Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

N N Â Â N N G G C C Ấ Ấ P P H H Ệ Ệ T T H H Ố Ố N N G G X X Ử Ử L L Ý Ý N N Ư Ư Ớ Ớ C C T T H H Ả Ả I I N N H H À À M M Á Á Y Y T T H H Ờ Ờ I I T T R R A A N N G G P P H H O O N N G G P P H H Ú Ú – – C C Ô Ô N N G G S S U U

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

N Â N G C Ấ P H Ệ TH Ố N G X Ử L Ý N Ư ỚC TH Ả I NH À M Á Y
TH ỜI TR A N G PH O N G P H Ú – C Ô N G S UẤ T
2 0 00 M 3 / NGÀ Y. ĐÊ M

GVHD :

KS. Vũ Văn Quang

SVTH :

Trần Thanh Toàn

Lớp

:

DH07MT

MSSV :

07127172

TP.HCM, THÁNG 03 - 2011



Bộ Giáo Dục & Đào Tạo
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN
**************

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
===oOo===

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN
KHOA
: MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN
NGÀNH
: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
HỌ VÀ TÊN SV: TRẦN THANH TOÀN
MSSV:
07127172
KHÓA HỌC
: 2007-2011
1. Tên đề tài
: NÂNG CẤP HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY
THỜI TRANG PHONG PHÚ CÔNG SUẤT 2000M3/NGÀY
ĐÊM.
2. Nội dung khóa luận tốt nghiệp:
- Khảo sát, thu thập số liệu tổng quan về tình hình sản xuất và các vấn đề
môi trường có liên quan đến Công ty.
- Đánh giá hiện trạng công nghệ xử lý hiện hữu.
- Đề xuất giải pháp công nghệ nâng cấp cải tạo.
- Tính toán kinh tế các phương án đã đề xuất.
- Lựa chọn phương án tối ưu.

- Vẽ thiết kế phương án đã lựa chọn.
3. Thời gian thực hiện: từ tháng 03 năm 2011 đến tháng 07 năm 2011
4. Họ tên Giáo viên hướng dẫn : KS. Vũ Văn Quang
Nội dung và yêu cầu KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn
Ngày
Năm 2011

Tháng

Năm 2011

Ban chủ nhiệm Khoa

Ngày

Tháng

Giáo Viên Hướng Dẫn

KS. Vũ Văn Quang


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải Nhà Máy Thời Trang Phong Phú

NÂNG CẤP HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
NHÀ MÁY THỜI TRANG PHONG PHÚ, CÔNG SUẤT
2000 M3/NGÀY

Tác giả


TRẦN THANH TOÀN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành
Kỹ thuật môi trường

Giáo viên hướng dẫn
KS. Vũ Văn Quang

Tháng 07 năm 2011
SVTH: Trần Thanh Toàn

Trang i


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải Nhà Máy Thời Trang Phong Phú

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp, tôi luôn nhận được sự quan
tâm, động viên và giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô, người thân và bạn bè.
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến KS. Vũ Văn Quang, cảm ơn
thầy đã dành nhiều thời gian hướng dẫn, tận tình giúp đỡ, truyền đạt nhiều kinh
nghiệm thực tế cho tôi trong suốt quá trình thực hiện khoa luận tốt nghiệp.
Xin cảm ơn các thầy cô Khoa Môi Trường Tài Nguyên- Trường Đại học Nông
Lâm TP.HCM đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích trong suốt bốn năm học
tập tại trường.
Xin gửi lời cảm ơn toàn thể mọi người đang làm việc tại Nhà máy thời trang
Phong phú. Cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ tôi trong thời gian tôi thực tập tại công ty.
Thành thật cảm ơn mọi người rất nhiều.
Tôi cảm thấy rất hạnh phúc và may mắn khi được học tập, gắn bó, cùng chia sẻ

những vui buồn với các bạn trong lớp DH07MT trong suốt quãng đời sinh viên. Xin
gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn.
Cuối cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc và lòng kính yêu vô hạng đến ba mẹ,
anh chị em, tất cả người thân trong gia đình luôn bên cạnh động viên, an ủi, làm điểm
tựa vững chắc luôn đồng hành cùng tôi, giúp tôi vượt qua mọi khó khăn và hoàn thành
tốt nhiệm vụ của mình.
Dù đã rất cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận
được sự góp ý và sửa chữa của thầy cô và bạn bè về khóa luận tốt nghiệp này.

Tôi chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2011

Sinh viên
Trần Thanh Toàn
SVTH: Trần Thanh Toàn

Trang ii


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải Nhà Máy Thời Trang Phong Phú

TÓM TẮT KHOÁ LUẬN
Trong thời kì hội nhập kinh tế quốc tế, phát triển kinh tế phải song hành với bảo
vệ môi trường. Do đó, Sở Tài Nguyên Và Môi Trường Thành Phố Hồ Chí Minh yêu
cầu các nhà máy, khu công nghiệp…trong hoạt động sản xuất nếu phát sinh nước thải
thì bắt buộc phải xử lý trước khi thải ra môi trường.
Theo lẽ đó, Nhà Máy Thời Trang Phong Phú tuy đã có HTXLNT đang hoạt
động rất tốt, nhưng do nhu cầu gia tăng sản phẩm nên nhà máy phải nâng cấp
HTXLNT từ 1000 m3/ngày thành 2000 m3/ngày để có thể xử lý toàn bộ nước thải phát
sinh đạt QCVN 13:2008/BTNMT cột B.

Khóa luận này tập trung giải quyết các vấn đề nhằm nâng cấp HTXLNT Nhà
Máy Thời Trang Phong Phú như: tìm hiểu và đánh giá hiện trạng HTXLNT nhà máy,
đề xuất phương án nâng cấp phù hợp với điều kiện nhà máy, cải tạo một số bể cho phù
hợp với phương án nâng cấp. Kết quả khảo sát hệ thống tôi nhận thấy như sau:
 Bể điều hòa vẫn đảm bảo thời gian lưu nước, điều hòa lưu lượng và nồng độ
nước thải cho công trình phía sau.
 Aerotank thời gian lưu nước t = 10 giờ, tải trọng là 0,22 kgBOD/m3.ngày < 1
phù hợp TCVN 51 – 84. Mặt khác, ở bể Aerotank còn được tuần hoàn bùn và lượng
oxy cung cấp là liên tục. Lượng nước phân phối vào bể không đều, chỉ tập trung ở một
vị trí.
 Bể keo tụ - tạo bông có tốc độ khuấy trộn, thời gian lưu nước phù hợp.
 Bể lắng II và lắng hóa lý vẫn hoạt động tốt, không có bùn nổi trên mặt bể.
Từ những ưu điểm nêu trên đã phân tích, tính toán và đưa ra phương án nâng
cấp hệ thống. Sử dụng lại một số bể hiện hữu và cải tạo một số bể cho phù hợp với
phương án đề xuất. So sánh về khía cạnh kinh tế, kỹ thuật tôi lựa chọn án là xây dựng
HTXLNT với công nghệ xử lý cũ nhưng:
 Xây dựng mới thêm bể lắng cát, bể Aerotank, bể lắng II và bể keo tụ tạo bông
để hiệu quả xử lý nước thải.
 Cải tạo lại bể Aerotank cũ để hiệu quả xử lý được cao hơn.
 Đổi bể lắng II cũ thành bể lắng hóa lý, bể lắng hóa lý cũ thành bể nén bùn.
 Cải tạo bể nén bùn cũ thành bể khử trùng.
SVTH: Trần Thanh Toàn

Trang iii


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải Nhà Máy Thời Trang Phong Phú

MỤC LỤC
TRANG TỰA ............................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM TẮT KHOÁ LUẬN ......................................................................................... iii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... vi
DANH SÁCH BẢNG ................................................................................................ vii
DANH SÁCH HÌNH ................................................................................................viii
Chương 1.MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU KHÓA LUẬN .................................................................................................... 2
1.3. NỘI DUNG KHOÁ LUẬN ................................................................................................... 2
1.4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ............................................................................................ 2
1.5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI .................................................................................. 2
Chương 2.TỔNG QUAN ............................................................................................. 3
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH GIẶT TẨY ............................................................................. 3
2.1.1. Vài nét về lịch sử phát triển công nghệ Wash............................................. 3
2.1.2. Tình hình sử dụng công nghệ Wash ........................................................... 3
2.1.3. Các công nghệ Wash ................................................................................. 4
2.2. TỔNG QUAN NHÀ MÁY THỜI TRANG PHONG PHÚ ............................................... 8
2.2.1. Sơ lược về Nhà Máy Thời Trang Phong Phú.............................................. 8
2.2.2. Quy trình sản xuất ..................................................................................... 9
2.3. CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI GIẶT TẨY Ở VIỆT NAM .......................... 9
Chương 3. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI NHÀ MÁY ....... 10
3.1. QUY TRÌNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI HIỆN HỮU ...................................... 10
3.2. THÔNG SỐ THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI ......................................... 12
3.2.1. Các cơ sở thiết kế hệ thống xử lý nước thải.............................................. 12
3.2.2. Thông số thiết kế bể hiện hữu .................................................................. 13
Chương 4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................................ 19
4.1. CƠ SỞ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN................................................................................... 19
SVTH: Trần Thanh Toàn


Trang iv


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải Nhà Máy Thời Trang Phong Phú

4.1.1. Mức độ cần thiết xử lý nước thải, tiêu chuẩn xả thải ................................ 19
4.1.2. Khả năng tận dụng công trình hiện hữu.................................................... 19
4.1.3. Điều kiện tài chính - quỹ đất .................................................................... 19
4.2. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN NÂNG CẤP HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI. .............. 20
4.3.THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN NÂNG CẤP HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI ..... 22
4.3.1. Phương án 1............................................................................................. 22
4.3.2. Phương án 2............................................................................................. 22
4.4. HIỆU QUẢ XỬ LÝ .............................................................................................................. 23
4.4.1. Phương án 1............................................................................................. 23
4.4.2. Phương án 2............................................................................................. 24
4.5. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ...................................................................................................... 25
4.5.1. Phương án 1............................................................................................. 25
4.5.2. Phương án 2............................................................................................. 30
4.6. TÍNH TOÁN KINH TẾ........................................................................................................ 32
4.6.1. Phương án 1............................................................................................. 32
4.6.2. Phương án 2............................................................................................. 33
4.7. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN ................................................................................................ 34
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 35
5.1 KẾT LUẬN............................................................................................................................. 35
5.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................................................ 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 37
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 38

SVTH: Trần Thanh Toàn


Trang v


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải Nhà Máy Thời Trang Phong Phú

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD

: Nhu cầu oxy sinh hóa (Biochemical Oxygen Demand)

BTCT

: Bê tông cốt thép

BTNMT

: Bộ Tài Nguyên Môi Trường

COD

: Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand)

DD

: Dung dịch

F/M

: Tỷ số thức ăn/vi sinh vật (Food and microorganism ratio)


HC

: Hóa chất

HTXLNT

: Hệ thống xử lý nước thải

MLSS

: Hỗn hợp chất dễ bay hơi (Mixed Liquor Suspended Solids)

SS

: Rắn lơ lửng (Suspended Solid)

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

TCXD

: Tiêu chuẩn xây dựng

TP.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

TSS


: Tổng rắn lơ lửng

VSV

: Vi sinh vật

SVTH: Trần Thanh Toàn

Trang vi


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải Nhà Máy Thời Trang Phong Phú

DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô nhà máy ......................................................................................... 8
Bảng 3.1: Tính chất nước thải.................................................................................... 13
Bảng 3.2: Thông số bể lắng cát.................................................................................. 13
Bảng 3.3: Thông số hầm bơm .................................................................................... 14
Bảng 3.4: Thông số bể điều hòa................................................................................. 14
Bảng 3.5: Thông số bể trung hòa ............................................................................... 15
Bảng 3.6: Thông số bể hiếu khí ................................................................................. 15
Bảng 3.7: Thông số bể sinh học ................................................................................. 16
Bảng 3.8: Thông số bể keo tụ - tạo bông ................................................................... 17
Bảng 3.9: Thông số bể lắng hóa lý............................................................................. 17
Bảng 3.10: Thông số bể nén bùn ............................................................................... 18

SVTH: Trần Thanh Toàn

Trang vii



Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải Nhà Máy Thời Trang Phong Phú

DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1: Công nghệ Garment .................................................................................. ..4
Hình 2.2: Công nghệ Stone Wash ............................................................................. ..5
Hình 2.3: Công nghệ Jean Wash ............................................................................... ..7
Hình 2.4: Quy trình sản xuất ..................................................................................... ..9
Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ HTXLNT Nhà Máy Thời Trang Phong Phú. .................. 11
Hình 4.1: Đề xuất phương án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải 1 ............................ 20
Hình 4.2: Đề xuất phương án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải 2 ............................ 21

SVTH: Trần Thanh Toàn

Trang viii


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải Nhà Máy Thời Trang Phong Phú

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
May mặc là ngành công nghiệp đang phát triển rất mạnh ở nước ta hiện nay.
Sản phẩm may mặc rất đa dạng phong phú và thường xuyên thay đổi, vì vậy xử lý
những sản phẩm sau may là một trong những vấn đề rất cần thiết để tạo ra những sản
phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đa dạng phù hợp với thị hiếu của khách hàng. Đưa
công nghệ Wash vào xử lý sản phẩm may mặc là trong những thành tựu khoa học
trong lĩnh vực Dệt – May, nhằm phục vụ mục đích trên. Sản phẩm may mặc sau Wash
sẽ tạo ra những sản phẩm mới như: bạc cấn, đường giễu hai kim, bạc đường lưng, lai,
nắp túi…hàng sau khi Wash sẽ mềm mại hơn, bóng hơn…Vì vậy, chỉ có ứng dụng

công nghệ Wash để hoàn tất may mới tạo ra được sản phẩm thỏa mãn yêu cầu của
khách hàng.
Tuy nhiên, mỗi ngành công nghiệp đều có chất thải đặc trưng, đối với ngành
công nghiệp Wash thì trong nước thải có chứa các chất hoạt động bề mặt, một số
enzym tẩy và hàm lượng chất lơ lửng khá cao.
Ô nhiễm nguồn nước làm thay đổi thành phần và tính chất hóa lý, sinh học của
nguồn nước. Sự có mặt các chất độc hại trong nước thải sẽ phá vỡ cân bằng sinh học
tự nhiên của nguồn nước và kiềm hãm quá trình tự làm sạch của nguồn nước.
Nhận thức được về sự suy thoái tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường và
sự cấp thiết phải bảo vệ môi trường. Chính phủ đã và đang cố gắng cân bằng giữa bảo
vệ môi trường và phát triển kinh tế.
Trên cơ sở đó, Nhà Máy Thời Trang Phong Phú đã xây dựng và vận hành hệ
thống xử lý nước thải với lưu lượng 1000 m3/ngày. Hiện tại hệ thống này đang hoạt
động tốt. Nhưng do nhu cầu nâng cao gấp đôi sản lượng sản phẩm, nên Công Ty Quốc
Tế Phong Phú (chủ đầu tư) muốn nâng cấp hệ thống xử lý nước thải thành 2000
m3/ngày. Do đó trong khuôn khổ đề tài sẽ đề xuất phương án nâng cấp hệ thống xử lý
nước thải đạt loại B – QCVN 13:2008/BTNMT.
SVTH: Trần Thanh Toàn

Trang 1


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải Nhà Máy Thời Trang Phong Phú

1.2. MỤC TIÊU KHÓA LUẬN
 Đề xuất phương án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải Nhà Máy Thời Trang
Phong Phú.
1.3. NỘI DUNG KHOÁ LUẬN
 Lấy mẫu nước thải các công trình đi phân tích.
 Đánh giá hiệu xuất xử lý các công trình hiện hữu.

 Đề xuất phương án nâng cấp hệ thống xử lý nước thải nhà máy.
 Tính toán các công trình xử lý nước thải.
 Thể hiện các mặt bằng, mặt cắt, sơ đồ công nghệ.
1.4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
 Tham khảo tài liệu, thu thập số liệu từ nhà máy.
 Tham quan thực tế nhà máy.
1.5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI
Đối tượng
 Nước thải sản xuất tại Nhà Máy Thời Trang Phong Phú – Quận Thủ Đức –
TP.HCM.
Phạm vi
 Nước thải sản xuất thu gom trong khu vực Nhà Máy Thời Trang Phong Phú.

SVTH: Trần Thanh Toàn

Trang 2


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải Nhà Máy Thời Trang Phong Phú

Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH GIẶT TẨY
2.1.1. Vài nét về lịch sử phát triển công nghệ Wash
Từ khi thế giới xuất hiện chiếc quần bò ở nước Mỹ vào thế kỷ 19 những người
tìm vàng đã thấy sự tiện lợi và thoải mái của chiếc quần may bằng vải bạt, từ đó xuất
hiện kỉ nguyên độc chiếm của chiếc quần Jean như là mốt thời thượng của giới trẻ
những năm trước đây. Chính xuất phát từ yêu cầu này đã xuất hiện một công nghệ mới
phục vụ thị hiếu này: công nghệ Wash. Mục đích làm cho quần áo bò đa dạng kiểu
dáng, màu sắc, bạc cấn, sờn lai và tạo bông nghệ thuật trên sản phẩm.

Công nghệ Wash từ mục đích phục vụ cho vải Jean, ngày nay chuyển sang cho
vải chéo, vải kaki, và các loại vải thời trang có pha cotton. Vì vậy bất kỳ một nhà máy
sản xuất quần áo may sẵn đều phải có một dây truyền Wash để phục vụ khâu hoàn tất
sản phẩm may mặc 100% cotton. Bởi vì sản phẩm 100% cotton có độ co rút lớn sau
khi gia công nhất là qua khâu giặt lần đầu, các thông số quần áo thay đổi. Vì vậy khâu
Wash sẽ giải quyết triệt để vấn đề này, khách hàng sẽ hoàn toàn thỏa mãn khi khoát
lên bộ áo quần đã được xử lý hoàn tất Wash.
2.1.2. Tình hình sử dụng công nghệ Wash
Xu hướng thế giới gần đây trở về sử dụng sản phẩm may mặc từ sợi thiên nhiên
như bông, lanh, tơ tằm…nhất là hàng cotton được sử dụng rất phổ biến nhờ những
phẩm chất quy giá của vải bông và pha bông.
Hàng Jean rất phổ biến trên thế giới được giới trẻ rất ưa chuộng vì tính tiện lợi
của nó. 100% sản phẩm Jean đều phải qua khâu Jean Wash.
Hàng kaki: xu hướng hiện nay rất chuộng quần kaki cho mọi lứa tuổi. Sản phẩm
từ quần kaki cao cấp hầu như 100% qua công nghệ xử lý Wash như công nghệ
Garment Wash, Stone Wash và phổ biến nhất là Bio Wash để tạo nhung cho sản phẩm
quần áo.

SVTH: Trần Thanh Toàn

Trang 3


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải Nhà Máy Thời Trang Phong Phú

Hàng trẻ em: xu hướng thời trang trẻ em ngày nay chủ yếu dùng vải cotton để
may các bộ com lê đảm bảo các tính chất tiện dụng, thấm tốt và mặc vừa vặn ngay sau
khi mua hàng. Công nghệ giải quyết vấn đề nay là Garment Wash.
Vì vậy hướng lựa chọn công nghệ Wash áp dụng cho hoàn tất cho sản phẩm
may mặc là một hướng đi đúng hợp thời trang và thị hiếu của khách hàng quốc tế và

trong nước. Công nghệ Wash hiện nay sử dụng rất phổ biến trên thế giới nhất là các
nước phát triển như Mỹ, Nhật và Tây Âu…
Ở Việt Nam công nghệ này được du nhập vào những năm 80 và rất phổ biến tại
thành phố Hồ Chí Minh vào những năm 90. Các công ty sử dụng công nghệ này để
xuất khẩu hàng hóa như Legamex, Việt Thắng, Phong Phú…và các công ty liên doanh
nước ngoài.
2.1.3. Các công nghệ Wash
 Công nghệ Garment:
Chuẩn bị

Rũ hồ

Giặt

Hồ hoàn

Sấy

Là ủi

Đóng gói

Hình 2.1: Công nghệ Garment

SVTH: Trần Thanh Toàn

Trang 4


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải Nhà Máy Thời Trang Phong Phú


Đây là công nghệ cơ bản nhất của mọi quy trình công nghệ Wash trong hoàn tất
hàng may mặc. Sau khi Wash mặt hàng sẽ mềm mại tạo cảm giác dễ chịu, bề mặt vải
được giữ nguyên, độ co rút ít, độ bạc màu và cấn trắng ít.

 Công nghệ Stone Wash:
Chuẩn bị

Rũ hồ

Giặt

Stone Wash

Giặt tách đá

Hồ hoàn

Sấy

Là ủi

Đóng gói

Hình 2.2: Công nghệ Stone Wash
 Làm cho quần áo Jean đốm đều trên mặt vải, có thể làm đậm, nhạt từng vùng,
từng chỗ khác nhau, bạc cấn trắng ở đường may 2 kim, ở lai, ở lưng…
 Làm bạc màu toàn thân quần, áo…

SVTH: Trần Thanh Toàn


Trang 5


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải Nhà Máy Thời Trang Phong Phú

 Tùy thuộc vào yêu cầu khách hàng mà ta có thể làm lem màu hoặc không lem
màu trên lớp bông của mặt vải. Vải sau khi Wash rất mềm mại, dễ chịu tạo cảm
giác nhẹ nhàng và mướt, trơn.
 Đặc trưng chủ yếu của công nghệ này là sử dụng đá xốp nhẹ có nguồn gốc
khoáng thạch từ núi lửa để mài và tạo bông cho quần kaki, jean có thể thực hiện
mài bằng tay hay mài trên máy Wash.
 Theo quy trình Stone Wash công đoạn quan trọng nhất của công nghệ là bước
Stone Wash.
 Đá trước khi đưa vào wash phải được lựa chọn thật kỹ theo đúng yêu cầu kỹ
thuật: đá nhẹ, xốp, bỏ vào nước không chìm, không có nhiều tạp chất sắt.
 Sau đó là bước tách đá và giặt sạch đá nằm trong túi lót quần áo. Đây là công
đoạn nặng nhọc vất vả nhất, nhưng bù lại hàng Stone Wash có chất lượng cao
và được sử dụng trong đơn hàng cao cấp. Đây là công nghệ được mọi người ưa
chuộng.

SVTH: Trần Thanh Toàn

Trang 6


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải Nhà Máy Thời Trang Phong Phú

 Công nghệ Jean Wash:
Chuẩn bị


Rũ hồ

Giặt

Bioston Wash

Giặt tách đá

Tẩy màu, tạo bông,
tạo dáng

Khử hóa chất

Hồ hoàn

Sấy

Là ủi

Đóng gói

Hình 2.3: Công nghệ Jean Wash
 Đây là công nghệ wash tương đối phức tạp, kết hợp giữa công nghệ Bio Wash
và sử dụng đá mềm trong quá trình Wash.
 Ngoài ưu điểm như sản phẩm của Stone Wash, sản phẩm sau Jean Wash do sử
dụng kết hợp với hóa chất cắt lông đã tạo ra một lớp tuyết trên bề mặt vải và
đốm trắng xanh tùy theo sở thích của khách hàng.
SVTH: Trần Thanh Toàn


Trang 7


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải Nhà Máy Thời Trang Phong Phú

2.2. TỔNG QUAN NHÀ MÁY THỜI TRANG PHONG PHÚ
2.2.1. Sơ lược về Nhà Máy Thời Trang Phong Phú
Địa chỉ: 940 Quốc lộ 1A, Khu phố 4 – Phường Linh Trung – Quận Thủ Đức –
Thành phố Hồ Chí Minh.
Nhà Máy Thời Trang Phong Phú trực thuộc Công Ty Cổ Phần Quốc Tế Phong
Phú.
 Nhiệm vụ của nhà máy:
Khép kín quy trình sản xuất chủ yếu cho mặt hàng Jeans, sản phẩm may mặt
xuất khẩu.
Tăng giá trị sản phẩm Jeans thời trang.
Xử lý các mặt hàng khác jeans (non–denim): xử lý giặt hoàn tất hàng kaki cho
ITG-Phong Phú và dệt kim từ một số các đơn vị khác.
Bảng 2.1: Quy mô nhà máy
Công suất
STT

Sản phẩm
(cái/năm)

1

Jeans đặc biệt

300.000


2

Jeans cơ bản 1

450.000

3

Jeans cơ bản 2

1.050.000

4

Jeans cơ bản 3

600.000

5

Dệt kim và ngoài Jeans

3.000.000

SVTH: Trần Thanh Toàn

Trang 8


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải Nhà Máy Thời Trang Phong Phú


2.2.2. Quy trình sản xuất
Tạo cách

Sản
phẩm

Mài tay
Phun cát
Wash

+ Bụi

+ Bụi
+ Nước thải
+ Bụi, khí thải

Vắt

+ Nước thải

Sấy

Gấp nếp

Phun hóa chất
Nước cấp

Giặt


+ Hơi dung môi
+ Nước thải
Sấy định hình

Vắt
Sấy

+ Nước thải
+ Bụi, khí thải

Hoàn tất

Hình 2.4: Quy trình sản xuất
2.3. CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI GIẶT TẨY Ở VIỆT NAM
(Xem phụ lục 1)
 Hệ thống xử lý nước thải Công ty giặt tẩy Yên Chi.
 Hệ thống xử lý nước thải Công ty giặt tẩy Nơ Xanh.

 Hệ thống xử lý nước thải Công ty giặt tẩy EXCEL KIND- ĐÔNG Á.

SVTH: Trần Thanh Toàn

Trang 9


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải Nhà Máy Thời Trang Phong Phú

Chương 3
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI NHÀ MÁY
3.1. QUY TRÌNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI HIỆN HỮU


SVTH: Trần Thanh Toàn

Trang 10


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải Nhà Máy Thời Trang Phong Phú

Nước thải
Đường nước
Đường khí

Song chắn rác

Đường bùn
Đường cát

Bể lắng cát

Sân phơi cát

Đường HC
Hầm bơm

Bể điều hòa

Máy thổi khí
dd NaOH hoặc
dd H2SO4


Bể trung hòa
Tuần hoàn bùn
Aerotank

Lắng sinh học

Phèn, polymer

Keo tụ - tạo bông

Lắng hóa lý

Bể nén bùn

Máy ép bùn

Nước Chlorine
Suối Nhum

Hình 3.1: Sơ đồ dây truyền công nghệ HTXLNT Nhà Máy Thời Trang Phong Phú.

SVTH: Trần Thanh Toàn

Trang 11


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải Nhà Máy Thời Trang Phong Phú

Thuyết minh công nghệ:
Nước thải từ các phân xưởng sản xuất qua song chắn rác để loại bỏ rác có kích

thước lớn, sau đó được dẫn vào bể lắng cát để giữ lại cát. Từ bể lắng cát nước thải theo
mương dẫn chảy vào hầm bơm.
Nước thải từ hầm bơm được bơm vào bể điều hòa nhằm đảm bảo điều hòa lưu
lượng và nồng độ chất ô nhiễm trước khi vào hệ thống xử lý sinh học. Nước thải từ bể
điều hòa được bơm vào bể trung hòa.
Tại bể trung hòa nhờ bộ đo pH tự động sẽ châm dd NaOH khi pH < 6,5 và dd
H2SO4 khi pH > 7,5 nhằm đưa pH về trung tính để đưa nước thải vào công trình xử lý
sinh học. Tiếp theo nước thải chảy sang bể Aerotank, tại đây nước thải được sục khí
liên tục để vi sinh vật hiếu khí phân hủy chất hữu cơ trong nước thải.
Từ Aerotank nước thải sẽ chảy qua bể lắng sinh học nhằm lắng bùn hoạt tính ra
khỏi nước thải trước nước thải chảy sang bể keo tụ tạo bông. Ở bể keo tụ tao bông
được đặt cánh khuấy và châm dd keo tụ, dd polymer để tăng hiệu suất lắng cho nước
thải. Sau đó nước thải chảy qua bể lắng hóa lý. Cuối cùng nước thải được khử trùng
bằng Chlorine trên đường ống thải ra nguồn tiếp nhận.
Bùn từ bể lắng sinh học được bơm tuần hoàn về bể Aerotank và phần còn lại sẽ
được bơm về bể nén bùn. Bùn từ bể lắng hóa lý cũng được bơm về bể nén bùn. Bùn từ
bể nén bùn sẽ được đưa đến máy ép bùn.
3.2. THÔNG SỐ THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3.2.1. Các cơ sở thiết kế hệ thống xử lý nước thải
3.2.1.1. Lưu lượng
 Lượng nước cấp phục vụ sinh hoạt cho công nhân.
 Số lượng công nhân khoảng 456 người.
 Tiêu chuẩn dùng nước: 45 lít/người.ngày (TCXD – 33 – 2006: tiêu chuẩn dùng
nước cho các công trình công cộng).
 Hệ số không điều hòa giờ: 2,5.
 Q = 456 người x 2,5 x 45 lít/người/1000 = 51 m3/ngày.
 Lượng nước cấp cho sản xuất khoảng 800 m3/ngày, chủ yếu cấp cho quá trình
giặt vải. lưu lượng nước cấp được ước tính dựa trên cơ sở sau:
 Số lượng máy giặt: 22 máy.
SVTH: Trần Thanh Toàn


Trang 12


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải Nhà Máy Thời Trang Phong Phú

 Đặc tính máy giặt: 200 – 270 kg nguyên liệu/máy.
 Định mức tiêu thụ nước trung bình: 6,5 m3 nước/máy.
 Số mẻ giặt trong 1 ca sản xuất: 2 mẻ/ca.
 Số ca làm việc trong ngày: 3 ca.
 Lưu lượng nước cấp sử dụng: 22 x 6,5 x 3 x 2 = 858 m3/ngày.
3.2.1.2. Tính chất nước thải
Bảng 3.1: Tính chất nước thải
STT

Chỉ tiêu phân tích

Đơn vị

Kết quả

QCVN 13:2008/BTNMT
(cột B)

1

pH

-


5,9

5,5 – 9

2

TSS

mg/l

450

100

3

BOD5 (20oC)

mg/l

227

50

4

COD

mg/l


532

150

(Nguồn: Kết quả phân tích mẫu nước thải do Viện Nghiên Cứu Công Nghệ Môi
Trường & Bảo Hộ Lao Động thực hiện, 2010).
3.2.2. Thông số thiết kế bể hiện hữu
3.2.2.1. Bể lắng cát
 Chức năng: Loại bỏ cát trước khi vào hầm bơm.
 Vật liệu: BTCT.
Bảng 3.2: Thông số bể lắng cát
Đơn vị

Giá trị

TCVN 51 - 84

Nhận xét

Chiều dài

m

4,4

-

-

Chiều rộng


m

2,2

-

-

Chiều cao

m

1,7

-

-

Thông số

Nhận xét:
 Bể hoạt động tốt.

SVTH: Trần Thanh Toàn

Trang 13


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải Nhà Máy Thời Trang Phong Phú


3.2.2.2. Hầm bơm
 Chức năng: Thu nước thải từ ống dẫn của bể lắng cát.
 Tại bể đặt 2 bơm hoạt động theo 2 mức phao khác nhau: nếu mực nước ở phao
1 thì 1 bơm hoạt động, nếu ở mức phao số 2 thì 2 bơm cùng hoạt động.
 Vật liệu: BTCT.
Bảng 3.3: Thông số hầm bơm
Đơn vị

Giá trị

TCVN 51 - 84

Nhận xét

Thời gian lưu, t

Giờ

0,57

-

-

Kích thước bể

m

4,4 x 2,4 x 3,3


-

-

Lưu lượng bơm

m3/h

55

-

-

Số lượng máy bơm

Máy

2

-

-

Thông số

Nhận xét:
 Hệ thống 2 bơm tại bể hoạt động tốt.
3.2.2.3. Bể điều hòa

 Chức năng: Điều hòa lưu lượng và tính chất nước thải cho công trình phía sau.
 Vật liệu: BTCT.
Bảng 3.4: Thông số bể điều hòa
Đơn vị

Giá trị

TCVN 51 - 84

Nhận xét

Số lượng

Bể

1

-

-

Thể tích

m3

470

-

-


Thời gian lưu

Giờ

8,55

-

-

m

12,7 x 7,5 x 5,8

-

-

Lưu lượng bơm

m3/h

45

-

-

Số lượng máy bơm


Máy

2

-

-

Thông số

Kích thước

Nhận xét:
 Với thời gian lưu 8,55h đảm bảo thu toàn bộ nước thải, trong quá trình hoạt
động chưa xả ra sự cố quá tải. Với thời gian lưu này đảm bảo cho các công trình
phía sau hoạt động hiệu quả.
 Hệ thống 2 bơm hoạt động tốt.

SVTH: Trần Thanh Toàn

Trang 14


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải Nhà Máy Thời Trang Phong Phú

3.2.2.4. Bể trung hòa
 Chức năng: Trung hòa nước thải để đạt pH trung tính (6,5 – 7,5) trước khi vào
bể hiếu khí.
Bảng 3.5: Thông số bể trung hòa

Đơn vị

Giá trị

TCVN 51 - 84

Nhận xét

Số lượng

Bể

1

-

-

Thể tích

m3

3,15

-

-

Kích thước


m

1,5 x 1,5 x 1,4

-

-

Thông số

3.2.2.5. Bể Aerotank
 Chức năng: Phân hủy các chất ô nhiễm có trong nước thải trong điều kiện hiếu
khí.
 Máy thổi khí: cung cấp oxy cho vi sinh vật hoạt động, gồm 2 máy công suất
22,4 kW hoạt động luân phiên.
 Ống phân phối khí dạng đĩa.
Bảng 3.6: Thông số bể hiếu khí
Thông số

Đơn vị

Giá trị

Bể

01

Số lượng

TCVN

51 - 84
≥2

Nhận xét
Phù hợp điều
kiện công ty

Thể tích

m

Thời gian lưu
Chiều cao bể

3

460

-

-

Giờ

10

-

-


m

5,8

3–6

Phù hợp

m

12,7 x 7,5 x 5,8

-

-

m /phút

21,3

-

-

kgBOD/m3.ngày

0,22

≤1


Phù hợp

Kích thước
3

Lưu lượng khí
cung cấp
Tải trọng BOD
Nhận xét:

 Chiều cao bể 5,8 m (tiêu chuẩn TCXD 51 – 84 là 3 – 6 m) phù hợp với thiết kế
bể hiếu khí.
SVTH: Trần Thanh Toàn

Trang 15


×