Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

THIẾT KẾ GHẾ LH 07 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỖ MINH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (938.85 KB, 69 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

LÊ TRUNG HIẾU

THIẾT KẾ GHẾ LH - 07 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
GỖ MINH DƯƠNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CHẾ BIẾN LÂM SẢN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

LÊ TRUNG HIẾU

THIẾT KẾ GHẾ LH - 07 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
GỖ MINH DƯƠNG

Ngành: Chế Biến Lâm Sản

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: TS. PHẠM NGỌC NAM


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2011

 

i
 


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành tốt đề tài như hôm nay tôi xin chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu cùng tòan thể quý thầy cô trường đại học Nông Lâm thành
phố Hồ Chí Minh.
Ban Chủ Nhiệm khoa cùng quý thầy cô khoa Lâm nghiệp, đặc biệt là quý
thầy cô bộ môn Chế Biến Lâm Sản.
TS. Phạm Ngọc Nam – giáo viên hướng dẫn, người đã trực tiếp hướng
dẫn, giúp đỡ tận tình cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài này.
Ban lãnh đạo công ty cổ phần gỗ Minh Dương, Ban quản đốc xưởng 5,
phòng Kỹ Thuật, phòng Kế Hoạch, phòng Vật Tư và cùng toàn thể Anh, chị em
công nhân xưởng 5 tại công ty đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi thực hiện đề tài này.
Tập thể lớp Chế Biến Lâm Sản K33 và bạn bè tôi đã động viên, giúp đỡ tôi
trong thời gian học tập tại trường.
Trân trọng cảm ơn

Lê Trung Hiếu

 

ii
 



TÓM TẮT
 
 

Đề tài thiết kế ghế LH – 07 được thực hiện tại công ty cổ phần gỗ Minh Dương

trong thời gian 15/03/2011 đến 15/07/2011.
Sản phẩm ghế LH – 07 có kích thước tổng thể là 460 x 540 x 1085 (mm) lấy ý
tưởng từ các sản phẩm mang phong cách Nhật Bản – thị trường tiềm năng của Việt
Nam, đánh vào thị hiếu người tiêu dùng là sử dụng những vật đơn giản tận dụng tối đa
diện tích, màu sắc trang nhã, tuy vậy các chi tiết của sản phẩm vẫn mang những
đường cong hài hòa tránh sự đơn điệu trong hình dáng.
Nguyên liệu chính được sử dụng là gỗ cao su, ván ghép thanh từ gỗ cao su,
ván ép. Tỷ lệ lợi dụng gỗ đạt 70%. Công nghệ gia công sản phẩm đơn giản phù hợp
với tình hình máy móc và trình độ tay nghề công nhân tại công ty. Sản phẩm sử
dụng liên kết đơn giản, tiên lợi cho việc tháo lắp.

 

iii
 


MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................................. ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vii

DANH SÁCH CÁC BẢNG .................................................................................... viii
Chương 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1
1.2 Mục đích, mục tiêu thiết kế ...................................................................................2
1.2.1 Mục đích thiết kế ................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu thiết kế.................................................................................................2
1.3 Yêu cầu thiết kế sản phẩm mộc.............................................................................2
1.3.1 Yêu cầu sử dụng .................................................................................................2
1.3.2 Yêu cầu thẩm mỹ ...............................................................................................3
1.3.3 Yêu cầu về kinh tế ..............................................................................................3
Chương 2 TỔNG QUAN ............................................................................................4
2.1 Tổng quan về công ty cổ phần gỗ Minh dương ....................................................4
2.1.1 Quá trình hình thành phát triển ..........................................................................4
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty ...................................................................6
2.1.3 Tình hình sản xuất hàng mộc tại công ty ...........................................................7
2.1.3.1 Nguyên liệu .....................................................................................................7
2.1.3.2 Thiết bị máy móc và công tác tổ chức tại xưởng 5 .........................................7
2.1.3.3 Một số sản phẩm công ty đang sản xuất .........................................................8
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ………………………………………...10

3.1 Nội dung thiết kế .................................................................................................10
3.2 Phương pháp thiết kế...........................................................................................10
3.3 Cơ sở để thiết thiết kế sản phẩm mộc .................................................................10
3.4 Tiến trình thiết kế ................................................................................................10

 

iv
 



3.5 Thiết kế sản phẩm ...............................................................................................11
3.5.1 Khảo sát các sản phẩm cùng loại .....................................................................11
3.5.2 Tạo dáng sản phẩm...........................................................................................13
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................17
4.2 Lựa chọn các giải pháp liên kết...........................................................................18
4.3.1 Lựa chọn kích thước.........................................................................................19
4.4 Tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật ............................................................................22
4.4.1 Độ chính xác gia công ......................................................................................22
4.4.2 Sai số gia công .................................................................................................22
4.4.3 Dung sai lắp ghép .............................................................................................23
4.4.4 Lượng dư gia công ...........................................................................................24
4.4.5 Yêu cầu lắp ráp và trang sức bề mặt ................................................................25
4.4.5.1 Yêu cầu độ nhẵn bề mặt ................................................................................25
4.4.5.2 Yêu cầu lắp ráp..............................................................................................25
4.4.5.3 Yêu cầu trang sức bề mặt ..............................................................................26
4.5 Tính toán công nghệ ............................................................................................26
4.5.1 Tính toán nguyên liệu chính.............................................................................26
4.5.1.1 Thể tích gỗ tiêu hao để sản xuất một sản phẩm ............................................27
4.5.1.2 Hiệu suất pha cắt ...........................................................................................29
4.5.1.3 Thể tích nguyên liệu cần thiết để sản xuất một sản phẩm mộc.....................29
4.5.1.4 Tỷ lệ lợi dụng gỗ ...........................................................................................30
4.5.1.5 Các dạng phế liệu phát sinh trong quá trình gia công ...................................31
4.5.2 Tính toán vật liệu phụ ......................................................................................32
4.5.2.1 Tính toán bề mặt cần trang sức .....................................................................32
4.5.2.2 Tính toán vật liệu phụ cần dùng ....................................................................33
4.6 Thiết kế lưu trình công nghệ ...............................................................................35
4.6.1 Lưu trình công nghệ .........................................................................................35
4.6.2 Biểu đồ gia công sản phẩm ..............................................................................35
4.6.3 Lập bản vẽ thi công của từng chi tiết ...............................................................35


 

v
 


4.6.4 Sơ đồ lắp ráp ghế LH – 07 ...............................................................................36
4.6.5 Lập bản vẽ thi công của từng chi tiết ...............................................................36
4.7 Tính toán giá thành sản phẩm .............................................................................36
4.7.1 Chi phí mua nguyên liệu chính ........................................................................36
4.7.2 Chi phí mua vật liệu phụ ..................................................................................37
4.7.2.1 Chi phí mua sơn ............................................................................................37
4.7.2.2 Chi phí mua giấy nhám .................................................................................38
4.7.2.3 Chi phí mua băng nhám ................................................................................38
4.7.2.4 Chi phí mua bông vải ....................................................................................38
4.7.2.5 Chi phí mua keo ............................................................................................38
4.7.2.6 Chi phí vật tư liên kết ....................................................................................39
4.7.3 Phế liệu thu hồi.................................................................................................39
4.7.4 Các chi phí khác ...............................................................................................39
4.7.4.1 Chi phí động lực sản xuất..............................................................................39
4.7.4.2 Chi phí tiền lương công nhân ........................................................................39
4.7.4.3 Chi phí khấu hao máy móc ...........................................................................40
4.7.4.4 Chi phí quản lý nhà máy ...............................................................................40
4.7.5 Giá thành sản phẩm xuất xưởng .......................................................................40
4.7.8 Biện pháp hạ giá thành sản phẩm.....................................................................40
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................42
5.1 Kết luận ...............................................................................................................42
5.2 Kiến nghị .............................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................44

PHỤ LỤC ..................................................................................................................45

 

vi
 


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

ĐKKD: Đăng ký kinh doanh

 

STT:

Số thứ tự

LH:

Ghế LH

TCCT:

Tinh chế chi tiết

TCSP:


Tinh chế sản phẩm

SCCT:

Sơ chế chi tiết

SCSP:

Sơ chế sản phẩm

SCPP:

Sơ chế phế phẩm

NL:

Nguyên liệu

BSKT:

Bội số kích thước

TNL:

Tấm nguyên liệu

vii
 



DANH SÁCH CÁC BẢNG
VÀ HÌNH
 
 

Hình 2.6: Ghế mẫu 10 -------------------------------------------------------------------------9 
Hình 3.1: Sản phẩm 1 ----------------------------------------------------------------------- 12 
Hình 3.2: Sản phẩm 2 ----------------------------------------------------------------------- 12 
Hình 3.3: Sản phẩm 3 ----------------------------------------------------------------------- 12 
Hình 3.4: Ghế LH – 07 ---------------------------------------------------------------------- 15 
Hình 4.1: Liên kết vis ----------------------------------------------------------------------- 18 
Hình 4.2: Liên kết chốt có gia keo -------------------------------------------------------- 18 
Hình 4.3: Liên kết mộng. ------------------------------------------------------------------- 19 
Hình 4.4: Liên kết bulong – tán cấy ------------------------------------------------------- 19 
Hình 4.5: Biểu đồ ứng suất uốn tĩnh ------------------------------------------------------ 21 
Hình 4.6: Biểu đồ ứng suất nén. ---------------------------------------------------------- 22 
Bảng 4.1: Thể tích tinh chế sản phẩm----------------------------------------------------- 27 
Bảng 4.2: Thể tích sơ chế sản phẩm ------------------------------------------------------ 28 
Bảng 4.3: Tỷ lệ lợi dụng gỗ ---------------------------------------------------------------- 30 
Bảng 4.4: Bảng thống kê lượng sơn cần dùng ------------------------------------------- 34 

 

 

viii
 



 

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Gỗ là loại vật liệu quan trọng và gần gũi với con người. Gỗ có nhiều thuộc
tính quan trọng mà các loại vật liệu khác không thể có được, đặc biệt gỗ có mối quan
hệ sinh học với đời sống con người, không chỉ cung cấp nguồn nguyên liệu quý giá
mà còn góp phần làm trong sạch bầu khí quyển. Cho đến nay, gỗ vẫn được con người
yêu thích và nhu cầu về sử dung các đồ dung bằng gỗ cũng ngày càng gia tăng.
Song song với việc phát triển về xây dựng nhà cửa, các sản phẩm mộc phục vụ cho
nhu cầu sinh hoạt của con người cũng không ngừng phát triển. Các sản phẩm mộc
làm từ gỗ có nhiều loại, có nguyên lý kết cấu đa dạng và phong phú, được sử dụng
vào nhiều mục đích khác nhau. Trong đời sống hàng ngày chúng ta tìm thấy những
sản phẩm mộc thông dụng như: bàn, ghế, giường, tủ…, trong xây dựng nhà cửa chúng
ta cũng phải sử dụng các loại cửa sổ và cửa đi lại, cầu thang, sàn nhà,… bằng gỗ.
Ngày nay, xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu của con người cũng không
ngừng tăng theo. Trong những nhu cầu đó có nhu cầu muốn làm đẹp nơi ở nơi làm
việc của mình theo một phong cách hiện đại, sang trọng nhưng vẫn có nét cổ truyền
dân tộc, do đó các sản phẩm mộc làm ra không chỉ đòi hỏi về số lượng mà chất lượng
cũng phải đảm bảo, mẫu mã thay đổi liên tục để đáp ứng thị hiếu người tiêu dung.
Người thiết kế phải luôn thay đổi về kết cấu, kiểu dáng, mẫu mã, vật liệu,… của các
loại hình sản phẩm, nhằm mục đích đa dạng hóa các sản phẩm đồng thời tạo ra nét
mới, nét độc đáo cho các sản phẩm mộc. Chính vì vậy vấn đề thiết kế sản phẩm mộc
tạo ra nhiều mẫu mã mới đã và đang là vấn đề cần thiết trong tình hình hiện nay,
nhằm góp phần đem lại vai trò đích thực của trang trí nội thất, cũng như mang lại sự

1
 



 

cân bằng về thể chất và tinh thần cho con người thông qua mối quan hệ hài hòa giữa
“ môi trường – đồ gỗ - người sử dụng ”.
Vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài “Thiết kế ghế LH – 07 tại công ty cổ phần
gỗ Minh Dương” với mục đích đa dạng hóa các loại hinh sản phẩm đáp ứng nhu cầu
của người sử dụng đồng thời mang lại nét mới trong mỹ thuật trang trí nội thất.
1.2 Mục đích, mục tiêu thiết kế
1.2.1 Mục đích thiết kế
Xã hội ngày càng phát triển, kinh tế thị trường chạy đua cùng khoa học kỹ
thuật, mức sống của người dân từ đó cũng ngày càng được nâng cao, nhu cầu người tiêu
dùng ngày càng tăng. Do đó các sản phẩm mộc ngày nay chưa thể đáp ứng hết được
nhu cầu của người sử dụng nếu không có sự thay đổi về mẫu mã. Thiết kế ghế LH 07, nhằm đưa ra một mô hình sản phẩm mới vừa đảm bảo tính thẩm mỹ, vừa tiết
kiệm diện tích, đơn giản, phù hợp với nhịp sống năng động hiện đại.
1.2.2 Mục tiêu thiết kế
Mục tiêu của đề tài là đưa ra mô hình ghế ngồi phù hợp với thị hiếu người tiêu
dùng trong nước cũng như người tiêu dùng nước ngoài, đồng thời tính toán được các chỉ
tiêu kỹ thuật, công nghệ giá thành sản phẩm phù hợp. Sản phẩm phải đảm bảo tính
công năng cũng như cần đảm bảo tính thẩm mỹ, khả năng sử dụng. Sản phẩm được
thiết kế dựa trên điều kiện sản xuất trong nước dễ gia công phù hợp với trình độ tay
nghề công nhân và cơ sở vật chất của công ty cổ phần gỗ Minh Dương.
1.3 Yêu cầu thiết kế sản phẩm mộc
1.3.1 Yêu cầu sử dụng
Khi thiết kế sản phẩm ghế LH - 07 cũng như bất kỳ sản phẩm nào, người thiết
kế cũng đều phải quan tâm đến tính hữu dụng của sản phẩm, nhu cầu của người sử
dụng đối với sản phẩm. Độ bền và tuổi thọ là một trong những yêu cầu quan trọng.
Sản phẩm thiết kế phải có tính ổn định đối với kết cấu chịu lực, phải giữ được
nguyên hình dạng ban đầu trong quá trình sử dụng lâu dài, không bị mối mọt. Vì
vậy trong quá trình tính toán, lựa chọn giải pháp liên kết giữa các chi tiết và bộ phận

của sản phẩm phải chịu lực lớn nhất và dư bền. Ngoài ra trước khi gia công phải lựa

2
 


 

chọn nguyên liệu, đảm bảo độ ẩm nguyên liệu từ (8 – 12)% để ngăn sự co rút và
biến dạng của chi tiết, hạn chế tối đa mắt rơi vào chi tiết chịu lực hoặc lộ ra ngoài.
1.3.2 Yêu cầu thẩm mỹ
Ngoài các yếu tố trên, ghế LH - 07 đòi hỏi phải có tính thẩm mỹ cao.
Hình dáng sản phẩm nhỏ ngọn, hài hoà, cân đối, tạo cảm giác thoải mái, phù
hợp với nhu cầu sử dụng. Kích thước các chi tiết và tổng thể của sản phẩm thích hợp
với người sử dụng.
Màu sắc là yếu tố quan trọng, nó tôn lên vẻ đẹp, quyết định đến tính thẩm
mỹ, giá thành cũng nhưgiá trị của sản phẩm.
Mẫu mã của sản phẩm mang phong cách mới lạ, hiên đại nhưng không quá
cầu kỳ, góp phần làm thoả mãn nhu cầu, thị hiếu ngày càng cao của người tiêu dùng.
1.3.3 Yêu cầu về kinh tế
Nếu sản phẩm ghế LH - 07 chỉ đạt yêu cầu về sử dụng và thẩm mỹ mà không
đạt yêu cầu về giá trị kinh tế thì vẫn không thu hút được sự quan tâm từ phía khách
hàng. Vì thế phải định giá cả hợp với sản phẩm với đối tượng mà nhà sản xuất muốn
hướng đến. Do đó sản phẩm nên sử dụng nguyên liệu hợp lý để đưa ra giá cả cạnh
tranh

3
 



 

Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Tổng quan về công ty cổ phần gỗ Minh dương
2.1.1 Quá trình hình thành phát triển
Công ty TNHH Minh Dương được thành lập vào ngày 26/12/2002 do ông Dương
Minh Chính làm chủ tịch hội đồng thành viên. Đến ngày 01/10/2007 công ty TNHH
Minh Dương được Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cho phép chuyển đổi thành
công ty cổ phần gỗ Minh Dương theo giấy chứng nhận ĐKKD số 4603000403 do ông
Dương Minh Chính làm chủ tịch hội đồng quản trị và ông Dương Minh Định làm tổng
giám đốc với số vốn điều lệ là 65.500.000.000 đồng. Ngành nghề kinh doanh của
công ty: sản xuất gia công, mua bán đồ mộc gia dụng và mỹ nghệ, các mặt hàng
trang trí nội thất, sản xuất gia công, mua bán hàng may mặc, sản xuất mua bán giày
da, mua bán đồ chơi trẻ em, đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa, mua bán hàng nông
sản, thực phẩm công nghiệp, cho thuê kho, đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật
khu công nghiệp, khu dân cư, khu đô thị, trồng cây cao su, cây điều, cây bạch đàn,
kinh doanh nhà hàng, công ty chuyên về sản xuất, chế biến, gia công đồ gỗ nội thất
gia dụng xuất khẩu làm từ nguyên liệu gỗ cao su. Diện tích nhà xưởng khoảng 30.000
m2, diện tích tổng thể khoảng 56.000 m2 nằm trong kế hoạch xây dựng và phát triển
của công ty.
Hiện nay Công ty chuyên về sản xuất, chế biến, gia công đồ gỗ nội thất gia
dụng xuất khẩu làm từ nguyên liệu gỗ cao su, và các loại gỗ nhập khẩu theo yêu cầu
của khách hàng từ các nước như: Mỹ, Nhật, Anh….
Đây là khu vực có điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý, giao thông thuận lợi, tiếp
giáp với Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Đồng Nai và khu vực miền Tây Nam Bộ. Là

4
 



 

vùng kinh tế trọng điểm của khu vực phía Nam Việt Nam, thu hút nguồn vốn đầu tư
trực tiếp từ nước ngoài lớn nhất của cả nước. Đặc biệt thành phố Hồ Chí Minh là trung
tâm kinh tế tài chính lớn nhất Việt Nam.
Với đội ngũ cán bộ quản lý, điều hành sản xuất là những người được đào tạo
chuyên sâu và có kinh nghiệm lâu năm trong ngành sản xuất đồ gỗ, đã từng làm
việc trong các công ty hàng đầu về lĩnh vực này ở Việt Nam. Vì thế sản phẩm của
công ty ngay từ bước đầu có mặt ở thị trường đã đáp ứng được yêu cầu của khách hàng
cả về kỹ thuật, mỹ thuật và chất lượng sản phẩm. Bên cạnh đó công ty cũng nhận được
nhiều sự ủng hộ và hỗ trợ từ các quốc gia và tổ chức thế giới như: chương trình hợp tác
phát triển từ Hà Lan, Đan Mạch, Quỹ hỗ trợ Mê Kông,… Họ đã cử những chuyên
gia hàng đầu đến tư vấn và hướng dẫn công ty về cách thức tổ chức sản xuất, quản lý
chất lượng sản phẩm,… Với sự phát triển của công ty và nhu cầu về hàng hóa của
khách hàng ngày càng tăng. Vì vậy để đáp ứng nhu cầu đó, công ty đã quyết định
mở rông quy mô sản xuất. Công ty đã thuê và đầu tư nhà máy thứ hai cũng chuyên về
sản xuất đồ gỗ tại xã An Bình, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương, diên tích nhà xưởng
khoảng 15.000 m2, diện tích tổng thể 28.000 m2, chính thức hoạt động vào tháng
03/2005, nâng tổng số công nhân của cả công ty lên khoảng trên 2.300 công nhân
và doanh thu trên 2.000.000 USD/tháng. Đội ngũ công nhân là lao động trẻ, độ tuổi
từ 18 đến 25, năng động, sáng tạo trong công việc, là yếu tố đem lại sự phát triển và
góp phần vào sự thành công của công ty.
Công ty luôn chú trọng đến điều kiện và môi trường làm việc, đảm bảo sức
khỏe, y tế cho người lao động. Thực hiện theo đúng chế độ, quy định pháp luật, luôn
có ý thức bảo vệ môi trường chung, đang hướng dần đến mục tiêu quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO.
Công ty đã được Bộ Công Thương Việt Nam xếp vào 1 trong 50 Doanh nghiệp
xuất khẩu đồ gỗ hàng đầu của Việt Nam, và được tặng bằng khen về danh hiệu: “
Doanh nghiệp đạt thành tích cao trong xuất khẩu đồ gỗ ”.


5
 


 

P. VẬT


P. KẾ
HOẠCH

6
P. KẾ TOÁN
TÀI VŨ

P. NHÂN SỰ

KHỐI VĂN PHÒNG

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty cổ phần gỗ Minh Dương

P. KỸ
THUẬT

PHÓ GIÁM ĐỐC

P. XUẤT NHẬP
KHẨU 


2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty

CÁC TỔ SẢN
XUẤT

XƯỞNG

KHỐI SẢN XUẤT

GIÁM ĐỐC

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ

 


 

2.1.3 Tình hình sản xuất hàng mộc tại công ty
2.1.3.1 Nguyên liệu
Nguyên liệu công ty nhập về đã qua công đoạn tẩm sấy. Nguyên liệu nhập về
chủ yếu là gỗ cao su, bên cạnh đó còn có gỗ thông, gỗ Beech. Ngoài ra công ty còn
sử dụng nhiều mặt hàng ván nhân tạo như ván ghép thanh, ván MDF có dán verneer,
ván dán. Tùy theo yêu cầu của đơn hàng mà sản phẩm sẽ sử dụng nguyên liệu phù
hợp.
2.1.3.2 Thiết bị máy móc và công tác tổ chức tại xưởng 5
Tình trạng máy móc thiết bị của phân xưởng 5 nói riêng cũng như toàn công ty
nói chung là khá ổn định và đầy đủ cho việc sản xuất. Thống kê các loại máy móc

thiết bị hiện có tại xưởng 5
Bảng 2.1: Bảng thống kê máy móc ở xưởng 5
STT

Tên thiết bị

Số lượng

Xuất xứ

Tình trạng máy

1

Máy bào 2 mặt

2

Đài Loan

75%

2

Máy cắt đơn

10

Đài Loan


75%

3

Máy cắt 2 đầu

1

Đài Loan

80%

4

Máy đánh Finger

2

Đài Loan

75%

5

Máy ghép thanh

2

Việt Nam


80%

6

Máy rong cạnh

4

Đài Loan

70%

7

Máy cưa lọng

3

Đài Loan

75%

8

Máy ghép tấm

2

Đài Loan


75%

9

Máy khoan nằm

5

Đài Loan

70%

10

Máy khoan đứng

9

Đài Loan

70%

11

Máy khoan dàn

1

Đài Loan


75%

12

Máy router

5

Đài Loan

80%

13

Máy tupi

7

Đài Loan

75%

14

Máy đánh mộng âm

2

Đài Loan


75%

7
 


 

15

Máy đánh mộng dương

1

Đài Loan

80%

16

Máy nhám thùng

2

Đài Loan

75%

17


Máy nhám băng

4

Đài Loan

80%

18

Máy nhám chổi

4

Việt Nam

75%

19

Máy nhám cạnh

1

Đài Loan

80%

20


Máy nhám bầu hơi

2

Việt Nam

75%

21

Máy nhám trục đứng

2

Việt Nam

70%

22

Máy nhám song tròn

1

Việt Nam

75%

23


Máy nhám tiện

1

Việt Nam

80%

24

Máy lắp ráp sản phẩm

2

Việt Nam

75%

25

Máy cấy tán

1

Việt Nam

75%

26


Khoan điện

1

Đài Loan

80%

27

Súng phun sơn

10

Đài Loan

70%

28

Máy sơn tĩnh điện

2

Đài Loan

75%

2.1.3.3 Một số sản phẩm công ty đang sản xuất


Hình 2.2: Tủ rượu MDF-T02

Hình 2.3: Ghế đơn MDF-G09

8
 


 

Hình 2.4: Tủ topaz

Hình 2.5: Bàn cafe 03

Hình 2.6: Ghế mẫu 10

9
 


 

Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Nội dung thiết kế
− Khảo sát dây chuyền công nghệ sản xuất hàng mộc tại công ty.
− Thiết kế sản phẩm “ Ghế LH - 07 ”.
− Tiến hành gia công thử sản phẩm.
− Tính toán giá thành sản phẩm
3.2 Phương pháp thiết kế

Để thiết kế sản phẩm ghế LH - 07, chúng tôi thực hiện phương pháp khảo sát
các mẫu mã sản phẩm cùng loại, đồng thời ứng dụng một số phần mềm hỗ trợ cho
công việc thiết kế như Excell, Autocad, 3D Max và Photoshop để thể hiện nội dung
thiết kế và tính toán giá thành sản phẩm. Ngoài ra chúng tôi còn ứng dụng thêm một
số công thức tính toán khả năng chịu lực của của sản phẩm.
3.3 Cơ sở để thiết thiết kế sản phẩm mộc
Khi thiết kế bất kỳ sản phẩm mộc nào, người thiết kế đều phải dựa vào các căn
cứ sau:
− Căn cứ vào loại hình và chức năng của sản phẩm.
− Điều kiện môi trường sử dụng.
− Đối tượng sử dụng.
− Những cơ sở về kích thước và tải trọng người sử dụng.
− Điều kiện sản xuất sản phẩm trong nước (nguyên liệu, vật liệu và trang thiết bị).
− Căn cứ vào yêu cầu kinh tế.
3.4 Tiến trình thiết kế
Tiến trình của việc thiết kế sản phẩm mộc bao gồm các bước sau:

10
 


 

Bước 1: Quan sát, tham khảo nhửng sản phẩm cùng loại mà chúng tôi muốn thiết kế.
Ở đây việc tham khảo, quan sát các sản phẩm có thể thực hiện thông qua
Catalogues, tham khảo ý kiến của khách hàng, hệ thống Maketing… và điều quan
trọng là không sao chép sản phẩm nhưng phải nắm được những ưu nhược điểm của các
sản phẩm trước đó để cải tiến phù hợp với người tiêu dùng hơn.
Bước 2: Sáng tạo sản phẩm. Sau khi tiến hành xong bước 1, chúng tôi bắt đầu phác
thảo hình dạng, lựa chọn màu sắc cho sản phẩm thiết kế, đưa ra mô hình. Sau đó thảo

luận với bạn bè, khách hàng để tham khảo ý kiến để phát triển sản phẩm theo chiều
sâu. Cuối cùng là lên bản vẽ, đưa ra hình dạng và màu sắc của sản phẩm.
Bước 3: Cải thiện sản phẩm. Khi việc đưa ra mô hình sản phẩm đã hoàn thành, người
thiết kế phải khảo sát dây chuyền công nghệ tại công ty có đáp ứng được yêu cầu sản
xuất sản phẩm hay không, có cần cải tiến sản phẩm cho quá trình sản xuất thuận lợi,
dễ dàng hơn không.
Bước 4: Hoàn thiện sản phẩm. Luôn đảm bảo quá trình sản xuất cũng như các chi tiết
đúng theo bản vẽ thiết kế.
3.5 Thiết kế sản phẩm
3.5.1 Khảo sát các sản phẩm cùng loại
Các sản phẩm mộc ngày càng đa dạng về mẫu mã, màu sắc, kết cấu cũng như
giá thành. Vì vậy người thiết kế phải tiến hành khảo sát, nghiên cứu các sản phẩm
cùng loại trước khi đưa ra một sản phẩm mới. Để từ đó đưa ra những phân tích vềưu và
nhược điểm, những cơ sở đánh giá nhằm dựa vào đó cải tiến và đưa ra sản phẩm mới
hoàn thiện, có tính thẩm mỹ, tiện nghi hơn và phù hợp với môi trường sử dụng. Sau
đây chúng tôi đưa ra 3 sản phẩm tham khảo và phân tíchưu và nhược điểm của từng sản
phẩm.

11
 


 

Hình 3.1: Sản phẩm 1

Hình 3.2: Sản phẩm 2

Hình 3.3: Sản phẩm 3


12
 


 

− Mẫu sản phẩm 1:
o Ưuđiểm: Mẫu mã đơn giản, bề mặt trang sức đẹp.
o Nhược điểm: Sản phẩm không có đường nét mới trong thiết kế, các cạnh
hơi vuông vức, không có những đường nét cong.
− Mẫu sản phẩm 2:
o Ưuđiểm: Mẫu mã đơn giản, giá thành thấp, dễ gia công
o Nhược điểm: Sản phẩm hơi đơn điệu, không gây được sự chú ý đến người sử
dụng.
− Mẫu sản phẩm 3:
o Ưuđiểm: Mẫu mã đẹp, giá thành thấp, dễ gia công, có những đường nét
hoa văn bắt mắt.
o Nhược điểm: Cầu kỳ, khó gia công hàng loạt
Qua khảo sát và phân tích ưu và nhược điểm của 3 sản phẩm trên chúng tôi
nhận thấy mỗi sản phẩm đều cóưu và nhược điểm riêng, nên đòi hỏi người thiết kế phải
làm như thế nào để đưa ra một sản phẩm mới hoàn thiện hơn. Chính vì vậy chúng tôi
muốn đưa ra sản phẩm hoàn thiện hơn về mặt kết cấu lẫn chức năng sử dụng và đảm
bảo yêu cầu về thẩm mỹ, tính kinh tế cũng như yêu cầu về sử dụng.
3.5.2 Tạo dáng sản phẩm
Một sản phẩm mộc có chất lượng tốt nghĩa là sản phẩm đó không có khiếm
khuyết gì về mặt kỹ thuật, bên cạnh đó nó được tạo dáng một cách hài hoà. Chất lượng
của một sản phẩm mộc là sự tổng hợp mọi tính chất khách quan xác định khả năng
sử dụng và giá trị thẩm mỹ của nó. Vì vậy để đánh giá chất lượng sản phẩm mộc, trước
hết phải xem xét về các chỉ tiêu kỹ thuật và về sự tạo dáng cho sản phẩm. Từ đó
chúng ta thấy rằng một trong những nội dung cơ bản và quan trọng của công việc

thiết kế một sản phẩm mộc là tạo dáng sản phẩm. Tạo dáng sản phẩm phải đảm bảo
sự phù hợp với việc sử dụng, đẹp và hợp lý về mặt công nghệ chế tạo. Để đạt được
yêu cầu đó, khi thiết kế tạo dáng cần phải chú ý đến việc vận dụng những nguyên lý
cơ bản sau đây:

13
 


 



Các kích thước cần thiết cho nhu cầu sử dụng, các số liệu kích thước của người

là sở để xác định các kích thước cơbản của sản phẩm. Ngoài ra còn xét đến trọng lượng
của các vật dụng, tải trọng bản thân.


Sử dụng nguyên vật liệu hợp lý sẽ làm tăng giá trị sử dụng của sản phẩm.



Sự hoà hợp màu sắc hay tương phản hợp lý sẽ làm tăng vẻ đẹp của sản phẩm.



Các yếu tố xung quanh môi trường sử dụng ảnh hưởng đến cảm giác của con

người.

Đối với ghế LH - 07 (hình 3.4) thì ngoài chức năng sử dụng còn để trưng bày
nên khi tạo dáng sản phẩm ta cần phải dựa vào các căn cứ sau đây để thiết kế tạo
hình sản phẩm: Chức năng sử dụng của sản phẩm là gì ?, phạm vi sử dụng và vị trí
đặt nó, đối tượng sử dụng, môi trường mà nó tồn tại, yêu cầu về thẩm mỹ, thiết bị gia
công sản phẩm… Một căn cứ khác cũng không kém phần quan trọng khi tạo hình
sản phẩm đó là việc sử dụng nguyên vật liệu hợp lý sẽ làm giảm giá thành sản
phẩm.
Sự phân chia các phần trên bề mặt sản phẩm phải cân xứng màu sắc trang
nhã, độ chính xác gia công cao để làm tăng thêm giá trị thẩm mỹ của sản phẩm. Mặt
khác cần phải sử dụng nguyên vật liệu hợp lý để có thể vừa tiết kiệm gỗ và vừa
nâng cao được giá trị của sản phẩm. Ngoài ra, nó còn phải đảm bảo độ bền khi sử
dụng, chống được các tác nhân và côn trùng phá hoại, phù hợp với tâm lý của người sử
dụng. Nếu đảm bảo được các yêu cầu trên thì sản phẩm sẽ được nhiều người quan tâm
chú ý đến.
 
 
 
 
 

14
 


 

Hình 3.4: Hình chiếu ghế LH – 07

15
 



 

Bảng 3.1: Bảng số lượng và kích thước các chi tiết sản phẩm LH – 07
STT

Tên chi tiết

1

Nguyên

Kích thước tinh chế (mm)

Số

liệu

Dày

Rộng

Dài

lượng

Chân sau

Ván ghép thanh cao su


45

40

1010

2

2

Vai tựa

Gỗ cao su

25

100

404

1

3

Nan tựa

Ván ghép thanh cao su

15


24

745

5

4

Kiềng sau

Ván ghép thanh cao su

25

80

350

1

5

Kiềng hông

Gỗ cao su

22

65


350

2

6

Ván ép mê ngồi

Ván ghép thanh cao su

12

450

425

1

7

Chân trước

Gỗ cao su

40

40

420


2

8

Kiềng trước

Ván ghép thanh cao su

22

65

390

1

16
 


×