bói
rỏc nú tn ng trờn ng ph cng gúp phn ỏng k cho s ụ nhim mụi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
trng. Cỏc rỏc thi c hi trong nh mỏy hay bnh vin khụng c phõn loi
v x lý l nhng ngun ụ nhim rt nguy him.
2.II.2.5 Nc thi t bnh vin
Nc thi t bnh vin l nc thi cha rt nhiu hoỏ cht, bnh phm
v vi trựng nu khụng c qua x lý m thi ra cng rónh chung s l ngun ụ
nhim rt nguy him c hi khụng ch cho ngun nc nhn m cũn cho ngi
v ng thc vt. Ti Vit nam do nhiu nguyờn nhõn trong ú cú nguyờn nhõn
v kinh phớ hn hp nờn ớt bnh vin lp t h thng x lý nc thi, cỏ bit cú

trm x lý nhng li b hn ch v kinh phớ duy trỡ hot ng v sa cha. Do
ú nc thi bnh vin hin ang l ngun ụ nhim rt ỏng k.
2.III. Tng quan v cỏc phng phỏp x lý nc thi b con ng sinh
hc
V nguyờn tc thỡ Phng phỏp x lý sinh hc c da trờn c s s
dng cỏc quỏ trỡnh hot ng sng ca vi sinh vt phõn hu cỏc cht ụ nhim
trong nc thi. Quỏ trỡnh hot ng sng ca vi sinh trong t nhiờn chớnh l
quỏ trỡnh trao i cht duy trỡ s sng ca vi sinh trong t nhiờn. Trong s
trao i cht ny vi sinh vt s dng cỏc cht hu c, mt s khoỏng cht trong
nc hoc trong mt s trng hp cựng vi ngun ụxy trong khụng khớ thi
lm ngun dinh dng chuyn hoỏ thnh nng lng v kt qu ca cỏc phn
ng sinh hoỏ ny l khớ thi CO2, nc v to ra nhng vi sinh vt mi, do ú
lm tng sinh khi ca qun th vi sinh vt. Quỏ trỡnh ny v thc cht l quỏ
trỡnh oxyhoỏ sinh hc. ng thi, do lng cht hu c b tiờu th cho quỏ trỡnh
trao i cht nờn nng cht hu c s gim i v kt qu l nc thi s c
lm sch hn bi cỏc vi sinh vt.
2.III.1 iu kin ca nc thi cú th x lý sinh hc
cho quỏ trỡnh chuyn hoỏ vi sinh xy ra c thỡ vi sinh vt phi tn
ti c trong mụi trng x lý. Mun vy thỡ nc thi c x lý sinh hc
phi tho món cỏc iu kin sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Nước thải khơng có chất độc với vi sinh vật như các kim loại nặng, dẫn
xuất phenol và cyanua, các chất thuộc loại thuốc trừ sâu và diệt cỏ, hoặc nước
thải khơng được có hàm lượng axit hay kiềm cao q, khơng được chứa dầu mỡ
- Trong nước thải hàm lượng các chất hữu cơ dễ phân huỷ so với các chất
hữu cơ chung phải đủ lớn, điều này thể hiện qua tỷ lệ giá trị hàm lượng BOD /
COD

0,5 .
2.III.2. Ngun lý của q trình ơxy hố sinh học

Cơ chế của q trình
Q trình ơxy hố sinh hố các chất hữu cơ trong mơi trường nước
thải chính là q trình phân huỷ các chất hữu cơ của các vi sinh vật.
Qúa trình này gồm ba giai đoạn, diễn ra với tốc độ khác nhau nhưng có
quan hệ chặt chẽ với nhau.
-Giai đoạn khuyếch tán chất hữu cơ từ nước thải tới bề mặt các tế bào vi
sinh vật. Tốc độ của giai đoạn này do quy luật khuyếch tán và trạng thái thuỷ
động của mơi trường quyết định.
-Giai đoạn chuyển các chất hữu cơ đó qua màng bán thấm của tế bào do
sự chênh lệch bên trong và bên ngồi của tế bào .
-Giai đoạn chuyển hố sinh hố các chất trong tế bào vi sinh vật, để tạo ra
năng lượng, tổng hợp tế bào mới và có thể tạo ra các chất mới.
2.III.3 Tác nhân sinh học trong q trình xử lý
Vai trò chủ yếu trong q trình xử lý sinh học là vi sinh vật. Hệ vi sinh vật
trong nước nói chung và trong nước thải nói riêng rất đa dạng và phong phú, phụ
thuộc vào bản chất của nước và nước thải cũng như các điều kiện về mơi trường.
Thường trong nước thải có chứa nhiều lồi: vi khuẩn, ngun sinh động vật,
protoza...

Vi sinh vật tham gia vào các q trình xử lý nước thải được sử dụng chủ
yếu dưới hai dạng: bùn hoạt tính hoặc màng màng sinh học.


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Bùn hoạt tính: Là huyền phù vi sinh vật trong nước thải dưới dạng bơng
màu nâu vàng có kích thước 3 – 5 micromét, bơng này khi tụ hợp lại với nhau
thì dễ lắng. Bùn hoạt tính có cấu tạo gồm các vi sinh vật, vi khuẩn, các ngun
sinh động vật protoza... phát triển thành sinh khối nhầy và chắc.
Hoạt tính của vi sinh vật là kết quả của sự vận chuyển ơxy vào bơng sinh
học. Trong điều kiện khuấy trộn và làm thống ở bể với bùn hoạt tính thơng

thường bơng sinh học có một lớp phủ trên bề mặt được gọi là bề mặt hiếu khí.
Tính chất lắng và nén của bùn hoạt tính là hai chỉ tiêu chính để đánh giá sự
thành cơng của phương pháp xử lý sinh học bằng bùn hoạt tính. Việc tạo bơng
liên quan chặt chẽ tới tốc độ phát triển của vi sinh vật và phụ thuộc vào bản chất
của chất ơ nhiễm, nồng độ ơxy hồ tan và mức độ chảy rối.
+ Màng sinh học ( Màng sinh vật ).
Màng sinh học là một hệ thống vi sinh vật phát triển trên bề mặt các vật
liệu xốp, tạo thành màng dày 1-3mm. Màng sinh học cũng bao gồm các vi
khuẩn, nấm ngun sinh động vật ...
Màng sinh học tuy mỏng nhưng có cấu tạo gồm hai lớp :
- Lớp yếm khí ở sát mơi trường lọc.
- Lớp hiếu khí ở bên ngồi lớp yếm khí.
Qúa trình xảy ra ở màng sinh học(màng lọc sinh học) thường được xem
như q trình hiếu khí nhưng thực chất là hệ thống vi sinh vật hiếu – yếm khí.
Khi dòng nước thải chảy trên lớp màng sinh vật, các chất hữu cơ và oxy hồ tan
khuyếch tán qua màng và ở đó diễn ra các q trình trao đổi chất. Sản phẩm của
q trình trao đổi chất (CO
2
)thải ra ngồi qua màng. Trong suốt q trình, oxy
hồ tan ln được bổ xung từ khơng khí. Theo thời gian, màng sinh học dầy dần
lên.
2.III.4 Các phƣơng pháp sinh học xử lý nƣớc thải và các hình thức xử lý
nƣớc thải
2.III.4.1 Các phƣơng pháp sinh học xử lý nƣớc thải.
+Phương pháp hiếu khí :
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
S dng cỏc nhúm vi sinh vt hiu khớ ( m bo hot ng sng ca
chỳng cn cung cp ụxy liờn tc v duy trỡ nhit trong khong20
0
C - 40

0
C)
Phng trỡnh sinh hoỏ tng quỏt cỏc phn ng ụxy hoỏ sinh hoỏ iu
kin hiu khớ
CxHyOzN+(x+y/3+z/3+3/4)O
2

xCO
2
+(y-3/2)H
2
0+NH
3
+E (1)
CxHyOzN +NH
3
+O
2

C
5
H
7
NO
2
+CO
2
+ E (2)
trong ú : CxHyOzN l cht hu c cú trong nc thi
C

5
H
7
NO
2
l cụng thc theo t l trung bỡnh cỏc nguyờn t
chớnh ca t bo vi sinh vt
E l nng lng

Phng trỡnh (1) biu din s ụxy hoỏ cỏc cht hu c ỏp ng nhu
cu nng lng ca t bo.
Phng rtỡnh (2) biu din quỏ trỡnh tng hp to ra t bo hay vi
khun mi

Lng ụxy tiờu tn cho cỏc phn ng ny chớnh l giỏ tr tng BOD ca
nc thi. Nh vy nu tip tc quỏ trỡnh ụxy hoỏ khi khụng cũn cht dinh
dng s din ra quỏ trỡnh ụxy hoỏ cht liu t bo
C
5
H
7
NO
2
+ 50
2
vsv

5CO
2
+ NH

3
+ 2H
2
O +E

NH
3
+O
2


v sv
HNO
2
+ O
2

vsv
H NO
3

+ Phng phỏp ym khớ :
L phng phỏp s dng cỏc nhúm vi sinh vt hụ hp ym khớ, thc hin
quỏ trỡnh phõn hy cỏc cht hu c trong iu kin khụng cú oxy. Sn phm



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×