Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO ISO 14001:2004COR.1:2009 TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI SƠN TUYÊN ĐỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 152 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
-  -

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI:

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO
ISO 14001:2004/COR.1:2009 TẠI CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI SƠN TUYÊN ĐỨC

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN NGỌC TUẤN
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Niên khóa: 2007 - 2011

-Tp. HCM, 2011-


XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO
ISO 14001:2004/COR.1:2009 TẠI CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI SƠN TUYÊN ĐỨC

Tác giả

NGUYỄN NGỌC TUẤN

Khóa luận đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành
Quản lý môi trường


Giáo viên hướng dẩn

KS. Nguyễn Huy Vũ

-Tp. HCM, 2011-


Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Sản
Xuất & DV – TM Sơn Tuyên Đức

LỜI CẢM ƠN

Từ ngày bước chân vào giảng đường đại học, cái gì đối với Tôi cũng còn rất là
mới mẽ và bỡ ngỡ. Nhờ sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của Ban giám hiệu và toàn thể
Thầy Cô khoa Môi Trường và Tài Nguyên nên Tôi cũng đã trưởng thành hơn.
Để hoàn thành khoa luận, trước tiên Tôi xin cảm ơn thầy Nguyễn Huy Vũ đã
chỉ bảo, hướng dẩn tận tình Tôi trong quá trình làm và hoàn thành khoa luận tốt
nghiệp.
Hai là, cảm ơn Công ty TNHH Sản xuất & DV-TM Sơn Tuyên Đức, đặt biệt là
anh Tuyên và chị Hương đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ Tôi hoàn thành khóa luận này.
Cuối cùng Tôi xin cảm ơn bạn bè và người thân đã giúp đỡ Tôi hoàn thành nội
dung cũng như khoa luận.
Tôi xin chân thành cám ơn !

Người thực hiện

Nguyễn Ngọc Tuấn

GVHD: Nguyễn Huy Vũ


Trang i

SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn


Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Sản
Xuất & DV – TM Sơn Tuyên Đức

TÓM TẮT KHÓA LUẬN

Để củng cố thêm kiến thức chuyên ngành đã được học tập ở trường học, gắn
chặt hơn nữa giữa lý thuyết và thực tế và vận dụng tổng hợp các kiến thức chuyên
ngành để tìm hiểu, đánh giá, phân tích các vấn đề liên quan đến môi trường tại một
Doanh nghiệp cụ thể nên Tôi chọn đề tài “xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Sản Xuất & DV – TM Sơn Tuyên Đức”.
Nội dung khóa luận gồm các vấn đề sau:
 Địa điểm thực hiện: tại Công ty TNHH Sản Xuất & DV – TM Sơn Tuyên
Đức.
 Thời gian thực hiện: từ 10/02/2011 đến 11/07/2011
 Mục tiêu, phương pháp nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu và giới
hạn của đề tài.
 Tổng quan các vấn đề liên quan đến đề tài: Lịch sử hình thành và cấu trúc của
bộ tiêu chuẩn ISO 14000; Tiêu chuẩn về hệ thồng quản lý môi trường ISO
14000: Giới thiệu chung, mục đích, Việc thực hiện ISO 14001 đối với các Công
ty nói chung và quy trình đánh giá ISO 14001; Lợi ích của việc áp dụng
HTQLMT ISO 14001; Tình hình áp dụng HTQLMT ISO 14001 trên Thế Giới và
Việt Nam.
 Tổng quan về Công ty: Thông tin chung, lịch sử hình thành và phát triển, quy
mô diện tích, cơ cấu tổ chức nhân sự, hiện trạng sản xuất kinh doanh, hiện trạng
môi trường và hiện trạng quản lý môi trường tại Công ty.

 Thiết lập hệ thống quản lý môi trường tại Công ty: Hướng dẩn các bước xây
dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty.
 Kết luận và kiến nghị: Đưa ra một số kết luận, kiến nghị để Công ty thực hiện
tốt hơn vấn đề quản lý môi trường.

GVHD: Nguyễn Huy Vũ

Trang ii

SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn


Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Sản
Xuất & DV – TM Sơn Tuyên Đức

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ............................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮC .................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH VẼ................................................................................................ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................................ix
Chương 1 MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1
1.2. TÊN ĐỀ TÀI ........................................................................................................... 2
1.3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2
1.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................................................... 2
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2
1.6. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................... 3
1.6.1. Phạm vi .................................................................................................................. 3

1.6.2. Đối tượng ............................................................................................................... 3
1.7. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI....................................................................................... 3
Chương 2 TỔNG QUAN ĐẾN CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ ................... 4
2.1. TÀI BỘ TIÊU CHUẨN ISO 14000 ....................................................................... 4
2.1.1. Sự ra đời của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 ................................................................. 4
2.1.2. Cấu trúc của Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 ................................................................. 4
2.2. TIÊU CHUẨN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ISO 14000 ......... 6
2.2.1. Giới thiệu về ISO 14001:2004/Cor.1:2009 ........................................................... 6
2.2.2. Mục đích của ISO 14001:2004/Cor.1:2009 .......................................................... 7
2.2.3. Việc thực hiện ISO 14001 đối với các Công ty nói chung .................................... 7
2.3. NHỮNG LỢI ÍCH CỦA VIỆC XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG ISO
14001:2004/COR.1:2009 ............................................................................................... 8
2.4. TÌNH HÌNH ÁP DỤNG HTQLMT ISO 14001 TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT
NAM ................................................................................................................................ 8
2.4.1. Trên thế giới .......................................................................................................... 8

GVHD: Nguyễn Huy Vũ

Trang iii

SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn


Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Sản
Xuất & DV – TM Sơn Tuyên Đức

2.4.2. Ở Việt Nam..........................................................................................................12
2.4.3. Thuận lợi và khó khăn khi áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009.....13
Chương 3 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT & DV–TM SƠN
TUYÊN ĐỨC ...............................................................................................................18

3.1. THÔNG TIN CHUNG .........................................................................................18
3.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ......................19
3.3. QUY MÔ DIỆN TÍCH .........................................................................................19
3.4. SƠ ĐỒ BỐ TRÍ NHÂN SỰ ..................................................................................20
3.5. HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH .....................................................20
3.5.1. Quy mô hoạt động ...............................................................................................20
3.5.2. Quy trình công nghệ sản xuất ..............................................................................20
3.6. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI CÔNG TY ..............................................23
3.6.1. Các nguồn gây tác động môi trường ...................................................................23
3.7. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ĐANG ÁP DỤNG TẠI CÔNG
TY ..................................................................................................................................27
3.7.1. Nước thải .............................................................................................................27
3.7.2. Khí thải, bụi, mùi .................................................................................................28
3.7.3. Chất thải rắn ........................................................................................................29
3.7.4. Tiếng ồn và nhiệt .................................................................................................30
3.7.5. Công tác quản lý các sự cố môi trường ...............................................................30
Chương 4 XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG .........................32
4.1. XÁC ĐỊNH PHẠM VI CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG .........32
4.1.1. Phạm vi hệ thống quản lý môi trường .................................................................32
4.1.2. Thành lập ban ISO ...............................................................................................32
4.2. CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG ..........................................................................33
4.2.1. Nội dung chính sách ............................................................................................33
4.2.2. Phổ biến thực hiện chính sách .............................................................................34
4.2.3. Kiểm tra tại cơ sở ................................................................................................34
4.3. LẬP KẾ HOẠCH .................................................................................................34
4.3.1. Nhận dạng khía cạnh môi trường đáng kể ...........................................................35
4.3.2. Yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác .....................................................................38
GVHD: Nguyễn Huy Vũ

Trang iv


SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn


Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Sản
Xuất & DV – TM Sơn Tuyên Đức

4.3.3. Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình ......................................................................39
4.4. THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU HÀNH ..........................................................................40
4.4.1. Cơ cấu và trách nhiệm .........................................................................................40
4.4.2. Năng lực – đào tạo ...............................................................................................41
4.4.3. Thông tin..............................................................................................................42
4.4.4. Hệ thống văn bản .................................................................................................44
4.4.5. Kiểm soát tài liệu .................................................................................................44
4.4.6. Kiểm soát điều hành ............................................................................................45
4.4.7. Chuẩn bị sẳn sàng và ứng phó tình trạng khẩn cấp .............................................47
4.5. KIỄM TRA VÀ HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC .................................................48
4.5.1. Giám sát và đo lường...........................................................................................49
4.5.2. Đánh giá sự tuân thủ ............................................................................................50
4.5.3. Sự không phù hợp và hành động khắc phục phòng ngừa....................................51
4.5.4. Hồ sơ môi trường.................................................................................................52
4.5.5. Đánh giá nội bộ ...................................................................................................53
4.6. XEM XÉT CỦA LÃNH ĐẠO .............................................................................54
4.6.1. Quy trình ..............................................................................................................54
4.6.2. Tài liệu và hồ sơ ..................................................................................................55
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................56
5.1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................56
5.2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................56

GVHD: Nguyễn Huy Vũ


Trang v

SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn


Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Sản
Xuất & DV – TM Sơn Tuyên Đức

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1- DANH MỤC CÁC LOẠI MÁY SỬ DỤNG ...............................................60
Phụ lục 2 - BẢNG KHẢO SÁT VỀ MÔI TRƯỜNG ...................................................60
Phụ lục 3-A: THỦ TỤC XÁC ĐỊNH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG
.......................................................................................................................................63
Phụ lục 3-B: BẢNG XÁC ĐỊNH CÁC KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG .......................67
Phụ lục 3-C: BẢNG ĐÁNH GIÁ KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG ĐÁNG KỂ .............73
Phụ lục 4-A: THỦ TỤC ĐÁNH GIÁ SỰ TUÂN THỦ CÁC YÊU CẦU PHÁP LUẬT
VÀ CÁC YÊU CẦU KHÁC .........................................................................................80
Phụ lục 4-B: DANH MỤC YÊU CẦU PHÁP LUẬT VÀ YÊU CẦU KHÁC .............81
Phụ lục 4-B: DANH MỤC YÊU CẦU PHÁP LUẬT VÀ YÊU CẦU KHÁC .............82
Phụ lục 4-C: PHIẾU ĐÁNH GIÁ YÊU CẦU PHÁP LUẬT VÀ CÁC YÊU CẦU
KHÁC ............................................................................................................................91
Phụ lục 5-XÂY DỰNG MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÔI
TRƯỜNG CHO CÔNG TY ..........................................................................................92
Phụ lục 6-VAI TRÒ TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN TRONG HTQLMT ..........97
Phụ luc 7-A: THỦ TỤC ĐÀO TẠO, NĂNG LỰC VÀ NHẬN THỨC .....................100
Phụ lục 7-B: PHIẾU YÊU CẦU ĐÀO TẠO ..............................................................103
Phụ lục 7-C: PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐÀO TẠO ..........................................103
Phụ lục 8-THỦ TỤC TRAO ĐỔI THÔNG TIN .........................................................104
Phụ luc 9-A: THỦ TỤC KIỂM SOÁT TÀI LIỆU ......................................................106

Phụ lục 9-B: PHIẾU ĐỀ NGHỊ ÁP DỤNG TÀI LIỆU BÊN NGOÀI .......................111
Phụ lục 9-C: DANH SÁCH TÀI LIỆU .......................................................................111
Phụ lục 9-D: PHIẾU LƯU GIỮ TÀI LIỆU ................................................................112
Phụ lục 9-E: PHIẾU KIỂM SOÁT TÀI LIỆU ............................................................112
Phụ lục 9-F: PHIẾU THAY ĐỔI TÀI LIỆU ..............................................................113
Phụ lục 9-G: PHIẾU BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI TÀI LIỆU ....................................113
Phụ lục 10-A: THỦ TỤC KIỂM SOÁT ĐIỀU HÀNH...............................................114
Phụ lục 10-B: PHIẾU KIỂM TRA THỰC HIỆN KIỂM SOÁT ĐIỀU HÀNH .........120

GVHD: Nguyễn Huy Vũ

Trang vi

SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn


Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Sản
Xuất & DV – TM Sơn Tuyên Đức

Phụ lục 11-A: THỦ TỤC CHUẨN BỊ SẴN SÀNG VÀ ỨNG PHÓ VỚI TÌNH
TRẠNG KHẨN CẤP ..................................................................................................121
Phụ lục 11-B: PHIẾU KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ SẴN SÀNG VÀ ĐÁP ỨNG TÌNH
HUỐNG KHẨN CẤP .................................................................................................125
Phụ lục 12-A: THỦ TỤC THỰC HIỆN GIÁM SÁT VÀ ĐO ....................................126
Phụ lục 12-B: PHIẾU GIÁM SÁT VÀ ĐO LƯỜNG .................................................128
Phụ lục 12-D: DANH MỤC THIẾT BỊ SỬ DỤNG ĐỂ ĐO ......................................128
Phụ lục 13-A: THỦ TỤC KHẮC PHỤC – PHÒNG NGỪA ......................................129
Phụ lục 13-B: PHIẾU YÊU CẦU HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC - PHÒNG NGỪA 133
Phụ lục 13-C: PHIẾU THEO DÕI SỰ KHÔNG PHÙ HỢP ......................................134
Phụ lục 14-A: BIÊN BẢN DANH MỤC TIÊU HỦY HỒ SƠ ...................................135

Phụ lục 14-B: DANH MỤC HỒ SƠ ...........................................................................135
Phụ lục 14-C: PHIẾU KIỂM SOÁT HỒ SƠ ..............................................................136
Phụ lục 14-D: PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỒ SƠ .......................................................136
Phụ lục 15-A: THỦ TỤC ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ .........................................................137
Phụ lục 15-B: KẾ HOẠCH KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ..................................140
Phụ lục 15-C: BÁO CÁO TÓM TẮT VỀ ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ ...............................140
Phụ lục 16 - BIÊN BẢN HỌP XEM XÉT CỦA LÃNH ĐẠO ...................................141

GVHD: Nguyễn Huy Vũ

Trang vii

SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn


Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Sản
Xuất & DV – TM Sơn Tuyên Đức

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮC

HTQLMT

Hệ thống quản lý môi trường

ĐDLĐ

Đại diện lãnh đạo

CSMT


Chính sách môi trường

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

KCMT

Khía cạnh môi trường

KCMTĐK

Khía cạnh môi trường đáng kể

CTNH

Chất thải nguy hại

TN & MT

Tài nguyên và môi trường

CTMT

Chương trình môi trường

HĐKPPN

Hành động khắc phục phòng ngừa


KPPN

Khắc phục phòng ngừa

KSĐH

Kiểm soát điều hành

CTRSX

Chất thải rắn sản xuất

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

MTMT

Mục tiêu môi trường

CTMT

Chỉ tiêu môi trường

TTLL

Thông tin liên lạc

HĐKP


Hành động khắc phục

KPH

Không phù hợp

BOD

Nhu cầu oxy sinh hóa (Biochemical Oxygen Demand)

COD

Nhu cầu Oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand)

ISO

Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

PXSX

Phân xưởng sản xuất

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam


GVHD: Nguyễn Huy Vũ

Trang viii

SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn


Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Sản
Xuất & DV – TM Sơn Tuyên Đức

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Cấu trúc bộ tiêu chuẩn iso 14000 ................................................................... 6
Hình 2.2: Số lượng chứng chỉ ISO 14001 được cấp trên thế giới qua các năm ............. 9
Hình 2.3: biểu đồ chứng chỉ ISO 14000 ở Việt Nam ...................................................13
Hình 3.1: Cơ cấu Tổ chức nhân sự của Công ty TNHH SX & DV-TM Sơn Tuyên Đức
.......................................................................................................................................20
Hình 3.2: Quy trình sản xuất sơn PU............................................................................21
Hình 3.3: Quy trình sản xuất sơn dầu ...........................................................................22
Hình 3.4: Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn ................................................................................27

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Mười quốc gia có chứng chỉ ISO 14001:2004 lớn nhất ................................. 9
Bảng 2.2: Một số Tổ chức chứng nhận ISO 14001:2004 .............................................10
Bảng 3.1: Danh mục CTNH và khối lượng phát sinh hàng tháng của Công ty ...........25
Bảng 3.2: Kết quả phân tích khí thải trong khu vực xung quanh của Công ty .............29
Bảng 3.3: Kết quả đo vi khí hậu bên trong Công ty .....................................................30
Bảng 4.1: Danh mục các khía cạnh môi trường đáng kể tại Công ty ...........................35

GVHD: Nguyễn Huy Vũ


Trang ix

SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn


Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Sản
Xuất & DV – TM Sơn Tuyên Đức

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1.

ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong điều kiện kinh tế phát triển như hiện nay thì Môi Trường trở thành tâm

điểm sự chú ý của nhân loại. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã làm cho tài
nguyên thiên nhiên suy kiệt ngiêm trọng, ô nhiễm môi trường diễn ra khắp nơi trên thế
giới, từ nước có nền kinh tế phát triển cho đến nước có nền kinh tế lạc hậu. Gây ra bao
nhiêu đau khổ và bệnh tật cho con người. Vì vậy bảo vệ môi trường là vấn đề cấp bách
nhất trong hiện nay, đối với Thế Giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức WTO. Đó là cái lợi thế, cái
thuận lợi cho cạnh tranh, để ta khẳng định tên mình trên trường quốc tế. Nhưng bên
cạnh đó nó có những áp lực hết sức nặng nề lên một nước có nền kinh tế đang phát
triển như chúng ta hiện nay. Cho nên để tăng lợi thế cạnh tranh trên thế giới ta phải
đưa ra các sản phẩm không những chất lượng tốt (hàng Việt Nam chất lượng cao), giá
thành rẻ mà còn thân thiện với môi trường nữa như sản phẩm tái chế, sản phẩm nhãn
sinh thái.... Để đạt được như vậy các Công ty, Tổ chức, Doanh nghiệp, Xí nghiệp phải
áp dụng các tiêu chuẩn thế giới như ISO 9001:2008, ISO 14000, SA 8000, OHSAS
18000…
Để hạn chế tình trạng ô nhiễm đang gia tăng lớn như hiện nay, vừa giúp phát

triển kinh tế và thu hút khách hàng thì ISO 14000 là sự lựa chon hàng đầu của các
Doanh nghiệp. Hệ thống quản lý ISO 14000 được rất nhiều nước trên thế giới khuyến
khích áp dụng và đã thu lại nhiều kết quả cao. Tuy nhiên, việc áp dụng tiêu chuẩn
HTQLMT này vào các Tổ chức, Doanh nghiệp ở Việt Nam còn hạn chế trong giai
đoạn hiện nay. Nhưng đó là bước khởi đầu cho việc áp dụng hệ thống quản lý môi
trường vào các Doanh nghiệp, Xí nghiệp, Công ty ở nước ta sau này. Thấy được cái sự
cần thiết và ý nghĩa quan trọng của ISO 14000, nên Tôi quyết định chọn đề tài “Xây
GVHD: Nguyễn Huy Vũ

Trang 1

SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn


Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Sản
Xuất & DV – TM Sơn Tuyên Đức

dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
cho Công ty TNHH Sản Xuất & DV – TM Sơn Tuyên Đức”.
1.2. TÊN ĐỀ TÀI
“Xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:
2004/Cor.1:2009 cho Công ty TNHH Sản Xuất & DV – TM Sơn Tuyên Đức”
1.3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Tìm hiểu, đánh giá về hiện trạng QLMT tại Công ty TNHH Sản Xuất & DVTM Sơn Tuyên Đức.
Xây dựng hệ

thống

quản




môi

trường theo tiêu chuẩn ISO

14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Sản Xuất & DV- TM Sơn Tuyên Đức.
1.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Tổng quan các vấn đề liên quan đến đề tài: Lịch sử hình thành và cấu trúc của
bộ tiêu chuẩn ISO 14000; Tiêu chuẩn về hệ thồng quản lý môi trường ISO 14000: Giới
thiệu chung, mục đích, Việc thực hiện ISO 14001 đối với các Công ty nói chung và
quy trình đánh giá ISO 14001; Lợi ích của việc áp dụng HTQLMT ISO 14001; Tình
hình áp dụng HTQLMT ISO 14001 trên Thế Giới và Việt Nam.
Tổng quan về Công ty: Lịch sử hình thành và phát triển, quy mô diện tích, cơ
cấu tổ chức nhân sự, hiện trạng sản xuất kinh doanh, hiện trạng môi trường và hiện
trạng quản lý môi trường tại Công ty.
Thiết lập hệ thống quản lý môi trường tại Công ty: Hướng dẩn các bước xây
dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty.
Kết luận và kiến nghị: Đưa ra một số kết luận, kiến nghị cho việc xây dựng và
áp dụng HTQLMT theo ISO 14001 tại Công ty được tốt hơn.
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Phương pháp đánh giá hiện trạng môi trường.
 Tham quan và khảo sát trực tiếp tại cơ sở sản xuất của Công ty.
 Tiếp cận nguồn tài liệu từ các phòng, các phân xưởng và bộ phận liên quan.

GVHD: Nguyễn Huy Vũ

Trang 2

SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn



Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Sản
Xuất & DV – TM Sơn Tuyên Đức

 Tiếp xúc và tìm hiểu thông tin qua công nhân.
 Thu thập qua sách, báo, đài,internet.
1.6. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.6.1.

Phạm vi

 Địa điểm: Công ty TNHH Sản Xuất & DV- TM Sơn Tuyên Đức
 Thời gian thực hiện: 10/02/2011 đến 11/07/2011.
1.6.2.

Đối tượng
Các vấn đề môi trường của các hoạt động sản xuất, hỗ trợ sản xuất, dịch vụ và

phòng ban liên quan của Công ty TNHH Sản Xuất & DV- TM Sơn Tuyên Đức.
1.7. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI
Do thời gian thực hiện đề tài ngắn, nên việc xây dựng Hệ thống quản lý môi
trường chỉ tập trung vào việc xây dựng hệ thống tài liệu mà chưa có điều kiện áp dụng
vào trong quá trình hoạt động của Công ty. Vì vậy, kết quả của đề tài chưa đánh giá
được hiệu lực áp dụng các kế hoạch, chương trình, quy trình nêu ra trong đề tài.

GVHD: Nguyễn Huy Vũ

Trang 3


SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn


Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Sản
Xuất & DV – TM Sơn Tuyên Đức

Chương 2
TỔNG QUAN ĐẾN CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ
2.1. TÀI BỘ TIÊU CHUẨN ISO 14000
2.1.1.

Sự ra đời của bộ tiêu chuẩn ISO 14000
Dân số, tài nguyên và môi trường trong những năm gần đây đã trở thành mối

quan tâm của nhiều quốc gia và các Tổ chức quốc tế. Quá trình hoạt động công nghiệp
đã ngày càng làm cho cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường và hệ quả cuối cùng là
làm suy thoái chất lượng sống của cộng đồng. Do đó, bảo vệ môi trường đã trở thành
một vấn đề hết sức quan trọng, một trong những mục tiêu chính nằm trong các chính
sách chiến lược của các quốc gia. Nhất là sau Hội nghị thượng đỉnh về trái đất tại Rio
De Janeiro-Brazil tháng 6/1992 thì vấn đề môi trường đã nổi lên như một lĩnh vực kinh
tế, được đề cập đến trong mọi hoạt động của xã hội, trong phạm vi quốc gia, khu vực
và quốc tế.
Với mục đích xây dựng và đưa vào áp dụng một phương thức tiếp cận chung về
quản lý môi trường, tăng cường khả năng đo đạt các kết quả hoạt động của môi trường,
tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại quốc tế, năm 1993, Tổ chức tiêu chuẩn hoá
quốc tế (ISO) đã triển khai xây dựng bộ tiêu chuẩn về quản lý môi trường có mã hiệu
ISO 14000 nhằm mục đích tiến tới thống nhất áp dụng Hệ thống quản lý môi trường
(EMS) đảm bảo sự phát triển bền vững trong từnh quốc gia, trong khu vực và quốc tế.
2.1.2.


Cấu trúc của Bộ tiêu chuẩn ISO 14000
Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 thiết lập một hệ thống quản lý môi trường và cung

cấp các công cụ hỗ trợ cho các Doanh nghiệp, giúp các cơ sở này nhận thức và quản lý
được tác động của mình đối với môi trường ngăn ngừa ô nhiễm và liên tục có hành
động cải thiện môi trường. Đây cũng là cơ sở để bên thứ ba đánh giá hệ thống quản lý
môi trường của các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
GVHD: Nguyễn Huy Vũ

Trang 4

SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn


Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Sản
Xuất & DV – TM Sơn Tuyên Đức

Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 đề cập đến 6 lĩnh vực sau:
 Hệ thống quản lý môi trường (Environmental Management Systems – EMS).
 Kiểm tra môi trường (Environmental Auditing - EA).
 Đánh giá kết quả hoạt động môi trường (Environmental Performance - EPE).
 Ghi nhãn môi trường (Environmental Labeling - EL).
 Đánh giá chu trình sống của sản phẩm (Life Cycle Assessment - LCA).
 Các khía cạnh môi trường trong tiêu chuẩn của sản phẩm (Environmental
aspects in Product Standards).
Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 được chia thành 2 nhóm: Các tiêu chuẩn về Tổ chức
và các tiêu chuẩn về sản phẩm.
Các tiêu chuẩn về tổ chức: tập trung vào các khâu tổ chức hệ thống quản lý
môi trường của Doanh nghiệp, vào sự cam kết của lãnh đạo và của các cấp quản lý đối
với việc áp dụng và cải tiến chính sách môi trường, vào việc đo đạc các tính năng môi

trường cũng như tiến hành thanh tra môi trường tại các cơ sở mình.
Các tiêu chuẩn về sản phẩm: tập trung vào việc thiết lập các nguyên lý và
cách tiếp cận thống nhất đối với việc đánh giá các khía cạnh của sản phẩm có liên
quan đến môi trường. Các tiêu chuẩn này đặt ra nhiệm vụ cho các Công ty phải lưu ý
đến thuộc tính môi trường của sản phẩm ngay từ khâu thiết kế, chọn nguyên vật liệu
cho đến khâu loại bỏ sản phẩm ra môi trường.
Hệ thống quản lý môi trường
(ISO 14001, ISO 14004)

Tiêu chuẩn về KCMT của Sản
phẩm (ISO 14060)

Đánh giá môi trường
(ISO 14010, ISO 14011, 14012)

Nhãn môi trường
(ISO 14020, ISO 14021, ISO
14022, ISO 14023, ISO 14024)

Đánh giá hoạt động môi trường
(ISO 14021)

Đánh giá vòng đời sản phẩm
(ISO 14040, ISO 14041, ISO
14042, ISO 14043)

Tiêu chuẩn đánh giá Tổ chức

Tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm


GVHD: Nguyễn Huy Vũ

Trang 5

SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn


Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Sản
Xuất & DV – TM Sơn Tuyên Đức

Hình 2.1: Cấu trúc bộ tiêu chuẩn iso 14000

2.2. TIÊU CHUẨN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ISO 14000
2.2.1.

Giới thiệu về ISO 14001:2004/Cor.1:2009
Tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001-HTQLMT-quy định và hướng dẩn sử dụng là 1

trong 20 tiêu chuẩn của bộ ISO 14000. Về môi trường do Ủy ban kỹ thuật 207 của Tổ
chức hóa tiêu chuẩn quốc tế xây dựng và ban hành đầu tiên vào năm 1996 là ISO
14001:1996(TCVN tương đương có TCVN ISO 14001:1998).
15/11/2004 Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành phiên bản thứ 2 của tiêu
chuẩn ISO 14001 mang số hiệu ISO 14001:2004(TCVN tương đương có TCVN ISO
14001:2005) thay thế cho phiên bản ISO 14001:1996.
15/07/2009 Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành phiên bản thứ 3 của tiêu
chuẩn ISO 14001 mang số hiệu ISO 14001:2004/Cor.1:2009(TCVN tương đương có
TCVN ISO 14001:2010) thay thế cho phiên bản ISO 14001:2004. Tiêu chuẩn này
không đưa ra bất cứ yêu cầu nào mới đối với tiêu chuẩn và nội dung của phần hướng
dẩn sử dụng theo phụ lục A được giữ nguyên. Chỉ có phụ lục B và mục lục các tài liệu
tham khảo được chỉnh lại để tương ứng và nhất quán với tiêu chuẩn ISO 9001:2008(

TCVN tương đương có TCVN ISO 9001:2008).
 Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009
 Áp dụng cho mọi loại hình sản phẩm, dịch vụ.
 Việc thực hiện là tự nguyện.
 Sự thành công phù hợp vào cam kết của mọi bộ phận, cá nhân liên quan.
 Trợ giúp cho bảo vệ môi trường và phòng ngừa ô nhiễm.
 Tiêu chuẩn này áp dụng cho bất kỳ Tổ chức nào mong muốn để:
 Thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến một hệ thống quản lý môi trường.
 Tự đảm bảo với chính sách môi trường đã công bố.

GVHD: Nguyễn Huy Vũ

Trang 6

SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn


Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Sản
Xuất & DV – TM Sơn Tuyên Đức

 Huy động sự tham gia của mọi nhân viên trong Tổ chức/ Doanh nghiệp từ
thấp đến cao, xác định rõ vai trò, trách nhiệm trong Tổ chức, lãnh đạo cam
kết cung cấp nguồn lực, thực hiện tốt chính sách môi trường của Tổ chức.
2.2.2.

Mục đích của ISO 14001:2004/Cor.1:2009

 Đáp ứng nhu cầu khách hàng trong nước và quốc tế.
 Tăng cường hiệu suất nội bộ để thực hiện những tiêu chuẩn bắt buộc và tiêu
chuẩn quốc tế về môi trường.

 Tăng cường nhận thức và ý thức bảo vệ môi trường của cán bộ công nhân
viên.
 Tăng lợi nhuận nhờ sử dụng hợp lý các nguồn lực và giảm chi phí khắc phục
sự cố môi trường.
 Cải thiện mối quan hệ với cộng đồng dân cư và các cơ quan hữu quan.
 Tăng cường sức khoẻ nhân viên, thúc đẩy nề nếp làm việc tốt.
 Giúp lãnh đạo quản lý một cách hiệu quả hơn.
 Cải tiến việc kiểm soát các quá trình chủ yếu, nâng cao chất lượng sản phẩm.
2.2.3.

Việc thực hiện ISO 14001 đối với các Công ty nói chung
Trong những năm gần đây, nhận thức về tầm quan trọng và cần thiết của công

tác bảo vệ môi trường đã được nhân rộng. Khách hàng cụ thể là cộng đồng, xã hội và
cả Chính phủ đều rất quan tâm đến những vấn đề như quy trình sản xuất, việc phân
phối và sử dụng của sản phẩm tại Doanh nghiệp.
Vì vậy ISO 14001 sẽ giúp cho Doanh nghiệp cải tiến các quy trình sản xuất,
hướng tới việc tiết kiệm tài nguyên như điện, nước, than, dầu,... hoặc các nguyên liệu
đầu vào như gỗ, giấy, bao bì,... từ đó tiết kiệm được chi phí sản xuất, giảm giá thành
sản phẩm, tăng cường năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp trên thị trường.
ISO 14001 rất dễ dàng tích hợp với các hệ thống quản lý khác như hệ thống
quản lý chất lượng ISO 9001:2008 thành một hệ quản lý thống nhất nhằm vào chất
lượng - an toàn môi trường - tiết kiệm chi phí.

GVHD: Nguyễn Huy Vũ

Trang 7

SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn



Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Sản
Xuất & DV – TM Sơn Tuyên Đức

Ngoài ra ISO 14001 còn là một công cụ giúp cho các Doanh nghiệp chủ động
trong công tác bảo vệ môi trường thay vì thụ động thực hiện theo những quy định pháp
lý về môi trường.
2.3. NHỮNG LỢI ÍCH CỦA VIỆC XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG ISO
14001:2004/COR.1:2009
Qua nghiên cứu người ta đã ghi nhận những bằng chứng chứng minh lợi ích
đáng kể đối với các Doanh nghiệp/Tổ chức qua việc xây dựng và áp dụng hệ thống
quản lý môi trường theo các yêu cầu tiêu chuẩn.
 Thu hút thêm khách hàng và thị trường mới.
 Giảm thiểu chi phí về năng lượng và nguyên liệu, củng cố vị thế tài chính.
 Phòng ngừa các tai nạn về môi trường nhằm bảo vệ thương hiệu.
 Giảm thiểu rủi ro về trách nhiệm pháp lý.
 Bảo đảm việc tuân thủ các văn bản pháp quy về môi trường .
 Tăng cường uy tín đối với khách hàng và xã hội.
 Tăng cường nhận thức và ý thức bảo vệ môi trường của cán bộ công nhân
viên.
 Tăng cường hiệu quả của công tác quản lý thông qua quá trình liên tục cải
tiến.
 Hệ thống ISO 14001 được công nhận rộng rãi trên toàn thế giới sẽ giúp các
Doanh nghiệp nâng cao uy tín của mình.
2.4. TÌNH HÌNH ÁP DỤNG HTQLMT ISO 14001 TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT
NAM
2.4.1.

Trên thế giới
ISO được ban hành lần đầu vào năm 1996 bởi Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn


hóa (ISO). ISO 14000 là bộ tiêu chuẩn quản lý môi trường với hơn 20 tiêu chuẩn,
trong đó ISO 14001 là tiêu chuẩn về hệ thống quản lý môi trường, tiêu chuẩn này tập
trung vào phòng ngừa. giảm thiểu và kiểm soát các tác hại ảnh hưởng xấu đến môi
trường trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Tiêu chuẩn ISO 14001 đã có

GVHD: Nguyễn Huy Vũ

Trang 8

SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn


Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Sản
Xuất & DV – TM Sơn Tuyên Đức

mặt tại 138 quốc gia và vùng lãnh thổ, đã có trên 140.000 Doanh nghiệp/Tổ chức được
chứng nhận vào năm 2006.
Chứng chỉ
140000
120000
100000
80000
60000
40000
20000
0
2000

2001


2002

2003

2004

2005

2006

Năm

Hình 2.2: Số lượng chứng chỉ ISO 14001 được cấp trên thế giới qua các năm
Nguồn: ISO survey 2006
Bảng 2.1: Mười quốc gia có chứng chỉ ISO 14001:2004 lớn nhất
STT

Quốc gia

Số lượng

1

China

39.195

2


Japan

35.573

3

Spain

16.443

4

Italia

12.922

5

United Kingdom

9.455

6

Korea, Republic

7.133

7


Germany

5.709

8

USA

4.974

9

Sweden

4.478

10

Romania

3.884

Nguồn: ngày 06/1/2011)

GVHD: Nguyễn Huy Vũ

Trang 9

SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn



Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Sản
Xuất & DV – TM Sơn Tuyên Đức

Bảng 2.2: Một số Tổ chức chứng nhận ISO 14001:2004
STT

Tên Tổ chức

Xuất xứ

1

Quacert

Việt Nam

2

BVC

Anh

3

QMS

Australia

4


SGS

Thuỵ sĩ

5

DNV

Na Uy

6

TUV Reihland – Nord

Đức

7

GIC

Anh

8

Global & BM Trada

Thái Lan

9


AFAQ

Pháp

10

BSI

Anh

11

ITS (Intertek)

Mỹ

12

ABS

Mỹ

Đến năm 2008 theo số liệu thống kê của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO,
tính đến cuối năm 2008 đã có 188,815 chứng chỉ ISO 14001 được cấp ở 155 quốc gia
và vùng lãnh thổ. Riêng tại Việt Nam có 325 Tổ chức/Doanh nghiệp áp dụng và được
cấp chứng chỉ ISO 14001. Qua những thống kê trên ta thấy được việc áp dụng tiêu
chuẩn theo hệ thống quản lý môi trường đang ngày càng được Doanh nghiệp/Tổ chức
quan tâm đáng kể.


GVHD: Nguyễn Huy Vũ

Trang 10

SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn


Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Sản
Xuất & DV – TM Sơn Tuyên Đức

Nguồn: />Qua 2 năm, từ năm 2006 đến năm 2008 ta thấy được sự quan tâm của các quốc
gia nói chung và các Doanh nghiệp/Tổ chức nói riêng, đã có sự quan tâm sâu sắc đến
vấn đề môi trường. Bằng chứng là số chứng chỉ được cấp tăng từ 129.199 đến 188.815
từ năm 2006 đến 12/2008.  Lý do của sự thành công trên trong việc phổ biến áp
GVHD: Nguyễn Huy Vũ

Trang 11

SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn


Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Sản
Xuất & DV – TM Sơn Tuyên Đức

dụng tiêu chuẩn ISO 14001 tại nhiều quốc gia là bởi vì tiêu chuẩn ISO 14001 đã chỉ ra
các yêu cầu trong việc thiết lập một hệ thống để quản lý các vấn đề về môi trường cho
Tổ chức/Doanh nghiệp nhưng không nêu ra cụ thể bằng cách nào để có thể đạt được
những điều đó. Chính bởi vì sự linh động đó mà các loại hình Doanh nghiệp khác
nhau, từ Doanh nghiệp vừa và nhỏ đến các tập đoàn đa quốc gia, có thể tìm những
cách thức riêng cho mình trong việc xác định mục tiêu môi trường cần cải tiến và cách

thức để đạt được các yêu cầu của hệ thống quản lý môi trường.
2.4.2.

Ở Việt Nam
- Sự phát triển nhanh chóng của các Doanh nghiệp cả về số lượng và qui mô,

đặc biệt là các Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp đã có những tác
động xấu đến môi trường và có nguy cơ gây ô nhiễm ngày càng cao. Để tăng cường
công tác quản lý môi trường, năm 1993 Nhà nước đã ban hành Luật Bảo vệ môi
trường, sau đó, nhiều văn bản dưới luật và các hướng dẫn về quản lý môi trường đã
được ban hành. Trong đó việc nghiên cứu áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo
tiêu chuẩn ISO 14000 được bắt đầu và chứng chỉ ISO 14001 đã được cấp lần đầu tiên
vào năm 1998 (2 năm sau khi tiêu chuẩn ISO 14001 ra đời) và từ đó đến nay, số lượng
Tổ chức áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 và đạt chứng chỉ không ngừng tăng lên.
- Thời gian đầu, các Công ty tại Việt Nam áp dụng ISO 14001 hầu hết là các
Công ty nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài, đặc biệt là với Nhật Bản. Điều
này cũng dễ hiểu vì Nhật Bản luôn là nước đi đầu trong bảo vệ môi trường và áp dụng
ISO 14001. Mặt khác Nhật Bản cũng là một trong các quốc gia đầu tư vào Việt Nam
rất sớm và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Hiện có rất
nhiều Doanh nghiệp Nhật Bản đang hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, có thể kể đến
một số tập đoàn lớn như Honda, Toyota, Panasonic, Canon, Yamaha…Hầu hết Công
ty mẹ của các Tổ chức này đều đã áp dụng ISO 14001 và họ yêu cầu các Công ty con
tại các quốc gia đều phải xây dựng và áp dụng ISO 14001. Bởi vậy, các Doanh nghiệp
này cũng đã góp phần rất lớn trong việc xây dựng trào lưu áp dụng ISO 14001 tại Việt
Nam.

GVHD: Nguyễn Huy Vũ

Trang 12


SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn


Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Sản
Xuất & DV – TM Sơn Tuyên Đức

4

500

469

450
400
350
300

259

250

199

200

149

150

104


100
50

279

2

28

9

50

0

Hình 2.3: biểu đồ chứng chỉ ISO 14000 ở Việt Nam
2.4.3.

Thuận

lợi



khó

khăn

khi


áp

dụng

tiêu

chuẩn

ISO

14001:2004/Cor.1:2009
2.4.3.1. Khó khăn
 Chính sách, cơ chế của nhà nước không nhất quán và thiếu công bằng
 Mặc dù có sự quan tâm trong công tác bảo vệ môi trường nhưng cho tới nay,
Nhà nước chưa có chính sách cụ thể và nhất quán để hỗ trợ, ưu đãi các Doanh
nghiệp trong nước áp dụng hệ thống QLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 mà chủ
yếu do áp lực từ phía khách hàng.
 Do mong muốn thu hút đầu tư, nhà nước nới lỏng quản lý môi trường với các
Doanh nghiệp FDI nước ngoài, đặc biệt là công tác thực thi yêu cầu pháp luật
trong bảo vệ môi trường còn thiếu hiệu quả, dẫn tới mất lòng tin và thiệt thòi cho
những Tổ chức quan tâm và đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường.
 Do đó việc áp dụng ISO 14000 nhiều khi còn mang tính hình thức và đối phó.
Như Vedan làm ô nhiễm sông Thị Vải do xả nước chưa qua xử lý nhưng thực tế
Vedan vẫn có chứng chỉ ISO 14001.
 Tốn kém trong đầu tư cải thiện và duy trì cơ sở vật chất, bồi dưỡng nguồn
nhân lực.

GVHD: Nguyễn Huy Vũ


Trang 13

SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn


Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004/Cor.1:2009 tại Công ty TNHH Sản
Xuất & DV – TM Sơn Tuyên Đức

 Cái khoản để đầu tư cải thiện cơ sở vật chất khá lớn, cũng là một trở ngại lớn
cho Doanh nghiệp muốn thúc đẩy áp dụng ISO 14001.
 Muốn thực hiện ISO 14001, cần có những điều kiện tối thiểu: cơ sở hạ tầng
đáp ứng các yêu cầu để đảm bảo công tác quan trắc môi trường đạt yêu cầu và
cân đối với lợi nhuận ở các Doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay thì khoản đầu tư
này là một thách thức không nhỏ, do đó xuất hiện tình trạng nếu không thật sự
cần thiết (không có yêu cầu của khách hàng, để ký kết hợp đồng…) thì có Doanh
nghiệp trong nước không áp dụng ISO 14001 để tránh những khoản đầu tư nhất
định.
 Nhiều Tổ chức áp dụng ISO 14001 nhưng cán bộ và công nhân không hiểu,
thậm chí không biết đến chính sách môi trường thì không thể phát huy được sự
tham gia của mọi người trong Công ty trong công tác bảo vệ môi trường. VD:
được sự hướng dẫn của chuyên gia tư vấn, sau một năm, Doanh nghiệp đã đạt
được mục tiêu môi trường đề ra năm đầu tiên, nhưng năm tiếp theo tư vấn đã rút
đi, Doanh nghiệp lại loay hoay không biết lựa chọn mục tiêu môi trường nào,
hoặc lựa chọn mục tiêu môi trường không khả thi (khó thực hiện hoặc tốn nguồn
lực) hoặc không nhất quán với chính sách môi trường đề ra.
 Chính sách môi trường mờ nhạt, không ăn nhập với chính sách phát triển
dài hạn của Doanh nghiệp.
 Một trong những yếu điểm dễ thấy của Doanh nghiệp Việt Nam là vấn đề
hoạch định, định hướng, việc định hướng phát triển chung của Doanh nghiệp còn
yếu kém cho nên việc định hướng cho hoạt động bảo vệ môi trường thì không thể

tốt được.
 Việc xây dựng chính sách môi trường đến nay vẫn rất hình thức và chung
chung, đôi khi sử dụng luôn ý tưởng của chuyên gia tư vấn khiến cho chính sách
môi trường không nhất quán với chính sách phát triển dài hạn của Doanh nghiệp.
 Hiệu quả công tác đánh giá nội bộ chưa cao.
Đánh giá nội bộ là một hoạt động quan trọng, cần được triển khai định kỳ nhằm
xác định hiệu lực cũng như tìm ra các cơ hội để cải tiến hiệu quả của hệ thống Quản

GVHD: Nguyễn Huy Vũ

Trang 14

SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn


×