Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

XÁC ĐỊNH NHU CẦU TRUYỀN THÔNG VỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG CỦA CỘNG ĐỒNG DÂN CƢ PHƢỜNG PHÚ CƢỜNG, THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƢƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

XÁC ĐỊNH NHU CẦU TRUYỀN THÔNG VỀ BẢO VỆ MÔI
TRƢỜNG CỦA CỘNG ĐỒNG DÂN CƢ PHƢỜNG PHÚ
CƢỜNG, THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƢƠNG

Họ và tên sinh viên: TRỊNH THÙY LINH
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI
Niên khóa: 2007 - 2011

Tháng 07/ 2011


XÁC ĐỊNH NHU CẦU TRUYỀN THÔNG VỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
CỦA CỘNG ĐỒNG DÂN CƢ PHƢỜNG PHÚ CƢỜNG, THỊ XÃ THỦ
DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRANG TƢ̣A

Tác giả

TRỊNH THÙY LINH

Khóa luận đƣợc đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sƣ ngành
Quản lý môi trƣờng và du lịch sinh thái

Giáo viên hƣớng dẫn:
KS. VÕ THỊ BÍCH THÙY


Tháng 07 năm 2011

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, tôi xin gửi lời cám
ơn chân thành đến:
Các thầy, cô giáo trƣờng Đại Học Nông Lâm Khoa Môi Trƣờng và Tài Nguyên
đã tận tâm giảng dạy, truyền thụ cho tôi những kiến thức bổ ích trong suốt quãng thời
gian học tập tại trƣờng.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Hà Thúc Viên, KS Võ Thị Bích
Thùy, ngƣời đã hƣớng dẫn trực tiếp, dành hết tâm huyết tận tình chỉ dạy, dẫn dắt tôi
trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận này.
Tôi xin chân thành cám ơn:
Ông Tào Mạnh Quân, Trƣởng Chi Cục Bảo vệ Môi trƣờng tỉnh Bình Dƣơng, đã
tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành tốt quá trình thực tập.
Ban lãnh đạo, cán bộ cùng toàn thể các anh chị thuộc Chi cục BVMT, đã cung
cấp những thông tin cần thiết, cảm ơn sự giúp đỡ tích cực và đáng quý của chị Lê
Trƣơng Huỳnh Anh, trƣởng phòng Thẩm Định, anh Phạm Ngọc Hoài, cán bộ phụ
trách công tác truyền thông đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi triển khai thu thập
số liệu tại địa bàn.
Xin gƣ̉i lời cảm ơn tới gia đình và tất cả bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi
trong nhƣ̃ng lúc tôi gặp khó khăn.
Tôi xin chân thành cám ơn!

ii


TÓM TẮT

Đề tài nghiên cứu “ Xác định nhu cầu truyền thông về bảo vệ môi trƣờng của
cộng đồng dân cƣ phƣờng Phú Cƣờng, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng” đƣợc
tiến hành tại địa bàn phƣờng Phú Cƣờng, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng, trong
thời gian từ tháng 10/03/2011 đến 10/06/2011.
Mục đích: Nâng cao nhận thức bảo vệ môi trƣờng của cộng đồng dân cƣ
phƣờng Phú Cƣờng từ đó dẫn đến thay đổi trong ý thức và hành vi của cộng đồng.
Nội dung: Kết hợp với Chi cục BVMT phát phiếu điều tra công đồng về các
vấn đề chính
- Khảo sát nhận thức của cộng đồng trên địa bàn phƣờng Phú Cƣờng về BVMT.
- Tìm hiểu nhu cầu truyền thông BVMT của cộng đồng.
- Đề xuất nội dung, phƣơng thức truyền thông môi trƣờng phù hợp với tình hình
thực tế hiện nay.
Kết quả thu đƣợc:
- Kết quả khảo sát nhận thức của cộng đồng: hầu hết dân cƣ đều có hiểu biết về
các vấn đề môi trƣờng đặc biệt là nhóm đối tƣợng cán bộ. Điều này khẳng định công
tác truyền thông môi trƣờng trên địa bàn đã đạt đƣợc những hiệu quả nhất định.
- Nhu cầu truyền thông: Ở tất cả các nhóm đối tƣợng đƣợc khảo sát đều mong
muốn và có nhu cầu cao đối với công tác truyền thông bảo vệ môi trƣờng.
- Nội dung truyền thông: Quan tâm nhiều hơn cả là đƣờng lối, chính sách, luật
pháp về môi trƣờng, kiến thức môi trƣờng và các vấn đề ô nhiễm môi trƣờng.
- Phƣơng thức truyền thông: Hiệu quả nhất hiện nay là tuyên truyền trên các
phƣơng tiện thông tin đại chúng, tổ chức mít tinh, ra quân làm vệ sinh môi trƣờng…

iii


MỤC LỤC
TRANG TỰA ...................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
TÓM TẮT...................................................................................................................... iii

MỤC LỤC ......................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ...........................................................................................ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH .............................................................................................ix
Chƣơng 1 .........................................................................................................................2
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................2
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3
1.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 3
- Đánh giá nhận thức của cộng đồng trên địa bàn phƣờng Phú Cƣờng về BVMT. ....3
1.4. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu .........................................................................4
1.5. Ý nghĩa đề tài ........................................................................................................4
1.5.1. Ý nghĩa xã hội ............................................................................................... 4
1.5.2. Ý nghĩa kinh tế .............................................................................................. 4
1.5.3.Ý nghĩa môi trƣờng ........................................................................................4
Chƣơng 2 .........................................................................................................................5
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................................ 5
2.1. Tổng quan về truyền thông ...................................................................................5
2.1.1. Khái niệm truyền thông .................................................................................5
2.1.2. Các loại hình truyền thông ............................................................................7
2.1.2.1. Truyền thông dọc ........................................................................................7
2.1.2.2. Truyền thông ngang ................................................................................7
2.1.2.3. Truyền thông theo mô hình ....................................................................8
2.2. Các vấn đề chung về Truyền thông môi trƣờng ...................................................8
iv


2.2.1. Khái niệm về Truyền thông môi trƣờng ........................................................8
2.2.1.1. Truyền thông môi trƣờng là gì? .............................................................. 8
2.2.1.2. Tại sao cần truyền thông môi trƣờng .....................................................9

2.2.2. Mục tiêu của truyền thông môi trƣờng ........................................................10
2.2.3. Vai trò của truyền thông môi trƣờng trong quản lý môi trƣờng..................10
2.2.4. Các yêu cầu cơ bản của truyền thông môi trƣờng .......................................11
- Ngoài các yêu cầu cơ bản đối với truyền thông, TTMT còn có một số yêu cầu
riêng nhƣ: ...............................................................................................................11
2.2.5. Công cụ đánh giá hiệu quả của công tác truyền thông môi trƣờng .............12
2.2.6. Các hình thức Truyền thông môi trƣờng .....................................................12
2.2.6.1. Truyền thông cá nhân ...........................................................................12
2.2.6.2. Truyền thông Tập thể ...........................................................................14
2.2.6.3. Truyền thông qua phƣơng tiện truyền thông đại chúng .......................14
2.2.6.4. Truyền thông qua những buổi biểu diễn lƣu động, tham gia hội diễn,
các chiến dịch, tham gia các lễ hội, các ngày kỷ niệm… ..................................18
2.2.6.5. Công cụ pháp luật .................................................................................18
2.3. Nhận thức về bảo vệ môi trƣờng của cộng đồng ................................................18
2.4. Các nghiên cứu trên thế giới về truyền thông môi trƣờng .................................19
2.4.1. Trên thế giới ................................................................................................ 19
2.4.1.1. Chƣơng trình phổ biến thông tin đến cộng đồng ..................................19
2.4.1.2. Một số chƣơng trình truyền thông môi trƣờng tại các nƣớc dựa trên
nguyên tắc “Phổ biến thông tin đến cộng đồng” ...............................................20
2.4.2. Tại Việt Nam ............................................................................................... 21
2.4.2.1. Chƣơng trình “Xanh- Sạch- Đẹp” thủ đô .............................................21
2.4.2.2. Công tác truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi
trƣờng trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng ................................................................ 22
2.5. Tổng quan về phƣờng Phú Cƣờng, thị xã Thủ Dầu Một ....................................23
2.5.1. Tổng quan về thị xã Thủ Dầu Một .............................................................. 23
v


2.5.2. Tổng quan về phƣờng Phú Cƣờng............................................................... 24
2.5.3. Hiện trạng công tác quản lý môi trƣờng trên địa bàn phƣờng Phú Cƣờng .25

Chƣơng 3 .......................................................................................................................28
NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................28
3.1. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 28
3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................29
3.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu .................................................................29
3.2.2. Phƣơng pháp khảo sát thực địa....................................................................29
3.2.3. Phƣơng pháp điều tra xã hội học .................................................................30
3.2.4. Phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia............................................................ 31
3.2.5. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp ................................................................ 32
3.3. Kế hoạch thực hiện ............................................................................................. 33
Chƣơng 4 .......................................................................................................................34
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT ............................................................................34
4.1. Thực trạng công tác truyền thông tại địa phƣơng ..............................................34
4.1.1. Tình trạng tiếp nhận nguồn thông tin .......................................................... 34
4.1.2. Tình hình cung cấp nguồn thông tin cho cộng đồng ...................................35
4.1.3. Tình hình truyền thông môi trƣờng ở địa phƣơng (tỉnh, huyện, phƣờng) ...35
4.2. Nhu cầu truyền thông môi trƣờng tại địa phƣơng ..............................................36
4.3. Kết quả điều tra về nội dung và phƣơng thức truyền thông ............................... 37
4.3.1. Những nội dung về môi trƣờng mà cộng đồng quan tâm mong muốn nhận
đƣợc .......................................................................................................................37
4.3.2. Loại hình truyền thông mà cộng đồng mong muốn và dễ tiếp nhận thông tin
............................................................................................................................... 37
4.3.3. Các phƣơng thức, hoạt động truyền thông môi trƣờng phù hợp, hiệu quả
nhất trong điều kiện hiện nay ................................................................................38
4.3.4. Kết quả điều tra về trách nhiệm truyền thông nâng cao nhận thức bảo vệ
môi trƣờng ở địa phƣơng hiện nay ........................................................................39
4.4. Kết quả điều tra các vấn đề liên quan đến BVMT tại địa phƣơng .....................40
vi



4.4.1. Nhận thức của cộng đồng về mức độ ô nhiễm, nguồn và nguy cơ gây ô
nhiễm môi trƣờng tại địa phƣơng ..........................................................................40
4.4.2. Nhận thức cộng đồng về tác động của ô nhiễm môi trƣờng tới sức khỏe
cộng đồng ..............................................................................................................41
4.4.3. Khảo sát nhận thức của cộng đồng về các đối tƣợng chịu tác động của ô
nhiễm môi trƣờng ..................................................................................................42
4.4.4. Tình hình thu gom, xử lý rác thải tại địa phƣơng ........................................42
4.4.5. Nhận thức và trách nhiệm của cá nhân trong bảo vệ môi trƣờng................43
4.5 Xác định kết quả nhu cầu truyền thông ............................................................... 43
4.5.1. Xác định thực trạng công tác truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng
về bảo vệ môi trƣờng đô thị tại địa phƣơng .......................................................... 43
4.5.2. Xác định về nhu cầu truyền thông nâng cao nhận thức bảo vệ môi trƣờng 45
4.5.3. Xác định về nội dung, phƣơng thức truyền thông bảo vệ môi trƣờng ........45
4.5.3.1. Về nội dung truyền thông .....................................................................45
4.5.3.2. Về phƣơng thức truyền thông ............................................................... 46
4.5.3.3. Về trách nhiệm tryền thông môi trƣờng ...............................................46
Chƣơng 5 .......................................................................................................................48
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................48
5.1. Kết luận...............................................................................................................48
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................49
5.2.1. Về nội dung truyền thông ............................................................................49
5.2.1.1. Nguyên tắc ............................................................................................ 49
5.2.1.2. Những nội dung về môi trƣờng cần phải truyền thông trên cả khu vực
........................................................................................................................... 49
5.2.2. Về phƣơng thức truyền thông ......................................................................50
5.3 Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 53
PHỤ LỤC ......................................................................................................................54

vii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVMT

Bảo vệ môi trƣờng

CCBVMT

Chi Cục Bảo vệ Môi trƣờng

CHXHCN

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa

ĐH

Đại học

GDMT

Giáo dục môi trƣờng

MT

Môi trƣờng

TTMT

Truyền thông môi trƣờng


TDM

Thủ Dầu Một

TNMT

Tài nguyên môi trƣờng

UBND

Ủy Ban Nhân Dân

WB

Ngân Hàng Thế Giới

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Bảng thống kê gia đình có các loại thiết bị truyền thông và mức độ
thƣờng xuyên sử dụng các loại thiết bị và nguồn thông tin ................................ 34
Bảng 4.2. Tình hình tham gia các hoạt động nhằm thu thập thông tin của cộng
đồng .....................................................................................................................35

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Sơ đồ 2.1: 5 trở ngại giữa Nói và Làm ......................................................................7
Hình 2.2. Sơ đồ ranh giới hành chính thị xã Thủ Dầu Một .....................................24
Sơ đồ 3.1: Tiến trì nh nghiên cƣ́u .............................................................................33

Biểu đồ 4.1: Tình hình truyền thông môi trƣờng ở địa phƣơng .............................. 35
Biểu đồ 4.2. Tính cần thiết phải thƣờng xuyên truyền thông môi trƣờng ...............36
Biểu đồ 4.3: Những nội dung về môi trƣờng mà cộng đồng mong muốn nhận đƣợc
.................................................................................................................................37
Biểu đồ 4.4: Loại hình truyền thông mà cộng đồng mong muốn và dễ tiếp nhận
thông tin ...................................................................................................................38
Biểu đồ 4.5: Các phƣơng thức, hoạt động truyền thông môi trƣờng phù hợp, hiệu
quả ........................................................................................................................... 38
Biểu đồ 4.6: Trách nhiệm truyền thông nâng cao nhận thức bảo vệ môi trƣờng ở
địa phƣơng ...............................................................................................................39
Biểu đồ 4.7: Nguồn và nguy cơ gây ô nhiễm môi trƣờng .......................................40
Biểu đồ 4.8: Kết quả tác động của ô nhiễm môi trƣờng tới sức khỏe cộng đồng ...41
Biểu đồ 4.9: Đối tƣợng chịu tác động của ô nhiễm môi trƣờng .............................. 42
Hình 5.1: Mức độ của một chiến dịch truyền thông ................................................51
Phụ lục 1: Phiếu điều tra ............................................................................................ 1
Phụ lục 2: Kết quả khảo sát .......................................................................................6
Phụ lục 3: Các văn bản pháp luật liên quan ............................................................ 10

ix


Chƣơng 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Là một trung tâm kinh tế quan trọng của tỉnh Bình Dƣơng, thị xã Thủ Dầu Một
hiện đang thu hút đƣợc sự đầu tƣ của rất nhiều của các doanh nghiệp trong và ngoài
nƣớc. Với những thuận lợi này đã làm cho nền kinh tế của thị xã nói riêng và tỉnh Bình
Dƣơng ngày càng phát triển, đời sống nhân dân đƣợc ổn định và nâng cao. Song song
với những thành quả đạt đƣợc và những định hƣớng phát triển trong tƣơng lai, thị xã
Thủ Dầu Một đang đứng trƣớc nhiều vấn đề về môi trƣờng chƣa đƣợc giải quyết triệt

để gây xúc trong nhân dân.
Phƣờng Phú Cƣờng là một trong những điểm nóng về môi trƣờng của thị xã, có
diện tích đất tự nhiên nhỏ, nhƣng lại là địa bàn có mật độ dân số cao nhất, bên cạnh đó,
địa bàn phƣờng sở hữu những trục đƣờng lớn, quan trọng về dịch vụ nhƣ đƣờng
Yersin, Cách Mạng Tháng Tám,…, sự tập trung đông đúc của các bệnh viện, trung
tâm thƣơng mại trên địa bàn phƣờng càng làm cho môi trƣờng ở đây phải chịu một sức
ép khổng lồ.
Trong tiến trình công nghiệp hóa, môi trƣờng trên địa bàn đã có nơi, có lúc bị ô
nhiễm và đang đứng trƣớc những thách thức nhƣ: xử lý rác thải sinh hoạt và công
nghiệp còn nhiều bất cập, nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm và không khí ở một số nơi có
dấu hiệu bị ô nhiễm, các nguồn tài nguyên khoáng sản nhƣ sét, cát, đá,… đang bị khai
thác và sử dụng chƣa hợp lý gây cạn kiệt và lãng phí tài nguyên… Bên cạnh đó, công
tác quản lý môi trƣờng của địa bàn đang đứng trƣớc thách thức to lớn khi mà các
mong muốn về hƣởng thụ một môi trƣờng trong lành, an toàn luôn mâu thuẫn với nhu
cầu hƣởng thụ một đời sống vật chất sung túc gắn với các hoạt động gây tác động tiêu
cực đến môi trƣờng.
Vấn đề tuyên truyền, nâng cao nhận thức của ngƣời dân trên địa bàn nói riêng
và cộng đồng nói chung và việc xã hội hóa công tác bảo vệ môi trƣờng là một trong
2


những hoạt động ƣu tiên hàng đầu đã và đang đƣợc các cơ quan chức năng về môi
trƣờng thƣờng xuyên chỉ đạo và tổ chức thực hiện. Sự tham gia của cộng đồng vào các
quá trình ra quyết định, hoạch định chính sách và các hoạt động quản lý là rất cần
thiết. Đồng thời quan tâm đến việc nâng cao trách nhiệm bảo vệ môi trƣờng và tuân
thủ pháp luật của các doanh nghiệp và cộng đồng dân cƣ với công tác bảo vệ môi
trƣờng tại địa bàn, coi việc bảo vệ môi trƣờng là trách nhiệm của từng cá nhân. Truyền
thông môi trƣờng đang đƣợc xem nhƣ là một công cụ cơ bản trong công tác quản lý
môi trƣờng nhằm xã hội hóa bảo vệ môi trƣờng. Nó tác động trực tiếp hoặc gián tiếp
nâng cao nhận thức của công dân về bảo vệ môi trƣờng, cơ sở luật pháp, các chủ

trƣơng của Đảng, chính sách của Nhà nƣớc về sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ
môi trƣờng, từ đó thay đổi thái độ, hành vi về môi trƣờng, tạo lập cách ứng xử thân
thiện với môi trƣờng, tự nguyện tham gia các hoạt động bảo vệ môi trƣờng.
Vậy câu hỏi đƣợc đặt ra ở đây là làm thế nào đề nâng cao nhận thức cho cộng
đồng? Ngƣời cán bộ truyền thông cần phải tuyên truyền những gì? và tuyên truyền
nhƣ thế nào mới đạt hiệu quả cao nhất?
Vì những lý do trên, đƣợc sự đồng ý của trƣờng Đại Học Nông Lâm, Khoa Môi
Trƣờng và Tài Nguyên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Xác định nhu cầu truyền
thông của cộng đồng dân cƣ phƣờng Phú Cƣờng, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình
Dƣơng”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định nhu cầu truyền thông về bảo vệ môi trƣờng cho cộng đồng dân cƣ
phƣờng Phú Cƣờng thị xã TDM từ đó dẫn đến thay đổi trong ý thức và hành vi của
cộng đồng.
1.3. Nội dung nghiên cứu
- Tìm hiểu thực trạng nhận thức của cộng đồng trên địa bàn phƣờng Phú Cƣờng
về BVMT.
- Tìm hiểu nhu cầu truyền thông BVMT của cộng đồng.
- Đề xuất nội dung, phƣơng thức truyền thông môi trƣờng phù hợp với tình hình
thực tế hiện nay.

3


1.4. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu: Địa bàn phƣờng Phú Cƣờng, thị xã Thủ Dầu Một- Bình
Dƣơng.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Cộng đồng dân cƣ địa bàn phƣờng Phú Cƣờng, thị xã
Thủ Dầu Một- Bình Dƣơng.
- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 03 đến tháng 06 năm 2011.

1.5. Ý nghĩa đề tài
1.5.1. Ý nghĩa xã hội
- Nâng cao nhận thức BVMT của cộng đồng.
1.5.2. Ý nghĩa kinh tế
- Tiết kiệm chi phí và nhân lực cho công tác truyền thông môi trƣờng trên địa
bàn.
1.5.3.Ý nghĩa môi trƣờng
Qua ý nghĩa xã hội và ý nghĩa kinh tế sẽ giúp cho công tác tuyên truyền bảo vệ
môi trƣờng tại địa phƣơng tốt hơn, phù hợp hơn với nhu cầu của cộng đồng, từ đó có
thể nâng cao nhận thức của cộng đồng về việc bảo vệ môi trƣờng theo hƣớng thân
thiện và giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng, góp phần vào việc giải quyết tốt những vấn
nạn môi trƣờng đang diễn ra trên địa bàn phƣờng Phú Cƣờng nói riêng và khu vực tỉnh
Bình Dƣơng nói chung.

4


Chƣơng 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Tổng quan về truyền thông
Theo “Sổ tay công tác truyền thông môi trƣờng” do mạng lƣới Giáo dục – Đào
tạo và Truyền thông môi trƣờng Việt Nam cung cấp.
2.1.1. Khái niệm truyền thông
- Truyền thông là quá trình trao đổi thông tin, ý tƣởng, tình cảm, suy nghĩ, thái
độ, chia sẻ kinh nghiệm giữa hai hay một nhóm ngƣời với nhau để tạo ra sự đồng
thuận cao hơn, một sức mạnh lớn hơn. Truyền thông là một phần không thể thiếu trong
đời sống, sinh hoạt của con ngƣời, đặc biệt:
+ Truyền thông là một công cụ thiết yếu để đạt đƣợc các mục tiêu của chính
sách hay một dự án và đòi hỏi tiếp cận một cách có hệ thống đƣợc lên kế hoạch từ
trƣớc, liên quan đến các bên liên quan và đặc biệt là những ngƣời chịu ảnh hƣởng của

chính sách hay dự án.
+ Truyền thông đóng một vai trò quan trọng trong lập chƣơng trình hay xác
định dự án, ban hành, thực thi, kiểm soát, đánh giá chính sách hoặc dự án và duy trì sự
điều khiển. Ở mỗi phần khác nhau của một dự án, một chiến lƣợc hay chính sách,
truyền thông có những vai trò khác nhau. Điều quan trọng là cần xác định dự án, chến
lƣợc, chính sách đang ở giai đoạn nào để có những hoạt động truyền thông thích hợp.
+ Truyền thông đóng vai trò tích cực để đƣa thông tin vào trong cuộc tranh luận
nhằm đạt đƣợc sự chấp thuận từ phía những ngƣời lãnh đạo, nhà chính trị, cũng nhằm
sắp xếp các vấn đề trong chƣơng trình nghị sự của xã hội và chuẩn bị những bƣớc khởi
5


đầu cho sự phát triển xã hội. Truyền thông đƣợc sử dụng nhƣ nhau trong việc bày tỏ sự
quan tâm của mọi tầng lớp trong xã hội từ những ngƣời dân cho đến những nhà hoạch
định chính sách hay những ngƣời cung cấp dịch vụ.
- Một phần quan trọng của truyền thông là lắng nghe, làm rõ vấn đề, sự tiếp thu,
thái độ, thiện chí tham gia của mọi ngƣời, các hoạt động thực tiễn, những trở ngại dễ
thay đổi của các lợi ích tiềm ẩn. Điều này cho phép có thể dựa vào những nỗ lực
truyền thông để giải quyết các vấn đề dẫn tới những hoạt động không phù hợp gây ra
do sự thiếu kiến thức, thái độ hay khả năng thực hiện hành động. Truyền thông sẽ có
hiệu quả nhất khi đƣợc kết nối với các vấn đề cụ thể mà nhờ đó các hoạt động khả thi
và thuận lợi có thể thấy rõ đƣợc.


Thông tin khác với truyền thông

- Thông tin và truyền thông là hai lĩnh vực không hoàn toàn giống nhau. Thông
tin là chuyển giao tín hiệu một chiều từ ngƣời gửi đến ngƣời nhận. Truyền thông còn
bao gồm cả phƣơng tiện truyền thông, bối cảnh xã hội, đối thoại và quan trọng nhất là
ý nghĩa “chia sẻ” giữa hai hay nhiều ngƣời, đó là một mối tƣơng tác xã hội dài hạn.



Các cản trở đối với quá trình truyền thông

- Đối tƣợng tham gia truyền thông có những cách tƣ duy khác nhau, có vốn hiểu
biết khác nhau, thậm chí có những các diễn giải khác nhau về một sự kiện, một bức
tranh cổ động, một cuốn phim hay một chủ đề trong chƣơng trình truyền thông.
- Bản thân công tác quản lý xã hội đang phải đối mặt với các mâu thuẫn trong
suy nghĩ, thái độ, hành vi giữa các nhóm ngƣời khác nhau, giữa ngƣời này với ngƣời
khác và ngay cả trong bản thân một con ngƣời.
- Hơn nữa, có nhiều yếu tố gây nhiễu và làm giảm hiệu quả của quá trình. Bởi
vì, những ngƣời đƣợc gửi Nói ra hay muốn chuyển đến ngƣời nhận không phải lúc nào
cũng đƣợc áp dụng để Làm ngay. “5 trở ngại giữa Nói và Làm” liên quan đến những
hạn chế về kỹ thuật hoặc các vấn đề truyền tải thông tin có thể nảy sinh giữa Nói và
Nghe, khó khăn khi tìm kiếm một ngôn ngữ hay tƣ duy chung có thể ngăn cản việc
Nghe và Hiểu, thiếu tin tƣởng hoặc các khoảng cách về xã hội- văn hóa giữa ngƣời
truyền đạt và ngƣời nhận thông điệp có thể biến cái Hiểu biết thành cái không đƣợc
Chấp nhận, và từ chỗ Chấp nhận đến việc làm thực sự cũng gặp vô số khó khăn vì điều

6


kiện văn hóa- xã hội, kinh tế khác nhau, cũng từ chỗ làm đến việc duy trì càng gặp
nhiều trở ngại hơn.
Kết luận cuối cùng rút ra là mặc dù việc thực sự thay đổi hành vi của cá nhân
hay tập thể là rất cần thiết đối với mọi quá trình phát triển nhƣng rất khó đạt đƣợc.
Những trở ngại trong quá trình này phải trở thành mối quan tâm thƣờng trực của mọi
nhà giáo dục, tƣ vấn, truyền thông hay nhà quản lý.
NÓI


Chƣa phải là đã đƣợc

NGHE

NGHE

Chƣa phải là đã đƣợc

HIỂU

HIỂU

Chƣa phải là đã đƣợc

CHẤP
NHẬN

CHẤP
NHẬN

Chƣa phải là đã đƣợc

LÀM

LÀM

Chƣa phải là đã đƣợc

DUY
TRÌ


Sơ đồ 2.1: 5 trở ngại giữa Nói và Làm
2.1.2. Các loại hình truyền thông
Có 3 loại hình truyền thông cơ bản là truyền thông dọc, truyền thông ngang và
truyền thông theo mô hình. Mỗi loại đều có ƣu thế riêng của mình nếu đƣợc sử dụng
đúng chỗ và đúng thời điểm.
2.1.2.1. Truyền thông dọc
Truyền thông dọc là truyền thông không có thảo luận, không có phản hồi.
Ngƣời phát thông điệp không biết chính xác ngƣời nhận thông điệp cũng nhƣ hiệu quả
của công tác truyền thông. Các phƣơng tiện thông tin đại chúng (báo, phát thanh,
truyền hình) là những công cụ truyền thông dọc. Truyền thông dọc ít tốn kém và phù
hợp với các vấn đề môi trƣờng toàn cầu và quốc gia. Loại hình này rất hiệu quả khi
truyền thông các vấn đề đang đƣợc công chúng quan tâm (ví dụ động đất gây sóng
thần ở Nhật Bản hôm 11/3).
2.1.2.2. Truyền thông ngang
Truyền thông ngang là truyền thông có thảo luận và phản hồi giữa ngƣời nhận
và ngƣời phát thông điệp. Loại hình truyền thông này khó hơn, tốn kém hơn nhƣng có
7


hiệu quả lớn. Truyền thông ngang phù hợp với cấp dự án và góp phần giải quyết các
vấn đề môi trƣờng của địa phƣơng và cộng đồng.
2.1.2.3. Truyền thông theo mô hình
Hình thức cao nhất và hiệu quả nhất của truyền thông ngang là truyền thông
bằng mô hình cụ thể. Một mô hình sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trƣờng cụ
thể, thành công (ví dụ: quản lý bao bì hóa chất bảo vệ thực vật, năng suất xanh, biogaz,
quản lý rác thải…) đƣợc sử dụng làm địa bàn tham quan trực tiếp. Tại điểm tham
quan, chuyên gia truyền thông và công chúng có thể trực tiếp trao đổi, thảo luận, xem
xét, đánh giá về mô hình.
Hình thức truyền thông theo mô hình trực tiếp tỏ ra rất phù hợp với các khu

công nghiệp, thủ công nghiệp, nông thôn và miền núi, là những nơi công chúng phải
thấy rõ giá trị thực tế, chi phí và hiệu quả của mô hình.
2.2. Các vấn đề chung về Truyền thông môi trƣờng
Theo “Sổ tay công tác truyền thông môi trƣờng” do mạng lƣới Giáo dục – Đào
tạo và Truyền thông môi trƣờng Việt Nam cung cấp.
2.2.1. Khái niệm về Truyền thông môi trƣờng
2.2.1.1. Truyền thông môi trƣờng là gì?
- TTMT là một quá trình tƣơng tác xã hội hai chiều, giúp cho mọi đối tƣợng
tham gia vào quá trình đó cùng tạo ra và cùng chia sẻ với nhau các thông tin môi
trƣờng, với mục đích đạt đƣợc sự hiểu biết chung về các chủ đề môi trƣờng có liên
quan, và từ đó có năng lực cùng chia sẻ trách nhiệm bảo vệ môi trƣờng với nhau. Hiểu
biết chung sẽ tạo ra nền móng của sự nhất trí chung, và từ đó có thể đƣa ra các hành
động cá nhân và tập thể để bảo vệ môi trƣờng. TTMT không nhằm quá nhiều vào việc
phổ biến thông tin mà nhằm vào việc chia sẻ nhận thức về một phƣơng thức sống bền
vững và nhằm khả năng giải quyết các vấn đề môi trƣờng cho các nhóm ngƣời trong
cộng đồng xã hội.
- TTMT có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp làm thay đổi nhận thức, thái độ,
hành vi trong cộng đồng, từ đó thúc đẩy họ tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi
trƣờng, và không chỉ tự mình tham gia, để tạo ra những kết quả có tính đại chúng.
- TTMT góp phần cùng với giáo dục môi trƣờng chính khóa và ngoại khóa để:
+ Nâng cao nhận thức của ngƣời dân về vấn đề môi trƣờng.
8


+ Thay đổi thái độ của ngƣời dân về vấn đề môi trƣờng.
+ Xác định tiêu chí và hƣớng dẫn cách lựa chọn hành vi môi trƣờng có tính bền
vững.
- TTMT rất đặc biệt vì:
+ Môi trƣờng là một hệ thống phức tạp. Tác động và hiệu quả của các hành vi
không phù hợp với môi trƣờng không thể dễ dàng thấy đƣợc ngay.

+ Các hành vi gây tác hại tới môi trƣờng đã trở thành thƣờng xuyên, thói quen,
tập quán trong xã hội.
+ Những hành vi phù hợp với môi trƣờng không mang lại lợi nhuận trực tiếp.
+ Đối tƣợng truyền thông là những ngƣời có học vấn, chuyên môn, kinh
nghiệm sống, vị trí xã hội,…rất khác biệt nhau.
- Phân biệt TTMT với Giáo dục môi trƣờng
+ Giáo dục môi trƣờng là quá trình tƣơng tác một chiều, ngƣời giảng dạy =>
ngƣời tiếp thu, nhằm giúp ngƣời tiếp thu tiếp cận kiến thức, thông tin về vấn đề môi
trƣờng, nhằm giải quyết vấn đề đó hiệu quả hơn.
+ GDMT chức năng chính là phổ cập thông tin cho một tầng lớp xác định về
vấn đề môi trƣờng.
Vì vậy, TTMT là quá trình tiến hành tuyên truyền, nâng cao nhận thức về môi
trƣờng, trong đó GDMT là một hình thức chủ yếu và GDMT lại sử dụng các phƣơng
tiện TTMT làm công cụ để thực hiện giảng dạy.
2.2.1.2. Tại sao cần truyền thông môi trƣờng
- Các dự án / chƣơng trình môi trƣờng thƣờng đem lại kết quả hạn chế, vì
những sự đổi mới và giải pháp của dự án hay chƣơng trình đƣa ra không đƣợc những
ngƣời có liên quan hiểu rõ và cùng tham gia.
- Những ngƣời thực hiện các dự án hay chƣơng trình môi trƣờng thƣờng nghĩ
rằng các sự kiện khoa học và sự quan tâm của họ đến môi trƣờng có sức thuyết phục.
Tuy nhiên, ngƣời dân thƣờng nhận thức vấn đề môi trƣờng thông qua xúc cảm và giao
tiếp xã hội hơn bằng lý lẽ và kiến thức.
- Những xung đột, mâu thuẫn về lợi ích giữa những ngƣời trong cuộc sống
không đƣợc điều chỉnh, hòa giải với nhau. Cách tiếp cận, đối đầu nhau dẫn đến thông
tin một chiều, không quan tâm đến sự hiểu biết và hoàn toàn không dựa vào cách
9


truyền thông hai chiều là hình thức truyền thông hƣớng về “cùng chia sẻ” và về các
tình huống “đôi bên cùng có lợi”.

- Nhiều cấp ra quyết định không biết làm cách nào để lồng ghép một chiến lƣợc
truyền thông vào các dự án về môi trƣờng.
2.2.2. Mục tiêu của truyền thông môi trƣờng
- Nâng cao nhận thức của cộng đồng (kể cả dân thƣờng và cán bộ lãnh đạo) về
bảo vệ môi trƣờng, cơ sở luật pháp, các chủ trƣơng của Đảng, chính sách của Nhà
nƣớc về sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng, từ đó thay đổi thái độ, hành
vi về môi trƣờng, tạo lập cách ứng xử thân thiện với môi trƣờng, tự nguyện tham gia
các hoạt động bảo vệ môi trƣờng.
- Phát hiện các tấm gƣơng, mô hình tốt, đấu tranh với các hành vi, hiện tƣợng
tiêu cực xâm hại đến môi trƣờng.
- Xây dựng nguồn nhân lực và mạng lƣới truyền thông môi trƣờng, góp phần
thực hiện thành công xã hội hóa công tác BVMT.
- Thông tin cho ngƣời bị tác động bởi các vấn đề môi trƣờng biết tình trạng của
họ, từ đó quan tâm tới việc tìm kiếm các giải pháp khắc phục.
- Huy động các kinh nghiệm, kỹ năng, bí quyết địa phƣơng tham gia vào các
chƣơng trình bảo vệ môi trƣờng.
- Thƣơng lƣợng hòa giải các xung đột, khiếu nại tranh chấp về môi trƣờng giữa
các cơ quan trong nhân dân.
- Tạo cơ hội cho mọi thành phần trong xã hội tham gia vào việc bảo vệ môi
trƣờng, xã hội hóa công tác BVMT.
- Khả năng thay đổi các hành vi sẽ đƣợc hữu hiệu hơn thông qua đối thoại
thƣờng xuyên trong xã hội.
2.2.3. Vai trò của truyền thông môi trƣờng trong quản lý môi trƣờng
Hiện nay, công tác quản lý môi trƣờng đang đứng trƣớc thách thức to lớn khi
mà các mong muốn về hƣởng thụ một môi trƣờng trong lành, an toàn luôn mâu thuẫn
với nhu cầu hƣởng thụ một đời sống vật chất sung túc gắn liền với các hoạt động gây
tác động tiêu cực đến môi trƣờng. Nói cách khác, công tác quản lý môi trƣờng đang
phải đối mặt với các mâu thuẫn trong suy nghĩ, thái độ, hành vi về môi trƣờng giữa các

10



nhóm ngƣời trong xã hội, giữa ngƣời này với ngƣời khác và ngay cả bản thân một con
ngƣời.
Vì vậy TTMT cần phải đƣợc xem nhƣ là một công cụ cơ bản trong công tác
quản lý môi trƣờng nhằm xã hội hóa BVMT. Nó tác động trực tiếp hoặ

11


án truyền thông của các ngành khác, đặc biệt là sự hỗ trợ của lực lƣợng TTMT tình
nguyện.
2.2.5. Công cụ đánh giá hiệu quả của công tác truyền thông môi trƣờng
Cho đến nay, vẫn chƣa có công cụ, phƣơng pháp và tiêu chuẩn rõ ràng để đánh
giá hiệu quả của một chiến dịch hoặc dự án truyền thông. Bởi vì mục tiêu của truyền
thông là tạo lập thói quen và thay đổi hành vi của cộng đồng theo hƣớng thân thiện với
môi trƣờng. Vì vậy, công cụ để đánh giá hiệu quả truyền thông môi trƣờng phải là một
phép đo khách quan, định hƣớng, rẻ tiền, dễ xác lập nhằm phản ánh trực tiếp mục tiêu
của truyền thông đạt đƣợc nhƣ thế nào.
Phát triển một bộ công cụ để đánh giá hiệu quả TTMT là việc hết sức quan
trọng để truyền thông môi trƣờng đi đúng hƣớng và có kết quả, và là một việc làm hết
sức cần thiết trong lĩnh vực TTMT.
2.2.6. Các hình thức Truyền thông môi trƣờng
Theo tài liệu do Từ Điển Bách Khoa Toàn Thƣ Mở cung cấp
2.2.6.1. Truyền thông cá nhân
Truyền thông cá nhân là quá trình tƣơng tác giữa một hoặc một nhóm ngƣời với
một đối tƣợng riêng lẻ nhằm trao đổi thông tin, tiếp thu nhận thức, có thể thực hiện
qua nhiều hình thức.
a. Truyền thông qua tiếp xúc trực tiếp
Đây là hình thức truyền thông đơn giản và hiệu quả nhất, quá trình tƣơng tác

trao đổi thông tin diễn ra tức thời, các nhóm truyền đạt thông tin và nhận thức diễn ra
trực tiếp thông qua ngôn ngữ, cử chỉ, hành động. Thích hợp trong công tác truyền
thông cần nắm bắt rõ sắc thái tình cảm, nhận thức của đối tƣợng, khảo sát trên diện
hẹp, số lƣợng đối tƣợng khảo sát ít.
* Ƣu điểm:
- Thông qua tiếp xúc trực tiếp, có thể đánh giá đƣợc sắc thái tình cảm, nhận
thức thông qua hành vi cử chỉ của đối tƣợng, đây là một yếu tố vô cùng quan trọng
trong công tác truyền thông.
- Ngƣời phỏng vấn giữ vai trò chủ động, có thể khai thác triệt để các câu hỏi
mang tính chuyên sâu

12


- Sự trao đổi thông tin giữa ngƣời phỏng vấn và đối tƣợng diễn ra nhanh hơn
các phƣơng pháp khác, giúp cho công tác truyền thông và khảo sát kết quả thu đƣợc
diễn ra đồng thời, ngay lập tức.
- Thƣờng đƣợc dùng để làm thử nghiệm trƣớc cho các phƣơng pháp khác.
* Nhƣợc điểm:
- Đòi hỏi chuyên gia khảo sát phải có kỹ năng giao tiếp, kỹ năng đặt câu hỏi,
giải quyết tình huống bất ngờ. Phải sắp đặt trƣớc cuộc phỏng vấn, chuẩn bị bảng câu
hỏi điều tra.
- Đòi hỏi phải có kinh nghiệm trong vấn đề nắm bắt tâm tƣ tình cảm, nhận thức
thông qua hành vi, cử chỉ của đối tƣợng.
b. Truyền thông qua điện thoại
Hình thức tƣơng tác trao đổi thông tin, tiếp thu nhận thức bằng ngôn ngữ thông
qua công cụ hỗ trợ máy điện thoại. Thích hợp sử dụng trong công tác truyền thông tại
các địa bàn xa nơi cƣ trú, nhóm đối tƣợng tƣơng đối ít.
* Ƣu điểm:
- Ít tốn kém thời gian khi phải khảo sát trên diện rộng, địa bàn khảo sát rộng,

đông dân cƣ.
- Không đòi hỏi kỹ năng giao tiếp cao nhƣ hình thức tiếp xúc trực tiếp.
* Nhƣợc điểm
- Đòi hỏi kỹ thuật sử dụng điện thoại, kỹ thuật giao tiếp qua điện thoại.
- Không tiếp xúc trực tiếp với đối tƣợng nên không thể hiểu rõ trạng thái tình
cảm, nhận thức của đối tƣợng về vấn đề cần trao đổi.
- Không sắp đặt trƣớc cuộc phỏng vấn, khả năng không tiếp xúc đƣợc với đối
tƣợng cao: không có mặt tại nhà, tại cơ quan, đƣờng dây bận, sự cố kỹ thuật…
c. Truyền thông qua thƣ
Đây là hình thức tƣơng tác trao đổi thông tin thông qua công cụ chữ viết, đƣợc
trình bày trên giấy. Thích hợp trong công tác truyền thông trên diện rộng, nhóm đối
tƣợng tƣơng đối nhiều, xa địa bàn cƣ trú.
* Ƣu điểm:
- Chi phí thấp, khảo sát đƣợc trên diện rộng.

13


- Có khả năng chủ động về thời gian khi lập bảng câu hỏi, không đòi hỏi kỹ
năng giao tiếp cao nhƣ hình thức tiếp xúc trực tiếp.
* Nhƣợc điểm
- Yêu cầu trình độ học vấn của đối tƣợng, có khả năng đọc hiểu từ ngữ.
- Đòi hỏi kỹ năng giao tiếp, khả năng trình bày vấn đề thông qua công cụ chữ
viết.
- Thời gian thu nhận kết quả lâu, quá trình trao đổi thông tin và thu nhận kết
quả không diễn ra đồng thời.
- Không sắp đặt trƣớc cuộc phỏng vấn, khả năng không tiếp xúc đƣợc với đối
tƣợng cao, thƣ không đến tay ngƣời nhận: thất lạc, thay đổi địa bàn cƣ trú…
2.2.6.2. Truyền thông Tập thể
Truyền thông tập thể là quá trình tƣơng tác giữa một hoặc một nhóm ngƣời với

một nhóm đối tƣợng nhằm trao đổi thông tin, tiếp thu nhận thức, có thể thực hiện dƣới
nhiều hình thức nhƣ qua hội thảo, tập huấn, huấn luyện, họp nhóm, tham quan, khảo
sát…
* Ƣu điểm:
- Có thể tiếp xúc, khảo sát cùng lúc với nhiều đối tƣợng, trên diện rộng.
- Thu hút đƣợc nhiều đối tƣợng tham gia thông qua nhiều hoạt động phong phú.
* Nhƣợc điểm:
- Tốn kém chi phí chuẩn bị, thực hiện chƣơng trình. Đòi hỏi phải có kỹ năng
giao tiếp, kỹ năng trình bày trƣớc công chúng tốt,yêu cầu kỹ năng giải quyết vấn đề,
giải quyết các tình huống bất ngờ.
- Các buổi hội thảo, tập huấn, huấn luyện, họp nhóm, tham quan…đòi hỏi phải
đƣợc chuẩn bị trƣớc: yêu cầu tiền trạm, chuẩn bị dụng cụ, thiết bị…
- Phải xác định rõ đối tƣợng khảo sát, để chuẩn bị đề tài, xây dựng chƣơng trình
hấp dẫn, mới lạ để thu hút đối tƣợng.
2.2.6.3. Truyền thông qua phƣơng tiện truyền thông đại chúng
Phƣơng tiện truyền thông đại chúng là các phƣơng thức truyền thông có khả
năng ảnh hƣởng cao, tiếp xúc hằng ngày với quần chúng nhân dân, dễ đạt hiệu quả cần
thiết, bao gồm:

14


a. Báo chí
Đây là phƣơng thức truyền thông có tính đại chúng cao nhất, phổ biến rộng rãi
trong tầng lớp quần chúng nhân dân, đƣợc hầu hết mọi ngƣời biết đến hàng ngày.
Đƣợc chia làm 4 loại: báo viết, báo nói, báo hình, báo điện tử…
Có một công thức chung cho báo chí: báo điện tử cập nhật, phát thanh đƣa tin,
truyền hình phản ánh và báo viết bình luận.



Báo viết

Báo viết là thể loại truyền thông đại chúng xuất hiện lâu đời nhất, hình thức thể
hiện trên giấy, đƣợc phát hành hằng ngày (nhật báo), hàng tuần (tuần báo), hàng tháng
(nguyệt san)…
* Ƣu điểm:
- Tính phổ cập cao. Có nội dung sâu, ngƣời đọc có thể nghiên cứu.
* Nhƣợc điểm:
- Khả năng truyền tải thông tin chậm.
- Chỉ có khả năng tƣơng tác một chiều, khả năng tƣơng tác hai chiều (giữa
ngƣời đọc và ngƣời viết kém).


Báo nói (Radio)

Ra đời từ thế kỷ 19, thông tin đƣợc chuyển tải qua thiết bị đầu cuối là radio
thông qua ngôn ngữ nói
* Ƣu điểm:
- Khả năng truyền tải thông tin nhanh.
* Nhƣợc điểm:
- Không trình bày đƣợc các thông tin bằng hình ảnh, các thông tin có hình ảnh
minh họa, ngƣời nghe phải hình dung theo ý kiến chủ quan.


Báo hình (ti vi)

Trong công cụ báo hình, thông tin đƣợc chuyển tải bằng hình ảnh và âm thanh
qua thiết bị đầu cuối là máy phát hình (đài truyền hình) và máy thu hình (ti vi).
* Ƣu điểm:
- Khả năng truyền tải thông tin nhanh, có hình ảnh sinh động, thu hút ngƣời

xem.

15


* Nhƣợc điểm:
- Khả năng tƣơng tác hai chiều chƣa cao.
- Đòi hỏi yê cầu kỹ thuật cao cho công tác vận hành, bảo trì.


Báo điện tử

Báo điện tử sử dụng giao diện website trên internet để truyền tải thông tin bằng
bài viết, hình ảnh, các đoạn video gồm cả hình ảnh động và âm thanh (video clip).
* Ƣu điểm:
- Khả năng truyền tải thông tin nhanh, thông tin cập nhật nhanh.
- Khả năng tƣơng tác hai chiều cao, ngƣời xem có thể đƣa ra ý kiến phản hồi.
* Nhƣợc điểm:
- Tính phổ cập không cao. Yêu cầu ngƣời trình bày, ngƣời đọc có kỹ thuật, hiểu
biết nhất định.
b. Pano, Áp phích, tranh ảnh, poster
Pano, áp phích, tranh ảnh, poster là hệ thống truyền thông bằng hình ảnh, biểu
ngữ trƣng bày tại các khu vực đông dân cƣ.
* Ƣu điểm:
- Có khả năng truyền tải thông tin cao, thu hút sự quan tâm của mọi ngƣời.
* Nhƣợc điểm
- Với số lƣợng poster, pano, hình ảnh tràn ngập, khó có thể nổi bật, lôi kéo sự
chú ý của mọi ngƣời, nếu không thật sự sáng tạo, mới lạ.
- Khó gây ấn tƣợng cho ngƣời dân, khó đƣợc ngƣời dân quan tâm, vì chỉ trƣng
bày poster, pano thì ngƣời dân sẽ nghĩ đó là việc của các cấp chính quyền, của cán bộ.

- Đòi hỏi phải kết hợp đƣợc giữa trƣng bày bày pano, áp phích, poster cổ động
với các phong trào tuyên truyền hợp lý.
c. Tờ rơi, tờ bƣớm
Là hình thức truyền thông bằng chữ viết, hình ảnh thể hiện trên giấy, phát cho
nhóm đối tƣợng tại khu vực đông dân cƣ.
* Ƣu điểm:
- Chi phí thấp, kỹ thuật đơn giản. Tính phổ cập rộng rãi.

16


×