Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Chủ đề nito và hợp chất hóa 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (883.81 KB, 27 trang )

Gia sư Tài Năng Việt



CHUYÊN ĐỀ: NITƠ VÀ HỢP CHẤT
A. CƠ SỞ THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ:
- Phân phối chương trình, nội dung kiến thức theo SGK và chuẩn kiến thức - kỹ năng.
- Sự logic về kiến thức của đơn chất và hợp chất.
- Dựa vào các kiến thức trong thực tiễn cuộc sống.

B. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ:
NỘI DUNG 1: Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí của nitơ, amoniac, muối amoni, axit
nitric và muối nitrat. (1tiết)
- Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ.
- Cấu tạo phân tử nitơ, amoniac, axit nitric.
- Tính chất vật lí của nitơ, amoniac, axit nitric, muối amoni, muối nitrat.
NỘI DUNG 2: Tính chất hóa học của nitơ và hợp chất của nitơ. (2 tiết)
- Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với
hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi).
- Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu (tác dụng với nước, dung dịch muối, axit)
và tính khử (tác dụng với oxi).
- Tính chất hoá học của muối amoni (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân).
- HNO3 là một trong những axit rất mạnh; là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim
loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
- Tính chất bị nhiệt phân hủy của muối nitrat kim loại.
NỘI DUNG 3: Trạng thái tự nhiên, ứng dụng và điều chế nitơ, amoniac, muối nitrat,
axit nitric, muối nitrat. (1 tiết)
- Trạng thái tự nhiên của nitơ.
- Ứng dụng của nitơ, amoniac, muối amoni, axit nitric, muối nitrat.
- Phương pháp điều chế nitơ, amoniac, axit nitric.
NỘI DUNG 4: Luyện tập. (1 tiết)


- Bài tập củng cố phần lí thuyết về nitơ và hợp chất.
- Phân loại và phương pháp giải các dạng bài tập về nitơ và hợp chất.

C. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ:
NỘI DUNG 1: CẤU TẠO PHÂN TỬ, TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA NITƠ,
AMONIAC, MUỐI AMONI, AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh trình bày được:
- Vị trí của nitơ trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ.
- Tính chất vật lí của nitơ, amoniac, muối amoni, axit nitric, muối nitrat kim loại (trạng
thái, màu, mùi, tỉ khối, tính tan).
- Cấu tạo phân tử nitơ, amoniac, axit nitric.
2. Kĩ năng:
Tæ: Hãa häc

Trang 1


Gia sư Tài Năng Việt



- Từ tính chất vật lý của các chất nitơ, amoniac, axit nitric có thể đề xuất phương pháp thu
các chất nitơ, amoniac, axit nitric khi điều chế hoặc sản xuất.
- Từ cấu tạo phân tử nitơ, amoniac, axit nitric có thể dự đoán được tính chất hóa học của
chúng.
- Viết cấu hình electron, công thức cấu tạo của các chất.
- Kỹ năng chăm sóc và bảo vệ sức khỏe.
3. Thái độ:

- Tích cực, chủ động, tinh thần hợp tác trong học tập.
- Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh.
4. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực thực hành.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức môn Hóa học vào cuộc sống.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận hợp tác nhóm, sử dụng các phương tiện trực quan (hình ảnh, thí nghiệm).
- Phương pháp đàm thoại tìm tòi.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Phiếu học tập, mô hình cấu tạo phân tử N2, NH3, HNO3.
- Bình đựng khí NH3 đậy nút cao su có ống thủy tinh có vuốt nhọn xuyên qua, chậu nước,
dung dịch phenolphtalein.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa lớp 11 cơ bản.
- Chuẩn bị các phiếu học tập theo hướng dẫn của giáo viên ở tiết trước.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Nguyên tử N (Z=7), viết cấu hình electron, xác định vị trí của nguyên
tố nitơ trong bảng tuần hoàn, dự đoán về tính chất hóa học của nitơ?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cấu tạo phân tử nitơ, amoniac, axit nitric.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Hướng dẫn đọc Hs SGK, thảo luận I. Cấu tạo phân tử N2, NH3, HNO3:
theo nhóm các nội dung sau:
Nhóm 1:

P.tử
N2
NH3
HNO3
Thảo luận, hoàn thành phiếu học tập số 1.
Đ.điểm
Phiếu học tập số 1:
..
O
1. Trình bày cấu tạo phân tử N2, viết CTe,
N
O
N
H H
CTCT
NN
H
CTCT của phân tử N2? Nhận xét về liên kết
H
O
trong phân tử N2?
2. Xác định số oxi hóa của nguyên tố nitơ
Tæ: Hãa häc

Trang 2


Gia sư Tài Năng Việt




trong các chất sau:
Số oxh
0
-3
+5
NH3, N2, N2O, NO, N2O3, NO2, HNO3.
của N
3. Từ đặc điểm cấu tạo phân tử N2, số oxi N.xét,
P.tử - Có số - Có tính
hóa của nitơ (trong N2) hãy dự đoán tính dự đoán chứa LK oxh thấp axit mạnh.
chất hóa học của N2?
về
ba
bền nhất nên - Có số oxi
Nhóm 2:
TCHH
nên trơ về có tính hóa cao nhất
Thảo luận, hoàn thành phiếu học tập số 2.
mặt HH ở khử.
nên có tính
Phiếu học tập số 2:
điều kiện
oxi hóa.
1. Trình bày cấu tạo phân tử NH3, viết CTe,
thường.
CTCT của phân tử NH3?
- Có số
2. Xác định số oxi hóa của nguyên tố nitơ
oxh trung

trong các chất sau:
gian nên
NH3, N2, N2O, NO, N2O3, NO2, HNO3.
vừa

3. Từ đặc điểm cấu tạo phân tử NH3, số oxi
tính khử
hóa của nitơ (trong NH3) hãy dự đoán tính
vừa

chất hóa học của NH3?
tính oxh.
Nhóm 3:
Thảo luận, hoàn thành phiếu học tập số 3.
Phiếu học tập số 3:
1. Viết công thức cấu tạo của axit nitric
(HNO3), xác định hóa trị của nguyên tố
nitrơ trong HNO3?
2. Xác định số oxi hóa của nguyên tố nitơ
trong các chất sau:
NH3, N2, N2O, NO, N2O3, NO2, HNO3.
3. Từ cấu tạo phân tử HNO3, số oxi hóa của
nitơ (trong HNO3) hãy dự đoán tính chất
hóa học của HNO3?
HS: Thảo luận các nội dung theo nhóm, sau
đó trình bày, Hs các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
GV: - Chiếu mô hình cấu tạo phân tử N2,
NH3, HNO3.
- Nhận xét, bổ sung và chốt lại phần

kiến thức cơ bản.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về tính chất vật lí của nitơ và hợp chất của nitơ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Hướng dẫn Hs thảo luận, thống nhất II. Tính chất vật lí của nitơ và hợp chất của
phần tính chất vật lí của nitơ và hợp chất nitơ.
(đã giao nhiệm vụ về nhà tìm hiểu) và trình
TCVL
Tính chất vật lí
Chất
bày.
- Chất khí không màu, không mùi,
Nhóm 1: Trình bày tính chất vật lí của
Nitơ
không vị, hơi nhẹ hơn không khí, hóa
nitơ? Đề xuất phương pháp thu khí nitơ?
Tæ: Hãa häc

Trang 3


Gia sư Tài Năng Việt

Nhóm 2: Trình bày tính chất vật lí của
amoniac, muối amoni? Đề xuất phương
pháp thu khí amoniac?
Nhóm 3: Trình bày tính chất vật lí của axit
nitric, muối nitrat?
HS: Trình bày các nội dung đã thảo luận,
thống nhất. Các Hs khác nhận xét, bổ sung.

GV: - Cho Hs quan sát các lọ chứa khí
NH3, dung dịch HNO3 đặc, muối amoni
clorua rắn, muối natri nitrat rắn.
- Tiến hành thí nghiệm về tính tan của
khí NH3, muối amoni clorua và muối natri
nitrat. Hướng dẫn Hs quan sát và giải thích
hiện tượng quan sát được.
HS: Quan sát thí nghiệm, giải thích hiện
tượng.
GV: Nhận xét, bổ sung và chốt lại phần
kiến thức cơ bản.



lỏng ở -1960C.
- Ít tan trong nước.
- Không duy trì sự cháy, sự hô hấp.
→ Thu khí nitơ bằng phương pháp
dời chỗ nước.
- Chất khí không màu, có mùi khai và
xốc, nhẹ hơn không khí.
- Khí amoniac tan nhiều trong nước.
Amoniac
=> Thu khí NH3 bằng phương pháp
dời chỗ không khí và úp miệng bình
thu.
- Tất cả các muối amoni đều tan tốt
Muối
trong nước, khi tan điện li thành ion
amoni

NH 4 không màu.

Axit
nitric

Muối
nitrat

- Là chất lỏng không màu, bốc khói
mạnh trong không khí ẩm, tan tốt
trong nước.
- Axit nitric kém bền, dễ bị phân hủy
giải phóng khí NO2. Khí này tan
trong dung dịch axit, làm cho dd có
màu vàng.
- Tất cả các muối nitrat đều tan tốt
trong nước, là chất điện li manh.

3. Củng cố:
GV: Chốt lại các kiến thức cơ bản của bài học, hướng dẫn Hs làm các bài tập củng cố nội
dung đã học.
HS: Làm các bài tập củng cố bài học:
Bài 1: Số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong các chất N2, NH3, HNO3 lần lượt bằng:
A. 0, +5, -3
B. 0, -3, +5
C. +5, 0, -3
D. -3, +5, 0
Bài 2: Cho các nhận định sau:
1. Nitơ là khí không màu, không mùi, không vị, tan tốt trong nước, không duy trì sự cháy,
sự hô hấp.

2. Amoniac là chất khí không màu, có mùi khai, tan rất tốt trong nước.
3. Dung dịch axit nitric có màu vàng là do axit nitric kém bền bị phân hủy thành khí NO2,
khí này hòa tan trong dung dịch làm cho dung dịch HNO3 có màu vàng.
4. Tất cả các muối amoni, muối nitrat đều tan tốt trong nước, là chất điện li mạnh.
Số nhận định đúng là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Bài 3: Trình bày cấu tạo phân tử các chất N2, NH3, HNO3?
4. Hướng dẫn Hs học bài ở nhà:
- Học bài cũ:
+ Cấu tạo phân tử nitơ, amoniac, axit nitric.
+ Tính chất vật lí của nitơ, amoniac, muối amoni, axit nitric, muối nitrat.
- Chuẩn bị các nội dung sau: (Cả lớp đều chuẩn bị các nội dung sau)
Tæ: Hãa häc

Trang 4


Gia sư Tài Năng Việt



Phiếu học tập số 1: Tìm hiểu tính chất hóa học của nitơ.
Câu 1: Dựa vào đặc điểm cấu tạo nguyên tử, phân tử nitơ, số oxi hóa của nitơ trong phân tử N2
hãy dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nitơ? Theo em phản ứng xảy ra giữa nitơ và các chất
phải thực hiện ở điều kiện nào? Vì sao?
Câu 2: Viết PTHH của các phản ứng khi cho nitơ tác dụng với Na, Mg, H2, O2? Xác định sự
thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nitơ và rút ra kết luận về tính chất hóa học của nitơ?

Phiếu học tập số 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của amoniac.
Câu 1: Dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử, số oxi hóa của nitơ trong phân tử NH3, hãy dự đoán
tính chất hóa học của amoniac?
Câu 2: Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi:
a. Cho quỳ tím vào dung dịch NH3?
b. Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3?
c. Cho đũa thủy tinh có nhúng dd NH3 đặc lại gần đũa thủy tinh có nhúng dung dịch HCl?
Câu 3: Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra khi cho dung dịch NH3 tác dụng với dd HCl,
H2SO4, AlCl3, FeCl3; Đốt cháy khí NH3? Xác định sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nitơ
và rút ra kết luận về tính chất hóa học của amoniac?
Phiếu học tập số 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của muối amoni.
Câu 1: Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi:
a. Cho dung dịch (NH4)2SO4 đặc vào dung dịch NaOH đun nóng nhẹ?
b. Đun nóng ống nghiệm có chứa NH4Cl, trên miệng ống nghiệm có đậy bằng tấm kính?
Câu 2: Viết PTHH của các phản ứng sau:
a. Cho dung dịch NH4Cl vào dd Ca(OH)2; dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch NaOH?
b. Nhiệt phân các muối NH4Cl, NH4HCO3, (NH4)2CO3, NH4NO3, NH4NO2? Nhận xét về
sản phẩm của các phản ứng nhiệt phân?
→ Kết luận: Tính chất hóa học của muối amoni?
(GV: Chia lớp thành 3 nhóm, phân công nhiệm vụ cho tiết sau: Nhóm 1 trình bày phiếu học
tập số 1, Nhóm 2 trình bày phiếu học tập số 2, Nhóm 3 trình bày phiếu học tập số 3)

NỘI DUNG 2: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA NITƠ
(T1).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh trình bày được:
- Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt
động hơn ở nhiệt độ cao.
Học sinh chứng minh được:

- Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với
hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi).
- Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu (tác dụng với nước, dung dịch muối, axit)
và tính khử (tác dụng với oxi).
- Tính chất hoá học muối amoni (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân)
2. Kĩ năng:

Tæ: Hãa häc

Trang 5


Gia sư Tài Năng Việt



- Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của nitơ, amoniac,
muối amoni.
- Quan sát thí nghiệm rút ra tính chất hóa học của amoniac, muối amoni.
- Viết các PTHH minh họa tính chất hoá học.
- Làm bài tập nhận biết muối amoni và một số bài tập liên quan.
- Kỹ năng chăm sóc và bảo vệ sức khỏe.
3. Thái độ:
- Tích cực, chủ động, tinh thần hợp tác trong học tập.
- Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh.
4. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực thực hành.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.

- Năng lực vận dụng kiến thức môn Hóa học vào cuộc sống.

- Năng lực tính toán hóa học.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận hợp tác nhóm, sử dụng các phương tiện trực quan (hình ảnh, thí nghiệm).
- Phương pháp đàm thoại tìm tòi.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Phiếu học tập, máy tính.
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn, ống hút, đũa thủy tinh…
- Hóa chất: dung dịch NH3, (NH4)2SO4, NH4Cl (tinh thể và dung dịch), HCl đặc, AlCl3.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa lớp 11 cơ bản.
- Chuẩn bị các phiếu học tập theo hướng dẫn của giáo viên ở tiết trước.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Viết CTCT các phân tử N2, NH3, xác định số oxi hóa của nguyên tố
nitơ và dự đoán tính chất hóa học của nitơ, amoniac?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu tính chất hóa học của nitơ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Hướng dẫn Hs thảo luận, thống nhất phần I. Tính chất hóa học của nitơ:
nội dung đã chuẩn bị ở phiếu học tập số 1 để trình 1/ Tính oxi hóa:
bày. (Nhóm 1 trình bày)
- Tác dụng với hiđro: ở t0C cao, pcao, có
xúc tác:
t , xt, p
o
o

3
Phiếu học tập số 1:
N2 + 3 H2
2 NH 3 ∆H = -92kJ
Câu 1: Dựa vào đặc điểm cấu tạo nguyên tử, phân
- Tác dụng với kim loại mạnh (Li, Ca,
tử nitơ, số oxi hóa của nitơ trong phân tử N2 hãy
dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nitơ? Theo Mg, …)
o

Tæ: Hãa häc

Trang 6


Gia sư Tài Năng Việt



em phản ứng xảy ra giữa nitơ và các chất phải
thực hiện ở điều kiện nào? Vì sao?
Câu 2: Viết PTHH của các phản ứng khi cho nitơ
tác dụng với Na, Mg, H2, O2? Xác định sự thay
đổi số oxi hóa của nguyên tố nitơ và rút ra kết
luận về tính chất hóa học của nitơ?
HS: Thảo luận và trình bày, các nhóm Hs khác
nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung và chốt lại phần kiến thức
– kĩ năng cơ bản.


o

3Mg +

t
N 2 

o

3

Mg3 N 2

2/ Tính khử: Tác dụng với oxi: ở 30000C
hoặc hồ quang điện.
2

3000oC

o

2 NO ∆H = +180 kJ
NO dễ dàng kết hợp với O2:
2NO + O2  2NO2
Kết luận: Nitơ vừa có tính oxi hóa vừa có
tính khử, trong đó tính oxi hóa là tính chất
chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của amoniac.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Hướng dẫn Hs tiến hành các TN, thảo luận, II. Tính chất hóa học của amoniac:
thống nhất phần nội dung đã chuẩn bị ở phiếu học 1/ Tính bazơ yếu:
tập số 2 để trình bày. (Nhóm 2 trình bày)
a) Tác dụng với nước: Dd NH3 làm quỳ
tím hóa xanh:
Phiếu học tập số 2:
Câu 1: Dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử, số oxi → dùng quỳ tím ẩm để nhận biết khí NH3.
hóa của nitơ trong phân tử NH3, hãy dự đoán tính
NH3 + H2O
NH 4 + OHchất hóa học của amoniac?
b) Tác dụng với axit:
Câu 2: Tiến hành các thí nghiệm sau:
Vd: NH3 (k) +
HCl(k)  NH4Cl
TN1. Cho quỳ tím vào dung dịch NH3?
(không màu) (không màu) (khói trắng)
TN2. Cho dung dịch NH3 vào dung dịch → nhận biết khí NH3
AlCl3?
c) Tác dụng với dung dịch muối:
TN3. Cho đũa thủy tinh có nhúng dd NH3 đặc Vd:AlCl3+3NH3+3H2O3NH4Cl+Al(OH)3
lại gần đũa thủy tinh có nhúng dung dịch HCl
Al3++ 3NH3 + 3H2O3NH 4 + Al(OH)3
đặc?
2/ Tính khử:
Quan sát, nêu hiện tượng, viết PTHH của các
Tác dụng với O2:
phản ứng xảy ra.
t
4NH3 + 3O2 
2N2 + 6H2O

Câu 3: Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra
t ,Pt
4NH3 + 5O2 
 4NO + 6H2O
khi cho dung dịch NH3 tác dụng với dd H2SO4,
FeCl3; Đốt cháy khí NH3? Xác định sự thay đổi số
oxi hóa của nguyên tố nitơ và rút ra kết luận về
tính chất hóa học của amoniac?
HS: Tiến hành thí nghiệm, thảo luận và trình bày,
các nhóm Hs khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung và chốt lại phần kiến thức
– kĩ năng cơ bản.
N2 +

O2

o

o

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của muối amoni.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Hướng dẫn Hs thảo luận, thống nhất phần III. Tính chất hóa học muối amoni:
Tæ: Hãa häc

Trang 7


Gia sư Tài Năng Việt




nội dung đã chuẩn bị ở phiếu học tập số 3 để trình 1. Tác dụng với dung dịch kiềm:
bày. (Nhóm 3 trình bày)
Vd: NH4Cl +NaOH  NaCl + NH3+ H2O
Phiếu học tập số 3:
NH 4 + OH-  NH3 + H2O
Câu 1: Tiến hành các thí nghiệm:
→ điều chế NH3 trong PTN và nhận biết
TN1. Cho dung dịch (NH4)2SO4 đặc vào dung muối amoni.
dịch NaOH đun nóng?
2. Phản ứng nhiệt phân:
TN2. Đun nóng ống nghiệm có chứa tinh thể
a) Muối amoni tạo bởi axit không có tính
NH4Cl, trên miệng ống nghiệm có đậy bằng tấm oxi hóa (HCl, H2CO3…)  NH3
kính?
t
Vd: NH4Cl 
NH3 + HCl
Quan sát, nêu hiện tượng, viết PTHH của các
NH4HCO3 
 NH3 + CO2 + H2O
phản ứng xảy ra.
b) Muối amoni tạo bởi axit có tính oxi
Câu 2: Viết PTHH của các phản ứng sau:
hóa (HNO3, HNO2 …)  N2, N2O:
a. Cho dung dịch NH4Cl vào dd Ca(OH)2?
t
NH4NO3 

N2O + 2H2O
b. Nhiệt phân các muối NH4HCO3,
t
NH4NO2 
N2 + 2H2O
(NH4)2CO3, NH4NO3, NH4NO2? Nhận xét về sản
phẩm của các phản ứng nhiệt phân.
→ Kết luận: Tính chất hóa học của muối amoni?
HS: Tiến hành thí nghiệm, thảo luận và trình bày,
các nhóm Hs khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung và chốt lại phần kiến thức
– kĩ năng cơ bản.
3. Củng cố:
GV: Chốt lại phần kiến thức trọng tâm của bài học, hướng dẫn Hs làm các bài tập củng cố
nội dung bài học.
HS: Làm các bài tập củng cố phần kiến thức của bài học.
Câu 1: Viết các PTHH theo sơ đồ chuyển hóa sau:
(2)
(3)
(4)
(5)
(1)
N2 
 NH3 
 NH3 
 N2 O
 NH4Cl 
 NH4NO3 
Câu 2: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch: NaCl, Na2SO4, NH4Cl,
(NH4)2SO4?

Câu 3: Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M đun nóng nhẹ.
a/ Viết PTHH ở dạng phân tử và dạng ion thu gọn ?
b/ Tính thể tích khí (đktc) thu được?
Câu 4: Phải dùng bao nhiêu lít khí N2 và bao nhiêu lít khí H2 để điều chế 17 gam NH3 ? biết
rằng H% = 25%, các thể tích khí được đo ở đktc?
4. Hướng dẫn Hs học bài ở nhà:
- Học bài cũ: Tính chất hóa học của nitơ, amoniac, muối amoni; viết các PTHH minh họa.
- Làm các bài tập: 1-5 trang 31; 1-8 trang 37&38 ở SGK.
- Chuẩn bị các nội dung sau:
GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu mỗi HS về nhà thực hiện lên giấy A4. GV chia
lớp thành 6 nhóm (mỗi nhóm gồm 6 - 7 HS), phân công nhóm trưởng, thư kí của từng nhóm và
nêu phương thức hoạt động để tiết học sau HS chủ động tiếp thu kiến thức.
o

o

o

Tæ: Hãa häc

Trang 8


Gia sư Tài Năng Việt



+ Tất cả HS đều trả lời 2 câu hỏi (1, 2) sau vào giấy A4.
Câu 1: Viết phương trình điện li của HNO3? Dựa vào phương trình điện li của HNO3 và
số oxi hóa của nitơ trong phân tử HNO3, hãy trình bày tính chất hóa học của dung dịch HNO3

(tính axit, tính oxi hóa). Viết PTHH minh họa?
Câu 2: Trình bày tính chất hóa học của muối nitrat (của kim loại), nêu các trường hợp
xảy ra khi nhiệt phân hủy muối nitrat (của kim loại)? Viết các PTHH minh họa?
+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm chuyên sâu: (ngoài việc chuẩn bị 2 câu hỏi
trên, học sinh phải nghiên cứu kỷ về các nội dung của nhóm mình theo phân công)
- Nhóm 1, 2: (nhóm chuyên sâu tìm hiểu về tính chất của dd HNO3 khi tác dụng với kim
loại) nghiên cứu kỷ cách tiến hành thí nghiệm ở câu 2 và tìm tòi kiến thức liên quan để dự kiến
câu trả lời cho các câu hỏi còn lại của phiếu học tập số 1.
- Nhóm 3, 4: (nhóm chuyên sâu tìm hiểu về tính chất của dd HNO3 khi tác dụng với phi
kim, tác dụng với hợp chất) nghiên cứu kỷ cách tiến hành thí nghiệm ở câu 2 và tìm tòi kiến
thức liên quan để dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi còn lại của phiếu học tập số 2.
- Nhóm 5, 6: (nhóm chuyên sâu tìm hiểu về tính chất hóa học của muối nitrat kim loại)
nghiên cứu kỷ cách tiến hành thí nghiệm ở câu 1 và tìm tòi kiến thức liên quan để dự kiến câu
trả lời cho các câu hỏi còn lại của phiếu học tập số 3.
Phiếu học tập số 1: (nhóm chuyên sâu 1, 2)
Nghiên cứu tính chất của HNO3 khi tác dụng với kim loại
1) Nội dung thảo luận:
Câu 1: Dựa vào số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong phân tử HNO3 hãy dự đoán tính chất
hóa học của HNO3? Tính chất đó được thể hiện khi HNO3 tác dụng với những loại chất nào?
Câu 2: Nghiên cứu các thí nghiệm sau:
TN: “ HNO3 tác dụng với Cu”.
Cách tiến hành thí nghiệm:
TN1. Cho mẫu Cu vào một nhánh của ống nghiệm (hai nhánh), cho 2ml dd HNO3 loãng
vào nhánh còn lại, dùng bông có tẩm dd NaOH đặt trên miệng ống nghiệm, nghiêng ống
nghiệm cho dd HNO3 tràn qua nhánh chứa kim loại Cu, đun nóng nhẹ ống nghiệm (nếu chưa
có hiện tượng).
TN2. Cho mẫu Cu vào một nhánh của ống nghiệm (hai nhánh), cho 2ml dung dịch
HNO3 đặc vào nhánh còn lại, dùng bông có tẩm dd NaOH đặt trên miệng ống nghiệm, nghiêng
ống nghiệm cho dung dịch HNO3 tràn qua nhánh chứa kim loại Cu.
 Quan sát, nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và

xác định vai trò của HNO3 trong 2 phản ứng trên dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của
nguyên tố nitơ?
Câu 3: Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau, xác định sự
thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nitơ?
a. Al + HNO3 loãng 
 ..............................................................
b. Fe + HNO3(đặc)

 ...............................................................
c. Viết sơ đồ tổng quát khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3?
→ Nhận xét:
2) Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép:
Tæ: Hãa häc

Trang 9


Gia sư Tài Năng Việt



Tính chất hóa học của axit nitric (tính chất của HNO3 khi tác dụng với kim loại).
+ Thí nghiệm:
+ Hiện tượng:
+ Phương trình hóa học:
+ Nhận xét:
Phiếu học tập số 2: (nhóm chuyên sâu 3, 4)
Nghiên cứu tính chất của HNO3 khi tác dụng với phi kim, hợp chất.
1) Nội dung thảo luận:
Câu 1: Dựa vào số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong phân tử HNO3 hãy dự đoán tính chất

hóa học của dung dịch HNO3? Tính chất đó được thể hiện khi HNO3 tác dụng với những loại
chất nào?
Câu 2: Nghiên cứu thí nghiệm sau:
TN: “HNO3 đặc tác dụng S”. Cách tiến hành thí nghiệm:
Cho vào ống nghiệm 2 nhánh, một nhánh 2 ml dung dịch HNO3; nhánh còn lại một ít bột S.
Dùng bông có tẩm dd NaOH đặt trên miệng ống nghiệm, đun nóng nhánh chứa bột S cho đến
khi nóng chảy, nghiêng ống nghiệm cho dung dịch HNO3 tràn qua nhánh chứa S nóng chảy.
 Quan sát, nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và
xác định vai trò của HNO3 trong phản ứng trên dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của nguyên
tố nitơ?
Câu 3: Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau? Xác định
sự thay đổi về số oxi hóa của nguyên tố nitơ?
t
a. C
+ HNO3(đặc) 
 ..........................................................
b. FeO
+ HNO3 loãng 
 ..........................................................
c. Fe(OH)2 + HNO3 loãng 
 ..........................................................
d. Fe2O3 + HNO3(đặc) 
 ..........................................................
Trong các phản ứng trên, HNO3 thể hiện tính oxi hóa, tính axit ở phương trình nào?
→ Nhận xét:
2) Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép:
Tính chất hóa học của axit nitric:
- Tính chất của HNO3 khi tác dụng với phi kim.
+ Thí nghiệm:
+ Hiện tượng:

+ Phương trình hóa học:
+ Nhận xét:
- Tính chất của HNO3 khi tác dụng với hợp chất.
+ Ví dụ (viết PTHH):
+ Nhận xét:
Phiếu học tập số 3: (nhóm 5, 6)
Nghiên cứu tính chất hóa học của muối nitrat kim loại.
1) Nội dung thảo luận:
Câu 1: Nghiên cứu thí nghiệm sau:
o

Tæ: Hãa häc

Trang 10


Gia sư Tài Năng Việt



TN: “Nhiệt phân muối KNO3” Cách tiến hành thí nghiệm:
Cho vào ống nghiệm chịu nhiệt một ít tinh thể KNO3, tiến hành đun nóng đến khi nóng
chảy. Khi thấy các bọt khí xuất hiện, đưa mẫu than đã được đốt nóng đỏ vào ống nghiệm.
 Quan sát, nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra để giải
thích hiện tượng trên?
Câu 2: Trình bày các trường hợp xảy ra khi nhiệt phân muối nitrat của kim loại? Viết các
PTHH minh họa?
 Kết luận:
2) Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh ghép:
Tính chất hóa học của muối nitrat:

+ Thí nghiệm:
+ Hiện tượng:
+ Phương trình hóa học:
+ Kết luận:

NỘI DUNG 2: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA NITƠ
(T2).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh trình bày được:
- HNO3 là một axit rất mạnh.
- HNO3 là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất
vô cơ và hữu cơ.
- Tính chất hóa học của muối nitrat kim loại.
2. Kĩ năng:
- Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và rút ra kết luận về tính
chất hóa học của axit nitric và muối nitrat.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất của HNO3, muối nitrat.
- Viết các PTHH dạng phân tử, ion rút gọn minh họa tính chất hoá học của HNO3 (đặc và
loãng), muối nitrat.
- Tính thành phần % khối lượng của hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3.
- Kĩ năng chăm sóc và bảo vệ sức khỏe.
3. Thái độ:
- Tích cực, chủ động, tinh thần hợp tác trong học tập.
- Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh.
4. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực thực hành.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.

- Năng lực vận dụng kiến thức môn Hóa học vào cuộc sống.
Tæ: Hãa häc

Trang 11


Gia sư Tài Năng Việt



- Năng lực tính toán hóa học.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận hợp tác nhóm, sử dụng các phương tiện trực quan (hình ảnh, thí nghiệm).
- Phương pháp đàm thoại tìm tòi.
- Sử dụng kĩ thuật mảnh ghép.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Phiếu học tập, máy tính.
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn, ống hút, giá thí nghiệm…
- Hóa chất: dung dịch HNO3 (loãng và đặc), KNO3, S, Cu, C.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa lớp 11 cơ bản.
- Chuẩn bị các phiếu học tập theo hướng dẫn của giáo viên ở tiết trước.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài dạy.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu tính axit của dung dịch HNO3 (4 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Chiếu câu hỏi, yêu cầu Hs trình bày.
I. Tính chất hóa học của axit nitric:
Câu hỏi:
1. Tính axit mạnh:
- Viết phương trình điện li của HNO3?
- HNO3 là axit mạnh, dd HNO3 làm đổi
- Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
màu quỳ tím, tác dụng bazơ, oxit bazơ,
muối.
1. HNO3 + CuO 

- VD:
2. HNO3 + Fe(OH)3 

2HNO3 + CuO 
 Cu(NO3)2 + H2O
3. HNO3+CaCO3 

3HNO3 + Fe(OH)3 
 Fe(NO3)3 + 3H2O
Ở các PTHH trên, dung dịch HNO3 thể hiện tính
chất gì? Giải thích?
2HNO3+CaCO3 
 Ca(NO3)2+CO2 +H2O
HS: Lên bảng trình bày, các Hs khác nhận xét, bổ
sung.
GV: Nhận xét, bổ sung và chốt lại phần kiến thức
cơ bản. (chấm điểm Hs trình bày)
HOẠT ĐỘNG 2: Học sinh tự nghiên cứu từng kiến thức chuyên sâu được phân công.
(7 phút)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Cho 6 nhóm học sinh chuyên sâu tiến
hành TN, thảo luận, hoàn thành các nhiệm vụ
của phiếu học tập.
- Nhóm 1,2: Nghiên cứu tính chất của HNO3
khi tác dụng với đơn chất kim loại ở phiếu 2. Tính oxi hóa mạnh:
học tập số 1.
* Dự đoán:
Tæ: Hãa häc

Trang 12


Gia sư Tài Năng Việt

- Nhóm 3,4: Nghiên cứu tính chất của HNO3
khi tác dụng với phi kim, hợp chất ở phiếu
học tập số 2.
- Nhóm 5,6: Nghiên cứu tính chất hóa học của
muối nitrat kim loại ở phiếu học tập số 3.
Sau 12 phút các học sinh của từng nhóm
chuyên sâu sẽ tách ra về các nhóm mảnh
ghép (HS nào có số thứ tự giống nhau trong
từng nhóm chuyên sâu sẽ về cùng 1 nhóm
mảnh ghép, nhóm mảnh ghép được đánh số
thứ tự từ 1 đến 6) trả lời kiến thức mảnh ghép
là kiến thức tổng hợp của bài học.
HS: Thực hiện nghiên cứu, thảo luận, tiến
hành TN hoàn thành các phiếu học tập theo

nhóm.
Phiếu học tập số 1: (nhóm 1, 2)
(Nghiên cứu tính chất của HNO3 khi tác dụng
với kim loại)
1) Nội dung thảo luận:
Câu 1: Dựa vào số oxi hóa của nguyên tố
nitơ trong phân tử HNO3 hãy dự đoán tính
chất hóa học của dung dịch HNO3? Tính chất
đó được thể hiện khi HNO3 tác dụng với
những loại chất nào?
Câu 2: Tiến hành các thí nghiệm sau:
TN: “ HNO3 tác dụng với Cu”.
Cách tiến hành thí nghiệm:
a. Cho mẫu Cu vào một nhánh của ống
nghiệm (hai nhánh), cho 2ml dung dịch HNO3
loãng vào nhánh còn lại, dùng bông có tẩm dd
NaOH đặt trên miệng ống nghiệm, nghiêng
ống nghiệm cho dung dịch HNO3 tràn qua
nhánh chứa kim loại Cu, đun nóng nhẹ ống
nghiệm (nếu chưa có hiện tượng).
b. Cho mẫu Cu vào một nhánh của
ống nghiệm (hai nhánh), cho 2ml dung dịch
HNO3 đặc vào nhánh còn lại, dùng bông có
tẩm dd NaOH đặt trên miệng ống nghiệm,
nghiêng ống nghiệm cho dung dịch HNO3
tràn qua nhánh chứa kim loại Cu.
 Quan sát, nêu hiện tượng, viết
phương trình hóa học của các phản ứng xảy
ra và xác định vai trò của HNO3 trong 2
Tæ: Hãa häc




- Số oxi hóa của N trong phân tử HNO3 là +5
(cao nhất) vậy HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
- HNO3 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng
được với nhiều kim loại, một số phi kim (như:
C, S, P…) và hợp chất có tính khử.
* Kiểm nghiệm:
a) Tác dụng với kim loại:
Thí nghiệm 1: HNO3(l) tác dụng với Cu.
Hiện tượng: Kim loại Cu tan dần, dung dịch
chuyển sang màu xanh, có khí không màu hóa
nâu trong không khí thoát ra.
PTHH:
0

5

2

2

3 Cu  8 H N O3(l) 
 3 Cu (NO3 ) 2  2 N O  4 H 2O

Thí nghiệm 2: HNO3(đ) tác dụng với Cu.
Hiện tượng: Kim loại Cu tan dần, dung dịch
chuyển sang màu xanh, có khí màu nâu thoát
ra.

PTHH:
0

5

2

4

Cu  4 H N O3 (đặc) 
 Cu (NO3 )2  2 N O2  2 H 2O

Tổng quát:
 NO2

 NO
M+ HNO3 
+ H2 O
 M(NO3)n+sp[K]  N 2

 N 2O
 NH NO
 4 3

Trong đó, n là hóa trị cao nhất của kim loai M.
Nhận xét: HNO3 có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa
hầu hết các kim loại trừ Au và Pt, đưa kim loại
lên mức oxi hóa cao nhất, tạo muối nitrat.
Một số trường hợp thường gặp: Khi kim loại
tác dụng với dd HNO3.

- K.loại + HNO3 đặc, sản phẩm khử là NO2
- K.loại có tính khử trung bình, yếu (như: Fe,
Cu, Ag...)+ HNO3(l), sản phẩm khử là NO.
- K.loại mạnh (như: Mg, Al, Zn...)+ HNO3(l),
s.p [K] có thể là: NO, N2, N2O, NH4NO3.
Lưu ý: Fe,Al,Cr thụ động với HNO3 đặc nguội.
Trang 13


Gia sư Tài Năng Việt

phản ứng trên dựa vào sự thay đổi số oxi
hóa của nguyên tố nitơ?
Câu 3: Viết PTHH của các phản ứng xảy
ra (nếu có) trong các trường hợp sau?Xác định
sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nitơ?
a. Al + HNO3 loãng 
 ..............................
b. Fe + HNO3(đặc) 
 ...............................
c. Viết sơ đồ tổng quát khi cho kim loại M tác
dụng với dung dịch HNO3?
→ Nhận xét:
2) Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh
ghép:
Tính chất hóa học của axit nitric (tính
chất của HNO3 khi tác dụng với kim loại).
+ Thí nghiệm:
+ Hiện tượng:
+ Phương trình hóa học:

+ Nhận xét:
Phiếu học tập số 2: (nhóm 3, 4)
(Nghiên cứu tính chất của HNO3 khi tác dụng
với phi kim, hợp chất).
1) Nội dung thảo luận:
Câu 1: Dựa vào số oxi hóa của nguyên tố
nitơ trong phân tử HNO3 hãy dự đoán tính
chất hóa học của dung dịch HNO3? Tính chất
đó được thể hiện khi HNO3 tác dụng với
những loại chất nào?
Câu 2: Tiến hành thí nghiệm sau:
TN: “HNO3 đặc tác dụng S”.
Cách tiến hành thí nghiệm:
Cho vào ống nghiệm 2 nhánh, một nhánh
2 ml dung dịch HNO3; nhánh còn lại một ít
bột S, dùng bông có tẩm dd NaOH đặt trên
miệng ống nghiệm. Đun nóng nhánh chứa bột
S đến khi nóng chảy, nghiêng ống nghiệm cho
dung dịch HNO3 tràn qua nhánh chứa S nóng
chảy.
 Quan sát, nêu hiện tượng, viết
phương trình hóa học của các phản ứng xảy
ra và xác định vai trò của HNO3 trong phản
ứng trên dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của
nguyên tố nitơ?
Câu 3: Viết PTHH của các phản ứng xảy
Tæ: Hãa häc




* Dự đoán:
- Số oxi hóa của N trong phân tử HNO3 là +5
(cao nhất) vậy HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
- HNO3 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng
được với nhiều kim loại, một số phi kim (như:
C, S, P…) và hợp chất có tính khử.
* Kiểm nghiệm:
b) Tác dụng với phi kim:
Thí nghiệm: HNO3 đặc tác dụng với S
Hiện tượng: Có khí màu nâu thoát ra.
PTHH:
0

5

6

4

t
S + 6H N O3 đặc 
 H 2 SO4  6 N O2  2 H 2O
o

=> Nhận xét: HNO3 oxi hóa được 1 số phi kim
như C, S, P… lên mức oxi hóa cao nhất.
Trang 14


Gia sư Tài Năng Việt


ra (nếu có) trong các trường hợp sau?Xác định
sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nitơ?
a. FeO + HNO3 loãng 
 ............................
b. Fe(OH)2 +HNO3 loãng 
 ...........................
c. Fe2O3 +HNO3(đặc) 
 ...............................
Trong các phản ứng trên, HNO3 thể hiện
tính oxi hóa, tính axit ở phương trình nào?
→ Kết luận:
2) Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm mảnh
ghép:
Tính chất hóa học của axit nitric:
- Tính chất của HNO3 khi tác dụng với
phi kim.
+ Thí nghiệm:
+ Hiện tượng:
+ Phương trình hóa học:
+ Nhận xét:
- Tính chất của HNO3 khi tác dụng với
hợp chất.
+ Ví dụ (viết PTHH):
+ Nhận xét:
Phiếu học tập số 3: (nhóm 5, 6)
(Nghiên cứu tính chất hóa học của muối nitrat
kim loại).
1) Nội dung thảo luận:
Câu 1: Tiến hành thí nghiệm sau:

TN: “Nhiệt phân muối KNO3”
Cách tiến hành thí nghiệm:
Cho vào ống nghiệm chịu nhiệt một ít tinh
thể KNO3, tiến hành đun nóng đến khi nóng
chảy. Khi thấy các bọt khí xuất hiện, đưa mẫu
than đã được đốt nóng đỏ vào ống nghiệm.
 Quan sát, nêu hiện tượng, viết phương
trình hóa học của các phản ứng xảy ra để
giải thích hiện tượng trên?
Câu 2: Trình bày các trường hợp xảy ra khi
nhiệt phân muối nitrat của kim loại? Viết các
PTHH minh họa?
→ Kết luận:
2) Chuẩn bị nội dung chia sẻ ở nhóm
mảnh ghép:
Tính chất hóa học của muối nitrat:
+ Thí nghiệm:
Tæ: Hãa häc



c) Tác dụng với hợp chất:
Ví dụ:
2

5

3

2


3Fe O  10 H N O3(l) 
 3 Fe(NO3 )3  N O  5 H 2O

Nhận xét: HNO3 oxi hóa được nhiều hợp chất
(vô cơ và hữu cơ) có tính khử như: FeO, H2S,
HI, SO2 …

II. Tính chất hóa học của muối nitrat:
Thí nghiệm: Nhiệt phân muối KNO3
Hiện tượng: mẫu than bùng cháy.
t
 2KNO2 + O2
PTHH: 2KNO3 
o

t
C + O2 
 CO2
Kết luận:
- Muối nitrat của kim loại dễ bị nhiệt phân hủy.
- Ở nhiệt độ cao, các muối nitrat của kim loại
có tính oxi hóa mạnh.
Các trường hợp xảy ra khi nhiệt phân hủy
muối nitrat của kim loại:
+ Kim loại M đứng trước Mg:
o

t
 M(NO2)n + O2

M(NO3)n 
+ Kim loại M từ Mg đến Cu:
o

t
 MxOy + NO2 + O2
M(NO3)n 
o

Trang 15


Gia sư Tài Năng Việt

+ Hiện tượng:
+ Phương trình hóa học:
+ Kết luận:



+ Kim loại M sau Cu:
t
M(NO3)n 
 M + NO2+ O2
o

1
2

t

Lưu ý: 2Fe(NO3)2 
 Fe2O3 + 4NO2 + O2
o

HOẠT ĐỘNG 3: Thực hiện nhiệm vụ của nhóm mảnh ghép, tổng kết kiến thức.
(23 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Yêu cầu Hs có cùng số thứ tự ở nhóm chuyên sâu III. Kết luận:
tách ra và hình thành 6 nhóm mảnh ghép, lần lượt các 1. Tính chất hóa học của HNO3:
đại diện Hs ở các nhóm chuyên sâu khác nhau chia sẽ a. HNO3 có tính axit mạnh: dd HNO3
phần kiến thức thu nhận được ở nhóm chuyên sâu cho làm đổi màu quỳ tím, tác dụng bazơ,
các thành viên khác trong nhóm, thảo luận hoàn thành oxit bazơ, muối (không có tính khử).
phiếu học tập mảnh ghép (chú ý đến việc ghép phần b. HNO3 có tính oxi hóa mạnh:
tính chất oxi hóa của các nhóm chuyên sâu 1,2,3,4 ở - Oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ
phiếu học tập số 1 và số 2).
Au, Pt)
HS: HS các nhóm chuyên sâu có nhiệm vụ truyền đạt - Oxi hóa một số phi kim như C, S,
lại cho các bạn trong nhóm mảnh ghép về những gì
P…
mình nghiên cứu được (các HS cùng nhóm chuyên sâu
- Oxi hóa một số hợp chất (vô cơ và
cử đại diện đứng dậy trình bày cho cả nhóm về kiến
hữu cơ) có tính khử như: FeO,
thức mình nghiên cứu được các HS còn lại nghe, thảo
Fe(OH)2, HI, SO2…
luận và ghi nhận kết quả theo thứ tự tính chất hóa học
của axit nitric, muối nitrat), và trả lời câu hỏi ở phiếu 2. Tính chất hóa học của muối
học tập mảnh ghép từ đó tổng kết kiến thức lên giấy nitrat kim loại.
- Muối nitrat của kim loại dễ bị nhiệt

Ao.
GV: Nhận kết quả của 2 nhóm mảnh ghép nhanh nhất phân hủy; ở nhiệt độ cao muối nitrat
của kim loại có tính oxi hóa mạnh.
tương ứng với 2 mục kiến thức lên bảng.
HS: Đại diện các nhóm HS được treo bảng lên trình - Sản phẩm nhiệt phân hủy muối nitrat
bày. Các nhóm HS còn lại theo dõi so sánh với phần kim loại phụ thuộc vào cation kim
nghiên cứu mà mình thu nhận được, nhận xét và hoàn loại.
thiện phần kiến thức vào phiếu học tập.
GV: Nhận xét, đính chính một số điểm kiến thức quan
trọng và thiếu chính xác nếu HS còn nhầm lẫn đồng
thời bổ sung, minh họa một số phần kiến thức trên
slide.
Phiếu học tập mảnh ghép:
1) Tính chất hóa học của HNO3, Viết PTHH
minh họa?
2) Tính chất hóa học của muối nitrat kim loại,
viết PTHH minh họa?
3. Củng cố: (5 phút)
GV: Tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng”.

Tæ: Hãa häc

Trang 16


Gia sư Tài Năng Việt



- 6 nhóm Hs sẽ lần lượt trả lời 6 câu hỏi trắc nghiệm (nhằm củng cố bài học), nhóm Hs

nào trả lời sai câu nào sẽ bị loại ra khỏi cuộc chơi tại thời điểm đó, nhóm học sinh nào trả lời
đúng cả 6 câu hỏi sẽ dành chiến thắng.
- Sau khi trả lời hết cả 6 câu hỏi sẽ lật mở được hình ảnh của một bức tranh.
HS: Tham gia trò chơi: trao đổi, thảo luận theo nhóm, trả lời các câu hỏi.
Câu 1: Hiện tượng thu được khi cho dd HNO3(đ) tác dụng với kim loại Cu là?
A. Có khí màu nâu thoát ra, thu được dd màu xanh.
B. Có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra, thu được dd màu xanh.
C. Có khí màu nâu thoát ra, thu được dd không màu.
D. Có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra, thu được dd không màu.
Câu 2: Dung dịch axit nitric có tính chất hóa học nào sau đây?
A. Có tính axit yếu, có tính oxi hóa mạnh.
B. Có tính axit mạnh, có tính oxi hóa mạnh.
C. Có tính axit yếu, có tính oxi hóa yếu.
D. Có tính axit mạnh, có tính oxi hóa yếu.
Câu 3: Để xử lí khí nitơ đioxit (NO2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng hóa chất
nào sau đây? A. dd HCl
B. dd NaOH
C. dd NaCl
D. dd H2SO4
Câu 4: Phản ứng nhiệt phân muối nitrat kim loại nào sau đây không đúng?
A. KNO3

t

 KNO2 +
o

1
O2
2


t
C. Fe(NO3)2 
 FeO + 2NO2 + O2
o

1
O2
2
3
to
D. 2Fe(NO3)3 
 Fe2O3 + 6NO2 + O2
2

B. AgNO3

t

 Ag + NO2 +
o

Câu 5: Ở điều kiện thích hợp, axit nitric thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với dãy các chất
nào sau đây?
A. Fe, S, NaOH
B. Cu, P, Fe2O3
C. Al, C, Cu(OH)2 D. Cu, P, FeO
Câu 6: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) sau khi phản ứng kết
thúc thu được V lít khí màu nâu (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là?
A. 6,72 (l)

B. 2,24 (l)
C. 4,48 (l)
D. 5,60 (l)
GV: Từ hình ảnh của bức tranh đã tìm được, GV giới thiệu sơ bộ về ứng dụng của nitơ và
hợp chất của nitơ, hướng dẫn Hs chuẩn bị nội dung cho tiết học sau.
4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà:
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Câu 1: Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau:
a. Cho dd HNO3 (đặc, đun nóng) lần lượt tác dụng với: Fe, Cu, S, C, P.
b. Cho dd HNO3 (loãng) lần lượt tác dụng với các chất: Cu, Fe, Zn, Al, FeO, Fe3O4, Fe2O3,
Fe(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3, CaCO3, FeCO3? Trong các phản ứng trên, phản ứng
nào HNO3 thể hiện tính oxi hóa, tính axit?
c. Nhiệt phân hủy các muối sau: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3, Al(NO3)3
Câu 2: Nung nóng 18,8 gam Cu(NO3)2 một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng
là 12,32g. Khối lượng Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là?
A. 11,28 gam
B. 12,18 gam
C. 18,12 gam
D. 6,48 gam
Tæ: Hãa häc

Trang 17


Gia sư Tài Năng Việt



Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu bằng dd HNO3 loãng, dư thu
được 5,6 lít khí không màu hóa nâu trong không khí (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Thành

phần % về khối lượng của Fe, Cu trong hỗn hợp A lần lượt là?
A. 40,2% và 59,8% B. 36,1% và 63,9% C. 31,6% và 68,4% D. 50,5% và 49,5%
- Học bài cũ: Tính chất hóa học của axit nitric, muối nitrat, rèn luyện kĩ năng lập phương
trình phản ứng oxi hóa – khử.
- Làm các bài tập về nhà, bài tập 1-7 SGK trang 45.
- Chuẩn bị kỷ các nội dung sau:
Nhóm 1,2: Tìm hiểu những ứng dụng của nitơ, amoniac, muối amoni, axit nitric và
muối nitrat? (lập bảng)
Ứng dụng
Nitơ
Amoniac
Muối amoni
Axit nitric
Muối nitrat
Nhóm 3,4: Phương pháp điều chế nitơ, amoniac, axit nitric trong công nghiệp? (trình
bày các nội dung: nguyên liệu, phương pháp, các công đoạn sản xuất, viết PTHH (nếu có))?
Nhóm 5,6:
+ Tìm hiểu về trạng thái tự nhiên của nitơ?
+ Phương pháp điều chế NH3, HNO3 trong phòng thí nghiệm? (phương pháp điều chế,
viết PTHH, trình bày phương pháp thu)
NỘI DUNG 3: TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN CỦA NITƠ, ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA NITƠ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh nêu được:
- Trạng thái tự nhiên của nitơ.
Học sinh trình bày được:
- Ứng dụng của nitơ, amoniac, muối amoni, axit nitric và muối nitrat.
- Phương pháp điều chế nitơ, amoniac, axit nitric trong công nghiệp.
- Phương pháp điều chế NH3, HNO3 trong phòng thí nghiệm.

2. Kĩ năng:
- Viết các PTHH minh họa cho quá trình điều chế, sản xuất các hợp chất của nitơ.
- Quan sát mô hình thí nghiệm, sơ đồ sản xuất, hình ảnh, thí nghiệm..., rút ra được nhận
xét về phương pháp điều chế HNO3, NH3.
- Giải các bài tập tính theo sơ đồ, tính theo H%.
3. Thái độ:
- Tích cực, chủ động, tinh thần hợp tác trong học tập.
- Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh.
Tæ: Hãa häc

Trang 18


Gia sư Tài Năng Việt



4. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức môn Hóa học vào cuộc sống.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận hợp tác nhóm, sử dụng các phương tiện trực quan (hình ảnh, sơ đồ, thí
nghiệm).
- Phương pháp đàm thoại tìm tòi.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Phiếu học tập, hình ảnh thí nghiệm điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm, sơ đồ sản

xuất HNO3 trong công nghiệp.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su có ống dẫn khí, đèn cồn, giá sắt.
- Hóa chất: NH4Cl, Ca(OH)2.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa lớp 11 cơ bản.
- Chuẩn bị các phiếu học tập theo hướng dẫn của giáo viên ở tiết trước.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của dd HNO3, viết phương trình hóa học
minh họa?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu những ứng dụng của nitơ và hợp chất của nitơ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Hướng dẫn Hs thảo luận, thống I. Ứng dụng của nitơ và hợp chất của nitơ:
nhất các nội dung về ứng dụng của nitơ,
Ứng dụng
- Là nguồn dinh dưỡng của thực vật.
amoniac, muối amoni, axit nitric và
- Tổng hợp amoniac.
muối nitrat, sau đó trình bày.
- Làm môi trường trơ trong CN luyện
HS: Thảo luận, hoàn thành phiếu học Nitơ
kim, thực phẩm, điện tử…
tập và lên bảng trình bày. (Nhóm 1,2 cử
- Nitơ lỏng dùng để bảo quản máu.
đại diện lên bảng trình bày, mỗi nhóm
- Sản xuất HNO3, các loại phân đạm.
trình bày ứng dụng của 2 chất). Các Hs
- Điều chế hiđrazin (N2H4) làm nhiên
khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.

liệu cho tên lửa.
GV: Nhận xét, bổ sung và chốt lại phần Amoniac
- NH3 lỏng làm chất làm lạnh trong
kiến thức cơ bản.
thiết bị lạnh.
Phiếu học tập số 1:
- Làm phân bón hóa học (phân đạm)
Muối
Ứng dụng
- NH4HCO3 làm xốp bánh.
amoni
Nitơ
- Điều chế phân đạm.
Amoniac
Axit nitric - Sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm,
dược phẩm.
Muối amoni
Tæ: Hãa häc

Trang 19


Gia sư Tài Năng Việt



- Làm phân đạm.
- Chế thuốc nổ đen chứa 75% KNO3,
Muối nitrat
10%S và 15%C.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của nitơ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Axit nitric

Muối
nitrat

GV: Hướng dẫn Hs thảo luận, trình bày các II. Trạng thái tụ nhiên của nitơ:
nội dung: (hoàn thành vào phiếu học tập số - Trong tự nhiên nitơ có đồng vị: 147 N và 157 N
2)
- Ở dạng đơn chất, nitơ chiếm 78,16% thể tích
Phiếu học tập số 2
không khí.
1) Trong tự nhiên nitơ có những đồng vị - Ở dạng hợp chất: nitơ có trong khoáng chất
nào?
NaNO3 (diêm tiêu natri), có trong thành phần
2) Trong tự nhiên nitơ có ở đâu?
protein động vật và thực vật.
HS: Thảo luận và trình bày (Đại diện nhóm
5 trình bày). Các Hs khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung và chốt lại.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu phương pháp điều chế NH3, HNO3 trong phòng thí nghiệm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Hướng dẫn Hs tiến hành TN điều chế
NH3, Xem hình ảnh điều chế HNO3, thảo luận
các nội dung: (hoàn thành vào phiếu học tập) III. Điều chế NH3, HNO3 trong phòng thí
Phiếu học tập số 3:
nghiệm.

1) Hoàn thành bảng sau:
Chất
NH3
HNO3
Chất
NH3
HNO3
PP
Cho muối amoni Cho NaNO3(r) hoặc
PP điều chế
điều
tác dụng với dd KNO3(r) tác dụng
chế
kiếm (đun nóng)
với dd H2SO4 đặc,
PTHH
đu nóng. (phương
2) Phương pháp thu khí NH3?
pháp sunfat)
3) Vì sao bình thu HNO3 phải đặt trong chậu
PTHH
2NH4Cl + Ca(OH)2 NaNO3(r) + H2SO4đ
nước đá?
t
t
HS: Tiến hành thí nghiệm, quan sát hình ảnh,

 2NH3 +

 NaHSO4 +

thảo luận và trình bày. (đại diện nhóm 6 trình
CaCl2 + 2H2O
HNO3
bày) các Hs khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung và chốt lại.
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu PP điều chế nitơ, amoniac, axit nitric trong công nghiệp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Hướng dẫn Hs nghiên cứu SGK, thảo IV. Điều chế nitơ, amoniac, axit nitric trong
luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 4.
công nghiệp.
HS: Đọc SGK, thảo luận nhóm và trình bày 1) Điều chế nitơ:
(đại diện nhóm 3,4 trình bày), các Hs khác
Phương pháp: chưng cất phân đoạn không khí
nhận xét, bổ sung.
lỏng.
GV: - Nhận xét, bổ sung, đính chính phần 2) Điều chế amoniac:
kiến thức HS sai và chốt lại.
- Phương pháp: tổng hợp từ nitơ và hiđro.
o

Tæ: Hãa häc

o

Trang 20


Gia sư Tài Năng Việt




xt ,t , p
- Chiếu sơ đồ sản xuất minh họa.
N2 + 3H2
2NH3 ∆H= -92kJ
Phiếu học tập số 4.
- Để nâng cao H% phải thực hiện pứ ở ĐK:
1) Phương pháp điều chế nitơ trong công
+ Nhiệt độ: 450 – 500oC
nghiệp?
+ Áp suất cao: 200 – 300 atm
2) Phương pháp điều chế amoniac trong công
+ Xúc tác: Fe có trộn thêm Al2O3, K2O.
nghiệp? Làm thế nào để tăng H% phản ứng
+ Sử dụng quy trình khép kính.
tổng hợp NH3?
3) Điều chế axit nitric:
3) Trình bày các giai đoạn điều chế HNO3 HNO3 được sản xuất từ NH3 qua 3 giai đoạn,
trong công nghiệp? Viết sơ đồ, PTHH minh theo sơ đồ:
họa?
O
O2 ,t o , xt
H O O
NH3 
NO2 

 NO 
 HNO3
o


2

2

2

Pt,850900 C
GĐ1: 4NH3 + 5O2 
 4NO + 6H2O
o

GĐ2: 2NO + O2 
 2NO2
GĐ3: 4NO2 + O2 + 2H2O 
 4HNO3

3. Củng cố:
GV: Chốt lại phần kiến thức – kĩ năng cơ bản của bài học, hướng dẫn Hs làm bài tập.
HS: Ghi nhớ phần kiến thức – kĩ năng cơ bản của bài học, làm các bài tập theo nhóm (2Hs)
Bài 1: Trong quá trình điều chế NH3, để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3
người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch nước vôi trong.
B. Cho hỗn hợp đi qua CuO nung nóng.
C. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 đặc.
D. Nén và làm lạnh hỗn hợp, NH3 hoá lỏng.
Bài 2: Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm, các hoá chất cần sử dụng là:
A. Dung dịch NaNO3 và dung dịch H2SO4 đặc.
B. NaNO3 tinh thể và dung dịch H2SO4 đặc.
C. Dung dịch NaNO3 và dung dịch HCl đặc.

D. NaNO3 tinh thể và dung dịch HCl đặc.
Bài 3: Người ta sản xuất khí nitơ trong công nghiệp bằng cách nào sau đây?
A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
B. Nhiệt phân dung dịch NH4NO2 bão hoà.
C. Dùng photpho để đốt cháy hết oxi không khí.
D. Cho không khí đi qua bột đồng nung nóng.
Bài 4: Phải dùng bao nhiêu lít khí N2 và bao nhiêu lít khí H2 để điều chế 17g NH3 ? biết rằng
H% = 25%, các thể tích khí được đo ở đktc ?
A. 44,8 lít N2 và 134,4 lít H2
B. 22,4 lít N2 và 134,4 lít H2
C. 22,4 lít N2 và 67,2 lít H2
D. 44,8 lít N2 và 67,2 lít H2
Bài 5: Tính thể tích khí NH3 (đktc) cần dùng để sản xuất được 100 kg dung dịch HNO3 (63%),
biết rằng hiệu suất của quá trình sản xuất = 50%?
A. 44,8 lít
B. 22,4m3
C. 22,4 lít
D. 44,8m3
4. Hướng dẫn Hs học bài ở nhà:
Tæ: Hãa häc

Trang 21


Gia sư Tài Năng Việt



- Học bài cũ: ứng dụng, điều chế nitơ và các hợp chất của nitơ.
- Ôn tập phần kiến thức đã học về nitơ và hợp chất (hoàn thành bảng sau)

- Làm trước các bài tập ở phiếu đã giao về nhà để chuẩn bị cho tiết luyện tập tiếp theo.
Chất
Nitơ
Amoniac
Muối amoni
Axit nitric
Muối nitrat
Nội dung
Cấu tạo phân tử
Tính chất vật lí
Tính chất hóa học
Ứng dụng
Điều chế

NỘI DUNG 4: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh trình bày được:
- Cấu tạo phân tử của nitơ, amoniac, axit nitric.
- Tính chất vật lí, tính chất hóa học của nitơ và các hợp chất của nitơ.
- Ứng dụng của nitơ và các hợp chất của nitơ
- Phương pháp điều chế nitơ và các hợp chất của nitơ
Học sinh vận dụng: giải các bài tập liên quan.
2. Kĩ năng:
- Viết các PTHH minh họa cho tính chất hóa học, quá trình điều chế, sản xuất các hợp chất
của nitơ.
- Tính toán, phân tích, tổng hợp.
- Giải các dạng bài tập liên quan đến tính chất của nitơ, hợp chất của nitơ.
3. Thái độ:
- Tích cực, chủ động, tinh thần hợp tác trong học tập.

- Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh.
4. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức môn Hóa học vào cuộc sống.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận hợp tác nhóm.
- Phương pháp đàm thoại tìm tòi.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Hệ thống các câu hỏi, bài tập, bảng phụ.
2. Học sinh:
Tæ: Hãa häc

Trang 22


Gia sư Tài Năng Việt



- Tóm tắt phần kiến thức đã học, làm các bài tập đã giao về nhà.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình luyện tập.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập phần lí thuyết đã học.
GV: Hướng dẫn Hs thảo luận, thống nhất phần đã chuẩn bị ở nhà sau đó trình bày, gọi ngẫu
nhiên Hs trình bày từng nội dung.

Chất
Nitơ
Amoniac
Muối amoni
Axit nitric
Muối nitrat
Nội dung
Cấu tạo phân tử
Tính chất vật lí
Tính chất hóa học
Ứng dụng
Điều chế
HS: - Thảo luận, trình bày.
- Hs khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung và chấm điểm.
HOẠT ĐỘNG 2: Làm bài tập trắc nghiệm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Tổ chức, hướng dẫn Hs thảo luận, trả lời I. Bài tập trắc nghiệm:
10 câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm (2 học
1C
2C
3D
4B
5A
sinh)
6B
7D
8A
9B

10C
HS: Trao đổi, thảo luận, trả lời phần câu hỏi
trắc nghiệm.
GV: Gọi 2 Hs lên bảng trình bày đáp án.
HS: Trình bày kết quả, các Hs khác nhận xét.
GV: Nhận xét, kết luận.
HOẠT ĐỘNG 3: Làm bài tập tự luận.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Chia lớp thành 6 nhóm, hướng dẫn Hs I. Bài tập tự luận:
giải các bài tập theo nhóm.
Câu 1b: (dạng 1)
Nhóm 1,2: làm bài tập 1b, 2a,b,c dạng 1 và 1. N2 + 3H2 xt ,t , p 2NH3
bài 5 dạng 4.
Pt,850900o C
2. 4NH3 + 5O2 
 4NO + 6H2O
Nhóm 3,4: làm bài tập 3 dạng 2, bài 11
3. 2NO + O2 
 2NO2
dạng 5
 4HNO3
Nhóm 5,6: làm bài tập 4a dạng 3, bài 14 4. 4NO2 + O2 + 2H2O 
5. 3Cu + 8HNO3 
 3Cu(NO3)2 +2NO +4H2O
dạng 6.
1
t
HS: Thảo luận, làm các bài tập theo nhóm, 6. Cu(NO3)2 
O2

 CuO + 2NO2 +
2
sau đó cử đại diện của nhóm lên bảng trình
bày (mỗi nhóm trình bày một nội dung). Câu 3: (dạng 2)
a. Khói trắng xuất hiện.
Các Hs khác nhận xét, bổ sung.
b. + Với dd Al2(SO4)3: có kết tủa keo trắng.
o

o

Tæ: Hãa häc

Trang 23


Gia sư Tài Năng Việt



GV: Nhận xét, bổ sung.
+ Với dd FeCl3: có kết tủa nâu đỏ.
- Phương pháp giải bài tập sử dụng định c. Tàn đóm bùng cháy.
luật bảo toàn electron, phương pháp tăng Câu 4a: (dạng 3)
giảm khối lượng.
+ Thuốc thử: dd Ba(OH)2
- Chốt lại phương pháp giải cho mỗi + Hiện tượng:
dạng bài tập.
- dd (NH4)2SO4: có bọt khí và kết tủa trắng.
- dd NH4Cl: có bọt khí

- dd Na2SO4: kết tủa trắng
- dd NaNO3: Không có hiện tượng.
Câu 5: (dạng 4)
PTHH:
t
Cu + 4HNO3đ 
 Cu(NO3)2 +2NO2 +4H2O
o

t
Fe + 6HNO3đ 
 Fe(NO3)3 +3NO2 +3H2O
o

2 x  3 y  0,5
 x  0,1
 
64 x  56 y  12
 y  0,1

Lập hệ PT: 

%mCu=53,3%, %mFe=46,7%; m=43 gam
PHIẾU BÀI TẬP.
I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Cho các nhận định sau:
1) Phân tử nitơ chứa liên kết ba rất bền nên ở điều kiện thường nitơ trơ về mặt hóa học, nitơ
chỉ tham gia phản ứng khi ở điều kiện nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện.
2) Tính chất hóa học của nitơ là vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
3) Để điều chế nitơ trong công nghiệp người ta sử dụng phương pháp chưng cất phân đoạn

không khí lỏng.
4) Nitơ có thể phản ứng với kim loại liti ngay ở nhiệt độ thường.
5) Vị trí của nitơ trong bảng tuần hoàn là: ở chu kỳ 2 nhóm IIIA.
Số nhân định đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 2: Phản ứng hoá học nào sau đây chứng minh tính khử của amoniac?
A. NH3 + HCl
 NH4Cl
B. 3NH3 +AlCl3 +3H2O 3NH4Cl + Al(OH)3
t
 N2 + 3Cu + 3H2O D. NH3 + H2O
C. 2NH3 + 3CuO 
o

NH4+ + OH-

Câu 3: Phản ứng hoá học nào sau đây không đúng?
A. 2KNO3

t

 2KNO2 + O2
o

t
 Ag + NO2 +
B. AgNO3 


t
 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2 D. Al(NO3)3
C. 4Fe(NO3)3 
o

o

t

 Al + 3NO2 +
o

1
O2
2

3
O2
2

Câu 4: Dung dịch HNO3 đặc, không màu, để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ chuyển thành:
A. màu đen sẫm.
B. màu vàng.
C. màu nâu.
D. màu trắng sữa.

Tæ: Hãa häc

Trang 24



Gia sư Tài Năng Việt



Câu 5: Cho dung dịch HNO3 (loãng, dư) lần lượt tác dụng với các chất: Fe, CuO, FeO, Fe3O4,
Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3, C, SO2. Số phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là? (yêu cầu Hs
viết PTHH của các phản ứng xảy ra)
A. 7
B. 6
C. 8
D. 5
Câu 6: Thuốc nổ đen là hỗn hợp của các chất nào sau đây?
A. KNO3 và S. B. KNO3, C và S. C. KClO3, C và S. D. KClO3 và C.
Câu 7: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Amoniac là chất khí có mùi khai và tan tốt trong nước.
B. Ứng dụng chủ yếu của NH3, HNO3 là dùng để sản xuất phân đạm.
C. Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta sử dụng phương pháp sunfat (cho
NaNO3(tt) hoặc KNO3(tt) tác dụng với H2SO4đ, đun nóng)
D. Nhiệt phân tất cả các muối amoni đều cho sản phẩm là NH3
Câu 8: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng
giữa Cu với dung dịch HNO3 loãng là?
A. 20
B. 21
C. 22
D. 23
Câu 9: Để tạo độ xốp cho các loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?
A. (NH4)3PO4
B. NH4HCO3

C. NH4Cl
D. (NH4)2SO4
Câu 10: Để nhận biết các dung dịch mất nhãn chứa các chất: NaCl, Na2SO4, NH4Cl,
(NH4)2SO4 cần dùng dung dịch thuốc thử nào sau đây? (yêu cầu Hs trình bày sơ đồ và viết
PTHH)
A. NaOH
B. AgNO3
C. Ba(OH)2
D. HNO3
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Dạng 1: Viết PTHH theo sơ đồ phản ứng.
Câu 1: Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau.
+HNO
+H
t
+NaOH
+HCl
a. N2 
 D + H2 O

 A 
 NH4Cl 
 A 
 C 
(5)
(1)
(2)
(3)
(4)
0


3

2

(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(1)
b. N2 
 NH3 
 NO2 
 Cu(NO3)2 
 CuO
 NO 
 HNO3 
Câu 2: Lập các phản ứng oxi hóa – khử theo sơ đồ.
t
a. Fe + HNO3đ 
 ? + NO2 + ?.

t
b. C + HNO3đ 
 ? + NO2 + ?

c. FeO + HNO3(l) 
 ? + NO + ?.


t
d. Al + HNO3(l) 
 ? + NH4NO3 + ?.

t
e. S + HNO3đ 
 ? + NO2 + ?

t
f. Fe(NO3)2 + HNO3 
 ? + NO + ?

o

o

o

o

o

t
t
g. Fe(NO3)3 
h. AgNO3 
 ? + NO2 + ?.
 ? + NO2 + ?
Dạng 2: Bài tập nêu hiện tượng, viết PTHH để chứng minh.
Câu 3: Nêu hiện tượng và giải thích trong các trường hợp sau:

a. Cho dung dịch NH3 đặc vào dung dịch HCl đặc?
b. Cho dung dịch NH3 dư lần lượt vào dung dịch Al2(SO4)3, FeCl3?
c. Đun nóng NaNO3 trong ống nghiệm, sau đó đưa tàn đóm đang cháy vào miệng ống
nghiệm?
Dạng 3: Bài tập nhận biết chất.
Câu 4: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau. Viết các phương trình
phản ứng?
a. NaNO3, (NH4)2SO4 , NH4Cl, Na2SO4?
b. NaCl, (NH4)2SO4 , NH4Cl, NH4NO3?
o

Tæ: Hãa häc

o

Trang 25


×