Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

báo cáo thực tập tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ mùa xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.85 KB, 26 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Phạm Đức Hiếu
MỤC LỤC

MỤC LỤC....................................................................................................................... i
MỞ ĐẦU...................................................................................................................... iii
DANH MỤC VIẾT TẮT.............................................................................................iv
DANH MỤC PHỤ LỤC...............................................................................................v
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ MÙA XUÂN................................................................................................1
1.1

. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:..........................................1

1.2. Đặc điểm kinh doanh.............................................................................................2
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty..................................................................2
1.4. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh ( Phụ lục 01).................................3
PHẦN II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH
TẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DV MÙA XUÂN..............................4
2.1. Tổ chức công tác kế toán của công ty...................................................................4
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty...............4
2.1.2. Tổ chức công tác kế toán và một số phần hành kế toán tại công ty..............5
2.1.2.1 Kế toán vốn bằng tiền.......................................................................................5
2.1.2.2 Kế toán hàng hóa..............................................................................................7
2.1.2.3 Kế toán Tài sản cố định....................................................................................8
2.1.2.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương........................................11
2.1.2.5 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.........................................13
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế.....................................................................16
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế............16
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại công ty......................................16


2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán.........................................................16
2.3. Tổ chức công tác tài chính...................................................................................17
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH
KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHHTM&DV MÙA XUÂN.........19
MSV: 10H150870

i


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Phạm Đức Hiếu

3.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán tại công ty............................................19
3.1.1. Ưu điểm..............................................................................................................19
3.1.2. Hạn chế..............................................................................................................19
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của công ty..........................20
3.2.1. Ưu điểm..............................................................................................................20
3.2.2. Hạn chế..............................................................................................................20
3.3. Đánh giá khái quát về công tác tài chính của đơn vị.........................................20
3.2.1. Ưu điểm..............................................................................................................20
3.2.2. Hạn chế..............................................................................................................20
PHẦN IV..................................................................................................................... 21
ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP.................21
KẾT LUẬN..................................................................................................................22

MSV: 10H150870

ii



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Phạm Đức Hiếu

MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang vận động chuyển mình theo quỹ đạo của nền kinh tế thị trường
cùng với sự phát triển phong phú của nền kinh tế nhiều thành phần. Vì vậy đòi hỏi nền
kinh tế quốc gia phải được tiếp tục đổi mới một cách toàn diện nhằm tạo ra sự ổn định
của môi trường kinh tế, hệ thống pháp luật hành chính tạo hành lang pháp lý cho mối
quan hệ và các hoạt động tài chính.
Trong cơ chế thị trường hiện nay để giữ vững cho các doanh nghiệp, công ty tồn
tại và phát triển thật không đơn giản. Đóng vai trò la bộ phận Kế toán - Tài chính trong
các doanh nghiệp, kế toán không chỉ là công cụ để quản lý nền kinh tế tài chính của đất
nước, của nền kinh tế quốc dân mà kế toán còn phải là nơi nhạy cảm nắm bắt thông tin
nhanh nhất, chính xác và trung thực nhất. Vì vậy kế toán luôn quyết định, gắn liền với
sự tồn tại và phát triển của công ty.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Mùa Xuân,
được sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS.Phạm Đức Hiếu, sự giúp đỡ tận tình của
các anh, chị trong phòng kế toán của công ty, em đã có được cái nhìn tổng quát chung
về hoạt động kinh doanh, bộ máy quản lý và công tác kế toán tài chính, phân tích kinh
tế tại công ty. Báo cáo tổng hợp của em gồm 4 phần:
Phần I: Khái quát chung về Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Mùa Xuân.
Phần II: Tổ chức công tác Kế toán, Tài chính, Phân tích kinh tế tại Công ty TNHH
Thương Mại Và Dịch Vụ Mùa Xuân.
Phần III: Đánh giá khái quát công tác Kế toán, Phân tích kinh tế và Tài chính của
Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Mùa Xuân.
Phần IV: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp


MSV: 10H150870

iii


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Phạm Đức Hiếu

DANH MỤC VIẾT TẮT
CCDC
TSCĐ
TSCĐHH
TSCĐVH
BTC
TK
CBCNV
NSNN
PKĐK
BT
HH
GGHTK
BCĐKT
BCKQHĐKD
HTK
DT
GV
KQBH
CP BH
CP QLDN

LN

MSV: 10H150870

: Công cụ dụng cụ
: Tài sản cố định
: Tài sản cố định hữu hình
: Tài sản cố định vô hình
: Bộ tài chính
: Tài khoản
: Cán bộ công nhân viên
: Ngân sách nhà nước
: Phòng khám đa khoa
: Bút toán
: Hàng hóa
: Giảm giá hàng tồn kho
: Bảng cân đối kế toán
: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
: Hàng tồn kho
: Doanh thu
: Giá vốn
: Kết quả bán hàng
: Chi phí bán hàng
: Chi phí quản lý doanh nghiệp
: Lợi nhuận

iv


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: PGS.TS Phạm Đức Hiếu

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01:Kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2009 - 2010.
Phụ lục 02: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Phụ lục 03: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
Phụ lục 04: Sơ đồ khái quát trình tự kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung
Phụ lục 05: Phiếu thu.
Phụ lục 06: Phiếu chi.
Phụ lục 07: Hóa đơn giá trị gia tăng.
Phụ lục 08: Phiếu nhập kho.
Phụ lục 09: Phiếu xuất kho.
Phụ lục 10: Biên bản thanh lý tài sản cố định.

MSV: 10H150870

v


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Phạm Đức Hiếu

PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ MÙA XUÂN
1.1 . Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
- Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Mùa Xuân.
- Địa chỉ : Số 27, Phố Mai Hắc Đế - Bùi Thị Xuân - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
- Vốn điều lệ: 3.960.800.000 đồng.

- Điện thoại : (04) 3726.0189

DĐ : 0986.693.666

- Fax : 04.255.168.39
- Mã số thuế: 0107833829
Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Mùa Xuân được thành lập theo Quyết
định 138/QĐ – CT và đăng ký kinh doanh số 0102030122 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư
Thành phố Hà Nội cấp ngày 05 tháng 10 năm 2007 và đi vào hoạt động.
Công ty được hình thành và phát triển từ nhóm các kỹ sư có bề dày kinh nghiệm
trong ngành trang thiết bị hóa chất y tế, đứng đầu là bà Trần Thị Thảo - Giám Đốc.
Công ty hiện đang tự khẳng định mình trong lĩnh vực phát triển ngành trang thiết bị và
hóa chất y tế.
Gắn liền với sự hoạt động và phát triển của công ty là những sự kiện và chính sách
kinh doanh tư vấn sản phẩm tới các: Bệnh viện, trung tâm y tế, PKĐK khu vực……. ,
chính sách bảo hành và bảo trì sản phẩm của công ty phân phối tận tình chu đáo khi
khách hàng sử dụng sản phẩm hay dịch vụ của Công ty. Công ty tự hào có một đội ngũ
nhân viên trẻ trung, năng động sáng tạo và đầy nhiệt huyết. Đó là điều mà không phải
bất cứ doanh nghiệp nào cũng có được. Với yếu tố đó công ty sẽ là địa chỉ tin cậy cho
quý khách hàng khi hợp tác với công ty.

MSV: 10H150870

1


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Phạm Đức Hiếu


1.2. Đặc điểm kinh doanh.
Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Mùa Xuân với các ngành nghề kinh
doanh chính như:
- Máy móc trang thiết bị y tế
- Thiết bị đo lường kiểm nghiệm
- Các loại hóa chất dùng trong y tế và trong các lĩnh vực công nghiệp
- Dịch vụ lắp đặt bảo trì, bảo dưỡng máy y tế
- Tư vấn thiết kế phòng xét nghiệm.
- Tư vấn lắp đặt thiết bị phòng thí nghiệm, xét nghiệm
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty.
Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Mùa Xuân là một tổ hợp của đội ngũ các
kỹ sư và kỹ thuật viên tốt nghiệp các trường cao đẳng và đại học có tiếng trong nước,
thường xuyên được đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, vì thế đội ngũ
nhân viên hiện nay của công ty là nhưng người có kinh nghiệm, nhiệt tình trong công
việc
-

Với đội ngũ trên 30 cán bộ, nhân viên công ty gồm có :
+ Kỹ thuật : 5 người
+Lĩnh vực kinh doanh : 28 người trong đó: 10 cán bộ chuyên môn , 01
phiên dịch và chuyên gia Trung Quốc

- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty (phụ lục 02)
* Nhiệm vụ của các phòng ban như sau :
- Giám đốc: Là người đứng đầu , đại diện cho công ty trước pháp luật. Là người
quản lý, điều hành mọi hoạt động và đưa ra các quyết định của công ty.
- Phó giám đốc kinh doanh: Là người giúp Giám đốc trong việc quản lý mọi
hoạt động về tài chính, công tác kinh tế của công ty; Chịu trách nhiệm về việc thực
hiện các chỉ tiêu kinh tế trước Giám Đốc.


MSV: 10H150870

2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Phạm Đức Hiếu

- Phòng tài chính kế toán: Có chức năng thực hiện hạch toán quản lý kinh tế, vật
tư tiền vốn và tài sản, đảm bảo việc sử dụng chúng một cách hợp lý, tiết kiệm, đúng
mục đích để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
- Phòng Kinh doanh: Xây dựng kế hoạch sản xuất , tìm kiếm và khai thác thị
trường tiêu thụ sản phẩm, thu thập thông tin kinh tế, tìm hiểu thị trường để từ đó tham
mưu với phó Giám đốc về mặt hàng mới. Tổ chức quản lý vật tư, đôn đốc thanh toán
tiền hàng và tránh chiếm dụng vốn của công ty.
- Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ xây dựng và quản lý việc thực hiện các quy
trình công nghệ, quy trình kỹ thuật, các tiêu chuẩn về định mức kỹ thuật.
- Phòng dịch vụ khách hàng: Có nhiệm vụ cung cấp những dịch vụ sau bán
hàng, hỗ trợ kỹ thuật.
- Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu giúp Giám đốc quản lý nhân sự, bố trí
lực lượng lao động phù hợp, tuyển dụng lao động, bồi dưỡng cán bộ, giải quyết chính
sách cho người lao động, tổ chức công tác thi đua và công tác hành chính quản trị.
1.4. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh ( Phụ lục 01)
Nhận xét: Tổng doanh thu năm 2010 tăng 2.391.293.200 VNĐ, tăng 30,81% so
với năm 2009. Lợi nhuận thuần được tạo ra từ một đồng doanh thu năm nay so với năm
trước tăng lên cho thấy Công ty kinh doanh có hiệu quả, tăng doanh thu đồng nghĩa với
việc tăng lợi nhuận. Giá vốn hàng bán của năm 2010 tăng hơn so với năm 2009 là
2.000.002.000 VNĐ, tương ứng tăng 32,31%. Điều này, có nghĩa công ty mua thêm
sản phẩm hàng hóa ứng với lợi nhuận thu được từ bán hàng cũng tăng thêm. Để đạt

được thành quả đó là nhờ sự phấn đấu không ngừng của toàn bộ bộ máy quản lý của
Công ty.

MSV: 10H150870

3


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Phạm Đức Hiếu

PHẦN II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH
TẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DV MÙA XUÂN
2.1. Tổ chức công tác kế toán của công ty.
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty.
 Tổ chức bộ máy kế toán.
Bộ máy kế toán : Làm mọi nhiệm vụ của công tác kế toán là thu thập xử lý
chứng từ, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, luân chuyển ghi chép sổ sách và
lập báo cáo kế toán. Tổ chức công tác kế toán tại công ty theo hình thức tập trung. Vì
vậy toàn bộ hệ thống kế toán làm việc tập trung ở văn phòng tại công ty.
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty ( Phụ lục 03)
 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận :
-

Kế toán trưởng: Là người có chức vụ cao nhất trong phòng kế toán, có trách
nhiệm chính theo dõi, chỉ đạo và hướng dẫn toàn bộ công tác kế toán. Là người
tổng hợp các báo cáo tài chính của công ty.

-


Kế toán Ngân hàng và công nợ : Là người có nhiệm vụ theo dõi các hoạt động
giao dịch với ngân hàng, theo dõi tình hình công nợ đối với người mua và người
bán

-

Kế toán thuế: Là người chịu trách nhiệm kê khai thuế, nộp thuế, quyết toán
thuế và báo cáo thuế.

-

Kế toán hàng hóa, CCDC, TSCĐ: Theo dõi tình hình biến động tăng, giảm của
hàng hóa, CCDC, việc thanh toán với người bán vật tư và tính khấu hao TSCĐ.

-

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương : Là người chịu trách nhiệm
hạch toán tiền lương, tiền thưởng, các khoản khấu trừ vào lương, theo dõi việc
trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo chế độ hiện hành.

-

Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của công ty trên cơ sở chứng từ thu, chi, kiểm tra tính
hợp lệ để thanh toán.
 Chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại công ty

Thực hiện theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
4
MSV: 10H150870



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Phạm Đức Hiếu

Một số đặc điểm và chế độ kế toán mà công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ
Mùa Xuân đang áp dụng :
+ Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 – đến hết ngày 31/12 hàng năm.
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng : Đồng Việt Nam
+ Chế độ kế toán áp dụng : Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
+ Hình thức kế toán áp dụng : Nhật ký chung( Phụ lục 04)
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
-

Nguyên tắc nghi nhận hàng tồn kho : Theo giá bình quân cuối kỳ

-

Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho : Theo giá bình quân cuối kỳ

-

Phương pháp hoạch toán hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên

+ Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng
-

Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ : Nguyên giá


-

Phương pháp khấu hao TSCĐ : Khấu hao đường thẳng

2.1.2. Tổ chức công tác kế toán và một số phần hành kế toán tại công ty
2.1.2.1 Kế toán vốn bằng tiền.
 Tiền mặt tại quỹ.
*Tài khoản sử dụng : TK 111 “Tiền mặt” gồm 2 TK cấp 2
+ TK 111.1 “Tiền mặt Việt Nam” và Tk 111.2 “ Tiền mặt ngoại tệ”
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền
* Sổ kế toán sử dụng: Sổ nhật ký chung TK 111,Sổ cái TK 111…
* Phương pháp kế toán :
- Các nghiệp vụ làm tăng tiền mặt : Dựa vào phiếu thu và các chứng từ có liên quan để
kế toán xác định tài khoản ghi Có đối ứng với Nợ TK 111.
VD: Căn cứ vào phiếu thu số 186 ( Phụ lục 05 ), ngày 12/11/2011 Bệnh viện Bạch
Mai mua Máy kéo giãn cột sống, số tiền là 96.000.000 đ
Căn cứ vào hóa đơn kế toán lập phiếu thu và hạch toán :
Nợ TK111
Có TK131 (BV Bạch Mai)

MSV: 10H150870

5

96.000.000đ
96.000.000đ


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: PGS.TS Phạm Đức Hiếu

- Các nghiệp vụ làm giảm tiền mặt : Căn cứ vào phiếu chi và các chứng từ có liên
quan để kế toán xác định nội dung chi tiền mặt từ đó xác định tài khoản ghi Nợ đối với
Có TK 111
VD: Căn cứ vào phiếu chi số 192 ( Phụ lục 06 ), ngày 28/11/2011 công ty thanh toán
tiền vận chuyển cho lô hàng máy Siêu âm xách tay kĩ thuật số ngày 20/11/2011 của
công ty Xian Li. Tổng giá thanh toán 19.800.000đ. Thuế GTGT 10%. Kế toán ghi.
Nợ TK156
Nợ TK133(1331)
Có TK111
 Tiền gửi ngân hàng.

18.000.000đ
1.800.000đ
19.800.000đ

* Tài khoản sử dụng : TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng” gồm 2 TK cấp 2
- TK 112.1 “ Tiền Việt Nam”
- TK 112.2 “ Ngoại tệ”
* Chứng từ kế toán sử dụng: Giấy báo nợ, giấy báo có, bản sao kê …
* Sổ kế toán sử dụng: Sổ nhật ký chung TK 112, Sổ cái TK 112 …
* Phương pháp kế toán
- Các nghiệp vụ làm tăng tiền gửi ngân hàng: Kế toán dựa vào “Giấy báo có” hoặc
“Bản sao kê” của ngân hàng và các chứng từ có liên quan để xác định nội dung thu, từ
đó xác định TK ghi Có đối ứng với Nợ TK 112.
VD: Công ty nhận được giấy báo Có của ngân hàng ngày 18/11/2011, nội dung là
Thanh toán tiền mua 3 máy Sinh hoá tự động 300test/h với số tiền 151.800.000đ, thuế
GTGT 10%.
Kế toán căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng để hạch toán :

Nợ TK112
151.800.000đ
Có TK511
138.000.000đ
Có TK 333(33311)
13.800.000đ
- Các nghiệp vụ làm giảm tiền gửi ngân hàng: Kế toán dựa vào “ Giấy báo Nợ” hoặc “
Bản sao kê” của ngân hàng và các chứng từ có liên quan để xác định nội dung chi tiền
gửi ngân hàng, từ đó xác định TK ghi Nợ đối ứng với Có TK 112.
VD: Ngày 21/11/2011 công ty nhận được các chứng từ của ngân hàng trích tiền gửi
thanh toán số tiền mua lô hàng 5 máy Điều trị điện xung 2 kênh của công ty Choa
MSV: 10H150870

6


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Phạm Đức Hiếu

Sheng ngày 17/11/2011 theo hóa đơn GTGT có tổng giá thanh toán là 275.000.000đ.
Kế toán ghi.
Nợ TK 331 ( C.ty Choa Sheng)
Có TK 112
2.1.2.2 Kế toán hàng hóa

275.000.000đ
275.000.000đ

 Kế toán chi tiết hàng hóa.

- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, biên bản kiểm
kê vật tư, sản phẩm hàng hóa, hóa đơn cước phí vận chuyển
- Các chứng từ phản ánh thanh toán tiền hàng: phiếu chi, giấy nợ…
- Sổ sách có liên quan: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, Sổ cái TK 156, TK 153…
- Tài khoản sử dụng: TK 156 – Hàng hóa
TK 153 – CCDC .
Và các tại khoản liên quan : 111, 112, 331.
 Phương pháp kế toán sử dụng
-

Phương pháp tính giá trị thực tế của vật liệu nhập kho
Giá trị thực tế

Giá mua ghi

NVL nhập kho =

trên hóa đơn

Chi phí thu mua, vận
+

chuyển bốc dỡ

- Phương pháp tính giá vốn thực tế của hàng xuất kho.
Công ty sử dụng phương pháp tính giá bình quân cuối kỳ để tính giá xuất nguyên liệu
phục vụ cho sản xuất.

Giá vốn
bình quân


Giá trị tồn đầu kỳ + Giá trị nhập trong kỳ

x

= Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ

SL xuất
trong kỳ

 Kế toán tổng hợp tăng, giảm hàng hóa.
- Kế toán tổng hợp tăng hàng hóa.
VD: Ngày 30/11/2011 công ty nhận được hóa đơn mua hàng 2 máy huyết học tự
động 20 thông số 3 thành phần bạch cầu. trị giá 110.000.000đ trong đó thuế
GTGT 10% chưa thanh toán. Phiếu nhập kho 223, HĐGTGT số 02645, (Phụ lục
08)

Nợ TK 156
MSV: 10H150870

100.000.000đ
7


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Phạm Đức Hiếu

Nợ TK 133(1331)
Có TK 331

- Kế toán tổng hợp giảm hàng hóa.

10.000.000đ
110.000.000đ

VD: Ngày 12/11/2011, phiếu xuất kho 197 (Phụ lục 09), công ty xuất kho bán 2 chiếc
máy điều trị điện xung 2 kênh cho BV Thanh Nhàn giá vốn 110.000.000đ
Nợ TK 632
Có TK 156
2.1.2.3 Kế toán Tài sản cố định

110.000.000đ
110.000.000đ

TSCĐ tại công ty gồm nhiều loại như :
-

TSCĐ HH dùng cho hoạt động văn phòng: máy tính, máy in, máy fax,máy phát
điện …

- TSCĐ HH dùng cho hoạt động kinh doanh: ô tô Toyota , nhà kho…
-

TSCĐ VH: Quyền sử dụng đất tại số nhà 27, phố Mai Hắc Đế - Bùi Thị Xuân Hai Bà Trưng - Hà Nội; Thương hiệu, kinh nghiệm của cá nhân.

 Đánh giá tài sản cố định
TSCĐ của doanh nghiệp đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.
-

Nguyên giá TSCĐ được xác định: là toàn bộ chi phí bình thường và hợp lý mà

doanh nghiệp bỏ ra để có TSCĐ đó và đưa TSCĐ sẵn sàng vào sử dụng

Nguyên giá
TSCĐ

Trị giá
=

mua thực

Các khoản thuế
+

không được

tế TSCĐ

hoàn lại

+

Chi phí liên quan trực
tiếp khác (nếu có)

VD: Ngày 02/11/2011 mua một máy tính Sony Vaio. Giá mua thực tế 11.950.000 đồng.
Thuế VAT 1.195.000 đồng, chi phí vận chuyển 50.000 đồng.
Nguyên giá TSCĐ = 11.950.000 + 50.000 = 12.000.000 đ
- Giá trị còn lại của TSCĐ:
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ – Số khấu hao lũy kế
 Kế toán chi tiết TSCĐ

MSV: 10H150870

8


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Phạm Đức Hiếu

- Kế toán chi tiết TSCĐ tại nơi sử dụng TSCĐ: Để quản lý theo dõi TSCĐ công
ty mở “Sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng” cho từng đơn vị bộ phận. Sổ này dùng theo dõi
tình hình tăng giảm TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng tại đơn vị trên cơ sở các chứng
từ gốc về tăng, giảm TSCĐ.
- Kế toán chi tiết TSCĐ tại phòng kế toán: Kế toán sử dụng thẻ TSCĐ để theo
dõi chi tiết cho từng TSCĐ của Công ty, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao
mòn trích hàng năm của từng TSCĐ. Căn cứ để lập thẻ TSCĐ là: biên bản giao nhận
TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ…
 Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ
* TK sử dụng:

- TK 211: TSCĐ hữu hình
- TK 214: Hao mòn TSCĐ

* Sổ sách kế toán sử dụng : Sổ Nhật ký chung TK 211, Sổ cái TK 211,Sổ theo
dõi TSCĐ…
* Chứng từ kế toán sử dụng: Biên bản giao nhận tài sản, biên bản thanh lý
TSCĐ, bảng phân bổ khấu hao, bảng đánh giá lại TSCĐ, thanh lý TSCĐ…
- Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ:
VD: Ngày 22/11/2011 Công ty mua một ô tô Tyota, giá mua chưa thuế GTGT
754.000.000 đồng. Thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng chuyển khoản. Ghi tăng

nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK 211(2111)
Nợ TK 133(1332)
Có TK 112
- Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ:

754.000.000đ
75.400.000đ
829.400.000đ

VD: Ngày 26/11/2011 Công ty thanh lý một TSCĐ ( phụ lục 10 ), nguyên giá là
55.000.000, giá trị đã khấu hao là 40.000.000, chi phí thanh lý thuê ngoài 3.000.000đ, thuế
GTGT 10% đã trả bằng tiền gửi ngân hàng; thu từ thanh lý 27.500.000đ bằng tiền gửi
ngân hàng (bao gồm thuế GTGT đầu ra). Kế toán ghi:
BT1: Kế toán ghi giảm nguyên giá :
Nợ TK 214
Nợ TK 811
MSV: 10H150870

40.000.000đ
15.000.000đ
9


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Phạm Đức Hiếu

Có TK 211(2111)
BT2: Phản ánh số chi phí về thanh lý TSCĐ:


55.000.000đ

Nợ TK 811
Nợ TK 133 (1332)
Có TK 112
BT3: Phản ánh số thu về thanh lý TSCĐ:

3.000.000đ
300.000đ
3.300.000đ

Nợ TK 112
27.500.000đ
Có TK 711
25.000.000đ
Có TK 333(3331)
2.500.000đ
 Tài khoản kế toán sử dụng và phương pháp tính khấu hao TSCĐ.
*TK sử dụng :

- TK 211 “ Tài sản cố định hữu hình”
- TK 214 “ Hao mòn tài sản cố định”

Ngoài ra còn sử dụng các TK như: TK 111, TK 112, TK 131 và TK 331…
* Phương pháp tính khấu hao: Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường
thẳng để xác định nguyên giá, giá trị còn lại và khấu hao theo quyết định số
206/2003/QĐ – BTC ngày 12/12/2003 về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích
khấu hao TSCĐ. Công thức trích khấu hao cho từng Tài sản như sau :
Mức trích khấu hao trung

=

bình năm của TSCĐ

Nguyên giá của TSCĐ
Thời gian sử dụng

VD: Tháng 11/2011 tiến hành tính khấu hao 1 máy phát điện cho bộ phận quản lý
doanh nghiệp, có nguyên giá 22.500.000đ, thời gian sử dụng là 4 năm .
Mức trích khấu hao

22.500.000

Trung bình năm của = ----------------- = 5.625.000 đ
TSCĐ
Mức trích khấu hao

4
5.625.000

Trung bình tháng của = ----------------- = 468.750 đ
TSCĐ

12

Nợ TK 642 (6422)
MSV: 10H150870

10


468.750đ


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Phạm Đức Hiếu

Kế toán hạch toán:
Có TK 214
2.1.2.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

468.750đ

 Kế toán tiền lương
Công ty áp dụng hình thức trả lương: Trả lương theo thời gian.
Hình thức trả lương theo thời gian được áp dụng cho CBCNV ở các phòng ban của
Công ty. Việc theo dõi thời gian làm việc của CBCNV được thực hiện từng phòng ban
có một bảng chấm công được lập một tháng một lần. Công thức tính lương thời gian tại
công ty như sau:

Tiền lương theo
thời gian

830.000 x Hệ số lương
=

x

26


Số công thực
tế đi làm

VD: Căn cứ bảng lương tháng 11/2011 trả lương cho nhân viên văn phòng 40.500.000đ
Nợ TK 642(2) :40.500.000đ
Có TK 334 : 40.500.000 đ
 Kế toán các khoản trích theo lương
* Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp trích BHXH 22% lương cơ bản, người
lao động chịu 6%.BHYT là 4,5%, người lao động chịu 1,5% trên lương cơ bản. KPCĐ
là 2% doanh nghiệp tự chịu. Ngoài ra, chế độ mới thêm BHTN 2%, người lao động
chịu 1% trên lương cơ bản.
* Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng phân bổ lương và BHXH, bảng thanh toán
lương
* Sổ kế toán sử dụng : Sổ Nhật ký chung TK 338, Sổ cái TK 338
* TK kế toán sử dụng: TK338: phải trả, phải nộp khác
VD: Căn cứ bảng lương tháng 11/2011 Công ty trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
cho nhân viên văn phòng. Kế toán ghi:
Nợ TK 642 (6422)
MSV: 10H150870

8.910.000đ
11


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Phạm Đức Hiếu

Có TK 338
8.910.000đ

Căn cứ vào bảng lương tháng 11/2011 Số tiền BHXH, BHYT,BHTN trừ vào lương
của nhân viên:
Nợ TK 334

:4.156.500đ

Có TK 338

:4.156.500đ

Ngày 31/11/2011 Thanh toán lương :
Nợ TK 334
Có TK 111

: 44.743.500đ
: 44.743.500đ

2.1.2.5 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 Kế toán bán hàng
*Nội dung doanh thu bán hàng
Trong công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Mùa Xuân doanh thu bao gồm : Doanh
thu từ việc cung cấp các sản phẩm cho ngành y tế.
*chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT, sổ chi tiết bán hàng, sổ theo dõi
công nợ với khách hàng…
* Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ nhật ký chung TK 511, sổ cái TK 511…
* Tài khoản kế toán sử dụng
TK 511 Doanh thu bán hàng công ty thực hiện trong kỳ, TK 333 thuế GTGT phải nộp,
và số TK có liên quan: TK 111, 112, 131.
* Phương thức bán hàng của công ty: Trực tiếp
*Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng

VD: Ngày 12/11/2011 Công ty bán 2 chiếc máy điều trị điện xung 2 kênh cho bệnh viên
Bạch Mai giá bán cả thuế 132.000.000đ, thuế gtgt 10%. (Phụ luc 07)
Nợ TK 111
Có TK 511
Có TK 333 (33311)
 Kế toán giá vốn hàng bán

132.000.000đ
120.000.000đ
12.000.000đ

* Tài khoản sử dụng: TK 156: Hàng hóa ; TK 632: Giá trị vốn hàng bán
MSV: 10H150870

12


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Phạm Đức Hiếu

* Sổ kế toán sử dụng: Sổ nhật ký chung TK 632, sổ cái TK 632…
*Phương pháp kế toán: Sử dụng phương pháp bình quân cuối kỳ
VD: Theo kế toán hàng tồn kho số dư đầu tháng 11/2011 có số liệu sau
Số dư 2 cái máy điều trị điện xung 52.000.000đ/c. Trong kỳ nhập 6 cái 56.000.000đ,
cuối kỳ xuất bán 4 cái

(2 x 52.000.000) + (6 x 56.000.000)
Đơn giá bình quân =


------------------------------------------ = 55.000.000d
2 + 6

Kế toán hạch toán :
Nợ TK 632

:

Có TK 156

220.000.000đ
: 220.000.000đ

 Kế toán chi phí bán hàng
*Tài khoản sử dụng : TK 642(6421) Chi phí bán hàng
* Phương pháp kế toán :
VD: Tháng 11/2011 tính lương cho nhân viên bán hàng :17.500.000đ
Tính lương phải trả :
Nợ TK 642(6421)

: 17.500.000đ

Có TK 334

: 17.500.000đ

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho nhân viên bán hàng
Nợ TK 642(6421)

: 3.850.000đ


Có TK 338

: 3.850.000đ

2.3.6.4 Kế toán chi phí QLDN:
* Tài khoản sử dụng: TK 642(6422) chi phí quản lý doanh nghiệp.
* phương pháp kế toán:
VD: Trong tháng 11 tổng chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận văn phòng là
5.000.000đ. Kế toán ghi
MSV: 10H150870

13


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Phạm Đức Hiếu

Nợ TK 642(6422): 5.000.000đ
Nợ TK 133(1):

250.000đ

Có TK 331: 5.250.000đ
 Kế toán xác định kết quả bán hàng
* Phương pháp xác định kết quả bán hàng
KQBH = DT bán hàng – GV hàng bán – CP BH phân bổ – CP QLDN phân bổ
* Tài khoản kế toán sử dụng
- TK 911 – Tài khoản này dùng để xác định kết quả bán hàng trong kỳ

* Phương pháp kế toán :
Kết chuyển giá vốn hàng bán, kết chuyển doanh thu thuần, chi phí bán hàng phân bổ, chi
phí quản lý doanh nghiệp phân bổ
VD: Cuối tháng 11/2011 kết chuyển doanh thu và chi phí.
+ Doanh thu:
Nợ TK 511
Có TK 911
+ Giá vốn hàng bán

1.450.000.000đ
1.450.000.000đ

Nợ TK 911
Có TK 632
+ Chi phí bán hàng

1.018.099.739đ
1.018.099.739đ

Nợ TK 911
Có TK 642(6421)
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp

160.000.000đ
160.000.000đ

Nợ TK 911
130.000.000đ
Có TK 642 (6422)
130.000.000đ

KQBH = 1.450.000.000 – 1.018.099.739 – 160.000.000 – 130.000.000 =141.900.261đ
Thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp : 141.900.261*25% = 35.475.065đ
Nợ TK 821

: 35.475.065đ

Có TK 333(4)

:35.475.065đ

Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp để xác định lợi nhuận sau thuế :
Nợ TK 911
Có TK 821
MSV: 10H150870

: 35.475.065 đ
: 35.475.065 đ
14


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Phạm Đức Hiếu

Lợi nhuận sau thuế : 141.900.261đ – 35.475.065đ = 106.425.196đ
Nợ TK 911
Có TK 421

: 106.425.196đ
: 106.425.196đ


 Công ty không sử dụng các TK: TK 113, TK 136, TK 144, TK 151, TK 641
 Tổ chức hệ thống Báo Cáo Tài Chính: Hệ thống báo cáo tài chính của công ty
được lập dựa trên quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC. Báo cáo tài chính của công ty gồm:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bản thuyết minh báo cáo tài chính
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế.

Mẫu số B 01 - DNN
Mẫu số B 02 - DNN
Mẫu số B 09 - DNN

2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế.
Phòng kế toán - Tài chính được phân công đảm nhiệm thực hiện phân tích kinh tế và
trình bày các báo cáo phân tích cho ban lãnh đạo, các phòng ban, các đối tác, cơ quan
có thẩm quyền. Thời điểm tiến hành phân tích là cuối quý và phân tích tông hợp trong
năm.
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại công ty.
Kế toán dựa vào số liệu trên BCĐKT và BCKQHĐKD của công ty để tiến hành phân
tích.
Các nội dung phân tích của công ty:
-

Phân tích doanh thu và lợi nhuận của công ty.

-

Phân tích tình hình tổng hợp chi phí.


2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán.
Dựa vào BCĐKT và BCKQHĐKD ta tiến hành phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Mùa Xuân trong năm 2009 và 2010.

MSV: 10H150870

15


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Phạm Đức Hiếu

Bảng biểu 1: phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty TNHH
thương mại và dịch vụ Mùa Xuân.
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
DT BH & CCDV
Lợi nhuận KD
Vốn kinh doanh
Hệ số DT/VKD
Hệ số LN/VKD

Năm 2009

Năm 2010

7.759.049.300 10.150.342.500

402.204.855
496.378.650
510.612.000
620.532.000
15,19
16,35
0,78
0,79

So sánh
Số tuyệt đối
2.391.293.200
94.173.795
109.920.000
-

Tỷ lệ (%)
30,81
23,41
21,52
-

(Nguồn: Phòng kế toán tài chính)
Qua bảng phân tích trên ta thấy hệ số doanh thu BH&CCDV trên vốn kinh
doanh năm 2010 so với năm 2009 tăng từ 15,19 lên 16,35 và hệ số lợi nhuận trên vốn
kinh doanh năm 2010 tăng 0,01 lần so với năm 2009. Từ đó, ta thấy năm 2010 Công ty
TNHHTM&DV Mùa Xuân sử dụng vốn kinh doanh tương đối hiệu quả so với năm
2009.
2.3. Tổ chức công tác tài chính.
- Công tác kế hoạch hóa tài chính: Lập kế hoạch và quản lý hoạt động tài chính toàn

công ty, tiến hành đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của công ty.Tùy
vào từng thời kỳ kinh doanh mà công ty sẽ đưa ra kế hoạch tài chính phù hợp với tình
hình của công ty vào thời điểm đó.
- Công tác huy động vốn: Công ty tìm nguồn vốn và cung cấp kịp thời để phục vụ tốt
cho quá trình hoạt động của công ty, Vốn của công ty chủ yếu huy động từ vốn tự có.
- Công tác quản lý và sử dụng vốn - tài sản: Công ty thống nhất trong công tác quản lý
và sử dụng vốn, tài sản hiệu quả nhất cho công ty mình: quản lý chặt chẽ về số lượng,
giá trị của tài sản hiện có của công ty… Việc sử dụng vốn vào các mục đích nào thì
phải báo cáo rõ và trình bày bằng văn bản và được phê duyệt của người có thẩm quyền.

MSV: 10H150870

16


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Phạm Đức Hiếu

- Công tác quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận: Lợi nhuận đạt
được của năm 2010, công ty đã tiến hành cho việc phân phối cho việc thực hiện nghĩa
vụ nộp thuế với NSNN…
- Xác định các chỉ tiêu nộp Ngân sách và quản lý công nợ: Các chỉ tiêu nộp ngân sách
gồm có thuế GTGT của công tác bán hàng, thuế TNDN, các khoản phí, lệ phí … Công
ty thanh toán đầy đủ với nhà nước theo quy định về thuế, phí, lệ phí .
Bảngbiểu 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước của Công ty TNHH Thương
mại và dịch vụ Mùa Xuân năm 2010
Đơn vị tính: đồng
CHỈ TIÊU


MS

NĂM 2010
625.311.799
298.145.275

I. Thuế
1. Thuế GTGT
Trong đó: Thuế GTGT hàng NK
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt
13
3. Thuế xuất nhập khẩu
14
4. Thuế thu nhập doanh nghiệp
15
165.459.549
5. Thuế thu nhập cá nhân
120.206.975
6. Thuế tài nguyên
16
7. Thuế nhà đất
17
40.000.000
8. Thuế môn bài
18
1.500.000
9. Tiền thuê đất
19
10. Các loại thuế khác
20

II. Các khoản phải nộp khác
30
1. Các khoản phụ thu
31
2. Các khoản phí, lệ phí khác
32
3. Các khoản phải nộp khác
33
Tổng cộng
40
625.311.799
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH
KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHHTM&DV MÙA XUÂN.
3.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán tại công ty.
3.1.1. Ưu điểm.
Công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Mùa Xuân đã đạt
được một số ưu điểm sau:

MSV: 10H150870

17


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Phạm Đức Hiếu

- Bộ máy kế toán ở doanh nghiệp được tổ chức hợp lý, gọn nhẹ, với hình thức
vừa tập trung vừa phân tán phát huy được tính hiệu quả trong công việc. Các nhân viên
đều có kinh nghiệm làm việc và trình độ chuyên môn cao .

- Hệ thống chứng từ tại Công ty được tổ chức đầy đủ và hợp lý căn cứ trên các
quy định của chế độ chứng từ kế toán bộ tài chính ban hành và đặc điểm kinh doanh
của công ty. Trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý, đảm bảo nguyên tắc nhanh chóng,
kịp thời và không ảnh hưởng các bộ phận khác.
- Về quản lý hàng hóa: do nhận thức được ảnh hưởng của hàng hóa tới quá trình
kinh doanh nên Công ty đã có kế hoạch thu mua hàng hóa đầy đủ, kịp thời tránh được
tình trạng thiếu hàng hóa làm ngưng trệ quá trình kinh doanh,. hạch toán hàng hóa
chính xác, chặt chẽ.
3.1.2. Hạn chế.
Bên cạnh những ưu điểm đã đạt được trong công tác bán hàng và xác định kết quả bán
hàng thì công ty vẫn còn có những nhược điểm trong quá trình phát triển của mình:
-

Trong công tác tiêu thụ hàng hóa, công ty chưa áp dụng thường xuyên bán hàng
có giảm giá, và chưa áp dụng chiết khấu cho khách hàng. Đây cũng là một
nguyên nhân làm ảnh hưởng đến hiệu quả của việc tiêu thụ hàng hóa, nhất là
trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường gay gắt như hiện nay.

-

Việc công tác kế toán hàng tồn kho, hiện nay công ty chưa có quỹ dự phòng cho
công tác kế toán này. Quỹ dự phòng nếu được lập sẽ làm tăng chi phí và giảm
thiệt hại xuống mức thấp nhất.

3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của công ty.
3.2.1. Ưu điểm.
Công tác phân tích của công ty được phòng kế toán - tài chính thực hiện tương đối đầy
đủ, kịp thời dưa trên các thông tin về tài chính, tình hình hoạt động … của công ty
trong năm, từ đó chỉ ra những mặt tốt, mặt chưa tốt của công ty để giúp cho ban lãnh


MSV: 10H150870

18


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Phạm Đức Hiếu

đạo của công ty có cái nhìn tổng quát để đề ra chiến lược kinh doanh tốt hơn vào năm
sau.
3.2.2. Hạn chế.
Công ty không có bộ phận thực hiện công tác phân tích riêng biệt, mà công tác phân
tích công ty giao cho phòng Kế toán - Tài chính thực hiện, và công tác phân tích hầu
như được thực hiện khi có nhu cầu sử dụng thông tin của ban lãnh đạo, khi cơ quan có
thẩm quyền yêu cầu.
3.3. Đánh giá khái quát về công tác tài chính của đơn vị.
3.2.1. Ưu điểm.
Quá trình hoạt động và phát triển của Công ty TNHHTM&DV Mùa Xuân đạt được
những thành tựu đáng kể: Doanh thu tăng liên tục qua các năm, các mặt hàng của công
ty ngày càng trở lên quen thuộc với khách hàng … Có được điều này là do khả năng
nắm bắt xu hướng thị phần tốt của bộ mát lãnh đạo. Công ty đã thực hiện tốt công tác
tài chính, đảm bảo cho kế hoạch đề xuất ra của công ty được tiến hành kịp thời không
bị chậm so với kế hoạch được đưa ra, công ty chấp hành tốt chế độ chính sách với nhà
nước.
3.2.2. Hạn chế.
Công ty không lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ do vậy lãnh đạo công ty gặp khó khăn
trong việc đánh giá khả năng tạo ra luồng tiền trong kỳ tiếp theo: khả năng thanh toán
của công ty…. Ngoài ra phân tích tài chính tại công ty chủ yếu dựa vào các số liệu kế
toán của báo cáo tài chính mà chưa sử dụng các thông tin khác về bối cảnh kinh tế

trong nước.
Tình hình huy động vốn còn gặp nhiều khó khăn.
PHẦN IV
ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Qua nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tế tại Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch
Vụ Mùa Xuân, em xin đề xuất 3 hướng đề tài:

MSV: 10H150870

19


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS Phạm Đức Hiếu

Hướng đề tài thứ nhất: “ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công
ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Mùa Xuân” thuộc học phần Kế toán.
Lý do: Vì trong hạch toán kế toán bán hàng công ty chưa áp dụng các chính sách ưu đãi
cho khách hàng nên đã hạn chế khả năng tiêu thụ sản phẩm tại công ty.
Hướng đề tài thứ hai: “ Phân tích doanh thu và lợi nhuận của Công ty TNHH
Thương Mại Và Dịch Vụ Mùa Xuân” thuộc học phần phân tích.
Lý do: Công ty chưa chú trọng vào việc phân tích doanh thu và lợi nhuận. Mà đây là
hai chỉ tiêu quan trọng phản ánh kết quả hoạt động của công ty. Phân tích hai chỉ tiêu
này sẽ giúp cho công ty có được định hướng đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh.
Hướng đề tài thứ ba: “Giải pháp huy động vốn của Công ty TNHH Thương Mại Và
Dịch Vụ Mùa Xuân” thuộc học phần tài chính doanh nghiệp.
Lý do: Việc huy động vốn của công ty còn nhiều hạn chế.


KẾT LUẬN

MSV: 10H150870

20


×